Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 10 Test 2

Cambridge 10 Test 2 Passage 1: Tea and industrial revolution 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. Alan Macfarlane, professor of anthropological science at King’s College, Cambridge has, like other historians, spent decades wrestling with the enigma of the Industrial Revolution. (Q1) Why did this particular Big Bang – the world-changing birth of industry – happen in Britain? And why did it strike at the end of the 18th century?

  • enigma (noun) /ɪˈnɪɡmə/: bí ẩn
    ENG: a person, thing or situation that is mysterious and difficult to understand
  • strike (noun) /straɪk/: xảy ra
    ENG: to happen suddenly

Alan Macfarlane, giáo sư nhân chủng học tại đại học King, Cambridge, cũng giống như các nhà lịch sử học khác, đã dành ra nhiều thập kỷ vật lộn tìm ra câu trả lời cho bí ẩn về cuộc Cách mạng Công nghiệp. Tại sao vụ nổ Big Bang – sự ra đời của ngành công nghiệp làm thay đổi cả thế giới – lại xảy ra ở Anh? Và tại sao nó lại xảy ra vào cuối thế kỷ 18?

B. Macfarlane compares the puzzle to a combination lock. ‘There are about 20 different factors and all of them need to be present before the revolution can happen,’ he says. (Q2) For industry to take off, there needs to be the technology and power to drive factories, large urban populations to provide cheap labour, easy transport to move goods around, an affluent middle-class willing to buy mass-produced objects, a market-driven economy and a political system that allows this to happen. While this was the case for England, other nations, such as Japan, the Netherlands and France also met some of these criteria but were not industrialising. All these factors must have been necessary. But not sufficient to cause the revolution, says Macfarlane. ‘After all, Holland had everything except coal while China also had many of these factors. Most historians are convinced there are one or two missing factors that you need to open the lock.’

  • take off (phrasal verb): cất cánh, phát triển
    ENG: to become successful or popular very quickly or suddenly
  • cheap labour (noun): lao động trẻ
  • affluent (adj) /ˈæfluənt/: giàu có
    ENG: (formal) having a lot of money and a good standard of living

Macfarlane so sánh câu đố này với một chiếc khóa bí mật. ‘Có khoảng 20 yếu tố khác nhau và tất cả trong số chúng đều cần phải xuất hiện trước khi một cuộc cách mạng có thể xảy ra’, ông nói. Để ngành công nghiệp cất cánh/ phát triển, cần có công nghệ và năng lượng để các nhà máy vận vận hành, cần một lượng lớn dân cư đô thị để cung cấp nguồn lao động rẻ, cần hệ thống phương tiện giao thông tốt để dễ dàng vận chuyển hàng hóa, cần một tầng lớp trung lưu giàu có sẵn sàng mua các sản phẩm được sản xuất hàng loạt, cần một nền kinh tế thị trường và một hệ thống chính trị cho phép điều này xảy ra. Trong khi nước Anh có được tất cả các yếu tốt đó, các quốc gia khác, như Nhật Bản, Hà Lan và Pháp mặc dù cũng đáp ứng một số tiêu chí này nhưng vẫn không đạt được công nghiệp hóa. ‘Tất cả các yếu tố này chắc hẳn là rất cần thiết nhưng vẫn chưa đủ để tạo ra được công nghiệp hóa’, ông Macfarlande nói. ‘Sau cùng, Hà Lan có tất cả mọi thứ, trừ than, trong khi Trung Quốc cũng có tất cả các yếu tố này. Đa số các nhà lịch sử học cho rằng vẫn còn một hoặc hai yếu tố còn thiếu nào đó mà chúng ta cần phải giải mã’.

C. The missing factors, he proposes, are to be found in almost even kitchen cupboard. (Q3) Tea and beer, two of the nation’s favourite drinks, fuelled the revolution. (Q9) The antiseptic properties of tannin, the active ingredient in tea, and of hops in beer – plus the fact that both are made with boiled water – allowed urban communities to flourish at close quarters without succumbing to water-borne diseases such as dysentery. The theory sounds eccentric but once he starts to explain the detective work that went into his deduction, the scepticism gives way to wary admiration. (Q10) Macfarlane’s case has been strengthened by support from notable quarters – Roy Porter, the distinguished medical historian, recently wrote a favourable appraisal of his research.

  • fuel (verb) /ˈfjuːəl/: tiếp nhiên liệu
    ENG: to increase something; to make something stronger
  • succumb to something (verb) /səˈkʌm/: nhiễm bệnh
    ENG: to die from the effect of a disease or an injury
  • dysentery (noun) /ˈdɪsəntri/: dịch kiết lị
    ENG: an infection of the bowels that causes severe diarrhoea with loss of blood
  • eccentric (adj) /ɪkˈsentrɪk/: kỳ cục
    ENG: considered by other people to be strange or unusual
  • give way to something (verb): nhường chỗ cho
    ENG: to be replaced by something
  • appraisal (noun) /əˈpreɪzl/: sự tán dương, sự ca ngợi
    ENG: a judgement of the value, performance or nature of somebody/something

Ông đề xuất rằng những yếu tố còn thiếu có thể được tìm thấy ở hầu hết tủ bếp của các gia đình. Trà và bia, hai đồ uống yêu thích của cả nước, đã tiếp nhiên liệu cho cuộc Cách mạng. Chất sát trùng của Tannin, một thành phần hoạt chất có trong trà và cây hoa để làm bia cộng thêm việc cả hai được pha với nước đun sôi đã cho phép các cộng đồng dân cư đô thị và các miền cạnh đó sống khỏe mạnh mà không bị nhiễm dịch bệnh từ nguồn nước như dịch kiết lỵ. Lý thuyết này nghe có vẻ kỳ cục nhưng khi ông bắt đầu giải thích nguyên nhân dẫn đến suy luận này, sự hoài nghi đã dần nhường chỗ cho sự ngưỡng mộ. Luận điểm của Macfarlanes đã được ủng hộ bởi Roy Porter – một trong những nhà sử học nổi tiếng và là người đã viết những lời tán dương cho nghiên cứu của ông.

D. Macfarlane had wondered for a long time how the Industrial Revolution came about. Historians had alighted on one interesting factor around the mid-18th century that required explanation. (Q4/11) Between about 1650 and 1740, the population in Britain was static. But then there was a burst in population growth. Macfarlane says: ‘The infant mortality rate halved in the space of 20 years, and this happened in both rural areas and cities, and across all classes. People suggested four possible causes. Was there a sudden change in the viruses and bacteria around? Unlikely. Was there a revolution in medical science? But this was a century before Lister’s revolution*. Was there a change in environmental conditions? There were improvements in agriculture that wiped out malaria, but these were small gains. Sanitation did not become widespread until the 19th century. The only option left is food. But the height and weight statistics show a decline. So the food must have got worse. Efforts to explain this sudden reduction in child deaths appeared to draw a blank

  • burst (noun) /bɜːst/: sự bủng nổ
    ENG: a short period of a particular activity or strong emotion that often starts suddenly
  • infant (noun) /ˈɪnfənt/: trẻ sơ sinh
    ENG: (formal or specialist) a baby or very young child
  • mortality (noun) /mɔːˈtæləti/: tử vong
    ENG: [uncountable] the state of being human and not living forever
  • malaria (noun) /məˈleəriə/: bệnh sốt rét
    ENG: a serious disease that causes a high temperature and shivering (= shaking of the body) caused by the bite of some types of mosquito
  • draw a blank (verb phrase): để lại một chỗ trống/ vẫn bỏ ngỏ

Macfarlane băn khoăn trong một thời gian dài về việc cuộc cách mạng công nghiệp đã xảy ra như thế nào. Các nhà sử học đã chỉ ra một yếu tố thú vị vào giữa thế kỷ 18 và cần được giải thích. Trong khoảng từ năm 1650 đến năm 1740, dân số ở Anh ổn định. Nhưng sau đó dân số đột nhiên bùng nổ. Macfarlane nói: ‘Tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh giảm đi một nửa trong khoảng thời gian 20 năm, điều này xảy ra ở cả nông thôn và thành phố, và ở mọi tầng lớp xã hội. Bốn nguyên nhân có thể giải thích cho điều này. Liệu đó có phải là do sự thay đổi đột ngột trong virus và vi khuẩn xung quanh ta? Không thể nào. Liệu có một cuộc cách mạng về y học? Nhưng đó là một thế kỷ trước cuộc cách mạng của Lister. Liệu đó là sự thay đổi về điều kiện môi trường? Nông nghiệp đã được cải thiện và xóa sạch căn bệnh sốt rét nhưng đây chỉ là những thành tựu nhỏ. Hệ thống vệ sinh không phổ biến cho đến tận thế kỷ 19. Khả năng duy nhất còn lại chính là thức ăn. Tuy nhiên số đo và cân nặng của người dân trong thời kỳ này đều giảm. Vì vậy, thực phẩm hẳn là không tốt. Những nỗ lực để giải thích việc giảm đột ngột các ca tử vong ở trẻ em vẫn còn bỏ ngỏ.

E. This population burst seemed to happen at just the right time to provide labour for the Industrial Revolution. ‘When you start moving towards an industrial revolution, it is economically efficient to have people living close together,’ says Macfarlane. ‘But then you get disease, particularly from human waste.’ Some digging around in historical records revealed that there was a change in the incidence of water-borne disease at that time, especially dysentery. Macfarlane deduced that whatever the British were drinking must have been important in regulating disease. He says, ‘We drank beer. (Q5/13) For a long time, the English were protected by the strong antibacterial agent in hops, which were added to help preserve the beer. But in the late 17th century a tax was introduced on malt, the basic ingredient of beer. The poor turned to water and gin and in the 1720s the mortality rate began to rise again. Then it suddenly dropped again. What caused this?’

  • reveal (verb) /rɪˈviːl/: chỉ ra, cho thấy
    ENG:  to make something known to somebody
  • antibacterial (adj) /ˌæntibækˈtɪəriəl/: kháng khuẩn
    ENG: that kills bacteria

Bùng nổ dân số có vẻ như đã xảy ra đúng thời điểm để cung cấp nguồn lao động cho cuộc Cách mạng Công nghiệp. Macfarlane nói: ‘Khi bạn bắt đầu tiến tới một cuộc cách mạng công nghiệp, việc mọi người sống gần nhau hơn sẽ tạo ra hiệu quả. Nhưng sau đó con người bị dịch bệnh, đặc biệt là từ chất thải sinh hoạt.’ Một số hồ sơ lịch sử vào thời điểm đó cho thấy tỷ lệ mắc dịch bệnh do nước gây ra, đặc biệt là bệnh kiết lỵ, có sự thay đổi. Macfarlane suy luận rằng bất cứ thứ gì mà người Anh đã uống đều quan trọng trong việc điều trị bệnh tật. Ông nói, ‘Chúng tôi đã uống bia. Trong một thời gian dài, người Anh được bảo vệ bởi chất kháng khuẩn mạnh mẽ trong loại hoa hops, loại hoa được thêm vào để bảo quản bia. Nhưng vào cuối thế kỷ 17, lúa mạch, một nguyên liệu cơ bản của bia đã bị đánh thuế. Người nghèo chuyển sang uống nước và rượu gin, và trong những năm 1720 tỷ lệ tử vong bắt đầu tăng trở lại. Sau đó, nó đột nhiên nó lại giảm xuống. Điều gì gây ra điều này?

F. Macfarlane looked to Japan, which was also developing large cities about the same time, and also had no sanitation. Water-borne diseases had a much looser grip on the Japanese population than those in Britain. (Q6) Could it be the prevalence of tea in their culture? Macfarlane then noted that the history of tea in Britain provided an extraordinary coincidence of dates. Tea was relatively expensive until Britain started a direct clipper trade with China in the early 18th century. By the 1740s, about the time that infant mortality was dipping, the drink was common. Macfarlane guessed that the fact that water had to be boiled, together with the stomach-purifying properties of tea meant that the breast milk provided by mothers was healthier than it had ever been. No other European nation sipped tea like the British, which, by Macfarlanes logic, pushed these other countries out of contention for the revolution.

  • sanitation (noun) /ˌsæn.ɪˈteɪ.ʃən/: vệ sinh
    ENG: the systems for taking dirty water and other waste products away from buildings in order to protect people’s health
  • prevalence (noun) /ˈprev.əəns/: sự phổ biến
    ENG: the fact that something is very common or happens often
  • purify (noun) /ˈpjʊə.rɪ.faɪ/: thanh lọc
    ENG: to remove bad substances from something to make it pure

Macfarlane xem xét Nhật Bản, nơi có những thành phố lớn đang cùng phát triển tại cùng thời điểm và cũng không có hệ thống vệ sinh. Các dịch bệnh do nguồn nước gây ra không có ảnh hưởng nhiều lên dân số Nhật Bản như với dân số ở Anh. Liệu đó có thể đó là sự phổ biến của trà trong văn hoá của họ không? Macfarlane sau đó chỉ ra những sự trùng hợp về ngày tháng năm trong lịch sử của trà. Trước khi trực tiếp giao thương với Trung Quốc vào đầu thế kỷ 18, trà tương đối đắt với người dân Anh. Vào những năm 1740, khoảng thời gian mà tỷ lệ tử vong của trẻ sơ sinh giảm xuống thì cũng cùng là lúc mà trà là thức uống trên rất phổ biến. Macfarlane đoán rằng việc nước đun sôi cộng thêm các đặc tính thanh lọc dạ dày của trà khiến sữa mẹ trở lên tốt hơn bao giờ hết. Không một quốc gia châu Âu nào khác uống trà như người Anh, theo Macfarlanes, điều đẩy các nước khác ra khỏi cuộc tranh cãi về cuộc cách mạng.

G. But, if tea is a factor in the combination lock, why didn’t Japan forge ahead in a tea-soaked industrial revolution of its own? Macfarlane notes that even though 17th-century Japan had large cities, high literacy rates, even a futures market, it had turned its back on the essence of any work-based revolution by giving up labour-saving devices such as animals, (Q7) afraid that they would put people out of work. So, the nation that we now think of as one of the most technologically advanced entered the 19th century having ‘abandoned the wheel’.

  • literacy rate (noun) /ˈlɪt̬·ər·ə·si ˌreɪt/: tỉ lệ biết chữ
    ENG: the percentage of people who are able to read and write
  • labour-saving (adj) /ˈleɪ.bəˌseɪ.vɪŋ/: tiết kiệm sức lao động
    ENG: A labour-saving device or method is one that saves a lot of effort and time
  • advanced (adj) /ədˈvɑːnst/: tiên tiến
    ENG: modern and well developed

Nhưng nếu trà là một yếu tố của chìa khóa bí mật đó, vậy tại sao Nhật Bản đã không dẫn đầu trong cuộc cách mạng công nghiệp? Macfarlane chỉ ra rằng mặc dù vào thế kỷ 17 ở Nhật có các thành phố lớn, tỷ lệ biết chữ cao, thậm chí là một thị trường tương lai, nó đã quay lưng lại với bản chất của bất kỳ cuộc cách mạng lao động nào bằng cách từ bỏ các công cụ tiết kiệm sức lao động như động vật, do lo sợ điều này sẽ khiến con người rơi vào tình trạng thất nghiệp. Vì vậy, quốc gia mà bây giờ chúng ta nghĩ là một trong những nước có nền kỹ thuật tiên tiến nhất bước vào thế kỷ 19 mà không có một cuộc cách mạng nào.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 1-7

Reading Passage 1 has seven paragraphs, A-G. 

Choose the correct heading for each paragraph from the list of headings below.

List of Headings

  • i. The search for the reasons for an increase in population
    Tìm lý do vì sao dân số tăng
  • ii. Industrialisation and the fear of unemployment
    Công nghiệp hoá và nỗi lo thất nghiệp
  • iii. The development of cities in Japan
    Sự phát triển của các thành phố ở nhật
  • iv. The time and place of the Industrial Revolution
    Thời gian và địa điểm của cuộc cách mạng công nghiệp
  • v. The cases of Holland, France and China
    Những trường hợp ở Hà Lan, Pháp và Trung Quốc
  • vi. Changes in drinking habits in Britain
    Những sự thay đổi trong thói quen uống ở Anh
  • vii. Two keys to Britain’s industrial revolution
    Hai chìa khoá dẫn đến cách mạng công nghiệp ở Anh
  • viii. Conditions required for industrialisation
    Điều kiện cần cho việc công nghiệp hoá
  • ix. Comparisons with Japan lead to the answer
    Sự so sánh với Nhật bản dẫn tới câu trả lời

1. Paragraph A

Thông tin liên quan: Đoạn A, hai câu cuối cùng, “Why did this particular Big Bang – the world-changing birth of industry – happen in Britain? And why did it strike at the end of the 18th century?”

Phân tích: Ở đoạn A, tác giả đang tập trung giới thiệu dẫn dắt vào đề, tìm hiểu những bí mật của cuộc Cách mạng Công nghiệp. Và tác giả muốn tập trung giải quyết bí mật đó ở hai khía cạnh: tại sao lại ở Anh (câu hỏi về địa điểm) và tại sao lại vào thế kỷ 18 (câu hỏi về thời gian)?

Đáp án: iv

2. Paragraph B

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu số ba, “For industry to take off, there needs to be the technology and power to drive factories, large urban populations to provide cheap labour, easy transport to move goods around, an affluent middle-class willing to buy mass-produced objects, a market-driven economy and a political system that allows this to happen”

Phân tích: Ở đoạn này, tác giả đang bắt đầu đi tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở đoạn A bằng cách phân tích các điều kiện cần có của một cuộc Cách mạng công nghiệp như công nghệ, năng lượng, dân số, hệ thống giao thông và tầng lớp thượng lưu à Phù hợp với heading số viii

Đáp án: viii

 3. Paragraph C

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ hai, “Tea and beer, two of the nation’s favourite drinks, fuelled the revolution”

Phân tích: Đoạn B tác giả đang bỏ ngỏ một câu hỏi đó là tại sao các quốc gia khác cũng đáp ứng được các điều kiện cho một cuộc công nghiệp nhưng lại vẫn không được ông nghiệp hóa? Đoạn C này giải thích câu trả lời. Bởi các quốc gia trên thiếu một thứ mà chỉ có Anh mới có, đó chính là trà và bia, hai đồ uống mà cả nước Anh yêu thích. Và ở các câu sau, tác giả đưa ra ra giả thiết tại sao trà và bia có lợi như thế nào à Hai yếu tố quan trọng chính là trà và bia à Vì thế đáp án ở đây chính là vii.

Đáp án: vii

4. Paragraph D

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ ba, “Between about 1650 and 1740,the population in Britain was static. But then there was a burst in population growth”

Phân tích: Ở đoạn D này, tác giả nói rằng sau năm 1740 thì có sự phát triển dân số mạnh và rồi sau đó đề xuất một vài các nguyên nhân có thể dẫn đến việc gia tăng dân số bằng cách đặt các câu hỏi (Was there a sudden change … Was there a revolution …) à Tức tương đương với heading số i

Đáp án: i

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Increase Burst

5. Paragraph E

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu số hai và số ba từ dưới lên, “For a long time, the English were protected by the strong antibacterial agent in hops, which were added to help preserve the beer. But in the late 17th century a tax was introduced on malt, the basic ingredient of beer. The poor turned to water and gin and in the 1720s the mortality rate began to rise again”

Phân tích: Ở đoạn D, tác giải đang đưa ra vấn đề là dân số bùng nổ vào giữa thế kỷ 18. Và đến đoạn E này, tác giả tiếp tục đưa ra luận điểm rằng việc dân số bùng nổ như vậy là rất đúng lúc để kịp thời cung cấp nguồn lao động trong cuộc Cách mạng Công nghiệp. Tác giả lý giải đó là do người Anh đã được bảo vệ bởi một chất trong trà, giúp chống lại bệnh tật. Tuy nhiên sau đó một loại thuế đánh vào trà và bia, khiến người nghèo không thể uống trà. Và rồi tỉ lệ tử vong lại tăng. Như vậy cả đoạn này xoay quanh việc thay đổi thói quen uống của người Anh (lúc đầu uống trà, nhưng lúc sau uống nước và rượu gin)

Đáp án: vi

6. Paragraph F

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu thứ ba và thứ tư, “Could it be the prevalence of tea in their culture? Macfarlane then noted that the history of tea in Britain provided an extraordinary coincidence of dates”

Phân tích: Ở đoạn F này, Macfarlane so sánh Anh với Nhật Bản. Trong khi cả hai quốc gia đều có những thành phố phát triển cùng thời điểm và cùng chưa có hệ thống vệ sinh, nhưng người dân Nhật Bản lại không chịu ảnh hưởng nhiều của các căn bệnh về nước hơn là người dân Anh. Nhưng sự khác nhau là người Anh uống trà rất nhiều và sau khi so sánh sự trùng khớp về ngày tháng thì ông phát hiện trà chính là nguyên nhân à Phù hợp với heading ix

Đáp án: ix

7. Paragraph G

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu thứ hai từ dưới lên, “….afraid that they would put people out of work”

Phân tích: Ở đoạn G này, Macfarlane nhấn mạnh rằng, mặc dù ở thế kỷ 17, Nhật Bản hoàn toàn có những điều kiện để tiến hành một cuộc Cách mạng Công nghiệp nhưng quốc gia này lại không sử dụng các thiết bị tiết kiệm sức lao động do lo sợ con người sẽ không có việc làm. Ở đây chúng ta có các cụm từ bằng nghĩa nhau như fear = afraid of; unemployment = out of work.

Đáp án: ii

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Fear Afraid
Unemployment Out of work

Questions 8-12

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage.

  • TRUE                     if the statement agrees with the information
  • FALSE                    if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN           if there is no information on this

8. China’s transport system was not suitable for industry in the 18th century.

Dịch: Hệ thống giao thông của Trung Quốc không phù hợp cho nền công nghiệp vào thế kỷ thứ 18

Phân tích: Mặc dù Trung Quốc được nhắc đến trong cả đoạn B và đoạn F. Đoạn B có nói đến rất nhiều điều kiện cần cho cách mạng công nghiệp nhưng không nói về việc hệ thống giao thông Trung Quốc có phù hợp hay không (chỉ nói là Trung Quốc đáp ứng nhiều yếu tố). Đoạn F thậm chí còn nhắc đến China và ‘18th century’, nhưng không hề nhắc đến việc hệ thống giao thông ở quốc gia này

Đáp án: Not Given

9. Tea and beer both helped to prevent dysentery in Britain.

Dịch: Trà và bia đều giúp ích trong việc ngăn chặn căn bệnh kiết lị ở Anh

=> Scan thông tin về ‘tea and beer’, ‘dysentery’ và ‘Britain’ thì đáp án xuất hiện ở đoạn C.

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ ba, “The antiseptic properties of tannin, the active ingredient in tea, and of hops in beer – plus the fact that both are made with boiled water – allowed urban communities to flourish at close quarters without succumbing to water-borne diseases such as dysentery”

Phân tích: Trong bài, tác giả viết rằng nhờ có chất sát trùng có trong trà và bia giúp cho các cộng đồng dân cư đô thị và các miền cạnh đó sống khỏe mạnh mà không bị nhiễm dịch bệnh từ nguồn nước như bệnh dịch kiết lỵ => Câu hỏi & bài đọc cung cấp thông tin trùng khớp.

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
without succumbing to … dysentery prevent dysentery

10. Roy Porter disagrees with Professor Macfarlane’s findings.

Dịch: Roy Porter không đồng tình với kết quả nghiên cứu của Giáo sư Macfarlane

=> Scan thông tin dựa trên tên ‘Roy Porter’ thì đáp án xuất hiện ở đoạn C

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu cuối cùng, “Macfarlane’s case has been strengthened by support from notable quarters – Roy Porter, the distinguished medical historian, recently wrote a favourable appraisal of his research”

Phân tích: Trong bài tác giả viết rằng những nhận định của ông Macfarlane đã được ủng hộ và củng cố (tác giả dùng từ ‘be strengthened’) bởi ông Roy Porter và còn giải thích thêm rằng đây là một nhà sử học đã viết một vài lời tán dương về những nghiên cứu của ông (ở đây ‘his’ tác giả đang dùng để ám chỉ Macfarlane’s). Vì thế, nó hoàn toàn trái ngược với câu hỏi.

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Disagree with >< has been strengthened

11. After 1740, there was a reduction in population in Britain.

Dịch: Sau năm 1740, dân số ở Anh giảm.

=> Scan thông tin dựa trên mốc thời gian năm 1740 thì đáp án nằm ở đoạn D của bài đọc.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ ba, “Between about 1650 and 1740, the population in Britain was static. But then there was a burst in population growth”

Phân tích: Bài viết nói rằng gừ 1650 đến 1740 dân số ở Anh ổn định, nhưng sau đó dân số lại bùng nổ => Tức sau năm 1740 thì dân số của Anh tăng lên chứ không phải giảm đi

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
a reduction in population a burst in population growth

12. People in Britain used to make beer at home.

Dịch: Người Anh từng làm bia tại nhà

Phân tích: Tuy rằng được đề cập trong hai đoạn C và E, và theo nguyên tắc xuất hiện theo thứ tự trong bài đọc của dạng T/F/NG thì người đọc sẽ chú ý đến đoạn E, nhưng cả đoạn không đề cập đến việc liệu người Anh có làm bia ở nhà hay không.

Đáp án: Not Given

13. The tax on malt indirectly caused a rise in the death rate.

Dịch: Thuế lúa mạch đã gián tiếp làm gia tăng tỉ lệ tử vong

=> Scan thông tin với từ ‘malt’ thì đáp án nằm ở đoạn E của bài đọc.

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu thứ hai và thứ ba từ dưới lên, “But in the late 17th century a tax was introduced on malt, the basic ingredient of beer. The poor turned to water and gin and in the 1720s the mortality rate began to rise again”

Phân tích: Trong bài tác giả viết rằng do thuế lúa mạch này mà người nghèo đã không được uống bia nữa và phải chuyển sang uống nước và rượu gin và sau đó tỉ lệ tử vong bắt đầu gia tăng. Tức việc tăng thuế lúa mạch không trực tiếp dẫn đến tỉ lệ tử vong tăng, mà nó dẫn đến sự thay đổi trong thói quen uống, và sự thay đổi về đồ uống này mới dẫn đến tỉ lệ tử vong tăng.

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
death rate mortality rate

Subscribe để mở khóa

Sau khi Subscribe toàn bộ nội dung sẽ được mở ra cho bạn

Loading...

Cambridge 10 Test 2 Passage 2: Gifted children and learning

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. Internationally, ‘giftedness’ is most frequently determined by a score on a general intelligence test, known as an IQ test, which is above a chosen cut-off point, usually at around the top 2-5%. Children’s educational environment contributes to the IQ score and the way intelligence is used. (Q21) For example, a very close positive relationship was found when children’s IQ scores were compared with their home educational provision (Freeman, 2010). (Q14/23) The higher the children’s IQ scores, especially over IQ 130, the better the quality of their educational backup, measured in terms of reported verbal interactions with parents, number of books and activities in their home etc. Because IQ tests are decidedly influenced by what the child has learned, they are to some extent measures of current achievement based on age-norms; that is, how well the children have learned to manipulate their knowledge and know-how within the terms of the test. The vocabulary aspect, for example, is dependent on having heard those words. But IQ tests can neither identify the processes of learning and thinking nor predict creativity.

  • manipulate (verb) /məˈnɪpjuleɪt/: kiểm soát, thao túng
    ENG: (formal) to control, use or change something with skill

Trên thế giới, cụm từ ‘năng khiếu’ thường được quyết định bởi bài kiểm tra trí thông minh thường được mọi người biết đến với tên IQ test và chỉ top 2-5% được gọi là “người có năng khiếu”. Môi trường giáo dục của trẻ nhỏ sẽ ảnh hưởng đến chỉ số IQ cũng như cách thức mà trí thông minh được sử dụng. Ví dụ, người ta nhận ra một mối quan hệ vô cùng mật thiết giữa IQ của trẻ nhỏ và môi trường giáo dục tại nhà (Theo Freeman, 2000). Chỉ số IQ của trẻ nhỏ càng cao, đặc biệt là IQ cao trên 130, thì chất lượng giáo dục của trẻ lại càng tốt, điều này được tính về mặt giao tiếp với bố mẹ, về số lượng sách vở và các hoạt động ở nhà v.v… Bởi vì IQ test rõ ràng bị ảnh hưởng bởi những gì mà trẻ học được, nên các bài kiểm tra này thường được đo dựa trên độ tuổi của trẻ; điều này có nghĩa là việc bọn trẻ học ra sao và tốt thế nào đều dựa vào mức độ vận dụng kiến thức của chúng và cách nhận biết các thuật ngữ trong bài kiểm tra IQ. Ví dụ, khía cạnh từ vựng sẽ dựa vào việc trẻ đã từng nghe qua từ đó hay chưa. Nhưng IQ test không thể xác định được quá trình học và tư duy cũng như không thể dự đoán được óc sáng tạo.  

B. Excellence does not emerge without appropriate help. To reach an exceptionally high standard in any area very able children need the means to learn, which includes material to work with and focused challenging tuition – and the encouragement to follow their dream. (Q24) There appears to be a qualitative difference in the way the intellectually highly able think, compared with more average-ability or older pupils, for whom external regulation by the teacher often compensates for lack of internal regulation. To be at their most effective in their self-regulation, all children can be helped to identify their own ways of learning – metacognition – which will include strategies of planning, monitoring, evaluation, and choice of what to learn. (Q25) Emotional awareness is also part of metacognition, so children should be helped to be aware of their feelings around the area to be learned, feelings of curiosity or confidence, for example.

  • challenging (adj) /ˈtʃælɪndʒɪŋ/: đầy thử thách
    ENG: difficult in an interesting way that tests your ability
  • follow the dream (verb phrase): theo đuổi ước mơ
  • compensate for something (verb) /ˈkɒmpenseɪt/: bù đắp cho
    ENG: to provide something good to balance or reduce the bad effects of damage, loss, etc.
  • metacognition (noun): năng lực siêu nhận thức
  • curiosity (noun) /ˌkjʊəriˈɒsəti/: sự kiếu kỳ
    ENG: a strong desire to know about something

Sẽ không có sự xuất sắc nếu không có sự giúp đỡ đúng cách. Để đạt được mức độ xuất sắc đặc biệt cao trong bất kỳ lĩnh vực nào thì những trẻ có tiềm năng sẽ cần phải có các phương tiện để học tập bao gồm có tài liệu thực hành và các bài học mang tính thách thức và có độ tập trung cũng như là cần có sự khuyến khích để theo đuổi giấc mơ. Dường như có một sự khác biệt về chất khi đem so sánh cách mà các trẻ năng khiếu tư duy với những đứa trẻ lớn tuổi hơn hay những em có năng lực bình thường tư duy, vì với những em này, kiến thức mà các thầy cô đem lại sẽ đóng vai trò bù đắp lại cho những thiếu sót bên trong của trẻ. Để có thể đạt hiệu quả cao nhất trong việc tự học của mình, tất cả trẻ nhỏ có thể được trợ giúp để xác định cách để tự học – hay còn được gọi là năng lực siêu nhận thức – phương pháp này bao gồm có các chiến lược về lên kế hoạch, quản lý, đánh giá và lựa chọn học cái gì. Cảm xúc cũng là một phần của năng lực siêu nhận thức, vì vậy trẻ nhỏ nên được giúp đỡ để nhận thức được cảm xúc của chúng xung quanh lĩnh vực được học, ví dụ như cảm xúc về sự hiếu kỳ hay sự tự tin chẳng hạn.

C. High achievers have been found to use self-regulatory learning strategies more often and more effectively than lower achievers, and are better able to transfer these strategies to deal with unfamiliar tasks. This happens to such a high degree in some children that they appear to be demonstrating talent in particular areas. Overviewing research on the thinking process of highly able children, (Shore and Kanevsky, 1993) put the instructor’s problem succinctly: ‘If they [the gifted] merely think more quickly, then we need only teach more quickly. (Q18) If they merely make fewer errors, then we can shorten the practice. But of course, this is not entirely the case; adjustments have to be made in methods of learning and teaching, to take account of the many ways individuals think.

  • high achiever (noun) /hai əˈtʃiːvə(r)/: người đạt thành tích cao
    ENG: a person who achieves a high level of success
  • take account of ~ take something into account (idiom): xem xét
    ENG: to consider particular facts, circumstances, etc. when making a decision about something

Những trẻ có thành tích cao thường sử dụng các chiến lược tự học thường xuyên và hiệu quả hơn so với những trẻ có thành tích thấp hơn, và khi đương đầu với những bài tập mới, những đứa trẻ này có khả năng vận dụng các chiến thuật này tốt hơn. Điều này nếu xảy ra ở mức độ cao ở một vài trẻ nhỏ thì có thể dẫn đến một việc là những đứa trẻ này có thể biểu hiện một vài dấu hiệu tài năng ở một vài lĩnh vưc. Năm 1993, khi nghiên cứu tổng thể về quá trình tư duy ở trẻ có khả năng tư duy cao, hai nhà nghiên cứu Shore và Kanevsky đã phát biểu với các giáo viên ngắn gọn như sau: “Nếu trẻ em tài năng chỉ đơn thuần là suy nghĩ nhanh hơn thì chúng ta chỉ cần dạy nhanh hơn. Nếu chúng ít mắc lỗi thì chúng ta có thể rút ngắn quá trình luyện tập cho chúng lại”. Nhưng tất nhiên, thực tế không phải là hoàn toàn như vậy; chúng ta cần phải điều chỉnh phương pháp dạy và học, để có thể xem xét cách nhìn của nhiều em khác nhau.

D. Yet in order to learn by themselves, the gifted do need some support from their teachers. (Q15) Conversely, teachers who have a tendency to ‘overdirect’ can diminish their gifted pupils’ learning autonomy. (Q26) Although ‘spoon-feeding’ can produce extremely high examination results, these are not always followed by equally impressive life successes. Too much dependence on the teachers risks loss of autonomy and motivation to discover. However, when teachers help pupils to reflect on their own learning and thinking activities, they increase their pupils’ self-regulation. For a young child, it may be just the simple question ‘What have you learned today?’ which helps them to recognise what they are doing. Given that a fundamental goal of education is to transfer the control of learning from teachers to pupils, improving pupils’ learning to learn techniques should be a major outcome of the school experience, especially for the highly competent. (Q17) There are quite a number of new methods which can help, such as child-initiated learning, ability-peer tutoring, etc. Such practices have been found to be particularly useful for bright children from deprived areas.

  • conversely (adv) /ˈkɒnvɜːsli/: ngược lại
    ENG: (formal) in a way that is the opposite of something
  • diminish (verb) /dɪˈmɪnɪʃ/: thui trột
    ENG: to become smaller, weaker, etc.; to make something become smaller, weaker, etc.
  • learning autonomy (noun): tự chủ việc học
  • fundamental (adj) /ˌfʌndəˈmentl/: cơ bản, thiết yếu
    ENG: serious and very important; affecting the most central and important parts of something
  • child-initiated learning (noun): giáo dục sớm
  • deprived areas (noun) /dɪˈpraɪvd/: những khu vực còn khó khăn
    ENG: areas without enough food, education, and all the things that are necessary for people to live a happy and comfortable life

Tuy nhiên, để có thể tự học, trẻ năng khiếu vẫn cần đến sự trợ giúp của giáo viên. Ngược lại, những giáo viên mà có xu hướng ‘dẫn dắt quá mức’ cũng có thể làm thui trột quá trình tự chủ việc học của những học sinh này. Mặc dù phương pháp ‘spoon-feeding’ (ý là phương pháp nhồi nhét quá nhiều đến nỗi không để cho học sinh có thể tự suy nghĩ) có thể đem lại kết quả kiểm tra cao, nhưng phương pháp này không phải lúc nào cũng tạo ra thành công. Quá lệ thuộc vào giáo viên sẽ làm mất quyền tự chủ và động lực khám phá của trẻ. Tuy nhiên, khi giáo viên giúp đỡ học sinh tự nhìn nhận lại cách học và cách tư duy của mình, họ sẽ giúp trẻ phát triển khả năng tự điều chỉnh của mình. Với một đứa trẻ nhỏ, đó sẽ chỉ là một câu hỏi đơn giản như ‘Ngày hôm nay con đã học những gì?’ cũng có thể giúp chúng nhận thức được những gì mình đang làm. Với mục tiêu cơ bản của giáo dục là dịch chuyển quyền kiểm soát việc học từ giáo viên qua cho học sinh, việc học các kỹ năng tự học nên là kết quả quan trọng của nhà trường. Có khá nhiều các phương pháp mới có thể hiệu quả như là phương pháp giáo dục sớm hay việc học từ bạn bè v.v… những hoạt động như vậy đã được chứng minh là đặc biệt hiệu quả cho trẻ thông minh sáng dạ đến từ những vùng khó khăn.

E. But scientific progress is not all theoretical, knowledge is a so vital to outstanding performance: (Q22) individuals who know a great deal about a specific domain will achieve at a higher level than those who do not (Elshout, 1995). (Q19) Research with creative scientists by Simonton (1988) brought him to the conclusion that above a certain high level, characteristics such as independence seemed to contribute more to reaching the highest levels of expertise than intellectual skills, due to the great demands of effort and time needed for learning and practice. Creativity in all forms can be seen as expertise mixed with a high level of motivation (Weisberg, 1993).

Nhưng sự tiến bộ khoa học không chỉ là lý thuyết, kiến thức cũng đóng vai trò quan trọng tạo nên những thành quả vượt trội: các cá nhân mà biết rất nhiều, rất rõ về một lĩnh vực cụ thể nào đó sẽ đạt được thành công cao hơn so với những người khác. Năm 1988 Simonton và nhóm nghiên cứu sáng tạo của mình đã đi đến kết luận rằng ở trên một mức độ cao nhất định nào đó thì đặc điểm như việc tự lập dường như đóng góp nhiều hơn trong việc trẻ đạt đến mức cao nhất về chuyên môn hơn khả năng trí tuệ, do phải mất rất nhiều nỗ lực và thời gian cần thiết cho việc học tập và thực hành. Mọi loại hình sáng tạo thường là kết quả của việc có kiến thức chuyên môn kết hợp với động lực cao (Theo Weisberg, 1993).

F. To sum up, learning is affected by emotions of both the individual and significant others. Positive emotions facilitate the creative aspects of earning and negative emotions inhibit it. (Q16) Fear, for example, can limit the development of curiosity, which is a strong force in scientific advance, because it motivates problem-solving behaviour. In Boekaerts (1991) review of emotion the learning of very high IQ and highly achieving children, she found emotional forces in harness. (Q20) They were not only curious, but often had a strong desire to control their environment, improve their learning efficiency and increase their own learning resources.

  • facilitate (verb) /fəˈsɪlɪteɪt/: tạo điều kiện cái gì xảy ra dễ hơn
    ENG: (formal) to make an action or a process possible or easier
  • inhibit (verb) /ɪnˈhɪbɪt/: hạn chế
    ENG: (formal) to prevent something from happening or make it happen more slowly or less frequently than normal
  • in harness (idiom): hợp tác chặt chẽ
    ENG: working closely with somebody in order to achieve something

Tóm lại, việc học tập bị ảnh hưởng bởi những cảm xúc của cả cá nhân và những yếu tố quan trọng khác. Cảm xúc tích cực tạo điều kiện rất tốt cho việc sáng tạo trong khi cảm xúc tiêu cực thì lại ngăn cản điều đó. Ví dụ, nỗi sợ hãi có thể hạn chế sự phát triển của trí tò mò, đây là một nhân tố mạnh mẽ trong tiến bộ khoa học vì nó sẽ thúc đẩy hành vi tự giải quyết vấn đề. Năm 1991 trong phần nghiên cứu về cảm xúc của việc học ở những trẻ đạt thành tích cao và những trẻ có chỉ số IQ rất cao thì nhà nghiên cứu Boekaerts đã phát hiện trong quá trình học tập những trẻ có năng khiếu trên có những cảm xúc tình hợp tác chặt chẽ. Trẻ em không chỉ tò mò mà thường có một mong muốn rất mạnh mẽ để kiểm soát môi trường, nâng cao hiệu quả học tập cũng như tăng cường nguồn lực học tập của mình.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 14-17

Which paragraph contains the following information?

14. a reference to the influence of the domestic background on the gifted child

Dịch: Nhắc tới ảnh hưởng của nền tảng gia đình lên trẻ năng khiếu

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ tư, “The higher the children’s IQ scores, especially over IQ 130, the better the quality of their educational backup, measured in terms of reported verbal interactions with parents, number of books and activities in their home etc”

Phân tích: Đoạn trích dẫn có nói trẻ càng có chỉ số IQ cao đồng nghĩa với việc giáo dục tại nhà càng tốt, và nó thể hiện qua việc trẻ tương tác với bố mẹ, lượng sách hay lượng hoạt động tại nhà …

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Domestic background Backup, in their home

15. reference to what can be lost if learners are given too much guidance

Dịch: nhắc tới thứ có thể mất đi nếu người học được chỉ dẫn quá nhiều

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ hai, “Conversely, teachers who have a tendency to ‘overdirect’ can diminish their gifted pupils’ learning autonomy”

Phân tích: Việc học sinh được hướng dẫn quá mức sẽ có thể làm thui chột khả năng tự chủ trong học tập của học sinh năng khiếu, đó chính là ảnh hưởng được nhắc đến ở đoạn D

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Be lost Diminish
Too much guidance Overdirect

16. a reference to the damaging effects of anxiety

Dịch: nhắc đến những ảnh hưởng tiêu cực của việc lo lắng

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu thứ ba, “Fear, for example, can limit the development of curiosity, which is a strong force in scientific advance, because it motivates problem-solving behaviour”

Phân tích: Ảnh hưởng tiêu cực của sự lo lắng sợ hãi ở đây đó chính là sẽ cản trở trí tò mò của học sinh trong khi trí tò mò này lại là nhân tố quan trọng giúp thúc đẩy quá trình giải quyết vấn đề

Đáp án: F

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Anxiety Fear
Damaging effects Limit … curiosity

17. examples of classroom techniques which favour socially-disadvantaged children

Dịch: ví dụ về các phương pháp học tại lớp học tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ em gặp điều kiện khó khăn

Thông tin liên quan: Đoạn D, hai câu cuối cùng, “There are quite a number of new methods which can help, such as child-initiated learning, ability-peer tutoring, etc. Such practices have been found to be particularly useful for bright children from deprived areas”

Phân tích: Đoạn trích dẫn nhắc đến một số phương pháp mới giúp học sinh ở vùng khó khăn như là giáo dục sớm, học từ bạn bè và phù hợp với thông tin câu hỏi

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Methods Techniques, practices
socially-disadvantaged Deprived

Questions 18-22

Look at the following statements (Questions 18-22) and the list of people below.

Match each statement with the correct person or people, A-E.

18. Less time can be spent on exercises with gifted pupils who produce accurate work.

Dịch: Thời gian dành cho việc luyện tập sẽ ít hơn đối với những học sinh năng khiếu có thể làm được bài với đáp án chính xác.

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ hai từ dưới lên, “If they merely make fewer errors, then we can shorten the practice”

Phân tích: Ở đoạn này, Shore and Kanevsky nói với các giáo viên rằng nếu học sinh có năng khiếu học nhanh thì cứ dạy nhanh, và nếu họ không mắc nhiều lỗi sai thì có thể rút ngắn lại các bài luyện tập à Đồng nghĩa với việc học sinh năng khiếu có thể dành ít thời gian làm bài tập hơn khi chúng đã làm đúng rồi. Như vậy ‘less time on exercises’ giống với ‘shorten the practice’

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Less time … on exercises Shorten the practice
Produce accurate work Make fewer errors

19. Self-reliance is a valuable tool that helps gifted students reach their goals.

Dịch: Tự lực là công cụ hữu ích giúp học sinh năng khiếu đạt được mục đích của mình

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu  thứ hai, “Research with creative scientists by Simonton (1988) brought him to the conclusion that above a certain high level, characteristics such as independence seemed to contribute more to reaching the highest levels of expertise than intellectual skills”

Phân tích: Theo như ý kiến của Simonton thì sự độc lập đóng góp rất nhiều trong việc đạt được những thành tích cao, nhiều hơn cả những kỹ năng/ khả năng về trí tuệ.

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
self-reliance independence
reach their goals’ reaching the highest levels of expertise

 20. Gifted children know how to channel their feelings to assist their learning.

Dịch: Trẻ có năng khiếu biết cách làm thế nào để điều chỉnh cảm xúc của mình để hỗ trợ việc học

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu cuối cùng, “They were not only curious, but often had a strong desire to control their environment, improve their learning efficiency and increase their own learning resources”

Phân tích: Theo như ý kiến của ông Boekaerts thì những đứa trẻ có năng khiếu có sự tò mò, nhưng lại có mong muốn kiểm soát môi trường, cải thiện hiệu quả học tập và tăng nguồn lực học tập à Tức chúng có khả năng điều chỉnh cảm xúc của mình.

Đáp án: E

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
channel control
assist learning improve their learning efficiency

21. The very gifted child benefits from appropriate support from close relatives.

Dịch: Trẻ năng khiếu hưởng lợi từ sự trợ giúp phù hợp của những người thân quen

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ ba, “For example, a very close positive relationship was found when children’s IQ scores were compared with their home educational provision (Freeman, 2010)”

Phân tích: Theo như ý kiến của ông Freeman thì IQ của trẻ có mối quan hệ mật thiết với giáo dục tại nhà, và sau đó ông đưa ra ví dụ như việc giao tiếp với bố mẹ chẳng hạn à Phù hợp với thông tin ở câu hỏi.

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
close relatives Parents
Benefit from Positive relationship

22. Really successful students have learnt a considerable amount about their subject.

Dịch: Những học sinh thật sự thành công học được rất nhiều về môn học của họ

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu đầu tiên, “individuals who know a great deal about a specific domain will achieve at a higher level than those who do not (Elshout, 1995)”

Phân tích: Đoạn E có nói đến ý kiến của Elshout rằng những đauws trẻ có lượng kiến thức lớn về một lĩnh vực cụ thể sẽ đạt được thành công à Đúng với thông tin trong câu hỏi

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Really successful students Achieve at a higher level
A considerable amount A great deal
Subject Domain

Questions 23-26

Complete the sentences below.

Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.

23. One study found a strong connection between children’s IQ and the availability of …….. and ….. at home.

Dịch: Một nghiên cứu đã chỉ ra mối quan hệ mật thiết giữa IQ của trẻ và sự sẵn có của …… và … ở nhà.

=> Thông tin cần điền là hai danh từ mô tả điều gì có ở nhà, được nhắc đến từ đoạn A của bài đọc.

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu số bốn, “The higher the children’s IQ scores, especially over IQ 130, the better the quality of their educational backup, measured in terms of reported verbal interactions with parents, number of books and activities in their home etc”

Phân tích: IQ của trẻ nhỏ có liên quan đến hai điều: tương tác với bố mẹ & lượng sách và hoạt động ở nhà. Ở các vị trí này chúng ta cần hai danh từ ở đây mà chúng phải song song với nhau (cùng số ít hoặc cùng số nhiều) => ‘books and activities’ phù hợp về mặt ngữ pháp

Đáp án: books, activities

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Connection Relationship
At home In their home

24. Children of average ability seem to need more direction from teachers because they do not have ………

Dịch: Trẻ có khả năng trung bình sẽ có vẻ cần nhiều hướng dẫn từ giáo viên nhiều hơn bởi vì  những học sinh này không có ….

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu số ba, “There appears to be a qualitative difference in the way the intellectually highly able think, compared with more average-ability or older pupils, for whom external regulation by the teacher often compensates for lack of internal regulation”

Phân tích: Chỉ có ở đoạn B mới chứa thông tin về ‘average-ability children’. Đọc kỹ đoạn này chúng ta sẽ thấy tác giả đưa ra sự so sánh giữa học sinh có năng khiếu với những học sinh trung bình và nói thêm rằng với những học sinh trung bình này thì giáo viên cần phải hướng dẫn họ thêm để bù đắp những thiết sót bên trong mà họ không có => Thứ chúng không có là ‘internal regulation’

Đáp án: internal regulation/ self-regulation

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Do not have The lack of

25. Meta-cognition involves children understanding their own learning strategies, as well as developing ………..

Dịch: Siêu nhận thức bao gồm việc trẻ hiểu các chiến lược tự học cũng như là phát triển ….

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu cuối cùng, “Emotional awareness is also part of metacognition,…”

Phân tích: Ở câu này cần một đáp án là danh từ để song song với learning strategies (do có as well as). Ở đoạn B tác giả phân tích metacognition bao gồm learning strategies và emotional awareness. Vì vậy, đáp án ở đây là emotional awareness.

Đáp án: emotional awareness

26. Teachers who rely on what is known as…… often produce sets of impressive grades in class tests.

Dịch: Những giáo viên sử dụng phương pháp được biết đến như là …. thường sẽ tạo ra những kết quả ấn tượng trong bài kiểm tra

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ ba, “Although ‘spoon-feeding’ can produce extremely high examination results, these are not always followed by equally impressive life successes”

Phân tích: Theo như thông tin trích dẫn thì phương pháp ‘spoon-feeding’ có thể tạo ra kết quả siêu cao trong các bài kiểm tra.

Đáp án: spoon-feeding

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Impressive grades Extremely high examination results

Cambridge 10 Test 2 Passage 3: Museum of fine art and their public

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

The fact that people go to the Louvre museum in Paris to see the original painting Mona Lisa when they can see a reproduction anywhere leads us to question some assumptions about the role of museums of fine art in today’s world

Ngày nay, người ta vẫn đến bảo tàng Louvre ở Paris để chiêm ngưỡng bức tranh Nàng Mona Lisa gốc trong khi các bản sao có thể được bắt gặp ở bất kỳ đâu. Điều này đã tạo ra quan điểm về vai trò của viện bảo tàng mỹ thuật trong thế giới hiện đại.

A. One of the most famous works of art in the world is Leonardo da Vinci’s Mona Lisa. Nearly everyone who goes to see the original will already be familiar with it from reproductions, but they accept that fine art is more rewardingly viewed in its original form.

  • reproduction (noun) /ˌriːprəˈdʌkʃn/: bản sao chép
    ENG: [uncountable] the act or process of producing copies of a document, book, picture, etc.
  • rewarding (adj) /rɪˈwɔːdɪŋ/: trọn vẹn
    ENG: (of an activity, etc.) worth doing; that makes you happy because you think it is useful or important

Một trong những tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng toàn thế giới là bức họa nàng Mona Lisa của Leonardo da Vinci. Hầu hết tất cả những người đến để xem bức họa gốc đều đã quá quen thuộc với các bản sao chép, nhưng người ta chấp nhận một điều rằng mỹ thuật sẽ có thể được cảm nhận trọn vẹn hơn nếu như được xem ở bản gốc.

B. However, if Mona Lisa was a famous novel, few people would bother to go to a museum to read the writer’s actual manuscript rather than a printed reproduction. This might be explained by the fact that (Q27) the novel has evolved precisely because of technological developments that made it possible to print out huge numbers of texts, whereas oil paintings have always been produced as unique objects. In addition, it could be argued that the practice of interpreting or ‘reading’ each medium follows different conventions. With novels, (Q28) the reader attends mainly to the meaning of words rather than the way they are printed on the page, whereas the ‘reader’ of a painting must attend just as closely to the material form of marks and shapes in the picture as to any ideas they may signify.

  • convention (noun) /kənˈvenʃn/: thoả thuận
    ENG: [countable] an official agreement between countries or leaders
  • attend to something (phrasal verb): chú ý đến
    ENG: to deal with somebody/something; to take care of somebody/something
  • signify (verb) /ˈsɪɡnɪfaɪ/: biểu thị
    ENG: (formal) [transitive] to do something to make your feelings, intentions, etc. known

Tuy nhiên, nếu Mona Lisa là một cuốn tiểu thuyết nổi tiếng, sẽ ít người muốn đến bảo tàng để đọc bản thảo gốc của tác giả thay vì đọc bản in. Điều này có thể được lý giải rằng tiểu thuyết phát triển do công nghệ in ấn đã giúp in một khối lượng văn bản lớn trong khi tranh vẽ dầu tính duy nhất. Thêm vào đó, người ta cho rằng việc hiểu hay đọc mỗi thể loại nghệ thuật sẽ tuân theo những thỏa thuận khác nhau. Với tiểu thuyết, người đọc chủ yếu chú ý đến ý nghĩa của từ thay vì cách thức in ấn trong khi ‘người đọc’ một bức tranh phải chú ý đến các dạng chất liệu như hình vẽ ở trong bức tranh chẳng khác gì chú ý đến ý nghĩa mà chúng biểu thị.

C. Yet it has always been possible to make very accurate facsimiles of pretty well any fine art work. The seven surviving versions of Mona Lisa bear witness to the fact that in the 16th century, (Q29) artists seemed perfectly content to assign the reproduction of their creations to their workshop apprentices as regular ‘bread and butter’ work. And today the task of reproducing pictures is incomparably more simple and reliable, with (Q30) reprographic techniques that allow the production of high-quality prints made exactly to the original scale, with faithful colour values, and even with duplication of the surface relief of the painting.

  • facsimile (noun) /fækˈsɪməli/: bản sao
    ENG: [countable] an exact copy of something
  • bread and butter (adj) /ˌbred ən ˈbʌtə(r)/: chính
    ENG: basic; very important

Tuy nhiên việc tạo ra một bản sao giống hệt với bản gốc là hoàn toàn có thể. Bảy bản sao chép của Mona Lisa vẫn có thể tồn tại đến ngày nay là do vào thế kỷ thứ 16, các họa sĩ đều chấp nhận giao quyền sao chép các tác phẩm của họ cho các họa sĩ học việc như một nguồn thu nhập chính. Và ngày nay công việc sao chép tranh ngày càng trở nên đơn giản và đáng tin cậy khi công nghệ in ấn có thể tạo ra các bản in chất lượng cao, với kích cỡ giống hệt với bản gốc, với màu sắc giống hệt nguyên bản và thậm chí sao chép cả việc làm nổi bề mặt của bức tranh.

D. But despite an implicit recognition that the spread of good reproductions can be culturally valuable, museums continue to promote the special status of original work. (Q31) Unfortunately, this seems to place severe limitations on the kind of experience offered to visitors.

  • implicit (verb) /ɪmˈplɪsɪt/: ngầm
    ENG: suggested without being directly expressed

Tuy nhiên, bất chấp sự công nhận ngầm rằng việc các bản sao với chất lượng tốt sẽ có giá trị về mặt văn hóa, các viện bảo tàng vẫn tiếp tục thúc đẩy vị trí đặc biệt của tác phẩm nguyên bản. Thật không may, điều này có vẻ như tạo ra những hạn chế lớn đến những trải nghiệm đem lại cho du khách.

E. One limitation is related to the way the museum presents its exhibits. As repositories of unique historical objects, art museums are often called ‘treasure houses’. We are reminded of this even before we view a collection by the presence of security guards, attendants, ropes and display cases to keep us away from the exhibits. In many cases, the architectural style of the building further reinforces that notion. In addition, a major collection like that of London’s National Gallery is housed in numerous rooms, each with dozens of works, any one of which is likely to be worth more than all the average visitor possesses. (Q32) In a society that judges the personal status of the individual so much by their material worth, it is therefore difficult not to be impressed by one’s own relative ‘worthlessness’ in such an environment.

  • repository (noun) /rɪˈpɒzətri/: một kho chứa
    ENG: (formal) a place where something is stored in large quantities
  • reinforce (verb) /ˌriːɪnˈfɔːs/: củng cố, thúc đẩy
    ENG: to make a feeling, an idea, etc. stronger

Một trong những hạn chế đó là cách các bảo tàng trưng bày hiện vật. Giống như một kho chứa các đồ vật lịch sử độc đáo, bảo tàng nghệ thuật thường được gọi là các ‘ngôi nhà kho báu’. Chúng ta có suy nghĩ như vậy ngay cả trước khi đến ngắm nhìn hiện vật vì có sự hiện diện của hệ thống an ninh, nhân viên canh gác, dây chằng ngăn cách và các gian trưng bày để cách li chúng ta ra xa khỏi nơi trưng bày hiện vật. Trong rất nhiều trường hợp, phong cách kiến trúc của tòa nhà còn làm củng cố thêm quan niệm đó. Thêm vào đó, một bộ sưu tập lớn như bộ sưu tập của bảo tàng Quốc gia ở London được đặt ở rất nhiều phòng khác nhau, mỗi phòng lại có rất nhiều các tác phẩm và bất kỳ tác phẩm nào trông cũng có vẻ như đáng giá hơn giá trị tài sản mà mỗi du khách đến xem sở hữu. Ở một xã hội mà địa vị của mỗi cá nhân sẽ bị đánh giá dựa trên tài sản vật chất mà họ sở hữu thì ở môi trường như vậy, họ sẽ càng bị ám ảnh bởi ‘sự vô giá trị’ của mình.

F. Furthermore, consideration of the ‘value’ of the original work in its treasure house setting impresses upon the viewer that, since these works were originally produced, (Q33) they have been assigned a huge monetary value by some person or institution more powerful than themselves. Evidently, nothing the viewer thinks about the work is going to alter that value, and so today’s viewer is deterred from trying to extend that spontaneous, immediate, self-reliant kind of reading which would originally have met the work.

  • deter somebody from doing something (verb) /dɪˈtɜː(r)/: ngăn ai đó làm gì
    ENG: to make somebody decide not to do something or continue doing something, especially by making them understand the difficulties and unpleasant results of their actions

Hơn thế nữa, việc cho rằng giá trị của các tác phẩm gốc ở trong bối cảnh ngôi nhà kho báu sẽ gây ấn tượng với người xem rằng, vì những tác phẩm này là nguyên bản nên giá trị khổng lồ của chúng đã được xác định bằng một vài người hoặc tổ chức có thế lực hơn họ rồi. Hiển nhiên rằng dù cho người xem nghĩ gì về tác phẩm cũng không thay đổi giá trị của nó, và vì vậy người xem ngày nay sẽ gặp khó khắn trong việc cố gắng mở rộng kiến thức một cách tự phát, tức thời, tự chủ mà ban đầu đã có với tác phẩm. (ý là người xem sẽ không dám phát triển suy nghĩa của riêng mình)

G. (Q34) The visitor may then be struck by the strangeness of seeing such diverse paintings, drawings and sculptures brought together in an environment for which they were not originally created. This ‘displacement effect’ is further heightened by the sheer volume of exhibits. In the case of a major collection, there are probably more works on display than we could realistically view in weeks or even months.

  • diverse (adj) /daɪˈvɜːs/: rất nhiều
    ENG: very different from each other and of various kinds

Người xem cũng có thể cảm thấy lạ lẫm khi ngắm rất nhiều bức tranh, bức họa và bức tượng điêu khắc được trưng bày tại một môi trường không phải nơi chúng được tạo ra. Hiệu ứng này được nhấn mạnh hơn khi một khối lượng lớn các hiện vật trưng bày. Trong trường hợp bộ sưu tập quá lớn, để ngắm toàn bộ sản phẩm đó, người xem phải mất hàng tuần hoặc hàng tháng

H. This is particularly distressing because time seems to be a vital factor in the appreciation of all art forms. A fundamental difference between paintings and other art forms is that there is no prescribed time over which a painting is viewed. By contrast, the audience encourage an opera or a play over a specific time, which is the duration of the performance. Similarly, novels and poems are read in a prescribed temporal sequence, (Q35) whereas a picture has no clear place at which to start viewing, or at which to finish. Thus art works themselves encourage us to view them superficially, without appreciating the richness of detail and labour that is involved.

  • fundamental (adj) /ˌfʌndəˈmentl/: quan trọng, cơ bản
    ENG: serious and very important; affecting the most central and important parts of something
  • superficially (adv) /ˌsuːpəˈfɪʃəli/: bề ngoài
    ENG: ​in a way that appears to be true, real or important until you look at it more carefully

Điều này là rất đáng buồn vì thời gian có vẻ như là một nhân tố quan trọng trong việc thưởng thức tất cả các dạng hình nghệ thuật. Một sự khác biệt quan trọng giữa hội họa với các dạng hình nghệ thuật khác đó chính là không có thời gian quy định rõ ràng cho việc xem một bức tranh. Ngược lại, khán giả đến xem một buổi opera hay một vở kịch sẽ có một thời điểm quy định rõ ràng, đó là quá trình buổi biểu diễn diễn ra. Cũng giống như vậy, tiểu thuyết hay thi ca cũng được đọc theo một trình tự nhất định, trong khi việc thưởng thức một bức tranh lại không có điểm bắt đầu và kết thúc rõ ràng. Vì thế các tác phẩm hội họa tự chúng sẽ khuyến khích người xem cảm nhận một cách hời hợt mà bỏ qua những chi tiết quan trọng hay không để ý đến sức lao động bỏ ra để hoàn thành tác phẩm.

I. Consequently, the dominant critical approach becomes that of the art historian, a specialised academic approach devoted to ‘discovering the meaning’ of art within the cultural context of its time. (Q37) This is in perfect harmony with the museum’s function, since the approach is dedicated to seeking out and conserving ‘authentic’, original, readings of the exhibits. Again, this seems to put paid to that spontaneous, participatory criticism which can be found in abundance in criticism of classic works of literature, but is absent from most art history.

  • be in harmony with somebody/ something (prep phrase) /ˈhɑːməni/: hoà hợp với
    ENG: a state of peaceful existence and agreement

Do đó, phương pháp phê bình chiếm ưu thế là phương pháp mà các nhà lịch sử nghệ thuật đang áp dụng, một phương pháp tiếp cận chuyên sâu về học thuật, nhằm khám phá ý nghĩa của nghệ thuật trong bối cảnh văn hoá thời đó. Điều này hoàn toàn phù hợp với chức năng của viện bảo tàng, vì phương pháp tiếp cận này được dành cho việc tìm kiếm và bảo tồn các hiện vật nguyên bản, gốc. Một lần nữa, điều này dường như vùi dập những phê bình một cách tự do mà ta có thể tìm thấy trong phần lớn các tác phẩm văn học cổ điển, nhưng hầu như lại vắng mặt trong lịch sử nghệ thuật.

K. The displays of art museums serve as a warning of what critical practices can emerge when spontaneous criticism is suppressed. (Q38) The museum public, like any other audience, experience art more rewardingly when given the confidence to express their views. If appropriate works of fine art could be rendered permanently accessible to the public by means of high-fidelity reproductions, as literature and music already are, the public may feel somewhat less in awe of them. (Q40) Unfortunately, that may be too much to ask from those who seek to maintain and control the art establishment.

  • suppress (verb) /səˈpres/: đàn áp
    ENG: to prevent yourself from having or expressing a feeling or an emotion
  • emerge (verb) /ɪˈmɜːdʒ/: xuất hiện
    ENG: to move out of or away from something and become possible to see
  • fidelity (noun) /fɪˈdeləti/: độ trung thực
    ENG: (formal) the quality of being loyal to somebody/something

Những mẫu vật trưng bày của bảo tàng lịch sử đóng vai trò như những lời cảnh báo cho những thực tiễn quan trọng có thể xuất hiện khi những lời phê bình tự do bị đàn áp. Khách tham quan của bảo tàng, cũng giống như bất kỳ các khán giả nào khác, có thể thưởng thức nghệ thuật trọn vẹn hơn khi có được sự tự tin để bày tỏ quan điểm cá nhân của họ. Nếu công chúng có thể tiếp cận các tác phẩm nghệ thuật một cách dễ dàng thông qua các bản sao chép có độ trung thực cao, giống như văn học và âm nhạc, thì công chúng sẽ cảm thấy bớt e ngại về chúng hơn. Thật không may, đó có thể là một đòi hỏi quá lớn đối với những người đang tìm cách duy trì và kiểm soát các cơ sở nghệ thuật.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 27-31

Complete the summary using the list of words, A-L, below.

Write the correct letter, A-L, in boxes 27-31 on your answer sheet.

The value attached to original works of art

People go to art museums because they accept the value of seeing an original work of art. But they do not go to museums to read original manuscripts of novels, perhaps because the availability of novels has depended on ….27….for so long, and also because with novels, the …..28….are the most important thing.

However, in historical times artists such as Leonardo were happy to instruct …..29…..to produce copies of their work and these days new methods of reproduction allow excellent replication of surface relief features as well as colour and …..30….. It is regrettable that museums still promote the superiority of original works of art, since this may not be in the interests of the ….31……

A institution

D public

G size

J readers

B mass production

E paints

H underlying ideas

K picture frames

C mechanical processes

F artist

I basic technology

L assistants

Dịch đoạn tóm tắt:

Giá trị gắn liền với bản gốc của các tác phẩm nghệ thuật

Người ta đi đến các viện bảo tàng vì giá trị của việc thưởng thức bản gốc của các tác phẩm nghệ thuật. Nhưng họ không đi đến các viện bảo tàng để đọc các bản thảo gốc của các cuốn tiểu thuyết, có lẽ bởi vì sự sẵn có của các cuốn tiểu thuyết nhờ có……27………..trong một thời gian dài, và cũng bởi vì với tiểu thuyết, ………28……….là điều quan trọng nhất.

Tuy nhiên, trước kia các họa sĩ như Leonardo vẫn rất sẵn lòng để hướng dẫn ………..29……….. tạo ra các bản sao của tác phẩm của họ và ngày nay những phương pháp sao chép cũng hỗ trợ rất lớn cho công việc sao chép cả về bề mặt nổi của bức tranh lẫn màu sắc và ……..30…………

Thật đáng tiếc khi các bảo tàng ngày nay vẫn thúc đẩy sự vượt trội của bản gốc nghệ thuật, bởi điều này có thể sẽ không nằm trong sự quan tâm của ………..31…………….

A tổ chức

D công chúng

G kích thước

J người đọc

B sản xuất hàng loạt

E các bức tranh

H ý tưởng ngầm

K khung tranh

C quy trình cơ khí

F nghệ sĩ

I công nghệ cơ bản

L trợ lý


Câu 27

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai, “….the novel has evolved precisely because of technological developments that made it possible to print out huge numbers of texts”

Phân tích: Theo như đoạn trích dẫn thì tiểu thuyết phát triển do công nghệ hiện địa giúp chúng ta có thể in ấn các tiểu thuyết với số lượng lớn => Điều đó đồng nghĩa với việc các tác phẩm tiểu thuyết sẵn có là nhà sự sản xuất hàng loạt, từ ‘mass production’ phù hợp điền vào chỗ trống

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
mass production Print out huge numbers of texts

Câu 28

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu cuối cùng, “the reader attends mainly to the meaning of words rather than the way they are printed on the page”

Phân tích: Theo như trích dẫn thì người đọc của các tác phẩm tiểu thuyết chú ý nhất đến ý nghĩa ngôn từ chứ không phải cách thức in ấn => Nên từ cần điền vào vị trí trống là “underlying ideas”

Đáp án: H

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
underlying ideas meanings of words

Câu 29

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ hai, “artists seemed perfectly content to assign the reproduction of their creations to their workshop apprentices as regular ‘bread and butter’ work”

Phân tích: Đoạn trích dẫn có nói rằng các nghệ sĩ ngày xưa rất vui vẻ hướng dẫn, giao nhiệm vụ cho những người học việc để tạo ra những bản sao tác phẩm nghệ thuật của họ => Nên từ cần điền vào vị trí 29 là ‘assistants’

Đáp án: L

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Happy Content
Instruct Assign
Assistants Apprentices
Copies of their work Their creations

Câu 30

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu cuối cùng, “…. reprographic techniques that allow the production of high-quality prints made exactly to the original scale, with faithful colour values, and even with duplication of the surface relief of the painting”

Phân tích: Theo đoạn trích dẫn thì ta có thể tạo ra các bản in chất lượng cao với kích thước, màu sắc, thậm chí bề mặt giống hệt nguyên bản => yếu tố còn khuyết ở vị trí 30 là kích thước nên điền từ ‘size’ vào vị trí trông.

Đáp án: G

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Size Scale
Excellent replication High-quality prints

Câu 31

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu cuối cùng, “Unfortunately, this seems to place severe limitations on the kind of experience offered to visitors”

Phân tích: Theo như đoạn trích dẫn thì thật tiếc là viện bảo tàng vẫn đặt rất coi trọng các tác phẩm nguyên bản và cho rằng sẽ có nhiều giới hạn với trải nghiệm của khách tham quan => tức từ cần điền vào vị trí trống là ‘public’

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Superiority Special status
Not be in the interest Severe limitations on the kind of experience
The public Visitors

Questions 32-35

Choose the correct letter, A, B, C or D.

Write the correct letter in boxes 32—35 on your answer sheet

32. The writer mentions London’s National Gallery to illustrate

  • A. the undesirable cost to a nation of maintaining a huge collection of art.
  • B. the conflict that may arise in society between financial and artistic values.
  • C. the negative effect a museum can have on visitors’ opinions of themselves.
  • D. the need to put individual well-being above large-scale artistic schemes.

-> Scan thông tin dựa trên từ ‘London’s National Gallery’ thì đáp án nằm ở đoạn E

Dịch: Tác giả đề cập đến bảo tàng Quốc gia ở London để minh họa cho

  • A. chi phí không mong đợi mà một quốc gia phải trả để duy trì bộ sưu tập nghệ thuật lớn
  • B. cuộc xung đột xã hội có thể nảy sinh giữa các giá trị về tài chính và giá trị về nghệ thuật
  • C. các viện bảo tàng gây ra ảnh hưởng tiêu cực lên quan điểm của du khách về bản thân họ
  • D. nhu cầu đặt sự hạnh phúc của mỗi cá nhân lên trên những dự án nghệ thuật quy mô lớn

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu cuối cùng, “In a society that judges the personal status of the individual so much by their material worth, it is therefore difficult not to be impressed by one’s own relative ‘worthlessness’ in such an environment”

Phân tích: Trong bài đọc, tác giả nhắc đến viện bảo tàng này với các hiện vật trưng bày có giá trị tài sản lớn, và tác giả đưa ra một so sánh, ‘lớn hơn giá trị tài sản của mỗi du khách đến xem’. Sau đó, tác giả nói thêm rằng ở một xã hội như ngày nay khi giá trị vật chất được coi trọng thì ở trong một môi trường như vậy người ta sẽ cảm thấy giá trị của mình ‘nhỏ bé, vô giá trị’ như thế nào. Vậy nên đáp án phù hợp nhất ở đây chính là C, khi viện bảo tàng tạo ra những quan điểm tiêu cực của người xem về bản thân họ. Trong khi đó, cả đoạn này không hề nhắc đến vấn đề chi phí ‘cost’, hay xung đột ‘conflict’. Vì thế A và B chắc chắn không thể lựa chọn. Còn đáp án D lại mang nghĩa hoàn toàn trái ngược với đề bài, nên đáp D cũng bị loại.

Đáp án: C

33. The writer says that today, viewers may be unwilling to criticise a work because

  • A. they lack the knowledge needed to support an opinion.
  • B. they fear it may have financial implications.
  • C. they have no real concept of the work’s value.
  • D. they feel their personal reaction is of no significance.

Dịch: Tác giả nói rằng ngày nay người xem có thể là không sẵn sàng để phê bình nghệ thuật bởi vì

  • A. họ thiếu kiến thức cần thiết để bảo vệ quan điểm
  • B. họ lo sợ vấn đề tài chính
  • C. họ không có một khái niệm rõ ràng nào về giá trị nghệ thuật
  • D. họ cảm thấy rằng quan điểm cá nhân của họ không có giá trị.

Thông tin liên quan: Đoạn F, phần cuối của câu đầu tiên và phần đầu của câu thứ hai, “…. they have been assigned a huge monetary value by some person or institution more powerful than themselves. Evidently, nothing the viewer thinks about the work is going to alter that value …”

Phân tích: Ở đoạn F, tác giả nhắc đến việc khi giá trị của các bức tranh đã được xác định bởi các cá nhân hay tổ chức có kiến thức và hiểu biết hơn người xem, người xem sẽ luôn suy nghĩ rằng bất kể những gì họ nói cũng không thể thay đổi được giá trị đó à Vì vậy họ sẽ cảm thấy quan điểm cá nhân của họ không có giá trị.

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Personal reaction The viewer thinks

34. According to the writer, the ‘displacement effect’ on the visitor is caused by

  • A. the variety of works on display and the way they are arranged.
  • B. the impossibility of viewing particular works of art over a long period.
  • C. the similar nature of the paintings and the lack of great works.
  • D. the inappropriate nature of the individual works selected for exhibition.

-> Scan thông tin dựa trên từ ‘displacement effect’ vì nó là thuật ngữ, thì đáp án xuất hiện ở đoạn G.

Dịch: Theo như tác giả, hiệu ứng ‘displacement effect’ lên du khách gây ra bởi

  • A. rất nhiều các tác phẩm được trưng bày và cách mà chúng được bày trí
  • B. việc không thể xem những tác phẩm nghệ thuật cụ thể nào đó trong một thời gian dài
  • C. sự giống nhau của các bức tranh và sự thiếu vắng các tác phẩm lớn
  • D. các tác phẩm được lựa chọn để trưng bày không phù hợp

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu đầu tiên và câu thứ hai, “The visitor may then be struck by the strangeness of seeing such diverse paintings, drawings and sculptures brought together in an environment for which they were not originally created. This ‘displacement effect’ is further heightened by the sheer volume of exhibits”

Phân tích: Ở đoạn này, tác giả nhắc đến việc người xem có thể cảm thấy lạ lùng khi ngắm rất nhiều bức vẽ và tượng điêu khắc được trưng bày à đó chính là cách bày trí của các hiện vật à đáp án A. Trong bài không nói gì đến các tác phẩm lớn (great works) hay sự phù hợp hay không phù hợp của các tác phẩm hiện vật (inappropriate nature) nên đáp án C và D có thể loại ngay. Ở cuối đoạn G này, tác giả cũng đề cập đến việc tốn thời gian để ngắm những tác phẩm đó, nhưng cũng không nói rằng ta không thể ngắm nhìn các tác phẩm này trong thời gian dài, và chúng ta cần phải phân biệt được câu hỏi ở đây đang nói về ‘displacement effect’, nên đáp án không thể là B.

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Variety Diverse

35. The writer says that unlike other forms of art, a painting does not

  • A. involve direct contact with an audience.
  • B. require a specific location for a performance.
  • C. need the involvement of other professionals.
  • D. have a specific beginning or end.

Dịch: Tác giả nói rằng không giống với các loại hình nghệ thuật khác, một bức vẽ không

  • A. có tương tác trực tiếp với khán giả
  • B. yêu cầu địa điểm cụ thể để trình diễn
  • C. cần sự tham gia của các chuyên môn khác
  • D. có điểm đầu hay kết thúc cụ thể

Thông tin liên quan: Đoạn H, câu thứ hai từ dưới lên, “….. whereas a picture has no clear place at which to start viewing, or at which to finish”

Phân tích: Đoạn trích dẫn có nói việc ta chiêm ngưỡng một tác phẩm tranh vẽ thì không có điểm đầu điểm cuối. Tác giả có so sánh với các hình thức nghệ thuật khác như opera, kịch, ….

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Beginning Start
End Finish

Questions 36-40

Do the following statements agree with the views of the writer in Reading Passage 3?

  • YES                            if the statement agrees with the views of the writer
  • NO                              if the statement contradicts the views of the writer
  • NOT GIVEN             if the is impossible to say what the writer thinks about this

36. Art history should focus on discovering the meaning of art using a range of media.

Dịch: Lịch sử nghệ thuật nên tập trung vào việc khám phá ý nghĩa của nghệ thuật sử dụng nhiều loại hình truyền thông.

Phân tích: Cả bài không có đề cập đến các loại hình truyền thông trong lịch sử nghệ thuật nên đáp án chỉ có thể là Not Given.

Đáp án: Not Given.

37. The approach of art historians conflicts with that of art museums.

Dịch: Cách tiếp cận của các nhà lịch sử nghệ thuật trái ngược với cách của bảo tàng nghệ thuật.

Thông tin liên quan: Đoạn I, câu thứ hai, “This is in perfect harmony with the museum’s function, since the approach is dedicated to seeking out and conserving ‘authentic’, original, readings of the exhibits”

Phân tích: Câu hỏi đem hai đối tượng ra so sánh: (1) the approach of art historians và (2) the approach of art museums và chỉ ra sự mâu thuẫn ‘conflict’ giữa hai đối tượng. Tuy nhiên, trong bài, khi nói đến hai cách tiếp cận này, tác giả lại dùng từ ‘harmory’ (nghĩa là hòa hợp, thống nhất). Vì vậy, câu hỏi không thống nhất với bài đọc.

Đáp án: No

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Conflicts with In perfect harmony with

38. People should be encouraged to give their opinions openly on works of art.

Dịch: Mọi người nên được khuyến khích để có thể thoải mái đưa ra quan điểm của mình về các tác phẩm nghệ thuật.

Thông tin liên quan: Đoạn K, câu thứ hai, “The museum public, like any other audience, experience art more rewardingly when given the confidence to express their views”

Phân tích: Trong bài, tác giả nói rằng khán giả đến tham quan viện bảo tàng (museum public) cũng giống với các khán giả của các thể loại nghệ thuật khác sẽ được trải nghiệm nghệ thuật trọn ven hơn khi được tự tin bày tỏ quan điểm của mình. Câu hỏi nói rằng mọi người nên được khuyến khích để bày tỏ quan điểm của mình một cách thoải mái. Như vậy thông tin trong câu hỏi trùng lặp với bài đọc

Đáp án: Yes

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Give their opinions Express their views

39. Reproductions of fine art should only be sold to the public if they are of high quality.

Dịch: Các bản sao chỉ nên được bán ra thị trường nếu có chất lượng cao.

Phân tích: Ở những câu hỏi sử dụng các từ tuyệt đối như ‘only, all, every’ hay so sánh nhất ‘the most, the best’ thì chúng ta rất cần phải rất thận trọng. Câu trả lời ở đây là Not Given vì trong cả bài, không có đoạn thông tin nào nói về việc bán các bản sao cả.

Đáp án: Not Given

40. In the future, those with power are likely to encourage more people to enjoy art.

Dịch: Trong tương lai, những người có thẩm quyền sẽ có thể khuyến khích nhiều người hơn nữa thưởng thức nghệ thuật.

Thông tin liên quan: Đoạn K, câu cuối cùng, “Unfortunately, that may be too much to ask from those who seek to maintain and control the art establishment”

Phân tích: Đây sẽ là câu hỏi mang tính chất suy luận rất nhiều vì hầu như các từ keywords trong câu hỏi không có từ đồng nghĩa trong bài đọc. Nhưng tác giả trong đoạn văn có nói công chúng sẽ ít lạ lẫm với các tác phẩm nghệ thuật hơn nếu công chúng có thể tiếp cận các bản sao chất lượng cao của chúng, và câu cuối khẳng định rằng đây sẽ là một đòi hỏi cao (tức mọi người không thích điều này) đối với những người duy trì và kiểm soát sự thành lập của nghệ thuật (tức những người có thẩm quyền) à Rõ ràng câu hỏi đang trái ngược với bài đọc.

Đáp án: No

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng