Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 17 Test 2

Cam 17 Test 2 Passage 1: The Dead Sea Scrolls 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

1. In late 1946 or early 1947, three Bedouin teenagers were tending their goats and sheep near the ancient settlement of Qumran, located on the northwest shore of the Dead Sea in what is now known as the West Bank. (Q1) One of these young shepherds tossed a rock into an opening on the side of a cliff and was surprised to hear a shattering sound. (Q2 3) He and his companions later entered the cave and stumbled across a collection of large clay jars, seven of which contained scrolls with writing on them. (Q7) The teenagers took the seven scrolls to a nearby town where they were sold for a small sum to a local antiquities dealer. Word of the find spread, and Bedouins and archaeologists eventually unearthed tens of thousands of additional scroll fragments from 10 nearby caves; together they make up between 800 and 900 manuscripts. It soon became clear that this was one of the greatest archaeological discoveries ever made.

  • shatter (verb) /ˈʃætə(r)/: vỡ tan
    ENG: to suddenly break into small pieces; to make something suddenly break into small pieces
  • antiquity (noun) /ænˈtɪkwəti/: cổ vật
    ENG: an object from ancient times
  • unearth (verb) /ʌnˈɜːθ/: khai quật
    ENG: to find something in the ground by digging

Vào cuối năm 1946 hoặc đầu năm 1947, ba thanh thiếu niên Bedouin đang chăn dê và cừu gần khu định cư cổ đại Qumran, nằm trên bờ Tây Bắc của Biển Chết, nơi ngày nay được gọi là Bờ Tây. Một trong những người chăn cừu trẻ tuổi này đã ném một tảng đá vào một khe hở bên vách đá và ngạc nhiên khi nghe thấy một âm thanh vỡ tan. Sau đó, anh và những người bạn đồng hành của mình vào hang động và tình cờ bắt gặp một bộ sưu tập các lọ lớn bằng đất sét, bảy trong số đó chứa các cuộn giấy có chữ viết trên đó. Các thiếu niên mang bảy cuộn giấy đến một thị trấn gần đó, nơi chúng được bán với giá thấp cho một đại lý bán cổ vật địa phương. Tin đồn về phát hiện này lan rộng, Bedouins và các nhà khảo cổ cuối cùng đã khai quật được hàng chục nghìn cuộn giấy tương tự từ 10 hang động gần đó; tát cả tạo thành 800 đến 900 bản thảo. Rõ ràng đây là một trong những khám phá khảo cổ học vĩ đại nhất từng được thực hiện.

2. (Q7) The origin of the Dead Sea Scrolls, which were written around 2,000 years ago between 150 BCE and 70 CE, is still the subject of scholarly debate even today. According to the prevailing theory, (Q4) they are the work of a population that inhabited the area until Roman troops destroyed the settlement around 70 CE. The area was known as Judea at that time, and the people are thought to have belonged to a group called the Essenes, a devout Jewish sect.

  • prevailing (adj) /prɪˈveɪlɪŋ/: phổ biến
    ENG: existing or most common at a particular time

Nguồn gốc của các cuộn giấy ở Biển Chết, được viết cách đây khoảng 2.000 năm từ năm 150 trước Công nguyên đến năm 70 sau Công nguyên, vẫn là chủ đề tranh luận của giới học thuật cho đến tận ngày nay. Theo lý thuyết phổ biến, chúng là công trình của một cộng đồng dân cư sinh sống trong khu vực cho đến khi quân đội La Mã phá hủy khu định cư vào khoảng năm 70 CN. Khu vực này được gọi là Judea vào thời điểm đó, và họ cho rằng những người dân này thuộc một nhóm gọi là Essenes, một giáo phái Do Thái sùng đạo.

3. (Q5) The majority of the texts on the Dead Sea Scrolls are in Hebrew, with some fragments written in an ancient version of its alphabet thought to have fallen out of use in the fifth century BCE. But there are other languages as well. Some scrolls are in Aramaic, the language spoken by many inhabitants of the region from the sixth century BCE to the Siege of Jerusalem in 70 CE. In addition, several texts feature translations of the Hebrew Bible into Greek

  • siege (noun) /siːdʒ/: vây hãm
    ENG: a military operation in which an army tries to capture a town by surrounding it and stopping the supply of food, etc. to the people inside

Phần lớn các nội dung trên các cuộn giấy ở Biển Chết là bằng tiếng Do Thái, một số đoạn được viết bằng một phiên bản cổ của bảng chữ cái mà mọi người cho rằng đã không còn sử dụng vào thế kỷ thứ năm trước Công nguyên. Nhưng cũng có những ngôn ngữ khác. Một số cuộn giấy được viết bằng tiếng Aramaic, ngôn ngữ được nhiều cư dân trong vùng sử dụng từ thế kỷ thứ sáu trước Công nguyên cho đến Cuộc vây hãm thành Giê-ru-sa-lem năm 70 sau Công nguyên. Ngoài ra, một số còn là bản dịch Kinh thánh tiếng Do Thái sang tiếng Hy Lạp.

4. (Q8) The Dead Sea Scrolls include fragments from every book of the Old Testament of the Bible except for the Book of Esther. The only entire book of the Hebrew Bible preserved among the manuscripts from Qumran is Isaiah; this copy, dated to the first century BCE, is considered the earliest biblical manuscript still in existence. Along with biblical texts, the scrolls include documents about sectarian regulations and religious writings that do not appear in the Old Testament

Các cuốn giấy trên Biển Chết bao gồm các mảnh từ mọi cuốn sách Cựu Ước của Kinh Thánh, ngoại trừ Sách Ê-xơ-tê. Một cuốn duy nhất hoàn chỉnh là Kinh thánh tiếng Do Thái được lưu giữ trong số các bản thảo từ Qumran là Isaiah; Bản sao này, có niên đại vào thế kỷ thứ nhất trước Công nguyên, được coi là bản thảo Kinh thánh sớm nhất còn tồn tại. Cùng với các văn bản kinh thánh, các cuộn giấy bao gồm các tài liệu về các quy định của giáo phái và các tác phẩm tôn giáo không xuất hiện trong Cựu Ước

5. The writing on the Dead Sea Scrolls is mostly in black or occasionally red ink, and the scrolls themselves are nearly all made of either parchment (animal skin) or an early form of paper called ‘papyrus’. The only exception is the scroll numbered 3Q15, which was created out of a combination of copper and tin. Known as the (Q9) Copper Scroll, this curious document features letters chiselled onto metal-perhaps, as some have theorized, to better withstand the passage of time. One of the most intriguing manuscripts from Qumran, this is a sort of ancient treasure map that lists dozens of gold and silver caches. Using an unconventional vocabulary and odd spelling, it describes 64 underground hiding places that supposedly contain riches buried for safekeeping. None of these hoards have been recovered, possibly because the Romans pillaged Judea during the first century CE. According to various hypotheses, the treasure belonged to local people, or was rescued from the Second Temple before its destruction or never existed to begin with.

  • chisel (verb) /ˈtʃɪzl/: đục, khắc
    ENG: to cut or shape wood or stone with a chisel
  • intriguing (adj) /ɪnˈtriːɡɪŋ/: hấp dẫn
    ENG: very interesting because of being unusual or not having an obvious answer
  • rich (noun) /rɪtʃ/: của cải
    ENG: possessions
  • hoard (noun) /hɔːd/: kho chứa
    ENG: a collection of money, food, valuable objects, etc., especially one that somebody keeps in a secret place so that other people will not find or steal it

Chữ viết trên các Cuộn giấy ở Biển Chết chủ yếu là mực đen hoặc đôi khi là mực đỏ, và các cuộn giấy gần như được làm bằng giấy da (da động vật) hoặc một dạng giấy ngày xưa được gọi là ‘giấy cói’. Ngoại lệ duy nhất là cuộn được đánh số 3Q15, giấy được tạo ra từ sự kết hợp của đồng và thiếc. Được gọi là Cuộn đồng, tài liệu kỳ lạ này có các chữ cái được đục trên kim loại, một số người đã đưa ra giả thuyết họ làm như vậy để chống chọi tốt hơn với thời gian. Một trong những bản thảo hấp dẫn nhất từ ​​Qumran, đây là một loại bản đồ kho báu cổ đại liệt kê hàng chục kho vàng và bạc. Sử dụng lượng từ vựng độc đáo và cách viết kỳ quặc, nó mô tả 64 nơi ẩn náu dưới lòng đất được cho là chứa của cải được chôn cất để bảo vệ an toàn. Chưa kho chứa nào trong số này được phục hồi, có thể vì người La Mã đã cướp phá xứ Giu-đê trong thế kỷ thứ nhất CN. Theo nhiều giả thuyết khác nhau, kho báu thuộc về người dân địa phương, hoặc được giải cứu khỏi Ngôi đền thứ hai trước khi bị phá hủy hoặc ngay từ đầu nó đã không hề tồn tại.

6. Some of the Dead Sea Scrolls have been on interesting journeys. (Q10) In 1948, a Syrian Orthodox archbishop known as Mar Samuel acquired four of the original seven scrolls from a Jerusalem shoemaker and part-time antiquity dealer, paying less than $100 for them. He then travelled to the United States and unsuccessfully offered them to a number of universities, including Yale. Finally, in 1954, he placed an advertisement in the business newspaper The Wall Street Journal – under the category Miscellaneous Items for Sale – that read: Biblical Manuscripts dating back to at least 200 B.C are for sale. (Q11) This would be an ideal gift to an educational or religious institution by an individual or group. Fortunately, Israeli archaeologist and statesman Yigael Yadin negotiated their purchase and brought the scrolls back to Jerusalem, where they remain to this day.

  • miscellaneous (adj) /ˌmɪsəˈleɪniəs/: hỗn độn
    ENG: consisting of many different kinds of things that are not connected and do not easily form a group

Một số cuộn giấy trên Biển Chết đã có những cuộc hành trình thú vị. Vào năm 1948, một tổng giám mục Chính thống Syria có tên là Mar Samuel đã mua lại bốn trong số bảy cuộn giấy ban đầu từ một người thợ đóng giày và người buôn bán cổ vật bán thời gian ở Jerusalem, trả ít hơn 100 đô la cho chúng. Sau đó, ông đến Hoa Kỳ và định đưa chúng vào một số trường đại học, bao gồm cả Yale, nhưng không thành công. Cuối cùng, vào năm 1954, ông đăng một quảng cáo trên tờ báo kinh doanh The Wall Street Journal – với mục: Các mặt hàng hỗn độn để bán – có nội dung: Các bản thảo Kinh thánh có niên đại ít nhất là 200 trước Công nguyên cần bán. Đây sẽ là một món quà lý tưởng cho một tổ chức giáo dục hoặc tôn giáo của một cá nhân hoặc một nhóm. May mắn thay, nhà khảo cổ học Israel và chính khách Yigael Yadin đã thương lượng để mua và đưa các cuộn giấy trở lại Jerusalem, vã chúng vẫn ở đó cho đến ngày nay.

7. In 2017, researchers from the University of Haifa restored and deciphered one of the last untranslated scrolls. The university’s Eshbal Ratson and Jonathan Ben-Dov spent one year reassembling the 60 fragments that make up the scroll. Deciphered from a band of coded text on parchment, the find provides insight into the community of people who wrote it and the 364-day calendar they would have used. (Q12) The scroll names celebrations that indicate shifts in seasons and details two yearly religious events known from another Dead Sea Scroll. Only one more known scroll remains untranslated.

  • decipher (verb) /dɪˈsaɪfə(r)/: giải mã
    ENG: to convert something written in code into normal language
  • reassemble (verb) /ˌriːəˈsembl/: lắp ráp lại
    ENG: to fit the parts of something together again after it has been taken apart

Vào năm 2017, các nhà nghiên cứu từ Đại học Haifa đã khôi phục và giải mã một trong những cuộn giấy cuối cùng chưa được dịch. Eshbal Ratson và Jonathan Ben-Dov của trường đại học đã dành một năm để lắp ráp lại 60 mảnh tạo thành cuộn giấy. Được giải mã từ một dải văn bản được mã hóa trên giấy da, phát hiện này cung cấp thông tin chi tiết về cộng đồng những người đã viết nó và lịch 364 ngày mà họ sẽ sử dụng. Cuộn giấy ghi tên các lễ kỷ niệm cho biết sự thay đổi trong các mùa và nêu chi tiết hai sự kiện tôn giáo hàng năm được biết đến từ một Cuộn giấy trên Biển Chết khác. Chỉ còn một cuộn được tìm thấy nhưng vẫn chưa được dịch.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 1-5

Complete the notes below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 1-5 on your answer sheet.

The Dead Sea Scrolls

Discovery Qumran, 1946/7

  • three Bedouin shepherds in their teens were near an opening on side of cliff
  • heard a noise of breaking when one teenager threw a 1 …………
  • teenagers went into the 2 ………… and found a number of containers made of 3………

The scrolls

  • date from between 150 BCE and 70 CE
  • thought to have been written by group of people known as the 4 …………
  • written mainly in the 5. ………… language
  • most are on religious topics, written using ink on parchment or papyrus

Dịch

Khám phá Qumran, 1946/7

  • ba người chăn cừu Bedouin ở tuổi thiếu niên đang ở gần một khe hở bên vách đá –
  • nghe thấy tiếng động như cái gì đó bị vỡ khi một thiếu niên ném một …………
  • thiếu niên đi vào 2 ………… và tìm thấy một số vật chứa làm bằng 3 ………

Các cuộn giấy

  • niên đại từ 150 TCN đến 70 CN
  • được cho là được viết bởi một nhóm người được gọi là 4 …………
  • được viết chủ yếu bằng ngôn ngữ 5. …………
  • hầu hết là về chủ đề tôn giáo, được viết bằng mực trên giấy da hoặc giấy cói

Câu 1

Scan thông tin dựa trên mốc thời gian 1946/7 thì đáp án cho câu 1 2 3 nằm ở đoạn 1

Thông tin liên quan: Đoạn 1, câu thứ 2, One of these young shepherds tossed a rock into an opening on the side of a cliff and was surprised to hear a shattering sound

Phân tích: Đoạn trích có nói rằng một trong số những người chăn cừu ném một hoàn đá và nghe thấy tiếng cái gì đó vỡ tan > thứ được ném là hòn đá

Đáp án: rock

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
a noise of breaking A shattering sound
Threw Tossed

Câu 2 + 3

Thông tin liên quan: Đoạn 1, câu số 3, He and his companions later entered the cave and stumbled across a collection of large clay jars, seven of which contained scrolls with writing on them

Phân tích: Khi nghe thấy âm thanh trên thì họ đi vào trong động và họ thấy các lọ được làm bằng đất sét

Đáp án: 2. cave     3. clay

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
A number of A collection of

Câu 4

Thông tin liên quan: Đoạn 2, câu số 2 và số 3, they are the work of a population that inhabited the area ….. and the people are thought to have belonged to a group called the Essenes….

Phân tích: Đoạn trích dẫn có nói các cuộn giấy là tác phẩm của (tức là được viết bởi) một nhóm người, và sau đó có nói nhóm người đó có lẽ là the Essenes

Đáp án: Essenes

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Group of people A population

Câu 5

Thông tin liên quan: Đoạn 3, câu đầu tiên, The majority of the texts on the Dead Sea Scrolls are in Hebrew….

Phân tích: Câu trích dẫn nói rằng phần đa các nội dung trên các cuộn giấy viết bằng tiếng Hebrew

Đáp án: Hebrew

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Mainly The majority of

Questions 6-13

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?

In boxes 6-13 on your answer sheet, write

  • TRUE              if the statement agrees with the information
  • FALSE             if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN    if there is no information on this

6. The Bedouin teenagers who found the scrolls were disappointed by how little money they received for them.

Dịch: Những thanh thiếu niên Bedouin tìm thấy các cuộn giấy đã rất thất vọng vì số tiền họ nhận được quá ít ỏi.

Thông tin liên quan: Đoạn đầu tiên, câu số 4, The teenagers took the seven scrolls to a nearby town where they were sold for a small sum to a local antiquities dealer.

Phân tích: Đúng là các thanh thiếu niên đã bán 7 cuộn giấy cho một người chuyên mua bán đồ cổ ở địa phương, số tiền nhận lại rất nhỏ, tuy nhiên không có thông tin nói về cảm xúc của họ là có thất vọng hay không

Đáp án: Not given

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Little money A small sum

7. There is agreement among academics about the origin of the Dead Sea Scrolls.

Dịch: Những học giả đồng thuận về nguồn gốc của các cuộn giấy trên biển Chết

Thông tin liên quan: Đoạn 2, câu đầu tiên, The origin of the Dead Sea Scrolls, which were written around 2,000 years ago between 150 BCE and 70 CE, is still the subject of scholarly debate even today

Phân tích: Theo như câu này thì nguồn gốc của các cuộn giấy này là chủ đề gây tranh luận trong giới học thuật > Khi còn tranh luận tức là họ không hề đạt được sự đồng thuận về vấn đề này

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Agreement >< debate

8. Most of the books of the Bible written on the scrolls are incomplete.

Dịch: Hầu hết các cuốn sách Kinh Thánh được viết trong các cuộn giấy này chưa được hoàn chỉnh

Thông tin liên quan: Đoạn 4, hai câu đầu tiên, The Dead Sea Scrolls include fragments from every book of the Old Testament of the Bible except for the Book of Esther. The only entire book of the Hebrew Bible preserved among the manuscripts from Qumran is Isaiah….

Phân tích: Các cuộn giấy thì thường là các mảnh ghép của các cuốn sách. Chỉ có 1 cuốn sách duy nhất hoàn thiện là Hebrew Bible 🡪 Tức đúng là hầu hết các cuốn sách về kinh thánh là không trọn vẹn

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Incomplete Fragments

9. The information on the Copper Scroll is written in an unusual way.

Dịch: Thông tin về cuộn giấy Copper được viết theo một cách đặc biệt/ khác thường

Thông tin liên quan: Đoạn 5, câu thứ ba, Copper Scroll, this curious document features letters chiselled onto metal-perhaps, as some have theorized, to better withstand the passage of time

Phân tích: Đoạn trích dẫn có nói là trên cuộn giấy này, chữ được khắc lên/ đục lên kim loại chứ không phải được viết bằng mực như bình thường

Đáp án: True

10. Mar Samuel was given some of the scrolls as a gift.

Dịch: Mar Samuel được tặng một số cuộn giấy như một món quà

Thông tin liên quan: Đoạn 6, câu 2, In 1948, a Syrian Orthodox archbishop known as Mar Samuel acquired four of the original seven scrolls from a Jerusalem shoemaker and part-time antiquity dealer, paying less than $100 for them

Phân tích: Ông Mar Samuel có được 4 trong tổng số 7 cuộn giấy, và không phải ông ý được tặng mà ông ý phải mua nó với giá hơn 100 đô la

Đáp án: False

11. In the early 1950s, a number of educational establishments in the US were keen to buy scrolls from Mar Samuel.

Dịch: Vào đầu những năm 1950, một số tổ chức giáo dục ở Mỹ rất hứng thú trong việc mua các cuộn giấy từ Mar Samuel

Thông tin liên quan: Đoạn 6, hai câu cuối cùng, This would be an ideal gift to an educational or religious institution by an individual or group. Fortunately, Israeli archaeologist and statesman Yigael Yadin negotiated their purchase and brought the scrolls back to Jerusalem, where they remain to this day

Phân tích: Các cuộn giấy được nghĩ là một món quà rấy hay cho các tổ chức giáo dục và tôn giáo nhưng không có thông tin nào nói rằng các tổ chức này mua lại nó, thay vào đó người mua nó là một nhà khảo cổ học và một chính sách > Câu hỏi cung cấp thông tin khác bài đọc

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
educational establishments Educational … institution

12. The scroll that was pieced together in 2017 contains information about annual occasions in the Qumran area 2,000 years ago.

Dịch: Cuộn giấy mà được ghép lại với nhau vào năm 2017 chứa thông tin về các sự kiện hàng năm ở Qumran hai nghìn năm trước

Thông tin liên quan: Đoạn 7, câu thứ hai từ dưới lên, The scroll names celebrations that indicate shifts in seasons and details two yearly religious events known from another Dead Sea Scroll

Phân tích: Đầu đoạn 7 có nói về việc ghép 60 mảnh ghép để tạo thành một cuộn giấy, trong cuộn giấy này chỉ ra các lễ kỷ niệm sự thay đổi các mùa trong năm, và cũng chỉ ra hai sự kiện tôn giáo hàng năm > Câu hỏi cung cấp thông tin trùng khớp với nội dung trong bài đọc

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Was pieced Reassembling
Annual occasions Yearly religious events

13. Academics at the University of Haifa are currently researching how to decipher the final scroll

Dịch: Các học giả ở trường đại học Haifa đang nghiên cứu về việc làm thế nào để giải mã cuộn giấy cuối cùng

Phân tích: Câu cuối cùng của đoạn 7 có nói về việc có một cuộn giấy duy nhất chưa được mã hoá, nhưng không có thông tin nào nói về việc các học giải vẫn đang nghiên cứu về cách giải mã nó

Đáp án: Not given

Cam 17 Test 2 Passage 2: A second attempt at domesticating the tomato 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. It took at least 3,000 years for humans to learn how to domesticate the wild tomato and cultivate it for food. Now two separate teams in Brazil and China have done it all over again in less than three years. (Q17) And they have done it better in some ways, as the re-domesticated tomatoes are more nutritious than the ones we eat at present

This approach relies on the revolutionary CRISPR genome editing technique, in which changes are deliberately made to the DNA of a living cell, allowing genetic material to be added, removed or altered. The technique could not only improve existing crops, but could also be used to turn thousands of wild plants into useful and appealing foods. In fact, a third team in the US has already begun to do this with a relative of the tomato called the groundcherry.

This fast-track domestication could help make the world’s food supply healthier and far more resistant to diseases, such as the rust fungus devastating wheat crops.

“This could transform what we eat,’ says Jorg Kudla at the University of Munster in Germany, a member of the Brazilian team. (Q23) There are 50,000 edible plants in the world, but 90 percent of our energy comes from just 15 crops

“We can now mimic the known domestication course of major crops like rice, maize, sorghum or others,’ says Caixia Gao of the Chinese Academy of Sciences in Beijing. Then we might try to domesticate plants that have never been domesticated”

  • deliberately (adv) /dɪˈlɪbərətli/: cố ý, cố tình
    ENG: done in a way that was planned, not by chance
  • devastating (adj) /ˈdevəsteɪtɪŋ/: có tính phá huỷ
    ENG: causing a lot of damage and destroying things
  • edible (adj) /ˈedəbl/: có thể ăn được
    ENG: fit or suitable to be eaten; not poisonous

Phải mất ít nhất 3.000 năm con người mới biết cách thuần hóa cà chua dại và trồng trọt để làm thực phẩm. Bây giờ hai đội riêng biệt ở Brazil và Trung Quốc đã làm lại quá trình này trong vòng chưa đầy ba năm. Và họ đã làm điều đó tốt hơn, vì cà chua được thuần hóa lại giàu dinh dưỡng hơn cà chua chúng ta ăn hiện nay

Cách tiếp cận này dựa trên kỹ thuật chỉnh sửa bộ gen CRISPR mang tính cách mạng, trong đó những thay đổi được cố ý thực hiện đối với DNA của tế bào sống, cho phép thêm, bớt hoặc thay đổi vật liệu di truyền. Kỹ thuật này không chỉ có thể cải thiện các loại cây trồng hiện có mà còn có thể được sử dụng để biến hàng ngàn cây dại thành thực phẩm hữu ích và hấp dẫn. Trên thực tế, một nhóm nghiên cứu thứ ba ở Mỹ đã bắt đầu thực hiện điều này với một họ hàng của cà chua có tên là groundcherry.

Quá trình thuần hóa nhanh chóng này có thể giúp nguồn cung cấp lương thực trên thế giới khỏe mạnh hơn và có khả năng chống lại các bệnh tật, chẳng hạn như nấm gỉ sắt tàn phá cây lúa mì.

Jorg Kudla tại Đại học Munster ở Đức, một thành viên của đội Brazil, cho biết: “Điều này có thể biến đổi những gì chúng ta ăn. Có 50.000 cây ăn được trên thế giới, nhưng 90% năng lượng của chúng ta chỉ đến từ 15 loại cây trồng”

Caixia Gao thuộc Học viện Khoa học Trung Quốc ở Bắc Kinh cho biết: “Giờ đây, chúng ta có thể bắt chước quá trình thuần hóa của các loại cây trồng chính như lúa, ngô, lúa miến hoặc các loại cây khác. Sau đó, chúng tôi có thể cố gắng thuần hóa những cây chưa từng được thuần hóa ”

B. Wild tomatoes, which are native to the Andes region in South America, produce pea-sized fruits. Over many generations, peoples such as the Aztecs and Incas transformed the plant by selecting and breeding plants with mutations in their genetic structure, which resulted in desirable traits such as larger fruit.

(Q15) But every time a single plant with a mutation is taken from a larger population for breeding, much genetic diversity is lost. And sometimes the desirable mutations come with less desirable traits. (Q24) For instance, the tomato strains grown for supermarkets have lost much of their flavour.

By comparing the genomes of modern plants to those of their wild relatives, biologists have been working out what genetic changes occurred as plants were domesticated. The teams in Brazil and China have now used this knowledge to reintroduce these changes from scratch while maintaining or even enhancing the desirable traits of wild strains.

  • mutation (noun) /mjuːˈteɪʃn/: đột biến
    ENG: a process in which the genetic material of a person, a plant or an animal changes in structure when it is passed on to children, etc., causing different physical characteristics to develop; a change of this kind
  • from scratch (phrase): tư đầu
    ENG: from the very beginning, not using any of the work done earlier

Cà chua dại, có nguồn gốc từ vùng Andes ở Nam Mỹ, cho quả to bằng hạt đậu. Qua nhiều thế hệ, các dân tộc như người Aztec và người Inca đã biến đổi cây trồng bằng cách chọn và lai tạo những cây có đột biến trong cấu trúc di truyền, dẫn đến những đặc điểm mong muốn, ví dụ như quả to hơn.

Nhưng mỗi khi một cây bị đột biến được lấy từ một quần thể lớn hơn để làm giống, thì sự đa dạng di truyền sẽ bị mất đi. Và đôi khi những đột biến mong muốn đi kèm với những đặc điểm ít mong muốn hơn. Ví dụ, các giống cà chua được trồng cho các siêu thị đã mất hương vị.

Bằng cách so sánh bộ gen của thực vật hiện đại với bộ gen của họ hàng hoang dã, các nhà sinh vật học đã tìm ra những thay đổi di truyền nào xảy ra khi thực vật được thuần hóa. Các đội ở Brazil và Trung Quốc hiện đã sử dụng kiến ​​thức này để giới thiệu lại những thay đổi này từ đầu trong khi duy trì hoặc thậm chí nâng cao các đặc điểm mong muốn của các dòng hoang dã.

C. Kudla’s team made six changes altogether. For instance, (Q25) they tripled the size of fruit by editing a gene called FRUIT WEIGHT, and increased the number of tomatoes per truss by editing another called MULTIFLORA.

While the historical domestication of tomatoes reduced levels of the red pigment lycopene -thought to have potential health benefits – the team in Brazil managed to boost it instead. The wild tomato has twice as much lycopene as cultivated ones; the newly domesticated one has five times as much.

(Q18) ‘They are quite tasty,’ says Kudla. ‘A little bit strong. And very aromatic.

The team in China re-domesticated several strains of wild tomatoes with desirable traits lost in domesticated tomatoes.(Q14) In this way they managed to create a strain resistant to a common disease called bacterial spot race, which can devastate yields. (Q26) They also created another strain that is more salt tolerant- and has higher levels of vitamin C.

Đội của Kudla đã thực hiện sáu thay đổi hoàn toàn. Ví dụ, họ đã tăng gấp ba kích thước của trái cây bằng cách chỉnh sửa gen có tên là FRUIT WEIGHT, và tăng số lượng cà chua trên mỗi giàn bằng cách chỉnh sửa một gen khác có tên MULTIFLORA.

Trong khi quá trình thuần hóa cà chua trong lịch sử đã làm giảm mức độ sắc tố đỏ lycopene – đáng lẽ có những lợi ích sức khỏe – thì nhóm nghiên cứu ở Brazil đã tìm cách tăng cường nó. Cà chua dại có gấp đôi lượng lycopene so với cà chua trồng; con mới thuần hóa có số lượng nhiều gấp 5 lần.

Kudla nói: “Chúng khá ngon. Vị khá đậm. Và rất thơm.

Nhóm nghiên cứu ở Trung Quốc đã thuần hóa lại một số dòng cà chua dại với các đặc điểm mong muốn bị mất trong cà chua thuần hóa. Bằng cách này, họ đã tạo ra một dòng kháng bệnh phổ biến gọi là chủng đốm vi khuẩn, những vi khuẩn này có thể giảm sản lượng. Họ cũng tạo ra một chủng khác có khả năng chịu mặn tốt hơn và có hàm lượng vitamin C cao hơn.

D. Meanwhile, Joyce Van Eck at the Boyce Thompson Institute in New York state decided to use the same approach to domesticate the groundcherry or goldenberry (Physalis pruinosa) for the first time. This fruit looks similar to the closely related Cape gooseberry (Physalis peruviana).

Groundcherries are already sold to a limited extent in the US but they are hard to produce because the plant has a sprawling growth habit and the small fruits fall off the branches when ripe. Van Eck’s team has edited the plants to increase fruit size, make their growth more compact and to stop fruits dropping, ‘There’s potential for this to be a commercial crop,’ says Van Eck. But she adds that taking the work further would be expensive because of the need to pay for a licence for the CRISPR technology and get regulatory approval.

Trong khi đó, Joyce Van Eck tại Viện Boyce Thompson ở bang New York đã quyết định sử dụng cách tiếp cận tương tự để thuần hóa cây tầm bóp hoặc cây vàng (Physalis cleinosa) lần đầu tiên. Loại quả này trông tương tự như quả lý gai có họ hàng gần Cape (Physalis peruviana).

Cây tầm bóp đã được bán với số lượng hạn chế ở Mỹ nhưng chúng rất khó trồng vì cây quen sinh trưởng ngổn ngang và quả nhỏ sẽ rụng khỏi cành khi chín. Nhóm của Van Eck đã chỉnh sửa cây trồng để tăng kích thước trái cây, chúng phát triển trong không gian nhỏ hơn và ngăn trái rụng. Có thể cây tầm bóp sẽ có thể thương mại được. Nhưng cô ấy nói thêm rằng việc tiến hành công việc sẽ rất tốn kém vì cần phải trả tiền để có giấy phép cho công nghệ CRISPR và được sự chấp thuận của cơ quan quản lý.

E. This approach could boost the use of many obscure plants, says Jonathan Jones of the Sainsbury Lab in the UK. (Q20) But it will be hard for new foods to grow so popular with farmers and consumers that they become new staple crops, he thinks

(Q16) The three teams already have their eye on other plants that could be catapulted into the mainstream, including foxtail, oat-grass and cowpea. (Q19) By choosing wild plants that are drought or heat tolerant, says Gao, we could create crops that will thrive even as the planet warms.

(Q21) But Kudla didn’t want to reveal which species were in his team’s sights, because CRISPR has made the process so easy. ‘Any one with the right skills could go to their lab and do this.

  • obscure (adj) /əbˈskjʊə(r)/: ít người biết đến
    ENG: not well known
  • staple (adj) /ˈsteɪpl/: chính, chủ lực
    ENG: forming a basic, large or important part of something
  • thrive (verb) /θraɪv/: phát triển mạnh
    ENG: to become, and continue to be, successful, strong, healthy, etc.

Jonathan Jones thuộc Phòng thí nghiệm Sainsbury ở Anh cho biết cách tiếp cận này có thể thúc đẩy việc sử dụng nhiều loài thực vật ít người biết đến. Nhưng sẽ rất khó để thực phẩm mới phát triển phổ biến với nông dân và người tiêu dùng đến mức chúng trở thành cây trồng chủ lực mới.

Ba đội đã để mắt đến các loại cây khác có thể được đưa vào dòng chính, bao gồm đuôi chồn, cỏ yến mạch và đậu đũa. Gao cho biết, bằng cách chọn những cây dại có khả năng chịu hạn hoặc chịu nhiệt, chúng ta có thể tạo ra những loại cây trồng sẽ phát triển mạnh ngay cả khi hành tinh ấm lên.

Nhưng Kudla không muốn tiết lộ loài nào đã lọt vào tầm ngắm của nhóm anh ấy, bởi vì CRISPR đã làm cho quá trình này trở nên quá dễ dàng. ‘Bất kỳ ai có kỹ năng phù hợp đều có thể đến phòng thí nghiệm của họ và làm việc này.

Questions 14-18

Reading Passage 2 has five sections, A-E.

Which section contains the following information?

Write the correct letter, A-E, in boxes 14-18 on your answer sheet.

NB You may use any letter more than once.

14. a reference to a type of tomato that can resist a dangerous infection

Dịch: Đề cập về một loại cà chua có thể kháng lại một bệnh nhiễm trùng nguy hiểm

Đáp án: C

Thông tin liên quan: Đoạn C, phần 3, In this way they managed to create a strain resistant to a common disease called bacterial spot race, which can devastate yields

Phân tích: Họ nói đến một đội người trung quốc, cố gắng tạo ra cà chua với khả năng kháng lại một bệnh khá phổ biến là chủng đốm vi khuẩn > đây chính là căn bệnh có tinh nhiễm trùng nguy hiểm mà câu hỏi nhắc đến

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Resist Resistant to

15. an explanation of how problems can arise from focusing only on a certain type of tomato plant.

Dịch: Một sự giải thích những vấn đề có thể xảy ra như thế nào nếu chỉ tập trung vào một loại cà chua nhất định

Đáp án: B

Thông tin liên quan: Đoạn B, phần thứ hai, But every time a single plant with a mutation is taken from a larger population for breeding, much genetic diversity is lost. And sometimes the desirable mutations come with less desirable traits

Phân tích: Nếu như chỉ tập trung vào một loài cây đột biến thì sự đa dạng gen sẽ mất đi và đôi khi sẽ có những đặc điểm mà ta không/ít mong muốn > đó chính là những vấn đề mà câu hỏi đang nhắc đến

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Only a certain type of tomato plant A single plant

16. a number of examples of plants that are not cultivated at present but could be useful as food sources

Dịch: Một số ví dụ về thực vật hiện tại không được trồng nhưng có thể trở thành ngồn thức ăn hữu ích

Đáp án: E

Thông tin liên quan: Đoạn E, phần 2, The three teams already have their eye on other plants that could be catapulted into the mainstream, including foxtail, oat-grass and cowpea

Phân tích: Cả ba đội cùng để ý đến một số cây trồng có thể trở thành nguồn lương thực chính, như là …. > tức là ba ví dụ trong đoạn trích chính là 3 loại cây hiện chưa được trồng, các nhà nghiên cứu đang quan tâm đến nó, và chúng hứa hẹn trở thành nguồn thực phẩm chính trong tương lai

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Useful as food sources Mainstreams

17. a comparison between the early domestication of the tomato and more recent research

Dịch: Sự so sánh về việc thuần chủng cà chua ngày xưa và những nghiên cứu mới/ gần đây hơn

Đáp án: A

Thông tin liên quan: Đoạn A, phần 1, And they have done it better in some ways, as the re-domesticated tomatoes are more nutritious than the ones we eat at present

Phân tích: So với ngày xưa (tức cà chua được thuần chủng từ cà chua dại) thì cà chua trong nghiên cứu mới đây (tức cà chua được thuần chủng lại) tốt hơn, nhiều dinh dưỡng hơn 🡪 Đó chính là sự so sánh mà câu hỏi đang tìm kiếm

18. a personal reaction to the flavour of a tomato that has been genetically edited

Dịch: Phản ứng cá nhân về mùi vị của cà chua đã được thay đổi gen

Đáp án: C

Thông tin liên quan: Đoạn A, phần 3, ‘They are quite tasty,’ says Kudla. ‘A little bit strong. And very aromatic

Phân tích: Đoạn này có nói đến phản ứng của ông Kudla rằng cà chua mới (khi được tăng sắc tố đỏ) thì ngon, mùi thơm > ‘personal reaction’ ở đây chính là những đánh giá của ông Kudla

Questions 19-23

Look at the following statements (Questions 19-23) and the list of researchers below.

Match each statement with the correct researcher, A-D

Write the correct letter, A-D, in boxes 19-23 on your answer sheet.

NB You may use any letter more than once.

List of Researchers

  • A. Jorg Kudla
  • B. Caixia Gao
  • C. Joyce Van Eck
  • D. Jonathan Jones

19. Domestication of certain plants could allow them to adapt to future environmental challenges.

Dịch: Việc thuần hoá một số loài thực vật nhất định có thể giúp chúng thích nghi với những thay đổi của môi trường trong tương lai

Thông tin liên quan: Đoạn E, phần 2, By choosing wild plants that are drought or heat tolerant, says Gao, we could create crops that will thrive even as the planet warms

Phân tích: Theo như ý kiến của ông Gao thì khi chúng ta chọn những thực vật có khả năng chịu hạn và chịu nóng (chính là ‘certain plants’) để thuần hoá thì chúng ta có thể tạo ra những mùa màng mà vẫn có thể phát triển tốt cho dù thời tiết nóng lên (chính là ‘future environmental challenges’)

Đáp án: B

20. The idea of growing and eating unusual plants may not be accepted on a large scale.

Dịch: Ý tưởng về việc trồng và ăn những thực vật lạ có thể không được chấp nhận diện rộng

Thông tin liên quan: Đoạn E, phần 1, But it will be hard for new foods to grow so popular with farmers and consumers that they become new staple crops, he thinks

Phân tích: Câu đầu đoạn A có nhắc đến việc thúc đẩy sử dụng những cây mà ít người biết đến (chính là unusual plants) nhưng câu sau có nói suy nghĩ của ông này: khó có thể khiến chúng được chấp nhận rộng rãi bởi những người nông dân và những người tiêu dùng.

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Growing and eating The use
Unusual plants Obscure plants
Not be accepted on a large scale Hard … popular/ become new staple crops

21. It is not advisable for the future direction of certain research to be made public

Dịch: Định hướng nghiên cứu tương lai của một nghiên cứu cụ thể không nên được công khai

Thông tin liên quan: Đoạn E, phần cuối cùng, But Kudla didn’t want to reveal which species were in his team’s sights

Phân tích: Kudla đã có những kế hoạch là biến một số loại thực vật ít người biết đến trở thành nguồn cung thức ăn chính, tuy nhiên ông không muốn tiết lộ việc họ đang nhắm tới những thực vật nào, đồng nghĩa họ không muốn những dự định trong tương lai về việc nghiên cứu các nguồn cung thức ăn mới được công chúng biết đến. Lý do là gì? là ai cũng có thể đến phòng thí nghiệm và tạo ra những loại cây như thế

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Made public Reveal

22. Present efforts to domesticate one wild fruit are limited by the costs involved.

Dịch: Những nỗ lực hiện tại để thuần chủng một loài quả hoang dại bị cản trở vì chi phí cần cho quá trình này

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu cuối cùng, …..Van Eck. But she adds that taking the work further would be expensive because of the need to pay for a licence for the CRISPR technology and get regulatory approval

Phân tích: Theo ý kiến của Van Eck thì cô cho rằng việc thay đổi để tăng kích thước quả tầm bóp (chính là one wild fruit), để nó phát triển trong không gian nhỏ hơn và ngăn trái rụng thì rất đắt đỏ vì phải trả chi phí cấp phép sử dụng công nghệ CRISPR và cần chấp thuận của cơ quan quản lý > Đồng nghĩa với việc khó khăn của việc thuần chủng cây tầm bóp nằm ở chi phí

Đáp án: C

23. Humans only make use of a small proportion of the plant food available on Earth.

Dịch: Con người chỉ sử dụng một phần nhỏ thực phẩm dạng thực vật tồn tại trên trái đất

Thông tin liên quan: Đoạn A, phần 4, There are 50,000 edible plants in the world, but 90 percent of our energy comes from just 15 crops

Phân tích: Theo như ông Kudla thì trong số 50 nghìn thực vật có thể ăn được thì chúng ta đang chỉ tận dụng 15 loài để cung cấp 90% thực phẩm chúng ta cần, tức nó là một lượng rất nhỏ

Đáp án: A

Questions 24-26

Complete the sentences below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 24-26 on your answer sheet.

24. An undesirable trait such as loss of ……………. may be caused by a mutation in a tomato gene.

Dịch: Một đặc tính không được mong muốn, ví dụ như việc mất đi …., có thể bị gây ra do đột biến trong gen cà chua

Thông tin liên quan: Đoạn B, phần 2, For instance, the tomato strains grown for supermarkets have lost much of their flavour.

Phân tích: Phần 2 có nhắc rằng đôi khi đột biến mong muốn có thể đi cùng đột biến không mong muốn, và ví dụ là khi thay đổi gen của cà chua mà bán cho siêu thị thì nó đi cùng một đột biến không mong muốn là cà chua mất đi khá nhiều mùi vị

Đáp án: flavour/ flavor

25. By modifying one gene in a tomato plant, researchers made the tomato three times its original …………….

Dịch: Bằng cách thay đổi một gen trong cây cà chua, các nhà nghiên cứu để biến cà chua gấp 3 lần … ban đầu của nó

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ hai, … they tripled the size of fruit by editing a gene called FRUIT WEIGHT

Phân tích: Một ví dụ được đưa ra là khi thay đổi gen mang tên FRUIT WEIGHT trong cây cà chua thì kích thước đã tăng gấp 3 lần

Đáp án: size

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Three times Triple

26. A type of tomato which was not badly affected by ……………. and was rich in vitamin C, was produced by a team of researchers in China.

Dịch: Một loại cà chua không bị ảnh hưởng bởi … và nhiều vitamin C đã được tạo ra bởi đội những nhà nghiên cứu người Trung Quốc

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu cuối cùng, They also created another strain that is more salt tolerant- and has higher levels of vitamin C.

Phân tích: Đoạn văn có nói đến việc đội nghiên cứu ở Trung quốc thuần chủng lại một số đặc tính của cà chua hoang dại và họ tạo ra một đặc tính là cà chua có khả năng chịu mặn tốt và có hàm lượng vitamin C cao > Tức chỗ trống cần điền là: không bị ảnh hưởng xẩu bởi muối

Đáp án: salt

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Not badly affected by Tolerant
Rich in Higher levels of …

Cam 17 Test 2 Passage 3: Insight or evolution? 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

1. Scientific discovery is popularly believed to result from the sheer genius of such intellectual stars as naturalist Charles Darwin and theoretical physicist Albert Einstein. Our view of such unique contributions to science often disregards the person’s prior experience and the efforts of their lesser-known predecessors. (Q37) Conventional wisdom also places great weight on insight in promoting breakthrough scientific achievements, as if ideas spontaneously pop into someone’s head – fully formed and functional.

  • sheer (adj) /ʃɪə(r)/: tuyệt đối
    ENG: used to emphasize the size, degree or amount of something

Mọi người thường cho rằng khám phá khoa học đến từ sự thiên tài tuyệt đối của những ngôi sao trí tuệ như nhà tự nhiên học Charles Darwin và nhà vật lý lý thuyết Albert Einstein. Quan điểm đó của chúng ta về những đóng góp độc đáo cho khoa học thường không xét đến kinh nghiệm của người đó và nỗ lực của những người đi trước mà có thể ít được biết đến hơn/ ít nổi tiếng hơn họ. Chúng ta cũng thường kỳ vọng vào những thành tựu khoa học mang tính đột phá, như thể các ý tưởng xuất hiện một cách tự nhiên trong đầu ai đó – được hình thành và hoạt động đầy đủ.

2. There may be some limited truth to this view. However, we believe that it largely misrepresents the real nature of scientific discovery, as well as that of creativity and innovation in many other realms of human endeavor.

  • realm (noun) /relm/: lĩnh vực
    ENG: an area of activity, interest or knowledge

Quan điểm này có phần đúng. Tuy nhiên, chúng tôi tin rằng nó phần lớn thể hiện sai bản chất thực sự của khám phá khoa học, cũng như tính sáng tạo và đổi mới trong nhiều lĩnh vực khác của nỗ lực con người.

3. Setting aside such greats as Darwin and Einstein – whose monumental contributions are duly celebrated – we suggest that innovation is more a process of trial and error, where two steps forward may sometimes come with one step back, as well as one or more steps to the right or left. This evolutionary view of human innovation undermines the notion of creative genius and recognizes the cumulative nature of scientific progress.

  • monumental (adj) /ˌmɒnjuˈmentl/: xứng đáng
    ENG: very important and having a great influence, especially as the result of years of work
  • duly (adj) /ˈdjuːli/: to lớn
    ENG: (formal) in the correct or expected manner
  • cumulative (adj) /ˈkjuːmjələtɪv/: tích luỹ
    ENG: having a result that increases in strength or importance each time more of something is added

Bỏ qua những người vĩ đại như Darwin và Einstein – những người có những đóng góp to lớn được tôn vinh xứng đáng – Chúng tôi đề xuất rằng đổi mới là một quá trình thử nghiệm, sai rồi sửa, trong đó hai bước tiến đôi khi có thể đi kèm với một bước lùi,  một hoặc nhiều bước sang phải hoặc trái. Quan điểm mới này về sự đổi mới của con người đánh giá nhẹ quan niệm về thiên tài sáng tạo và tin rằng tiến bộ khoa học được tích luỹ theo thời gian.

4. Consider one unheralded scientist: John Nicholson, a mathematical physicist working in the 1910s who postulated the existence of proto-elements in outer space. By combining different numbers of weights of these proto-elements’ atoms, Nicholson could recover the weights of all the elements in the then-known periodic table. (Q38) These successes are all the more noteworthy given the fact that Nicholson was wrong about the presence of proto-elements: they do not actually exist. Yet, amid his often fanciful theories and wild speculations, Nicholson also proposed a novel theory about the structure of atoms. Niels Bohr, the Nobel prize-winning father of modern atomic theory, jumped off from this interesting idea to conceive his now-famous model of the atom.

  • unheralded (adj) /ʌnˈherəldɪd/: chưa được báo trước
    ENG: not previously mentioned; happening without any warning
  • postulate (verb) /ˈpɒstʃəleɪt/: công nhận
    ENG: to suggest or accept that something is true so that it can be used as the basis for a theory, etc.
  • amid (preposition) /əˈmɪd/: trong số
    ENG: in the middle of or during something, especially something that causes excitement or fear
  • fanciful (adj) /ˈfænsɪfl/: huyền ảo
    ENG: based on imagination and not facts or reason

Hãy xét đến một nhà khoa học chưa được báo trước: John Nicholson, một nhà vật lý toán học làm việc vào những năm 1910, người đã công nhận sự tồn tại của các nguyên tố proto trong vũ trụ. Bằng cách kết hợp các trọng lượng khác nhau của các nguyên tử của các nguyên tố proto này, Nicholson có thể khôi phục trọng lượng của tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn đã biết. Những thành công này càng đáng chú ý hơn vì thực tế là Nicholson đã sai về sự hiện diện của các nguyên tố proto: chúng không thực sự tồn tại. Tuy nhiên, giữa những lý thuyết huyền ảo và những suy đoán hoang đường của mình, Nicholson cũng đề xuất một lý thuyết mới lạ về cấu trúc của nguyên tử. Niels Bohr, cha đẻ của lý thuyết nguyên tử hiện đại, người từng đoạt giải Nobel, đã bắt đầu từ ý tưởng thú vị này để hình thành mô hình nguyên tử nổi tiếng hiện nay của ông.

5. What are we to make of this story? One might simply conclude that science is a collective and cumulative enterprise. That may be true, but there may be a deeper insight to be gleaned. We propose that science is constantly evolving, much as species of animals do. (Q34) In biological systems, organisms may display new characteristics that result from random genetic mutations. In the same way, random, arbitrary or accidental mutations of ideas may help pave the way for advances in science. If mutations prove beneficial, then the animal or the scientific theory will continue to thrive and perhaps reproduce.

  • glean (verb) /ɡliːn/: thu thập
    ENG: to obtain information, knowledge, etc., sometimes with difficulty and often from various different places
  • arbitrary (adj) /ˈɑːbɪtrəri/: tuỳ ý
    ENG: (of an action, a decision, a rule, etc.) not seeming to be based on a reason, system or plan and sometimes seeming unfair
  • accidental (adj) /ˌæksɪˈdentl/: tình cờ
    ENG: happening by chance; not planned
  • thrive (verb) /θraɪv/: phát triển mạnh
    ENG: to become, and continue to be, successful, strong, healthy, etc.

Chúng ta phải làm gì về câu chuyện này? Người ta có thể kết luận một cách đơn giản rằng khoa học giống như một doanh nghiệp tập thể và tích lũy. Điều đó có thể đúng, nhưng có thể cần thu thập một cái nhìn sâu sắc hơn. Chúng ta đề xuất rằng khoa học không ngừng phát triển, giống như các loài động vật. Trong hệ thống sinh học, các sinh vật có thể thể hiện các đặc điểm mới do đột biến gen ngẫu nhiên. Theo cách tương tự, sự đột biến ngẫu nhiên, tùy ý hoặc tình cờ của các ý tưởng có thể giúp mở đường cho những tiến bộ trong khoa học. Nếu các đột biến trên có lợi, thì động vật hoặc lý thuyết khoa học sẽ tiếp tục phát triển mạnh và có lẽ sẽ sinh sản.

6. Support for this evolutionary view of behavioral innovation comes from many domains. Consider one example of an influential innovation in US horseracing. The so-called ‘acey-deucy’ stirrup placement, in which the rider’s foot in his left stirrup is placed as much as 25 centimeters lower than the right, is believed to confer important speed advantages when turning on oval tracks. It was developed by a relatively unknown jockey named Jackie Westrope. Had Westrope conducted methodical investigations or examined extensive film records in a shrewd plan to outrun his rivals? Had he foreseen the speed advantage that would be conferred by riding acey-deucy? No. He suffered a leg injury, which left him unable to fully bend his left knee. His modification just happened to coincide with enhanced left-hand turning performance. This led to the rapid and widespread adoption of riding acey-deucy by many riders, a racing style which continues in today’s thoroughbred racing.

  • horseracing (noun) /ˈhɔːs reɪsɪŋ/: nghề cưỡi ngựa
    ENG: a sport in which horses with riders race against each other
  • outrun (verb) /ˌaʊtˈrʌn/: vượt qua
    ENG: to run faster or further than somebody/something
  • shrewd (adj) /ʃruːd/: khôn ngoan
    ENG: ​clever at understanding and making judgements about a situation
  • thoroughbred (adj) /ˈθɜːrəʊbred/: thuần chủng
    ENG: (of an animal, especially a horse) of high quality, with parents that are both of the same type

Quan điểm tiến hóa về đổi mới hành vi nhận được sự ủng hộ từ nhiều lĩnh vực. Hãy xem xét một ví dụ về một sự đổi mới có ảnh hưởng trong nghề cưỡi ngựa của Hoa Kỳ. Vị trí được gọi là ‘acey-deucy’, bàn chân của người cưỡi ngựa ở bên trái được đặt thấp hơn 25cm so với bên phải, mang lại tốc độ quan trọng khi rẽ trên đường đưa hình bầu dục. Vị trí này được phát triển bởi một tay đua ngựa tương đối vô danh tên là Jackie Westrope. Có phải Westrope đã tiến hành các cuộc điều tra có phương pháp hoặc xem lại rất nhiều bộ phim để xây dựng một kế hoạch khôn ngoan để vượt qua các đối thủ của mình? Anh ta có thấy trước lợi thế về tốc độ khi cưỡi ngựa theo cách acey-deucy không? Không. Anh ấy bị chấn thương ở chân, khiến anh ấy không thể uốn cong hoàn toàn đầu gối trái của mình. Điều này chỉ xảy ra trùng hợp với việc rẽ trái hiệu quả hơn. Điều này dẫn đến việc nhiều tay đua áp dụng phương pháp acey-deucy một cách nhanh chóng và rộng rãi, một phong cách đua tiếp tục được áp dụng trong các cuộc đua thuần chủng ngày nay.

7. Plenty of other stories show that fresh advances can arise from error, misadventure, and also pure serendipity – a happy accident. For example, in the early 1970s, two employees of the company 3M each had a problem: Spencer Silver had a product – a glue which was only slightly sticky – and no use for it, while his colleague Art Fry was trying to figure out how to affix temporary bookmarks in his hymn book without damaging its pages. The solution to both these problems was the invention of the brilliantly simple yet phenomenally successful Post-It note. Such examples give lie to the claim that ingenious, designing minds are responsible for human creativity and invention. Far more banal and mechanical forces may be at work, forces that are fundamentally connected to the laws of science.

  • serendipity (noun) /ˌserənˈdɪpəti/: sự tình cờ
    ENG: the fact of something interesting or pleasant happening by chance
  • ingenious (adj) /ɪnˈdʒiːniəs/: khéo léo
    ENG: (of a person) having a lot of clever new ideas and good at inventing things
  • banal (adj) /bəˈnɑːl/: tầm thường
    ENG: very ordinary and containing nothing that is interesting or important

Rất nhiều câu chuyện khác cho thấy rằng những tiến bộ mới có thể phát sinh từ sai sót, hành vi sai trái, và cả sự tình cờ thuần túy – một tai nạn mang đến kết quả có hậu. Ví dụ, vào đầu những năm 1970, hai nhân viên của công ty 3M gặp một vấn đề: Spencer Silver có một sản phẩm – một loại keo chỉ hơi dính – và không có tác dụng gì, trong khi đồng nghiệp của ông là Art Fry đang cố gắng tìm ra cách để đóng dấu trang tạm thời trong cuốn sách thánh ca của mình mà không làm hỏng các trang của nó. Giải pháp cho cả hai vấn đề này là việc phát minh ra tờ ghi chú ‘post-it’ đơn giản nhưng thành công phi thường. Những ví dụ như vậy đưa ra lời khẳng định rằng những bộ óc thiết kế khéo léo chịu trách nhiệm cho sự sáng tạo và phát minh của con người. Các lực cơ học và tầm thường hơn có thể đang hoạt động, những lực có liên hệ cơ bản với các quy luật khoa học.

8. (Q32) The notions of insight, creativity and genius are often invoked, but they remain vague and of doubtful scientific utility, especially when one considers the diverse and enduring individuals such as Plato, Leonardo da Vinci, Shakespeare, Beethoven, Galileo, Newton, Kepler, Curie, Pasteur and Edison. These notions merely label rather than explain the evolution of human innovations. We need another approach, and there is a promising candidate

  • invoke (verb) /ɪnˈvəʊk/: viện dẫn
    ENG: to mention or use a law, rule, etc. as a reason for doing something
  • vague (adj) /veɪɡ/: mơ hồ
    ENG: not clear in a person’s mind

Các khái niệm về cái nhìn sâu sắc, sự sáng tạo và thiên tài thường được viện dẫn, nhưng chúng vẫn còn mơ hồ và có giá trị khoa học đáng ngờ, đặc biệt là khi người ta xem xét những cá nhân đa dạng và bền bỉ như Plato, Leonardo da Vinci, Shakespeare, Beethoven, Galileo, Newton, Kepler, Curie , Pasteur và Edison. Những quan niệm này chỉ đơn thuần là đặt tên hơn là giải thích sự tiến hóa của những đổi mới của con người. Chúng tôi cần một cách tiếp cận khác và có một ứng viên đầy hứa hẹn

9. The Law of Effect was advanced by psychologist Edward Thorndike in 1898, some 40 years after Charles Darwin published his groundbreaking work on biological evolution, On the Origin of Species. This simple law holds that organisms tend to repeat successful behaviors and to refrain from performing unsuccessful ones. (Q40) Just like Darwin’s Law of Natural Selection, the Law of Effect involves an entirely mechanical process of variation and selection, without any end objective in sight.

  • groundbreaking (noun) /ˈɡraʊndbreɪkɪŋ/: đột phá
    ENG: making new discoveries; using new methods
  • refrain from something (verb) /rɪˈfreɪn/: không làm gì đó
    ENG: to stop yourself from doing something, especially something that you want to do

Định luật tác động được nhà tâm lý học Edward Thorndike đưa ra vào năm 1898, khoảng 40 năm sau khi Charles Darwin xuất bản công trình đột phá của ông về sự tiến hóa sinh học mang tên: Về Nguồn gốc Các loài. Định luật đơn giản này cho rằng các sinh vật có xu hướng lặp lại các hành vi thành công và không thực hiện các hành vi không thành công. Cũng giống như Quy luật Chọn lọc Tự nhiên của Darwin, Quy luật Hiệu quả liên quan đến một quá trình biến đổi và chọn lọc hoàn toàn cơ học, không có bất kỳ mục tiêu cuối cùng nào trong tầm mắt.

10. Of course, the origin of human innovation demands much further study. In particular, the provenance of the raw material on which the Law of Effect operates is not as clearly known as that of the genetic mutations on which the Law of Natural Selection operates. The generation of novel ideas and behaviors may not be entirely random, but constrained by prior successes and failures-of the current individual (such as Bohr) or of predecessors (such as Nicholson)

  • provenance (noun) /ˈprɒvənəns/: hạn chế
    ENG: the place that something originally came from
  • constrain (verb) /kənˈstreɪn/: hạn chế
    ENG: to force somebody to do something or behave in a particular way

Tất nhiên, nguồn gốc của sự đổi mới của con người cần được nghiên cứu thêm. Đặc biệt, nguồn gốc của nguyên liệu thô mà Quy luật Tác động vận hành không được biết rõ ràng như nguồn gốc của các đột biến gen mà Quy luật Chọn lọc tự nhiên vận hành. Việc hình thành các ý tưởng và hành vi mới có thể không hoàn toàn ngẫu nhiên, nhưng bị hạn chế bởi những thành công và thất bại trước đó – của cá nhân hiện tại (chẳng hạn như Bohr) hoặc của những người tiền nhiệm (chẳng hạn như Nicholson)

11. The time seems right for abandoning the naive notions of intelligent design and genius, and for scientifically exploring the true origins of creative behavior.

  • naïve (adj) /naɪˈiːv/: ngây thơ
    ENG: of people and their behaviour) innocent and simple

Có vẻ như đã đến lúc từ bỏ những quan niệm ngây thơ về thiết kế thông minh và thiên tài, và khám phá một cách khoa học nguồn gốc thực sự của hành vi sáng tạo.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 27-31

Choose the correct letter, A, B, C or D.

Write the correct letter in boxes 27-31 on your answer sheet.

27. The purpose of the first paragraph is to

  • A. defend particular ideas.
  • B. compare certain beliefs.
  • C. disprove a widely held view.
  • D. outline a common assumption.

Dịch: Mục đích của đoạn đầu tiên là

  • A. bảo vệ những ý tưởng cụ thể.
  • B. so sánh những niềm tin nhất định.
  • C. bác bỏ một quan điểm được tổ chức rộng rãi.
  • D. nêu một giả định phổ biến

Phân tích: Đoạn A có nói về một giả định về việc các khám phát/ phát minh khoa học đến từ đâu? Hoàn toàn là từ các thiên tài, có trí tuệ vượt bậc, không xuất phát từ kinh nghiệm của bản thân người này hay các nỗ lực từ những người đi trước. Những ý tưởng này tự nhiên này ra trong đầu con người > Tức đoạn 1 giải thích, nêu rõ giả định đầu tiên về thiên tài, về các khám phá khoa học

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Common assumption Popularly believed

28. What are the writers doing in the second paragraph?

  • A. criticising an opinion
  • B. justifying a standpoint
  • C. explaining an approach
  • D. supporting an argument

Dịch: Người viết đang làm gì trong đoạn văn thứ hai?

  • A. chỉ trích một ý kiến
  • B. biện minh cho một quan điểm
  • C. giải thích một cách tiếp cận
  • D. hỗ trợ một lập luận

Phân tích: Sau khi nói đến quan điểm ở đoạn 1 là các phát minh hoa học là do thiên tài có những bộ não xuất chúng, thì đoạn 2 khẳng định là quan điểm trên không phải lúc nào cũng đúng và nêu lý do vì sao (thể hiện sai bản chất của khám phá khoa học, sự sáng tạo, đổi mới ….) 🡪 tức đang chỉ trích quan điểm được nhắc đến ở đoạn 1

Đáp án: A

29. In the third paragraph, what do the writers suggest about Darwin and Einstein?

  • A. They represent an exception to a general rule.
  • B. Their way of working has been misunderstood
  • C. They are an ideal which others should aspire to.
  • D. Their achievements deserve greater recognition.

Dịch: Trong đoạn thứ ba, người viết gợi ý gì về Darwin và Einstein?

  • A. Họ đại diện cho một nhóm người ngoại lệ đối với một quy tắc chung.
  • B. Cách làm việc của họ đã bị hiểu sai
  • C. Họ là một nhóm người lý tưởng mà những người khác nên khao khát.
  • D. Thành tựu của họ đáng được ghi nhận nhiều hơn.

Phân tích: Đoạn 3 bắt đầu bằng việc ngoại trừ Darwin và Einstein, tức hai người này là ví dụ của việc các phát minh khoa học của họ thực sự là do họ quá thông minh, thì quan điểm thứ hai về những phát minh hoa học là nó đến từ việc làm sai và sửa (trial and error), là sự tích luỹ chứ không phải sinh ra đã có. Tức là việc ‘trial and error’ là ‘general rule’ còn Darwin và Einstein là hai tình huống ngoại lệ này

Nhiều bạn có thể nhầm lựa chọn D, nhưng đầu đoạn 3 chỉ nói rằng những thành tựu khoa học của họ được tôn vinh xứng đáng (monumental contributions are duly celebrated) chứ không nói đến việc họ nên được ghi nhận nhiều hơn hay không (không có thông tin tương ứng với từ ‘greater’

Đáp án: A

30. John Nicholson is an example of a person whose idea

  • A. established his reputation as an influential scientist.
  • B. was only fully understood at a later point in history.
  • C. laid the foundations for someone else’s breakthrough.
  • D. initially met with scepticism from the scientific community.

Dịch: John Nicholson là một ví dụ về một người mà ý tưởng của ông ý

  • A. tạo nên danh tiếng như một nhà khoa học có ảnh hưởng.
  • B. chỉ được hiểu đầy đủ vào một thời điểm sau đó trong lịch sử.
  • C, đặt nền móng cho sự đột phá của người khác
  • D. ban đầu vấp phải sự hoài nghi của giới khoa học.

Phân tích: Đoạn 4 có nói rằng Nicholson đã đề xuất một lý thuyết mới về cấu trúc phân tử (nhưng đây chỉ là sự đề xuất thôi) (Nicholson also proposed a novel theory about the structure of atoms) nhưng sau đó ông Niels Bohr mới hình thành một mô hình nguyên tử nổi tiếng từ cái ý tưởng của Nicholson (jumping off from this interesting idea to conceive his now-famous model of the atom) > Lựa chọn C là đúng

Đáp án: C

31. What is the key point of interest about the ‘acey-deucy’ stirrup placement?

  • A. the simple reason why it was invented
  • B. the enthusiasm with which it was adopted
  • C. the research that went into its development
  • D. the cleverness of the person who first used it

Dịch: Điểm quan tâm chính về vị trí đặt kiềng ‘acey-deucy’ là gì?

  • A. lý do đơn giản tại sao nó được phát minh
  • B. nó đã được chấp nhận nhiệt tình
  • C. nghiên cứu đã phát triển nó
  • D. sự thông minh của người lần đầu tiên sử dụng nó

Phân tích: Đoạn 6 có nói rằng người đua ngựa Jackie Westrope không có nghiên cứu về cách thức đặt chân để dành chiến thắng, cũng không nhìn thấy rằng ‘acey-deucy’ strirrup placement có thể giúp tăng tốc độ, tức lý do nó được phát minh không phải lý do người ta nghĩ đến.

Đáp án: A

Questions 32-36

Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading Passage 3?

In boxes 32-36 on your answer sheet, write

  • YES                             if the statement agrees with the claims of the writer
  • NO                              if the statement contradicts the claims of the writer
  • NOT GIVEN               if it is impossible to say what the writer thinks about this

32. Acknowledging people such as Plato or da Vinci as geniuses will help us understand the process by which great minds create new ideas.

Dịch: Công nhận những người như Plato hay da Vinci là thiên tài sẽ giúp chúng ta hiểu được quá trình mà những bộ óc vĩ đại tạo ra những ý tưởng mới.

Thông tin liên quan: Đoạn 8, câu đầu tiên, The notions of insight, creativity and genius are often invoked, but they remain vague and of doubtful scientific utility, especially when one considers the diverse and enduring individuals such as Plato, Leonardo da Vinci

Phân tích: Đoạn trích dẫn có nói khái niệm về sáng tạo, thiên tài vẫn có mơ hồ, và giá trị của nó có nhiều điểm đáng ngờ, và điều này được chứng minh ở một số người như Plato, da Vinci > Tức khi chúng ta coi hai người trên là thiên tài, thì khái niệm về sự sáng tạo và thiên tài vẫn mơ hồ, đáng hoài nghi

Đáp án: No

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Help us understand ><Vague, doubtful

33. The Law of Effect was discovered at a time when psychologists were seeking a scientific reason why creativity occurs.

Dịch: Luật tác động được phát hiện vào thời điểm khi các nhà tâm lý học đang tìm kiếm một lý do khoa học tại sao sự sáng tạo lại xuất hiện.

Phân tích: Thông tin ở dòng đầu tiên của đoạn 9 chỉ nói là luật tác động được đưa ra vào năm 1898 nhưng không có nói lúc đó các nhà tâm lý học đang làm gì. Ngoài ra, cả bài đọc này ko nói thêm về luật tác động.

Đáp án: Not given

34. The Law of Effect states that no planning is involved in the behaviour of organisms.

Dịch: Luật Tác động nói rằng không có kế hoạch nào liên quan đến hành vi của sinh vật.

Thông tin liên quan: Đoạn 5, câu thứ 5, In biological systems, organisms may display new characteristics that result from random genetic mutations

Phân tích: Trong sinh học thì các sinh vật thể hiện đặc điểm mới do đột biến gen ngẫu nhiên, sự ngẫu nhiên này đồng nghĩa với việc không có kế hoạch gì được đưa ra cả

Đáp án: Yes

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
No planning Random

35. The Law of Effect sets out clear explanations about the sources of new ideas and behaviours.

Dịch: Luật Tác động đưa ra những giải thích rõ ràng về nguồn gốc của những ý tưởng và hành vi mới.

Thông tin liên quan: Đoan 10, câu thứ hai, In particular, the provenance of the raw material on which the Law of Effect operates is not as clearly known as that of the genetic mutations on which the Law of Natural Selection operates

Phân tích: Đoạn 10 có nói rằng cần phải nghiên cứu thêm về sự đổi mới của con người, và rằng nguồn gốc của quy luật này không rõ ràng 🡪 Câu hỏi cung cấp thông tin trái ngược với bài đọc

Đáp án: No

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Clear explanations >< not as clearly known
Sources Provenance

36. Many scientists are now turning away from the notion of intelligent design and genius.

Dịch: Nhiều nhà khoa học hiện đang quay lưng lại với khái niệm thiết kế thông minh và thiên tài.

Thông tin liên quan: Đoạn 11

Phân tích: Đoạn văn chỉ nói rằng đây là thời điểm chúng ta nên từ bỏ quan điểm ngây thơ về thiết kế thông minh và thiên tài và cần phải khám phá nguồn gốc thực sự của hành vi sáng tạo, nhưng không có thông tin nào nới về việc thực sự là các nhà khoa học đang từ bỏ quan niệm này hay không.

Đáp án: Not given

Questions 37-40

Complete the summary using the list of words, A-G, below.

Write the correct letter, A-G, in boxes 37-40 on your answer sheet.

The origins of creative behaviour

The traditional view of scientific discovery is that breakthroughs happen when a single great mind has sudden 37………….. Although this can occur, it is not often the case. Advances are more likely to be the result of a longer process. In some cases, this process involves 38………, such as Nicholson’s theory about proto-elements. In others, simple necessity may provoke innovation, as with Westrope’s decision to modify the position of his riding stirrups. There is also often an element of 39………, for example, the coincidence of ideas that led to the invention of the Post-It note. With both the Law of Natural Selection and the Law of Effect, there may be no clear 40 ……….. involved, but merely a process of variation and selection.

A.invention

D.mistakes

G. experiments

B. goals

E. luck

C. compromise

F. inspiration

Dịch: Nguồn gốc của hành vi sáng tạo

Quan điểm truyền thống về khám phá khoa học cho rằng những đột phá xảy ra khi một trí tuệ vĩ đại duy nhất đột nhiên có 37 ………….. Mặc dù điều này có thể xảy ra, nhưng nó không thường xuyên xảy ra. Những khám phá khoa học có thể domột quá trình dài hơn. Trong một số trường hợp, quá trình này liên quan đến 38 ………, chẳng hạn như lý thuyết của Nicholson về nguyên tố proto. Đối với những người khác, sự cần thiết có thể kích thích sự đổi mới, như với quyết định của Westrope trong việc sửa đổi vị trí của những chiếc kiềng cưỡi của mình. Cũng thường có một yếu tố 39………, ví dụ, sự trùng hợp của các ý tưởng dẫn đến việc phát minh ra ghi chú Post-It. Với cả Quy luật Chọn lọc tự nhiên và Quy luật Hiệu quả, có thể không có sự tham gia của 40 ……….. rõ ràng, mà chỉ đơn thuần là một quá trình biến đổi và chọn lọc.

Câu 37

Thông tin liên quan: Đoạn 1, câu cuối cùng, Conventional wisdom also places great weight on insight in promoting breakthrough scientific achievements, as if ideas spontaneously pop into someone’s head – fully formed and functional

Phân tích: Khi nhắc đến quan điểm truyền thống về những khám phá khoa học, thì người đọc có thể tìm thấy thông tin ở đoạn 1. Câu trích dẫn có nói rằng quan điểm truyền thống này thường nhấn mạnh yếu tố bên trong khích lệ những thành tựu khoa học, như thể là ý tưởng tự nảy sinh trong đầu vậy > từ cần điền là ‘promoting…ideas’ nên từ đồng nghĩa là ‘inspiration’

Đáp án: F

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
The traditional view Conventional wisdom
Mind …. sudden Pop into someone’s head

Câu 38

Thông tin liên quan: Đoạn 4, câu thứ 3, These successes are all the more noteworthy given the fact that Nicholson was wrong about the presence of proto-elements

Phân tích: Đoạn 1 nói rằng khám phá khoa học đến 1 cách ngẫu nhiên nhưng mà đoạn 3 nói rằng khám phá khoa học là ‘a process of trial and error’ (chính bằng thông tin ‘a longer process trong câu hỏi’). Sau đó đoạn 3 có nói đến một suy nghĩ khác về khám phá khoa học là xuất phát từ ‘trial and error’, và rồi đoạn 4 có nói về ví dụ của John Nicholson để minh chứng cho suy nghĩ này. Không phải cái gì Nicholson cũng đúng, lúc đầu ông đưa ra sự tồn tại của các nguyên tố proto là sai … > Tức Nicholson là ví dụ cho việc khám phá khoa học đến từ việc mắc lỗi

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Mistakes Error, wrong

Câu 39

Thông tin liên quan: Đoạn 6, câu thứ 2 từ dưới lên, His modification just happened to coincide with enhanced left-hand turning performance

Phân tích: Ngoài quan điểm về việc khám phá khoa học là do “trial and error” thì đoạn 5 có nói nó có thể là do những đột biến về ý tưởng có tính ngẫu nhiên, tuỳ ý hoặc tình cờ, và rồi trong đoạn 6 đưa ví dụ Westrope và khẳng định sự thay đổi vị trí cả ‘riding strirrups’ là vô tình sảy ra cùng lúc với việc anh ta có thể rẽ sang phía bên trái hiệu quả 🡪 Sự tình cờ này đồng nghĩa với việc phát minh của Westrope chỉ là do may mắn mà thôi (Tương đương thông tin này trong câu hỏi: In others, simple necessity may provoke innovation, as with Westrope’s decision to modify the position of his riding stirrups)

Tiếp đến ở đoạn 7 thì những sáng kiến có thể phát sinh từ những tai nạn mang đến kết quả có hậu ‘a happy accident’. Sau đó đưa ví dụ Spencer Silver có một loại keo dính nhẹ nhưng lại ko sử dụng đến nó trong khi đồng nghiệp lại cần dán sách > Hai nhu cầu này vô tình trùng khớp nhau, dẫn đến việc tạo ra giấy dán ‘Post-it’, tức là có yếu tố may mắn ở đây

Đáp án: E

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
coincidence happened to coincide with

Câu 40

Thông tin liên quan: Đoạn 9, câu cuối cùng, Just like Darwin’s Law of Natural Selection, the Law of Effect involves an entirely mechanical process of variation and selection, without any end objective in sight.

Phân tích: Đoạn văn này có nói quy luật Hiệu quả và quy luật Chọn lọc tự nhiên giống nhau ở chỗ là đều liên quan đến quá trình biến đổi và chọn lọc hoàn toàn cơ học, không có mục tiêu cuối cùng >Từ cần điền là goals

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
No clear goals Without any end objective

Bài viết liên quan:

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng