Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 10 Test 3

Cambridge 10 Test 3 Passage 1: The context, meaning and scope of tourism 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. Travel has existed since the beginning of time, when primitive man set out, often traversing great distances in search of game, which provided the food and clothing necessary for his survival. Throughout the course of history, people have travelled for purposes of trade, religious conviction, economic gain, war, migration and other equally compelling motivations. In the Roman era, wealthy aristocrats and high government officials also travelled for pleasure. Seaside resorts located at Pompeii and Herculaneum afforded citizens the opportunity to escape to their vacation villas in order to avoid the summer heat of Rome. Travel, except during the Dark Ages, has continued to grow and, throughout recorded history, has played a vital role in the development of civilisations and their economies.

  • primitive (adj) /ˈprɪmətɪv/: nguyên thuỷ
    ENG: [usually before noun] belonging to a very simple society with no industry, etc.
  • survival (noun) /səˈvaɪvl/: sự sống
    ENG: [uncountable] the state of continuing to live or exist, often despite difficulty or danger
  • civilisation (noun) /ˌsɪvəlaɪˈzeɪʃn/: nền văn minh
    ENG: [uncountable] a state of human society that is very developed and organized

Ngành du lịch đã tồn tại từ thuở ban sơ khi người nguyên thủy bắt đầu những chuyến hành trình dài để tìm kiếm thức ăn và quần áo cần thiết cho sự sống. Trong suốt quá trình lịch sử, loài người đã di chuyển vì nhiều mục đích khác nhau như thương mại, truyền giáo, lợi ích kinh tế, chiến tranh, di cư hay vì những động cơ thuyết phục khác. Trong thời đại La Mã, giới quý tộc giàu có và quan chức chính phủ cũng hay đi du ngoạn cho vui. Khu nghỉ mát bên bờ biển tại thành phố Pompeii và Herculaneum tạo cơ hội cho các giới thượng lưu trên thoát khỏi các biệt thự nghỉ dưỡng của mình để tránh cái nóng mùa hè của Roma. Ngoại trừ Thời kỳ Đen tối thì trong suốt quá trình lịch sử được ghi nhận lại, du lịch đã đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền văn minh và nền kinh tế.

B. Tourism in the mass form as we know it today is a distinctly twentieth-century phenomenon. Historians suggest that the advent of mass tourism began in England during the industrial revolution with the rise of the middle class and the availability of relatively inexpensive transportation. The creation of the commercial airline industry following the Second World War and the subsequent development of the jet aircraft in the 1950s signalled the rapid growth and expansion of international travel. This growth led to the development of a major new industry: tourism. In turn, international tourism became the concern of a number of world governments since it not only provided new employment opportunities but also produced a means of earning foreign exchange.

  • provide new employment opportunities (verb phrase): cung cấp cơ hội việc làm mới
  • foreign exchange (noun): trao đổi ngoại hối

Như chúng ta đã biết, ngày nay về phương diện đại chúng thì du lịch là 1 hiện tượng rõ ràng của thế kỷ 20. Các nhà sử học cho rằng sự ra đời của du lịch đại chúng bắt đầu ở Anh trong cuộc cách mạng công nghiệp với sự nổi lên của tầng lớp trung lưu và việc có sẵn của các phương tiện giao thông tương đối rẻ tiền. Việc tạo ra các ngành công nghiệp hàng không thương mại sau Chiến tranh thế giới thứ hai và sự phát triển tiếp theo của các máy bay phản lực năm 1950 báo hiệu sự tăng trưởng nhanh chóng và mở rộng của ngành du lịch quốc tế. Sự tăng trưởng này đã dẫn đến sự phát triển của một ngành công nghiệp lớn mới: đó là du lịch. Ngành du lịch quốc tế đã trở thành mối quan tâm của một số chính phủ trên thế giới vì nó không chỉ cung cấp cơ hội việc làm mới mà còn tạo ra một phương tiện kiếm tiền ngoại hối.

C. Tourism today has grown significantly in both economic and social importance. In most industrialised countries over the past few years the fastest growth has been seen in the area of services. One of the largest segments of the service industry, although largely unrecognised as an entity in some of these countries, is travel and tourism. According to the World Travel and Tourism Council (1992), Travel and tourism is the largest industry in the world on virtually any economic measure including value-added capital investment, employment and tax contributions. In 1992’ the industry’s gross output was estimated to be $3.5 trillion, over 12 per cent of all consumer spending. (Q5) The travel and tourism industry is the world’s largest employer the almost 130 million jobs, or almost 7 per cent of all employees. This industry is the world’s leading industrial contributor, producing over 6 per cent of the world’s national product and accounting for capital investment in excess of $422 billion direct indirect and personal taxes each year. Thus, tourism has a profound impact both on the world economy and, because of the educative effect of travel and the effects on employment, on society itself.

  • segment (noun) /ˈseɡmənt/: phân khúc
    ENG: a part of something that is separate from the other parts or can be considered separately
  • virtually (adv) /ˈvɜːtʃuəli/: hầu như
    ENG: almost or very nearly, so that any slight difference is not important
  • account for (verb): chiếm mức
    ENG: to be a particular amount or part of something
  • in excess of (prep phrase) /ɪkˈses/: vượt quá
    ENG: [singular, uncountable] more than is necessary, reasonable or acceptable
  • have a profound impact on something/ somebody (verb phrase): có ảnh hưởng lớn đến

Du lịch ngày nay đã phát triển đáng kể ở cả 2 mặt về kinh tế và xã hội. Ở các nước công nghiệp phát triển nhất trong vài năm qua thì tốc độ tăng trưởng nhanh nhất là ở các lĩnh vực dịch vụ. Một trong những phân khúc lớn nhất của ngành công nghiệp dịch vụ là đi lại và du lịch mặc dù phần lớn ngành này không được công nhận như là một thực thể ở một số các quốc gia. Theo Hội đồng Du hành và Du lịch Thế giới năm 1992 thì đi lại và du lịch là ngành công nghiệp lớn nhất thế giới tồn tại với hầu như bất kỳ biện pháp kinh tế nào, bao gồm vốn đầu tư giá trị gia tăng, việc làm và việc đóng thuế. Năm 1992 sản lượng của ngành công nghiệp này được ước tính là 3,5 nghìn tỷ đô la, hơn 12 phần trăm của tất cả các chi tiêu của người tiêu dùng. Công nghiệp du lịch là ông chủ lớn nhất thế giới khi tạo ra gần 130 triệu việc làm, hoặc chiếm khoảng 7 phần trăm các nhân viên. Ngành công nghiệp này là ngành công nghiệp đóng góp hàng đầu thế giới tạo ra hơn 6 phần trăm sản phẩm quốc gia trên thế giới và chiếm vốn đầu tư vượt quá 422 triệu đô thuế trực tiếp, thuế gián tiếp và thuế cá nhân mỗi năm. Do đó, du lịch có tác động sâu sắc cả về kinh tế thế giới lẫn xã hội vì nó rất hiệu quả trong công tác giáo dục và việc làm.

D. However, (Q8) the major problems of the travel and tourism industry that have hidden, or obscured, its economic impact are the diversity and fragmentation of the industry itself. The travel industry includes: hotels, motels and other types of accommodation; restaurants and other food services; transportation services and facilities; amusements, attractions and other leisure facilities; gift shops and a large number of other enterprises. (Q9) Since many of these businesses also serve local residents, the impact of spending by visitors can easily be overlooked or underestimated. In addition, Meis (1992) points out that the tourism industry involves concepts that have remained amorphous to both analysts and decision makers. Moreover, in all nations this problem has made it difficult for the industry to develop any type of reliable or credible tourism information base in order to estimate the contribution it makes to regional, national and global economies. However, the nature of this very diversity makes travel and tourism ideal vehicles for economic development in a wide variety of countries, regions or communities.

  • fragmentation (noun) /ˌfræɡmenˈteɪʃn/: sự phân mảnh
    ENG: the act or process of breaking or making something break into small pieces or parts
  • obscure (verb) /əbˈskjʊə(r)/: ẩn khuất
    ENG: to make it difficult to see, hear or understand something
  • motel (noun) /məʊˈtel/: nhà nghỉ
    ENG: a hotel for people who are travelling by car, with space for parking cars near the rooms
  • amusement (noun) /əˈmjuːzmənt/: sự giải trí
    ENG: the feeling that you have when you enjoy something that is funny
  • enterprise (noun) /ˈentəpraɪz/: doanh nghiệp
    ENG: a company or business
  • overlook (verb) /ˌəʊvəˈlʊk/: bỏ qua
    ENG: to fail to see or notice something
  • underestimate (verb) /ˌʌndərˈestɪmeɪt/: đánh giá thấp
    ENG: ​to think or guess that the amount, cost or size of something is smaller than it really is

Tuy nhiên, những vấn đề lớn của ngành công nghiệp du lịch là sự đa dạng và sự phân mảnh của các ngành công nghiệp mà ở đó do tác động kinh tế nó bị che dấu hay ẩn khuất. Ngành công nghiệp du lịch bao gồm: khách sạn, nhà nghỉ và các loại nhà ở; nhà hàng và các dịch vụ ăn uống khác; dịch vụ và các phương tiện vận tải; các trò giải trí, cửa hàng quà tặng lưu niệm và một số lượng lớn các doanh nghiệp nhỏ khác. Vì các doanh nghiệp này cũng phục vụ người dân địa phương nên chúng ta thường hay dễ dàng bỏ qua hay đánh giá thấp tác động do việc chi tiêu của du khách mang lại. Ngoài ra, năm 1992 Meis đã chỉ ra rằng ngành công nghiệp du lịch có liên quan đến khái niệm vô định hình cho cả nhà phân tích và các nhà ra quyết định. Hơn nữa, ở tất cả các quốc gia thì vấn đề này (vấn đề vô định hình ở trên) đã gây khó khăn cho ngành công nghiệp để phát triển bất kỳ loại hình thông tin du lịch đáng tin cậy nào nhằm ước tính sự đóng góp của nó cho các nền kinh tế khu vực, quốc gia và toàn cầu. Tuy nhiên, bản chất của sự đa dạng này là điều kiện lý tưởng để phát triển kinh tế ở nhiều quốc gia, khu vực hoặc cộng đồng.

E. Once the exclusive province of the wealthy, travel and tourism have become an institutionalised way of life for most of the population. In fact, McIntosh and Goeldner (1990) suggest that tourism has become the largest commodity in international trade for many nations and, for a significant number of other countries, it ranks second or third. (Q11) For example, tourism is the major source of income in Bermuda, Greece, Italy, Spain, Switzerland and most Caribbean countries. In addition, (Q12) Hawkins and Ritchie, quoting from data published by the American Express Company, suggest that the travel and tourism industry is the number one ranked employer in the Bahamas, Brazil, Canada, France, (the former) West Germany, Hong Kong, Italy, Jamaica, Japan, Singapore, the United Kingdom and the United States. (Q10) However, because of problems of definition, which directly affect statistical measurement, it is not possible with any degree of certainty to provide precise, valid or reliable data about the extent of world-wide tourism participation or its economic impact. In many cases, (Q13) similar difficulties arise when attempts are made to measure domestic tourism.

  • domestic (adj) /dəˈmestɪk/: trong nước
    ENG: [usually before noun] of or inside a particular country; not foreign or international

Một khi một tỉnh đặc thù nào đó trở nên giàu có nhờ du lịch thì ngành này sẽ trở nên đại chúng hơn. Du lịch đã trở thành mặt hàng lớn nhất trong thương mại quốc tế ở nhiều quốc gia và ở nhiều nước khác thì thì nó xếp ở vị trí thứ hai hoặc thứ ba. Ví dụ, du lịch là nguồn thu nhập chính ở Bermuda, Hy Lạp, Ý, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ và hầu hết các nước vùng Caribbean. Không những vậy, Hawkins và Ritchie trích lời của American Express Company cho rằng ngành công nghiệp du lịch được xem là ngành công nghiệp hàng đầu ở các nước Bahamas, Brazil, Canada, Pháp, (cựu) Tây Đức, Hồng Kông, Ý, Jamaica, Nhật Bản, Singapore, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ. Tuy nhiên, do việc khó khăn trong định nghĩa chính xác du lịch là gì đã ảnh hưởng trực tiếp đến các phương pháp thống kê nên khó mà đưa ra một dữ liệu chính xác và đáng tin cậy về sự mở rộng và ảnh hưởng của du lịch đối với nền kinh tế toàn cầu. Trong nhiều trường hợp, chúng ta cũng gặp khó khăn tương tự khi nỗ lực đo lường du lịch trong nước.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 1-4

Reading Passage 1 has five paragraphs, A-E.

Choose the correct heading for paragraphs B-E from the list of headings below.

1. Paragraph B

2. Paragraph C

3. Paragraph D

4. Paragraph E

List of Headings

  • i. Economic and social significance of tourism
    Tầm quan trọng về mặt kinh tế và xã hội của du lịch
  • ii. The development of mass tourism
    Sự phát triển của du lịch đại chúng
  • iii. Travel for the wealthy
    Việc đi du lịch với người giàu
  • iv. Earning foreign exchange through tourism
    Kiếm ngoại hối thông qua du lịch
  • v. Difficulty in recognising the economic effects of tourism
    Sự khó khăn trong việc nhận ra các tác động kinh tế của ngành du lịch
  • vi. The contribution of air travel to tourism
    Sự đóng góp của hàng không với du lịch
  • vii.The world impact of tourism
    Ảnh hưởng toàn thế giới của ngành du lịch
  • viii. The history of travel
    Lịch sử của du lịch

1. Paragraph B

Phân tích: Ở đoạn B, câu mở đầu chính là câu chủ đề khi nói rằng Tourism in the mass form as we know it today is a distinctly twentieth-century phenomenon”Du lịch đại quy mô như chúng ta thấy ngày nay là một hiện tượng của thế kỳ thứ 20. Sau đó, tác giả dùng các câu sau để giải thích rõ hơn về lịch sử hình thành của nó ở thế kỷ 20 với trình tự như sau: Bắt đầu ở Anh trong cuộc Cách mạng Công nghiệp à Thế chiến thứ hai à Đến những năm 50 của thế kỷ trước à new industry: tourism. Như vậy, cả đoạn này nói về sự phát triển của du lịch đại chúng.

Đáp án: ii

2. Paragraph C

Phân tích: Cũng giống với đoạn B, câu chủ đề của cả đoạn cũng được thể hiện ở ngay câu đầu tiên, đó là: “Tourism today has grown significantly in both economic and social importance.” Sau đó tác giả dùng những câu sau để làm rõ hơn tầm quan trọng của du lịch trong lĩnh vực kinh tế và xã hội. Trong kinh tế thì du lịch đem lại 3,5 nghìn tỉ đô la, với 130 triệu công việc và chiếm tới 7% số nhân công làm việc trong lĩnh vực này … Còn lĩnh vực xã hội thì du lịch đem lại lợi ích về khía cạnh giáo dục ‘educative effects’, về mặt việc làm nên vì thế nó gây ra ảnh hưởng về mặt xã hội. Như vậy cả đoạn này được dùng để nói về tầm quan trọng của du lịch xét trên hai khía cạnh: kinh tế và xã hội.

Đáp án: i

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Significance Importance

3. Paragraph D

Phân tích: Câu chủ đề vẫn nằm ở đầu đoạn: “The major problems of the travel and tourism industry that have hidden, or obscured, its economic impact are the diversity and fragmentation of the industry itself.” Câu mở đầu này giới thiệu hai vấn đề chính của ngành du lịch chính là sự đa dạng và phân khúc của ngành công nghiệp này và đây là vấn đề mà theo tác giả là ‘hidden hay obscured’ nghĩa là không được biết đến nhiều. Và các câu sau tác giả dùng để giải thích tại sao các vấn đề này lại khó có thể nhận ra được à Như vậy đoạn này nói về những khó khăn trong việc nhận ra ảnh hưởng về mặt kinh tế của tourism.

Đáp án: v

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
difficulty in recognizing hidden or obscured

4. Paragraph E

Phân tích: Ở đoạn E, tác giả nói rằng “travel and tourism have become an institutionalized way of life for most of the population…Tourism has become the largest commodity in international trade for many nations…”.  Điều này có nghĩa là là du lịch có ảnh hưởng sâu sắc lên rất nhiều quốc gia trên thế giới -> Như vậy đáp án sẽ là vii.

Đáp án: vii

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
World Many nations

Questions 5-10

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?

  •    TRUE                      if the statement agrees with the information
  •    FALSE                    if the statement contradicts the information
  •    NOT GIVEN          if there is no information on this

5. The largest employment figures in the world are found in the travel and tourism industry.

Dịch: Số liệu về việc làm lớn nhất trên thế giới được tìm thấy trong ngành Du lịch và Lữ hành.

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu giữa đoạn, “The travel and tourism industry is the world’s largest employer the almost 130 million jobs, or almost 7 per cent of all employees”

Phân tích: Ở đoạn trích tác giả cung cấp rõ ràng rằng ngành du lịch thuê số lượng người lớn nhất (tạo 130 triệu công việc, chiếm 7% lượng người đi làm) à Câu hỏi trùng khớp với bài đọc

Đáp án: True

6. Tourism contributes over six per cent of the Australian gross national product.

Dịch: Du lịch chiếm trên 6% trong tổng sản phẩm quốc dân của Australia.

Phân tích: Trong bài ở đoạn C có nhắc đến 6% tổng sản phẩm quốc dân, nhưng đó là sản phẩm quốc dân của toàn thế giới và không hề đề cập đến Australia à Như vậy không thể kiểm chứng thông tin là tổng sản phẩm quốc dân của Australia là bao nhiêu.

Đáp án: Not Given

7. Tourism has a social impact because it promotes recreation.

Dịch: Du lịch có vai trò về mặt xã hội bởi vì nó thúc đẩy giải trí.

Phân tích: Ở trong bài có nhắc đến giá trị về mặt xã hội của du lịch nhưng trong bài chỉ nhắc đến tác động về mặt việc làm và mặt giáo dục mà không nói về phương diện giải trí, vì thế chúng ta không có thông tin tương ứng của câu hỏi trong bài đọc.

Đáp án: Not Given

8. Two main features of the travel and tourism industry make its economic significance difficult to ascertain.

Dịch: Hai đặc điểm chính của du lịch và lữ hành khiến tầm quan trọng về mặt kinh tế của nó khó có thể nào chắc chắn được.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu đầu tiên, “The major problems of the travel and tourism industry that have hidden, or obscured, its economic impact are the diversity and fragmentation of the industry itself”

Phân tích: Ở ngay câu đầu tiên của đoạn D, tác giả nói hai vấn đề lớn của ngành du lịch là sự đa dạng và sự phân mảnh, điều đó khiến tác động kinh tế của nó bị chê dấu hay ẩn khuất, tức khó có thể chắc chắn được à Trùng khớp thông itn giữa câu hỏi và bài đọc.

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Main features Major problems
Economic significance Economic impact
Difficult to ascertain Hidden or obscured

9. Visitor spending is always greater than the spending of residents in tourist areas.

Dịch: Chi tiêu của du khách luôn luôn lớn hơn chi tiêu của người dân sống ở điểm du lịch

Phân tích: Đoạn D có nhắc rằng ‘Since many of these businesses also serve local residents, the impact of spending by visitors can easily be overlooked or underestimated’ à Vì nhiều ngành kinh doanh trong lĩnh vực du lịch cũng phục vụ người dân địa phương nữa nên chi tiêu của khách có thể bị bỏ qua hoặc đánh giá thấp, nhưng không có thông tin nào so sánh giữa chi tiêu của khách du lịch và người dân địa phương cả.

Đáp án: Not Given

10. It is easy to show statistically how tourism affects individual economies.

Dịch: Dễ dàng để chỉ ra ảnh hưởng của du lịch đến từng nền kinh tế về mặt số liệu.

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu thứ hai từ dưới lên, “However, because of problems of definition, which directly affect statistical measurement, it is not possible with any degree of certainty to provide precise, valid or reliable data about the extent of world-wide tourism participation or its economic impact”

Phân tích: Trong trích dẫn trên thì tác giả có nói vì những vấn đề về định nghĩa, không thể cung cấp những số liệu chính xác và đáng tin cậy về việc du lịch ảnh hưởng như thế nào tới kinh tế à Như vậy câu hỏi và bài đọc cung cấp thông tin trái ngược nhau.

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Easy >< not possible
Statistically Statistical measurement, data

Question 11-13

Complete the sentences below.

Choose NO MORE THAN THREE WORDS from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 11-13 on your answer sheet.

11. In Greece, tourism is the most important ………….

Dịch: Ở Hy Lạp, du lịch là …………. quan trọng nhất

-> Scan thông tin dựa trên từ Greece thì đáp án nằm ở đoạn E

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu thứ ba, “For example, tourism is the major source of income in Bermuda, Greece, Italy, Spain, Switzerland and most Caribbean countries”

Phân tích: Đoạn trích dẫn có nói rằng du lịch là nguồn thu nhập chính của nhiều quốc gia, trong đó có Hy Lạp à Từ cần điền là ‘source of income’

Đáp án: source of income/ industry

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Most important Major

12. The travel and tourism industry in Jamaica is the major …………

Dịch: Ngành công nghiệp du lịch ở Jamaica là ………… chính.

-> Scan thông tin dựa trên từ Jamaica thì đáp án vẫn tiếp tục nằm ở đoạn E

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu thứ tư, “Hawkins and Ritchie, quoting from data published by the American Express Company, suggest that the travel and tourism industry is the number one ranked employer in the Bahamas, Brazil, Canada, France, (the former) West Germany, Hong Kong, Italy, Jamaica, Japan, Singapore, the United Kingdom and the United States”

Phân tích: Đoạn trích dẫn có nói ngành công nghiệp du lịch là ngành thuê lượng nhân viên lớn ở nhiều quốc gia và một trong số đó là nước Jamaica.

Đáp án: employer

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Major One ranked

13. The problems associated with measuring international tourism are often reflected in the measurement of ………

Dịch: Những vấn đề liên quan đến việc đo lường du lịch quốc tế được phản ánh qua các số liệu của ….

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu cuối cùng, “similar difficulties arise when attempts are made to measure domestic tourism”

Phân tích: Ở đoạn văn này tác giả có nói những khó khăn tương tự (các khó khăn này được nhắc đến ở câu trước đó, là những khó khăn liên quan đến việc cung cấp số liệu chính xác, đáng tin cậy về ảnh hưởng của du lịch đến kinh tế) cũng là những khó khăn khi cố gắng đo lường du lịch trong nước à Ý muốn nói việc đo đếm ảnh hưởng của du lịch trong nước và quốc tế là giống nhau

Đáp án: domestic tourism

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Problems Difficulties

Subscribe để mở khóa

Sau khi Subscribe toàn bộ nội dung sẽ được mở ra cho bạn

Loading...

Cambridge 10 Test 3 Passage 2: Autumn leaves

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. One of the most captivating natural events of the year in many areas throughout North America is the turning of the leaves in the fall. The colours are magnificent, but the question of exactly why some trees turn yellow or orange, and others red or purple, is something which has long puzzled scientists.

  • captivating (adj) /ˈkæptɪveɪtɪŋ/: quyến rũ
    ENG: taking all your attention; very attractive and interesting
  • magnificent (adj) /mæɡˈnɪfɪsnt/: tuyệt vời
    ENG: extremely attractive and impressive; deserving praise

Một trong những sự kiện thiên nhiên quyến rũ nhất ở nhiều khu vực trên khắp Bắc Mỹ đó là sự biến đổi màu lá vào mùa thu. Màu sắc thật tuyệt vời, nhưng câu hỏi là  tại sao một số cây chuyển sang màu vàng, hay vàng cam, một số khác lại chuyển màu đỏ hay tím, vẫn là điều trăn trở trong các nhà khoa học.

B. Summer leaves are green because they are full of chlorophyll, (Q17) the molecule that captures sunlight converts that energy into new building materials for the tree. As fall approaches in the northern hemisphere, the amount of solar energy available declines considerably. For many trees – evergreen conifers being an exception – the best strategy is to abandon photosynthesis* until the spring. (Q15) So rather than maintaining the now redundant leaves throughout the winter, the tree saves its precious resources and discards them. But before letting its leaves go, the tree dismantles their chlorophyll molecules and ships their valuable nitrogen back into the twigs. As chlorophyll is depleted, other colours that have been dominated by it throughout the summer begin to be revealed. This unmasking explains the autumn colours of yellow and orange, but not the brilliant reds and purples of trees such as the maple or sumac.

  • capture (verb) /ˈkæptʃə(r)/: bắt, hấp thụ
    ENG:  to catch a person or an animal and keep them as a prisoner or shut them in a space that they cannot escape from
  • hemisphere (noun) /ˈhemɪsfɪə(r)/: nửa bán cầu
    ENG: one half of the earth, especially the half above or below the equator
  • photosynthesis (noun) /ˌfəʊtəʊˈsɪnθəsɪs/: quá trình quang hợp
    ENG: the process by which green plants turn carbon dioxide and water into food using energy obtained from light from the sun

Lá mùa hạ xanh vì chúng chứa đầy các chất diệp lục, phân tử hấp thu ánh sáng và chuyển hóa năng lượng đó thành chất mới cho cây. Khi mùa thu đến ở nửa bán cầu bắc, lượng năng lượng mặt trời có sẵn giảm đi đáng kể. Với nhiều cây – cây bạch tùng bách xanh là một ngoại lệ – chiến lược tốt nhất là bỏ qua quang hợp cho tới tận mùa xuân. Vì vậy, thay vì giữ lại những chiếc lá thừa trong suốt mùa đông, cây tiết kiệm tài nguyên của nó và loại bỏ lá thừa đi. Nhưng trước khi để chúng rơi xuống, cây phân hủy các phân tử diệp lục và chuyển nito có ích trở lại các nhánh cây. Khi chất diệp lục cạn kiệt, những màu khác đã bị nó chiếm ưu thế trong suốt mùa hè bắt đầu phô màu. Sự phơi bày đó giải thích lý do màu lá mùa thu là vàng và cam, mà không phải màu đỏ rực và tím như cây mộc và cây sumac.

C. (Q14) The source of the red is widely known: it is created by anthocyanins, water-soluble plant pigments reflecting the red to blue range of the visible spectrum. They belong to a class of sugar-based chemical compounds also known as flavonoids. What’s puzzling is that anthocyanins are actually newly minted, made in the leaves at the same time as the tree is preparing to drop them. But it is hard to make sense of the manufacture of anthocyanins – why should a tree bother making new chemicals in its leaves when it’s already scrambling to withdraw and preserve the ones already there?

  • compound (noun) /ˈkɒmpaʊnd/: hợp chất
    ENG: a thing consisting of two or more separate things combined together

Nguồn gốc của chất đỏ được biết đến rộng rãi: được gọi là anthocyanins, nó được tạo ra bởi chất sắc – các chất hòa tan trong nước phản chiếu màu đỏ đến xanh dương của phổ có thể nhìn thấy. Chúng thuộc về một nhóm các hợp chất hóa học có đường được biết đến với tên gọi là flavonoids. Điều gây khó hiểu là các sắc tố thực sự mới được tạo ra và xuất hiện trên lá cùng thời điểm khi cây sắp rụng lá. Nhưng nó thật khó để hiểu việc sản sinh ra sắc tố – tại sao một cây nên tạo ra chất hóa học mới trong lá khi nó đang xáo trộn để thu lại và bảo tồn những chất đã có?

D. Some theories about anthocyanins have argued that they might act as a chemical defence against attacks by insects or fungi, or that they might attract fruit-eating birds or increase a leaf’s tolerance to freezing. However there are problems with each of these theories, including the fact that leaves are red for such a relatively short period that the expense of energy needed to manufacture the anthocyanins would outweigh any anti-fungal or anti-herbivore activity achieved.

  • defence against something (noun) /dɪˈfens/: sự chống lại
    ENG: [uncountable] the act of protecting somebody/something from attack, criticism, etc.
  • tolerance (noun) /ˈtɒlərəns/: sự chịu đựng
    ENG: the ability to suffer something, especially pain, difficult conditions, etc. without being harmed
  • outweigh (verb) /ˌaʊtˈweɪ/: lớn hơn
    ENG: to be greater or more important than something
  • herbivore (noun) /ˈhɜːbɪvɔː(r)/: động vật ăn cây/ ăn thực vật
    ENG: any animal that eats only plants

Một số học thuyết về sắc tố lập luận rằng chúng có thể đóng vai trò như một hóa chất bảo vệ chống lại sự tấn công của côn trùng hay nấm, hoặc chúng có thể thu hút chim chóc ăn quả hoặc tăng sức chịu đựng của lá với giá lạnh. Tuy nhiên, vẫn có những vấn đề với những học thuyết này, trong đó bao gồm cả thực tế rằng lá cây màu đỏ trong một giai đoạn tương đối ngắn mà năng lượng cần để chuyển hóa các sắc tố sẽ lớn hơn bất kỳ hoạt động chống nấm hay chống ăn cây nào.

E. It has also been proposed that trees may produce vivid red colours to convince herbivorous insects that they are healthy and robust and would be easily able to mount chemical defences against infestation. If insects paid attention to such advertisements, they might be prompted to lay their eggs on a duller, and presumably less resistant host. The flaw in this theory lies in the lack of proof to support it. No one has as yet ascertained whether more robust trees sport the brightest leaves, or whether insects make choices according to colour intensity.

  • intensity (noun) /ɪnˈtensəti/: cường độ
    ENG: [uncountable, singular] the state or quality of being intense

Người ta cũng cho rằng cây có thể sản sinh ra màu đỏ để thu hút côn trùng ăn cỏ rằng chúng khỏe mạnh và mạnh mẽ và có thể dễ dàng tăng các chất bảo vệ hóa học chống sự xâm nhập. Nếu côn trùng chú ý đến những điều đó, chúng sẽ đ trứng trên những lá này, và có lẽ sẽ ít kháng vật chủ. Lỗ hổng trong thuyết này nằm ở việc không có đủ bằng chứng chứng minh cho điều trên. Không ai có thể chắc chắn liệu những cây khỏe mạnh hơn sẽ có lá màu sáng nhất, hay liệu côn trùng có chọn lựa theo cường độ màu sắc.

F. Perhaps the most plausible suggestion as to why leaves would go to the trouble of making anthocyanins when they’re busy packing up for the winter is the theory known as the ‘light screen’ hypothesis. It sounds paradoxical, because the idea behind this hypothesis is that (Q23) the red pigment is made in autumn leaves to protect chlorophyll, the light-absorbing chemical, from too much light. (Q24) Why does chlorophyll need protection when it is the natural world’s supreme light absorber? Why protect chlorophyll at a time when the tree is breaking it down to salvage as much of it as possible?

  • plausible (adj) /ˈplɔːzəbl/: hợp lý
    ENG: (of an excuse or explanation) reasonable and likely to be true

Có lẽ, gợi ý hợp lý nhất về lý do tại sao lá cây sẽ gặp rắc rối trong việc tạo sắc tố khi chúng bận rộn chuẩn bị cho mùa đông đó chính là giả thuyết được gọi là “màn hình sáng” (light screen). Điều đó nghe có vẻ nghịch lý, bởi lẽ ý tưởng đằng sau giả thuyết này đó là sắc đỏ được tạo ra trong lá để bảo vệ chất diệp lục hóa chất hấp thu ánh sáng từ quá nhiều ánh sáng. Tại sao chất diệp lục cần sự bảo vệ khi nó đã chính là chất hấp thu ánh sáng lớn trong thế giới tự nhiên? Tại sao bảo vệ chất diệp lục tại thời điểm khi cây đang thay lá càng nhiều càng tốt?

G. Chlorophyll, although exquisitely evolved to capture the energy of sunlight, can sometimes be overwhelmed by it, especially in situations of drought, low temperatures, or nutrient deficiency. Moreover, the problem of oversensitivity to light is even more acute in the fall, when the leaf is busy preparing for winter by dismantling its internal machinery. The energy absorbed by the chlorophyll molecules of the unstable autumn leaf is not immediately channelled into useful products and processes, as it would be in an intact summer leaf. The weakened fall leaf then becomes vulnerable to the highly destructive effects of the oxygen created by the excited chlorophyll molecules.

  • exquisitely (adv) /ˈekskwɪzɪtli/: tinh vi
    ENG: in a way that is extremely beautiful or carefully made
  • overwhelm (adj) /ˌəʊvəˈwelm/: choáng ngợp
    ENG:  to have such a strong emotional effect on somebody that it is difficult for them to resist or know how to react
  • acute (adj) /əˈkjuːt/: tồi tệ, cấp bách
    ENG: very serious or severe
  • dismantle (verb) /dɪsˈmæntl/: tháo gỡ
    ENG:  to take apart a machine or structure so that it is in separate pieces
  • vulnerable (adj) /ˈvʌlnərəbl/: dễ bị tổn thương
    ENG: weak and easily hurt physically or emotionally
  • molecule (noun) /ˈmɒlɪkjuːl/: phân tử
    ENG: a group of atoms that forms the smallest unit that a substance can be divided into without a change in its chemical nature

Chất diệp lục, mặc dù tiến hóa tinh vi để hấp thu năng lượng mặt trời, đôi khi có thể bị choáng ngợp bởi sự tiến hoá nà, đặc biệt trong trường hợp hạn hán, nhiệt độ thấp hay thiếu chất dinh dưỡng. Ngoài ra, vấn đề về việc quá nhạy bén với ánh sáng thậm chí còn trở nên tồi tệ hơn nữa vào mùa thu, khi lá cây bận chuẩn bị cho mùa đông bằng cách tháo dỡ những cơ chế bên trong nó. Năng lượng được hấp thu bởi các phân tử diệp lục trong những chiếc lá mùa thu không ổn định không được chuyển ngay thành sản phẩm và quy trình hữu dụng, bởi nó sẽ nằm trong một chiếc lá mùa hè còn nguyên vẹn. Chiếc lá mùa thu yếu ớt dần trở nên dễ bị tổn thương với những hiệu ứng phá hủy cao của oxy được tạo ra bởi phân tử diệp lục bị kích thích.

H. (Q16) Even if you had never suspected that this is what was going on when leaves turn red, there are clues out there. One is straightforward: (Q19) on many trees, the leaves that are the reddest are those on the side of the tree which gets most sun. Not only that, (Q20) but the red is brighter on the upper side of the leaf. (Q21) It has also been recognised for decades that the best conditions for intense red colours are dry, sunny days and cool nights, conditions that nicely match those that make leaves susceptible to excess light. And finally, (Q22) trees such as maples usually get much redder the more north you travel in the northern hemisphere. It’s colder there, they’re more stressed, their chlorophyll is more sensitive and it needs more sunblock.

Thậm chí nếu bạn chưa bao giờ nghi ngờ rằng đây chính là điều đang diễn ra khi lá cây chuyển sang đỏ, vẫn còn những manh mối khác ngoài kia. Một manh mối khá đơn giản: trên cây, lá cây màu đỏ nhất thường là những lá hấp thu nhiều ánh mặt trời nhất. Không chỉ vậy, màu đỏ sáng hơn sẽ xuất hiện ở mặt trên của chiếc lá. Người ta cũng nhận ra rằng trong nhiều thập kỷ điều kiện tốt nhất cho tăng sắc đỏ là những ngày khô, nóng và những đêm mát mẻ, những điều kiện phù hợp để giúp lá cây thích nghi với lượng ánh sáng lớn. Và cuối cùng, cây như cây thích thường đỏ hơn khi bạn đi về hướng bán cầu bắc. Ở đó lạnh, chúng chịu áp lực lớn hơn, chất diệp lục cũng nhạy bén hơn và cần nhiều thuốc chống nắng.

I. What is still not fully understood, however, is why some trees resort to producing red pigments while others don’t bother, and simply reveal their orange or yellow hues. Do these trees have other means at their disposal to prevent overexposure to light in autumn? Their story, though not as spectacular to the eye, will surely turn out to be as subtle and as complex.

  • overexposure (noun) /ˌəʊvərɪkˈspəʊʒə(r)/: sự tiếp xúc quá nhiều
    ENG: the fact of having no protection from the harmful effects of too much light or too much time in the sun
  • subtle (adj) /ˈsʌtl/: tinh tế
    ENG: not very obvious or easy to notice

Tuy nhiên, điều mà vẫn chưa được hiểu đầy đủ đó là lý do một số cây tạo ra sắc đỏ trong khi những cây khác thì không, và đơn giản là có màu vàng hay vàng cam. Liệu những cây này có phương thức khác để tự ngăn ngừa sự tiếp xúc quá nhiều với ánh sáng vào mùa thu? Mặc dù không ngoạn mục với mắt thường, câu chuyện của chúng chắc chắn sẽ trở nên tinh tế và phức tạp.

Questions 14-18

Reading Passage 2 has nine paragraphs, A-I.

Which paragraph contains the following information?

14. a description of the substance responsible for the red colouration of leaves

Dịch: Đoạn nào mô tả một chất gây ra quá trình nhuộm đỏ của lá

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu đầu tiên, “The source of the red is widely known: it is created by anthocyanins, water-soluble plant pigments reflecting the red to blue range of the visible spectrum”

Phân tích: Ở đầu đoạn C tác giả có nhắc đến chất ‘anthocyanins’ và nó là nguồn gốc của chất đỏ à Tức màu đỏ của lá cây được tạo nên bởi chất này.

Đáp án: C

15. the reason why trees drop their leaves in autumn

Dịch: Đoạn nào đưa ra lý do tại sao cây rụng lá vào mùa thu

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu số 4, “So rather than maintaining the now redundant leaves throughout the winter, the tree saves its precious resources and discards them”

Phân tích: Ở đoạn B này, tác giả lý giải lý do vì sao cây lại rụng lá mùa đông, đó chính là để giữ lại nguồn tài nguyên quý giá của mình bằng cách loại bỏ những lá dư thừa

Đáp án: B

16. some evidence to confirm a theory about the purpose of the red leaves

Dịch: Đoạn nào chứa bằng cớ để xác nhận giả thuyết về mục đích của việc lá đỏ.

Thông tin liên quan: Đoạn H, câu đầu tiên, “Even if you had never suspected that this is what was going on when leaves turn red, there are clues out there”

Phân tích: Ở đoạn H, có một số bằng chứng chứng minh cho lý thuyết về mục đích của việc chuyển sang lá màu đỏ. Một là lá cây màu đỏ thường là lá hấp thụ nhiều ánh mặt trời. Hai là màu đỏ của mặt trên lá đậm hơn mặt dưới. Ba là những lá hướng về bán cầu bắc thì đỏ hơn

Đáp án: H

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Evidence Clues

17. an explanation of the function of chlorophyll

Dịch: Đoạn chứa thông tin giải thích về vai trò của chất diệp lục

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu đầu tiên, “Summer leaves are green because they are full of chlorophyll, the molecule that captures sunlight converts that energy into new building materials for the tree”

Phân tích: Chúng ta thấy tác giả nói đến chức năng của chất diệp lục đó chính là hấp thu ánh sáng và chuyển hóa năng lượng đó thành chất mới cho cây.

Đáp án: B

18. a suggestion that the red colouration in leaves could serve as a warning signal

Dịch: Đoạn nào chứa thông tin về một gợi ý rằng việc nhuộm lá đỏ có thể dùng làm một dấu hiệu báo trước.

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu đầu tiên, “It has also been proposed that trees may produce vivid red colours to convince herbivorous insects that they are healthy and robust ….”

Phân tích: Ở đầu đoạn E này, tác giả nói đến công dụng của việc lá đỏ, đó là giúp báo cho côn trùng biết rằng chúng khỏe mạnh và mạnh mẽ và có thể dễ dàng tăng các chất bảo vệ hóa học chống sự xâm nhập à Tức việc nhuộm lá đỏ có vai trò là cảnh báo

Đáp án: E

Questions 19-22

Complete the notes below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

Câu 19. The most vividly coloured red leaves are found on the side of the tree facing the …….

-> Cần điền một danh từ vì nó đứng sau mạo từ ‘the’

Dịch: Những lá có màu đỏ rực sặc sỡ nhất được tìm thấy ở phía cây đối diện với ……

Thông tin liên quan: Đoạn H, câu thứ hai, “on many trees, the leaves that are the reddest are those on the side of the tree which gets most sun”

Phân tích: Đoạn trích dẫn có nói rằng những lá cây đỏ nhất là những lá ở phía cây nhận được nhiều ánh sáng mặt trời à Tức nó đối diện với mặt trời

Đáp án: sun(light)

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Most vividly coloured red Reddest

Câu 20. The …….. surfaces of leaves contain the most red pigment.

-> Cần điền vào vị trí trống một tính từ bổ sung ý nghĩa cho từ ‘surface’

Dịch: Những bề mặt …. của lá chứa sắc tố đỏ nhất

Thông tin liên quan: Đoạn H, câu thứ ba, “…. but the red is brighter on the upper side of the leaf”

Phân tích: Đoạn văn có nói rằng mặt trên của lá thì có màu đỏ sáng hơn nên từ cần điền là ‘upper’

Đáp án: upper

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Upper surfaces Upper side

Câu 21. Red leaves are most abundant when daytime weather conditions are …. and sunny.

Dịch: Những lá cây màu đỏ trở nên phong phú nhất khi thời tiết ban ngày ….. và nắng

-> Cần điền vào vị trí trống một tính từ song song với từ ‘sunny’

Thông tin liên quan: Đoạn H, câu số bốn, “It has also been recognised for decades that the best conditions for intense red colours are dry, sunny days and cool nights”

Phân tích: Đoạn trích dẫn có chỉ ra rằng điều kiện tốt nhất cho việc tăng sắc tố đỏ, tức là lá đỏ trở nên phổ biến nhất, khi thời tiết ban ngày khô và nắng, ban đêm lạnh à Câu hỏi đang hỏi về thời tiết ban ngày nên điền từ ‘dry’

Đáp án: dry

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Daytime Days

Câu 22. The intensity of the red colour of leaves increases as you go further ……….

Dịch: Cường độ sắc đỏ của lá cây năng lên khi bạn đi về phía ….

Cần điền một danh từ chỉ hướng, phù hợp với từ ‘go further ….’

Thông tin liên quan: Đoạn H, câu thứ hai từ dưới lên, “trees such as maples usually get much redder the more north you travel in the northern hemisphere”

Phân tích: Đoạn trích dẫn có nói là cây trở nên đỏ hơn khi chúng ta đi xa về phía cực Bắc

Đáp án: north

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
The intensity of the read color increases Get much redder
Go Travel

Questions 23-25

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 2?
In boxes 23-25 on your answer sheet, write

  • TRUE              if the statement agrees with the information
  • FALSE            if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN   if there is no information on this

23. It is likely that the red pigments help to protect the leaf from freezing temperatures.

Dịch: Sắc tố đỏ có thể giúp bảo vệ lá cây trong điều kiện nhiệt độ giá lạnh

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu số hai, “the red pigment is made in autumn leaves to protect chlorophyll, the light-absorbing chemical, from too much light”

Phân tích: Ở đoạn F này, tác giả nói đến việc sắc tố đỏ ở lá cây mùa thu là giúp bảo vệ chất diệp lục khỏi việc có quá nhiều ánh sáng, chứ không phải bảo vệ khỏi nhiệt độ giá lạnh. Như vậy, thông tin câu hỏi hỏi khác với thông tin trong bài đọc.

Đáp án: False

24. The ‘light screen’ hypothesis would initially seem to contradict what is known about

Dịch: Giả thuyết về ‘light screen’ có vẻ như đối lập với những gì mà chất diệp lục thường được biết đến.

-> Scan thông tin dựa trên thuật ngữ ‘light screen’ thì đáp án xuất hiện ở đoạn F

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu thứ hai từ dưới lên, “Why does chlorophyll need protection when it is the natural world’s supreme light absorber?”

Phân tích: Ở đây, tác giả nêu lên hai quan điểm đối nghịch: Một bên, giả thiết ‘light screen’ cho rằng sắc tố đỏ giúp bảo vệ chất diệp lục khỏi việc hấp thụ quá nhiều ánh sáng. Nhưng sau đó câu hỏi lại đặt ra là tại sao chất diệp lục lại cần bảo vệ khi chính nó đã là chất hấp thụ ánh sáng lớn mạnh trong giới tự nhiên rồi? à Hai quan điểm/ thông tin này đối lập nhau

Đáp án: True

25. Leaves which turn colours other than red are more likely to be damaged by sunlight.

Dịch: Lá cây chuyển sang màu khác mà không phải màu đỏ sẽ có thể bị hủy hoại bởi ánh sáng mặt trời

Phân tích: Ở đoạn I, chúng ta có thể đọc được một đoạn thông tin nói về một vài cây chuyển sang sắc tố đỏ trong khi một số cây lại chuyển sang màu khác như vàng hay cam, nhưng chỉ dừng ở đó và không có thêm bất kỳ một thông tin nào nữa, chúng ta không thể kiểm chứng được liệu các lá màu cam hay vàng đó liệu có thể bị ảnh hưởng bởi ánh sáng mặt trời nhiều như lá màu đỏ hay không. Vì thế, đáp án ở đây là Not Given.

Đáp án: Not Given

Question 26

Choose the correct letter A, B, C or D.

Write the correct letter in box 26 on your answer sheet.

For which of the following questions does the writer offer an explanation?

  • A. why conifers remain green in winter
  • B. how leaves turn orange and yellow in autumn
  • C. how herbivorous insects choose which trees to lay their eggs in
  • D. why anthocyanins are restricted to certain trees

Dịch: Tác giả đưa ra lời giải thích cho câu hỏi nào dưới đây?

  • A. Tại sao cây tùng bách lại giữ nguyên lá màu xanh vào mùa đông
  • B. Lá cây chuyển sang màu vàng và cam như thế nào vào mùa thu
  • C. Các côn trùng ăn cỏ chọn cây như thế nào để đẻ trứng
  • D. Tại sao chất sắc anthocyanins lại chỉ có ở một vài cây

Thông tin liên quan: Đoạn B, nửa thứ hai của đoạn văn, “….the tree dismantles their chlorophyll molecules and ships their valuable nitrogen back into the twigs. As chlorophyll is depleted, other colours that have been dominated by it throughout the summer begin to be revealed. This unmasking explains the autumn colours of yellow and orange, but not the brilliant reds and purples of trees such as the maple or sumac”

Phân tích: Trong khi ở các đáp án A, C và D, tác giả có nêu đến hiện tượng nhưng hoàn toàn không hề đưa ra lời giải thích cho nó, thì ở đoạn B, tác giả có đưa ra nguyên nhân lý giải tại sao lá cây màu vàng. Và theo tác giả giải thích, thì đó là do trước khi lá cây rụng xuống, cây sẽ rỡ bỏ toàn bộ chất diệp lục (mang màu sắc xanh) và vận chuyển chất nito về các cành. Khi mà chất diệp lục cạn hết, những màu sắc khác trước đó bị chất diệp lục chiếm ưu thế sẽ bắt đầu hé lộ à Đây chính là nguyên nhân lá cây chuyển vàng hay cam.

Đáp án: B

Cambridge 10 Test 3 Passage 3: Beyond the blue horizon

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. (Q28) An important archaeological discovery on the island of Efate in the Pacific archipelago of Vanuatu has revealed traces of an ancient seafaring people, the distant ancestors of today’s Polynesians. The site came to light only by chance. (Q27) An agricultural worker, digging in the grounds of a derelict plantation, scraped open a grave – the first of dozens in a burial ground some 3,000 years old. (Q28) It is the oldest cemetery ever found in the Pacific islands, and it harbors the remains of an ancient people archaeologists call the Lapita.

  • seafaring (noun) /ˈsiːfeərɪŋ/: việc đi biển
    ENG: work or travel on the sea
  • do something by chance (phrase): vô tình, một cách ngẫu nhiên
    ENG: [uncountable] the way that some things happen without any cause that you can see or understand
  • derelict (adj) /ˈderəlɪkt/: bỏ hoang
    ENG: ​(especially of land or buildings) not used or cared for and in bad condition
  • cemetery (noun) /ˈsemətri/: nghĩa trang
    ENG: an area of land used for burying dead people, especially one that is not next to a church
  • remain (noun): phần còn lại, tàn tích

Một khám phá khảo cổ học quan trọng trên đảo Efate thuộc quần đảo Thái Bình Dương của vùng Vunuatu đã hé lộ những dấu vết của những người đi biển thời cổ đại, tổ tiên xa xôi của người Polynesia ngày nay. Địa điểm này được tìm ra một cách ngẫu nhiên. Một người làm nông khi đang đào đất trên một khu vườn bỏ hoang đã vô tình chạm vào một ngôi mộ – đó chính là ngôi mộ đầu tiên trong số hàng tá ngôi mộ được chôn cất vào khoảng 3000 năm trước. Đây là nghĩa trang lâu đời nhất từng được tìm thấy trên quần đảo Thái Bình Dương, và nó lưu giữ những di tích còn lại của loài người cổ đại mà các nhà khảo cổ học gọi là người Lapita.

B. They were daring blue-water adventurers who used basic canoes to rove across the ocean. But they were not just explorers. (Q29) They were also pioneers who carried with them everything they would need to build new lives – their livestock, taro seedlings and stone tools. Within the span of several centuries, the Lapita stretched the boundaries of their world from the jungle-clad volcanoes of Papua New Guinea to the loneliest coral outliers of Tonga.

  • adventurer (noun) /ədˈventʃərə(r)/: nhà thám hiểm
    ENG: a person who enjoys exciting new experiences, especially going to unusual places
  • pioneer (noun) /ˌpaɪəˈnɪə(r)/: người tiên phong
    ENG: a person who is the first to study and develop a particular area of knowledge, culture, etc. that other people then continue to develop
  • livestock (noun) /ˈlaɪvstɒk/: vật nuôi
    ENG: the animals kept on a farm, for example cows or sheep

Họ là những nhà thám hiểm biển xanh đầy táo bạo khi sử dụng những chiếc xuồng đơn sơ để đi vòng qua đại dương. Nhưng họ không chỉ là những người thám hiểm. Họ cũng là những người tiên phong khi mang theo mình mọi thứ họ cần để xây dựng một cuộc sống mới – vật nuôi, hạt giống khoai môn và dụng cụ bằng đá. Trong vòng vài thế kỷ, người Lapita mở rộng ranh giới của họ từ những ngọn núi lửa ở rừng Papua New Guinea đến những điểm cực xa đơn lẻ của Tonga.

C. The Lapita left precious few clues about themselves, but Efate expands the volume of data available to researchers dramatically. The remains of 62 individuals have been uncovered so far, and archaeologists were also thrilled to find six complete Lapita pots. (Q30/31) Other items included a Lapita burial urn with modeled birds arranged on the rim as though peering down at the human remains sealed inside. ‘It’s an important discovery,’ says Matthew Spriggs, professor of archaeology at the Australian National University and head of the international team digging up the site, ‘for it conclusively identifies the remains as Lapita.’

  • uncover (verb) /ʌnˈkʌvə(r)/: phát hiện
    ENG: to discover something that was previously hidden or secret
  • seal (verb) /siːl/: niêm phong
    ENG: [often passive] to close a container tightly or fill a small opening, etc., especially so that air, liquid, etc. cannot get in or out

Người Lapita đã để lại vài manh mối quý giá về bản thân họ, nhưng Efate đã mở rộng lượng dữ liệu cho các nhà nghiên cứu một cách đáng kể. Đến nay đã có 62 di tích cá thể đã được phát hiện, và các nhà khảo cổ học cũng rất vui mừng khi tìm thấy sáu chậu Lapita hoàn chỉnh. Các đồ dùng khác bao gồm một cái bình đựng tro cốt được chôn dưới đất của người Lapita được trang trí hình con chim sắp xếp trên rìa như thể nhìn xuống những dấu tích về con người được lưu lại bên trong. Matthew Spriggs, giáo sư khảo cổ tại Đại học Quốc gia Australia, người đứng đầu nhóm nghiên cứu quốc tế cho biết: “Đây là một phát hiện quan trọng, nhằm mục đích chứng minh các dấu tích đã được phát hiện là của người Lapita.”

D. DNA teased from these human remains may help answer one of the most puzzling questions in Pacific anthropology: did all Pacific islanders spring from one source or many? Was there only one outward migration from a single point in Asia, or several from different points? ‘This represents the best opportunity we’ve had yet,’ says Spriggs, ‘to find out who the Lapita actually were, where they came from, and who their closest descendants are today.’

  • anthropology (noun) /ˌænθrəˈpɒlədʒi/: nhân học
    ENG: the study of the human race, especially of its origins, development, customs and beliefs
  • descendant (noun) /dɪˈsendənt/: con cháu
    ENG: a person’s descendants are their children, their children’s children, and all the people who live after them who are related to them

DNA bắt nguồn từ những xác người này có thể giúp trả lời một trong những câu hỏi khó hiểu nhất trong nhân học Thái Bình Dương: liệu tất cả người dân đảo Thái Bình Dương đều có nguồn gốc từ một hay nhiều nguồn gốc? Có phải chỉ có một luồng di cư ra nước ngoài từ một điểm duy nhất ở Châu Á hay một vài điểm khác nhau? Spriggs nói: “Đây là cơ hội tốt nhất mà chúng tôi đã có, để tìm ra ai là Lapita, họ đến từ đâu, và ai là con cháu của họ ngày nay”.

E. There is one stubborn question for which archaeology has yet to provide any answers: how did the Lapita accomplish the ancient equivalent of a moon landing, many times over? No-one has found one of their canoes or any rigging, which could reveal how the canoes were sailed. (Q32) Nor do the oral histories and traditions of later Polynesians offer any insights, for they turn into myths long before they reach as far back in time as the Lapita.

  • accomplish (verb) /əˈkʌmplɪʃ/: hoàn thành
    ENG: to succeed in doing or completing something

Có một câu hỏi khó mà ngành khảo cổ học vẫn chưa đưa ra câu trả lời: làm thế nào mà người Lapita có thể hoàn thành một cuộc du hành thời cổ đại tương đương với việc lên mặt trăng ngày nay, và nếu có thì họ đã đi bao nhiều lần? Không ai tìm thấy một trong những chiếc xuồng của họ hoặc bất kỳ trang bị nào, điều này có thể tiết lộ rằng họ có thể đã di chuyển bằng thuyền. Các câu chuyện lịch sử truyền miệng và những truyền thống của người Polynesia sau đó cũng không cung cấp thêm bất kỳ thông tin chi tiết nào, vì chúng đã trở thành những câu chuyện thần thoại hoang đường từ rất lâu trước khi chúng bước vào thời kì Lapita.

F. ‘All we can say for certain is that the Lapita had canoes that were capable of ocean voyages, and they had the ability to sail them,’ says Geoff Irwin, a professor of archaeology at the University of Auckland. Those sailing skills, he says, were developed and passed down over thousands of years by earlier mariners who worked their way through the archipelagoes of the western Pacific, making short crossings to nearby islands. (Q33) The real adventure didn’t begin, however, until their Lapita descendants sailed out of sight of land, with empty horizons on every side. This must have been as difficult for them as landing on the moon is for us today. Certainly it distinguished them from their ancestors, but what gave them the courage to launch out on such risky voyages?

  • be capable of doing something (adj) /ˈkeɪpəbl/: có khả năng
    ENG: having the ability or qualities necessary for doing something
  • pass down (verb): truyền lại
    ENG: [often passive] to give or teach something to your children or people younger than you, who will then give or teach it to those who live after them, and so on
  • mariner (noun) /ˈmærɪnə(r)/: người thuỷ quân
    ENG: a sailor
  • horizon (noun) /həˈraɪzn/: chân trời
    ENG: the furthest that you can see, where the sky seems to meet the land or the sea

Geoff Irwin, giáo sư khảo cổ tại Đại học Auckland cho biết: “Tất cả những gì chúng tôi có thể nói chắc chắn chính là người Lapita có khả năng đi biển, và họ có khả năng đi bằng cách chèo thuyền. Những kỹ năng đi biển này đã được phát triển và truyền lại hàng ngàn năm bởi những người thủy quân trước đây, những người đã từng đi qua các quần đảo phía tây Thái Bình Dương, thực hiện các chuyến đi ngắn đến những hòn đảo gần đó. Tuy nhiên cuộc phiêu lưu thực sự đã không bắt đầu cho đến khi con cháu Lapita của họ đi thuyền ra khỏi tầm mắt so với mặt đất, không nhìn thấy gì ở đường chân trời. Điều này chắc hẳn khó khăn với họ hệt như việc ngày nay chúng ta đi lên mặt trăng vậy. Chắc chắn điều này đã phân biệt họ với tổ tiên của mình, nhưng điều gì đã giúp họ can đảm để thực hiện những chuyến đi nguy hiểm như vậy?

G. The Lapita’s thrust into the Pacific was eastward, against the prevailing trade winds, Irwin notes. Those nagging headwinds, he argues, may have been the key to their success. ‘They could sail out for days into the unknown and assess the area, (Q34) secure in the knowledge that if they didn’t find anything, they could turn about and catch a swift ride back on the trade winds. This is what would have made the whole thing work.’ Once out there, skilled seafarers would have detected abundant leads to follow to land: seabirds, coconuts and twigs carried out to sea by the tides, and the afternoon pile-up of clouds on the horizon which often indicates an island in the distance.

  • detect (verb) /dɪˈtekt/: phát hiện
    ENG: to discover or notice something, especially something that is not easy to see, hear, etc.

Irwin lưu ý rằng Lapita coi sự can đảm như một lực đẩy tiến về phía Đông Thái Bình Dương, chống lại những cơn gió mạnh. Ông cho rằng những lập luận trên có thể là chìa khóa thành công của họ. “Họ có thể đi thuyền nhiều ngày vào những khu vực chưa từng được biết đến và đánh giá khu vực đó, cảm thấy an tâm với suy nghĩ rằng nếu không tìm thấy gì thì họ có thể quay lại và đi theo những cơn gió lớn. Đây là điều sẽ làm mọi thứ hoạt động hiệu quả. Một khi long đong trên biển, những thuyền viên có kỹ năng đã có thể phát hiện ra những con đường dẫn đến đất liền: những con chim biển, dừa và những cành cây được thủy triều đưa ra biển, và những đám mây tràn vào buổi chiều trên đường chân trời báo hiệu sự tồn tại của một hòn đảo xa xôi.

H. (Q35) For returning explorers, successful or not, the geography of their own archipelagoes would have provided a safety net. Without this to go by, overshooting their home ports, getting lost and sailing off into eternity would have been all too easy. Vanuatu, for example, stretches more than 500 miles in a northwest-southeast trend, its scores of intervisible islands forming a backstop for mariners riding the trade winds home.

Đối với các nhà thám hiểm khi quay trở lại dù thành công hay không thì địa lý của quần đảo đã giúp ích cho họ rất nhiều. Nếu không nhờ có nó thì rất có thể họ đã đi vượt quá bến cảng quê hương, lạc đường hay rất có thể là cứ chèo thuyền mãi, chèo mãi mà không cập bến được. Ví dụ như hòn đảo Vanuatu trải dài hơn 500 dặm theo hướng tây bắc-đông nam, và hình dáng của nó đã tạo thành một sự hỗ trợ đối với thủy thủ khi vượt gió để trở về nhà.

I. All this presupposes one essential detail, says Atholl Anderson, professor of prehistory at the Australian National University: (Q36) the Lapita had mastered the advanced art of sailing against the wind. ‘And there’s no proof they could do any such thing,’ Anderson says. ‘There has been this assumption they did, and people have built canoes to re-create those early voyages based on that assumption. But nobody has any idea what their canoes looked like or how they were rigged.’

  • presuppose (verb) /ˌpriːsəˈpəʊz/: chứng tỏ
    ENG: to accept something as true or existing and act on that basis, before it has been proved to be true
  • assumption (noun) /əˈsʌmpʃn/: giả định
    ENG: [countable] a belief or feeling that something is true or that something will happen, although there is no proof

Theo Atholl Anderson, giáo sư tiền sử tại Đại học Quốc gia Australia, điều này đã chứng tỏ một chi tiết cần thiết rằng người Lapita đã làm chủ được nghệ thuật tiên tiến trong việc chống lại với sức gió. “Và không có bằng chứng nào chứng tỏ họ có thể làm được điều đó”, Anderson nói. “Đã có giả định này rằng con người đã chế tạo những chiếc xuồng để tái tạo những chuyến hành trình ngày xưa trong lịch sử dựa trên giả thuyết đó. Nhưng không ai có ý bất kỳ tưởng nào về những chiếc xuồng của họ trông như thế nào hoặc làm thế nào họ đã được lắp ráp được chúng.

K. Rather than give all the credit to human skill, Anderson invokes the winds of chance. (Q37) El Nino, the same climate disruption that affects the Pacific today, may have helped scatter the Lapita, Anderson suggests. He points out that climate data obtained from slow-growing corals around the Pacific indicate a series of unusually frequent El Ninos around the time of the Lapita expansion. By reversing the regular east-to-west flow of the trade winds for weeks at a time, these super El Ninos might have taken the Lapita on long unplanned voyages.

  • scatter (verb): phân tán, di tản
    ENG: [intransitive, transitive] to move or to make people or animals move very quickly in different directions

Thay vì chỉ dành những lời ca ngợi cho kỹ năng của con người, Anderson cũng đề cao tầm quan trọng của sức giói. Anderson gợi ý rằng El Nino, hiện tượng thời tiết đã ảnh hưởng đến Thái Bình Dương ngày nay, có thể đã giúp phân tán người Lapita. Ông chỉ ra rằng dữ liệu khí hậu thu được từ san hô phát triển chậm xung quanh Thái Bình Dương cho thấy một loạt El Ninos thường xuyên xảy ra bất thường trong khoảng thời gian người Lapita mở rộng nơi cư trú. Bằng cách đảo ngược luồng gió mạnh theo hướng Đông-Tây kéo dài hàng tuần, những siêu El Ninos có thể đã giúp Lapita thực hiện những chuyến đi dài theo cách không được lên kế hoạch trước.

L. (Q39) However they did it, the Lapita spread themselves a third of the way across the Pacific, then called it quits for reasons known only to them. Ahead lay the vast emptiness of the central Pacific and perhaps they were too thinly stretched to venture farther. They probably never numbered more than a few thousand in total, and in their rapid migration eastward they encountered hundreds of islands – more than 300 in Fiji alone.

  • encounter (verb) /ɪnˈkaʊntə(r)/: đương đầu với, chạm chán với
    ENG: (formal) to meet somebody, or discover or experience something, especially somebody/ something new, unusual or unexpected

Bất kể họ làm theo cách nào, người Lapita đã mở rộng 1/3 địa bàn qua Thái Bình Dương, sau đó họ đã từ bỏ điều đó vì một vài lí do mà chỉ có họ mới biết. Ở phía trước họ vẫn còn cả một vùng biển Thái Bình Dương rộng lớn và trống trải và có lẽ họ đã không đủ can đảm để đi xa hơn. Dân số của họ có lẽ chưa bao giờ vượt quá vài ngàn người, và trong quá trình di cứ về phía đông, họ đã bắt gặp hàng trăm hòn đảo, trong đó hơn 300 hòn đảo là của riêng vùng Fiji.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 27-31

Complete the summary using the list of words and phrases, A-J, below.

Write the correct letter, A-J, in boxes 27-31 on your sheet.

The Efate burial site

A 3,000-year-old burial ground of a seafaring people called the Lapita has been found on an abandoned 27……….on the Pacific island of Efate. The cemetery, which is a significant 28………, was uncovered accidentally by an agricultural worker.

The Lapita explored and colonised many Pacific islands over several centuries. They took many things with them on their voyages including 29………and tools.

The burial ground increases the amount of information about the Lapita available to scientists. A team of researchers, led by Matthew Spriggs from the Australian National University, are helping with the excavation of the site. Spriggs believes the 30……….. which was found at the site is very important since it confirms that the 31…. found inside are Lapita.

A. proof

B. plantation

C. harbour

D. bones

E. data

F. archaeological discovery

G. burial urn

H. source

I. animals

J. maps

Dịch đoạn tóm tắt:                         

Khu chôn cất vùng Efate

Một vùng đất chôn cất một nhóm người đi biển có độ tuổi là 3000 năm được gọi là người Lapita đã được tìm thấy trên một …….27. ……… bỏ hoang trên đảo Thái Bình Dương của Efate. Khu nghĩa địa, được coi là ……..28. …….. quan trọng, được phát hiện tình cờ bởi một người nông dân.

Người Lapita đã khám phá và định cư tại rất nhiều hòn đảo Thái Bình Dương trong suốt vài thế kỷ. Họ đem theo rất nhiều thứ bên mình trong chuyến hành trình của họ, bao gồm ……29. … và công cụ

Khu mộ này làm tăng lượng thông tin về người Lapita cho các nhà khoa học. Một nhóm các nhà nghiên cứu dẫn đầu bởi Matthew Spriggs đến từ Đại học Quốc gia Australia đang giúp đỡ việc khai quật khu di tích này. Spriggs tin rằng ……..30. ……… được tìm thấy ở khu vực này mang ý nghĩa rất quan trọng bởi vì nó khẳng định rằng …..31. …. được tìm thấy bên trong là người Lapita.

A. bằng chứng

B. thảm thực vật

C. đảo

D. xương

E. số liệu

F. khám phá khảo cổ học

G. bình chôn cất

H. nguồn

I. động vật

J. sơ đồ

Câu 27. Scan thông tin dựa trên số ‘3000’ và tên riêng ‘Efate’ thì đáp án nằm ở đoạn A.

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ ba, “An agricultural worker, digging in the grounds of a derelict plantation, scraped open a grave – the first of dozens in a burial ground some 3,000 years old”

Phân tích: Đoạn trích có nói rằng khi một người làm nông đang đào một khu vườn bỏ hoang thì tìm thấy những ngôi mộ của khoảng 3000 năm trước => Tức những ngôi mộ này được tìm thấy ở trong vườn à Từ hợp lý điền vào chỗ trống là ‘plantation’

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Abandoned Derelict

Câu 28.

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu đầu tiên và câu cuối cùng, “An important archaeological discovery …… It is the oldest cemetery ever found in the Pacific islands, and it harbors the remains of an ancient people archaeologists call the Lapita”

Phân tích: Đoạn trích dẫn có nói rằng đây là nơi chứa phần còn lại/ tàn tích của người cổ xưa mà các nhà khảo cổ học gọi là người Lapita à Và theo như câu khẳng định đầu tiên trong đoạn văn thì đây là một khám phá khảo cổ học quan trọng => Từ cần điền là archaeological discovery

Đáp án: F

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Significant Important

Câu 29.

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ ba, “They were also pioneers who carried with them everything they would need to build new lives – their livestock, taro seedlings and stone tools”

Phân tích: Theo như đoạn văn thì những người Lapita mang theo tất cả mọi thứ họ cần cho một cuộc sống mới, gồm vật nuôi, hạt giống và dụng cụ bằng đá => Trong các từ được cho trong câu hỏi thì chính xác nhất là animals

Đáp án: I

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Animals Livestock

Câu 30 + 31. Tìm kiếm thông tin dựa trên tên Spriggs thì đáp án sẽ nằm ở đoạn C của bài đọc.

Thông tin liên quan: Đoạn C, hai câu cuối cùng, “Other items included a Lapita burial urn with modeled birds arranged on the rim as though peering down at the human remains sealed inside. ‘It’s an important discovery,’ says Matthew Spriggs, professor of archaeology at the Australian National University and head of the international team digging up the site, ‘for it conclusively identifies the remains as Lapita”

Phân tích: Thứ được tìm thấy là ‘burial urn’ và ông Matthew Spriggs tin rằng đây là phát hiện quan trọng => nên đáp án của câu 30 là ‘burial urn’. Lý do được giải thích là vì nó giúp khẳng định phần tàn tích thuộc về người Lapita, bài đọc dùng từ ‘remains’ và từ sát nghĩa nhất trong câu hỏi là ‘bones’

Đáp án: 30. G        31. D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Bones Remains

Questions 32-35

Choose the correct letter ABC or D.

Write the correct letter in boxes 32-35 on your answer sheet.

32. According to the writer, there are difficulties explaining how the Lapita accomplished their journeys because

  • A. the canoes that have been discovered offer relatively few clues.
  • B. archaeologists have shown limited interest in this area of research.
  • C. little information relating to this period can be relied upon for accuracy.
  • D. technological advances have altered the way such achievements are viewed.

Dịch: Theo như tác giả, có một vài khó khăn trong việc giải thích việc làm thế nào mà người Lapita lại có thể hoàn thành các chuyến hành trình của mình bởi vì …

  • A. những chiếc ca nô được tìm thấy chỉ cung cấp một số ít manh mối
  • B. các nhà khảo cổ học không mấy hứng thú với lĩnh vực nghiên cứu này
  • C. về tính chính xác, có rất ít thông tin liên quan đến giai đoạn này có thể tin tin cậy được
  • D. những tiến bộ về mặt công nghệ đã thay đổi cách mà những thành tựu này được quan sát.

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu cuối cùng, “Nor do the oral histories and traditions of later Polynesians offer any insights, for they turn into myths long before they reach as far back in time as the Lapita”

Phân tích: Trong đoạn E, câu mở đầu của đoạn tác giả đã khẳng định rằng: câu hỏi làm thế nào mà người Lapita hoàn thành chuyến đi của mình là một câu hỏi dai dẳng, chưa có đáp án. Ở đây tác giả có nhắc đến những chiếc ca nô: ‘no one has found one of their canoes’ nghĩa là không tìm thấy chiếc ca nô là à đáp án A sẽ bị loại. Đoạn này không nói gì đến các nhà khảo cổ học hay tiến bộ về mặt công nghệ à đáp án B+D cũng loại. Chọn đáp án C vì ở đây tác giả nói đến việc những câu chuyện lịch sử đã trở thành ‘myths’, nghĩa là thành các câu chuyện hoang đường. Nó sẽ tương đương với việc ‘limited information … for accuracy’ à đáp án phải là C.

Đáp án: C

33. According to the sixth paragraph, what was extraordinary about the Lapita?

  • A. They sailed beyond the point where land was visible.
  • B. Their cultural heritage discouraged the expression of fear.
  • C. They were able to build canoes that withstood ocean voyages.
  • D. Their navigational skills were passed on from one generation to the next.

Dịch: Theo như đoạn 6, điều gì lạ thường về người Lapita?

  • A. Họ chèo thuyền vượt xa hơn cả những nơi có thể nhìn thấy đất liền
  • B. Di sản văn hóa của họ không khuyến khích thể hiện biểu đạt sự sợ hãi
  • C. Họ có thể làm những chiếc ca nô chiu đựng được các chuyến hành trình đi biển
  • D. Kỹ năng hàng hải của họ được truyền lại từ thế hệ này qua thế hệ khác.

Thông tin liên quan: Đoạn F, hai câu cuối của đoạn, “The real adventure didn’t begin, however, until their Lapita descendants sailed out of sight of land, with empty horizons on every side. This must have been as difficult for them as landing on the moon is for us today. Certainly it distinguished them from their ancestors, but what gave them the courage to launch out on such risky voyages?”

Phân tích: Đoạn F, tác giả nói ‘it distinguished them from their ancestors, but what gave them the courage to launch out on such risky voyages?’, điều đó chính là sự khác biệt, lạ thường của người Lapita. Còn ‘it’ trong đoạn này chính là nói đến việc họ ‘sailed out of sight of land’ tức là học bơi thuyền đến những nơi không nhìn thấy được đất liền à đáp án A. Các đáp án B, C, D đều không hợp lý vì không hề nhắc đến thông tin của di sản văn hóa, ca nô hay kỹ năng hàng hải ở đây.

Đáp án: A

34. What does ‘This’ refer to in the seventh paragraph?

  • A. the Lapita’s seafaring talent
  • B. the Lapita’s ability to detect signs of land
  • C. the Lapita’s extensive knowledge of the region
  • D. the Lapita’s belief they would be able to return home

Dịch: Từ ‘this’ ở đoạn 7 ám chỉ điều gì?

  • A. tài năng đi biển của người Lapita
  • B. khả năng của người Lapita trong việc phát hiện dấu hiệu của đất liền
  • C. kiến thức chuyên sâu của người Lapita về vùng đất họ sống
  • D. niềm tin của người Lapita rằng họ sẽ có thể quay trở về nhà.

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu thứ ba và thứ tư, “……. secure in the knowledge that if they didn’t find anything, they could turn about and catch a swift ride back on the trade winds. This is what would have made the whole thing work”

Phân tích: Theo như đoạn trích dẫn thì người Lapita bơi nhiều ngày để tìm kiếm những vùng đất mới, đánh giá các khu vực, và họ tự tin vào kiến thức của mình rằng nếu như họ không tìm thấy điều gì thì họ hoàn toàn có thể quay trở lại à Chính việc chắc chắn có thể quay trở lại theo những con gió lớn này là tứ khiến họ hoạt động/làm mọi thứ hiệu quả. Tức ‘this’ nói về niềm tin họ có thể quay về nhà.

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Return home Turn about and catch a swift back ….

35. According to the eighth paragraph, how was the geography of the region significant?

  • A. It played an important role in Lapita culture.
  • B. It meant there were relatively few storms at sea.
  • C. It provided a navigational aid for the Lapita.
  • D. It made a large number of islands habitable.

Dịch: Theo như đoạn 8, địa lý của khu vực quan trong như thế nào?

  • A. Nó đóng vai trò quan trọng trong nền văn hóa của người Lapita
  • B. Nó đồng nghĩa với việc có khá ít các cơn bảo ở ngoài biển
  • C. Nó cung cấp sự trợ giúp về kỹ thuật hàng hải cho người Lapita
  • D. Nó khiến cho rất nhiều hòn đảo trở nên sinh sống được.

Thông tin liên quan: Đoạn H, câu thứ nhất và thứ hai, “For returning explorers, successful or not, the geography of their own archipelagoes would have provided a safety net. Without this to go by, overshooting their home ports, getting lost and sailing off into eternity would have been all too easy”

Phân tích: Theo như đoạn trích dẫn thì dù cho khám phá có thành công hay không thì việc biết về địa lý khu vực giúp cho họ an toàn, không đi quá, không lạc đường, … à Tức biết về địa lý khu vực giúp họ định hướng tốt hơn à Tương đương với lựa chọn C

Đáp án: C

Questions 36-40

Do the following statements agree with the views of the writer in Reading Passage 3?

In boxes 36-40 on your answer sheet, write

  • YES                 if the statement agrees with the views of the writer
  • NO                  if the statement contradicts the views of the writer
  • NOT GIVEN   if it is impossible to say what the writer thinks about this

36. It is now clear that the Lapita could sail into a prevailing wind.

Dịch: Việc người Lapita có thể chèo thuyền vào nơi gió lớn đã là rất rõ ràng rồi.

Thông tin liên quan: Đoạn I, câu thứ nhất và thứ hai, “the Lapita had mastered the advanced art of sailing against the wind. ‘And there’s no proof they could do any such thing,’ Anderson says”

Phân tích: Theo như đoạn trích dẫn thì ông Atholl Anderson tin rằng người Lapita đã làm chủ kỹ năng chèo thuyền chống lại gió to, nhưng sau đó bài đọc nói là chưa có bằng chứng chứng minh điều này à Khác với câu hỏi đề cập

Đáp án: No

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Clear >< no proof

37. Extreme climate conditions may have played a role in Lapita migration.

Dịch: Những điều kiện thời tiết khắc nghiệt có thể là đã đóng vai trò trong việc di cư của người Lapita.

Thông tin liên quan: Đoạn K, câu thứ hai, “El Nino, the same climate disruption that affects the Pacific today, may have helped scatter the Lapita, Anderson suggests”

Phân tích: Ở đoạn K này, tác giả không nêu ra rõ ràng là ‘extreme weather’, nhưng thay vào đó, tác giả kể về hiện tượng thời tiết là El Nino, một hiện tượng thời tiết đã ảnh hưởng tới Thái Bình Dương ngày nay. Chúng ta có từ ‘scatter’ mà nghĩa là ‘di tản’ à do cơn bão El Nino này mà người Lapita phải di tản à Hoàn toàn khớp với câu hỏi

Đáp án: Yes

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Migration Scatter

38. The Lapita learnt to predict the duration of El Ninos.

Dịch: Người Lapita học cách dự đoán thời gian kéo dài của Elninos

Phân tích: Trong đoạn K, hoặc kể cả khi mở rộng toàn bài đọc, không chứa thông tin nào nói đến việc này

Đáp án: Not Given

39. It remains unclear why the Lapita halted their expansion across the Pacific.

Dịch: Việc tại sao người Lapita ngừng cuộc mở rộng của mình qua Thái Bình Dương vẫn chưa được lý giải rõ ràng

Thông tin liên quan: Đoạn L, câu đầu tiên, “However they did it, the Lapita spread themselves a third of the way across the Pacific, then called it quits for reasons known only to them”

Phân tích: Ở đoạn trích trên thì bài đọc có nói lý do vì sao mà người Lapita dừng khám phá Thái Bình Dương chỉ chỉ mình họ biết à Tức lý do chưa hề rõ ràng

Đáp án: Yes

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Halted Called it quits
Expansion Spread

40. It is likely that the majority of Lapita settled on Fiji.

Dịch: Có thể rằng đa số người Lapita sống ở Fiji

Phân tích: Trong bài có nhắc đến thông tin về Fiji, nhưng chỉ nói rằng người Lapita bắt gặp hàng trăm hòn đảo, và trong đó có đến 300 hòn đảo là ở Fiji chứ không nói về số lượng người sống ở đây.

Đáp án: Not Given

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng