Giải đề IELTS Writing Cambridge 12 Test 6 (full 2 tasks)

Cam 12 Test 6 Writing Task 1

The maps below show the centre of a small town called Islip as it is now, and plans for its development.

Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Bài mẫu tham khảo

The two maps describe how a small town named Islip is planned to change in comparison with its current layout.

According to the plan for its development, this centre’s layout will change dramatically. More amenities will be constructed and the transport system is planned to be upgraded.

Currently, this centre has a main road running from west to east, with two short lanes down to the south, one of which leads to a school and another leads to a park. Between those two lanes, there are two ranges of shops along both sides of the road and residential areas in the south and a countryside area far in the north.

The plan is to totally change its layout into a circle area for pedestrians only, which will be covered by a dual carriageway. Therefore, the countryside and the row of shops in the north will be eradicated, but the row of shops on its southern side will remain intact. The other side of the old road will witness the construction of a bus station, a shopping centre and a car park respectively from west to east. The school will remain unchanged outside the circle but a park is planned to be relocated inside the pedestrian area. Besides some residential areas that now exist, there will be a new one on the right of the car park and another on the left of the park.

(235 words)

Xem phân tích, dịch bài, từ vựng
Phân tích bàiDịch bài mẫuTừ vựng hay

Dạng biểu đồ: Map có sự thay đổi của một địa điểm theo thời gian, chính vì thế mà người viết sẽ cần chú ý mô tả sự thay đổi và so sánh giữa hai bức tranh. Thì sử dụng kết hợp giữa hiện tại đơn (khi mô tả bức tranh bây giờ) và tương lai đơn (khi mô tả bức tranh của nhiều năm sau đó)

Cấu trúc bài viết:

Introduction:

Giới thiệu nội dung chính của biểu đồ: mô tả địa điểm nào, trong thời gian ra sao

Overview: Tóm tắt đặc điểm thay đổi chính của biểu đồ:

Biểu đồ trong tương lai sẽ thay đổi nhiều, có nhiều khu dịch vụ hơn và thành phố cũng được mở rộng hơn, giao thông thuận tiện hơn

Body paragraph 1: Tập trung mô tả những đặc điểm của bức tranh hiện tại

Body paragraph 2: So sánh sự thay đổi của bức tranh tương lai với bức tranh hiện tại

Hai bản đồ mô tả một thị trấn nhỏ tên Islip sẽ thay đổi như thế nào so với bố cục hiện tại.

Theo kế hoạch, sẽ có khá nhiều sự thay đổi đáng kể ở khu vực này. Nhiều tiện nghi sẽ được xây dựng và hệ thống giao thông sẽ được nâng cấp.

Hiện tại, trung tâm này có một con đường chính chạy từ tây sang đông, có hai con đường ngắn xuống phía nam, dẫn đến một trường học và một công viên. Giữa hai làn đường đó, có hai dãy cửa hàng dọc hai bên đường và 1 khu dân cư ở phía nam và một vùng nông thôn ở phía bắc.

Theo kế hoạch, nó được biến thành một khu vực vòng tròn chỉ dành cho người đi bộ, bao quanh bởi một làn đường kép. Do đó, vùng nông thôn và dãy cửa hàng ở phía bắc sẽ bị phá, nhưng dãy cửa hàng ở phía nam sẽ vẫn còn nguyên vẹn. Phía bên kia của con đường cũ sẽ xây dựng một trạm xe buýt, một trung tâm mua sắm và một bãi đậu xe tương ứng từ tây sang đông. Ngôi trường sẽ không thay đổi, vẫn nằm bên ngoài vòng tròn nhưng công viên được chuyển vào trong khu vực dành cho người đi bộ. Bên cạnh một số khu dân cư hiện đang tồn tại, sẽ có một khu vực mới ở bên phải của bãi đậu xe và một khu vực khác ở bên trái của công viên.

  • change (verb): become/make different – thay đổi
  • eradicate (verb): to destroy or get rid of something completely, especially something bad – loại bỏ
  • intact (adj): complete and not damaged – giữ nguyên
  • pedestrian (noun): a person walking in the street and not travelling in a vehicle – người đi bộ
  • relocate (verb): to move or to move somebody/something to a new place to work or operate – chuyển chỗ

Gợi ý sách liên quan

Giải đề thi thật IELTS Writing Task 1 & 2

 

Nếu bạn muốn tham khảo các bài mẫu IELTS Writing bám sát với đề thi thật nhất, thuộc những chủ đề thường được hỏi trong IELTS Writing Task 2, sở hữu cuốn này chính là sự lựa chọn tuyệt vời.

 

Cam 12 Test 6 Writing Task 2

At the present time, the population of some countries includes a relatively large number of young adults, compared with the number of older people.

Do the advantages of this situation outweigh the disadvantages?

Bài mẫu tham khảo

Nowadays, while some countries reveal the increasing aging population, several nations show the opposite trend when young people make up a higher proportion in the population pyramid in comparison with the elderly. This status brings about several undeniable benefits, but it is quite obvious that the young population triggers more drawbacks.

There are certainly some positives coming together with the accelerating growth of the young in demographic status. Firstly, well-nourished and well-educated young women and men can bring unprecedented levels of growth and social progress to the region. They are physically healthy and willing to work under high pressure, which recently become the prerequisites for outstanding productivity at work. Secondly, the young are born with a willingness to learn new things, encouraging them to adapt to non-stop changes in the world. For that reason, the nation with a high number of youngsters will never lag behind technological revolutions.

However, I believe there are more potential repercussions when the young occupy a too high proportion. If we do not invest enough in education for children and young people, criminal activities will prevail. For instance, the adolescent and youth population in African countries is increasing, but most of them are not offered enough education, explaining the booming of drug smuggling or violence recorded there. Furthermore, young people are either financially dependent on their parents or at working age. This transition in demography puts more pressure on the economy because governments have to give financial support for children under 18 years old or create enough employment opportunities for people of working age.

In conclusion, the domination of young people in the population comes with several benefits, my opinion is this demographic transition leads to more drawbacks.

(280 words)

Xem phân tích, dịch bài, từ vựng
Phân tích bàiDịch bài mẫuTừ vựng hay

Dạng câu hỏi: Discussion with opinion

Cấu trúc bài học:

Introduction:

Paraphrase topic:

– At the present time = Recently / At the recent time

– the population = the demography → demographic (adj)

– young adults = working adults = people at working age = youngsters

– older people = elderly people

Đưa ra ý kiến, quan điểm cá nhân của mình: Đồng ý rằng xu hướng này có lợi, nhưng mà có nhiều hại hơn

Body paragraph 1:

  • Topic sentence: Khi có nhiều người trẻ hơn nhiều già thì cũng có một số mặt lợi
  • Idea 1: Họ đang trong độ tuổi lao động, nên nếu được giáo dục + nuôi dưỡng tốt → Trở thành một nguồn nhân lực tốt sẵn sàng tạo nên những sự phát triển vượt bậc trong xã hội
  • Idea 2: Người trẻ dễ dàng thích nghi với những sự thay đổi mới → thích hợp với việc thích nghi với những tiến bộ công nghệ

Body paragraph 2:

  • Topic sentence: Có nhiều mặt hại hơn mặt lợi
  • Idea 1: Ngược lại, nếu không đầu tư đủ cho người trẻ → dễ dẫn đến tệ nạn xã hội (Ví dụ như các quốc gia Châu Phi)
  • Idea 2: Có nhiều người trẻ đang còn phụ thuộc vào bố mẹ + đang trong độ tuổi lao động → khá áp lực cho chính phụ vì nếu dưới 18 tuổi → chính phủ phải trợ cấp, còn nếu trên 18 tuổi → chính phủ phải tạo công ăn việc làm cho họ

Conclusion:

  • Kết luận lại quan điểm: Có lợi, vì có 1 nguồn lao động có sức khoẻ dồi dào, sẵn sàng thích nghi với những sự thay đổi, nhưng ngược lại nếu không được đầu tư đúng cách → xu hướng trên gây nhiều hại hơn

Ngày nay, trong khi một số quốc gia, dân số già ngày càng tăng, một số quốc gia cho thấy xu hướng ngược lại khi những người trẻ tuổi chiếm tỷ lệ cao hơn trên tháp dân số so với người cao tuổi. Tình trạng này mang lại một số lợi ích không thể phủ nhận, nhưng khá rõ ràng là dân số trẻ gây ra nhiều hạn chế hơn.

Chắc chắn có một số tích cực khi tỉ lệ những người trẻ tuổi tăng nhanh chóng. Thứ nhất, phụ nữ và nam giới được nuôi dưỡng tốt và được giáo dục tốt có thể mang lại mức tăng trưởng chưa từng thấy và tiến bộ xã hội cho khu vực. Họ khỏe mạnh về thể chất và sẵn sàng làm việc dưới áp lực cao, và đây là điều kiện tiên quyết cho năng suất vượt trội trong công việc. Thứ hai, những người trẻ được sinh ra với sự sẵn sàng học hỏi những điều mới, nên họ có thể dễ dàng thích nghi với những thay đổi không ngừng trên thế giới. Vì lý do đó, quốc gia có số lượng người trẻ tuổi sẽ không bao giờ bị tụt hậu so với các cuộc cách mạng công nghệ.

Tuy nhiên, tôi tin rằng có nhiều hậu quả tiềm năng hơn khi người trẻ chiếm tỷ lệ quá cao. Nếu chúng ta không đầu tư đủ vào giáo dục cho trẻ em và thanh thiếu niên, các hoạt động tội phạm sẽ thắng thế. Ví dụ, tỉ lệ thanh thiếu niên ở các nước châu Phi đang gia tăng, nhưng hầu hết trong số họ không được cung cấp đủ giáo dục, giải thích cho sự bùng nổ của buôn lậu ma túy hoặc bạo lực được ghi nhận ở đó. Hơn nữa, những người trẻ tuổi hoặc phụ thuộc tài chính vào cha mẹ hoặc ở độ tuổi lao động. Sự chuyển đổi trong nhân khẩu học này gây áp lực lớn hơn cho nền kinh tế vì các chính phủ phải hỗ trợ tài chính cho trẻ em dưới 18 tuổi hoặc tạo đủ cơ hội việc làm cho những người ở độ tuổi lao động.

Tóm lại, sự thống trị của những người trẻ tuổi trong dân số đi kèm với một số lợi ích, ý kiến ​​của tôi là sự chuyển dịch nhân khẩu học này dẫn đến nhiều hạn chế hơn

  • population pyramid (noun): Tháp dân số
  • accelerate (verb): to happen or to make something happen faster or earlier than expected – tăng tốc
  • demographic (adj): relating to the population and different groups within it – dân số
  • unprecedented (adj): that has never happened, been done or been known before – chưa từng xảy ra
  • prerequisite (noun): (formal) something that must exist or happen before something else can happen or be done – điều kiện tiên quyết
  • repercussion (noun): an indirect and usually bad result of an action or event that may happen some time afterwards – mặt hại
  • prevail (verb): to exist or be very common at a particular time or in a particular place – phổ biến
  • adolescent (noun): in the process of developing from a child into an adult – thanh thiếu niên
  • employment opportunity (noun): Cơ hội việc làm

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • ĐT: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng