Đáp án IELTS Listening Cambridge 7 Test 3 – Transcript & Answers

Section 1: Student details 

A – Phân tích câu hỏi

Questions 1 and 2: Complete the notes below. Write NO MORE THAN THREE WORDS ANDIOR A NUMBER for each answer.

(Example) Type of job required: Part-time

Student is studying 1 ……………..

Student is in the 2 …………. year of the course.

→ Dịch và phân tích:

Học sinh đang học ………… → Từ cần điền là danh từ chỉ tên một môn học, khóa học, chuyên ngành.

Học sinh đang ở năm ……….. của khóa học. → Từ cần điền nhiều khả năng là một số thứ tự thể hiện sinh viên trong bài là sinh viên năm mấy.

Questions 3-5: Complete the table below. Complete the table below. TopSage.com Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.

Position Available Where Problem
Receptionist in the 3 ……………. evening lectures
4 ……………… in the Child Care Centre too early
Clerical Assistant in the 5 ……………. evening lectures

→ Dịch và phân tích:

Có 3 mục chính Tên công việc, địa điểm và vấn đề. Theo đó, câu 3 cần điền địa điểm đang tuyển “lễ tân” với vấn đề mắc phải là “các tiết học tối”. Câu 4 cần điền tên công việc mà “Trung tâm Chăm sóc trẻ em đang tuyển” với vấn đề là “quá sớm” trong khi câu 5 cần điền địa điểm đang tuyển “trợ lý văn phòng” với vấn đề tương tự câu 3 là “các tiết học tối”. Tất cả các đáp án cần tìm đều là danh từ.

Questions 6-10: Complete the form below. Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

STUDENT DETAILS

Name Anita Newman
Address 6 …………….

Room No. 7 ……………….

Other skills Speaks some Japanese
Position available 8 …………. at the Language English Centre
Duties Respond to enquiries and 9 ……………..
Time of interview Friday at 10 ………… a.m

→ Dịch:

Địa chỉ: ……………; phòng số: ……………

Kỹ năng: giao tiếp một chút bằng tiếng Nhật

Vị trí tuyển: ………… ở trung tâm Anh Ngữ

Nhiệm vụ: Trả lời các yêu cầu và ………….

Thời gian phỏng vấn: Thứ 6 lúc …………. sáng/ trưa.

→ Phân tích: Các thông tin và gợi ý đưa ra rất rõ ràng:

– Câu 6 cần điền địa chỉ của sinh viên và câu 7 cụ thể hơn là số phòng của sinh viên.

– Câu 8 cần điền tên công việc ở trung tâm Anh Ngữ.

– Câu 9 là nhiệm vụ của vị trí tuyển, đó là trả lời các yêu cầu và một loại hình tương tự nào đó.

– Câu 10 là thời gian phỏng vấn: mấy giờ vào sáng/ trưa thứ 6?

B – Giải thích đáp án

Agent: Good morning.

Thầy tư vấn: Xin chào.

Student: Oh, good morning. Is this …er … room number 26?

Học sinh: Chào thầy ạ. Đây là phòng 26 đúng không thầy?

Agent: Yes, that’s right.

Thầy tư vấn: Ừ, đúng rồi em.

Student: So is this the Student Job Centre?

Học sinh: Vậy đây là Trung tâm Việc làm Sinh viên phải không ạ?

Agent: It certainly is. How can I help you?

Thầy tư vấn: Đúng rồi. Có chuyện gì không em?

Student: Well, actually I’m looking for a job – a part-time job. Do you have anything available at the moment?

Học sinh: Em đang tìm việc làm part-time. Ở đây có đang tuyển người không thầy?

Agent: Ah, yes… Are you a registered student? I’m afraid this service is only available to full-time students.

Thầy tư vấn: Ừ có đấy. Em là sinh viên chính quy chứ? Ở đây chỉ tuyển sinh viên chính quy thôi em ạ.

Student: Yes… I am. I’m doing a degree inBusiness Studies [Q1]. Here’s my student card.

Học sinh: Vâng em là sinh viên ạ. Em theo học ngành Kinh Doanh. Thẻ sinh viên của em đây ạ.

Agent: Which year are you in?

Thầy tư vấn: Em học năm mấy?

Student: Well… I’ve been at uni for four years but I’m in the Third Year [Q2] because I took last year off.

Học sinh: Em đi học được 4 năm rồi nhưng em đang học năm 3 vì năm ngoái em gap-year.

Agent: Right … well, let’s just have a look at what positions are available at the moment. There’s a job working at the reception desk at the Sports Centre[Q3], for three evenings a week – that’s Wednesdays, Thursdays and Fridays.

Thầy tư vấn: Được rồi. Để thầy xem còn vị trí nào đang tuyển nhé. Có một vị trí ở phòng lễ tân ở Trung tâm Thể thao, 3 tối/ tuần – thứ 4, 5, 6.

Student: That sounds like fun but unfortunately I have evening lectures – so that’s not possible, I’m afraid. Is there anything during the day?

Học sinh: Cũng ổn ạ nhưng tiếc quá, em có tiết học tối nên không làm được. Có việc gì làm buổi sáng không thầy?

Agent: OK, that’s no good then. Um. What about cleaning? There’s a position for a cleaner at the Child Care Centre [Q4].

Thầy tư vấn: Ừ bận vậy thì không làm được rồi. Thế còn việc dọn dẹp em nghĩ sao? Đang tuyển vị trí dọn dẹp ở Trung tâm Chăm sóc trẻ em này.

Student: Right …

Học sinh: Được ạ..

Agent: But you’d need to be there at 6 am. Does that appeal?

Thầy tư vấn: Nhưng em phải đến làm từ 6 giờ sáng. Hấp dẫn chứ?

Student: Six o’clock in the morning! Oh, that’s far too early for me, I’m afraid. I’d never make it that early in the morning.

Học sinh: 6 giờ sáng hả thầy? Sớm như vậy em sợ không làm được. Em chưa bao giờ đi làm sớm như vậy cả.

Agent: Mmm… Well – there was a position going in the Computer Lab for three days a week that might be OK. Ah, here it is! No, it’s in the Library, not the Lab [Q5], Clerical Assistant required – I think it mostly involves putting the books back on the shelves. Oh no-hang on. It’s for Wednesday and Friday evenings again.

Thầy tư vấn: Hmm..Phòng máy tính đang tuyển ứng viên cho một vị trí, làm 3 ngày/ tuần, có vẻ ổn đấy. Đây rồi. Ồ thầy nhầm, Thư viện thì đúng hơn. Trợ lý văn phòng. Thầy nghĩ công việc chủ yếu là sắp xếp sách vào các kệ sách. Khoan đã. Thời gian làm cũng là tối thứ 4 và 6.

Student: No – I can’t manage that because of the lectures.

Học sinh: Haizzzz, em không làm được vì có tiết học tối.

Agent: OK, I’m getting the idea. Look, I’ll just get a few details from you anyway, and then we can check through the list and see what comes up.

Thầy tư vấn: Ừ thầy biết rồi. Thôi để thầy ghi lại một số thông tin của em đã, sau đấy mình xem lại danh sách công việc rồi tính sau.

Agent: We’ll fill in the personal details on this application form first, if that’s OK?

Thầy tư vấn: Giờ ta điền thông tin vào đơn ứng tuyển này trước nhé?

Student: Yes, that’s fine.

Học sinh: Vâng ạ.

Agent: Now, what’s your name again?

Thầy tư vấn: OK. Đọc lại tên em cho thầy nhé?

Student: Anita Newman – that’s N-E-W-M-A-N.

Học sinh: Anita Newman ạ – N-E-W-M-A-N.

Agent: And your address, Anita?

Thầy tư vấn: Tiếp theo là địa chỉ?

Student: I’m in one of the Halls of Residence for post-graduate students, you know, International House[Q6].

Học sinh: Em ở Khu nhà ở cho sinh viên sau đại học, thầy chắc cũng biết ạ, nó gọi là International House.

Agent: OK – that’s easy. What’s your room number there?

Thầy tư vấn: OK. Thầy biết. Em ở phòng bao nhiêu?

Student: Room B569 – no sorry B659. I always get that wrong [Q7]. I haven’t been living there very long.

Học sinh: Phòng B569. À em nhầm, phòng B659, xin lỗi thầy. Em lúc nào cũng nhầm. Em sống ở đấy cũng chưa lâu

Agent: Do you have any other skills? Typing, languages, that sort of thing?

Thầy tư vấn: Em có kỹ năng nào khác không? Đánh máy, ngôn ngữ, đại loại vậy.

Student: Well, I speak some Japanese.

Học sinh: Em có thể giao tiếp một chút bằng Tiếng Nhật ạ.

Agent: Right, I’ll make a note of that. Now – let’s see what else is available. What do you think of administrative work? There is a position for an Office Assistant at the English Language Centre [Q8].

Thầy tư vấn: OK. Thầy sẽ ghi lại. Nào để thầy xem còn việc làm nào không. Em nghĩ sao về công việc hành chính? Trung tâm Tiếng Anh đang tuyển Trợ lý văn phòng.

Student: That sounds interesting.

Học sinh: Nghe hay lắm thầy ạ.

Agent: It’s for 3 days a week – Monday, Friday and Saturday mornings. Interested?

Thầy tư vấn: Em sẽ làm 3 ngày/ tuần – sáng 2, 6, 7. Được chứ?

Student: Mmm. I was hoping to have Saturdays free. But I need the work so … can you tell me what the job involves?

Học sinh: Hmm…em muốn nghỉ thứ 7. Nhưng em cũng cần công việc này…việc liên quan đến những mục gì nhỉ thầy?

Agent: Yes, sure. It says here that you’ll be required to deal with student enquiries and answer the phone[Q9].

Thầy tư vấn: Ở đây viết là ứng viên phải xử lý các yêu cầu từ sinh viên và trả lời điện thoại.

Student: I’m sure I can handle all that without a problem.

Học sinh: Em chắc chắn là em làm tốt mà không gặp vấn đề gì.

Agent: Great. Well, would you like me to arrange an interview for you? Say, Friday morning, around ten?

Thầy tư vấn: Thế thì tuyệt. Để thầy sắp xếp phỏng vấn cho em nhé. Sáng thứ 6, khoảng 10h được không?

Student: Could we make it a bit later? Unfortunately, I’ve got something to do at ten. Would that be OK?

Học sinh: Thầy sắp xếp muộn hơn một chút được không ạ? Em có việc phải làm lúc 10h ạ.

Agent: Not a problem. How about eleven thirty? [Q10] Hope it works out for you Anita.

Thầy tư vấn: Được thôi. Vậy hẹn em lúc 11:30 nhé? Thầy hi vọng mọi việc sẽ thuận lợi với em.

Student: Me too. And thanks for all your help.

Học sinh: Hi vọng là thế. Em cảm ơn thầy ạ.

C – Từ vựng

  • do a degree in + name of a major (phrase)
    Nghĩa: to study
    Ví dụ: I do a degree in English Language.
  • appeal (verb)
    Nghĩa: [intransitive] to attract or interest somebody
    Ví dụ: The design has to appeal to all ages and social groups.
  • work out (for somebody/ something) (phrasal verb)
    Nghĩa: to develop in a successful way
    Ví dụ: My first job didn’t work out.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Section 2: Sponsored walking holiday 

Questions 11-16: Choose the correct letter, A, B or C. 

SPONSORED WALKING HOLIDAY

11. On the holiday, you will be walking for 

  • A. 6 days 
  • B. 8 days. 
  • C. 10 days. 

12. What proportion of the sponsorship money goes to charity? 

13. Each walker’s sponsorship money goes to one 

  • A. student. 
  • B. teacher. 
  • C. school. 

14. When you start the trek you must be 

  • A. interested in getting fit. 
  • B. already quite fit. 
  • C. already very fit. 

15. As you walk you will carry 

  • A. all of your belongings. 
  • B. some of your belongings. 
  • C. none of your belongings.

16. The Semira Region has a long tradition of 

  • A. making carpets. 
  • B. weaving blankets. 
  • C. carving wood. 

Questions 17-20: Complete the form below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

ITINERARY

Day 1 arrive in Kishba
Day 2 rest day
Day 3 spend all day in a 17 …………….
Day 4 visit a school
Day 5 rest day
Day 6 see a 18 …………. with old carvings
Day 7 rest day
Day 8 swim in a 19 ……………..
Day 9 visit a 20 ……………..
Day 10 depart from Kishba

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Section 3: Ocean research 

A – Phân tích câu hỏi

Questions 21 and 22: Complete the notes below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

The Robotic Float Project

  • Float is shaped like a 21 …………….
  • Scientists from 22 …………….. have worked on the project so far

Dịch: Dự án phao rô bốt

– Phao có dạng như một ………..

– Các nhà khoa học từ ………… đã thực hiện dự án từ trước đến nay.

→ Câu 21 chú ý đến keywords “float” và “shaped like”. Từ cần điền là một danh từ có hình dạng giống phao rô bốt trong dự án. Trong khi đó, câu 22 chú ý đến keywords “scientists from” và “worked on the projects”. Từ cần điền là danh từ hoặc cụm danh từ chỉ xuất thân, quê hương, địa điểm của các nhà khoa học trong dự án.

Questions 23-25: Complete the diagram below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

THE OPERATIONAL CYCLE

→ Dịch và phân tích:

Hình ảnh trên minh họa quy trình hoạt động của phao rô bốt. Theo đó, đầu tiên, phao được đưa xuống đại dương và ……… bởi vệ tinh. Từ cần điền câu 23 là động từ dạng bị động (P2) vì có tác nhân của hành động “by satellite” theo sau và để song song với “dropped” được nối với liên từ “and” phía trước. Tiếp theo, khi ở dưới sâu đại dương, phao di chuyển một quãng đường và từ cần điền câu 24 thể hiện quãng đường đi được trung bình của chúng. Cuối cùng, phao thu thập dữ liệu về sự thay đổi ở hai đối tượng: một là độ mặn và đối tượng còn lại là từ cần điền câu 25 – một danh từ.

Questions 26-30: In what time period can data from the float projects help with the following things? Write the correct letter, A, B or C, next to questions 26-30.

  • A. At present
  • B. In the near future
  • C. In the long-term future

26. understanding of El Nino

27. understanding of climate change

28. naval rescues

29. sustainable fishing practices

30. crop selection

→ Dịch: Dữ liệu có được từ dự án phao sẽ giúp những điều sau ngay trong thời gian bây giờ, trong tương lai gần hay trong tương lai xa?

26. Hiểu được El Nino

27. Hiểu được biến đổi khí hậu

28. Giải cứu hải quân

29. Hoạt động khai thác thủy hải sản bền vững

30. Lựa chọn vụ mùa

→ Chú ý các keywords “El Nino”, “climate change”, “ naval rescues”, “sustainable fishing” và “crop selection”.

B – Giải thích đáp án

Simon: Thanks to all of you for coming along today to hear about how the robotic float project is helping with ocean research. Well, first of all we’ll look at what a robotic float does and its use. So let’s start with the device itself. It looks a bit like a cigar[Q21] and it’s about one and a half metres long. More importantly it’s full of equipment that’s designed to collect data. So, it can help us in building up a profile of different factors which work together within the world’s oceans.

Simon: Cảm ơn tất cả các bạn đã đến đây hôm nay để nghe về dự án phao robot giúp ích cho nghiên cứu đại dương. Chà, trước hết chúng ta sẽ xem xét công việc của một cái phao robot và công dụng của nó. Hãy bắt đầu với chính thiết bị. Nó trông hơi giống một điếu xì gà dài khoảng một mét rưỡi. Quan trọng hơn là nó có đầy đủ các thiết bị được thiết kế để thu thập dữ liệu. Vì vậy, nó có thể giúp chúng ta xây dựng một hồ sơ về các yếu tố khác nhau hoạt động cùng nhau trong các đại dương của thế giới.

Student 1: Sounds like a big project – isn’t it too big for one country to undertake?

Học sinh 1: Nghe có vẻ như một dự án lớn – Không phải nó quá lớn để một quốc gia có thể thực hiện sao?

Simon: That’s quite true but this project is a really good example of international cooperation. Over the last five years scientists from thirteen countries have been taking part in the project [Q22] and launching floats in their area of ocean control. And next year this number will rise to fourteen when Indonesia joins the project.

Simon: Hoàn toàn đúng nhưng dự án này là một ví dụ của hợp tác quốc tế. Trong năm năm qua, các nhà khoa học từ mười ba quốc gia đã tham gia vào dự án và khởi động những chiếc phao trong khu vực kiểm soát đại dương của họ. Và năm tới con số này sẽ tăng lên mười bốn khi Indonesia tham gia dự án.

Student 1: That’s impressive.

Học sinh 1: Thật ấn tượng.

Simon: But let’s move onto how floats work. The operational cycle goes like this. Each of the floats is dropped in the ocean from a boat at a set point and activated from a satellite [Q23]. Then the float immediately sinks about 2,000 metres… that’s two whole kilometres down in the water. It stays at this depth for about 10 days and is carried around by the currents which operate in the ocean at this level. During this time it’s possible for it to cover quite large distances but the average is fifty kilometres[Q24].

Simon: Giờ chuyển sang cách phao hoạt động. Chu trình hoạt động diễn ra như thế này. Mỗi chiếc phao được thả xuống đại dương từ một chiếc thuyền tại một điểm đặt và được kích hoạt từ vệ tinh. Sau đó, chiếc phao ngay lập tức chìm xuống sâu khoảng 2.000 mét … vâng 2km sâu dưới mặt nước. Phao sẽ nằm đây khoảng 10 ngày và được các dòng chảy đại dương đẩy đi xung quanh ở mực nước này. Trong thời gian này, phao có thể bao quát một khu vực lớn nhưng trung bình là năm mươi km.

Student 1: So what is it actually recording?

Học sinh 1: Vậy nó thu thập những thông tin gì ạ?

Simon: Well at this stage nothing, but as it rises to the surface it collects all sorts of data, most importantly variations in salinity, that’s salt levels, and the changes in temperature[Q25], a bit like underwater weather balloons. Then when it gets back to the surface all the data it’s collected is beamed up to the satellite. After about five hours on the surface the float automatically sinks, beginning the whole process again.

Simon: Chà, ở giai đoạn này thì chưa thu thập được gì, nhưng khi nó nổi lên trên bề mặt, nó thu thập tất cả các loại dữ liệu, quan trọng nhất là sự thay đổi về độ mặn, đó là mức độ muối và sự thay đổi nhiệt độ, giống như bóng thám không vậy, nhưng là hoạt động dưới nước. Sau đó, khi nó trở lại bề mặt, tất cả các dữ liệu mà nó thu thập được chiếu lên vệ tinh. Sau khoảng năm giờ trên bề mặt, phao tự động chìm xuống, bắt đầu lại toàn bộ quá trình.

Student 1: What happens to the data?

Học sinh 1: Rồi chúng ta sẽ làm gì với những dữ liệu này?

Simon: Well the information is transferred direct to onshore meteorological stations… like our one in Hobart… and within four hours the findings can be on computers and they can be mapped and analysed.

Simon: Chà, thông tin được chuyển trực tiếp đến các trạm khí tượng trên bờ biển… như trạm của chúng tôi ở Hobart … và trong vòng bốn giờ, kết quả có thể có trên máy tính và chúng có thể được lập bản đồ và phân tích.

Student 2: You say you’re building models of the world’s ocean systems but how’re they going to be used, and more importantly, when?

Học sinh 2: Ông nói rằng ông đang xây dựng các mô hình của các hệ thống đại dương trên thế giới nhưng chúng sẽ được sử dụng như thế nào và quan trọng hơn là khi nào?

Simon: Some of the data has already helped in completing projects. For example, our understanding of the underlying causes of El Nino events is being confirmed by float data [Q26]. Another way we’re using float data is to help us to understand the mechanics of climate change, like global warming and ozone depletion. That’s part of an ongoing variability study but the results are still a long way off [Q27]. However, this is not the case with our ocean weather forecasting. Because we know from the floats what the prevailing weather conditions will be in certain parts of the ocean, we can advise the navy on search and rescue missions. That’s happening right now [Q28] and many yachtsmen owe their lives to the success of this project. In addition, the float data can help us to look at the biological implications of ocean processes.

Simon: Một số dữ liệu đã giúp hoàn thành các dự án. Ví dụ, sự hiểu biết của chúng tôi về các nguyên nhân cơ bản của các sự kiện El Nino đang được xác nhận bằng dữ liệu từ phao. Một cách khác mà chúng tôi sử dụng dữ liệu từ phao là làm sáng tỏ các cơ chế của biến đổi khí hậu, như sự nóng lên toàn cầu và sự suy giảm tầng ozon. Đó là một phần của một nghiên cứu đang diễn ra nhưng kết quả vẫn còn rất xa mới đạt được. Tuy nhiên, đây không liên quan nhiều đến dự báo thời tiết đại dương. Bởi vì nhờ những chiếc phao, chúng tôi nắm được điều kiện thời tiết phổ biến sẽ có ở một số phần của đại dương, chúng tôi có thể tư vấn cho lính hải quân về các nhiệm vụ tìm kiếm và cứu hộ. Chúng tôi đang thực hiện rồi và đã cứu sống được rất nhiều ngư dân. Ngoài ra, dữ liệu từ phao có thể giúp chúng ta xem xét ý nghĩa sinh học của các quá trình đại dương.

Student 2: Would that help with preserving fish stocks [Q29]?

Học sinh 2: Dự án có lợi cho việc bảo vệ nguồn tài nguyên thủy hải sản không?

Simon: Yes, and advising governments on fisheries legislation. We’re well on the way to completing a project on this. We hope it will help to bring about more sustainable fishing practices. We’ll be seeing the results of that quite soon [Q29].

Simon: Có chứ, và tư vấn cho các chính phủ về luật đánh bắt thủy hải sản. Chúng tôi đang trên đường hoàn thành một dự án về điều này. Chúng tôi hy vọng nó sẽ giúp mang lại các hoạt động đánh bắt bền vững hơn. Chúng ta sẽ thấy kết quả sớm thôi.

Student 2: It sounds like the data from floats has lots of applications.

Học sinh 2: Dường như dữ liệu từ phao có nhiều ứng dụng nhỉ.

Simon: Yes it does. It’s also a powerful agricultural tool. If we were aware of what the weather would be like, say, next year, we could make sure that the farmers planted appropriate grain varieties to produce the best yield from the available rainfall [Q30].

Simon: Đúng vậy. Nó cũng là một công cụ vô cùng hữu dụng trong nông nghiệp. Nếu chúng tôi biết được thời tiết vào năm tới, chúng tôi có thể đảm bảo rằng nông dân trồng các loại hạt thích hợp để tạo ra năng suất tốt nhất từ lượng mưa có sẵn.

Student 2: That sounds a bit like science fiction, especially when now we can’t even tell them when a drought will break.

Học sinh 2: Nghe hơi khoa học viễn tưởng, đặc biệt là với tình hình hiện nay khi ta vẫn chưa thể xác định khi nào hạn hán sẽ chấm dứt.

Simon:, I agree that this concept is still a long way in the future [Q30] but it will come eventually and the float data will have made a contribution.

Simon: Tôi đồng ý là ý tưởng này vẫn còn xa lắm mới thực hiện được nhưng sẽ đến ngày đó thôi và dữ liệu từ phao sẽ mang đến những đóng góp lớn.

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong transcript
Q21. cigar shaped like a …… looks a bit like a cigar
Q21. cigar scientists from …… scientists from 13 countries
Q23. activated …. by a satellite activated from a satellite
Q24. 50 km(s) the average distance travelled: …. the average is 50 kms
Q25. temperature changes in salinity and …… variations in salinity and changes in temperature
Q26. A at present already helped
Q27. C in the long-term future a long way off
Q28. A at present that’s happening right now
Q29. B in the near future quite soon
Q30. C in the long-term future a long way in the future

C – Từ vựng

  • take part in something (idiom)
    Nghĩa: to be involved in something
    Ví dụ: How many countries took part in the last Olympic Games?
  • beam something + adv./prep. (verb)
    Nghĩa: to send radio or television signals over long distances using electronic equipment
    Ví dụ: Live pictures of the ceremony were beamed around the world.
  • ongoing (adj)
    Nghĩa: [usually before noun] ​continuing to exist or develop
    Ví dụ: Training is part of our ongoing career development program.

Đề xuất bộ sách IELTS

Combo 6 cuốn luyện đề IELTS sát thật trước khi đi thi (Academic)

 

Gồm có: Series giải Listening và Reading trong bộ IELTS Cambridge huyền thoại, là nguồn tài liệu luyện thi sát thật nhất + Giải đề thi IELTS Writing Task 1 & 2 của các đề thi cũ, có tỉ lệ trúng tủ cực cao + Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề + Hai cuốn sách từ vựng & ý tưởng Writing & Speaking theo chủ đề

 

Section 4: Hotel and the tourism industry  

Questions 31–34: Choose the correct letter, A, B or C. 

Hotels and the tourist industry

31. According to the speaker, how might a guest feel when staying in a luxury hotel? 

  • A. impressed with the facilities 
  • B. depressed by the experience 
  • C. concerned at the high costs 

32. According to recent research, luxury hotels overlook the need to 

  • A. provide for the demands of important guests. 
  • B. create a comfortable environment. 
  • C. offer an individual and personal welcome. 

33. The company focused their research on 

  • A. a wide variety of hotels. 
  • B. large, luxury hotel chains.
  • C. exotic holiday hotels. 

34. What is the impact of the outside environment on a hotel guest? 

  • A. It has a considerable effect. 
  • B. It has a very limited effect. 
  • C. It has no effect whatsoever.

Questions 35–40: Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

A company providing luxury serviced apartments aims to: 

  • cater specifically for 35 ……………. travellers 
  • provide a stylish 36 …………….. for guests to use 
  • set a trend throughout the 37 ………………… which becomes permanent 

Traditional holiday hotels attract people by: 

  • offering the chance to 38 ………………. their ordinary routine life 
  • making sure that they are cared for in all respects – like a 39 …………..
  • leaving small treats in their rooms – e.g. cosmetics or 40 …………….

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng