Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 10 Test 3

Cam 10 Test 3 Passage 1: The context, meaning and scope of tourism 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. Travel has existed since the beginning of time, when primitive man set out, often traversing great distances in search of game, which provided the food and clothing necessary for his survival. Throughout the course of history, people have travelled for purposes of trade, religious conviction, economic gain, war, migration and other equally compelling motivations. In the Roman era, wealthy aristocrats and high government officials also travelled for pleasure. Seaside resorts located at Pompeii and Herculaneum afforded citizens the opportunity to escape to their vacation villas in order to avoid the summer heat of Rome. Travel, except during the Dark Ages, has continued to grow and, throughout recorded history, has played a vital role in the development of civilisations and their economies.

  • primitive (adj) /ˈprɪmətɪv/: nguyên thuỷ
    ENG: [usually before noun] belonging to a very simple society with no industry, etc.
  • survival (noun) /səˈvaɪvl/: sự sống
    ENG: [uncountable] the state of continuing to live or exist, often despite difficulty or danger
  • civilisation (noun) /ˌsɪvəlaɪˈzeɪʃn/: nền văn minh
    ENG: [uncountable] a state of human society that is very developed and organized

Ngành du lịch đã tồn tại từ thuở ban sơ khi người nguyên thủy bắt đầu những chuyến hành trình dài để tìm kiếm thức ăn và quần áo cần thiết cho sự sống. Trong suốt quá trình lịch sử, loài người đã di chuyển vì nhiều mục đích khác nhau như thương mại, truyền giáo, lợi ích kinh tế, chiến tranh, di cư hay vì những động cơ thuyết phục khác. Trong thời đại La Mã, giới quý tộc giàu có và quan chức chính phủ cũng hay đi du ngoạn cho vui. Khu nghỉ mát bên bờ biển tại thành phố Pompeii và Herculaneum tạo cơ hội cho các giới thượng lưu trên thoát khỏi các biệt thự nghỉ dưỡng của mình để tránh cái nóng mùa hè của Roma. Ngoại trừ Thời kỳ Đen tối thì trong suốt quá trình lịch sử được ghi nhận lại, du lịch đã đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền văn minh và nền kinh tế.

B. Tourism in the mass form as we know it today is a distinctly twentieth-century phenomenon. Historians suggest that the advent of mass tourism began in England during the industrial revolution with the rise of the middle class and the availability of relatively inexpensive transportation. The creation of the commercial airline industry following the Second World War and the subsequent development of the jet aircraft in the 1950s signalled the rapid growth and expansion of international travel. This growth led to the development of a major new industry: tourism. In turn, international tourism became the concern of a number of world governments since it not only provided new employment opportunities but also produced a means of earning foreign exchange.

  • provide new employment opportunities (verb phrase): cung cấp cơ hội việc làm mới
  • foreign exchange (noun): trao đổi ngoại hối

Như chúng ta đã biết, ngày nay về phương diện đại chúng thì du lịch là 1 hiện tượng rõ ràng của thế kỷ 20. Các nhà sử học cho rằng sự ra đời của du lịch đại chúng bắt đầu ở Anh trong cuộc cách mạng công nghiệp với sự nổi lên của tầng lớp trung lưu và việc có sẵn của các phương tiện giao thông tương đối rẻ tiền. Việc tạo ra các ngành công nghiệp hàng không thương mại sau Chiến tranh thế giới thứ hai và sự phát triển tiếp theo của các máy bay phản lực năm 1950 báo hiệu sự tăng trưởng nhanh chóng và mở rộng của ngành du lịch quốc tế. Sự tăng trưởng này đã dẫn đến sự phát triển của một ngành công nghiệp lớn mới: đó là du lịch. Ngành du lịch quốc tế đã trở thành mối quan tâm của một số chính phủ trên thế giới vì nó không chỉ cung cấp cơ hội việc làm mới mà còn tạo ra một phương tiện kiếm tiền ngoại hối.

C. Tourism today has grown significantly in both economic and social importance. In most industrialised countries over the past few years the fastest growth has been seen in the area of services. One of the largest segments of the service industry, although largely unrecognised as an entity in some of these countries, is travel and tourism. According to the World Travel and Tourism Council (1992), Travel and tourism is the largest industry in the world on virtually any economic measure including value-added capital investment, employment and tax contributions. In 1992’ the industry’s gross output was estimated to be $3.5 trillion, over 12 per cent of all consumer spending. (Q5) The travel and tourism industry is the world’s largest employer the almost 130 million jobs, or almost 7 per cent of all employees. This industry is the world’s leading industrial contributor, producing over 6 per cent of the world’s national product and accounting for capital investment in excess of $422 billion direct indirect and personal taxes each year. Thus, tourism has a profound impact both on the world economy and, because of the educative effect of travel and the effects on employment, on society itself.

  • segment (noun) /ˈseɡmənt/: phân khúc
    ENG: a part of something that is separate from the other parts or can be considered separately
  • virtually (adv) /ˈvɜːtʃuəli/: hầu như
    ENG: almost or very nearly, so that any slight difference is not important
  • account for (verb): chiếm mức
    ENG: to be a particular amount or part of something
  • in excess of (prep phrase) /ɪkˈses/: vượt quá
    ENG: [singular, uncountable] more than is necessary, reasonable or acceptable
  • have a profound impact on something/ somebody (verb phrase): có ảnh hưởng lớn đến

Du lịch ngày nay đã phát triển đáng kể ở cả 2 mặt về kinh tế và xã hội. Ở các nước công nghiệp phát triển nhất trong vài năm qua thì tốc độ tăng trưởng nhanh nhất là ở các lĩnh vực dịch vụ. Một trong những phân khúc lớn nhất của ngành công nghiệp dịch vụ là đi lại và du lịch mặc dù phần lớn ngành này không được công nhận như là một thực thể ở một số các quốc gia. Theo Hội đồng Du hành và Du lịch Thế giới năm 1992 thì đi lại và du lịch là ngành công nghiệp lớn nhất thế giới tồn tại với hầu như bất kỳ biện pháp kinh tế nào, bao gồm vốn đầu tư giá trị gia tăng, việc làm và việc đóng thuế. Năm 1992 sản lượng của ngành công nghiệp này được ước tính là 3,5 nghìn tỷ đô la, hơn 12 phần trăm của tất cả các chi tiêu của người tiêu dùng. Công nghiệp du lịch là ông chủ lớn nhất thế giới khi tạo ra gần 130 triệu việc làm, hoặc chiếm khoảng 7 phần trăm các nhân viên. Ngành công nghiệp này là ngành công nghiệp đóng góp hàng đầu thế giới tạo ra hơn 6 phần trăm sản phẩm quốc gia trên thế giới và chiếm vốn đầu tư vượt quá 422 triệu đô thuế trực tiếp, thuế gián tiếp và thuế cá nhân mỗi năm. Do đó, du lịch có tác động sâu sắc cả về kinh tế thế giới lẫn xã hội vì nó rất hiệu quả trong công tác giáo dục và việc làm.

D. However, (Q8) the major problems of the travel and tourism industry that have hidden, or obscured, its economic impact are the diversity and fragmentation of the industry itself. The travel industry includes: hotels, motels and other types of accommodation; restaurants and other food services; transportation services and facilities; amusements, attractions and other leisure facilities; gift shops and a large number of other enterprises. (Q9) Since many of these businesses also serve local residents, the impact of spending by visitors can easily be overlooked or underestimated. In addition, Meis (1992) points out that the tourism industry involves concepts that have remained amorphous to both analysts and decision makers. Moreover, in all nations this problem has made it difficult for the industry to develop any type of reliable or credible tourism information base in order to estimate the contribution it makes to regional, national and global economies. However, the nature of this very diversity makes travel and tourism ideal vehicles for economic development in a wide variety of countries, regions or communities.

  • fragmentation (noun) /ˌfræɡmenˈteɪʃn/: sự phân mảnh
    ENG: the act or process of breaking or making something break into small pieces or parts
  • obscure (verb) /əbˈskjʊə(r)/: ẩn khuất
    ENG: to make it difficult to see, hear or understand something
  • motel (noun) /məʊˈtel/: nhà nghỉ
    ENG: a hotel for people who are travelling by car, with space for parking cars near the rooms
  • amusement (noun) /əˈmjuːzmənt/: sự giải trí
    ENG: the feeling that you have when you enjoy something that is funny
  • enterprise (noun) /ˈentəpraɪz/: doanh nghiệp
    ENG: a company or business
  • overlook (verb) /ˌəʊvəˈlʊk/: bỏ qua
    ENG: to fail to see or notice something
  • underestimate (verb) /ˌʌndərˈestɪmeɪt/: đánh giá thấp
    ENG: ​to think or guess that the amount, cost or size of something is smaller than it really is

Tuy nhiên, những vấn đề lớn của ngành công nghiệp du lịch là sự đa dạng và sự phân mảnh của các ngành công nghiệp mà ở đó do tác động kinh tế nó bị che dấu hay ẩn khuất. Ngành công nghiệp du lịch bao gồm: khách sạn, nhà nghỉ và các loại nhà ở; nhà hàng và các dịch vụ ăn uống khác; dịch vụ và các phương tiện vận tải; các trò giải trí, cửa hàng quà tặng lưu niệm và một số lượng lớn các doanh nghiệp nhỏ khác. Vì các doanh nghiệp này cũng phục vụ người dân địa phương nên chúng ta thường hay dễ dàng bỏ qua hay đánh giá thấp tác động do việc chi tiêu của du khách mang lại. Ngoài ra, năm 1992 Meis đã chỉ ra rằng ngành công nghiệp du lịch có liên quan đến khái niệm vô định hình cho cả nhà phân tích và các nhà ra quyết định. Hơn nữa, ở tất cả các quốc gia thì vấn đề này (vấn đề vô định hình ở trên) đã gây khó khăn cho ngành công nghiệp để phát triển bất kỳ loại hình thông tin du lịch đáng tin cậy nào nhằm ước tính sự đóng góp của nó cho các nền kinh tế khu vực, quốc gia và toàn cầu. Tuy nhiên, bản chất của sự đa dạng này là điều kiện lý tưởng để phát triển kinh tế ở nhiều quốc gia, khu vực hoặc cộng đồng.

E. Once the exclusive province of the wealthy, travel and tourism have become an institutionalised way of life for most of the population. In fact, McIntosh and Goeldner (1990) suggest that tourism has become the largest commodity in international trade for many nations and, for a significant number of other countries, it ranks second or third. (Q11) For example, tourism is the major source of income in Bermuda, Greece, Italy, Spain, Switzerland and most Caribbean countries. In addition, (Q12) Hawkins and Ritchie, quoting from data published by the American Express Company, suggest that the travel and tourism industry is the number one ranked employer in the Bahamas, Brazil, Canada, France, (the former) West Germany, Hong Kong, Italy, Jamaica, Japan, Singapore, the United Kingdom and the United States. (Q10) However, because of problems of definition, which directly affect statistical measurement, it is not possible with any degree of certainty to provide precise, valid or reliable data about the extent of world-wide tourism participation or its economic impact. In many cases, (Q13) similar difficulties arise when attempts are made to measure domestic tourism.

  • domestic (adj) /dəˈmestɪk/: trong nước
    ENG: [usually before noun] of or inside a particular country; not foreign or international

Một khi một tỉnh đặc thù nào đó trở nên giàu có nhờ du lịch thì ngành này sẽ trở nên đại chúng hơn. Du lịch đã trở thành mặt hàng lớn nhất trong thương mại quốc tế ở nhiều quốc gia và ở nhiều nước khác thì thì nó xếp ở vị trí thứ hai hoặc thứ ba. Ví dụ, du lịch là nguồn thu nhập chính ở Bermuda, Hy Lạp, Ý, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ và hầu hết các nước vùng Caribbean. Không những vậy, Hawkins và Ritchie trích lời của American Express Company cho rằng ngành công nghiệp du lịch được xem là ngành công nghiệp hàng đầu ở các nước Bahamas, Brazil, Canada, Pháp, (cựu) Tây Đức, Hồng Kông, Ý, Jamaica, Nhật Bản, Singapore, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ. Tuy nhiên, do việc khó khăn trong định nghĩa chính xác du lịch là gì đã ảnh hưởng trực tiếp đến các phương pháp thống kê nên khó mà đưa ra một dữ liệu chính xác và đáng tin cậy về sự mở rộng và ảnh hưởng của du lịch đối với nền kinh tế toàn cầu. Trong nhiều trường hợp, chúng ta cũng gặp khó khăn tương tự khi nỗ lực đo lường du lịch trong nước.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Cam 10 Test 3 Passage 2: Autumn leaves

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. One of the most captivating natural events of the year in many areas throughout North America is the turning of the leaves in the fall. The colours are magnificent, but the question of exactly why some trees turn yellow or orange, and others red or purple, is something which has long puzzled scientists.

  • captivating (adj) /ˈkæptɪveɪtɪŋ/: quyến rũ
    ENG: taking all your attention; very attractive and interesting
  • magnificent (adj) /mæɡˈnɪfɪsnt/: tuyệt vời
    ENG: extremely attractive and impressive; deserving praise

Một trong những sự kiện thiên nhiên quyến rũ nhất ở nhiều khu vực trên khắp Bắc Mỹ đó là sự biến đổi màu lá vào mùa thu. Màu sắc thật tuyệt vời, nhưng câu hỏi là  tại sao một số cây chuyển sang màu vàng, hay vàng cam, một số khác lại chuyển màu đỏ hay tím, vẫn là điều trăn trở trong các nhà khoa học.

B. Summer leaves are green because they are full of chlorophyll, (Q17) the molecule that captures sunlight converts that energy into new building materials for the tree. As fall approaches in the northern hemisphere, the amount of solar energy available declines considerably. For many trees – evergreen conifers being an exception – the best strategy is to abandon photosynthesis* until the spring. (Q15) So rather than maintaining the now redundant leaves throughout the winter, the tree saves its precious resources and discards them. But before letting its leaves go, the tree dismantles their chlorophyll molecules and ships their valuable nitrogen back into the twigs. As chlorophyll is depleted, other colours that have been dominated by it throughout the summer begin to be revealed. This unmasking explains the autumn colours of yellow and orange, but not the brilliant reds and purples of trees such as the maple or sumac.

  • capture (verb) /ˈkæptʃə(r)/: bắt, hấp thụ
    ENG:  to catch a person or an animal and keep them as a prisoner or shut them in a space that they cannot escape from
  • hemisphere (noun) /ˈhemɪsfɪə(r)/: nửa bán cầu
    ENG: one half of the earth, especially the half above or below the equator
  • photosynthesis (noun) /ˌfəʊtəʊˈsɪnθəsɪs/: quá trình quang hợp
    ENG: the process by which green plants turn carbon dioxide and water into food using energy obtained from light from the sun

Lá mùa hạ xanh vì chúng chứa đầy các chất diệp lục, phân tử hấp thu ánh sáng và chuyển hóa năng lượng đó thành chất mới cho cây. Khi mùa thu đến ở nửa bán cầu bắc, lượng năng lượng mặt trời có sẵn giảm đi đáng kể. Với nhiều cây – cây bạch tùng bách xanh là một ngoại lệ – chiến lược tốt nhất là bỏ qua quang hợp cho tới tận mùa xuân. Vì vậy, thay vì giữ lại những chiếc lá thừa trong suốt mùa đông, cây tiết kiệm tài nguyên của nó và loại bỏ lá thừa đi. Nhưng trước khi để chúng rơi xuống, cây phân hủy các phân tử diệp lục và chuyển nito có ích trở lại các nhánh cây. Khi chất diệp lục cạn kiệt, những màu khác đã bị nó chiếm ưu thế trong suốt mùa hè bắt đầu phô màu. Sự phơi bày đó giải thích lý do màu lá mùa thu là vàng và cam, mà không phải màu đỏ rực và tím như cây mộc và cây sumac.

C. (Q14) The source of the red is widely known: it is created by anthocyanins, water-soluble plant pigments reflecting the red to blue range of the visible spectrum. They belong to a class of sugar-based chemical compounds also known as flavonoids. What’s puzzling is that anthocyanins are actually newly minted, made in the leaves at the same time as the tree is preparing to drop them. But it is hard to make sense of the manufacture of anthocyanins – why should a tree bother making new chemicals in its leaves when it’s already scrambling to withdraw and preserve the ones already there?

  • compound (noun) /ˈkɒmpaʊnd/: hợp chất
    ENG: a thing consisting of two or more separate things combined together

Nguồn gốc của chất đỏ được biết đến rộng rãi: được gọi là anthocyanins, nó được tạo ra bởi chất sắc – các chất hòa tan trong nước phản chiếu màu đỏ đến xanh dương của phổ có thể nhìn thấy. Chúng thuộc về một nhóm các hợp chất hóa học có đường được biết đến với tên gọi là flavonoids. Điều gây khó hiểu là các sắc tố thực sự mới được tạo ra và xuất hiện trên lá cùng thời điểm khi cây sắp rụng lá. Nhưng nó thật khó để hiểu việc sản sinh ra sắc tố – tại sao một cây nên tạo ra chất hóa học mới trong lá khi nó đang xáo trộn để thu lại và bảo tồn những chất đã có?

D. Some theories about anthocyanins have argued that they might act as a chemical defence against attacks by insects or fungi, or that they might attract fruit-eating birds or increase a leaf’s tolerance to freezing. However there are problems with each of these theories, including the fact that leaves are red for such a relatively short period that the expense of energy needed to manufacture the anthocyanins would outweigh any anti-fungal or anti-herbivore activity achieved.

  • defence against something (noun) /dɪˈfens/: sự chống lại
    ENG: [uncountable] the act of protecting somebody/something from attack, criticism, etc.
  • tolerance (noun) /ˈtɒlərəns/: sự chịu đựng
    ENG: the ability to suffer something, especially pain, difficult conditions, etc. without being harmed
  • outweigh (verb) /ˌaʊtˈweɪ/: lớn hơn
    ENG: to be greater or more important than something
  • herbivore (noun) /ˈhɜːbɪvɔː(r)/: động vật ăn cây/ ăn thực vật
    ENG: any animal that eats only plants

Một số học thuyết về sắc tố lập luận rằng chúng có thể đóng vai trò như một hóa chất bảo vệ chống lại sự tấn công của côn trùng hay nấm, hoặc chúng có thể thu hút chim chóc ăn quả hoặc tăng sức chịu đựng của lá với giá lạnh. Tuy nhiên, vẫn có những vấn đề với những học thuyết này, trong đó bao gồm cả thực tế rằng lá cây màu đỏ trong một giai đoạn tương đối ngắn mà năng lượng cần để chuyển hóa các sắc tố sẽ lớn hơn bất kỳ hoạt động chống nấm hay chống ăn cây nào.

E. It has also been proposed that trees may produce vivid red colours to convince herbivorous insects that they are healthy and robust and would be easily able to mount chemical defences against infestation. If insects paid attention to such advertisements, they might be prompted to lay their eggs on a duller, and presumably less resistant host. The flaw in this theory lies in the lack of proof to support it. No one has as yet ascertained whether more robust trees sport the brightest leaves, or whether insects make choices according to colour intensity.

  • intensity (noun) /ɪnˈtensəti/: cường độ
    ENG: [uncountable, singular] the state or quality of being intense

Người ta cũng cho rằng cây có thể sản sinh ra màu đỏ để thu hút côn trùng ăn cỏ rằng chúng khỏe mạnh và mạnh mẽ và có thể dễ dàng tăng các chất bảo vệ hóa học chống sự xâm nhập. Nếu côn trùng chú ý đến những điều đó, chúng sẽ đ trứng trên những lá này, và có lẽ sẽ ít kháng vật chủ. Lỗ hổng trong thuyết này nằm ở việc không có đủ bằng chứng chứng minh cho điều trên. Không ai có thể chắc chắn liệu những cây khỏe mạnh hơn sẽ có lá màu sáng nhất, hay liệu côn trùng có chọn lựa theo cường độ màu sắc.

F. Perhaps the most plausible suggestion as to why leaves would go to the trouble of making anthocyanins when they’re busy packing up for the winter is the theory known as the ‘light screen’ hypothesis. It sounds paradoxical, because the idea behind this hypothesis is that (Q23) the red pigment is made in autumn leaves to protect chlorophyll, the light-absorbing chemical, from too much light. (Q24) Why does chlorophyll need protection when it is the natural world’s supreme light absorber? Why protect chlorophyll at a time when the tree is breaking it down to salvage as much of it as possible?

  • plausible (adj) /ˈplɔːzəbl/: hợp lý
    ENG: (of an excuse or explanation) reasonable and likely to be true

Có lẽ, gợi ý hợp lý nhất về lý do tại sao lá cây sẽ gặp rắc rối trong việc tạo sắc tố khi chúng bận rộn chuẩn bị cho mùa đông đó chính là giả thuyết được gọi là “màn hình sáng” (light screen). Điều đó nghe có vẻ nghịch lý, bởi lẽ ý tưởng đằng sau giả thuyết này đó là sắc đỏ được tạo ra trong lá để bảo vệ chất diệp lục hóa chất hấp thu ánh sáng từ quá nhiều ánh sáng. Tại sao chất diệp lục cần sự bảo vệ khi nó đã chính là chất hấp thu ánh sáng lớn trong thế giới tự nhiên? Tại sao bảo vệ chất diệp lục tại thời điểm khi cây đang thay lá càng nhiều càng tốt?

G. Chlorophyll, although exquisitely evolved to capture the energy of sunlight, can sometimes be overwhelmed by it, especially in situations of drought, low temperatures, or nutrient deficiency. Moreover, the problem of oversensitivity to light is even more acute in the fall, when the leaf is busy preparing for winter by dismantling its internal machinery. The energy absorbed by the chlorophyll molecules of the unstable autumn leaf is not immediately channelled into useful products and processes, as it would be in an intact summer leaf. The weakened fall leaf then becomes vulnerable to the highly destructive effects of the oxygen created by the excited chlorophyll molecules.

  • exquisitely (adv) /ˈekskwɪzɪtli/: tinh vi
    ENG: in a way that is extremely beautiful or carefully made
  • overwhelm (adj) /ˌəʊvəˈwelm/: choáng ngợp
    ENG:  to have such a strong emotional effect on somebody that it is difficult for them to resist or know how to react
  • acute (adj) /əˈkjuːt/: tồi tệ, cấp bách
    ENG: very serious or severe
  • dismantle (verb) /dɪsˈmæntl/: tháo gỡ
    ENG:  to take apart a machine or structure so that it is in separate pieces
  • vulnerable (adj) /ˈvʌlnərəbl/: dễ bị tổn thương
    ENG: weak and easily hurt physically or emotionally
  • molecule (noun) /ˈmɒlɪkjuːl/: phân tử
    ENG: a group of atoms that forms the smallest unit that a substance can be divided into without a change in its chemical nature

Chất diệp lục, mặc dù tiến hóa tinh vi để hấp thu năng lượng mặt trời, đôi khi có thể bị choáng ngợp bởi sự tiến hoá nà, đặc biệt trong trường hợp hạn hán, nhiệt độ thấp hay thiếu chất dinh dưỡng. Ngoài ra, vấn đề về việc quá nhạy bén với ánh sáng thậm chí còn trở nên tồi tệ hơn nữa vào mùa thu, khi lá cây bận chuẩn bị cho mùa đông bằng cách tháo dỡ những cơ chế bên trong nó. Năng lượng được hấp thu bởi các phân tử diệp lục trong những chiếc lá mùa thu không ổn định không được chuyển ngay thành sản phẩm và quy trình hữu dụng, bởi nó sẽ nằm trong một chiếc lá mùa hè còn nguyên vẹn. Chiếc lá mùa thu yếu ớt dần trở nên dễ bị tổn thương với những hiệu ứng phá hủy cao của oxy được tạo ra bởi phân tử diệp lục bị kích thích.

H. (Q16) Even if you had never suspected that this is what was going on when leaves turn red, there are clues out there. One is straightforward: (Q19) on many trees, the leaves that are the reddest are those on the side of the tree which gets most sun. Not only that, (Q20) but the red is brighter on the upper side of the leaf. (Q21) It has also been recognised for decades that the best conditions for intense red colours are dry, sunny days and cool nights, conditions that nicely match those that make leaves susceptible to excess light. And finally, (Q22) trees such as maples usually get much redder the more north you travel in the northern hemisphere. It’s colder there, they’re more stressed, their chlorophyll is more sensitive and it needs more sunblock.

Thậm chí nếu bạn chưa bao giờ nghi ngờ rằng đây chính là điều đang diễn ra khi lá cây chuyển sang đỏ, vẫn còn những manh mối khác ngoài kia. Một manh mối khá đơn giản: trên cây, lá cây màu đỏ nhất thường là những lá hấp thu nhiều ánh mặt trời nhất. Không chỉ vậy, màu đỏ sáng hơn sẽ xuất hiện ở mặt trên của chiếc lá. Người ta cũng nhận ra rằng trong nhiều thập kỷ điều kiện tốt nhất cho tăng sắc đỏ là những ngày khô, nóng và những đêm mát mẻ, những điều kiện phù hợp để giúp lá cây thích nghi với lượng ánh sáng lớn. Và cuối cùng, cây như cây thích thường đỏ hơn khi bạn đi về hướng bán cầu bắc. Ở đó lạnh, chúng chịu áp lực lớn hơn, chất diệp lục cũng nhạy bén hơn và cần nhiều thuốc chống nắng.

I. What is still not fully understood, however, is why some trees resort to producing red pigments while others don’t bother, and simply reveal their orange or yellow hues. Do these trees have other means at their disposal to prevent overexposure to light in autumn? Their story, though not as spectacular to the eye, will surely turn out to be as subtle and as complex.

  • overexposure (noun) /ˌəʊvərɪkˈspəʊʒə(r)/: sự tiếp xúc quá nhiều
    ENG: the fact of having no protection from the harmful effects of too much light or too much time in the sun
  • subtle (adj) /ˈsʌtl/: tinh tế
    ENG: not very obvious or easy to notice

Tuy nhiên, điều mà vẫn chưa được hiểu đầy đủ đó là lý do một số cây tạo ra sắc đỏ trong khi những cây khác thì không, và đơn giản là có màu vàng hay vàng cam. Liệu những cây này có phương thức khác để tự ngăn ngừa sự tiếp xúc quá nhiều với ánh sáng vào mùa thu? Mặc dù không ngoạn mục với mắt thường, câu chuyện của chúng chắc chắn sẽ trở nên tinh tế và phức tạp.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Cam 10 Test 3 Passage 3: Beyond the blue horizon

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. (Q28) An important archaeological discovery on the island of Efate in the Pacific archipelago of Vanuatu has revealed traces of an ancient seafaring people, the distant ancestors of today’s Polynesians. The site came to light only by chance. (Q27) An agricultural worker, digging in the grounds of a derelict plantation, scraped open a grave – the first of dozens in a burial ground some 3,000 years old. (Q28) It is the oldest cemetery ever found in the Pacific islands, and it harbors the remains of an ancient people archaeologists call the Lapita.

  • seafaring (noun) /ˈsiːfeərɪŋ/: việc đi biển
    ENG: work or travel on the sea
  • do something by chance (phrase): vô tình, một cách ngẫu nhiên
    ENG: [uncountable] the way that some things happen without any cause that you can see or understand
  • derelict (adj) /ˈderəlɪkt/: bỏ hoang
    ENG: ​(especially of land or buildings) not used or cared for and in bad condition
  • cemetery (noun) /ˈsemətri/: nghĩa trang
    ENG: an area of land used for burying dead people, especially one that is not next to a church
  • remain (noun): phần còn lại, tàn tích

Một khám phá khảo cổ học quan trọng trên đảo Efate thuộc quần đảo Thái Bình Dương của vùng Vunuatu đã hé lộ những dấu vết của những người đi biển thời cổ đại, tổ tiên xa xôi của người Polynesia ngày nay. Địa điểm này được tìm ra một cách ngẫu nhiên. Một người làm nông khi đang đào đất trên một khu vườn bỏ hoang đã vô tình chạm vào một ngôi mộ – đó chính là ngôi mộ đầu tiên trong số hàng tá ngôi mộ được chôn cất vào khoảng 3000 năm trước. Đây là nghĩa trang lâu đời nhất từng được tìm thấy trên quần đảo Thái Bình Dương, và nó lưu giữ những di tích còn lại của loài người cổ đại mà các nhà khảo cổ học gọi là người Lapita.

B. They were daring blue-water adventurers who used basic canoes to rove across the ocean. But they were not just explorers. (Q29) They were also pioneers who carried with them everything they would need to build new lives – their livestock, taro seedlings and stone tools. Within the span of several centuries, the Lapita stretched the boundaries of their world from the jungle-clad volcanoes of Papua New Guinea to the loneliest coral outliers of Tonga.

  • adventurer (noun) /ədˈventʃərə(r)/: nhà thám hiểm
    ENG: a person who enjoys exciting new experiences, especially going to unusual places
  • pioneer (noun) /ˌpaɪəˈnɪə(r)/: người tiên phong
    ENG: a person who is the first to study and develop a particular area of knowledge, culture, etc. that other people then continue to develop
  • livestock (noun) /ˈlaɪvstɒk/: vật nuôi
    ENG: the animals kept on a farm, for example cows or sheep

Họ là những nhà thám hiểm biển xanh đầy táo bạo khi sử dụng những chiếc xuồng đơn sơ để đi vòng qua đại dương. Nhưng họ không chỉ là những người thám hiểm. Họ cũng là những người tiên phong khi mang theo mình mọi thứ họ cần để xây dựng một cuộc sống mới – vật nuôi, hạt giống khoai môn và dụng cụ bằng đá. Trong vòng vài thế kỷ, người Lapita mở rộng ranh giới của họ từ những ngọn núi lửa ở rừng Papua New Guinea đến những điểm cực xa đơn lẻ của Tonga.

C. The Lapita left precious few clues about themselves, but Efate expands the volume of data available to researchers dramatically. The remains of 62 individuals have been uncovered so far, and archaeologists were also thrilled to find six complete Lapita pots. (Q30/31) Other items included a Lapita burial urn with modeled birds arranged on the rim as though peering down at the human remains sealed inside. ‘It’s an important discovery,’ says Matthew Spriggs, professor of archaeology at the Australian National University and head of the international team digging up the site, ‘for it conclusively identifies the remains as Lapita.’

  • uncover (verb) /ʌnˈkʌvə(r)/: phát hiện
    ENG: to discover something that was previously hidden or secret
  • seal (verb) /siːl/: niêm phong
    ENG: [often passive] to close a container tightly or fill a small opening, etc., especially so that air, liquid, etc. cannot get in or out

Người Lapita đã để lại vài manh mối quý giá về bản thân họ, nhưng Efate đã mở rộng lượng dữ liệu cho các nhà nghiên cứu một cách đáng kể. Đến nay đã có 62 di tích cá thể đã được phát hiện, và các nhà khảo cổ học cũng rất vui mừng khi tìm thấy sáu chậu Lapita hoàn chỉnh. Các đồ dùng khác bao gồm một cái bình đựng tro cốt được chôn dưới đất của người Lapita được trang trí hình con chim sắp xếp trên rìa như thể nhìn xuống những dấu tích về con người được lưu lại bên trong. Matthew Spriggs, giáo sư khảo cổ tại Đại học Quốc gia Australia, người đứng đầu nhóm nghiên cứu quốc tế cho biết: “Đây là một phát hiện quan trọng, nhằm mục đích chứng minh các dấu tích đã được phát hiện là của người Lapita.”

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full dịch đề nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 27-31

Complete the summary using the list of words and phrases, A-J, below.

Write the correct letter, A-J, in boxes 27-31 on your sheet.

The Efate burial site

A 3,000-year-old burial ground of a seafaring people called the Lapita has been found on an abandoned 27……….on the Pacific island of Efate. The cemetery, which is a significant 28………, was uncovered accidentally by an agricultural worker.

The Lapita explored and colonised many Pacific islands over several centuries. They took many things with them on their voyages including 29………and tools.

The burial ground increases the amount of information about the Lapita available to scientists. A team of researchers, led by Matthew Spriggs from the Australian National University, are helping with the excavation of the site. Spriggs believes the 30……….. which was found at the site is very important since it confirms that the 31…. found inside are Lapita.

A. proof

B. plantation

C. harbour

D. bones

E. data

F. archaeological discovery

G. burial urn

H. source

I. animals

J. maps

Dịch đoạn tóm tắt:                          Khu chôn cất vùng Efate

Một vùng đất chôn cất một nhóm người đi biển có độ tuổi là 3000 năm được gọi là người Lapita đã được tìm thấy trên một …….27. ……… bỏ hoang trên đảo Thái Bình Dương của Efate. Khu nghĩa địa, được coi là ……..28. …….. quan trọng, được phát hiện tình cờ bởi một người nông dân.

Người Lapita đã khám phá và định cư tại rất nhiều hòn đảo Thái Bình Dương trong suốt vài thế kỷ. Họ đem theo rất nhiều thứ bên mình trong chuyến hành trình của họ, bao gồm ……29. … và công cụ

Khu mộ này làm tăng lượng thông tin về người Lapita cho các nhà khoa học. Một nhóm các nhà nghiên cứu dẫn đầu bởi Matthew Spriggs đến từ Đại học Quốc gia Australia đang giúp đỡ việc khai quật khu di tích này. Spriggs tin rằng ……..30. ……… được tìm thấy ở khu vực này mang ý nghĩa rất quan trọng bởi vì nó khẳng định rằng …..31. …. được tìm thấy bên trong là người Lapita.

A. bằng chứng

B. thảm thực vật

C. đảo

D. xương

E. số liệu

F. khám phá khảo cổ học

G. bình chôn cất

H. nguồn

I. động vật

J. sơ đồ

Câu 27. Scan thông tin dựa trên số ‘3000’ và tên riêng ‘Efate’ thì đáp án nằm ở đoạn A.

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ ba, “An agricultural worker, digging in the grounds of a derelict plantation, scraped open a grave – the first of dozens in a burial ground some 3,000 years old”

Phân tích: Đoạn trích có nói rằng khi một người làm nông đang đào một khu vườn bỏ hoang thì tìm thấy những ngôi mộ của khoảng 3000 năm trước => Tức những ngôi mộ này được tìm thấy ở trong vườn à Từ hợp lý điền vào chỗ trống là ‘plantation’

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Abandoned Derelict

Câu 28.

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu đầu tiên và câu cuối cùng, “An important archaeological discovery …… It is the oldest cemetery ever found in the Pacific islands, and it harbors the remains of an ancient people archaeologists call the Lapita”

Phân tích: Đoạn trích dẫn có nói rằng đây là nơi chứa phần còn lại/ tàn tích của người cổ xưa mà các nhà khảo cổ học gọi là người Lapita à Và theo như câu khẳng định đầu tiên trong đoạn văn thì đây là một khám phá khảo cổ học quan trọng => Từ cần điền là archaeological discovery

Đáp án: F

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Significant Important

Câu 29

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ ba, “They were also pioneers who carried with them everything they would need to build new lives – their livestock, taro seedlings and stone tools”

Phân tích: Theo như đoạn văn thì những người Lapita mang theo tất cả mọi thứ họ cần cho một cuộc sống mới, gồm vật nuôi, hạt giống và dụng cụ bằng đá => Trong các từ được cho trong câu hỏi thì chính xác nhất là animals

Đáp án: I

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Animals Livestock

Câu 30 + 31. Tìm kiếm thông tin dựa trên tên Spriggs thì đáp án sẽ nằm ở đoạn C của bài đọc.

Thông tin liên quan: Đoạn C, hai câu cuối cùng, “Other items included a Lapita burial urn with modeled birds arranged on the rim as though peering down at the human remains sealed inside. ‘It’s an important discovery,’ says Matthew Spriggs, professor of archaeology at the Australian National University and head of the international team digging up the site, ‘for it conclusively identifies the remains as Lapita”

Phân tích: Thứ được tìm thấy là ‘burial urn’ và ông Matthew Spriggs tin rằng đây là phát hiện quan trọng => nên đáp án của câu 30 là ‘burial urn’. Lý do được giải thích là vì nó giúp khẳng định phần tàn tích thuộc về người Lapita, bài đọc dùng từ ‘remains’ và từ sát nghĩa nhất trong câu hỏi là ‘bones’

Đáp án: 30. G        31. D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Bones Remains

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • ĐT: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng