Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 10 Test 1

Cam 10 Test 1 Passage 1: Stepwells

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. During the sixth and seventh centuries, the inhabitants of the modern-day states of Gujarat and Rajasthan in North-western India developed a method of gaining access to clean, fresh groundwater during the dry season for drinking, bathing, watering animals and irrigation. However, the significance of this invention – the stepwell – goes beyond its utilitarian application.

  • irrigation (noun) /ˌɪrɪˈɡeɪʃn/: tưới tiêu
    ENG: the practice of supplying water to an area of land through pipes or channels so that crops will grow
  • utilitarian (adj) /ˌjuːtɪlɪˈteəriən/: thiết thực
    ENG: (formal) designed to be useful and practical rather than attractive

Trong suốt thế kỷ thứ 6 và 7, cư dân đương đại vùng Gujiarat và Rajasthan ở miền Tây Bắc Ấn Độ đã phát triển một phương pháp để tiếp cận với nguồn nước sạch dưới lòng đất trong suốt mùa khô hạn, phục vụ cho việc lấy nước uống, tắm, nuôi động vật và tưới tiêu. Tuy nhiên, tầm quan trọng của phát minh ra những chiếc giếng bậc thang như vậy còn vượt lên trên cả những ứng dụng thiết thực như trên.

B. (Q1) Unique to the region, stepwells are often architecturally complex and vary widely in size and shape. During their heyday, (Q2) they were places of gathering, of leisure, of relaxation and of worship for villagers of all but the lowest castes. Most stepwells are found dotted around the desert areas of Gujarat (where they are called vav) and Rajasthan (where they are known as baori), while a few also survive in Delhi. Some were located in or near villages as public spaces for the community; others were positioned beside roads as resting places for travellers.

  • unique (adj) /juˈniːk/: độc nhất
    ENG: being the only one of its kind
  • heyday (noun) /ˈheɪdeɪ/: thời hoàng kim
    ENG: the time when somebody/something had most power or success, or was most popular
  • worship (noun) /ˈwɜːʃɪp/: thờ cúng
    ENG: the practice of showing respect for God or a god, by saying prayers, singing with others, etc.; a ceremony for this

Là kiến trúc độc nhất của vùng này, giếng bậc thang có kiến trúc phức tạp, mỗi giếng lại có một kích thước và hình dạng khác nhau. Trong suốt thời kỳ hoàng kim, những kiến trúc giếng bậc thang này là nơi mọi người tụ họp quây quần, tổ chức các hoạt động giải trí thư giãn cũng như là nơi dành cho việc thờ cúng và các hoạt động tín ngưỡng của dân làng. Đa số các giếng bậc thang được tìm thấy rải rác xung quanh các vùng sa mạc ở Gujarat (Nơi mà chúng thường được gọi với tên ‘vav’) và Rajasthan (nơi mà chúng được biết đến với tên baori), trong khi một vài lại được tìm thấy ở Delhi. Một vài giếng bậc thang được đặt ở vị trí trong hoặc gần các ngôi làng hay các địa điểm công cộng; một số cái thì lại được đặt bên cạnh đường đi để du khách có nơi nghỉ ngơi thư giãn.

C. As their name suggests, stepwells comprise a series of stone steps descending from ground level to the water source (normally an underground aquifer) as it recedes following the rains. (Q5) When the water level was high, the user needed only to descend a few steps to reach it; when it was low, several levels would have to be negotiated.

  • comprise something (verb) /kəmˈpraɪz/: bao gồm
    ENG: to have somebody/something as parts or members
  • descend (verb) /dɪˈsend/: đi xuống
    ENG: (formal) to come or go down from a higher to a lower level

Giống như cái tên, giếng bậc thang bao gồm nhiều bậc đá đi từ mặt đất xuống nơi chứa nước (thường là vùng nước ngầm dưới lòng đất) bởi các bậc thang này sẽ ít đi sau mỗi trận mưa. Khi mực nước cao, người dùng chỉ cần bước xuống vài bậc để đến được nguồn nước. Nhưng khi mực nước thấp thì họ phải đi xuống thấp hơn.

D. Some wells are vast, open craters with hundreds of steps paving each sloping side, often in tiers. Others are more elaborate, with long stepped passages leading to the water via several storeys built from stone and supported by pillars, (Q6) they also included pavilions that sheltered visitors from the relentless heat. But perhaps the most impressive features are the intricate decorative sculptures that embellish many stepwells, showing activities from fighting and dancing to everyday acts such as women combing their hair and churning butter.

  • elaborate (adj) /ɪˈlæbərət/: tỉ mỉ
    ENG: very complicated and detailed; carefully prepared and organized
  • pavilion (noun) /pəˈvɪliən/: mái hiện
    ENG: a temporary building used at public events and exhibitions
  • intricate (adj) /ˈɪntrɪkət/: phức tạp
    ENG: having a lot of different parts and small details that fit together
  • embellish (verb) /ɪmˈbelɪʃ/: tô điểm
    ENG: (formal) to make something more beautiful by adding decoration to it

Một vài kiến trúc giếng rất lớn, thành rộng với hàng trăm bậc được xây mỗi bên thành, thường sẽ được xây theo các tầng. Những cái khác thì được xây tỉ mỉ hơn với những hành lang xếp bậc dài dẫn xuống mặt nước thông qua một vài tầng xây từ đá với sức chống đỡ từ những chiếc cột, giếng bậc thang thậm chí còn có những mái hiên làm chỗ ẩn náu cho du khách dưới cái nắng gay gắt. Nhưng có lẽ đặc điểm ấn tượng nhất chính là những bức điêu khắc trang trí với đường nét phức tạp giúp tô điểm thêm cho giếng bậc thang, mô tả lại từ việc chinh chiến, múa hát đến những hoạt động thường ngày như phụ nữ chải đầu và làm bơ.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 1-5

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1.

In boxes 1-5 on your answer sheet, write:

  • TRUE               if the statement agrees with the information
  • FALSE              if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN      if there is no information on this

1. Examples of ancient stepwells can be found all over the world.

Dịch: Những kiến trúc giếng bậc thang cổ đại có thể tìm thấy mọi nơi trên toàn thế giới

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu đầu tiên, “Unique to the region, stepwells are often architecturally complex and vary widely in size and shape”

Phân tích: Đầu đoạn văn tác giả có nói giếng bậc thang chỉ xuất hiện độc nhất ở khu vực này (North-western India) chứ không phải khắp nơi trên thế giới như được khẳng định ở câu hỏi

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Found all over the world Unique to the region

2. Stepwells had a range of functions, in addition to those related to water collection.

Dịch: Giếng bậc thang có nhiều chức năng, ngoài những chức năng có liên quan đến việc lấy nước.

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai, “During their heyday, they were places of gathering, of leisure, of relaxation and of worship for villagers of all but the lowest castes”

Phân tích: Ở đây ý nói những chiếc giếng bậc thang này còn được sử dụng cho các mục đích khác như giải trí hay thờ cúng hay tụ họp … chứ không phải chỉ để lấy nước => Hoàn toàn đúng với câu hỏi.

Đáp án: True

3. The few existing stepwells in Delhi are more attractive than those found elsewhere.

Dịch: Một vài giếng bậc thang ngày nay vẫn còn ở Delhi cuốn hút hơn những kiến trúc tìm ở chỗ khác

=> Ở đây đề bài dùng cấu trúc so sánh hơn ‘more’ để so sánh hai đối tượng: giếng bậc thang ở Delhi và giếng bậc thang ở chỗ khác, người đọc cần chú ý đến thông tin so sánh này vì là bẫy thường gặp của dạng True/ False/ Not given. Scan thông tin dựa trên từ ‘Delhi’ thì đáp án xuất hiện ở đoạn B

Phân tích: Mặc dù trong bài có nói đến ‘a few also survive in Delhi’ (một vài giếng bậc thang vẫn tồn tại ở Delhi) nhưng không hề nói đến việc so sánh giữa các giếng ở Delhi với các giếng ở những nơi khác.

Đáp án: Not Given

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Existing Survive

4. It took workers many years to build the stone steps characteristic of stepwells.

Dịch: Công nhân mất nhiều năm để xây dựng bậc đá

Phân tích: Trong bài chỉ có đoạn C và đoạn D là nói đến stone steps, vì thế chúng ta chỉ tập trung vào hai đoạn này để tìm thông tin trả lời. Tuy nhiên hai đoạn này không đề cập đến việc mất bao nhiêu thời gian để xây dựng stone steps

Đáp án: Not Given

5. The number of steps above the water level in a stepwell altered during the course of a year.

Dịch: Số bậc của giếng trên mặt nước thay đổi trong suốt một năm

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu cuối cùng, “When the water level was high, the user needed only to descend a few steps to reach it; when it was low, several levels would have to be negotiated.

Phân tích: Thông tin đoạn C có cung cấp rằng khi mực nước cao => chỉ cần đi xuóng ít bậc; khi mực nước thấp à cần đi xuống nhiều bậc. Điều đó chứng tỏ số bậc thay đổi theo từng thời điểm trong năm, và vì thế hoàn toàn đúng so với câu hỏi

Đáp án:  True

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Cam 10 Test 1 Passage 2: European transport systems 1990-2010 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. It is difficult to conceive of vigorous economic growth without an efficient transport system. (Q22) Although modern information technologies can reduce the demand for physical transport by facilitating teleworking and teleservices, the requirement for transport continues to increase. There are two key factors behind this trend. (Q14) For passenger transport, the determining factor is the spectacular growth in car use. The number of cars on European Union (EU) roads saw an increase of three million cars each year from 1990 to 2010, and in the next decade the EU will see a further substantial increase in its fleet.

  • vigorous (adj) /ˈvɪɡərəs/: thịnh vượng
    ENG: very active, determined or full of energy
  • spectacular (adj) /spekˈtækjələ(r)/: đáng kinh ngạc
    ENG: very impressive
  • substantial (adj) /səbˈstænʃl/: đáng kể
    ENG: large in amount, value or importance

Một nền kinh tế thịnh vượng luôn đi cùng với hệ thống giao thông hoạt động hiệu quả. Mặc dù công nghệ thông tin hiện đại ngày nay có thể giảm được nhu cầu cho việc đi lại vì chúng ta hoàn toàn có thể làm việc hoặc cung cấp dịch vụ từ xa, nhưng yêu cầu phải di chuyển vẫn tiếp tục tăng. Có hai yếu tố chính đằng sau xu hướng này. Đối với vận tải hành khách, yếu tố quyết định đó chính là sự tăng trưởng đáng kinh ngạc trong việc sử dụng ô tô. Số lượng ô tô trong Liên Minh Châu Âu tăng 3 triệu xe mỗi năm kể từ 1990 đến 2010 và ở thập kỷ tới, con số này sẽ tiếp tục gia tăng đáng kể.

B. As far as goods transport is concerned, growth is due to a large extent to changes in the European economy and its system of production. In the last 20 years, as internal frontiers have been abolished, the EU has moved from a “stock” economy to a “flow” economy. (Q15/23) This phenomenon has been emphasised by the relocation of some industries, particularly those which are labour intensive, to reduce production costs, even though the production site is hundreds or even thousands of kilometres away from the final assembly plant or away from users.

  • abolish (verb) /əˈbɒlɪʃ/: gỡ bỏ
    ENG: to officially end a law, a system or an institution
  • labour-intensive (adj) /ˌleɪbər ɪnˈtensɪv/: dùng nhiều lao động
    ENG: (of work) needing a lot of people to do it

Về vận tải hàng hóa, sự gia tăng này là do những thay đổi trong nền kinh tế châu Âu và hệ thống sản xuất. Trong 20 năm trở lại đây, do rào cản ranh giới giữa các quốc gia bị gỡ bỏ, EU đã chuyển từ nền kinh tế ‘cổ phần’ tành nền kinh tế ‘luồng’. Hiện tượng này đã được nhấn mạnh thông qua việc di dời vị trí của một vài ngành công nghiệp, đặc biệt những ngành cần dùng nhiều lao động, để giảm chi phí sản xuất bất chấp việc vùng sản xuất cách xa khách hàng đến hàng ngàn cây số.

C. (Q16) The strong economic growth expected in countries which are candidates for entry to the EU will also increase transport flows, in particular road haulage traffic. In 1998, some of these countries already exported more than twice their 1990 volumes and imported more than five times their 1990 volumes. And although many candidate countries inherited a transport system which encourages rail, the distribution between modes has tipped sharply in favour of road transport since the 1990s. Between 1990 and 1998,road haulage increased by 19.4%, while during the same period rail haulage decreased by 43.5%, although – and this could benefit the enlarged EU – it is still on average at a much higher level than in existing member states.

  • haulage (noun) /ˈhɔːlɪdʒ/: vận chuyển hàng hoá
    ENG: the business of transporting goods by road or railway; money charged for this
  • inherit (verb) /ɪnˈherɪt/: thừa hưởng
    ENG: if you inherit a particular situation from somebody, you are now responsible for dealing with it, especially because you have replaced that person in their job

Nền kinh tế tăng trưởng mạnh mẽ được kỳ vọng ở các quốc gia sắp trở thành thành viên của EU cũng sẽ góp phần làm gia tăng luồng giao thông, đặc biệt trong lĩnh vực giao thông vận chuyển hàng hóa. Vào năm 1998, một vài quốc gia trong số này đã xuất khẩu tăng gấp đôi so với năm 1990 và nhập khẩu tăng gấp 5 lần so với năm 1990. Và mặc dù rất nhiều các quốc gia sắp gia nhập EU này thừa hưởng một hệ thống giao thông đường sắt phát triển, sự phân bổ giữa các phương tiện vẫn tập trung chủ yếu vào đường bộ kể từ những năm 90. Từ năm 1990 đến 1998, chở hàng bằng đường bộ tăng 19,4% trong khi chở hàng bằng đường sắt giảm 43,5%. Mặc dù điều này có thể đem lại lợi ích cho khối EU mở rộng, nó vẫn ở mức cao hơn rất nhiều so với các quốc gia thành viên.

D. However, (Q17) a new imperative sustainable development – offers an opportunity for adapting the EU’s common transport policy. This objective, agreed by the Gothenburg European Council, has to be achieved by integrating environmental considerations into Community policies, and shifting the balance between modes of transport lies at the heart of its strategy. The ambitious objective can only be fully achieved by 2020, but proposed measures are nonetheless a first essential step towards a sustainable transport system which will ideally be in place in 30 years’ time, that is by 2040.

  • imperative (adj) /ɪmˈperətɪv/: cấp bách
    ENG: (formal) very important and needing immediate attention or action
  • sustainable (adj) /səˈsteɪnəbl/: bền vững
    ENG: involving the use of natural products and energy in a way that does not harm the environment
  • ambitious (adj) /æmˈbɪʃəs/: đầy tham vọng
    ENG: needing a lot of effort, money or time to succeed

Tuy nhiên, một sự phát triển bền vững và cấp bách sẽ đem đến cơ hội cho việc tạo ra một chính sách vận tải chung của EU. Mục tiêu này đã được Hội Đồng Châu Âu Gothenburg thông qua và phải đạt được bằng cách hòa hợp được các yếu tố bảo vệ môi trường với những chính sách chung của cộng đồng, và việc chuyển đổi sự cân bằng giữa các phương tiện giao thông chính là chiến lược trọng tâm của chính sách này. Mục tiêu đầy tham vọng này chỉ có thể đạt được cho đến năm 2020, nhưng các biện pháp đề xuất dù sao cũng là bước thiết yếu đầu tiên hướng tới một hệ thống giao thông bền vững sẽ có thể đạt được trong vòng 30 năm, tức là vào năm 2040.

E. In 1998, energy consumption in the transport sector was to blame for 28% of emissions of CO2, the leading greenhouse gas. According to the latest estimates, if nothing is done to reverse the traffic growth trend, CO2 emissions from transport can be expected to increase by around 50% to 1,113 billion tonnes by 2020, (Q26) compared with the 739 billion tonnes recorded in 1990. Once again, (Q18) road transport is the main culprit since it alone accounts for 84% of the CO2 emissions attributable to transport. Using alternative fuels and improving energy efficiency is thus both an ecological necessity and a technological challenge.

  • be to blame for something: nguyên nhân gây ra cái gì
    ENG: to be responsible for something bad
  • reverse (verb) /rɪˈvɜːs/: đảo ngược
    ENG: to change something completely so that it is the opposite of what it was before
  • culprit (noun) /ˈkʌlprɪt/: nguyên nhân
    ENG: a person or thing responsible for causing a problem

Đến năm 1998, tiêu thụ năng lượng trong lĩnh vực vận tải là nguyên nhân gây ra 28% lượng khí thải CO2. Theo như những ước tính mới nhất, nếu con người không hành động để đảo ngược xu hướng phát triển giao thông, lượng khí thải CO2 từ vận tải sẽ có thể tăng thêm 50% và lên đến 1.113 tỉ tấn vào năm 2020, so với 739 tỉ tấn vào năm 1990. Một lần nữa, vận tải đường bộ là nguyên nhân chủ yếu bởi chỉ riêng nó thôi cũng đã chiếm tới 84% lượng khí thải CO2 do giao thông tạo ra. Sử dụng nhiên liệu thay thế và thúc đẩy việc tiết kiệm năng lượng vừa là một yếu tố cần thiết cho hệ sinh thái vừa là một thách thức về mặt công nghệ.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full dịch đề nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 22-26

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1.

In boxes 1-5 on your answer sheet, write

  • TRUE                 if the statement agrees with the information
  • FALSE                if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN       if there is no information on this

22. The need for transport is growing, despite technological developments.

Dịch: Nhu cầu vận tải, đi lại đang gia tăng, dù cho công nghệ phát triển.

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ hai, “Although modern information technologies can reduce the demand for physical transport by facilitating teleworking and teleservices, the requirement for transport continues to increase”

Phân tích: Bài viết nói rằng mặc dù công nghệ thông tin giúp giảm nhu cầu đi lại, yêu cầu cho việc đi vận tải vẫn tiếp tục tăng => Thông tin câu hỏi hoàn toàn trùng khớp với bài đọc

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Need for transport Requirements for transport
Grow Increase
Technological developments Modern information technologies

23. To reduce production costs, some industries have been moved closer to their relevant consumers.

Dịch: Để giảm chi phí sản xuất, một số ngành công nghiệp được chuyển đến gần các khách hàng của mình hơn

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu cuối cùng, “This phenomenon has been emphasised by the relocation of some industries, particularly those which are labour intensive, to reduce production costs, even though the production site is hundreds or even thousands of kilometres away from the final assembly plant or away from users”

Phân tích: Bài đọc nói rằng để giảm giá thành sản xuất, một số ngành công nghiệp phải di chuyển vị trí có thể cách hàng trăm hay hàng ngàn cây số so với người tiêu dùng. Tuy nhiên, câu hỏi lại nói rằng ‘chuyển đến gần’ => Vì thế, thông tin ở đây hoàn toàn trái nghĩa

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Closer >< thousands of kilometers away from …
Customers Users

24. Cars are prohibitively expensive in some EU candidate countries.

Dịch: Giá xe hơi rất đắt ở một vài quốc gia chờ gia nhập EU

Phân tích: Ở đoạn C có nói đến các quốc gia chờ gia nhập EU nhưng lại không nói gì đến giá thành ô tô ở đây cả. Chúng ta không thể kiểm chứng, không thể biết liệu giá xe có đắt thật hay không.

Đáp án: Not Given

25. The Gothenburg European Council was set up 30 years ago.

Dịch: Hội đồng Châu Âu Gothenburg được thành lập 30 năm trước

Phân tích: Mặc dù trong đoạn D có đề cập đến con số 30, nhưng nó lại không phải là chỉ thời gian hội đồng này được thành lập mà là kế hoạch tham vọng sẽ có thể đạt được trong 30 năm nữa. Không có thông tin nói về hội đồng này được thành lập vào thời gian nào.

Đáp án: Not Given

26. By the end of this decade, CO2 emissions from transport are predicted to reach 739 billion tonnes.

Dịch: Đến cuối thập kỷ này, lượng khí thải CO2 từ việc vận tải được dự đoán sẽ đạt 730 tỉ tấn.

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu thứ hai, “…. compared with the 739 billion tonnes recorded in 1990”

Phân tích: Bài viết nói là con số 739 này là vào năm 1990 trong khi câu hỏi là dự đoán nó sẽ là 739 vào cuối thập kỷ này, còn vào cuối năm 2020 thì số liệu phải là 1.113 tỉ tấn => Thông tin ở câu hỏi khác với số lượng ở bài đọc.

Đáp án: False

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Cam 10 Test 1 Passage 3: The psychology of innovation

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. Innovation is key to business survival, and companies put substantial resources into inspiring employees to develop new ideas. (Q36) There are, nevertheless, people working in luxurious, state-of-the-art centres designed to stimulate innovation who find that their environment doesn’t make them feel at all creative. And there are those who don’t have a budget, or much space, but who innovate successfully.

  • substantial (adj) /səbˈstænʃl/: rất lớn
    ENG: large in amount, value or importance
  • state-of-the-art (adj) /ˌsteɪt əv ði ˈɑːt/: hiện đại
    ENG: using the most modern or advanced techniques or methods; as good as it can be at the present time
  • stimulate (verb) /ˈstɪmjuleɪt/: thúc đẩy
    ENG: to make something develop or become more active; to encourage something

Đổi mới là chìa khóa để mỗi doanh nghiệp tồn tại, và các công ty phải đặt nguồn lực rất lớn vào việc truyền cảm hứng sáng tạo cho nhân viên của mình. Tuy nhiên, một vài người làm trong những trung tâm hiện đại và xa hoa được thiết kế nhằm thúc đẩy cải tiến lại cho rằng môi trường của họ không thể truyền cảm hứng sáng tạo. Và có những người không được đầu tư ngân sách hay không gian riêng nhưng vẫn đổi mới thành công.

B. For Robert B. Cialdini, Professor of Psychology at Arizona State University, one reason that companies don’t succeed as often as they should is that innovation starts with recruitment. (Q31) Research shows that the fit between an employee’s values and a company’s values makes a difference to what contribution they make and whether, two years after they join, they’re still at the company. Studies at Harvard Business School show that, (Q37) although some individuals may be more creative than others, almost every individual can be creative in the right circumstances.

  • recruitment (noun) /rɪˈkruːtmənt/: tuyển dụng
    ENG: the act or process of finding new people to join a company, an organization, the armed forces, etc.
  • circumstance (noun) /ˈsɜːkəmstəns/: thời điểm
    ENG: the conditions and facts that are connected with and affect a situation, an event or an action

Theo như B. Cialdini, giáo sư tâm lý học tại Đại học bang Arizona, thì lý do mà các công ty không cải tiến thành công đó chính là từ khâu tuyển dụng. Nghiên cứu chỉ ra rằng việc hòa hợp giữa giá trị riêng của nhân viên và giá trị chung của công ty sẽ tạo ra sự khác biệt về mặt đóng góp và quyết định liệu sau 2 năm làm việc họ có còn tiếp tục ở lại công ty hay không. Nghiên cứu tại trường Kinh doanh Harvard chỉ ra rằng mặc dù một vài người có thể sẽ sáng tạo hơn những người khác, đa số mỗi chúng ta đều có thể sáng tạo vào đúng thời điểm.

C. One of the most famous photographs in the story of rock’n’roll emphasises Cialdini’s views. The 1956 picture of singers Elvis Presley, Carl Perkins, Johnny Cash and Jerry Lee Lewis jamming at a piano in Sun Studios in Memphis tells a hidden story. Sun’s ‘million-dollar quartet’ could have been a quintet. Missing from the picture is Roy Orbison, a greater natural singer than Lewis, Perkins or Cash. Sam Phillips, who owned Sun, wanted to revolutionise popular music with songs that fused black and white music, and country and blues. Presley, Cash, Perkins and Lewis instinctively understood Phillips’s ambition and believed in it. Orbison wasn’t inspired by the goal, and only ever achieved one hit with the Sun label.

  • revolutionise (verb) /ˌrevəˈluːʃənaɪz/: cách mạng hóa
    ENG: to completely change the way that something is done
  • instinctively (adv) /ɪnˈstɪŋktɪvli/: bản năng
    ENG: (= a natural quality that makes somebody/something behave in a particular way) rather than thought or training

Một trong số những bức ảnh nổi tiếng nhất lịch sử rock’n’roll đã chứng minh cho quan điểm của Cialdini. Bức ảnh năm 1956 của các ca sĩ như Elvis Presley, Carl Perkins, Johnny Cash và Jerry Lee Lewis đang chơi piano ở Sun Studios tại Memphis ẩn chứa một câu chuyện trong đó. ‘Nhóm nhạc triệu đô bốn người này’ đáng lẽ đã có thể là năm người. Vắng mặt trong bức ảnh chính là Roy Orbinson, một ca sĩ thậm chí còn nổi tiếng hơn cả Lewis, Perkins hay Cash. Sam Phillips, ông chủ của Sun Studios, muốn cách mạng hóa nền âm nhạc bằng những bài hát kết hợp giữa nhạc black and white với nhạc đồng quê và blues. Presley, Cash, Perkns và Lewis tự nhiên hiểu tham vọng của Phillip và tin tưởng vào nó. Orbison thì lại không lấy được cảm hứng từ nó và chỉ đạt được duy nhất một sản phẩm hit với Sun Studios

D. The value fit matters, says Cialdini, because innovation is, in part, a process of change, and under that pressure we, as a species, behave differently, (Q32) ‘When things change, we are hard-wired to play it safe.’ Managers should therefore adopt an approach that appears counterintuitive -they should explain what stands to be lost if the company fails to seize a particular opportunity. (Q33) Studies show that we invariably take more gambles when threatened with a loss than when offered a reward.

  • counterintuitive (adj) /ˌkaʊntər ɪnˈtjuːɪtɪv/: ngược đời
    ENG: the opposite of what you would expect or what seems to be obvious
  • fail to do something (verb): không làm được gì
    ENG: to not be successful in achieving something
  • seize an opportunity (verb phrase): nắm bắt cơ hội
  • take gambles (verb phrase): liều lĩnh

Cialdini nói việc phù hợp về giá trị này là vô cùng quan trọng, bởi vì đổi mới là một phần của quá trình thay đổi và dưới áp áp lực đó chúng ta thường ứng phó theo những cách khác nhau. “Khi có sự thay đổi, chúng ta theo bản năng, sẽ chọn phương án an toàn”. Vì vậy, các nhà quản lý nên áp dụng một phương pháp nghe có vẻ ‘ngược đời’  họ nên chỉ ra cho nhân viên của mình hiểu rõ những gì có thể mất đi nếu công ty bỏ lỡ một cơ hội. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng chúng ta trở nên liều lĩnh hơn khi đứng trước những đe dọa bị mất mát hơn là đứng trước cơ hội được thưởng.

E. Managing innovation is a delicate art. It’s easy for a company to be pulled in conflicting directions as the marketing, product development, and finance departments each get different feedback from different sets of people. And without a system which ensures collaborative exchanges within the company, it’s also easy for small ‘pockets of innovation’ to disappear. Innovation is a contact sport. You can’t brief people just by saying, ‘We’re going in this direction and I’m going to take you with me.’

  • delicate (adj) /ˈdelɪkət/: khéo léo
    ENG: made or formed in a very careful and detailed way
  • contact sport (noun): thể thao đối kháng

Quản lý đổi mới là cả một nghệ thuật khéo léo. Một công ty sẽ rất dễ trở nên hỗn loạn khi các bộ phận như tiếp thị, phát triển sản phẩm và bộ phận tài chính nhận được feedback từ những phía khác nhau. Và nếu không có một hệ thống đảm bảo sự hợp tác thống nhất trong cả công ty thì những ý tưởng đổi mới nhỏ sẽ dần biến mất. Đổi mới là một môn thể thao đối kháng. Bạn không thể chỉ nói ngắn gọn rằng “Chúng ta đang đi theo hướng này và tôi sẽ lôi bạn đi theo tôi!”

F. Cialdini believes that this ‘follow-the-leader syndrome, is dangerous, not least because it encourages bosses to go it alone. ‘It’s been scientifically proven that three people will be better than one at solving problems, even if that one person is the smartest person in the field.’ To prove his point, Cialdini cites an interview with molecular biologist James Watson. Watson, together with Francis Crick, discovered the structure of DNA, the genetic information carrier of all living organisms. ‘When asked how they had cracked the code ahead of an array of highly accomplished rival investigators, he said something that stunned me. He said (Q28) ‘he and Crick had succeeded because they were aware that they weren’t the most intelligent of the scientists pursuing the answer. The smartest scientist was called Rosalind Franklin who, Watson said, “was so intelligent she rarely sought advice”.

  • pursue (verb) /pəˈsjuː/: tìm kiếm
    ENG: to do something or try to achieve something over a period of time

Cialdini tin rằng ‘bắt chước nhà lãnh đạo’ là một triệu chứng rất nguy hiểm, không chỉ bởi nó khuyến khích mấy ông sếp tự đơn phương làm việc. “Khoa học chứng minh rằng ba người sẽ giúp giải quyết vấn đề tốt hơn là chỉ một người, ngay cả nếu người đó là thông minh nhất trong một lĩnh vực cụ thể”. Để chứng minh quan điểm của mình, Cialdini trích dẫn một cuộc phỏng vấn với nhà sinh vật học phân tử tên James Watson. Watson cùng với Francis Crick đã phát hiện ra cấu trúc DNA – chuỗi phân tử mang thông tin di truyền trong tất cả các tế bào sống. ‘Khi được hỏi làm thế nào họ có thể giải mã thành công khi mà rất nhiều những nhà nghiên cứu khác không làm được, ông ta nói một vài điều làm tôi không khỏi kinh ngạc. Ông ta nói rằng ông ấy và Crick đã thành công bởi hai người nhận thức được rằng họ không phải là người thông minh nhất trong số những nhà khoa học đang tìm kiếm câu trả lời. Nhà khoa học thông minh nhất là Rosanlind Franklin, người mà theo Watson, thông minh tới mức mà bà ấy hiếm khi nào phải tìm kiếm lời khuyên”’.

G. Teamwork taps into one of the basic drivers of human behaviour. ‘The principle of social proof is so pervasive that we don’t even recognise it,’ says Cialdini. ‘If your project is being resisted, for example, by a group of veteran employees, ask another old-timer to speak up for it.’ Cialdini is not alone in advocating this strategy. Research shows that (Q40) peer power, used horizontally not vertically, is much more powerful than any boss’s speech.

  • pervasive (adj) /pəˈveɪsɪv/: phổ biến
    ENG: existing in all parts of a place or thing; spreading gradually to affect all parts of a place or thing
  • veteran (noun) /ˈvetərən/: kỳ cựu
    ENG: a person who has a lot of experience in a particular area or activity

Teamwork (làm việc nhóm) là một trong những nhân tố cơ bản tác động đến hành vi của con người. Cialdini nói: “Bằng chứng cho điều này quá phổ biến đến mức chúng ta thậm chí còn không nhận ra nó. Ví dụ, nếu dự án của bạn bị cự tuyệt bởi một nhóm nhân viên kỳ cựu, hãy tìm đến một người kỳ cựu khác đấu tranh cho nó”. Cialdini không đơn độc trong việc ủng hộ chiến lược này. Nghiên cứu chỉ ra rằng sức mạnh của bạn bè (tức những sức mạnh từ những người ngang hàng chứ không phải cấp trên-cấp dưới) sẽ lớn hơn là lời nói của sếp.

H. Writing, visualising and prototyping can stimulate the flow of new ideas. Cialdini cites scores of research papers and historical events that prove that (Q29) even something as simple as writing deepens every individual’s engagement in the project. It is, he says, the reason why all those competitions on breakfast cereal packets encouraged us to write in saying, in no more than 10 words: ‘I like Kellogg’s Com Flakes because… .’ The very act of writing makes us more likely to believe it.

  • stimulate (verb) /ˈstɪmjuleɪt/: thúc đẩy
    ENG: to make something develop or become more active; to encourage something
  • deepen (verb) /ˈdiːpən/: (cảm xúc) mạnh mẽ hơn
    ENG: if an emotion or a feeling deepens, or if something deepens it, it becomes stronger

Viết, hình dung hóa và sử dụng mẫu có thể thúc đẩy việc có ý tưởng mới. Cialdini đã trích dẫn kết quả một số bài nghiên cứu và các sự kiện lịch sử chứng minh rằng ngay cả những điều đơn giản như viết thôi cũng giúp lôi kéo sự quan tâm và hào hứng của mỗi cá nhân vào trong dự án. Ông nói, đó là lý do mà tất cả cuộc thi viết về quảng cáo cho bữa sáng ngũ cốc đều khuyến khích chúng ta viết một câu không quá 10 từ rằng: ‘Tôi thích Kellogg’s Com Flakes bởi vì …’. Việc viết làm chúng ta tin tưởng điều đó hơn.

I. Authority doesn’t have to inhibit innovation but it often does. (Q34) The wrong kind of leadership will lead to what Cialdini calls ‘captainitis, the regrettable tendency of team members to opt out of team responsibilities that are properly theirs. He calls it captainitis because, he says, ‘crew members of multipilot aircraft exhibit a sometimes deadly passivity when the flight captain makes a clearly wrong-headed decision”. This behaviour is not, he says, unique to air travel, but can happen in any workplace where the leader is overbearing.

  • flight captain (noun): cơ trưởng
  • bear something (verb): nắm quyền hành
    ENG: to take responsibility for something

Quyền lực không nhất thiết sẽ ngăn cản đổi mới, nhưng thường thì quyền lực lại giảm sự đổi mới. Lãnh đạo không đúng hướng sẽ dẫn đến cái mà Cialdini gọi là ‘captainitis’, một xu hướng đáng thất vọng khi các thành viên trong nhóm quyết định từ bỏ trách nhiệm mà đáng lẽ là của họ. Ông gọi đó là captainitis bởi vì các thành viên trên một chiếc phi cơ nhiều người lái sẽ làm một hành động bị động gây chết người nếu cơ trưởng của chuyến bay đó đưa ra một quyết định sai lầm. Hành vi này không chỉ bó hẹp trong lĩnh vực hàng không mà còn có thể xảy ra ở bất kỳ nơi làm việc nào mà người lãnh đạo nắm mọi quyền hành.

K. At the other end of the scale is the 1980s Memphis design collective, a group of young designers for whom (Q35) ‘the only rule was that there were no rules’. This environment encouraged a free interchange of ideas, which led to more creativity with form, function, colour and materials that revolutionised attitudes to furniture design.

  • revolutionise (verb) /ˌrevəˈluːʃənaɪz/: cách mạng hoá
    ENG: to completely change the way that something is done

Trong một nghiên cứu Memphis vào những năm 80, một nhóm các nhà thiết kế trẻ đã đề ra quy tắc: ‘quy tắc duy nhất đó chính là không có bất kỳ một quy tắc nào’. Môi trường này khuyến khích việc trao đổi ý tưởng và dẫn tới việc sáng tạo về hình dáng, chức năng và chất liệu giúp cách mạng hóa các khía cạnh của thiết kế nội thất.

L. Many theorists believe the ideal boss should lead from behind, taking pride in collective accomplishment and giving credit where it is due. Cialdini says: (Q30) “Leaders should encourage everyone to contribute and simultaneously assure all concerned that every recommendation is important to making the right decision and will be given full attention” The frustrating thing about innovation is that there are many approaches, but no magic formula. However, a manager who wants to create a truly innovative culture can make their job a lot easier by recognising these psychological realities.

  • accomplishment (noun) /əˈkʌmplɪʃmənt/: thành tựu
    ENG: an impressive thing that is done or achieved after a lot of work
  • give credit (verb phrase): đưa lời khen ngợi
    ENG: to give somebody praise or approval because you are responsible for something good that has happened
  • simultaneously (adv) /ˌsɪmlˈteɪniəsli/: đồng thời
    ENG: at the same time as something else
  • frustrating (adj) /frʌˈstreɪtɪŋ/: tức giận
    ENG: causing you to feel annoyed and impatient because you cannot do or achieve what you want

Rất nhiều các nhà lý thuyết học tin rằng một ông sếp lý tưởng nên dẫn dắt từ phía sau, nên tự hào về những thành tựu chung và đưa ra lời khen ngợi khi cần thiết. Cialdini nói rằng: “Các nhà lãnh đạo nên khuyến khích mọi người cùng đóng góp, đồng thời đảm bảo rằng tất cả những đóng góp ấy là quan trọng trong việc đưa đến quyết định cuối cùng và những đóng góp ấy sẽ được quan tâm đúng mực”. Điều đáng tức giận/bực mình về đổi mới đó chính là có rất nhiều phương pháp nhưng lại không có một công thức thần thánh nào cho nó. Tuy nhiên, một nhà quản lý muốn thật sự tạo được một văn hóa đổi mới sẽ có thể khiến công việc của họ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều bằng cách chấp nhận những hiện thực tâm lý này.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • ĐT: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng