Giải đề IELTS Writing Cambridge 12 Test 5 (full 2 tasks)

Cam 12 Test 5 Writing Task 1

Writing Task 1
The bar chart below shows the percentage of Australian men and women in different age groups who did regular physical activity in 2010.

Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Bài mẫu tham khảo

The bar chart illustrates the percentage of Australians engaging in regular exercise in 2010, categorized by gender and age groups.

In general, a higher proportion of females participated in physical activities compared to males during the year. Among different age brackets, the highest participation rate for males was observed in the 15 to 24 age group, whereas females aged 45 to 54 showed the highest engagement.

For individuals aged 15 to 24, 52.8% of males were involved in regular physical activities in 2010, which was 5.1% higher than the corresponding figure for females. As individuals aged, the participation rate among males declined to 39.5% in the 38 to 44 age group, while females experienced a slight increase to 52.5%.

As age increased, the prevalence of physical activity among females became more prominent. Approximately 53% of individuals in the 45 to 54 and 55 to 64 age groups were engaged in physical activities, while the participation rates for males were notably lower, at 43.1% and 45.1% respectively. Notably, the participation rates for males and females aged 65 and over were nearly equal, at around 47% each.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Phân tích đề bài

Introduction:

Giới thiệu biểu đồ và nội dung so sánh:

  • the percentage = the proportion
  • Australian men and women = females and males in Australia / Australians in both genders
  • different age groups = various age brackets = a range of ages
  • do regular physical activities = do regular exercise = work out regularly

Overview: Nêu hai đặc điểm chính của biểu đồ

  • Thường thì số liệu của nữ (màu đậm hơn) sẽ cao hơn so với nam giới.
  • Nữ giới thì có số liệu cao nhất ở nhóm tuổi 45 tới 54 trong khi đó nam giới có số liệu cao nhất ở nhóm 15 đến 24.

Body paragraph 1: Mô tả số liệu của 3 nhóm tuổi đầu tiên (của cả nam và nữ)

Body paragraph 2: Mô tả và so sánh số liệu của nam và nữ trong 3 nhóm tuổi tiếp theo

Từ vựng hay

  • Age bracket: Noun phrase /eɪdʒ ˈbrækɪt/English Meaning: A range or group of ages used for classification or analysis.
    Vietnamese Meaning: Phạm vi hoặc nhóm tuổi được sử dụng để phân loại hoặc phân tích.
  • Corresponding: Adjective /ˌkɔːrɪˈspɒndɪŋ/
    English Meaning: Similar or equivalent in character, form, or function.
    Vietnamese Meaning: Tương ứng hoặc giống nhau về tính chất, hình thức hoặc chức năng.
  • Prevalence: Noun /ˈprɛvələns/
    English Meaning: The condition of being widespread or common.
    Vietnamese Meaning: Sự phổ biến hoặc thông thường.
  • Prominent: Adjective /ˈprɒmɪnənt/
    English Meaning: Important, famous, or noticeable.
    Vietnamese Meaning: Quan trọng, nổi tiếng hoặc dễ nhận biết.

Lược dịch tiếng Việt

Biểu đồ cột so sánh tỷ lệ người Úc tham gia thể dục đều đặn trong năm 2010, phân loại theo giới tính và các nhóm tuổi.

Nói chung, tỷ lệ phụ nữ tham gia hoạt động thể chất cao hơn so với nam trong năm đó. Trong số các nhóm tuổi khác nhau, tỷ lệ tham gia cao nhất của nam giới được ghi nhận ở nhóm tuổi từ 15 đến 24, trong khi số liệu lớn nhất cho phụ nữ được ghi nhận ở nhóm tuổi từ 45 đến 54.

Đối với những người ở độ tuổi từ 15 đến 24, 52,8% nam giới tham gia các hoạt động thể chất đều đặn vào năm 2010, cao hơn 5,1% so với số liệu tương ứng cho phụ nữ. Khi các cá nhân già đi, tỷ lệ tham gia của nam giới giảm xuống còn 39,5% trong nhóm tuổi từ 38 đến 44, trong khi số liệu cho phụ nữ lại tăng nhẹ lên 52,5%.

Khi người ta già đi, việc tham gia các hoạt động thể chất trở nên phổ biến hơn đối với phụ nữ. Khoảng 53% trong số những người ở nhóm tuổi từ 45 đến 54 và 55 đến 64 đã tham gia hoạt động thể chất, trong khi tỷ lệ tham gia cho nam giới lại thấp hơn nhiều, lần lượt là 43,1% và 45,1%. Đáng chú ý, tỷ lệ tham gia cho nam giới và phụ nữ ở độ tuổi 65 tuổi trở lên gần như bằng nhau, khoảng 47% mỗi nhóm.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề thi thật IELTS Writing Task 1 & 2

 

Nếu bạn muốn tham khảo các bài mẫu IELTS Writing bám sát với đề thi thật nhất, thuộc những chủ đề thường được hỏi trong IELTS Writing Task 2, sở hữu cuốn này chính là sự lựa chọn tuyệt vời.

 

Cam 12 Test 5 Writing Task 2

Writing Task 2

Some people believe that it is good to share as much information as possible in scientific research, business and the academic world. Others believe that some information is too important or too valuable to be shared freely.

Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own knowledge or experience.

The debate surrounding the dissemination of information, whether freely or at a cost, has become increasingly contentious. While some advocate for the unrestricted sharing of valuable knowledge, citing its benefits to individuals and society, I firmly hold the belief that certain critical and invaluable information should not be distributed without compensation.

On one hand, proponents of open information sharing argue for its merits, particularly in fields such as science, business, and academia. Firstly, they contend that free access to such information facilitates efficiency and advancement in various endeavors. For instance, when successful entrepreneurs generously share insights on effective business strategies, aspiring business owners can glean valuable lessons and embark on their entrepreneurial journeys with greater confidence. Secondly, advocates emphasize the societal benefits of a knowledgeable workforce. They argue that through the exchange of ideas and information, individuals can access innovative concepts and methodologies. For instance, educational programs introducing more engaging teaching methodologies can be disseminated among educators, leading to enhanced learning experiences for students.

On the other hand, I concur with the perspective that certain invaluable information warrants a price tag. This assertion stems from the acknowledgment that some knowledge is the culmination of extensive labor and dedication. Charging a fee not only acknowledges the effort invested by individuals or teams but also underscores the importance of responsible utilization. For instance, the creation of comprehensive online vocabulary sets demands considerable time and effort from educators. Thus, freely distributing such resources undermines the value of their labor. Moreover, some information is deemed too sensitive or potentially harmful for unrestricted dissemination. For example, if instructions on manufacturing nuclear weapons were to be leaked, it could pose significant security risks and empower nefarious actors.

In conclusion, while there is support for the unrestricted sharing of academic knowledge, I maintain the conviction that certain information should be safeguarded due to its significance and value.

[/su_box]

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Phân tích câu hỏi

Một số lưu ý về đề thi này như sau:

  • Dạng câu hỏi là discussion có quan điểm cá nhân, người viết cần thảo luận cả hai khía cạnh, quan điểm và sau đó thể hiện xem mình nghiêng về quan điểm ý kiến nào nhé.
  • Lưu ý rằng đề bài có hạn chế chúng ta về những academic knowledge thôi nên khi đưa ra ví dụ, hãy định hướng câu trả lời của mình hướng về topics này.
  • Hãy chắc chắn rằng bạn phải có outline trước khi viết bài để định hình bài viết và viết hiệu quả hơn.

Outline của bài viết sẽ như sau:

Introduction: Paraphrase lại đề bài và khẳng định rằng mình nghiêng về quan điểm thứ 2

Body 1: Nêu một số lý do vì sao mọi người nghĩ rằng những kiến thức này nên được chia sẻ hoàn toàn freely:

  • Điều này giúp việc học tập và công việc của mọi người trở nên thuận tiện hơn.
  • Giúp xã hội phát triển hơn và có  nhiều sáng kiến, phát minh hơn vì mọi người trở nên “knowledgeable” hơn.

Body 2: Tôi nghiêng về việc một số thông tin quá đáng giá hoặc quá quan trọng, nên không nên được share:

  • Thông tin quá đáng giá vì nó được phát hiện ra qua rất nhiều giờ làm việc chăm chỉ và nỗ lực của một cá nhân hoặc 1 tập thể. Nếu chia sẻ miễn phí thì người tìm ra những thông tin này sẽ thấy unfair.
  • Thông tin quá quan trọng nếu rò rỉ ra sẽ ảnh hưởng nghiệm trọng. Ví dụ thông tin liên quan đến việc sản xuất vũ khí hạt nhân ….

Conclusion: Nhắc lại ý kiến của người khác và câu trả lời mình nghiêng về.

Từ vựng hay

  • dissemination: Noun /dɪˌsɛmɪˈneɪʃən/
    Vietnamese: sự phổ biến, sự lan truyền
    English: the act of spreading something, especially information, widely; circulation
  • contentious: Adjective /kənˈtɛnʃəs/
    Vietnamese: gây tranh cãi, gây bàn cãi
    English: causing or likely to cause an argument; controversial
  • without compensation: Phrase
    Vietnamese: không có sự bồi thường
    English: without receiving payment or reward
  • proponent: Noun /prəˈpoʊnənt/
    Vietnamese: người ủng hộ, người bênh vực
    English: a person who advocates a theory, proposal, or course of action
  • facilitate: Verb /fəˈsɪlɪˌteɪt/
    Vietnamese: tạo điều kiện, giúp đỡ
    English: make (an action or process) easy or easier
  • embark on: Phrasal Verb
    Vietnamese: bắt đầu, khởi đầu
    English: start or begin (a course of action, especially one that is important or demanding)
  • aspire: Verb /əˈspaɪər/
    Vietnamese: khao khát, mong muốn
    English: direct one’s hopes or ambitions toward achieving something
  • methodology: Noun /ˌmɛθəˈdɑlədʒi/
    Vietnamese: phương pháp luận, phương pháp học thuật
    English: a system of methods used in a particular area of study or activity
  • warrant a price tag: Phrase
    Vietnamese: đáng giá một mức giá, đòi hỏi một giá trị
    English: justify being sold for a certain price
  • stem from: Phrasal Verb
    Vietnamese: bắt nguồn từ, xuất phát từ
    English: originate from; be caused by
  • culmination: Noun /ˌkʌlmɪˈneɪʃən/
    Vietnamese: sự đạt tới đỉnh điểm, sự cao trào
    English: the highest or climactic point of something, especially as attained after a long time
  • empower nefarious actors: Phrase
    Vietnamese: trao quyền cho những kẻ xấu
    English: give authority or power to wicked or evil individuals

Lược dịch tiếng Việt

Tranh luận xoay quanh việc phổ biến thông tin, có hoặc không phải miễn phí, đã trở nên ngày càng gay gắt. Trong khi một số người ủng hộ việc chia sẻ kiến thức có giá trị mà không gắn kèm chi phí, đưa ra những lợi ích của nó đối với cá nhân và xã hội, tôi mạnh mẽ khẳng định rằng một số thông tin quan trọng và không thể định giá nên không được phổ biến mà không có sự bồi thường.

Một mặt, các nhà ủng hộ việc chia sẻ thông tin công khai bênh vực các giá trị của nó, đặc biệt là trong lĩnh vực như khoa học, kinh doanh và giáo dục. Đầu tiên, họ cho rằng việc truy cập miễn phí vào các thông tin như vậy giúp tăng cường hiệu suất và tiến bộ trong nhiều lĩnh vực công việc. Ví dụ, khi các doanh nhân thành công chia sẻ những chiến lược kinh doanh hiệu quả, những người kinh doanh mới có thể học được những bài học quý báu và bắt đầu hành trình kinh doanh của mình với sự tự tin hơn. Thứ hai, những người ủng hộ nhấn mạnh về những lợi ích mà xã hội đạt được từ một lực lượng lao động thông minh. Họ lập luận rằng thông qua sự trao đổi ý kiến và thông tin, cá nhân có thể tiếp cận các khái niệm và phương pháp sáng tạo. Ví dụ, các chương trình giáo dục giới thiệu các phương pháp giảng dạy hấp dẫn hơn có thể được phổ biến cho các giáo viên, dẫn đến trải nghiệm học tập được nâng cao cho học sinh.

Mặt khác, tôi đồng ý với quan điểm rằng một số thông tin không thể định giá đòi hỏi phải có giá trị. Tuyên bố này xuất phát từ sự nhận thức rằng một số kiến thức là kết quả của công sức và sự cống hiến không ngừng. Việc tính phí không chỉ thể hiện lòng biết ơn đối với những nỗ lực của cá nhân hoặc các nhóm mà còn nhấn mạnh sự quan trọng của việc sử dụng có trách nhiệm. Ví dụ, việc tạo ra các bộ từ vựng trực tuyến toàn diện đòi hỏi nhiều thời gian và công sức từ các giáo viên. Do đó, việc phổ biến miễn phí những tài nguyên như vậy sẽ làm suy giảm giá trị của công việc của họ. Hơn nữa, một số thông tin được xem là quá nhạy cảm hoặc tiềm ẩn nguy cơ cho việc phổ biến mở rộng. Ví dụ, nếu hướng dẫn về sản xuất vũ khí hạt nhân bị rò rỉ, có thể gây ra rủi ro an ninh lớn và làm cho các bên có ý định xấu trở nên mạnh mẽ hơn.

Tóm lại, mặc dù có người ủng hộ việc chia sẻ kiến thức học thuật một cách tự do, tôi vẫn kiên quyết tin rằng một số thông tin không nên được chia sẻ vì sự quan trọng và giá trị của nó.

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • ĐT: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng