Đáp án IELTS Listening Cambridge 8 Test 4 – Transcript & Answers

Section 1: West Bay hotel – Details of job 

A – Phân tích câu hỏi

Questions 1-10: Complete the notes below. Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

West Bay Hotel – details of job
Khách sạn West Bay – chi tiết công việc

(Example) • Newspaper advert for temporary staff
(Quảng cáo trên báo tuyển nhân viên thời vụ)

  • Vacancies for 1 ……………
    (Vị trí tuyển: ……………) → Từ cần điền là một danh từ chỉ tên công việc khách sạn đang tuyển dụng.
  • Two shifts
    (Hai ca)
  • Can choose your 2 ……………….. (must be the same each week)
    (Được phép lựa chọn ………….. – áp dụng cho tất cả các tuần) → Từ cần điền là một danh từ chỉ thứ gì đó mà người làm việc có thể chọn và nó áp dụng cho mọi tuần.
  • Pay: £5.50 per hour, including a 3 ……………..
    (Lương: 5,5 Bảng/ giờ, bao gồm một …………….) → Từ cần điền là một danh từ chỉ một đặc quyền khi làm việc ở khách sạn bên cạnh lương.
  • A 4 ………….. is provided in the hotel
    (Một ………… được khách sạn cấp) → Từ cần điền là một danh từ chỉ một thứ gì đó khách sạn cung cấp khi làm việc ở đây.
  • Total weekly pay: £231
    (Lương tổng trên tuần: 231 Bảng)
  • Dress: a white shirt and 5 …………….. trousers (not supplied); a 6 ……………… (supplied)
    (Quần áo: một áo sơ mi trắng và quần …………. – không được phát; một ………… – được phát) → Từ cần điền câu 5 là một tính từ hoặc danh từ bổ nghĩa cho danh từ “trousers”, chú ý keywords “not supplied”; trong khi đó từ cần điền câu 6 là một danh từ, chú ý keyword “supplied”.
  • Starting date: 7 ………………
    (Ngày bắt đầu: ……………..) → Từ cần điền là từ/ cụm từ chỉ thời gian, có thể là thứ, ngày, tháng.
  • Call Jane 8 …………. (Service Manager) before 9 ……………. tomorrow (Tel: 832009)
    (Gọi cho Jane ……….. – quản lý dịch vụ – trước ………… ngày mai – số điện thoại: 832009) → Từ cần điền câu 8 là tên họ của quản lý dịch vụ khách sạn trong khi câu 9 là từ chỉ thời gian gọi điện.
  • She’ll require a 10 …………….
    (Cô ấy sẽ yêu cầu một ……….. ) → Từ cần điền là một danh từ chỉ một thứ quản lý dịch vụ yêu cầu từ người gọi đến xin việc.

B – Giải thích đáp án

Woman: Hello, West Bay Hotel. Can I help you?

Người phụ nữ: Xin chào, khách sạn West Bay xin nghe. Tôi có thể giúp được gì ạ?

Man: Oh, good morning. I’m ringing about your advertisement in the Evening Gazette.

Người đàn ông: Ồ, chào buổi sáng. Tôi gọi để hỏi về quảng cáo của khách sạn ở Evening Gazette.

Woman: Is that the one for temporary staff [Example]?

Người phụ nữ: Có phải thông báo tuyển nhân viên tạm thời không anh?

Man: That’s right.

Người đàn ông: Đúng vậy.

Woman: Yes. I’m afraid the person who’s dealing with that isn’t in today, but I can give you the main details if you like.

Người phụ nữ: Vâng. Nhưng người giải quyết vấn đề đó không có ở đây trong ngày hôm nay, nhưng tôi có thể cung cấp cho anh các chi tiết chính nếu anh muốn.

Man: Yes, please. Could you tell me what kind of staff you are looking for?

Người đàn ông: Vâng, giúp tôi nhé. Chị có thể cho tôi biết loại nhân viên nào khách sạn đang tìm kiếm không?

Woman: We’re looking for waiters at the moment [Q1]. There was one post for a cook, but that’s already been taken.

Người phụ nữ: Chúng tôi đang tìm kiếm người phục vụ tại thời điểm này. Trước chúng tôi có một đầu bếp, nhưng đã tuyển được rồi..

Man: Oh right. Erm, what are the hours of work?

Người đàn ông: Ồ vậy hả. Erm, giờ làm việc thế nào nhỉ chị?

Woman: There are two different shifts – there’s a day shift from 7 to 2 and a late shift from 4 till 11.

Người phụ nữ: Có hai ca khác nhau – có ca làm việc từ 7h đến 2h và ca muộn từ 4h đến 11h.

Man: And can people choose which one they want to do?

Người đàn ông: Có thể chọn ca mình muốn làm không?

Woman: Not normally, because everyone would choose the day shift I suppose. You alternate from one week to another.

Người phụ nữ: Theo luật là không, vì ai cũng sẽ chọn ca ngày nếu được phép. Các anh sẽ luân phiên nhau từ tuần này sang tuần khác.

Man: Okay. I’m just writing all this down. What about time off?

Người đàn ông: OK. Để tôi ghi chú lại. Còn thời gian nghỉ thì sao?

Woman: You get one day off and I think you can negotiate which one you want, it’s more or less up to you. But it has to be the same one every week [Q2].

Người phụ nữ: Anh được nghỉ một ngày và tôi nghĩ anh có thể thương lượng xem anh muốn nghỉ ngày nào. Đó là quyền của anh. Nhưng ngày nghỉ đó sẽ áp dụng cho tất cả các tuần.

Man: Do you know what the rates of pay are?

Người đàn ông: Chị có biết mức lương là bao nhiêu không?

Woman: Yes, I’ve got them here. You get £5.50 an hour, and that includes a break [Q3].

Người phụ nữ: Vâng, tôi có thông tin ở đây. Anh nhận được £ 5,50 một giờ bao gồm cả thời gian nghỉ.

Man: Do I have to go home to eat or …

Người đàn ông: Tôi có phải về nhà để ăn hay …

Woman: You don’t have to. You can get a meal in the hotel if you want to , and there’s no charge for it so you might as well [Q4].

Người phụ nữ: Anh không cần phải làm vậy. Anh có thể có một bữa ăn trong khách sạn nếu muốn, và anh cũng không phải trả phí.

Man: Oh good. Yes, so let’s see. I’d get er, two hundred and twenty-one, no, two hundred and thirty-one pounds a week?

Người đàn ông: Ồ tốt quá. Xem nào. Tôi sẽ nhận được, hai trăm hai mươi mốt, không, hai trăm ba mươi mốt một tuần?

Woman: You’d also get tips – our guests tend to be quite generous.

Người phụ nữ: Anh cũng sẽ nhận được tiền bo – khách ở đây khá hào phóng.

Man: Erm, is there a uniform? What about clothes?

Người đàn ông: Erm, có đồng phục không nhỉ? Còn quần áo thì sao?

Woman: Yes, I forgot to mention that. You need to wear a white shirt, just a plain one, and dark trousers [Q5]. You know, not green or anything like that. And we don’t supply those.

Người phụ nữ: Vâng, tôi quên đề cập đến điều đó. Anh cần mặc một chiếc áo sơ mi trắng, quần dài, tối màu. Anh biết đấy, không phải màu xanh lá cây hay bất cứ màu nào như thế. Và chúng tôi không phát đồng phục.

Man: That’s okay, I’ve got trousers, I’d just have to buy a couple of shirts. What about anything else? Do I need a waistcoat or anything?

Người đàn ông: Không sao, tôi đã có quần dài, tôi chỉ cần mua một vài chiếc sơ mi. Còn gì nữa không? Tôi có cần áo ghi lê hay bất cứ thứ gì không?

Woman: You have to wear a jacket, but the hotel lends you that [Q6].

Người phụ nữ: Anh phải mặc áo khoác, nhưng khách sạn có thể cho anh mượn.

Man: I see. Er, one last thing – I don’t know what the starting date is.

Người đàn ông: Tôi hiểu. Er, một điều cuối cùng – tôi không biết ngày bắt đầu làm việc.

Woman: Just a minute, I think it’s some time around the end of June. Yes, the 28th, in time for the summer [Q7].

Người phụ nữ: Chờ tôi chút, tôi nghĩ đâu đấy cuối tháng Sáu. Vâng, ngày 28, đúng vào mùa hè.

Man: That’s great. I’m available from the 10th.

Người đàn ông: Thật tuyệt vời. Tôi rảnh từ ngày 10.

Woman: Oh good. Well, if you can call again you need to speak to the Service Manager. Her name’s Jane Urwin, that’s U-R-W-I-N [Q8], and she’ll probably arrange to meet you.

Người phụ nữ: Ồ tốt. Chà, nếu anh có thể gọi lại, anh cần nói chuyện với Quản lý dịch vụ. Tên cô ấy là Jane Urwin, U-R-W-I-N, và cô ấy có lẽ sẽ sắp xếp lịch gặp bạn.

Man: Okay. And when’s the best time to ring?

Người đàn ông: OK. Khi nào tôi nên gọi cho cô ý nhỉ?

Woman: Could you call tomorrow? Um, she usually starts checking the rooms at midday, so before then if you can, so she’ll have more time to chat [Q9]. I’ll just give you her number because she’s got a direct line.

Người phụ nữ: Anh có thể gọi vào ngày mai? Hmm.. cô ấy thường bắt đầu kiểm tra phòng vào buổi trưa, vì vậy trước thời gian đó anh gọi là tốt nhất vì sẽ có nhiều thời gian hơn để trò chuyện. Tôi sẽ cho anh số điện thoại của cô ấy vì cô ấy có một số liên lạc trực tiếp.

Man: Thanks.

Người đàn ông: Cảm ơn chị.

Woman: It’s 832 double-0 9.

Người phụ nữ: Số cô ấy à 832 00 9.

Man: 823 double-0 9?

Người phụ nữ: Số cô ấy à 832 00 9.

Woman: 832.

Người phụ nữ: 832.

Man: Oh, okay. Yes, I’ll do that.

Người đàn ông: Ồ, được rồi. Vâng, tôi sẽ gọi cho cô ấy.

Woman: And by the way, she will ask you for a reference [Q10], so you might like to be thinking about that. You know, just someone who knows you and can vouch for you.

Người phụ nữ: Nhân tiện, cô ấy sẽ hỏi bạn về người tham chiếu, vì vậy anh nên nghĩ về điều đó trước. Anh biết đấy, chỉ cần một người biết anh và có thể đảm bảo cho anh.

Man: Yes, no problem. Well, thanks very much for your help.

Người đàn ông: Vâng, không vấn đề gì. Cảm ơn rất nhiều vì sự giúp đỡ của chị.

Woman: You’re welcome. Bye.

Người phụ nữ: Không có gì đâu anh. Tạm biệt.

Man: Bye.

Người đàn ông: Tạm biệt.

C – Từ vựng

  • negotiate (verb)
    Nghĩa: [intransitive] to try to reach an agreement by formal discussion
    Ví dụ: The government will not negotiate with terrorists.
  • charge (noun)
    Nghĩa: [countable, uncountable] the amount of money that somebody asks for goods and services
    Ví dụ: We have to make a small charge for refreshments.
  • vouch for somebody/ something (phrasal verb)
    Nghĩa: (formal) to say that you believe that somebody will behave well and that you will be responsible for their actions
    Ví dụ: I can vouch for her ability to work hard.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Section 2: Improvement to Red Hill suburb/ Red Hill improvement plan 

Questions 11-13: Choose the correct letter, A, B or C. 

Improvements to Red Hill Suburb

11. Community groups are mainly concerned about 

  • A. pedestrian safety. 
  • B. traffic jams. 
  • C. increased pollution.

12. It has been decided that the overhead power lines will be 

  • A. extended. 
  • B. buried. 
  • C. repaired.

13. The expenses related to the power lines will be paid for by 

  • A. the council. 
  • B. the power company. 
  • C. local businesses.

Questions 14-20: Label the map below. Write the correct letter, A-H, next to questions 14–20.

Red Hill Improvement Plan

14. trees  

15. wider footpaths 

16. coloured road surface  

17. new sign 

18. traffic lights 

19. artwork  

20. children’s playground  

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Section 3: Advice On Exam Preparation

A – Phân tích câu hỏi

Questions 21 and 22: Choose TWO letters, A-E.

In which TWO ways is Dan financing his course?
(Dan đã có đủ tiền để trả học phí cho khóa học của bạn ấy bằng hai cách nào?)

  • A. He is receiving money from the government.
    (Bạn ấy nhận tiền từ chính phủ.)
  • B. His family are willing to help him.
    (Gia đình bạn ấy sẵn sàng giúp đỡ bạn ấy.)
  • C. The college is giving him a small grant.
    (Trường Đại học tặng bạn ấy một khoản trợ cấp nhỏ.)
  • D. His local council is supporting him for a limited period.
    (Hội đồng địa phương giúp đỡ bạn ấy trong một khoảng thời gian có hạn.)
  • E. A former employer is providing partial funding.
    (Sếp cũ giúp bạn ấy một phần số tiền.)

→ Chú ý các keywords “two ways”, “Dan” và “financing his course”. Hai đáp án là hai đối tượng mà Dan cậy nhờ sự trợ giúp về mặt tài chính để có tiền đóng học phí, bao gồm chính phủ, gia đình, trường Đại học, Hội đồng địa phương và sếp cũ.

Questions 23 and 24: Choose TWO letters, A-E.

Which TWO reasons does Jeannie give for deciding to leave some college clubs?
(Hai lý do nào Jeannie đưa ra khi bạn ấy quyết định rời một số câu lạc bộ ở Đại học?)

  • A. She is not sufficiently challenged.
    (Bạn ấy không nhận được những thách thức đủ lớn.)
  • B. The activity interferes with her studies.
    (Hoạt động câu lạc bộ cản trở việc học.)
  • C. She does not have enough time.
    (Bạn ấy không có đủ thời gian.)
  • D. The activity is too demanding physically.
    (Hoạt động câu lạc bộ yêu cầu quá cao về mặt thể chất.)
  • E. She does not think she is any good at the activity.
    (Bạn ấy nghĩ bạn ấy không giỏi trong lĩnh vực của câu lạc bộ.)

→ Chú ý keywords “two reasons”, “Jeannie” và “leave some college clubs”. Hai đáp án là hai lý do Jeannie rời một số câu lạc bộ.

Questions 25 and 26: Choose the correct letter, A, B or C.

25. What does Dan say about the seminars on the course?

  • A. The other students do not give him a chance to speak.
  • B. The seminars make him feel inferior to the other students.
  • C. The preparation for seminars takes too much time.

→ Dịch: Dan nói gì về các hội thảo trong khóa học: các sinh viên khác không cho bạn ấy cơ hội nêu ý kiến, hội thảo khiến bạn ấy cảm thấy kém cỏi so với sinh viên khác hay bạn ấy mất quá nhiều thời gian để chuẩn bị cho các hội thảo?

→ Chú ý keywords “Dan” và “about the seminars”; đáp án nêu quan điểm của Dan về các hội thảo trong khóa học.

26. What does Jeannie say about the tutorials on the course?

  • A. They are an inefficient way of providing guidance.
  • B. They are more challenging than she had expected.
  • C. They are helping her to develop her study skills.

→ Dịch: Jeannie nói gì về các bài giải trong khóa học: chúng không hiệu quả trong việc đưa ra hướng dẫn, chúng khó hơn bạn ấy từng nghĩ hay chúng giúp bạn ấy phát triển các kỹ năng học tập?

→ Chú ý keywords “Jeannie” và “about the tutorials”; đáp án nêu lên quan điểm của Jeannie về các bài giảng trong khóa học.

Questions 27-30: Complete the flowchart below. Choose NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

Advice on exam preparation
(Lời khuyên trong việc chuẩn bị cho kỳ thi)

Make sure you know the exam requirements
(Đảm bảo rằng bạn đã biết các yêu cầu của kỳ thi)
Find some past papers
(Tìm kiếm một số nghiên cứu trước đây)
Work out your 27 ………………… for revision and write them on a card
(Xem xét ……….. ôn tập và viết chúng vào một tấm thẻ)
→ Từ cần điền là một danh từ; chú ý keywords “for revision”.
Make a 28 ………………. and keep it in view
(Làm một ……… và luôn giữ nó ở nơi bạn có thể thấy)
→ Từ cần điền là một danh từ; chú ý keywords “keep in view”.
Divide revision into 29 ………………. for each day
(Chia nội dung ôn tập thành ……… cho mỗi ngày)
→ Từ cần điền là một danh từ/ cụm danh từ; chú ý keywords “divide revision” và “each day”.
Write one 30 ………………….. about each topic
(Viết một ……….. về mỗi chủ đề)
→ Từ cần điền là một danh từ; chú ý keywords “write” và “each topic”.
Practise writing some exam answers
(Thực hành viết một số câu trả lời cho kỳ thi)

B – Giải thích đáp án

Dan: Hi Jeannie. How’s it going?

Dan: Chào Jeannie. Khỏe chứ?

Jeannie: Oh, hello Dan. Pretty well, thanks. Have you managed to get the money for the course yet?

Jeannie: Ồ, xin chào Dan. Mình khỏe, cảm ơn cậu. Cậu đã kiếm được đủ tiền cho khóa học chưa?

Dan: Yes, that’s all sorted out now, thanks. It took long enough, though. It was practically a year ago that I applied to my local council for a grant, and it took them six months to turn me down.

Dan: Rồi, mọi chuyện ổn thỏa rồi, cảm ơn cậu. Mặc dù mình đã mất khá nhiều thời gian. Thực tế là một năm trước, tớ đã nộp đơn xin hội đồng địa phương trợ cấp và 6 tháng sau họ gửi thư từ chối.

Jeannie: That’s really slow.

Jeannie: Lâu thế.

Dan: And I thought I was eligible for government funding, but it seems I was mistaken. So then I asked the boss of the company I used to work for if they would sponsor me, and much to my surprise, he said they’d make a contribution [Q21 & 22].

Dan: Và tớ nghĩ rằng tớ đủ điều kiện nhận tài trợ của chính phủ, nhưng có vẻ như tớ đã nhầm. Vì vậy, sau đó tớ đã hỏi ông chủ ở công ty tớ từng làm việc liệu họ có thể tài trợ cho tớ không, và thật ngạc nhiên, ông ấy nói có.

Jeannie: But what about college grants and scholarships? There must be some you could apply for.

Jeannie: Nhưng còn các khoản trợ cấp và học bổng đại học thì sao? Cậu có thể nộp đơn mà.

Dan: Yes, there are, but they’re all so small that I decided to leave them until was desperate.

Dan: Ừ, có, nhưng tất cả đều không đủ nhiều nên tớ không nộp.

Jeannie: Uhuh.

Jeannie: Uhuh.

Dan: And in fact, I didn’t need to apply. My parents had been saying that as already had a job, I ought to support myself through college. But in the end, they took pity on me, so now I’ve just about got enough [Q21 & 22].

Dan: Và trên thực tế, tớ không cần phải nộp đơn xin tài trợ. Bố mẹ tớ đã nói rằng vì tớ có việc làm rồi nên tớ phải tự lo học phí. Nhưng cuối cùng, bố mẹ vẫn cho tớ tiền vì thương tớ, vì vậy bây giờ tớ đã có đủ tiền rồi nè.

Jeannie: That’s good.

Jeannie: Tốt quá.

Dan: So now I can put a bit of effort into meeting people – I haven’t had time so far. Any suggestions?

Dan: Vì vậy, bây giờ tớ nghĩ tớ cần gặp gỡ mọi người nhiều hơn – tớ đã không có nhiều thời gian từ trước. Cậu có gợi ý gì không?

Jeannie: What about joining some college clubs?

Jeannie: Tham gia một số câu lạc bộ đại học?

Dan: Oh right. You joined several, didn’t you?

Dan: Ồ đúng rồi. Cậu đã tham gia một số câu lạc bộ phải không?

Jeannie: Yes, I’m in the drama club. It’s our first performance next week, so we’re rehearsing frantically, and I’ve got behind with my work, but it’s worth it. I’m hoping to be in the spring production, too.

Jeannie: Ừ, tớ đang ở trong câu lạc bộ kịch. Tớ sẽ diễn vở đầu tiên vào tuần tới, vì vậy chúng tớ đang tập luyện điên cuồng, và tớ đã phải trì hoãn một chút với công việc của mình, nhưng vẫn đáng lắm. Tớ cũng hy vọng được tham gia vào vở kịch mùa xuân.

Dan: I’ve never liked acting. Are you doing anything else?

Dan: Tớ chưa bao giờ thích diễn xuất. Còn gì khác không?

Jeannie: I enjoyed singing when I was at school, so I joined a group when I came to college. I don’t think the conductor stretches us enough [Q23 & 24], though so I’ll give up after the next concert. And I also joined the debating society. It’s fun, but with all the rehearsing I’m doing, something has to go [Q23 & 24], and I’m afraid that’s the one.

Jeannie: Tớ thích ca hát khi còn đi học, vì vậy tớ đã tham gia một nhóm ở đại học. Tớ thấy rằng nhạc trưởng không thể thúc đẩy các thành viên đủ nhiều, tớ sẽ rời sau buổi hòa nhạc tiếp theo. Và tớ cũng tham gia vào câu lạc bộ tranh luận. Thú vị lắm, nhưng vì tập kịch mất thời gian nên tớ nghĩ tớ phải bỏ tham gia một câu lạc bộ nào đó, và rất có thể là câu lạc bộ tranh luận này.

Dan: Do you do any sports?

Dan: Cậu có chơi môn thể thao nào không?

Jeannie: Yes, I’m in one of the hockey teams. I’m not very good, but I’d really miss it if I stopped. I decided to try tennis when I came to college, and I’m finding it pretty tough going. I’m simply not fit enough.

Jeannie: Có, tớ tham gia một đội khúc côn cầu. Tớ chơi không tốt lắm, nhưng tớ sẽ thực sự nhớ nó nếu tớ dừng chơi. Tớ đã quyết định thử chơi quần vợt khi tớ vào đại học, và tớ thấy nó khá khó. Tớ đơn giản là không đủ sức khỏe.

Dan: Nor me. I think I’ll give that a miss!

Dan: Tớ cũng vậy. Tớ nghĩ rằng tớ sẽ không chơi quần vợt đâu!

Jeannie: I’m hoping it’ll help me to build up my stamina, but it’ll probably be a long haul.

Jeannie: Tớ đã hy vọng nó sẽ giúp tớ cải thiện thể lực, nhưng có lẽ đó là một quãng đường dài.

Dan: Good luck.

Dan: Chúc may mắn.

Jeannie: Thanks.

Jeannie: Cảm ơn cậu.

Dan: How are you finding the course?

Dan: Cậu thấy thế nào về khóa học?

Jeannie: I wish we had more seminars.

Jeannie: Tớ ước rằng khóa học sẽ có nhiều hội thảo hơn.

Dan: What? I’d have thought we had more than enough already. All those people saying clever things that I could never think of – it’s quite interesting, but I wonder if I’m clever enough to be doing this course [Q25].

Dan: Cái gì? Tớ đã nghĩ rằng chúng ta đã có quá đủ rồi. Mọi người đều thảo luận những kiến thức mới mẻ mà tớ không bao giờ có thể nghĩ ra – khá thú vị, nhưng tớ tự hỏi liệu tớ có đủ thông minh để theo kịp khóa học này không.

Jeannie: I find it helpful to listen to the other people. I like the way we’re exploring the subject, and working towards getting insight into it.

Jeannie: Tớ thấy thật hữu ích khi lắng nghe người khác. Tớ thích cách chúng ta khám phá chủ đề và làm việc để hiểu sâu hơn về nó.

Dan: How do you get on with your tutor? I don’t think I’m on the same wavelength as mine, so I feel I’m not getting anything out of the tutorials. It would be more productive to read a book instead.

Dan: Làm thế nào để cậu có thể hòa đồng được với giảng viên vậy? Tớ không nghĩ rằng tớ và giảng viên của tớ có cùng quan điểm vì thế tớ cảm thấy chẳng học được gì từ những bài giảng cả. Thay vào đó, tớ thấy tự đọc sách còn hiệu quả hơn.

Jeannie: Oh, mine’s very demanding. She gives me lots of feedback and advice, so I’ve got much better at writing essays. And she’s helping me plan my revision for the end-of-year exams [Q26].

Jeannie: Ồ, giảng viên của tớ yêu cầu cao lắm. Cô phản hồi và cho lời khuyên rất nhiều, vì vậy tớ đã khá hơn nhiều trong việc viết bài luận. Và cô cũng giúp tớ lên kế hoạch ôn tập cho kỳ thi cuối năm.

Dan: Do tell me, I always struggle with revision.

Dan: Nói cho tớ biết đi, tớ đang khổ sở ôn tập đây.

Jeannie: Well, the first thing is to find out exactly what’s required in the exams.

Jeannie: Chà, điều đầu tiên là tìm ra chính xác những gì cần thiết trong các kỳ thi.

Dan: Mm. Would it help to get hold of some past papers?

Dan: Ừm. Thế thì tham khảo một số nghiên cứu trước đây sẽ có ích nhỉ?

Jeannie: Yes. They’ll help to make it clear.

Jeannie: Đúng. Chúng sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn.

Dan: Right, I’ll do that. Then what?

Dan: OK, tớ sẽ làm. Sau đó thì sao?

Jeannie: Then you can sort out your revision priorities, based on what’s most likely to come up. I put these on a card and read them through regularly [Q27].

Jeannie: Sau đó cậu cần phân chia các ưu tiên ôn tập dựa trên những nội dung câu hỏi nào sẽ có khả năng có trong đề thi cao nhất. Tớ viết chúng lên một tờ giấy và đọc đi đọc lại thường xuyên.

Dan: Uhuh.

Dan: Uhuh.

Jeannie: But that isn’t enough in itself. You also need a timetable, to see how you can fit everything in, in the time available. Then keep it in front of you while you’re studying [Q28].

Jeannie: Nhưng như thế là chưa đủ. Cậu cũng cần một thời gian biểu để sắp xếp mọi thứ cho ổn thỏa. Sau đó, để thời gian biết trước mặt khi cậu ôn tập.

Dan: I’ve done that before, but it hasn’t helped me!

Dan: Tớ làm từ trước rồi, nhưng không có tác dụng lắm!

Jeannie: Maybe you need to do something different every day, so if you break down your revision into small tasks, and allocate them to specific days [Q29], there’s more incentive to tackle them. With big topics, you’re more likely to put off starting.

Jeannie: Có lẽ mỗi ngày cậu cần làm những công việc khác nhau đi, vì vậy nếu cậu chia nhỏ nội dung ôn tập thành các nhiệm vụ nhỏ và phân bổ chúng cho những ngày cụ thể, cậu sẽ có thêm động lực để giải quyết chúng. Với các chủ đề lớn, cậu cậu nên để sau đi.

Dan: Good idea.

Dan: Ý tưởng hay đấy.

Jeannie: And as I revise each topic I write a single paragraph about it [Q30] — then later can read it through quickly, and it helps fix things in my mind.

Jeannie: Và khi tớ ôn tập một chủ đề, tớ viết một đoạn văn về chủ đề đó — sau đó tớ có thể xem lại chúng nhanh hơn và tớ nhớ kỹ hơn.

Dan: That’s brilliant.

Dan: Cậu thông minh thật.

Jeannie: I also write answers to questions for the exam practice. It’s hard to make myself do it, though!

Jeannie: Tớ cũng viết đáp án cho các câu hỏi để luyện tập. Mặc dù đôi khi hơi khó.

Dan: Well, I’ll try. Thanks a lot, Jeannie. That’s a great help.

Dan: Ừ, tớ sẽ thử. Cảm ơn cậu nhé Jeannie. Tớ thấy rất hữu ích.

Jeannie: No problem.

Jeannie: Không có vấn đề gì đâu.

Dan: See you around.

Dan: Hẹn gặp lại cậu sau nhé.

Jeannie: Bye.

Jeannie: Tạm biệt.

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong transcript
Q21 & 22. B, E former employer; providing partial funding the boss of the company I used to work for; make a contribution
family; willing to help parents; took pity on me
Q23 & 24. A, C She is not sufficiently challenged. I don’t think the conductor stretches us enough.
She does not have enough time. with all the rehearsing I’m doing, something has to go
Q25. B feel inferior I wonder if I’m clever enough
Q26. C helping her to develop her study skills She gives me lots of feedbacks … exams.
Q27. priorities work out your priorities for revision sort out your revision priorities
Q28. timetable keep it in view keep it in front of you
Q29. (small) tasks divide revision break down your revision
Q30. (single) paragraph write one paragraph about each topic write a single paragraph about it (each topic)

C – Từ vựng

  • sort something out (phrasal verb)
    Nghĩa: to organize something successfully
    Ví dụ: If you’re going to the bus station, can you sort out the tickets for tomorrow?
  • eligible (adj)
    Nghĩa: a person who is eligible for something or to do something, is able to have or do it because they have the right qualifications, are the right age, etc.
    Ví dụ: Only those over 70 are eligible for the special payment.
  • take pity on somebody (phrasal verb)
    Nghĩa: to feel sorry for someone and try to help them
    Ví dụ: Dirk took pity on me and let me stay at his house.
  • frantically (adv)
    Nghĩa: quickly and with a lot of activity, but in a way that is not very well organized
    Ví dụ: They worked frantically to finish on time.
  • a long haul (noun)
    Nghĩa: ​[countable, usually singular] a difficult task that takes a long time and a lot of effort to complete
    Ví dụ: She knows that becoming world champion is going to be a long haul.
  • on the same wavelength (idiom)
    Nghĩa: (informal) to have the same way of thinking or the same ideas or feelings as somebody else
    Ví dụ: We work together but we aren’t really on the same wavelength.
  • tackle something (verb)
    Nghĩa: [transitive] to make a determined effort to deal with a difficult problem or situation
    Ví dụ: The government is determined to tackle inflation.

Đề xuất bộ sách IELTS

Combo 6 cuốn luyện đề IELTS sát thật trước khi đi thi (Academic)

 

Gồm có: Series giải Listening và Reading trong bộ IELTS Cambridge huyền thoại, là nguồn tài liệu luyện thi sát thật nhất + Giải đề thi IELTS Writing Task 1 & 2 của các đề thi cũ, có tỉ lệ trúng tủ cực cao + Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề + Hai cuốn sách từ vựng & ý tưởng Writing & Speaking theo chủ đề

 

Section 4: Australian Aboriginal Rock Paintings/ Rainbow Eerpent Project 

Questions 31-36: Which painting styles have the following features? Write the correct letter, A, B or C, next to questions 31–36.

Australian Aboriginal Rock Paintings

Painting Styles 

  • A. Dynamic 
  • B. Yam 
  • C. Modern Features

Features (đặc điểm)

31. figures revealing bones

32. rounded figures

33. figures with parts missing

34. figures smaller than life size 

35. sea creatures

36. plants

Questions 37-40: Complete the notes below. Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer. 

Rainbow Serpent Project

Aim of project: to identify the 37 ……………. used as the basis for the Rainbow Serpent

Yam Period

• environmental changes led to higher 38 ………….. 

• traditional activities were affected, especially 39 …………..

Rainbow Serpent image 

• similar to a seahorse 

• unusual because it appeared in inland areas 

• symbolises 40 ……………….. in Aboriginal culture

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng