Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 17 Test 4

Cam 17 Test 4 Passage 1: Bats to the rescue 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

1. There are few places in the world where relations between agriculture and conservation are more strained. Madagascar’s forests are being converted to agricultural land at a rate of one percent every year. (Q1) Much of this destruction is fuelled by the cultivation of the country’s main staple crop: rice. And a key reason for this destruction is that insect pests are destroying vast quantities of what is grown by local subsistence farmers, leading them to clear forest to create new paddy fields. The result is devastating habitat and biodiversity loss on the island, but not all species are suffering. In fact, (Q2) some of the island’s insectivorous bats are currently thriving and this has important implications for farmers and conservationists alike.

  • staple (adj) /ˈsteɪpl/: chính
    ENG: forming a basic, large or important part of something

Có rất ít nơi trên thế giới mà mối quan hệ giữa nông nghiệp và bảo tồn trở nên căng thẳng hơn. Rừng Madagascar đang được chuyển đổi sang đất nông nghiệp với tỷ lệ một phần trăm mỗi năm. Phần lớn sự tàn phá này được thúc đẩy bởi việc trồng cây lương thực chính của đất nước: lúa gạo. Và một lý do chính cho sự tàn phá này là do côn trùng gây hại đang phá hủy một lượng lớn những gì được trồng bởi những người nông dân địa phương tự cung tự cấp, khiến họ phải phá rừng để tạo ra những cánh đồng lúa mới. Kết quả là môi trường sống bị tàn phá và mất đa dạng sinh học trên đảo, nhưng không phải tất cả các loài đều phải gánh chịu. Trên thực tế, một số loài dơi ăn côn trùng trên đảo hiện đang phát triển mạnh và điều này có ý nghĩa quan trọng đối với nông dân cũng như các nhà bảo tồn.

2. Enter University of Cambridge zoologist Ricardo Rocha. He’s passionate about conservation, and bats. More specifically, he’s interested in how bats are responding to human activity and deforestation in particular. Rocha’s new study shows that (Q4) several species of bats are giving Madagascar’s rice farmers a vital pest control service by feasting on plagues of insects. And this, he believes, can ease the financial pressure on farmers to turn forest into fields.

  • feast on something (verb) /fiːst/: ăn
    ENG: to eat a large amount of food with great pleasure

Nhà động vật học Ricardo Rocha vào Đại học Cambridge. Ông đam mê bảo tồn và loài dơi. Cụ thể hơn, ông quan tâm đến cách loài dơi phản ứng với hoạt động của con người và nạn phá rừng nói riêng. Nghiên cứu mới của Rocha cho thấy một số loài dơi đang cho nông dân trồng lúa ở Madagascar một công cụ kiểm soát sâu bệnh quan trọng bằng cách ăn các loại côn trùng gây dịch. Và theo ông thì điều này có thể giảm bớt áp lực tài chính đối với người nông dân trong việc biến rừng thành ruộng.

3. Bats comprise roughly one-fifth of all mammal species in Madagascar and thirty-six recorded bat species are native to the island, making it one of the most important regions for conservation of this animal group anywhere in the world.

Dơi chiếm khoảng 1/5 tổng số loài động vật có vú ở Madagascar và 36 loài dơi được ghi nhận có nguồn gốc từ hòn đảo, khiến nó trở thành một trong những khu vực quan trọng nhất để bảo tồn nhóm động vật này trên thế giới.

4. Co-leading an international team of scientists, Rocha found that several species of indigenous bats are taking advantage of habitat modification to hunt insects swarming above the country’s rice fields. (Q5) They include the Malagasy mouse-eared bat, Major’s long-fingered bat, the Malagasy white-bellied free-tailed bat and Peters’ wrinkle-lipped bat.

  • indigenous (adj) /ɪnˈdɪdʒənəs/: bản địa
    ENG: (of people and their culture) coming from a particular place and having lived there for a long time before other people came there; relating to, belonging to or developed by these people
  • swarm (verb) /swɔːm/: tràn ngập
    ENG: to move around in a large group

Đồng dẫn đầu một nhóm các nhà khoa học quốc tế, Rocha phát hiện ra rằng một số loài dơi bản địa đang lợi dụng việc thay đổi môi trường sống để săn côn trùng tràn ngập trên các cánh đồng lúa của đất nước. Chúng bao gồm dơi tai chuột Malagasy, dơi ngón dài Major, dơi đuôi dài bụng trắng Malagasy và dơi có nếp nhăn của Peters.

5. ‘These winner species are providing a valuable free service to Madagascar as biological pest suppressors,’ says Rocha. (Q6) “We found that six species of bat are preying on rice pests, including the paddy swarming caterpillar and grass webworm. The damage which these insects cause puts the island’s farmers under huge financial pressure and that encourages deforestation.”

  • suppressor (noun) /səˈpresə(r)/: loài ngăn chặn
    ENG: a thing or person that suppresses somebody/something

Rocha cho biết: “Những loài chiến thắng này đang cung cấp một dịch vụ miễn phí có giá trị cho Madagascar như những loài ngăn chặn dịch hại sinh học. “Chúng tôi phát hiện ra rằng sáu loài dơi đang săn sâu bọ hại lúa, bao gồm cả sâu bướm ăn lúa và sâu tơ cỏ. Thiệt hại mà những loài côn trùng này gây ra khiến nông dân trên đảo phải chịu áp lực tài chính lớn và khiến họ phá rừng.”

6. The study, now published in the journal Agriculture, Ecosystems and Environment, set out to investigate the feeding activity of insectivorous bats in the farmland bordering the Ranomafana National Park in the southeast of the country.

  • insectivorous (adj) /ˌɪnsekˈtɪvərəs/: ăn côn trùng
    ENG: (of an animal) that eats insects

Nghiên cứu hiện được công bố trên tạp chí Nông nghiệp, Hệ sinh thái và Môi trường, nhằm điều tra hoạt động kiếm ăn của dơi ăn côn trùng ở vùng đất nông nghiệp giáp với Vườn quốc gia Ranomafana ở phía đông nam của đất nước.

7. Rocha and his team used state-of-the-art ultrasonic recorders to record over a thousand bat ‘feeding buzzes’ (echolocation sequences used by bats to target their prey) at 54 sites, in order to identify the favourite feeding spots of the bats. (Q7) They next used DNA barcoding techniques to analyse droppings collected from bats at the different sites.

  • dropping (noun) /ˈdrɒpɪŋz/: phân
    ENG: the solid waste matter of birds and animals (usually small animals)

Rocha và nhóm của ông đã sử dụng máy ghi âm siêu âm hiện đại để ghi lại hơn một nghìn tiếng ‘vo ve kiếm ăn’ của dơi (chuỗi định vị bằng tiếng vang được dơi sử dụng để nhắm mục tiêu con mồi của chúng) tại 54 địa điểm, nhằm xác định các điểm kiếm ăn yêu thích của dơi . Tiếp theo, họ sử dụng kỹ thuật mã vạch DNA để phân tích phân được thu thập từ những con dơi ở các địa điểm khác nhau.

8. The recordings revealed that bat activity over rice fields was much higher than it was in continuous forest-seven times higher over rice fields which were on flat ground, and sixteen times higher over fields on the sides of hills – leaving no doubt that the animals are preferentially foraging in these man-made ecosystems. The researchers suggest that the bats favour these fields because lack of water and nutrient run-off make these crops more susceptible to insect pest infestations. DNA analysis showed that all six species of bat had fed on economically important insect pests. (Q8) While the findings indicated that rice farming benefits most from the bats, the scientists also found indications that the bats were consuming pests of other crops, including the black twig borer (which infests coffee plants), the sugarcane cicada, the macadamia nut-borer, and the sober tabby (a pest of citrus fruits).

Các bản ghi âm cho thấy hoạt động của dơi trên ruộng lúa cao hơn nhiều so với trong rừng – cao hơn bảy lần ở ruộng lúa ở trên mặt đất bằng phẳng và cao hơn mười sáu đối với các cánh đồng ở hai bên đồi. Vì thế, không có nghi ngờ gì về việc các loài động vật này ưu tiên kiếm ăn trong các hệ sinh thái nhân tạo này. Các nhà nghiên cứu cho rằng loài dơi ưa thích những cánh đồng này vì thiếu nước và cạn kiệt chất dinh dưỡng khiến những cây trồng này dễ bị sâu bệnh phá hoại hơn. Phân tích DNA cho thấy tất cả sáu loài dơi đã ăn những con sâu bọ quan trọng về kinh tế. Trong khi các phát hiện chỉ ra rằng loài rơi mang lại lợi ích cho việc canh tác lúa, các nhà khoa học cũng tìm thấy dấu hiệu cho thấy dơi đang ăn sâu bệnh hại cây trồng khác, bao gồm sâu đục cành đen (phá hoại cây cà phê), ve sầu, sâu đục quả mắc ca, và mướp đắng (một loài gây hại cho trái cây họ cam quýt).

9. ‘The effectiveness of bats as pest controllers has already been proven in the USA and Catalonia’, said co-author James Kemp, from the University of Lisbon. ‘But our study is the first to show this happening in Madagascar, where the stakes for both farmers and conservationists are so high.’

Đồng tác giả James Kemp từ Đại học Lisbon cho biết: “Hiệu quả của dơi trong vai trò kiểm soát dịch đã được chứng minh ở Hoa Kỳ và Catalonia. Tuy nhiên nghiên cứu của chúng tôi là nghiên cứu đầu tiên cho thấy nó đang xảy ra ở Madagascar, nơi mà cả người nông dân và cả nhà bảo tồn điều nhiều’

10. Local people may have a further reason to be grateful to their bats. While the animal is often associated with spreading disease, (Q9) Rocha and his team found evidence that Malagasy bats feed not just on crop pests but also on mosquitoes – carriers of malaria, Rift Valley fever virus and elephantiasis – as well as blackflies, which spread river blindness.

Thêm một lý do nữa người địa phương nên cảm thấy biết ơn con dơi. Trong khi loài động vật này thường lây lan dịch bệnh, Rocha và nhóm của ông đã tìm thấy bằng chứng cho thấy dơi Malagasy không chỉ ăn sâu bọ hại cây trồng mà còn ăn muỗi – vật mang bệnh sốt rét, vi rút sốt Rift Valley và bệnh phù chân voi – cũng như đom đóm, truyền bệnh mù sông. .

11. Rocha points out that the relationship is complicated. (Q10) When food is scarce, bats become a crucial source of protein for local people. Even the children will hunt them. And as well as roosting in trees, (Q11) the bats sometimes roost in buildings, but are not welcomed there because they make them unclean. At the same time, however, they are associated with sacred caves and the ancestors, so (Q12) they can be viewed as beings between worlds, which makes them very significant in the culture of the people. And one potential problem is that while these bats are benefiting from farming, at the same time deforestation is reducing the places where they can roost, which could have long-term effects on their numbers. Rocha says, (Q13) ‘With the right help, we hope that farmers can promote this mutually beneficial relationship by installing bat houses.

  • crucial (adj) /ˈkruːʃl/: quan trọng
    ENG: extremely important, because it will affect other things
  • sacred (adj) /ˈseɪkrɪd/: linh thiêng
    ENG: connected with God or a god; considered to be holy

Rocha chỉ ra rằng mối quan hệ này rất phức tạp. Khi thức ăn khan hiếm, dơi trở thành nguồn cung cấp protein quan trọng cho người dân địa phương. Ngay cả những đứa trẻ cũng sẽ bắt dơi. Và ngoài việc đậu trên cây, đôi khi dơi đậu trong các tòa nhà, nhưng không được chào đón ở đó vì chúng làm cho những nơi này trở nên ô uế. Tuy nhiên, đồng thời, chúng gắn liền với các hang động linh thiêng và tổ tiên xa xôi của chúng ta, vì vậy chúng có thể được xem như những sinh mệnh giữa các thế giới, điều này làm cho chúng có ý nghĩa rất lớn trong văn hóa của người dân. Và một vấn đề tiềm ẩn là trong khi những con dơi này được hưởng lợi từ việc nuôi trồng, nạn phá rừng lại đang làm giảm những nơi chúng có thể trú ngụ, điều này có thể ảnh hưởng lâu dài đến số lượng của chúng. Rocha nói, ‘Với sự giúp đỡ phù hợp, chúng tôi hy vọng rằng người nông dân có thể thúc đẩy mối quan hệ đôi bên cùng có lợi này bằng cách lắp các nhà cho dơi.’

12. Rocha and his colleagues believe that maximising bat populations can help to boost crop yields and promote sustainable livelihoods. The team is now calling for further research to quantify this contribution. ‘I’m very optimistic,’ says Rocha. ‘If we give nature a hand, we can speed up the process of regeneration.’

Rocha và các đồng nghiệp của ông tin rằng việc tối đa hóa quần thể dơi có thể giúp tăng năng suất cây trồng và thúc đẩy sinh kế bền vững. Nhóm nghiên cứu hiện đang kêu gọi nghiên cứu thêm để xác định họ nên xây bao nhiêu tổ. Rocha nói: “Tôi rất lạc quan. Nếu chúng ta giúp đỡ thiên nhiên, chúng ta có thể đẩy nhanh quá trình tái tạo.”

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 1-6

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?

In boxes 1-6 on your answer sheet, write

  • TRUE              if the statement agrees with the information
  • FALSE            if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN   if there is no information on this

1. Many Madagascan forests are being destroyed by attacks from insects.

Dịch: Rất nhiều rừng ở Madagascan bị tàn phá do sự tấn công của côn trùng

Thông tin liên quan: Đoạn 1, câu thứ 2 & 3, Much of this destruction is fuelled by the cultivation of the country’s main staple crop: rice. And a key reason for this destruction is that insect pests are destroying vast quantities of what is grown by local subsistence farmers, leading them to clear forest to create new paddy fields.

Phân tích: Đoạn trích dẫn có nói rằng việc phá rừng là do người nông dân phá để trồng lúa, họ cần nhiều diện tích trồng lúa vì côn trùng khá hoại thứ người nông dân trồng > Côn trùng không phá rừng, mà phá lúa, và vì vậy người nông dân phá rừng để có thêm diện tích trồng lúa

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Being destroyed Destruction

2. Loss of habitat has badly affected insectivorous bats in Madagascar

Dịch: Việc mất đi môi trường sống ảnh hưởng xấu tới các loài rơi ăn côn trùng ở Madagascar

Thông tin liên quan: Đoạn 1, câu cuối cùng, some of the island’s insectivorous bats are currently thriving and this has important implications for farmers and conservationists alike

Phân tích: Câu thứ 2 từ dưới lên có nói rằng khi rừng bị phá, môi trường sống biến mất và sư đa dạng sinh học cũng bị ảnh hưởng, tuy nhiên không phải loài nào cũng bị ảnh hưởng xấu. Rồi câu cuối cùng đưa ví dụ về một số con rơi ăn côn trùng thậm chí còn phát triển > Câu hỏi cung cấp thông tin ngược lại với bài đọc

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Loss of habitat Devastating habitat
Badly affected >< currently thriving

3. Ricardo Rocha has carried out studies of bats in different parts of the world.

Dịch: Ricardo Rocha đã thực hiện nhiều nghiên cứu về dơi ở nhiều nơi khác nhau trên thế giới

Phân tích: Đoạn 2 có nói về Ricardo Rocha, nói về sự hứng thú của ông với loài dơi, nhưng không có nói về các nghiên cứu khác nhau ở nhiều nơi trên thế giới hay không

Đáp án: Not given

4. Habitat modification has resulted in indigenous bats in Madagascar becoming useful to farmers.

Dịch: Những sự thay đổi về môi trường dẫn đến loài dơi bản địa ở Madagascar trở nên hữu ích với người nông dân

Thông tin liên quan: Đoạn 2, hai câu cuối cùng, several species of bats are giving Madagascar’s rice farmers a vital pest control service by feasting on plagues of insects. And this, he believes, can ease the financial pressure on farmers to turn forest into fields

Phân tích: Đoạn trích dẫn có nói rằng một số loài rơi ở khu vực này ăn các con côn trùng > giúp người nông dân kiểm soát côn trùng > giảm gánh nặng về mặt tài chính khi họ phải biến các cánh rừng thành cánh đồng > Tức chúng có lợi với người nông dân

Đáp án: True

5. The Malagasy mouse-eared bat is more common than other indigenous bat species in Madagascar.

Dịch: Ở Madagascar, con dơi tai chuột Malagasy phổ biến hơn so với các loài dơi bản địa khác

Thông tin liên quan: Đoạn 4, câu cuối cùng, They include the Malagasy mouse-eared bat, Major’s long-fingered bat, the Malagasy white-bellied free-tailed bat and Peters’ wrinkle-lipped bat

Phân tích: Đoạn 4 này có nói đến việc nhờ có sự thay đổi môi trường sống, một số loài dơi bản địa có thể bắt rất nhiều côn trùng trên các cánh đồng lúa khắp đất nước và sau đó nêu ví dụ về các loài như: dơi tai chuột, dơi ngón dài, dơi đuôi dài bụng trắng và dơi có nếp nhăn > Không có sự so sánh về loài nào phổ biến hơn loài nào

Đáp án: Not given

6. Bats may feed on paddy swarming caterpillars and grass webworms.

Dịch: Những con dơi có thể ăn sâu bọ hại lúa và sâu tơ cỏ

Thông tin liên quan: Đoạn 5, câu thứ hai, We found that six species of bat are preying on rice pests, including the paddy swarming caterpillar and grass webworm

Phân tích: Câu trích dẫn có nói rằng có sáu loại dơi ăn các loại sâu bọ hại lúa và sâu tơ cỏ > Thông tin trong câu hỏi và bài đọc trùng khớp với nhau

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Feed on Prey on

Questions 7-13

Complete the table below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 7-13 on your answer sheet.

The study carried out by Rocha’s team

Nghiên cứu được thực hiện bởi Rocha

Aim

Mục tiêu

to investigate the feeding habits of bats in farmland near the Ranomafana National Park
để kiểm tra hành vi ăn uống của loài dơi ở nông trại gần vườn quốc gia Ranomafana
Method

Phương pháp

Ultrasonic recording to identify favourite feeding spots
Ghi âm siêu siêu âm xác định những điểm kiếm ăn yêu thích DNA analysis of bat 7…………
Phân tích DNA của … của dơi
Findings

Những kết quả tìm kiếm

The bats

  • were most active in rice fields located on hills
  • ate pests of rice, 8…………, sugarcane, nuts and fruit
  • prevent the spread of disease by eating 9………… and blackflies

Con dơi

  • hoạt động sôi nổi nhất ở các cánh đồng lúa trên đồi
  • ăn sâu bọ hại lúa, …, mía, hạt và quả
  • ngăn chặn sự lan tràn dịch bệnh bằng cách ăn … và ruồi đen

Local attitudes to bats are mixed

  • they provide food rich in 10…………..
  • the buildings where they roost become 11………….
  • they play an important role in local 12…………

Thái độ của người dân địa phương với dơi khá đa dạng

  • dơi cung cấp thức ăn có chứa nhiều ….
  • những toà nhà mà dơi ở/ đậu trở nên ….
  • dơi đóng vai trò quan trọng trong …. địa phương 
Recommendation
Sự giới thiệu
farmers should provide special 13………….. support the bat population
những người nông dân nên cung cấp …. đặc biệt hỗ trợ loài dơi

Câu 7   

Vị trí trống cần một danh từ. Scan dựa trên từ ‘DNA’ thì đáp án của câu 7 nằm ở đoạn 7

Thông tin liên quan: Câu 7, đoạn cuối cùng, They next used DNA barcoding techniques to analyse droppings collected from bats at the different sites

Phân tích: Những nhà nghiên cứu thuộc đội của Rocha sử dụng kỹ thuật mã vạch DNA để phân tích phân của các con dơi từ các điểm khác nhau

Đáp án: droppings

Câu 8

Vị trí trống cần điền danh từ số ít. Scan dựa trên từ ‘rice, sugarcane, nuts…’ thì đáp án nằm ở đoạn 8

Thông tin liên quan: Đoạn 8, câu cuối cùng, While the findings indicated that rice farming benefits most from the bats, the scientists also found indications that the bats were consuming pests of other crops, including the black twig borer (which infests coffee plants), the sugarcane cicada, the macadamia nut-borer, and the sober tabby (a pest of citrus fruits).

Phân tích: Câu cuối cùng của đoạn 8 có nói rằng con dơi ngoài việc ăn sâu bọ trên các cánh đồng lúa thì còn ăn sâu đục cành đen (sâu bọ phá cây cà phê), sâu đục của mắc ca (tức là sâu ăn hạt), sâu ăn mướp đắng (tức sâu ăn quả) và dơi ăn cả sugarcane cicada (hiểu là sâu phá cây mía) > Vậy thì vị trí trống chỉ còn thiếu sâu hại cà phê

Đáp án: coffee

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Ate pests Consume pests

Câu 9

Vị trí trống cần danh từ số nhiều. Scan từ ‘blackflies’ thì đáp án sẽ nằm ở đoạn 10

Thông tin liên quan: Đoạn 10, câu thứ 2, Rocha and his team found evidence that Malagasy bats feed not just on crop pests but also on mosquitoes – carriers of malaria, Rift Valley fever virus and elephantiasis – as well as blackflies, which spread river blindness

Phân tích: Theo đoạn trích thì ông Rocha thấy rằng dơi không chỉ ăn sâu bệnh mà chúng còn ăn muỗi và ruồi đen. Người đọc chú ý cấu trúc ngữ pháp as well as, tức ‘mosquitoes’ và ‘blackflies’ là hai đồng vị trong câu này

Đáp án: mosquitoes

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Eating Feed on

Câu 10  

Vị trí trống cần danh từ

Thông tin liên quan: Đoạn 11, câu 2, When food is scarce, bats become a crucial source of protein for local people

Phân tích: Khi thức ăn có ít thì người ta còn ăn dơi, dơi chứa nhiều protein

Đáp án: protein

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Rich in A crucial source of

Câu 11

Vị trí trống cần điền tính từ

Thông tin liên quan: Đoạn 11, câu thứ 4, the bats sometimes roost in buildings, but are not welcomed there because they make them unclean

Phân tích: Đoạn trích có nói dơi còn ngủ trên các toà nhà và khiến toà nhà trở nên bẩn thỉu

Đáp án: unclean

Câu 12 

Vị trí trống cần điền danh từ

Thông tin liên quan: Đoạn 11, …. they can be viewed as beings between worlds, which makes them very significant in the culture of the people

Phân tích: Những con dơi được coi là sinh vật giữa các thế giới, đóng vai trò quan trọng trong văn hoá của con người

Đáp án: culture

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
important significant

Câu 13

Vị trí trống cần danh từ

Thông tin liên quan: Đoạn 11, câu cuối cùng, With the right help, we hope that farmers can promote this mutually beneficial relationship by installing bat houses.

Phân tích: Đoạn trích dẫn có nói là với sự hỗ trợ kịp thôi, hy vọng rằng những người nông dân có thể thúc đẩy mối quan hệ có lợi này bằng cách xây dựng các nhà cho dơi

Đáp án: houses

Cam 17 Test 4 Passage 2: Does education fuel economic growth?  

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. Over the last decade, a huge database about the lives of southwest German villagers between 1600 and 1900 has been compiled by a team led by Professor Sheilagh Ogilvie at Cambridge University’s Faculty of Economics. It includes court records, guild ledgers, parish registers, village censuses, tax lists and the most recent addition -9,000 handwritten inventories listing over a million personal possessions belonging to ordinary women and men across three centuries. Ogilvie, who discovered the inventories in the archives of two German communities 30 years ago, believes they may hold the answer to a conundrum that has long puzzled economists: the lack of evidence for a causal link between education and a country’s economic growth.

  • conundrum (noun) /kəˈnʌndrəm/: câu hỏi hóc búa
    ENG: a confusing problem or question that is very difficult to solve

Trong thập kỷ qua, một cơ sở dữ liệu khổng lồ về cuộc sống của dân làng Tây Nam nước Đức từ năm 1600 đến năm 1900 đã được biên soạn bởi một nhóm do Giáo sư Sheilagh Ogilvie tại Khoa Kinh tế của Đại học Cambridge dẫn đầu. Nó bao gồm hồ sơ tòa án, sổ cái bang hội, sổ đăng ký giáo xứ, điều tra dân số làng, danh sách thuế và bổ sung gần đây nhất khoảng 9.000 bản kiểm kê viết tay liệt kê hơn một triệu tài sản cá nhân thuộc về phụ nữ và đàn ông bình thường trong suốt ba thế kỷ. Ogilvie, người đã phát hiện ra những hàng tồn kho trong kho lưu trữ của hai cộng đồng người Đức cách đây 30 năm, tin rằng họ có thể nắm giữ câu trả lời cho một câu hỏi hóc búa mà từ lâu đã khiến các nhà kinh tế bối rối: thiếu bằng chứng về mối liên hệ nhân quả giữa giáo dục và tăng trưởng kinh tế của một quốc gia.

B. As Ogilvie explains, ‘Education helps us to work more productively, invent better technology, and earn more … surely it must be critical for economic growth? But, if you look back through history, there’s no evidence that having a high literacy rate made a country industrialise earlier.’ Between 1600 and 1900, England had only mediocre literacy rates by European standards, yet its economy grew fast and it was the first country to industrialise. During this period, Germany and Scandinavia had excellent literacy rates, but their economies grew slowly and they industrialised late. ‘Modern cross-country analyses have also struggled to find evidence that education causes economic growth, even though there is plenty of evidence that growth increases education,’ she adds.

  • mediocre (adj) /ˌmiːdiˈəʊkə(r)/: trung bình
    ENG: not very good; of only average standard

Như Ogilvie giải thích, ‘Giáo dục giúp chúng ta làm việc hiệu quả hơn, phát minh ra công nghệ tốt hơn và kiếm được nhiều tiền hơn … chắc chắn nó phải rất quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế? Nhưng, nếu bạn nhìn lại lịch sử, không có bằng chứng nào cho thấy tỷ lệ biết chữ cao đã khiến một quốc gia trở nên công nghiệp sớm hơn.’ Từ năm 1600 đến năm 1900, nước Anh chỉ có tỷ lệ biết chữ ở mức trung bình theo tiêu chuẩn châu Âu, tuy nhiên nền kinh tế của nước này phát triển nhanh và là nước đầu tiên công nghiệp hóa. Trong thời kỳ này, Đức và Scandinavia có tỷ lệ người biết chữ cao, nhưng nền kinh tế của họ phát triển chậm và công nghiệp hóa muộn. Bà cho biết thêm: “Các phân tích xuyên quốc gia hiện đại cũng đã phải vật lộn để tìm ra bằng chứng cho thấy giáo dục tạo ra tăng trưởng kinh tế, mặc dù có nhiều bằng chứng cho thấy tăng trưởng kinh tế giúp phát triển giáo dục.

C. In the handwritten inventories that Ogilvie is analysing are the belongings of women and men at marriage, remarriage and death. From badger skins to Bibles, sewing machines to scarlet bodices – the villagers’ entire worldly goods are included. Inventories of agricultural equipment and craft tools reveal economic activities, ownership of books and educationrelated objects like pens and slates suggests how people learned. In addition, the tax lists included in the database record the value of farms, workshops, assets and debts, signatures and people’s estimates of their age indicate literacy and numeracy levels, and court records reveal obstacles (such as the activities of the guilds) that stifled industry.

Previous studies usually had just one way of linking education with economic growth – the presence of schools and printing presses, perhaps, or school enrolment, or the ability to sign names. According to Ogilvie, the database provides multiple indicators for the same individuals, making it possible to analyse links between literacy, numeracy, wealth, and industriousness, for individual women and men over the long term.

  • industriousness (noun): sự siêng năng
    ENG: working hard; busy

Trong các bản kiểm kê viết tay mà Ogilvie đang phân tích là đồ đạc của phụ nữ và đàn ông khi kết hôn, tái hôn và khi chết. Từ da lửng cho đến Kinh thánh, máy khâu đến quần áo màu đỏ tươi – toàn bộ hàng hóa của dân làng đều được liệt kê. Thiết bị nông nghiệp và công cụ thủ công cho thấy các hoạt động kinh tế, việc sở hữu sách và các đồ vật liên quan đến giáo dục như bút và phiến đá gợi ý cách mọi người học tập. Ngoài ra, danh sách thuế có trong cơ sở dữ liệu ghi lại giá trị của các trang trại, xưởng, tài sản và các khoản nợ, chữ ký và ước tính tuổi của mọi người cho biết trình độ biết chữ và khả năng tính toán, và hồ sơ tòa án cho thấy những trở ngại (chẳng hạn như hoạt động của các bang hội) gây khó dễ cho công nghiệp.

Các nghiên cứu trước đây thường chỉ có một cách liên kết giáo dục với tăng trưởng kinh tế – đó có thể là sự hiện diện của trường học và nhà in, hoặc tuyển sinh của trường, hoặc khả năng ký tên. Theo Ogilvie, cơ sở dữ liệu cung cấp nhiều chỉ số cho cùng một cá nhân, giúp có thể phân tích mối liên hệ giữa khả năng đọc viết, tính toán, sự giàu có và sự siêng năng của từng cá nhân phụ nữ và nam giới trong dài hạn.

D. Ogilvie and her team have been building the vast database of material possessions on top of their full demographic reconstruction of the people who lived in these two German communities. (Q19) We can follow the same people and their descendants – across 300 years of educational and economic change,’ she says. Individual lives have unfolded before their eyes. Stories like (Q20) that of the 24-year-olds Ana Regina and Magdalena Riethmüllerin, who were chastised in 1707 for reading books in church instead of listening to the sermon. ‘This tells us they were continuing to develop their reading skills at least a decade after leaving school,’ explains Ogilvie. The database also reveals the case of Juliana Schweickherdt, a 50-year-old spinster living in the small Black Forest community of Wildberg, who was reprimanded in 1752 by the local weavers guild for ‘weaving cloth and combing wool, counter to the guild ordinance’. When Juliana continued taking jobs reserved for male guild members, (Q21) she was summoned before the guild court and told to pay a fine equivalent to one third of a servant’s annual wage. It was a small act of defiance by today’s standards, but it reflects a time when laws in Germany and elsewhere regulated people’s access to labour markets. (Q22) The dominance of guilds not only prevented people from using their skills, but also held back even the simplest industrial innovation.

  • descendant (noun) /dɪˈsendənt/: con cháu
    ENG: a person’s descendants are their children, their children’s children, and all the people who live after them who are related to them
  • unfold (verb) /ʌnˈfəʊld/: mở ra
    ENG: to spread open or flat something that has previously been folded; to become open and flat
  • chastise (verb) /tʃæˈstaɪz/: trừng phạt
    ENG: (formal) to criticize somebody for doing something wrong
  • reprimand (verb) /ˈreprɪmɑːnd/: triệu trách
    ENG: to tell somebody officially that you do not approve of them or their actions
  • summon (verb) /ˈsʌmən/: triệu tập
    ENG: (formal) to order somebody to appear in court

Ogilvie và nhóm của cô đã xây dựng cơ sở dữ liệu khổng lồ về tài sản vật chất bên cạnh việc tái tạo nhân khẩu học đầy đủ của họ về những người sống trong hai cộng đồng người Đức này. Cô nói: Chúng ta có thể theo dõi những người tương tự và con cháu của họ – trong suốt 300 năm thay đổi về giáo dục và kinh tế. Cuộc sống cá nhân đã mở ra trước mắt họ. Những câu chuyện tương tự về hai thanh niên 24 tuổi Ana Regina và Magdalena Riethmüllerin, những người bị trừng phạt vào năm 1707 vì đọc sách trong nhà thờ thay vì nghe bài giảng, cho chúng tôi biết rằng họ đang tiếp tục phát triển kỹ năng đọc của mình ít nhất một thập kỷ sau khi rời trường học. Cơ sở dữ liệu cũng tiết lộ trường hợp của Juliana Schweickherdt, một thợ quay 50 tuổi sống trong cộng đồng Rừng Đen nhỏ ở Wildberg, người đã bị hội thợ dệt địa phương khiển trách vào năm 1752 vì tội dệt vải và chải len, trái với lệnh của hội. Khi Juliana tiếp tục nhận công việc dành riêng cho các thành viên nam, bà ấy đã bị triệu tập trước toà án và bị yêu cầu phải trả một khoản tiền phạt tương đương một phần ba mức lương hàng năm của một người hầu. Đó là một hành động nhỏ không tuân theo các tiêu chuẩn ngày nay, nhưng nó phản ánh thời kỳ mà luật pháp ở Đức và các nơi khác quy định quyền tiếp cận thị trường lao động của mọi người. Sự thống trị của các bang hội không chỉ ngăn cản mọi người sử dụng kỹ năng của họ, mà còn cản trở ngay cả những đổi mới công nghiệp đơn giản nhất.

E. The data-gathering phase of the project has been completed and now, according to Ogilvie, it is time to ask the big questions. One way to look at whether education causes economic growth is to ‘hold wealth constant’. This involves following the lives of different people with the same level of wealth over a period of time. If wealth is constant, it is possible to discover whether education was, for example, linked to the cultivation of new crops, or to the adoption of industrial innovations like sewing machines. The team will also ask what aspect of education helped people engage more with productive and innovative activities. Was it, for instance, literacy, numeracy, book ownership, years of schooling? Was there a level – a tipping point that needed to be reached to affect economic performance?

Giai đoạn thu thập dữ liệu của dự án đã hoàn thành và bây giờ, theo Ogilvie, đã đến lúc đặt ra những câu hỏi lớn. Một cách để xem liệu giáo dục có tạo ra tăng trưởng kinh tế hay không là ‘giữ của cải không đổi’. Điều này liên quan đến việc theo dõi cuộc sống của những người khác nhau với cùng mức độ giàu có trong một khoảng thời gian. Nếu sự giàu có là không đổi, thì giáo dục có liên quan đến việc trồng trọt các loại cây mới hay với việc áp dụng các cải tiến công nghiệp như máy may. Nhóm cũng sẽ hỏi khía cạnh nào của giáo dục đã giúp mọi người tham gia nhiều hơn vào các hoạt động hiệu quả và đổi mới. Chẳng hạn, đó có phải là khả năng đọc viết, tính toán, sở hữu sách, số năm đi học không? Có mức độ, hay một điểm tối thiểu cần đạt được để có thể có những tác động đến hoạt động kinh tế không?

F. Ogilvie hopes to start finding answers to these questions over the next few years. One thing is already clear, she says: the relationship between education and economic growth is far from straightforward. ‘German-speaking central Europe is an excellent laboratory for testing theories of economic growth,’ she explains. Between 1600 and 1900, literacy rates and book ownership were high and yet the region remained poor. It was also the case that local guilds and merchant associations were extremely powerful and legislated against anything that undermined their monopolies. In villages throughout the region, guilds blocked labour migration and resisted changes that might reduce their influence.

‘Early findings suggest that the potential benefits of education for the economy can be held back by other barriers, and this has implications for today,’ says Ogilvie. ‘Huge amounts are spent improving education in developing countries, but this spending can fail to deliver economic growth if restrictions block people – especially women and the poor – from using their education in economically productive ways. If economic institutions are poorly set up, for instance, education can’t lead to growth.’

  • legislate (verb) /ˈledʒɪsleɪt/: lập pháp
    ENG: to make a law affecting something
  • undermine (verb) /ˌʌndəˈmaɪn/: phá hoại
    ENG: to make something, especially somebody’s confidence or authority, gradually weaker or less effective

Ogilvie hy vọng sẽ bắt đầu tìm ra câu trả lời cho những câu hỏi này trong vài năm tới. Bà nói có một điều đã rõ ràng: mối quan hệ giữa giáo dục và tăng trưởng kinh tế còn lâu mới rõ ràng. Bà giải thích: “Trung Âu nói tiếng Đức là một phòng thí nghiệm tuyệt vời để thử nghiệm các lý thuyết về tăng trưởng kinh tế. Từ năm 1600 đến năm 1900, tỷ lệ người biết chữ và sở hữu sách cao nhưng khu vực này vẫn nghèo. Cũng có trường hợp rằng các bang hội và hiệp hội thương nhân địa phương cực kỳ mạnh mẽ và lập pháp chống lại bất cứ điều gì phá hoại độc quyền của họ. Tại các làng khắp vùng, các bang hội đã ngăn chặn việc di cư lao động và chống lại những thay đổi có thể làm giảm ảnh hưởng của họ.

Ogilvie nói: “Những phát hiện ban đầu cho thấy những lợi ích tiềm năng của giáo dục đối với nền kinh tế có thể bị cản trở bởi những rào cản khác, và điều này có ý nghĩa đối với ngày nay. Các nước đang phát triển chi rất nhiều tiền cho việc cỉa thiện giáo dục, nhưng khoản chi này có thể không mang lại tăng trưởng kinh tế nếu những hạn chế ngăn cản mọi người – đặc biệt là phụ nữ và người nghèo – sử dụng giáo dục của họ theo những cách có lợi cho kinh tế. Ví dụ, nếu các thể chế kinh tế được thiết lập kém, giáo dục không thể dẫn đến tăng trưởng. ‘

Questions 14-18

Reading Passage 2 has six sections, A-F.

Which section contains the following information?

Write the correct letter, A-F, in boxes 14-18 on your answer sheet.

14. an explanation of the need for research to focus on individuals with a fairly consistent income

Dịch: Sự giải thích về việc nghiên cứu cần tập trung vào những người có mức thu nhập khá ổn định

Đáp án: E

Phân tích: Câu 2, đoạn E có nói về việc một cách đề đo lường liệu rằng giáo dục có ảnh hưởng đến phát triển kinh tế hay không đó là ‘hold wealth constant’ – giữ mức giàu có/ của cải ổn định > nếu thế thì có thể biết giáo dục có mối liên hệ như thế nào với các vụ mùa khác hay là sự áp dụng các tiến bộ công nghệ

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
A fairly consistent income Hold wealth constant

15. examples of the sources the database has been compiled from

Dịch: những ví dụ về các nguồn thu thập dữ liệu

Đáp án: A

Phân tích: Đoạn văn có liệt kê một loạt nguồn thu thập dữ liệ như là hồ sơ toà án, sổ cái bang hội, sổ đăng ký giáo xứ, ….

16. an account of one individual’s refusal to obey an order

Dịch: đề cập đến việc một người từ chối tuân thủ luật lệ

Đáp án: D

Phân tích: Đoạn D có nói đến bà Juliana không tuân theo luật lệ của hội, dệt vải và chải len trái với lệnh của hội

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Refusal to obey Counter to

17. a reference to a region being particularly suited to research into the link between education and economic growth

Dịch: đề cập đến một khu vực đặc biệt thích hợp để nghiên cứu mối liên hệ giữa giáo dục và sự phát triển kinh tế

Đáp án: F

Phân tích: Khu vực được đề cập là trung tâm châu Âu (‘German-speaking central Europe is an excellent laboratory for testing theories of economic growth)

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Particularly suited to research An excellent laboratory

18. examples of the items included in a list of personal possessions

Dịch: những ví dụ về các vật được liệt kê trong danh sách đồ tài sản cá nhân

Đáp án: C

Phân tích: Câu thứ 2 đoạn C có liệt kê rằng tài sản cá nhân gồm da lửng, kinh thánh, máy khâu quần áo, …. (From badger skins to Bibles, sewing machines to scarlet bodices – the villagers’ entire worldly goods are included)

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Possessions Belongings

Questions 19-22

Complete the summary below.

Choose ONE WORD from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 19-22 on your answer sheet.

Demographic reconstruction of two German communities

The database that Ogilvie and her team has compiled sheds light on the lives of a range of individuals, as well as those of their 19 ……………., over a 300-year period. For example, Ana Regina and Magdalena Riethmüllerin were reprimanded for reading while they should have been paying attention to a 20…………….. There was also Juliana Schweickherdt, who came to the notice of the weavers’ guild in the year 1752 for breaking guild rules. As a punishment, she was later given a 21………………Cases like this illustrate how the guilds could prevent 22……………… and stop skilled people from working.

Dịch: Tái thiết nhân khẩu học của hai cộng đồng người Đức

Cơ sở dữ liệu mà Ogilvie và nhóm của cô đã biên soạn làm sáng tỏ cuộc sống của một loạt cá nhân, cũng như 19 ……………. của họ, trong khoảng thời gian 300 năm . Ví dụ, Ana Regina và Magdalena Riethmüllerin đã bị khiển trách vì đã đọc trong khi lẽ ra họ phải chú ý đến 20 …………….. Ngoài ra còn có Juliana Schweickherdt, người đã bị hội thợ dệt chú ý vào năm 1752 vì đã vi phạm các quy tắc của hội. Như một sự trừng phạt, cô ấy sau đó đã bị 21 ……………… Những trường hợp như thế này minh họa cách các bang hội có thể ngăn chặn 22 ………… và ngăn những người có kỹ năng trong công việc.

Câu 19

Vị trí trống cần điền danh từ vì đúng sau tính từ sở hữu ‘their’. Dựa trên thời gian ‘300-year’ thì có thể scan đáp án ở đoạn D

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu 2, We can follow the same people and their descendants – across 300 years of educational and economic change

Phân tích: Theo như phân tích thì các nhà nghiên cứu sẽ dõi theo nhóm người và con cháu của họ trong 300 năm

Đáp án: descendants

Câu 20

Vị trí trống cần điền danh từ số ít vì đứng sau mạo từ ‘a’

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ 3, that of the 24-year-olds Ana Regina and Magdalena Riethmüllerin, who were chastised in 1707 for reading books in church instead of listening to the sermon

Phân tích: Đoạn trích có nói đến Ana và Magdalena bị kiển trách vì đã đọc sách thay vì nghe bài giảng/ bài thuyết giáo > nhẽ ra họ nên chú ý đến bài thuyết giáo

Đáp án: sermon

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Pay attention to Listen to

Câu 21

Vị trí trống cần điền danh từ số ít vì đứng sau mạo từ ‘a’

Thông tin liên quan: Đoạn D, thông tin ở giữa đoạn, she was summoned before the guild court and told to pay a fine equivalent to one third of a servant’s annual wage

Phân tích: Đoạn này có nói về cô Juliana bị triệu tập trước toà án vì đã không tuân thủ việc dệt vải và chải len của hội, và phải trả tiền phạt

Đáp án: fine

Câu 22

Vị trí trống cần điền danh từ vì đứng sau ngoại động từ ‘prevent’

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu cuối cùng, The dominance of guilds not only prevented people from using their skills, but also held back even the simplest industrial innovation

Phân tích: Câu cuối có nói về sự thống trị của các bang hội đã khiến mọi người không sử dụng được kỹ năng của họ (bằng thông tin: stop skilled people from working) và đồng thời ngăn chặn cả những tiến bộ công nghệ đơn giản nhất > Cần điền vào vị trí trống là những tiến bộ công nghệ

Đáp án: innovation

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Stop Held back

Questions 23 and 24

Choose TWO letters, A-E.

Write the correct letters in boxes 23 and 24 on your answer sheet.

Which TWO of the following statements does the writer make about literacy rates in Section B?

  • A. Very little research has been done into the link between high literacy rates and improved earnings.
  • B. Literacy rates in Germany between 1600 and 1900 were very good.
  • C. There is strong evidence that high literacy rates in the modern world result in economic growth
  • D. England is a good example of how high literacy rates helped a country industrialise.
  • E. Economic growth can help to improve literacy rates.

Dịch: Người viết đưa ra HAI nhận định nào sau đây về tỷ lệ biết đọc biết viết ở Phần B?

  • A. Rất ít nghiên cứu được thực hiện về mối liên hệ giữa tỷ lệ biết chữ cao và thu nhập được cải thiện.
  • B. Tỷ lệ biết chữ ở Đức từ năm 1600 đến năm 1900 rất tốt.
  • C. Có bằng chứng chắc chắn rằng tỷ lệ biết chữ cao trong thế giới hiện đại dẫn đến tăng trưởng kinh tế
  • D. Anh là một ví dụ điển hình về tỷ lệ biết chữ cao đã giúp một quốc gia công nghiệp hóa như thế nào.
  • E. Tăng trưởng kinh tế có thể giúp cải thiện tỷ lệ biết chữ.

Phân tích:

Lựa chọn A là not given, đoạn B không có nói về việc có nhiều nghiên cứu được thực hiện hay không

Lựa chọn B là true, vì trong đoạn văn có nói ‘Germany and Scandinavia had excellent literacy rates’ > Tức nước Đức có tỉ lệ biết chữ cao

Lựa chọn C là sai vì câu cuối cùng có nói ‘’Modern cross-country analyses have also struggled to find evidence that education causes economic growth, even though there is plenty of evidence that growth increases education’ > Không có bằng chứng chứng minh tỉ lệ biết chữ tốt có dẫn đến tăng trường kinh tế hay không, chỉ có bằng chứng chứng minh rằng phát triển kinh tế sẽ giúp phát triển giáo dục (tức tỉ lệ biết chữ cao hơn) > Thông tin này đồng thời chứng mình lựa chọn E là đúng

Lựa chọn D là sai, bài đọc nói ‘England had only mediocre literacy rates by European standards, yet its economy grew fast and it was the first country to industrialise’ > Anh phát triển kinh tế nhanh, nhưng người lại tỉ lệ biết chữ lại không cao

Đáp án: B & E

Questions 25 and 26

Choose TWO letters, A-E.

Write the correct letters in boxes 25 and 26 on your answer sheet.

Which TWO of the following statements does the writer make in Section F about guilds in German-speaking Central Europe between 1600 and 1900?

  • A. They helped young people to learn a skill.
  • B. They were opposed to people moving to an area for work.
  • C. They kept better records than guilds in other parts of the world.
  • D. They opposed practices that threatened their control over a trade.
  • E. They predominantly consisted of wealthy merchants.

Dịch: HAI nhận định nào sau đây trong Phần F về các bang hội ở Trung Âu nói tiếng Đức từ năm 1600 đến năm 1900?

  • A. Họ đã giúp những người trẻ tuổi học một kỹ năng.
  • B. Họ phản đối việc mọi người chuyển đến một khu vực để làm việc.
  • C. Họ giữ kỷ lục tốt hơn so với các bang hội ở những nơi khác trên thế giới.
  • D. Họ phản đối các hoạt động đe dọa quyền kiểm soát của họ đối với hoạt động buôn bán.
  • E. Họ chủ yếu bao gồm các thương gia giàu có.

Phân tích

Đoạn F, phần 1, câu thứ 2 từ dưới lên, có viết: It was also the case that local guilds and merchant associations were extremely powerful and legislated against anything that undermined their monopolies > Các bang hội ở trung Âu chấp lại bất cứ điều gì phá huỷ sự độc quyền của họ, hay đồng nghĩa với việc họ chống lại các hoạt động đe doạ việc kiểu soát thương mại của họ > Lựa chọn D là đúng

Đoạn F, phần 1, câu cuối cùng, có viết: ….. guilds blocked labour migration …. > Các bang hội này cấm di cư lao động, tức cấm những người lao động di cư tìm việc > Lựa chọn B là đúng

Đáp án: B & D

Cam 17 Test 4 Passage 3: Timur Gareyev – blindfold chess champion 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. Next month, a chess player named Timur Gareyev will take on nearly 50 opponents at once. But that is not the hard part. (Q33) While his challengers will play the games as normal, Gareyev himself will be blindfolded. Even by world record standards, it sets a high bar for human performance. The 28-year-old already stands out in the rarefied world of blindfold chess. He has a fondness for bright clothes and unusual hairstyles, and (Q34) he gets his kicks from the adventure sport of BASE jumping. He has already proved himself a strong chess player, too. In a 10-hour chess marathon in 2013, Gareyev played 33 games in his head simultaneously. He won 29 and lost none. The skill has become his brand: he calls himself the Blindfold King.

  • get one’s kicks from something: thích
    ENG: to enjoy something

Vào tháng tới, một kỳ thủ cờ vua tên là Timur Gareyev sẽ đối đầu với gần 50 đối thủ cùng một lúc. Nhưng đó không phải là phần khó. Trong khi những người thách đấu sẽ chơi trò chơi này như bình thường, thì bản thân Gareyev sẽ bị bịt mắt. Ngay cả theo tiêu chuẩn kỷ lục thế giới, nó cũng đặt ra một tiêu chuẩn cao cho hiệu suất của con người. Người đàn ông 28 tuổi đã nổi bật trong thế giới cờ bịt mắt hiếm có. Anh ấy thích quần áo sáng màu và kiểu tóc khác thường, và anh ấy thích môn thể thao mạo hiểm như nhảy BASE. Anh ấy cũng đã chứng tỏ mình là một kỳ thủ cờ vua mạnh mẽ. Trong cuộc thi cờ vua kéo dài 10 giờ vào năm 2013, Gareyev đã chơi 33 ván cùng một lúc. Anh thắng 29 và không thua. Kỹ năng đã trở thành thương hiệu của anh ấy: anh ấy tự gọi mình là Vua Bịt mắt.

B. (Q30) But Gareyev’s prowess has drawn interest from beyond the chess playing community. In the hope of understanding how he and others like him can perform such mental feats, researchers at the University of California in Los Angeles (UCLA) called him in for tests. They now have their first results. The ability to play a game of chess with your eyes closed is not a far reach for most accomplished players,’ said Jesse Rissman, who runs a memory lab at UCLA. But the thing that’s so remarkable about Timur and a few other individuals is the number of games they can keep active at once. To me it is simply astonishing.’

  • prowess (noun) /ˈpraʊəs/: sức mạnh
    ENG: great skill at doing something
  • accomplished (adj) /əˈkʌmplɪʃt/: giỏi
    ENG: very good at a particular thing; having a lot of skills

Nhưng sức mạnh của Gareyev đã thu hút sự quan tâm từ bên ngoài cộng đồng chơi cờ. Với hy vọng hiểu được làm thế nào anh ta và những người khác như anh ta có thể thực hiện những kỳ công về tinh thần như vậy, các nhà nghiên cứu tại Đại học California ở Los Angeles (UCLA) đã gọi anh ta đến để kiểm tra. Bây giờ họ đã có kết quả đầu tiên. Jesse Rissman, người điều hành một phòng thí nghiệm trí nhớ tại UCLA, cho biết khả năng chơi cờ vua mà nhắm mắt lại không phải là một điều quá xa vời đối với hầu hết những người chơi giỏi. Nhưng điều đáng chú ý về Timur và một vài cá nhân khác là số lượng trò chơi mà họ có thể chơi cùng một lúc. Đối với tôi nó thực sự đáng kinh ngạc. ‘

C. Gareyev learned to play chess in his native Uzbekistan when he was six years old. Tutored by his grandfather, he entered his first tournament aged eight and soon became obsessed with competitions. At 16, he was crowned Asia’s youngest ever chess grandmaster. He moved to the US soon after, and as a student helped his university win its first national chess championship. In 2013, Gareyev was ranked the third best chess player in the US.

  • crown (verb) /kraʊn/: trao danh hiệu cho ai
    ENG: to put a crown on the head of a new king or queen as a sign of royal power in a ceremony at which they officially become king or queen

Gareyev học chơi cờ vua ở quê hương Uzbekistan khi anh mới 6 tuổi. Được ông nội dạy dỗ, anh tham gia giải đấu đầu tiên khi mới 8 tuổi và nhanh chóng bị ám ảnh bởi các cuộc thi. Năm 16 tuổi, anh được trao danh hiệu kiện tướng cờ vua trẻ nhất châu Á. Anh chuyển đến Mỹ ngay sau đó, và khi còn là sinh viên, anh đã giúp trường đại học của anh giành chức vô địch cờ vua quốc gia đầu tiên. Năm 2013, Gareyev được xếp hạng là kỳ thủ cờ vua giỏi thứ ba ở Mỹ.

D. To the uninitiated, blindfold chess seems to call for superhuman skill. But displays of the feat go back centuries. The first recorded game in Europe was played in 13th-century Florence. In 1947, the Argentinian grandmaster Miguel Najdorf played 45 simultaneous games in his mind, winning 39 in the 24-hour session.

  • superhuman (adj) /ˌsuːpəˈhjuːmən/: siêu phàm
    ENG: having much greater power, knowledge, etc. than is normal

Đối với những người mới bắt đầu, cờ vua bịt mắt dường như đòi hỏi kỹ năng siêu phàm. Nhưng màn trình diễn kỳ tích như thế đã có từ nhiều thế kỷ trước. Trận cờ vua đầu tiên được ghi lại ở châu Âu được chơi ở Florence vào thế kỷ 13. Năm 1947, đại kiện tướng người Argentina Miguel Najdorf đã chơi 45 trận cùng lúc, giành chiến thắng 39 trận trong 24 giờ.

E. (Q36) Accomplished players can develop the skill of playing blind even without realising it. The nature of the game is to run through possible moves in the mind to see how they play out. From this, regular players develop a memory for the patterns the pieces make, the defences and attacks. ‘You recreate it in your mind,’ said Gareyev. ‘A lot of players are capable of doing what I’m doing’. The real mental challenge comes from playing multiple games at once in the head. Not only must the positions of each piece on every board be memorised, they must be recalled faithfully when needed, updated with each player’s moves, and then reliably stored again, so the brain can move on to the next board. First moves can be tough to remember because they are fairly uninteresting. (Q32) But the ends of games are taxing too, as exhaustion sets in. When Gareyev is tired, his recall can get patchy. He sometimes makes moves based on only a fragmented memory of the pieces’ positions.

  • patchy (adj) /ˈpætʃi/: loang lổ
    ENG: existing or happening in some places and not others

Người chơi giỏi có thể phát triển kỹ năng chơi khi bị bịt mắt mà không nhận ra điều đó. Bản chất của trò chơi là nhớ nhanh các bước đi có thể có trong tâm trí để xem chúng diễn ra như thế nào. Từ đó, những người chơi thường xuyên phát triển trí nhớ về cách sắp xếp các quân cờ, cách phòng thủ và các cuộc tấn công. Gareyev nói: Bạn tạo lại nó trong tâm trí của mình. Rất nhiều cầu thủ có khả năng làm những gì tôi đang làm. Thử thách tinh thần thực sự đến từ việc chơi nhiều trận cùng một lúc trong đầu. Không chỉ phải ghi nhớ vị trí của từng quân cờ trên mỗi bàn cờ mà người chơi phải nhớ lại một cách trung thực khi cần thiết, cập nhật với từng nước đi của người kia và sau đó được lưu trữ lại một cách đáng tin cậy trước khi não bộ có thể chuyển sang bàn cờ tiếp theo. Những bước di chuyển đầu tiên có thể khó nhớ vì chúng khá không thú vị. Nhưng phần cuối có thể khó khăn, vì người chơi bắt đầu kiệt sức. Khi Gareyev mệt mỏi, khả năng nhớ lại của anh ta có thể trở nên loang lổ/ thiếu. Đôi khi anh ta thực hiện các bước di chuyển chỉ dựa trên một bộ nhớ phân mảnh về vị trí của các quân cờ.

F

(Q37) The scientists first had Gareyev perform some standard memory tests. These assessed his ability to hold numbers, pictures and words in mind. (Q38) One classic test measures how many numbers a person can repeat, both forwards and backwards, soon after hearing them. Most people manage about seven. ‘He was not exceptional on any of these standard tests,’ said Rissman. (Q29) ‘We didn’t find anything other than playing chess that he seems to be supremely gifted at.’ But next came the brain scans. With Gareyev lying down in the machine, Rissman looked at how well connected the various regions of the chess player’s brain were. Though the results are tentative and as yet unpublished, (Q39) the scans found much greater than average communication between parts of Gareyev’s brain that make up what is he frontoparietal control network. Of 63 people scanned alongside the chess player, only one or two scored more highly on the measure. ‘You use this network in almost any complex task. It helps you to allocate attention, keep rules in mind, and work out whether you should be responding or not,’ said Rissman.

  • tentative (adj) /ˈtentətɪv/: mang tính dự kiến
    ENG: (of an arrangement, agreement, etc.) not definite or certain because you may want to change it later

Đầu tiên, các nhà khoa học đã yêu cầu Gareyev thực hiện một số bài kiểm tra trí nhớ. Những điều này đánh giá khả năng ghi nhớ các con số, hình ảnh và từ ngữ của anh ấy. Một bài kiểm tra cổ điển đo xem một người có thể lặp lại bao nhiêu con số, cả số tiến và số lùi, ngay sau khi nghe chúng. Hầu hết mọi người có thể nhớ được khoảng bảy. Rissman nói: “Anh ấy không phải là người xuất sắc trong bất kỳ bài kiểm tra tiêu chuẩn nào. Chúng tôi không tìm thấy gì khác ngoài việc anh ấy dường như có năng khiếu siêu phàm trong việc chơi cờ.” Nhưng tiếp theo, họ quét não. Gareyev nằm trong một cái máy, Rissman xem xét mức độ kết nối của các vùng khác nhau trong não của người chơi cờ vua. Mặc dù kết quả chỉ mang tính chất dự kiến ​​và chưa được công bố, nhưng kết quả quét cho thấy sự liên lạc lớn hơn nhiều so với mức trung bình giữa các phần trong não của Gareyev tạo nên mạng lưới điều khiển trực diện của anh ta. Trong số 63 người được quét cùng với người chơi cờ, chỉ có một hoặc hai người đạt điểm cao hơn so với thước đo. Rissman nói: ‘Bạn sử dụng mạng kết nối này trong hầu hết mọi nhiệm vụ phức tạp. Nó giúp bạn phân bổ sự chú ý, ghi nhớ các quy tắc và tìm ra liệu bạn có nên phản hồi hay không.

G

It was not the only hint of something special in Gareyev’s brain. The scans also suggest that Gareyev’s visual network is more highly connected to other brain parts than usual. Initial results suggest that (Q40) the areas of his brain that process visual images – such as chess boards – may have stronger links to other brain regions, and so be more powerful than normal. While the analyses are not finalised yet, they may hold the first clues to Gareyev’s extraordinary ability

Đó không phải là gợi ý duy nhất về điều gì đó đặc biệt trong não của Gareyev. Kết quả quét cũng cho thấy mạng lưới thị giác của Gareyev có mối liên hệ chặt chẽ với các bộ phận não khác hơn bình thường. Kết quả ban đầu cho thấy rằng các vùng não xử lý hình ảnh trực quan của anh ta – chẳng hạn như bàn cờ – có thể có liên kết mạnh hơn với các vùng não khác, và do đó mạnh hơn bình thường. Mặc dù các phân tích vẫn chưa được hoàn thiện, nhưng chúng có thể nắm giữ những manh mối đầu tiên về khả năng phi thường của Gareyev

H

For the world record attempt, Gareyev hopes to play 47 blindfold games at once in about 16 hours. He will need to win 80% to claim the title. I don’t worry too much about the winning percentage, that’s never been an issue for me,’ he said. “The most important part of blindfold chess for me is that I have found the one thing that I can fully dedicate myself to. I miss having an obsession.’

Đối với nỗ lực lập kỷ lục thế giới, Gareyev hy vọng sẽ chơi 47 trận cờ bịt mắt cùng một lúc trong khoảng 16 giờ. Anh ấy sẽ cần 80% chiến thắng để giành được danh hiệu. Anh ý nói: “Tôi không quá lo lắng về tỷ lệ chiến thắng, đó chưa bao giờ là vấn đề đối với tôi. Phần quan trọng nhất của cờ vua bịt mắt đối với tôi là đó là thứ duy nhất mà tôi có thể cống hiến hết mình. Tôi nhớ mình đã bị ám ảnh.”

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 27-32

Reading Passage 3 has eight paragraphs, A-H.

Which paragraph contains the following information?

Write the correct letter, A-H, in boxes 27-32 on your answer sheet.

NB You may use any letter more than once.

27. a reference to earlier examples of blindfold chess

Dịch: đề cập đến các ví dụ về chơi cờ vui bịt mắt

Đáp án: D

Phân tích: Đoạn D có nói về các trận chơi cờ vui bịt mắt đã xuất hiện từ lâu, với các ví dụ như: The first recorded game in Europe was played in 13th-century Florence, the Argentinian grandmaster Miguel Najdorf played 45 simultaneous games in his mind

28. an outline of what blindfold chess involves

Dịch: một phác thảo về việc cờ vua bịt mắt liên quan đến những gì

Đáp án: E

Phân tích: Đoạn E, câu thứ 2 và thứ 3 có  nói rằng cờ vua bịt mắt liên quan đến việc ghi nhớ những bước đi trong tâm trí, từ đó phát triển trí nhớ về cách sắp xếp các quân cờ, những bước phòng thủ và tấn công.

29. a claim that Gareyev’s skill is limited to chess

Dịch: một khẳng định rằng những kỹ năng của Gareyev chỉ hạn chế với môn cờ vua

Đáp án: F

Phân tích: Đoạn văn khẳng định “’We didn’t find anything other than playing chess that he seems to be supremely gifted at” > Tức ngoài cờ vua thì họ không thấy Gareyev có tài năng đặc biệt với môn gì

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Limited to chess Not anything other than chess

30. why Gareyev’s skill is of interest to scientists

Dịch: vì sao kỹ năng của Gareyev lại thu hút những nhà khoa học

Đáp án: B

Phân tích: Câu đầu tiên của đoạn văn có nói rằng khả năng của Gareyev thu hút các nhà khoa học với mong muốn hiểu vì sau anh ý và những người khác như anh lại có thể thực hiện những điều tuyệt vời về tinh thần như thế

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Be of interest Has drawn interest

31. an outline of Gareyev’s priorities

Dịch: phác thảo về những ưu tiên của Gareyev

Đáp án: H

Phân tích: Câu cuối cùng của đoạn H có khẳng định rằng Gareyev không ưu tiên việc chơi cờ vui bịt mắt, mà ưu tiên việc cống hiến hết mình cho môn thể thao này

32. a reason why the last part of a game may be difficult

Dịch: lý do vì sao phần cuối cùng của trận cờ lại có thể khó khăn

Đáp án: E

Phân tích: Đoạn E, câu thứ 3 từ dưới lên có nói “But the ends of games are taxing too, as exhaustion sets in” > Lý do đó là người chơi mệt mỏi

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
The last part The ends

Questions 33-36

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 3?

In boxes 33–36 on your answer sheet, write

  • TRUE              if the statement agrees with the information
  • FALSE            if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN   if there is no information about this

33. In the forthcoming games, all the participants will be blindfolded.

Dịch: Trong các trận đấu cờ tới, tất cả các thành viên sẽ bịt mắt

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ 3, While his challengers will play the games as normal, Gareyev himself will be blindfolded

Phân tích: Trong trận đấu cờ vào tháng tới thì chỉ Gareyev bịt mắt thôi, những người thách đấu với anh ý vẫn chơi như bình thường

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Forthcoming Next month

34. Gareyev has won competitions in BASE jumping.

Dịch: Gareyev đã chiến thắng trong các trận đấu nhảy BASE

Thông tin liên quan: Đoạn A, thông tin giữa đoạn, he gets his kicks from the adventure sport of BASE jumping

Phân tích: Câu trích dẫn chỉ nói rằng Gareyev thích thú với môn thể thao mạo hiểm BASE jumping, nhưng việc thắng thua của anh ý không hề được nhắc đến

Đáp án: Not given

35. UCLA is the first university to carry out research into blindfold chess players.

Dịch: UCLA là trường đại học đầu tiên thực hiện nghiên cứu về những người chơi cờ bịt mắt

Phân tích: Đoạn B có nhắc đến việc các nhà nghiên cứu ở trường UCLA hứng thú với việc nghiên cứu cờ vua bịt mắt, nhưng liệu họ có phải trường đại học đầu tiên nghiên cứu về chủ đề này hay không thì không được nhắc đến.

Đáp án: Not given

36. Good chess players are likely to be able to play blindfold chess.

Dịch: Người chơi cờ giỏi có thể chơi cờ vua bịt mắt

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu đầu tiên, Accomplished players can develop the skill of playing blind even without realising it

Phân tích: Câu trích dẫn có nói về việc những người chơi cờ vua giỏi có thể phát triển khả năng chơi cờ bịt mắt mà không nhận ra > Câu hỏi và bài đọc trùng khớp thông tin với nhau

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Good Accomplished

Questions 37-40

Complete the summary below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 37-40 on your answer sheet

How the research was carried out

The researchers started by testing Gareyev’s 37………….., for example, he was required to recall a string of 38 ……………….. in order and also in reverse order. Although his performance was normal, scans showed an unusual amount of 39………………. within the areas of Gareyev’s brain that are concerned with directing attention. In addition, the scans raised the possibility of unusual strength in the parts of his brain that deal with 40 ……………… input

Dịch: Nghiên cứu đã được thực hiện như thế nào

Các nhà nghiên cứu bắt đầu bằng cách thử nghiệm 37 ………….. của Gareyev, chẳng hạn, anh ta được yêu cầu nhớ lại chuỗi 38 ……………. theo thứ tự và cũng theo thứ tự ngược lại. Mặc dù hiệu suất của anh ấy vẫn bình thường, nhưng việc quét não cho thấy sự bất thường là 39 ………………. trong các khu vực não của Gareyev có liên quan đến việc định hướng sự chú ý. Ngoài ra, việc quét não khẳng định anh có khả năng bất thường trong các phần não, nơi xử lý 40 ……………… đầu vào

Câu 37 & 38

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu thứ 1 và thứ 3, The scientists first had Gareyev perform some standard memory tests …. One classic test measures how many numbers a person can repeat, both forwards and backwards

Phân tích: Đoạn văn có nói thí nghiệm nhằm mục đích kiểm tra trí nhớ của Gareyev > Từ cần điền vào vị trí 37 là ‘memory’

Anh Gareyev được yêu cầu nhắc lại các con số sau khi nghe, theo thứ tự tiến và lùi > Từ cần điền vào vị trí 38 là ‘numbers’

Đáp án: 37. memory       38. numbers

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
in order and also in reverse order both forwards and backwards

Câu 39

Thông tin liên quan: Đoạn F, thông tin ở giữa, the scans found much greater than average communication between parts of Gareyev’s brain that make up what is he frontoparietal control network

Phân tích: Theo như phần quét não của anh này thì các phần não bộ của anh này có sự liên lạc lớn hơn nhiều so với mức trung bình

Đáp án: communication

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
unusual Much greater than average
directing attention allocate attention

Câu 40

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu thứ 3, the areas of his brain that process visual images – such as chess boards – may have stronger links to other brain regions, and so be more powerful than normal

Phân tích: Thông tin trích dẫn nói về việc não bộ nơi mà có chức năng xử lý thông tin dạng hình ảnh của anh có mối quan hệ tốt hơn, nên mạnh hơn bình thường

Đáp án: visual

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
The possibility May
Unusual strength More powerful than normal
Deal with Process

Bài viết liên quan:

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng