Bài viết dưới đây cung cấp đáp án đầy đủ cho IELTS Listening Cambridge 10 Test 2, kèm transcript chi tiết từng câu. Nhờ đó, bạn có thể dễ dàng đối chiếu kết quả, phân tích lỗi sai và nâng cao kỹ năng nghe hiệu quả. Tài liệu này đặc biệt phù hợp với những bạn đang luyện thi tại IELTS Thanh Loan hoặc tự học theo bộ Cambridge nhằm cải thiện điểm số nhanh chóng.
Đáp án IELTS Listening Cambridge 10 Test 2
1. Hardie | 11. A | 21. B/C (in any order) | 31. competition |
2. 19 | 12. C | 22. C/B (in any order) | 32. global |
3. GT8 2LC | 13. C | 23. A/C (in any order) | 33. demand |
4. hairdresser | 14. A | 24. C/A (in any order) | 34. customers |
5. dentist / dentist’s | 15. E | 25. A | 35. regulation |
6. lighting | 16. F | 26. C | 36. project |
7. trains | 17. D | 27. C | 37. flexible |
8. safe | 18. H | 28. A | 38. leadership |
9. shower | 19. A | 29. B | 39. women |
10. training | 20. B | 30. A | 40. self-employed |
Section 1: Transport survey
1. Phân tích câu hỏi
Questions 1-10: Complete the notes below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.
(Example) Travelled to town today: by bus (Đến thị trấn hôm nay bằng xe buýt) Name: Luisa 1 …………….. Address: 2 ……………. White Stone Rd Area: Bradfield Postcode: 3 …………….. Occupation: 4 …………….. Reason for visit to town: to go to the 5 ……………… Suggestions for improvement:
Things that would encourage cycling to work:
|
Mời bạn cùng tham gia cộng đồng “Học IELTS 0đ” trên Zalo cùng IELTS Thanh Loan, nhận những video bài giảng, tài liệu, dự đoán đề thi IELTS miễn phí và cập nhật
Interviewer: Excuse me.
Người phỏng vấn: Xin lỗi chị.
Luisa: Yes?
Luisa: Vâng?
Interviewer: I wonder if you could spare a few minutes to do a survey on transport. It won’t take long.
Người phỏng vấn: Chị có thể dành ra vài phút để làm một cuộc khảo sát giao thông không? Không mất nhiều thời gian đâu chị.
Luisa: No, that’s fine.
Luisa: Ồ được, không sao đâu.
Interviewer: Lovely. The survey is on behalf of the local council. They’d like to know about what transport you use and any suggestions for improvement. Can I start by asking you how you travelled to town today?
Người phỏng vấn: Cảm ơn chị. Khảo sát này là của hội đồng địa phương. Họ muốn biết về phương tiện di chuyển của người dân và bất kỳ đề xuất cải tiến nào. Để bắt đầu, tôi muốn hỏi chị đã đi gì đến thị trấn ngày hôm nay?
Luisa: Sure. I came on the bus.
Luisa: Tôi đi xe buýt.
Interviewer: Great. Now can I get a few details about yourself?
Người phỏng vấn: OK. Bây giờ tôi muốn hỏi một vài thông tin cá nhân có được không?
Luisa: ОК.
Luisa: Được.
Interviewer: What’s your name?
Người phỏng vấn: Tên chị là gì?
Luisa: It’s Luisa ….
Luisa: Luisa ….
Interviewer: Yes.
Người phỏng vấn: Rồi.
Luisa: Hardie [Q1].
Luisa: Hardie.
Interviewer: Can you spell that, please?
Người phỏng vấn: Chị có thể đánh vần giúp tôi không?
Luisa: Yes, it’s H-A-R-D-I-E.
Luisa: Vâng, H-A-R-D-I-E.
Interviewer: Great. Thanks. And can I have your address?
Người phỏng vấn: Tuyệt vời. Cảm ơn chị. Chị ở đâu thế?
Luisa: It’s 19, White Stone Road [Q2].
Luisa: 19 đường White Stone.
Interviewer: Oh, right. I know that area. It’s Bradfield, isn’t it?
Người phỏng vấn: Ồ, phải rồi. Tôi biết khu vực đó. Ở Bradfield phải không?
Luisa: That’s right.
Luisa: Đúng vậy.
Interviewer: Is the postcode GT7?
Người phỏng vấn: Mã bưu điện là GT7 nhỉ?
Luisa: It’s actually G-T-8, 2-L-C [Q3].
Luisa: Chính xác là G-T-8, 2-L-C.
Interviewer: Great. And could I ask what your job is? Are you a student?
Người phỏng vấn: OK. Chị đang làm gì vậy? Chị là sinh viên phải không?
Luisa: I’ve actually just finished my training. I’m a hairdresser [Q4].
Luisa: Tôi vừa học xong khóa huấn luyện. Tôi là thợ làm tóc.
Interviewer: Oh, right. And one more question in this section. What is the reason for you coming into town today?
Người phỏng vấn: Ồ, phải rồi. Và một câu hỏi nữa trong phần này. Lý do chị đến thị trấn ngày hôm nay là gì?
Luisa: Actually it’s not for shopping today, which would be my normal reason, but to see the dentist [Q5].
Luisa: Bình thường tôi đến đây để đi mua sắm, nhưng hôm nay thì khác, tôi đến để gặp nha sĩ.
Interviewer: Right. Thanks.
Người phỏng vấn: Được rồi. Cảm ơn chị.
Interviewer: Now in this last section, I’d like you to give us some ideas about the facilities and arrangements in the city for getting to and from work, er, any suggestions you have for improvements.
Người phỏng vấn: Bây giờ trong phần cuối cùng này, tôi muốn chị đề xuất cho chúng tôi một số ý tưởng về cơ sở vật chất và các bố trí sắp xếp trong thành phố liên quan đến việc đi lại, er, bất kỳ đề xuất nào khác về việc cải thiện khu vực.
Luisa: Well, something I’ve thought about for some time is that when I do walk and I’m doing a later shift, I think the lighting should be better [Q6].
Luisa: Chà, có những lúc tôi đi bộ và khi tôi phải làm ca muộn, tôi nghĩ đèn đường nên được cải thiện tốt hơn.
Interviewer: Yes, good point.
Người phỏng vấn: Vâng, một ý tưởng tốt.
Luisa: And of course, I think it’s a real shame they’ve been cutting down on the number of footpaths. They should have more of those. Then people would walk more.
Luisa: Và tất nhiên, tôi nghĩ thật đáng tiếc khi họ đã cắt giảm số lượng đường dành cho người đi bộ. Đáng ra phải xây thêm các con đường như vậy mới đúng. Thế thì mới khuyến khích người dân đi bộ nhiều hơn được.
Interviewer: Yes, right.
Người phỏng vấn: Vâng, đúng vậy.
Luisa: And, I don’t think there are enough trains. That’s why I don’t use them – you have to wait so long [Q7].
Luisa: Và, tôi cũng cho rằng ở đây không có đủ số lượng tàu lửa. Đó là lý do tại sao tôi không đi tàu – luôn phải đợi rất lâu.
Interviewer: Thanks. And finally, I’d like to ask your opinion on cycling. As you may know, there’s a drive in the city to get more people to cycle to work.
Người phỏng vấn: Cảm ơn. Và cuối cùng, tôi muốn hỏi ý kiến của chị về việc đi xe đạp. Như chị có thể biết, trong thành phố đang có một chiến dịch khuyến khích mọi người đạp xe đi làm.
Luisa: Right.
Luisa: Phải.
Interviewer: But we realise that there are things which the council, but also employers, might do to help encourage workers to cycle to work.
Người phỏng vấn: Nhưng chúng tôi nhận ra rằng có những điều mà không chỉ hội đồng, mà cả những người sếp, có thể làm để giúp khuyến khích nhân viên của mình đạp xe đi làm.
Luisa: Yep. Well, I have thought about it and where I work there are no safe places to leave your bikes [Q8].
Luisa: Đúng. Vâng, tôi đã nghĩ về điều này và nơi tôi làm việc không có chỗ nào an toàn để để xe đạp cả.
Interviewer: OK.
Người phỏng vấn: Ừm.
Luisa: And also, I’d have to cycle uphill and on a hot day, I’d arrive at work pretty sweaty so I think I’d need a shower somewhere at work [Q9].
Luisa: Và còn nữa, tôi phải đạp xe lên những con dốc và vào một ngày nóng nực, tôi đến nơi làm việc khi đã đổ mồ hôi nhễ nhại, nên tôi nghĩ tôi cần chỗ tắm tại nơi làm việc.
Interviewer: Right.
Người phỏng vấn: Được rồi.
Luisa: And I suppose the last thing is that I wouldn’t be all that confident about cycling on such busy roads. I think I’d like to see you offering training for that, you know, I’d feel a lot better about starting if that was the case [Q10].
Luisa: Và điều cuối cùng là tôi không tự tin về việc đạp xe trên những con đường đông đúc như vậy. Tôi nghĩ rằng cần có các khóa đào tạo, anh biết đấy, tôi sẽ cảm thấy tốt hơn nếu được đào tạo trước khi có thể đạp xe ra đường.
Interviewer: Well, that’s very helpful. Thank you very much for your time.
Người phỏng vấn: Vâng, điều đó sẽ rất hữu ích. Cảm ơn vì đã dành chút thơi gian để phỏng vấn.
Luisa: No problem. Bye.
Luisa: Không vấn đề gì đâu. Chào anh.
Answer
Từ vựng trong câu hỏi và đáp án | Từ vựng trong transcript | |
Q1. Hardie | ||
Q2. 19 | ||
Q3. GT8 2LC | ||
Q4. hairdresser | ||
Q5. dentist(‘s) | ||
Q6. lighting | ||
Q7. trains | More frequent trains | Don’t think there are enough trains |
Q8. safe | Parking places | Places to leave your bikes |
Q9. shower | ||
Q10. training |
3. Từ vựng
- spare (verb)
Nghĩa: to make something such as time or money available to somebody or for something, especially when it requires an effort for you to do this
Ví dụ: Surely you can spare me a few minutes? - shame (noun)
Nghĩa: a shame [singular] used to say that something is a cause for feeling sad or disappointed
Ví dụ: It’s a shame that she wasn’t here to see it.
Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?
Hãy tham khảo Khóa Học IELTS Online qua ZOOM cùng cô Thanh Loan
IELTS Thanh Loan – giáo viên 10 năm kinh nghiệm – trực tiếp đứng lớp, tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, hỗ trợ không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

Section 2: New city developments
1. Phân tích câu hỏi
Questions 11-14: Choose the correct letter, A, B or C.
New city developments
(Phát triển thành phố mới)
11. The idea for the two new developments in the city came from
- A. local people.
- B. the City Council.
- C. the SWRDC.
→ Dịch: Ý tưởng cho hai phát triển mới đây trong thành phố đến từ: người dân địa phương/ Hội đồng Thành phố/ tổ chức SWRDC.
12. What is unusual about Brackenside pool?
- A. its architectural style
- B. its heating system
- C. its method of water treatment
→ Dịch: Điều gì đặc biệt ở bể Brackenside: kiểu kiến trúc, hệ thống sưởi/ làm nóng, hay phương thức xử lý nước?
→ Chú ý keywords “unusual” và “Brackenside pool”
13. Local newspapers have raised worries about
- A. the late opening date.
- B. the cost of the project.
- C. the size of the facilities.
→ Dịch: Báo chí địa phương đã thể hiện nhiều lo lắng về: ngày khai trương muộn/ chi phí của dự án/ sức chứa của cơ sở vật chất.
→ Chú ý keywords “local newspapers” và “raised worries”; đáp án là một vấn đề lo lắng mà báo chí địa phương dấy lên.
14. What decision has not yet been made about the pool?
- A. whose statue will be at the door
- B. the exact opening times
- C. who will open it
→ Dịch: Người ta vẫn chưa quyết định việc gì liên quan đến bể bơi: tượng của ai sẽ được đặt ở cửa, thời gian khai trương chính xác hay ai sẽ là người khai trương bể bơi?
→ Chú ý keywords “what decision” và “not yet been made”; đáp án là một việc cụ thể vẫn chưa được thống nhất.
Questions 15-20: Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-I, next to questions 15-20.
Which feature is related to each of the following areas of the world represented in the playground?
(Điểm nổi bật nào liên quan đến các khu vực trên thế giới được mô tả trong khu vực sân chơi?)
Features (Điểm nổi bật)
|
Areas of the world (Khu vực trên thế giới)
- 15. Asia (châu Á)
- 16. Antarctica (Nam Cực)
- 17. South America (Nam Mỹ)
- 18. North America (Bắc Mỹ)
- 19. Europe (châu Âu)
- 20. Africa (châu Phi)
→ Thông tin trong bài nghe sẽ được nhắc theo thứ tự câu hỏi, tức 15-20, nên người nghe sẽ chú ý nghe tên địa điểm trước, sau đó nghe đặc điểm của địa điểm là gì.
Sách luyện đề IELTS 4 kỹ năng sát thật nhất:
2. Giải thích đáp án
Good morning. I’m very pleased to have this opportunity to say a little about two exciting new developments in the city: the Brackenside Open-Air Swimming Pool and the children’s Adventure Playground in Central Park. As many of you may know, the idea for these initiatives came from you, the public [Q11], in the extensive consultation exercise which the City Council conducted last year. And they have been realised using money from the SWRDC – the South West Regional Development Commission.
Buổi sáng tốt lành. Tôi rất vui mừng khi hôm nay có cơ hội để nói một chút về hai sự phát triển rất thú vị gần đây trong thành phố: Hồ bơi ngoài trời Brackenside và Sân chơi Phiêu lưu dành cho trẻ em ở Công viên Trung tâm. Như nhiều người trong số các bạn có thể biết, ý tưởng cho những sáng kiến này đến từ chính các bạn, người dân, trong chiến dịch tham vấn ý kiến quy mô lớn mà Hội đồng thành phố tiến hành năm ngoái. Và những ý tưởng này đã được hiện thực hóa bằng nguồn ngân sách đến từ SWRDC – Ủy ban Phát triển Khu vực Tây Nam.
First of all, Brackenside Pool. As many of the older members of the audience will remember, there used to be a wonderful open-air pool on the seafront 30 years ago but it had to close when it was judged to be unsafe. For the design of this new heated pool, we were very happy to secure the talents of internationally renowned architect Ellen Wendon, who has managed to combine a charming 1930s design, which fits in so well with many of the other buildings in the area, with up-to-the-minute features such as a recycling system – the only one of its kind in the world – which enables seawater to be used in the pool [Q12].
Trước hết, bể bơi Brackenside. Như nhiều các bác lớn tuổi ở đây có thể biết, đã từng có một bể bơi ngoài trời tuyệt vời trên bờ biển cách đây 30 năm nhưng nó đã phải đóng cửa khi bị cho là không an toàn. Đối với thiết kế của hồ nước nóng mới này, chúng tôi rất vui mừng và an tâm với tài năng của kiến trúc sư nổi tiếng quốc tế Ellen Wendon, người đã tích hợp một thiết kế vô cùng đẹp của những năm 1930, phù hợp với nhiều tòa nhà khác trong khu vực, với các tính năng hiện đại như hệ thống tái chế – hệ thống độc nhất trên thế giới – cho phép sử dụng nước biển trong hồ bơi.
Answer
Từ vựng trong câu hỏi và đáp án | Từ vựng trong transcript | |
Q11. A | the ideas for the two new developments; local people | the ideas for these initiatives came from you, the public |
Q12. C | unusual; method of water treatment | only one of its kind; recycling system; enables seawater to be used |
Lựa chọn A có được nhắc đến nhưng không phải ‘unusual’
Lựa chọn B không được nhắc đến trong bài |
||
Q13. C | local newspapers; worries; size of the facilities | the local press; whether there would be enough room |
Lựa chọn A sai, có nhắc đến opening date nhưng nó vẫn trong kế hoạch (well within budget) chứ không phải mối lo lắng.
Lựa chọn B không nhắc đến |
||
Q14. A | whose statue will be at the door | the sculpture we plan to have at the entrance; which famous historical figure |
Người mở của đã được quyết định là nữ diễn viên Coral White (lựa chọn C sai) và ngày mở cửa vào ngày 15 tháng 6 (lựa chọn B sai) | ||
Q15. E | local animals | snakes, orangutans, tigers – fauna native to the forests of the region |
Q16. F | mountains | climbing blocks in the shape of mountains |
Q17. D | jewels | precious stones |
Q18. H | space travel | rockets and the International Space Station |
Q19. A | ancient forts | medieval castles and other fortifications |
Q20. B | waterways | great rivers |
3. Từ vựng
- initiative (noun) /ɪˈnɪʃətɪv/: sự khởi đầu
Meaning: [countable] a new plan for dealing with a particular problem or for achieving a particular purpose - up to the minute (idiom): hiện đại
Meaning: (informal) fashionable and modern - room (noun) /ruːm/: khoảng trống
Meaning: [uncountable] empty space that can be used for a particular purpose - deceptive (adj) /dɪˈseptɪv/: lừa dối
Meaning: likely to make you believe something that is not true - rigorous (adj) /ˈrɪɡərəs/: cẩn thận, tỉ mỉ
Meaning: done carefully and with a lot of attention to detail - declare the open (phrase) /dɪˈkleə(r) ðə ˈəʊpən/
Meaning: to say something starts to open officially or publicly - fauna (noun) /ˈfɔːnə/: động vật
Meaning: all the animals living in an area or in a particular period of history - magnificent (adj) /mæɡˈnɪfɪsnt/: lộng lẫy, ấn tượng
Meaning: extremely attractive and impressive; deserving praise
Tự học IELTS tại nhà chỉ từ 1.2 triệu?
Tham khảo ngay Khóa học IELTS Online dạng video bài giảng
Giải pháp tự học IELTS tại nhà, tiết kiệm chi phí, linh hoạt thời gian nhưng đảm bảo hiệu quả. Khóa học dạng video bài giảng có lộ trình học từng ngày chi tiết. Học viên học lý thuyết qua video bài giảng, thực hành Listening Reading trực tiếp trên website, còn Writing Speaking được chấm chữa trực tiếp bởi cô Thanh Loan. Mọi bài giảng đều có tài liệu học tập đi kèm.

Section 3: The later life of Thor Heyerdahl
1. Phân tích câu hỏi
Questions 21 and 22: Choose TWO letters, A-E.
Which TWO hobbies was Thor Heyerdahl very interested in as a youth?
(Hai trò nào Thor Heyerdahl rất thích khi còn trẻ?)
- A. camping (cắm trại)
- B. climbing (leo núi)
- C. collecting (sưu tầm)
- D. hunting (đi săn)
- E. reading (đọc sách)
→ Chú ý keywords “two hobbies”, “Thor Heyerdahl” và “as a youth”; đáp án là hai sở thích thời trẻ của Heyerdahl.
Questions 23 and 24: Choose TWO letters, A-E.
Which do the speakers say are the TWO reasons why Heyerdahl went to live on an island?
(Hai lý do nào người nói đưa ra về việc Heyerdahl đến sống ở một hòn đảo?)
- A. to examine ancient carvings (để nghiên cứu trạm khắc cổ đại)
- B. to experience an isolated place (để trải nghiệm sống ở một nơi hoang vắng biệt lập)
- C. to formulate a new theory (để thành lập một học thuyết mới)
- D. to learn survival skills (để học các kỹ năng sinh tồn)
- E. to study the impact of an extreme environment (để nghiên cứu ảnh hưởng của một môi trường khắc nghiệt)
→ Chú ý keywords “two reasons”, “Heyerdahl” và “live on an island”; đáp án là hai mục đích của Heyerdahl khi đến sống ở một hòn đảo.
Questions 25-30: Choose the correct letter, A, B or C.
The later life of Thor Heyerdahl
(Cuộc đời sau này của Thor Heyerdahl)
25. According to Victor and Olivia, academics thought that Polynesian migration from the east was impossible due to
- A. the fact that Eastern countries were far away.
- B. the lack of materials for boat building.
- C. the direction of the winds and currents.
→ Dịch: Theo Victor và Olivia, các học giả nghĩ cuộc di dân của người Polynesia từ phía đông là không thể vì: các quốc gia phía đông nằm cách quá xa/ thiếu nguyên vật liệu làm thuyền/ hướng gió và dòng biển.
→ Chú ý keywords “Victor and Olivia”, “academics”, “Polynesian migration from the east” và “impossible”; đáp án là lý do các học giả cho rằng di dân Polynesia từ phía đông là bất khả thi.
26. Which do the speakers agree was the main reason for Heyerdahl’s raft journey?
- A. to overcome a research setback
- B. to demonstrate a personal quality
- C. to test a new theory
→ Dịch: Nhân vật trong hội thoại đồng ý rằng nguyên nhân chính cho chuyến đi bằng bè của Heyerdahl là để: vượt qua một vấn đề nghiên cứu/ chứng minh phẩm chất cá nhân/ kiểm tra thử một học thuyết mới.
→ Chú ý keywords “speakers agree”, “main reason” và “raft journey”; đáp án là lý do chính trong chuyến đi bằng bè của Heyerdahl mà các nhân vật trong hội thoại đều nhất trí.
27. What was most important to Heyerdahl about his raft journey?
- A. the fact that he was the first person to do it
- B. the speed of crossing the Pacific
- C. the use of authentic construction methods
→ Dịch: Điều gì quan trọng nhất đối với Heyerdahl khi thực hiện hành trình bằng bè: việc ông ấy trở thành người đầu tiên có thể làm điều đó, tốc độ băng qua Thái Bình Dương hay việc sử dụng các phương thức xây dựng nguyên bản.
→ Chú ý keywords “most important to Heyerdahl” và “raft journey”; đáp án là điều Heyerdahl đặt nặng nhất khi thực hiện hành trình trên bè của mình.
28. Why did Heyerdahl go to Easter Island?
- A. to build a stone statue
- B. to sail a reed boat
- C. to learn the local language
→ Dịch: Tại sao Heyerdahl đến đảo Phục sinh: để xây một bức tượng đá, để chèo một con thuyền lau sậy hay để học ngôn ngữ địa phương?
→ Chú ý keywords “Why”, “Heyerdahl” và “to Easter Island”; đáp án là lý do Heyerdahl đến đảo Phục sinh.
29. In Olivia’s opinion, Heyerdahl’s greatest influence was on
- A. theories about Polynesian origins.
- B. the development of archaeological methodology.
- C. establishing archaeology as an academic subject.
→ Dịch: Theo Olivia, ảnh hưởng lớn nhất của Heyerdahl là lên học thuyết về nguồn gốc của người Polynesia/ sự phát triển của phương pháp luận khảo cổ học/ việc biến khảo cổ học trở thành một môn học.
→ Chú ý keywords “Olivia’s opinion” và “Heyerdahl’s greatest influence”; đáp án là một ảnh hưởng lớn nhất của Heyerdahl theo quan điểm của Olivia.
30. Which criticism do the speakers make of William Oliver’s textbook?
- A. Its style is out of date.
- B. Its content is over-simplified.
- C. its methodology is flawed.
→ Dịch: Những nhân vật trong hội thoại không hài lòng về điều gì với cuốn sách của William Oliver: kiểu cách lỗi thời, nội dung quá đơn giản hay phương pháp luận thiếu sót.
→ Chú ý keywords “criticism”, “speakers” và “William Oliver’s textbook”; đáp án là một đặc điểm trong cuốn sách của William mà người nói không thích.
2. Giải thích đáp án
Victor: Right, well, for our presentation shall I start with the early life of Thor Heyerdahl?
Victor: Với bài thuyết trình của chúng ta, tớ sẽ bắt đầu với thời thơ ấu của Thor Heyerdahl nhé?
Olivia: Sure. Why don’t you begin with describing the type of boy he was, especially his passion for collecting things [Q21 & 22].
Olivia: Được thôi. Hãy nói về việc Heyerdahl đã từng là một cậu bé như thế nào, đặc biệt là niềm đam mê sưu tập đồ vật của ông ấy.
Victor: That’s right, he had his own little museum. And I think it’s unusual for children to develop their own values and not join in their parents’ hobbies; I’m thinking of how Heyerdahl wouldn’t go hunting with his dad, for example.
Victor: Đúng vậy, ông ấy có hẳn một bảo tàng nhỏ của riêng mình. Và tớ nghĩ việc trẻ em phát triển các giá trị của riêng mình và không tham gia vào sở thích của cha mẹ là điều bất thường; Tớ đang nghĩ về việc làm thế nào mà Heyerdahl không đi săn cùng với cha mình chẳng hạn.
Olivia: Yeah, he preferred to learn about nature by listening to his mother read to him. And quite early on he knew he wanted to become an explorer when he grew up. That came from his camping trips he went on in Norway I think …
Olivia: Ừ, ông ấy thích tìm hiểu về thiên nhiên qua những câu chuyện mẹ kể. Và từ khá nhỏ, ông đã biết rằng mình muốn trở thành một nhà thám hiểm sau này. Tớ nghĩ suy nghĩ này đến từ những chuyến đi cắm trại ở Nauy của ông ấy…
Victor: No, it was climbing that he spent his time on as a young man [Q21 & 22].
Victor: Không, suy nghĩ đó bắt nguồn từ những chuyến leo núi mà ông đã dành nhiều thời gian thời trai trẻ.
Olivia: Oh, right … After university he married a classmate and together, they decided to experience living on a small island [Q23 & 24], to find out how harsh weather conditions shaped people’s lifestyles [Q23 & 24].
Olivia: Ồ, phải … Sau khi học đại học, ông ấy kết hôn với một người bạn cùng lớp và họ cùng nhau quyết định trải nghiệm cuộc sống trên một hòn đảo nhỏ, để tìm hiểu xem điều kiện thời tiết khắc nghiệt hình thành lối sống của mọi người như thế nào.
Victor: As part of their preparation before they left home, they learned basic survival skills like building a shelter. I guess they needed that knowledge in order to live wild in a remote location with few inhabitants, cut off by the sea, which is what they were aiming to do.
Victor: Trước khi đi, họ đã học được các kỹ năng sinh tồn cơ bản như làm chỗ trú. Tớ đoán họ cần kiến thức đó để sống một cuộc sống hoang dã ở một nơi xa xôi, có ít cư dân, bao quanh bởi biển, đó là điều họ đang nhắm đến.
Olivia: An important part of your talk should be the radical theory Heyerdahl formed from examining mysterious ancient carvings that he happened to find on the island. I think you should finish with that.
Olivia: Một phần quan trọng cậu nên nói là giả thuyết căn bản Heyerdahl đưa ra từ việc nghiên cứu các chạm khắc cổ đại đầy bí ẩn mà ông tình cờ tìm thấy trên đảo. Tôi nghĩ bạn nên kết thúc phần của mình với thông tin này.
Victor: ОК.
Victor: OK.
Olivia: All right, Victor, so after your part I’ll talk about Thor Heyerdahl’s adult life, continuing from the theory he had about Polynesian migration. Up until that time, of course, academics had believed that humans first migrated to the islands in Polynesia from Asia, in the west.
Olivia: Được rồi, Victor, thế thì sau phần của cậu, tớ sẽ nói về cuộc sống của Thor Heyerdahl khi ông ấy trưởng thành, bắt đầu từ giả thuyết của ông ấy về sự di cư của người Polynesia. Cho đến thời điểm đó, tất nhiên, các học giả đã tin rằng con người lần đầu tiên di cư đến các đảo ở Polynesia từ Tây Á.
Victor: Yes, they thought that travel from the east was impossible, because of the huge, empty stretch of ocean that lies between the islands and the nearest inhabited land [Q25].
Victor: Ừ, họ nghĩ rằng đi từ phía đông là không thể, bởi vì khoảng cách giữa các hòn đảo và vùng đất có người ở gần nhất là một đại dương mênh mông vô tận.
Olivia: Yes, but Heyerdahl spent ages studying the cloud movements, ocean currents, and wind patterns to find if it was actually possible. And another argument was that there was no tradition of large ship-building in the communities lying to the east of Polynesia. But Heyerdahl knew they made lots of coastal voyages in locally built canoes.
Olivia: Ừ, nhưng Heyerdahl đã dành nhiều năm nghiên cứu các chuyển động của mây, dòng hải lưu và hướng gió để xem xem liệu đi từ phía đông có khả thi hay không. Có một tranh cãi khác đó là không hề có truyền thống đóng tàu lớn ở khu vực phía đông Polynesia. Nhưng Heyerdahl biết rằng cư dân ở đây đã thực hiện nhiều chuyến đi biển trên những chiếc ca nô được làm tại địa phương.
Victor: Yes, or sailing on rafts, as was shown by the long voyage that Heyerdahl did next. It was an incredibly risky journey to undertake – sometimes wonder if he did that trip for private reasons, you know? To show others that he could have spectacular adventures. What do you think, Olivia?
Victor: Ừ, hoặc đi trên bè, như hành trình dài của Heyerdahl. Đó là một hành trình cực kỳ mạo hiểm – đôi khi tớ tự hỏi liệu ông ấy thực hiện chuyến đi đó có phải vì lý do cá nhân hay không? Để cho người khác thấy rằng ông ấy có thể có thể thực hiện những cuộc phiêu lưu ngoạn mục. Cậu nghĩ sao, Olivia?
Olivia: Well, I think it was more a matter of simply trying out his idea, to see if migration from the east was possible [Q26].
Olivia: Chà, tớ nghĩ ông ấy chỉ đang kiểm tra suy đoán của mình thôi, để xem liệu di cư từ phía đông có khả thi hay không.
Victor: Yes, that’s probably it. And the poor guy suffered a bit at that time because the war forced him to stop his work for some years …
Victor: Ừ, có lẽ vậy. Và người đàn ông tội nghiệp lúc đó đã buộc phải tạm dừng những ý tưởng của mình lại vì chiến tranh …
Olivia: Yes. When he got started again and planned his epic voyage, do you think it was important to him that he achieve it before anyone else did?
Olivia: Ừ. Khi ông ấy bắt đầu trở lại và lên kế hoạch cho chuyến đi vĩ đại của mình, cậu có nghĩ ông ấy đặt nặng việc mình sẽ trở thành người đầu tiên tìm ra câu trả lời không?
Victor: Um, I haven’t read anywhere that that was his motivation. The most important factor seems to have been that he use only ancient techniques and local materials to build his raft [Q27].
Victor: Hmm, tớ chưa đọc bất cứ thông tin nào nói đó là động lực của ông ấy. Yếu tố quan trọng nhất dường như là việc ông ấy chỉ sử dụng các kỹ thuật cổ đại và vật liệu địa phương để xây dựng lên chiếc bè của mình.
Olivia: Yes. I wonder how fast it went.
Olivia: Ừ, tớ tự hỏi liệu nó đi nhanh chậm thế nào?
Victor: Well, it took them 97 days from South America to the Pacific Islands.
Victor: Ừ thì ông ấy mất 97 ngày đi từ Nam Mỹ đến các đảo ở Thái Bình Dương.
Olivia: Mm. And after that, Heyerdahl went to Easter Island, didn’t he? We should mention the purpose of that trip. I think he sailed there in a boat made out of reeds.
Olivia: Hmm. Và sau đó, Heyerdahl đã đến Đảo Phục Sinh, phải không? Chúng ta nên đề cập đến mục đích của chuyến đi đó. Tớ nghĩ rằng ông ấy đến đó trên một chiếc thuyền làm từ lau sậy.
Victor: No, that was later on in Egypt, Olivia.
Victor: Không, đấy là chuyến đi ở Ai Cập, Olivia.
Olivia: Oh, yes, that’s right.
Olivia: Ồ, đúng rồi.
Victor: But what he wanted to do was talk to the local people about their old stone carvings and then make one himself to learn more about the process [Q28].
Victor: Nhưng những gì ông ấy muốn làm là nói chuyện với người dân địa phương về các tác phẩm chạm khắc đá cũ của họ và sau đó tự mình tìm hiểu thêm về quá trình.
Olivia: I see. Well, what a great life. Even though many of his theories have been disproven, he certainly left a lasting impression on many disciplines, didn’t he? To my mind, he was the first person to establish what modern academics call practical archaeology [Q29]. I mean, that they try to recreate something from the past today like he did with his raft trip. It’s unfortunate that his ideas about where Polynesians originated from have been completely discredited.
Olivia: Tớ hiểu rồi. Chà, thật là một cuộc đời vĩ đại. Mặc dù nhiều lý thuyết của ông đã bị bác bỏ, nhưng chắc chắn ông đã để lại ấn tượng lâu dài với nhiều lĩnh vực, phải không? Theo suy nghĩ của tớ, ông là người đầu tiên thiết lập cái mà các học giả hiện đại gọi là khảo cổ học thực tế. Ý tớ là, giờ đây họ cố gắng tái tạo một cái gì đó từ quá khứ giống như việc ông ấy đã làm với chuyến đi bè của mình. Thật không may là những ý tưởng của ông về nguồn gốc của người Polynesia đã hoàn toàn bị gạt bỏ.
Victor: Yes. Right, well, I’ll prepare a PowerPoint slide at the end that acknowledges our sources. I mainly used The Life and Work of Thor Heyerdahl by William Oliver. I thought the research methods he used were very sound, although I must say I found the overall tone somewhat old-fashioned. I think they need to do a new, revised edition.
Victor: Ừ. Đúng vậy, tớ sẽ chuẩn bị một slide PowerPoint ở cuối để ghi nguồn tham khảo. Tớ chủ yếu sử dụng cuốn Cuộc đời và Công trình của Thor Heyerdahl của William Oliver. Tớ nghĩ rằng các phương pháp nghiên cứu mà ông ấy sử dụng rất hợp lý, mặc dù tớ phải nói rằng tớ thấy phong cách tổng thể hơi lỗi thời. Tớ nghĩ rằng họ cần phải tái bản một phiên bản sửa đổi mới.
Olivia: Yeah, I agree [Q30]. What about the subject matter – I found it really challenging!
Olivia: Ừ, tớ đồng ý. Thế còn đề tài – tớ thấy nó thực sự khó!
Victor: Well, it’s a complex issue …
Victor: Chà, đó là một vấn đề phức tạp …
Olivia: I thought the book had lots of good points. What did you think of …
Olivia: Tớ nghĩ rằng cuốn sách có rất nhiều ý tưởng tốt. Cậu nghĩ gì về …..
Answer
Từ vựng trong câu hỏi và đáp án | Từ vựng trong transcript | |
Q21 & 22. B, C | climbing | it was climbing that he spent his time on |
collecting | passion for collecting things | |
Q23 & 24. B, E | experience an isolated place | experience living on a small island |
study the impact of an extreme environment | find out how harsh weather conditions shaped people’s lifestyles | |
Q25. A | Eastern countries are far away | huge, empty stretches of ocean |
Q26. C | test a new theory | trying out his idea |
Q27. C | use of authentic construction methods | use only ancient techniques and local materials |
Q28. A | build a stone statue | talk to the local people about their old stone carvings and then make one himself |
Q29. B | development of archaeological methodology | establish what modern academics call practical archaeology |
Q30. A | style is out-of-date | overall tone somewhat old-fashioned |
3. Từ vựng
- harsh (adj)
Nghĩa: (of weather or living conditions) very difficult and unpleasant to live in
Ví dụ: a harsh winter/ the harsh conditions of poverty which existed for most people at that time - academic (noun)
Nghĩa: a person who teaches and/or does research at a university or college
Ví dụ: There is much debate among academics about this issue. - discredit something (verb)
Nghĩa: to make people stop believing that something is true; to make something appear unlikely to be true
Ví dụ: These ideas have now been completely discredited.
Tài liệu IELTS nào phù hợp với band 6.0+
Combo 6 cuốn sách luyện đề IELTS sát thật, tỉ lệ trúng tủ cao
- Dịch song ngữ, giải chi tiết IELTS Listening & Reading Cam 7-20
- Hơn 100 bài mẫu IELTS Writing Task 1 & 2 band 7.0+ đa dạng chủ đề
- Bài mẫu Speaking Part 1-2-3 cho 56 chủ đề thường gặp
Đảm bảo đây là bộ sách luyện đề IELTS sát thật, dễ đọc, và chi tiết nhất dành riêng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.

Section 4: The future of management
1. Phân tích câu hỏi
Questions 31-40: Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.
THE FUTURE OF MANAGEMENT Business markets
Thị trường kinh doanh External influences on businesses
Ảnh hưởng bên ngoài lên các doanh nghiệp Business structures
Cấu trúc doanh nghiệp Management styles
Phong cách quản lý Changes in the economy
Thay đổi trong nền kinh tế |
2. Giải thích đáp án
Well, I’ve been talking to managers in a number of businesses and reading surveys about the future of management. And what I’m going to present in this seminar is a few ideas about how the activity is likely to change in the next ten years. It isn’t a scientific, statistical analysis – just some ideas for us to discuss.
Tôi đã nói chuyện với các nhà quản lý ở một số doanh nghiệp và đọc khảo sát về diện mạo của quản lý trong tương lai. Và trong hội thảo này, tôi sẽ trình bày một vài ý tưởng về việc quản lý có thể thay đổi thế nào trong mười năm tới. Đó không phải là một phân tích thống kê khoa học – chỉ là một số ý tưởng để chúng ta thảo luận.
One area I want to mention is business markets, and I’m sure a really significant development will be a major increase in competition with companies from all round the world trying to sell similar products [Q31]. Consumers will have much more choice – for instance, food products sold in Australia might be manufactured in the USA, China, Finland, and dozens of other countries. At the same time, mergers and takeovers mean that governments are actually losing power to major global corporations [Q32]. We can probably all think of companies that exert a great deal of influence, which may be good for consumers. A third point I want to make about markets is that in the rapidly expanding economies, such as India, China, Brazil, and Russia, demand is growing very fast [Q33]. This is putting pressure on resources all over the world.
Một lĩnh vực tôi muốn đề cập là thị trường kinh doanh và tôi chắc chắn phát triển thực sự quan trọng sẽ là sự gia tăng lớn trong cạnh tranh với các công ty từ khắp nơi trên thế giới đang cố gắng bán các sản phẩm tương tự. Người tiêu dùng sẽ có nhiều sự lựa chọn hơn – ví dụ, các sản phẩm thực phẩm được bán ở Úc có thể được sản xuất tại Hoa Kỳ, Trung Quốc, Phần Lan và hàng chục quốc gia khác. Đồng thời, sáp nhập và tiếp quản có nghĩa là các chính phủ thực sự đang mất quyền lực vào tay các tập đoàn lớn trên toàn cầu. Tất cả chúng ta có thể nghĩ về các công ty có ảnh hưởng lớn, có thể tốt cho người tiêu dùng. Điểm thứ ba tôi muốn đưa ra về thị trường là ở các nền kinh tế đang phát triển nhanh chóng, như Ấn Độ, Trung Quốc, Brazil và Nga, nhu cầu đang tăng rất nhanh. Điều này đang gây áp lực lên các nguồn tài nguyên trên toàn thế giới.
I think businesses are becoming more open to external influences. In particular, companies are consulting customers more and more before making their business decisions [Q34]. Companies are finding out what they want and providing it, instead of making products and then trying to sell them, which is the model of years ago.
Tôi nghĩ rằng các doanh nghiệp đang trở nên cởi mở hơn với những ảnh hưởng bên ngoài. Đặc biệt, các công ty đang tư vấn khách hàng ngày càng nhiều trước khi đưa ra quyết định kinh doanh. Các công ty đang tìm ra những gì họ muốn và cung cấp điều đó, thay vì sản xuất các sản phẩm và sau đó cố gắng bán chúng, đó là mô hình của những năm trước.
Answer
Từ vựng trong câu hỏi và đáp án | Từ vựng trong transcript | |
Q31. competition | greater competition among companies | a major increase in competition with companies |
Q32. global | increase in power of large global companies | governments are actually losing power to major global corporations |
Q33. demand | rising demand | demand is growing very fast |
Q34. customers | more discussion with customers before making business decisions | consulting customers more and more before making their business decisions |
Q35. regulation | environmental concerns; more regulation | concerns about the environment; regulation will need to be strengthened |
Q36. project | more teams; particular project | greater emphasis on teams; specific project |
Q37. flexible | hours that are flexible; work remotely | flexible hours; remote working |
Q38. leadership | good leadership | great skills in leadership |
Q39. women | women taking senior roles | women moving into senior management positions |
Q40. self-employed | more and more self-employed workers | more and more people are becoming self-employed |
3. Từ vựng
- disband (somebody/ something) (verb) /dɪsˈbænd/: giải tán
ENG: to stop somebody/something from operating as a group; to separate or no longer operate as a group - initiate something (verb) /ɪˈnɪʃieɪt/: khởi sướng
ENG: (formal) to make something begin
- overlook something (verb) /ˌəʊvəˈlʊk/: phớt lờ
ENG: to fail to see or notice something - consult (verb) /kənˈsʌlt/: tham khảo ý kiến, tư vấn
ENG: to go to somebody for information or advice - fluid (adj) /ˈfluːɪd/: không cố định
ENG: (formal) (of a situation) likely to change; not fixed
- democratic (adj) /ˌdeməˈkrætɪk/: dân chủ
ENG: based on the principle that all members have an equal right to be involved in running an organization, etc.
- shrink (verb) /ʃrɪŋk/: thu hẹp
ENG: to become or to make something smaller in size or amount
- retain (verb) /rɪˈteɪn/: giữ chân
ENG: to keep something; to continue to have something
Mới bắt đầu học IELTS, tài liệu nào tốt?
Combo 4 cuốn Hướng dẫn tự học IELTS dành riêng cho người Việt
- Listening & Reading: Tiếp cận IELTS theo từng dạng câu hỏi, chia sẻ chiến thuật làm bài, mẹo hay cho từng dạng, và bài tập thực hành theo dạng.
- Writing: Hướng dẫn chi tiết cách viết câu – đoạn – bài văn và nhiều templates phong phú, rất dễ áp dụng
- Speaking: Cấu trúc câu trả lời tốt cho Speaking Part 1-2-3 kèm từ vựng phổ biến
Chắc chắn đây là bộ sách cực dễ đọc và dễ áp dụng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.
