Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 7 Test 4

Cambridge 7 Test 4 Passage 1: Pulling strings to build pyramids 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. The pyramids of Egypt were built more than three thousand years ago, and no one knows how. (1) The conventional picture is that tens of thousands of slaves dragged stones on sledges. But there is no evidence to back this up. Now a Californian software consultant called Maureen Clemmons has suggested that kites might have been involved. (2)While perusing a book on the monuments of Egypt, she noticed a hieroglyph that showed a row of men standing in odd postures. They were holding what looked like ropes that led, via some kina of mechanical system, to a giant bird in the sky. She wondered if perhaps the bird was actually a giant kite, and the men were using it to lift a heavy object.

Những Kim tự tháp Ai Cập được xây hơn ba ngàn năm trước, và chẳng ai biết nổi là người ta dựng chúng lên bằng cách nào. Trong những bức tranh lí giải quen thuộc thường được vẽ ra,người ta hay phác họa hình ảnh hơn mười ngàn nô lệ đang hì hục kéo đá trên những chiếc xe thô sơ. Nhưng trên thực tế, chưa có chứng cớ nào ủng hộ thuyết này. Giờ đây, Maureen Clemmons, một tư vấn viên về phần mềm ở California, đã đề xuất ý kiến rằng: những con diềucó thể có liên quan. Cụ thể, trong khi đang nghiên cứu một cuốn sách về tượng đài Ai Cập, cô bắt gặp một chữ tượng hình mang dáng dấp của một hàng những con người đang đứng trong tư thế khá kì lạ. Họ đang cầm một thứ trong giống sợi dây, nối với vài thiết bị gì đó, đến một con chim khổng lồ trên trời. Maureen đã thắc mắc, phải chăng con chim khổng lồ đó thực ra là một con diều lớn, và những người kia đang sử dụng nó để nâng một vật rất nặng lên cao.

B. Intrigued, Clemmons contacted Morteza Gharib, aeronautics professor at the California Institute of Technology. He was fascinated by the idea. ‘Coming from Iran, I have a keen interest in Middle Eastern science/ he says. He too was puzzled by the picture that had sparked Clemmons’s interest. The object in the sky apparently had wings far too short and wide for a bird. The possibility certainly existed that it was a kite/ he says. And since he needed a summer project for his student Emilio Graff, investigating the possibility of using kites as heavy lifters seemed like a good idea.

  • intrigued (adj): thu hút, hấp dẫn
    ENG: very interested in something/somebody and wanting to know more about it/them
  • spark somebody’s interest (verb phrase): làm ai đó thú vị
    ENG: to develop the interest in something

Bị hấp dẫn bởi khám phá này, Clemmons liên lạc với Morteza Gharib, một giáo sư chuyên về hàng không tại Viện Công nghệ ở California.Quả nhiên, ông cảm thấy rất thú vị với ý tưởng này: “Có lẽ bởi xuất thân từ Iran nên tôi có một niềm đam mê mãnh liệt với khoa học xứ Trung Đông này”, ông nói. Tuy nhiên, ông bắt đầu lúng túng khi nhìn vào bức ảnh đã làm cho Clemmon hào hứng kia, bởi lẽ vật thể trên trời có đôi cánh vừa quá ngắn vừa quá rộng cho một con chim. “Khả năng hợp lí nhất có thể xảy ra, đó là một con diều”. Vừa vặn lúc đó Gharib đang cần một đồ án mùa hè cho cậu học trò Emilio Graff của mình, nên việc thử nghiệm khả năng sử dụng diều như là một công cụ nâng các vật nặng có vẻ là một đề tài hay.

C. (4) Gharib and Graff set themselves the task of raising a 4.5-metre stone column from horizontal to vertical, using no source of energy except the wind. Their initial calculations and scale-model wind-tunnel experiments convinced them they wouldn’t need a strong wind to lift the 33.5-tonne column. Even a modest force, if sustained over a long time, would do. The key was to use a pulley system that would magnify the applied force. So they rigged up a tent-shaped scaffold directly above the tip of the horizontal column, with pulleys suspended from the scaffold’s apex. The idea was that as one end of the column rose, the base would roll across the ground on a trolley.

  • horizontal (adj): nằm ngang
    ENG: flat and level; going across and parallel to the ground rather than going up and down
  • vertical (adj): thẳng đứng
    ENG: going straight up or down from a level surface or from top to bottom in a picture, etc.

Gharib và Graff bắt tay vào việc. Họ tự đặt ra một nhiệm vụ cho chính mình: làm sao để nâng một cột đá cao 4,5 mét từ tư thế nằm ngang lên thẳng đứng, không sử dụng năng lượng nào khác ngoài sức gió. Trước khi tiến hành thật, họ thực hiện nhiều tính toán bước đầu, dựng mẫu hình cột thu nhỏ, thử nghiệm sức gió trước, và nhận ra rằng, họ sẽ không cần một cơn gió quá mạnh để nâng cột đá nặng 33,5 tấn kia lên. Thậm chí là một cơn gió nhẹ nhất cũng được, miễn là nó thổi đủ lâu. Mấu chốt của vấn đề là việc sử dụng hệ thống ròng rọc để khuếch đại lực lên. Cho nên, hai người dựng lên một hệ thống giàn có hình dáng như cái lều ngay trên đầu của cột đá nằm ngang, còn ròng rọc treo ngay trên đỉnh của giàn ấy. Chỉ cần một đầu của cột được nhấc lên, phần dưới sẽ lăn ngang trên một chiếc xe đẩy.

D. Earlier this year, the team put Clemmons’s unlikely theory to the test, using a 40-square-metre rectangular nylon sail. The kite lifted the column clean off the ground. ‘We were absolutely stunned,’ Gharib says. The instant the sail opened into the wind, a huge force was generated and the column was raised to the vertical in a mere 40 seconds.’

  • stunned (adj): ngạc nhiên
    ENG: very surprised or shocked; showing this

Cho đến đầu năm nay, một đội thi công đã đưa ý tưởng nghe có vẻ điên rồ của Clemmons thành hiện thực, sử dụng một cánh buồm hình chữ nhật bằng nilon rộng đến 40 mét vuông. Kết quả, con diều đã nâng cây cột hoàn toàn khỏi mặt đất! “Chúng tôi sửng sốt không thốt nên lời”, Gharib nói “ Ngay lúc con diều mở ra trước gió, một lực khổng lồ đã xuất hiện và dựng đứng chiếc cột nằm ngang lên chỉ trong có 40 giây”.

E. (5) The wind was blowing at a gentle 16 to 20 kilometres an hour, little more than half what they thought would be needed. What they had failed to reckon with was what happened when the kite was opened. There was a huge initial force – five times larger than the steady state force,’ Gharib says. This jerk meant that kites could lift huge weights, Gharib realised. Even a 300-tonne column could have been lifted to the vertical with 40 or so men and four or five sails. (7)So Clemmons was right: the pyramid, builders could have used kites to lift massive stones into place. ‘Whether they actually did is another matter,’ Gharib says. There are no pictures showing the construction of the pyramids, so there is no way to tell what really happened. The evidence for using kites to move large stones is no better or worse than the evidence for the brute force method,’ Gharib says.

  • gentle (adj): nhẹ nhàng
    ENG: calm and kind; doing things in a quiet and careful way

Gió thổi khá nhẹ nhàng với vận tốc từ 16 đến 20 km/h, chỉ nhanh hơn phân nửa của lượng gió mà họ đã tính toán. Cái mà họ đã không lường được chính là điều xảy ra khi con diều bắt đầu lộng gió.“Lực lúc khởi đầu rất, rất lớn – mạnh gấp năm lần so với lực bình thường sau đó”, Gharib nói. Cú giật mạnh ban đầu này cũng đồng nghĩa với việc con diều có thể nâng vật có khối lượng cực lớn. Thậm chí cả khối đá nặng 300 tấn cũng có thể được kéo dựng đứng chỉ với 40 thanh niên và bốn hay năm con diều to như thế. Có lẽ Clemmons đã đúng: những người xây dựng Kim tự tháp có thể đã dùng diều để nâng và đặt khối đá khổng lồ vào vị trí, tạo nên công trình vĩ đại. “Tuy nhiên, chuyện họ có thực sự đã làm thế hay không lại là việc khác”, Gharib nói. Không có bức ảnh nào ghi lại cảnh xây dựng các Kim tự tháp, nên dĩ nhiên là không có bằng chứng gì giúp hậu thế biết được thật ra nó đã tiến hành như thế nào. “Chứng cứ về việc sử dụng diều để di chuyển các tảng đá nặng không nhiều cũng chả ít hơn chứng cứ về việc sử dụng sức kéo đẩy của súc vật là bao nhiêu cả”.

F. Indeed, the experiments have left many specialists unconvinced. The evidence for kite lifting is non-existent,’ says Willeke Wendrich, an associate professor of Egyptology at the University of California, Los Angeles.

Thêm vào đó, cuộc thử nghiệm trên cũng chưa thể thuyết phục được nhiều chuyên gia khác. “Bằng chứng cho việc sử dụng buồm hay diều này là không hề tồn tại”, Wileke Wendrich, phó giáo sư môn Ai Cập học tại đại học California, nói.

G. Others feel there is more of a case for the theory. (8/9/10)Harnessing the wind would not have been a problem for accomplished sailors like the Egyptians. And they are known to have used wooden pulleys, which could have been made strong enough to bear the weight of massive blocks of stone. In addition, (12)there is some physical evidence that the ancient Egyptians were interested in flight. (11)A wooden artefact found on the step pyramid at Saqqara looks uncannily like a modern glider. Although it dates from several hundred years after the building of the pyramids, its sophistication suggests that the Egyptians might nave been developing ideas of flight for a long time. (13) And other ancient civilisations certainly knew about kites; as early as 1250 BC, the Chinese were using them to deliver messages and dump flaming debris on their foes.

  • accomplished (adj): lành nghề
    ENG: very good at a particular thing; having a lot of skills
  • sophistication (noun): sự tinh xảo
    ENG: the quality in a machine or system of being clever and complicated in the way that it works or is presented

Vài người khác thì cảm thấy có nhiều hơn một lời giải đáp cho thuyết này. Cụ thể thì cưỡi gió không phải là một vấn đề quá khó đối với những thủy thủ lành nghề như người Ai Cập cổ. Hơn nữa, họ còn được biết đến lâu nay với việc sử dụng ròng rọc gỗ mạnh đủ để nâng lên hàng tá tấn đá khổng lồ. Bên cạnh đó, còn rất nhiều bằng chứng sống động chỉ ra rằng người Ai Cập thật sự thích thú chuyện bay lượn. Một di vật bằng gỗ tìm thấy trên bậc thềm của Kim tự tháp ở Saqqara nhìn khá giống tàu lượn hiện đại. Dù rằng niên đại của nó khoảng vài trăm năm sau thời đại xây dựng các Kim tự tháp, nhưng độ tinh xảo của nó cho thấy được ý nghĩ về bay lượn đã hình thành trong đầu người Ai Cập cổ đại từ rất lâu rồi. Và những nền văn minh cổ đại khác cũng được biết đến là đã sử dụng diều, như vào năm 1250 trước CN, những người Trung Hoa cổ đã sử dụng chúng vào việc chuyển đi những thông điệp hay đổ những vật liệu dễ cháy lên đầu kẻ thù của họ từ trên cao.

H. The experiments might even have practical uses nowadays. There are plenty of places around the globe where people have no access to heavy machinery, but do know how to deal with wind, sailing and basic mechanical principles. Gharib has already been contacted by a civil engineer in Nicaragua, who wants to put up buildings with adobe roofs supported by concrete arches on a site that heavy equipment can’t reach. His idea is to build the arcnes horizontally, then lift them into place using kites. ‘We’ve given him some design hints,’ says Gharib. We’re just waiting for him to report back.’ So whether they were actually used to build the pyramids or not, it seems that kites may make sensible construction tools in the 21st century AD.

Các thử nghiệm trên còn có những tác dụng thực tiễn khác trong cuộc sống hiện nay. Vẫn còn tồn tại hàng chục nước vòng quanh thế giới, nơi con người không có cách nào tiếp cận được với máy móc nặng hay kĩ thuật cao, nhưng lại biết cách sử dụng gió, biết dong buồm ra khơi và hiểu rõ các kĩ thuật hay quy tắc vật lý cơ bản. Một kĩ sư xây dựng ở Nicaragua từng tìm đến Gharib để bàn về vấn đề ông muốn xây dựng một công trình có mái ngói bằng gạch nung được chống bên dưới bởi những vòm đá, trên một khu vực mà các thiết bị nặng không thể nào vươn tới. Ý tưởng của người kĩ sư ấy là xây những mái vòm nằm ngang trước, sau đó nâng chúng vào vị trí bằng diều. “Chúng tôi đã đưa ra vài chỉ dẫn nho nhỏ”, Gharib nói “và chúng tôi đang chờ phản hồi từ anh ấy”. Cho nên, dù các bậc tiền nhân có thực sự xài diều để xây Kim tự tháp hay không, nhưng những chú diều ấy xem ra vẫn là một công cụ phù hợp và hiệu quả trong lĩnh vực xây dựng ở thế kỉ thứ 21 này.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 1-7

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?

In boxes 1-7 on your answer sheet, write

  • TRUE            if the statement agrees with the information
  • FALSE          if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN if there is no information on this

1. It is generally believed that large numbers of people were needed to build the pyramids.

Dịch: Người ta vẫn thường tin rằng việc xây dựng kim tự tháp cần rất nhiều người.

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu số hai, The conventional picture is that tens of thousands of slaves dragged stones on sledges.

Đáp án: True

Phân tích: Đầu đoạn A tác giả có nói: “Bức tranh truyền thống (về việc xây dựng kim tự tháp) là hàng chục nghìn nô lệ đẩy những viên đá lên các xe đẩy. Điều này có nghĩa là từ trước đến giờ người ta vẫn tin cần rất nhiều người để làm các công việc liên quan đến xây dựng nên kim tự tháp.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Generally Conventional picture 
Large numbers of Tens of thousands of

2. Clemmons found a strange hieroglyph on the wall of an Egyptian monument.

Dịch: Clemmons tìm thấy một chữ tượng hình lạ trên tường của một lăng mộ Ai Cập.

Đáp án: False

Thông tin liên quan: Đoạn A, While perusing a book on the monuments of Egypt, she noticed a hieroglyph that showed a row of men standing in odd postures.

Phân tích: Tác giả nói: “Trong khi theo đuổi một cuốn sách viết về lăng mộ của người Ai Cập, Clemmons chú ý đến một chữ tượng hình về một hàng những người đàn ông đang đứng trong những dáng kỳ lạ” 🡪 Tóm lại nơi mà cô ấy nhìn thấy chữ tượng hình là trong một cuốn sách chứ không phải trên tường của lăng mộ.

3. Gharib had previously done experiments on bird flight.

Dịch: Gharib đã hoàn thành những thí nghiệm về việc bay của loài chim.

Đáp án: Not Given

Phân tích: Thông tin về Gharibs trước khi ông thực hiện thí nghiệm về lý thuyết của Clemmon chỉ nằm ở đoạn B, nhưng không đề cập việc ông đã thực hiện thí nghiệm đối với việc bay của loài chim. Vậy đáp án là Not Given.

4. Gharib and Graff tested their theory before applying it.

Dịch: Gharib và Graff đã kiểm nghiệm lý thuyết trước khi áp dụng nó

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu đầu tiên, Gharib and Graff set themselves the task of raising a 4.5-metre stone column from horizontal to vertical, using no source of energy except the wind.

Đáp án: True

Phân tích: Đoạn C nói về sự chuẩn bị của Gharib và Graff trước khi kiểm nghiệm lý thuyết của mình, và ở đoạn D ta biết được điều gì đã xảy ra khi lý thuyết đó được áp dụng. Trong đoạn C, người viết nói: “Gharib và Grab tự đặt ra nhiệm vụ cho họ là nâng những cột đá cao 4.5 mét từ chiều ngang sang chiều dọc, không sử dụng nguồn năng lượng nào trừ gió ra”.

Điều này có nghĩa là lý thuyết của họ đã được kiểm nghiệm trước khi được áp dụng.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Test Experiment

5. The success of the actual experiment was due to the high speed of the wind.

Dịch: Thành công thực sự của thí nghiệm là nhờ vào sức gió mạnh

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu đầu tiên, The wind was blowing at a gentle 16 to 20 kilometres an hour, little more than half what they thought would be needed.

Đáp án: False

Phân tích: Trong đoạn E có thông tin về kết quả thực tế của cuộc thí nghiệm, người viết nói: “Cơn gió thổi với vận tốc vừa phải 16-20 km/h, ít hơn một nửa vận tộc mà họ nghĩ sẽ cần”

Điều này có nghĩa vận tốc gió cần thiết trong thực tế thấp hơn tốc độ họ tính toán trước đó. Vì vậy thành công của thí nghiệm thực sự không phải nhờ tốc độ lớn của gió.

6. They found that, as the kite flew higher, the wind force got stronger.

Dịch: Họ thấy rằng, khi diều bay càng cao thì sức gió càng mạnh.

Đáp án: Not Given

Phân tích: Thông tin về cuộc thí nghiệm thực tế chỉ nằm ở đoạn E. Ta chỉ biết rằng khi diều mở ra, đã có một lực lớn từ đâu. Không có nhắc đến chiều cao của con diều hay mối quan hệ giữa chiều cao với lực gió.

7. The team decided that it was possible to use kites to raise very heavy stones.

Dịch: Đội thí nghiệm quyết định rằng có thể sử dụng diều để nâng những viên đá rất nặng.

Thông tin liên quan: Đoạn E, So Clemmons was right: the pyramid, builders could have used kites to lift massive stones into place.

Đáp án: True

Phân tích: Ở giữa đoạn E tác giả có khẳng định về nhận định của đội thí nghiệm về việc xây dựng kim tự tháp: “Như vậy Clemmons đã đúng: những người xây kim tự tháp có thể đã sử dụng diều để nhấc những tảng đã khổng lồ lên đến nơi”.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Raise Lift = Move something to a higher position
Heavy stones  Massive stones 

Questions 8-13

Complete the summary below.

Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 8-13 on your answer sheet.

Additional evidence for theory of kite-lifting

The Egyptians had 8 ………….. which could lift large pieces of 9 ………….. and they knew how to use the energy of the wind from their skill as 10 ………….. The discovery on one pyramid of an object which resembled a 11 ………….. suggests they may have experimented with 12 ………….. In addition, over two thousand years ago kites were used in China as weapons, as well as for sending 13 …………..

Dịch: Những chứng cứ khác về lý thuyết của việc nâng lên bằng diều

Người Ai Cập có 8 ………… cái mà có thể nâng những tấm 9 …… rất to và họ biết cách sử dụng năng lượng từ gió từ những kỹ năng của họ như 10……… Phát hiện trong kim tự tháp về một vật thể trông giống một 11 …….. chỉ ra rằng họ có thể đã thử nghiệm với 12 …….. Thêm vào đó, hơn hai nghìn năm trước diều đã được sử dụng ở Trung Quốc như vũ khí, cũng như để gửi 13 ……

Câu 8 + 9 + 10: 

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu đầu tiên và câu thứ hai, Harnessing the wind would not have been a problem for accomplished sailors like the Egyptians. And they are known to have used wooden pulleys, which could have been made strong enough to bear the weight of massive blocks of stone

Đáp án: 8. wooden pulleys     9. stone       10. sailors 

Phân tích: Đoạn trích dẫn có nói rằng người Ai Cập có thể tận dụng sức gió vì họ là những người bơi thuyền giàu kinh nghiệm. Họ có ròng rọc bằng gỗ để nâng các tảng đá nặng. 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Lift large pieces Bear to weight of massive blocks 
Use the energy of the wind  Harness the wind 

Câu 11+ 12: 

Thông tin liên quan: Đoạn G, [….] there is some physical evidence that the ancient Egyptians were interested in flight. A wooden artefact found on the step pyramid at Saqqara looks uncannily like a modern glider

Đáp án: 11. modern glider        12. flight 

Phân tích: Đoạn trích có nói đồ tạo tác bằng gỗ trông giống như tàu lượn hiện đại và đây chính là một bằng chứng thể hiện rằng người Ai Cập rất hứng thú với việc bay lượn.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Resemble  Look like 

Câu 13: 

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu cuối cùng, […] other ancient civilisations certainly knew about kites; as early as 1250 BC, the Chinese were using them to deliver messages and dump flaming debris on their foes

Đáp án: messages 

Phân tích: Người Trung Quốc đã sử dụng diều với hai chức năng, 1 là truyền tin và 2 là thả tên lửa. Trong đó, việc thả tên lửa chính là việc sử dụng diều như một vũ khí, nên đáp án còn lại là truyền tin – deliver messages.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Send  Deliver 

Subscribe để mở khóa

Sau khi Subscribe toàn bộ nội dung sẽ được mở ra cho bạn

Loading...

Cambridge 7 Test 4 Passage 2: Endless harvest 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. More than two hundred years ago, Russian explorers and fur hunters landed on the Aleutian Islands, a volcanic archipelago in the North Pacific, and learned of a land mass that lay farther to the north. (14)‘The islands’ native inhabitants called this land mass Aleyska, the ‘Great Land’; today, we know it as Alaska.

Hơn 200 năm trước, các nhà thám hiểm và thợ săn của Nga đã tới đảo Aleutian, một quần đảo núi lửa ở Bắc Thái Bình Dương, và biết được một khối đất nằm xa hơn về phía bắc. Những cư dân bản địa trên quần đảo này gọi mảnh đất này là Aleyska, ‘Vùng đất lớn’; hôm nay, chúng ta biết nó là Alaska.

B. The forty-ninth state to join the United States of America (in 1959), Alaska is fully one-fifth the size of the mainland 48 states combined. It shares, with Canada, the second longest river system in North America and has over half the coastline of the United States. The rivers feed into the Bering Sea and Gulf of Alaska – cold, nutrient-rich waters which support tens of millions of seabirds, and over 400 species of fish, shellfish, crustaceans, and molluscs. Taking advantage of this rich bounty, Alaska’s commercial fisheries have developed into some of the largest in the world.

  • take advantage of something (verb): nhờ có
    ENG: to make use of something well; to make use of an opportunity

Là bang thứ 40 tham gia vào Hoa Kỳ (năm 1959), Alaska bằng một phần năm kích thước của 48 tiểu bang đại lục kết hợp. Nó và Canada có chung hệ thống sông dài thứ hai ở Bắc Mỹ và có hơn một nửa bờ biển Hoa Kỳ. Các con sông chảy vào Biển Bering và Vịnh Alaska – những vùng nước lạnh và giàu chất dinh dưỡng nuôi sống hàng chục triệu loài chim biển, và hơn 400 loài cá, động vật có vỏ, giáp xác và nhuyễn thể. Nhờ có điểm tốt trên, nghề cá thương mại của Alaska đã phát triển thành một trong số những địa điểm lớn nhất trên thế giới.

C. According to the Alaska Department of Fish and Game (ADF&G), Alaska’s commercial fisheries landed hundreds of thousands of tonnes of shellfish and herring, and well over a million tonnes of groundfish (cod, sole, perch and pollock) in 2000. The true cultural heart and soul of Alaska’s fisheries, however, is salmon. (16) ‘Salmon,’ notes writer Susan Ewing in The Great Alaska Nature Factbook, ‘pump through Alaska like blood through a heart, bringing rhythmic, circulating nourishment to land, animals and people.’ The ‘predictable abundance of salmon allowed some native cultures to flourish,’ and ‘dying spawners* feed bears, eagles, other animals, and ultimately the soil itself.’ (17)All five species of Pacific salmon – chinook, or king; chum, or dog; coho, or silver; sockeye, or red; and pink, or humpback – spawn** in Alaskan waters, and 90% of all Pacific salmon commercially caught in North America are produced there. Indeed, if Alaska was an independent nation, it would be the largest producer of wild salmon in the world. (18)During 2000, commercial catches of Pacific salmon in Alaska exceeded 320,000 tonnes, with an ex-vessel value of over $US 260 million.

  • abundance of something (noun): sự phong phú
    ENG: a large quantity that is more than enough

Theo Bộ Thuỷ sản và Cá Alaska (Alfax), nghề cá thương mại của Alaska đã bắt hàng trăm ngàn tấn hải sản có vỏ và cá trích, và hơn một triệu tấn cá đáy (cá tuyết, cá ngừ và cá mập) vào năm 2000. Tuy nhiên trái tim (ý muốn nói thứ quan trọng nhất) của nghề cá của Alaska, tuy nhiên, là cá hồi. Nhà văn Susan Ewing ghi nhận trong tờ The Great Alaska Naturebook, rằng “cá hồi chảy qua Alaska như máu qua tim, mang nhịp sống lưu thông đến đất đai, động vật và con người.”Sự phong phú của cá hồi cho phép một số nền văn hoá bản địa phát triển, và những con cá đẻ trứng sau khi chết trở thành món ăn cho gấu, đại bàng, các động vật khác, và làm giàu cho đất. Có tất cả loài cá hồi Thái Bình Dương đẻ trứng ở vùng biển Alaskan: chinook (tên gọi khác là vua), chum (tên gọi khác là chó), coho (tên gọi khác là bạc), sockeye (tên gọi khác là đỏ), và pink (hay còn là lưng gù), và 90% các loài cá hồi Thái Bình Dương được đánh bắt thương mại ở mắc Mỹ được chế biến ở đây. Thực sự thì nếu Alaska là một quốc gia độc lập, nó có thể trở thành nhà sản xuất cá hồi hoang dã lớn nhất trên toàn cầu. Trong năm 2000, việc đánh bắt thương mại cá hồi ở Alaska vượt quá 320 nghìn tấn, với giá trị xuất xưởng là trên 260 triệu đô la Mỹ.

D. Catches have not always been so healthy. (19)Between 1940 and 1959, overfishing led to crashes in salmon populations so severe that in 1953 Alaska was declared a federal disaster area. With the onset of statehood, however, the State of Alaska took over management of its own fisheries, guided by a state constitution which mandates that Alaska’s natural resources be managed on a sustainable basis. At that time, statewide harvests totalled around 25 million salmon. Over the next few decades average catches steadily increased as a result of this policy of sustainable management, until, (20)during the 1990s, annual harvests were well in excess of 100 million, and on several occasions over 200 million fish.

  • mandate (verb): quy định
    ENG: to order somebody to behave, do something or vote in a particular way; to order something to be done

Tuy nhiên, việc đánh bắt không phải lúc nào cũng lành mạnh. Từ năm 1940 đến năm 1959, đánh bắt quá mức đã dẫn đến việc cá hồi giảm nghiêm trọng đến mức vào năm 1953 Alaska được tuyên bố là một khu vực thảm họa liên bang. Tuy nhiên, với sự bắt đầu của bang, Nhà nước Alaska đã tiếp quản quản lý nghề cá, tuân thủ theo một hiến pháp của bang quy định rằng tài nguyên thiên nhiên của Alaska được quản lý trên cơ sở bền vững. Vào thời điểm đó, thu hoạch trên toàn tiểu bang có tổng cộng khoảng 25 triệu con cá hồi. Trong vài thập kỷ tới, lượng tiêu thụ trung bình tăng lên đáng kể do chính sách quản lý bền vững này, cho đến những năm 1990, thu hoạch hàng năm đã vượt quá 100 triệu và nhiều lần hơn 200 triệu con cá.

E. The primary reason for such increases is what is known as ‘In-Season Abundance-Based Management’. (21) There are biologists throughout the state constantly monitoring adult fish as they show up to spawn. The biologists sit in streamside counting towers, study sonar, watch from aeroplanes, and talk to fishermen. The salmon season in Alaska is not pre-set. The fishermen know the approximate time of year when they will be allowed to fish, but on any given day, (22) one or more field biologists in a particular area can put a halt to fishing. Even sport fishing can be brought to a halt. (23) It is this management mechanism that has allowed Alaska salmon stocks – and, accordingly, Alaska salmon fisheries – to prosper, even as salmon populations in the rest of the United States are increasingly considered threatened or even endangered.

  • halt (noun): sự dừng lại
    ENG: an act of stopping the movement or progress of somebody/something
  • endanger (verb): nguy hại
    ENG: to put somebody/something in a situation in which they could be harmed or damaged

Lý do chính cho sự gia tăng như vậy là do chính sách ‘Quản lý dựa vào sự phong phú trong mùa’. Có rất nhiều nhà sinh vật học trong tiểu bang liên tục giám sát cá trưởng thành khi chúng xuất hiện. Các nhà sinh vật học ngồi trong các tháp đếm, nghiên cứu sóng âm, xem từ máy bay và nói chuyện với ngư dân. Mùa cá hồi ở Alaska không báo trước. Ngư dân biết khoảng thời gian ước tính của năm khi họ được phép câu cá, nhưng trong một ngày nào đó, một hoặc nhiều nhà sinh học thực địa tại một khu vực cụ thể có thể cấm đánh cá. Ngay cả việc câu cá thể thao cũng có thể bị dừng lại. Cơ chế quản lý này đã cho phép cá hồi Alaska và – theo đó, nghề đánh bắt cá hồi Alaska – thành công, ngay cả khi dân số cá hồi ở phần còn lại của Hoa Kỳ đang ngày càng bị coi là bị đe dọa hoặc thậm chí nguy cấp.

F. (24) In 1999, the Marine Stewardship Council (MSC)*** commissioned a refview of the Alaska salmon fishery. The Council, which was founded in 1996, certifies fisheries that meet high environmental standards, enabling them to use a label that recognises their environmental responsibility. The MSC has established a set of criteria by which commercial fisheries can be judged. Recognising the potential benefits of being identified as environmentally responsible, fisheries approach the Council requesting to undergo the certification process. The MSC then appoints a certification committee, composed of a panel of fisheries experts, which gathers information and opinions from fishermen, biologists, government officials, industry representatives, non-governmental organisations and others.

Năm 1999, Hội đồng Quản lý Thủy sản (MSC) *** đã đưa ra một đánh giá về nghề cá hồi Alaska. Hội đồng được thành lập vào năm 1996 đã chứng nhận nghề cá phù hợp với các tiêu chuẩn môi trường cao, cho phép họ sử dụng nhãn hiệu công nhận trách nhiệm môi trường. MSC đã thiết lập một bộ tiêu chí để đánh giá ngành cá thương mại. Nhận thức được lợi ích tiềm ẩn của việc xác định là có trách nhiệm với môi trường, nghề cá sẽ tiếp cận Hội đồng yêu cầu phải trải qua quá trình chứng nhận. MSC sau đó bổ nhiệm một ủy ban chứng nhận, bao gồm một nhóm các chuyên gia về thủy sản, thu thập thông tin và ý kiến từ ngư dân, nhà sinh học, cán bộ chính phủ, đại diện ngành công nghiệp, các tổ chức phi chính phủ và các tổ chức khác.

G. Some observers thought the Alaska salmon fisheries would not have any chance of certification when, in the months leading up to MSC’s final decision, salmon runs throughout western Alaska completely collapsed. In the Yukon and Kuskokwim rivers, chinook and chum runs were probably the poorest since statehood; subsistence communities throughout the region, who normally have priority over commercial fishing, were devastated.

  • devastate (verb): tán phá
    ENG: to completely destroy a place or an area

Một số nhà quan sát nghĩ rằng trong những tháng dẫn đến quyết định cuối cùng của MSC, nghề cá hồi Alaska sẽ không có cơ hội xác nhận khi nào cá hồi khắp miền tây Alaska đã sụp đổ hoàn toàn. Trong các con sông Yukon và Kuskokwim, hai loại cá chinook và chum chạy có lẽ là hai loài ít nhất; các cộng đồng tự cung tự cấp trong khu vực, những người thường có ưu tiên đánh bắt cá thương mại, đã bị tàn phá.

H. The crisis was completely unexpected, but researchers believe it had nothing to do with impacts of fisheries. Rather, they contend, it was almost certainly the result of climatic shifts, prompted in part by cumulative effects of the el niño/la niña phenomenon on Pacific Ocean temperatures, culminating in a harsh winter in which huge numbers of salmon eggs were frozen. It could have meant the end as far as the certification process was concerned. However, (25) the state reacted quickly, closing down all fisheries, even those necessary for subsistence purposes.

  • culminate in something (verb): dẫn tới
    ENG: to end with a particular result, or at a particular point

Cuộc khủng hoảng đã hoàn toàn bất ngờ, nhưng các nhà nghiên cứu tin rằng nó không tác động nghề cá. Thay vào đó, họ tranh luận gần như chắc chắn là việc cá hồi giảm mạnh là kết quả của sự thay đổi khí hậu, một phần là do những ảnh hưởng tích lũy của hiện tượng El Nino / La Nena trên nhiệt độ Thái Bình Dương, dẫn tới mùa đông khắc nghiệt, tại thời điểm đó một lượng lớn trứng cá hồi bị đông đá. Nó có thể có nghĩa là mọi người quan tâm đến quy trình chứng nhận. Tuy nhiên, nhà nước đã phản ứng nhanh chóng, đóng cửa tất cả các nghề cá, ngay cả những thứ cần thiết cho mục đích sinh kế.

I. (26) In September 2000, MSC announced that the Alaska salmon fisheries qualified for certification. Seven companies producing Alaska salmon were immediately granted permission to display the MSC logo on their products. Certification is for an initial period of five years, with an annual review to ensure that the fishery is continuing to meet the required standards.

Vào tháng 9 năm 2000, MSC thông báo rằng nghề cá hồi Alaska đã đủ tiêu chuẩn để chứng nhận. Bảy công ty sản xuất cá hồi Alaska đã được cho phép hiển thị biểu tượng MSC trên sản phẩm của họ ngay lập tức. Chứng nhận là cho giai đoạn đầu của năm năm, hằng năm sẽ đánh giá để đảm bảo thủy sản vẫn tiếp tục đáp ứng các tiêu chuẩn yêu cầu.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 14-20

Do the following statements agree with the information given in ReadingPassage 2?

In boxes 14-20 on your answer sheet, write

  • TRUE                         if the statement agrees with the information
  • FALSE                       if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN              if there is no information on this

14. The inhabitants of the Aleutian islands renamed their islands‘Aleyska’.

Dịch: Dân cư ở đảo Aleutian đặt tên lại cho các hòn đảo là Aleyska

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu cuối cùng,The islands’ native inhabitants called this land mass Aleyska […]

Đáp án: False

Phân tích: Thông tin về hòn đảo Aleutian được nhắc đến ở ngay đoạn A. Trong đó tác giả nói khoảng 200 năm trước thì những nhà thám hiểm người Nga và thợ săn long thú đã đặt chân đến đảo Auleutian, và những cư dân ở đảo gọi vùng đất rộng lớn này là Aleyska. Điều này có nghĩa ngay từ đầu, theo cách gọi của cư dân đảo, hòn đảo đã có tên là Aleyska rồi chứ không phải đặt tên lại nữa.

15. Alaska’s fisheries are owned by some of the world’s largestcompanies.

Dịch: Những khu nuôi trồng cá được sở hữu bởi một vài công ty lớn nhất thế giới.

Đáp án: Not Given

Phân tích: Ở cuối đoạn B, người viết chỉ nêu: “Tận dụng món quà dồi dào này, những khu nuôi trồng thương mại ở Alaska đã phát triển thành một vài những công ty lớn nhất thế giới”. Không có thông tin nào nói về chủ nhân của những khu nuôi trồng này cả. Vậy đáp án là Not Given.

16Life in Alaska is dependent on salmon.

Dịch: Cuộc sống ở Alaska phụ thuộc vào cá hồi.

Thông tin liên quan: Đoạn C,Salmon,’ notes writer Susan Ewing in The Great Alaska Nature Factbook, ‘pump through Alaska like blood through a heart, bringing rhythmic, circulating nourishment to land, animals and people.

Đáp án: True

Phân tích: Đoạn C là đoạn bắt đầu đề cập đến cá hồi và tầm quan trọng của nó. Tác giả viết: Cá hồi […] bơi qua Alaska như máu chảy vào tim, mang theo sự nuôi dưỡng nhịp nhàng, lưu thông đến với vùng đất , các loài động vật và con người” => Vì thế, vùng đất, các loài động vật và con người đều phụ thuộc vào cá hồi.

17. Ninety per cent of all Pacific salmon caught are sockeye or pinksalmon.

Dịch: 90% tất cả cá hồi vùng Thái Bình Dương được đánh bắt là cá hồi đỏ hoặc hồng.

Thông tin liên quan:Đoạn C,All five species of Pacific salmon – chinook, or king; chum, or dog; coho, or silver; sockeye, or red; and pink, or humpback – spawn** in Alaskan waters, and 90% of all Pacific salmon commercially caught in North America are produced there

Đáp án: Not Given

Phân tích: Thông tin về các loài cá hồi được đưa ra ở đoạn C, có 5 loài cá hồi được đánh bắt và “90% tất cả cá hồi được bắt vì mục đích thương mại ở Bắc Mỹ đều được chế biến tại đó”.

=> Vậy có nghĩ là 90% sản lượng đánh bắt được chế biến tại đây, và thông tin cụ thể về 2 loài cá hồi đỏ và hồng được đánh bắt không được đưa ra cụ thể là bao nhiêu trong 90% đó. Vậy đáp án là Not Given.

18. More than 320,000 tonnes of salmon were caught in Alaska in 2000.

Dịch: Hơn 320 000 tấn cá hồi được đánh bắt ở Alaska vào năm 2000

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu cuối cùng,During 2000, commercial catches of Pacific salmon in Alaska exceeded 320,000 tonnes, with an ex-vessel value of over $US 260 million.

Đáp án: True

Phân tích: Cuối đoạn C, tác giả viết: “Trong năm 2000, lượng đánh bắt thương mại của cá hồi Thái Bình Dương ở Alaska vượt quá 320000 tấn”. Vậy điều này đúng với câu hỏi đưa ra.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
More than Exceed
Be caught Catches

19. Between 1940 and 1959, there was a sharp decrease in Alaska’ssalmon population.

Dịch: Trong giai đoạn từ năm 1940 đến 1959, dân số của cá hồi Alaska giảm đáng kể.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu đầu tiên,Between 1940 and 1959, overfishing led to crashes in salmon populations so severe.

Đáp án: True

Phân tích:Trong đầu đoạn D, người viết nói: “Giữa 1940 và 1959, việc đánh bắt quá nhiều đã dấn đến sự giảm mạnh về dân số của cá hồi”. Câu này đúng với câu hỏi đưa ra, vì vậy đáp án là True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Sharp decrease Crash

20. During the 1990s, the average number of salmon caught each yearwas 100 million.

Dịch: Trong những năm 1990, số lượng cá hồi bình quân được đánh bắt mỗi năm là 100 triệu con.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu cuối cùng,[…] during the 1990s, annual harvests were well in excess of 100 million, and on several occasions over 200 million fish.

Đáp án: False

Phân tích:Cuối đoạn D, tác giả viết:  “[…] trong những năm 1990, thu hoạch (cá hồi) hàng năm vượt quá 100 triệu, và vào một vài dịp lần hơn 200 triệu cá”. Như vậy, số liệu là trên 100 hoặc đôi khi đạt mức 200, chứ không phải là 100 như trong câu hỏi đề cập => Câu hỏi cung cấp số liệu khác so với bài đọc

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Each year Annual

Questions 21-26

Complete each sentence with the correct ending, A-K, below.

Write the correct letter, A-K, in boxes 21-26 on your answer sheet.

  • to recognise fisheries that care for the environment.
    Dịch: Để nhận biết ngành đánh bắt cá quan tâm đến môi trường
  • to be successful.
    Dịch: Để thành công
  • to stop fish from spawning.
    Dịch: Để ngăn chặn cá sinh sản
  • to set up environmental protection laws.
    Dịch: Để thành lập luật bảo vệ môi trường
  • to stop people fishing for sports
    Dịch: Để ngăn chặn con người đánh bắt cá vì mục đích thể thao
  • to label their products using the MSC logo.
    Dịch: Để dán nhãn sản phẩm sử dụng thương hiệu MSC
  • to ensure that fish numbers are sufficient to permit fishing.
    Dịch: Để đảm bảo rằng số lượng cá đủ để đánh bắt
  • to assist the subsistence communities in the region.
    Dịch: Để tương trợ cho sự tồn tại của cộng đồng trong khu vực
  • to freeze a huge number of salmon eggs.
    Dịch: Để làm đông lạnh số lượng lớn trứng cá hồi
  • to deny certification to the Alaska fisheries.
    Dịch: Để từ chối giấy chứng nhận cho ngành đánh bắt cá ở Alaska
  • to close down all fisheries.
    Dịch: Để đóng cửa tất cả các ngành đánh bắt cá.

21. In Alaska, biologists keep a check on adult fish

Dịch: Ở Alaska, các nhà sinh vật học kiểm tra những con cá trưởng thành

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu thứ hai và câu thứ năm, There are biologists throughout the state constantly monitoring adult fish as they show up to spawn.…The fishermen know the approximate time of year when they will be allowed to fish, but on any given day, one or more field biologists in a particular area can put a halt to fishing.

Đáp án: G

Phân tích: Trong đoạn E, bài đọc cung cấp rằng nhiệm vụ của các nhà sinh học là kiểm soát việc cá trưởng thành sinh sản như thế nào, từ đó họ có thể cho phép đánh bắt cá trong một vài thời điểm trong năm nhưng cũng có thể cấm trong một vài thời điểm trong năm.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Keep a check on Monitor
Permit Allow

22. Biologists have the authority

Dịch: Các nhà sinh vật học có quyền

Thông tin liên quan: Đoạn E, […] one or more field biologists in a particular area can put a halt to fishing. Even sport fishing can be brought to a halt.

Đáp án: E

Phân tích: Như đề cập ở trên, người viết nói: “[…] một hay nhiều nhà sinh vật học khu vực ở một vùng cụ thể có thể dừng việc câu cá. Thậm chí câu cá thể thao cũng có thể bị dừng”. Điều này có nghĩa là các nhà sinh vật học có quyền dừng việc câu cá, cụ thể là câu cá thể thao. => Vì thế câu trả lời là E. Ngăn người dân câu cá vì mục đích thể thao.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Stop  Halt 

23. In-Season Abundance-Based Management has allowed the Alaska salmon fisheries

Dịch: Chính sách quản lý dựa vào sự dồi dào theo mùa đã tạo điều kiện cho ngành đánh bắt cá hồi ở Alaska

Thông tin liên quan: Đoạn E, It is this management mechanism that has allowed Alaska salmon stocks – and, accordingly, Alaska salmon fisheries – to prosper […]

Đáp án: B

Phân tích: Trong đoạn E, tác giả cũng viết: “Chính cơ chế quản lý này đã tạo điều kiện cho các kho dự trữ cá hồi Alaska và theo đó là ngành đánh bắt cá ở Alaska  phát triển thịnh vượng…” 🡪 Cơ chế quản lý này chính là Chính sách quản lý dựa vào sự dồi dào theo mùa được nhắc đến ở đầu đoạn E.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Be successful To prosper

24. The Marine Stewardship Council (MSC) was established

Dịch: Hội đồng quản lý hàng hải được thành lập

Thông tin liên quan: Đoạn F, hai câu đầu tiên, In 1999, the Marine Stewardship Council (MSC)*** commissioned a refview of the Alaska salmon fishery. The Council, which was founded in 1996, certifies fisheries that meet high environmental standards, enabling them to use a label that recognises their environmental responsibility.

Đáp án: A

Phân tích: Mở đầu đoạn F, người viết nêu:” Năm 1999, hội đòng quản lý hàng hải đã thực hiện một cuộc xem xét về ngành đánh bắt cá hồi ở Alaska. Hội đồng  được thành lập năm 1996, chứng nhận những công ty đánh bắt cá đáp ứng được tiêu chuẩn cao về môi trường, cho phép họ sử dụng nhãn ghi nhận trách nhiệm môi trường của mình…” 🡪 Điều này có nghĩa là MSC được thành lập để ghi nhận những công ty đánh bắt cá đáp ứng được chuẩn về môi trường của họ.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Established Founded
Recognise Certify

25. As a result of the collapse of the salmon runs in 1999, the state decided

Dịch: Như là hậu quả của sự suy sụp của những đàn cá hồi năm 1999, bang đã quyết định

Thông tin liên quan: Đoạn H, câu cuối cùng, However, the state reacted quickly, closing down all fisheries, even those necessary for subsistence purposes.

Đáp án: K

Phân tích: Trong đoạn G, người viết đã đề cập đến sự suy sụp của ngành đánh bắt cá (năm 1999): “Trong những tháng gần trước khi có quyết định cuối cùng của MSC [1999], những đàn cá hồi khắp phía tây Alaska hoàn toàn biến mất”.

Sau đó trong đoạn H, tác giả nói về hành động của chính phủ: “Tuy nhiên, bang đã phản ứng nhanh, đóng cửa tất cả các công ty đánh bắt cá, thậm chí là những công ty cần thiết cho việc tự cung tự cấp” => Vậy K là đáp án hợp lý.

26. In September 2000, the MSC allowed seven Alaska salmon companies

Dịch: Vào tháng 9 năm 2000, MSC cho phép 7 công ty cá hồi ở Alaska

Thông tin liên quan: Đoạn I, câu đầu tiên và câu thứ hai, In September 2000, MSC announced that the Alaska salmon fisheries qualified for certification. Seven companies producing Alaska salmon were immediately granted permission to display the MSC logo on their products.

Đáp án: F

Phân tích: Trong đoạn cuối tác giả viết: “Vào tháng 9 năm 2000, MSC tuyên bố những công ty cá hồi Alaska đáp ứng đủ tiêu chuẩn để được cấp chứng nhận. Bảy công ty sản xuất cá hồi Alaska ngay lập tức đã được cho phép dán MSC lô gô lên sản phẩm của mình” 🡪 Điều này có nghĩa là MSC cho phép công ty dán logo MSC lên sản phẩm của mình.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Allowed Granted permission

Cambridge 7 Test 4 Passage 3: Effects of noise

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. In general, it is plausible to suppose that we should prefer peace and quiet to noise. (27) And yet most of us have had the experience of having to adjust to sleeping in the mountains or the countryside because it was initially ‘too quiet’, an experience that suggests that humans are capable of adapting to a wide range of noise levels. Research supports this view. (28/35)For example, Glass and Singer (1972) exposed people to short bursts of very loud noise and then measured their ability to work out problems and their physiological reactions to the noise. The noise was quite disruptive at first, but after about four minutes the subjects were doing just as well on their tasks as control subjects who were not exposed to noise. Their physiological arousal also declined quickly to the same levels as those of the control subjects.

  • arousal (noun): sự kích thích
    ENG: the act of making somebody feel sexually excited; the state of being sexually excited

Nhìn chung, có vẻ hợp lý khi cho rằng chúng ta thích sự yên tĩnh hơn sự ồn ào. Nhưng hầu hết chúng ta đều đã từng trải nghiệm việc phải điều chỉnh cho quen với việc ngủ ở vùng núi hay ở nông thôn vì nó vốn quá yên tĩnh, trải nghiệm cho thấy con người có thể thích nghi với một mức độ ồn trong một khoảng rộng. Nghiên cứu chứng minh cho quan điểm này. Ví dụ theo Glass và Singer (1972), tiếng ồn khá là gây xao nhãng lúc đầu, nhưng sau khoảng 4 phút, mọi người có thể thực hiện tốt nhiệm vụ của mình như những người không tiếp xúc với tiếng ồn. Sự kích thích sinh lý của họ cũng nhanh chóng giảm xuống tương đương với những người trong nhóm được kiểm soát.

B. (29) But there are limits to adaptation and loud noise becomes more troublesome if the person is required to concentrate on more than one task. For example, (39)high noise levels interfered with the performance of subjects who were required to monitor three dials at a time, a task not unlike that of an aeroplane pilot or an air-traffic controller (Broadbent, 1957). (40)Similarly, noise did not affect a subject’s ability to track a moving line with a steering wheel, but it did interfere with the subject’s ability to repeat numbers while tracking (Finkelman and Glass, 1970).

  • troublesome (adj): phiền phức
    ENG: causing trouble, pain, etc. over a long period of time

Tuy nhiên có những giới hạn thích ứng và tiếng ồn lớn sẽ trở nên phiền phức hơn nếu người đó được yêu cầu phải tập trung vào nhiều nhiệm vụ. Ví dụ, mức ồn cao gây trở ngại cho những người tham gia thực hiện ba cuộc gọi cùng lúc, một công việc không giống với phi công máy bay hoặc bộ điều khiển không lưu (Broadbent, 1957). Tương tự, tiếng ồn đã không ảnh hưởng đến khả năng theo dõi đường đi của một người đằng sau vô lăng, nhưng nó ảnh hưởng đến khả năng nhắc lại nhiều con số (Finkelman và Glass, 1970).

C. Probably the most significant finding from research on noise is that its predictability is more important than how loud it is. (30) We are much more able to ‘tune out’ chronic background noise, even if it is quite loud, than to work under circumstances with unexpected intrusions of noise. In the Glass and Singer study, in which subjects were exposed to bursts of noise as they worked on a task, some subjects heard loud bursts and others heard soft bursts. (31) For some subjects, the bursts were spaced exactly one minute apart (predictable noise); others heard the same amount of noise overall, but the bursts occurred at random intervals (unpredictable noise). Subjects reported finding the predictable and unpredictable noise equally annoying, (32) and all subjects performed at about the same level during the noise portion of the experiment. But the different noise conditions had quite different after-effects when the subjects were required to proofread written material under conditions of no noise. As shown in Table 1 (33) the unpredictable noise produced more errors in the later proofreading task than predictable noise; and soft, unpredictable noise actually produced slightly more errors on this task than the loud, predictable noise.

Có lẽ kết quả trọng nhất từ ​​nghiên cứu tiếng ồn là việc nó có thể đoán trước được hay không quan trọng hơn nhiều việc tiếng ồn to tới mức nào. Chúng ta có thể át/ làm chủ tiếng ồn xung quanh, ngay cả khi nó khá to, hơn là làm việc trong những môi trường đầy tiếng ồn bất ngờ. Trong nghiên cứu Glass and Singer, trong đó các đối tượng đã tiếp xúc với tiếng ồn khi họ làm việc, một số đối tượng nghe tiếng nổ lớn và những người khác nghe tiếng nổ nhỏ. Đối với một số người, tiếng ồn phân cách chính xác một phút (tiếng ồn dự đoán); những người khác nghe thấy cùng một lượng tiếng nhưng các vụ nổ xảy ra ở các khoảng ngẫu nhiên (tiếng ồn không thể đoán trước). Những người tham gia thể hiện rằng tiếng ồn ngẫu nhiên và tiếng ồn có thể đoán trước gây phiền nhiễu như nhau, và và năng xuất làm việc của họ cũng như nhau trong suốt thí nghiệm. Nhưng các điều kiện tiếng ồn khác nhau đã có những hậu quả khá khác nhau khi các đối tượng được yêu cầu phải hiệu đính tài liệu bằng văn bản trong điều kiện không có tiếng ồn. Như được trình bày trong Bảng 1, tiếng ồn không thể đoán trước đã tạo ra nhiều sai sót hơn trong công tác kiểm chứng so với tiếng ồn dự đoán; và tiếng ồn nhỏ không thể đoán trước thực sự tạo ra nhiều lỗi hơn về công việc này so với tiếng ồn lớn, dự đoán được.

D. (34) Apparently, unpredictable noise produces more fatigue than predictable noise, but it takes a while for this fatigue to take its toll on performance.

  • take a (heavy) toll on something/ somebody (verb): chịu trách nhiệm
    ENG: to have a bad effect on somebody/something; to cause a lot of damage, deaths, pain, etc.

Rõ ràng, tiếng ồn không thể đoán trước tạo nhiều mệt mỏi hơn so với tiếng ồn có thể dự đoán được, nhưng phải mất một khoảng thời gian sự mệt mỏi này mới ảnh hưởng đến hiệu suất.

E. Predictability is not the only variable that reduces or eliminates the negative effects of noise. Another is control. (37) If the individual knows that he or she can control the noise, this seems to eliminate both its negative effects at the time and its after-effects. This is true even if the individual never actually exercises his or her option to turn the noise off (Glass and Singer, 1972). Just the knowledge that one has control is sufficient.

  • eliminate (verb): loại bỏ
    ENG: to remove or get rid of something
  • sufficient (adj): đủ
    ENG: enough for a particular purpose; as much as you need

Khả năng dự đoán được không phải là yếu tố duy nhất làm giảm hoặc loại bỏ những ảnh hưởng tiêu cực của tiếng ồn. Một yếu tố khác là sự kiểm soát. Nếu cá nhân biết rằng họ có thể kiểm soát tiếng ồn, điều này giúp loại bỏ những tác động tiêu cực của tiếng ồn và ảnh hưởng sau này của nó. Nó vẫn đúng thậm chí khi cá nhân đó không tắt tiếng ồn (Glass và Singer, 1972). Họ chỉ cần nhận thức rằng mình có thể kiểm soát tiếng ồn là đủ rồi.

F. The studies discussed so far exposed people to noise for only short periods and only transient effects were studied. But the major worry about noisy environments is that living day after day with chronic noise may produce serious, lasting effects. One study, suggesting that this worry is a realistic one, compared elementary school pupils who attended schools near Los Angeles’s busiest airport with students who attended schools in quiet neighbourhoods (Cohen et al., 1980). It was found that children from the noisy schools had higher blood pressure and were more easily distracted than those who attended the quiet schools. Moreover, there was no evidence of adaptability to the noise. In fact, the longer the children had attended the noisy schools, the more distractible they became. The effects also seem to be long lasting. (36) A follow-up study showed that children who were moved to less noisy classrooms still showed greater distractibility one year later than students who had always been in the quiet schools (Cohen et al, 1981). It should be noted that the two groups of children had been carefully matched by the investigators so that they were comparable in age, ethnicity, race, and social class.

  • ethnicity (noun): dân tộc
    ENG: the fact of belonging to a particular ethnic group (= a group of people that share a cultural tradition)

Cho đến nay, các nghiên cứu thảo luận về những người tiếp xúc với tiếng ồn chỉ trong thời gian ngắn và chỉ nghiên cứu hiệu ứng thoáng qua. Nhưng lo lắng chính về môi trường ồn ào là cuộc sống ngày này qua ngày khác với tiếng ồn kinh niên có thể gây ra hiệu ứng nghiêm trọng, kéo dài. Một nghiên cứu gợi ý rằng lo lắng này là thực, so sánh các học sinh tiểu học đã học tại các trường gần sân bay nhộn nhịp nhất Los Angeles với những học sinh đã theo học tại các khu phố yên tĩnh (Cohen và cộng sự, 1980). Kết quả phát hiện là trẻ em từ các trường ồn ào đã bị huyết áp cao hơn và dễ bị phân tâm hơn những người học ở trường yên tĩnh. Hơn nữa, không có bằng chứng về khả năng thích ứng với tiếng ồn. Trên thực tế, những đứa trẻ học ở môi trường ồn ảo càng lâu thì các vấn đề trên càng trở nên khó giải quyết. Những ảnh hưởng này cũng có vẻ kéo dài. Một nghiên cứu tiếp theo cho thấy rằng trẻ em một năm sau chuyển sang lớp học ít ồn ào vẫn cho thấy sự phân tâm lớn hơn so với học sinh luôn ở trong những trường học yên tĩnh (Cohen và cộng sự, 1981). Cần lưu ý rằng hai nhóm trẻ em đã được các nhà điều tra cẩn thận so sánh về độ tuổi, dân tộc, chủng tộc và tầng lớp xã hội.

Unpredictable Noise Predictable Noise Average
Loud noise 40.1 31.8 35.9
Soft noise 36.7 21  32.1
Average 38.4 29.6

Table 1: Proofreading Errors and Noise

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 27-29

Choose the correct letter, A, B, C or D.

Write the correct letter in boxes 27-29 on your answer sheet.

27. The writer suggests that people may have difficulty sleeping in themountains because

  • A. humans do not prefer peace and quiet to noise.
  • B. they may be exposed to short bursts of very strange sounds.
  • C. humans prefer to hear a certain amount of noise while they sleep.
  • D. they may have adapted to a higher noise level in the city.

Dịch: Tác giả gợi ý rằng con người có thể gặp khó khăn trong việc ngủ ở trên núi vì

  • A. Con người không thích sự yên bình và yên tĩnh bằng sự ồn ào
  • B. Họ có thể tiếp xúc với những tiếng ồn lạ phát ra bất ngờ
  • C. Con người thích nghe một lượng âm thanh nhất định trong khi ngủ
  • D. Họ có thể đã thích nghi với tần suất tiếng ồn cao ở thành phố

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ hai, And yet most of us have had the experience of having to adjust to sleeping in the mountains or the countryside because it was initially ‘too quiet’, an experience that suggests that humans are capable of adapting to a wide range of noise levels.

Đáp án: D

Phân tích:Trong đoạn A, người viết nêu: “Nhưng hầu hết chúng ta đều đã từng trải nghiệm việc phải điều chỉnh cho quen với việc ngủ ở vùng núi hay ở nông thôn vì nó vốn quá yên tĩnh, trải nghiệm cho thấy con người có thể thích nghi với một mức độ ồn trong một khoảng rộng”

=> Điều này có nghĩa là hầu hết mọi người đều phải điểu chỉnh đề quen với việc ngủ ở vùng núi vì họ không quen với sự yên tĩnh ở đây. Họ đã thích nghi với tiếng ồn ở thành phố =>Vì thế đáp án là D.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Adapt to Adjust to

28. In noise experiments, Glass and Singer found that

  • A. problem-solving is much easier under quiet conditions.
  • B. physiological arousal prevents the ability to work.
  • C. bursts of noise do not seriously disrupt problem-solving in the long term.
  • D. the physiological arousal of control subjects declined quickly.

Dịch: Trong các thí nghiệm về tiếng ồn, Glass và Singer thấy:

  • A. Việc giải quyết vấn đề dễ dàng hơn rất nhiều trong điều kiện yên tĩnh
  • B. Sự khuấy động về mặt tâm lý ngăn cản khả năng làm việc
  • C. Tiếng ồn đột ngột không gây cản trở nghiêm trọng về giải quyết vấn đề trong khoảng thời gian dài.
  • D. Sự khuấy động tâm lý của những người tham gia thí nghiệm (được kiểm soát) giảm nhanh chóng

Thông tin liên quan: Đoạn A, For example, Glass and Singer (1972) exposed people to short bursts of very loud noise and then measured their ability to work out problems and their physiological reactions to the noise. The noise was quite disruptive at first, but after about four minutes the subjects were doing just as well on their tasks as control subjects who were not exposed to noise.

Đáp án: C

Phân tích: Ngay đoạn A có nhắc đến thí nghiệm của Glass và Singer. “Tiếng ồn khá là gây xao nhãng lúc đầu, nhưng sau khoảng 4 phút, các đối tượng thực hiện tốt nhiệm vụ của mình giống như những đối tượng được kiểm soát, những người mà không tiếp xúc với tiếng ồn.”
Điều này có nghĩa là tiếng ồn đột ngột chỉ ảnh hưởng đến đối tượng trong 4 phút, là một khoảng thời gian không dài. Đáp án vì vậy là C.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Not … in a long term ~ about 4 minutes

29. Researchers discovered that high noise levels are not likely tointerfere with the

  • A. successful performance of a single task.
  • B. tasks of pilots or air traffic controllers.
  • C. ability to repeat numbers while tracking moving lines.
  • D. ability to monitor three dials at once.

Dịch: Những nhà nghiên cứu khám phá ra rằng tiếng ồn ở mức độ cao không thể làm phiền tới …

  • A. Sự thực hiện thành công với một nhiệm vụ đơn lẻ
  • B. Các nhiệm vụ của phi công hoặc những người điều khiển các phương tiện trên không
  • C. Khả năng lặp lại số trong khi theo dõi những dòng chuyển động
  • D. Khả năng điều khiển 3 bàn bấm số cùng lúc

Đáp án: A

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu đầu tiên, But there are limits to adaptation and loud noise becomes more troublesome if the person is required to concentrate on more than one task.

Phân tích: Ở đầu đoạn B, tác giả đưa ra quan điểm là những tiếng ồn có thể gây vấn đề nếu người này tập trung vào nhiều hơn 1 nhiệm vụ => Điều này suy ngược ra có nghĩa là nếu một người được yêu cầu làm đúng một nhiệm vụ, tiếng ồn sẽ không trở thành vấn đề với anh ta => Đáp án A

Tất cả các ví dụ phía sau trong đoạn B đều nêu ra ảnh hưởng của tiếng ồn với những người mà làm nhiều hơn 1 việc cùng 1 lúc, bao gồm việc kiểm soát 3 bàn phím cùng lúc (lựa chọn D), nhiệm vụ của phi công hay người điều khiển không lưu (lựa chọn B) và có những người theo dõi dòng chuyển động (lựa chọn C) => Lựa chọn B C D đều nhắc đến những tình huống có bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
A single task >< more than one task

Questions 30-34

Complete the summary using the list of words and phrases, A-J, below.

Write the correct letter, A-J, in boxes 30-34 on your answer sheet.

NB You may use any letter more than once.

  • A. no control over
  • B. unexpected
  • C. intense
  • D. the same amount of
  • E. performed better than
  • F. performed at about the same level as
  • G. no
  • H. showed more irritation than
  • I. made more mistakes than
  • J. different types of

Glass and Singer (1972) showed that situations in which there is intense noise have less effect on performance than circumstances in which 30………….. noise occurs. Subjects were divided into groups to perform a task. Some heard loud bursts of noise, others soft. For some subjects, the noise was predictable, while for others its occurrence was random. All groups were exposed to 31 …………..noise. The predictable noise group 32 …………..the unpredictable noise group on this task. 

In the second part of the experiment, the four groups were given a proofreading task to complete under conditions of no noise. They were required to check written material for errors. The group which had been exposed to unpredictable noise 33 …………..the group which had been exposed to predictable noise. The group which had been exposed to loud predictable noise performed better than those who had heard soft, unpredictable bursts. The results suggest that 34 …………..noise produces fatigue but that this manifests itself later.

Dịch: Glass và Singer (1972) chỉ ra rằng những tình huống mà có tiếng ồn cường độ cao có ít ảnh hưởng tới việc thực hiện nhiệm vụ hơn là những tình huống mà trong đó tiếng ồn 30 … xảy ra. Những người tham gia được chia ra thành các nhóm để thực hiện một nhiệm vụ. Một số nghe tiếng ồn to, số còn lại thì nghe nhỏ. Một vài người nghe tiếng ồn có thể đoán được trước, trong khi với những người khác nghe tiếng ồn xẩy ra ngẫu nhiên. Tất cả các nhóm được tiếp xúc với 31 … tiếng ồn. Nhóm nghe tiếng ồn có thể dự đoán được 32 … với nhóm nghe tiếng ồn không dự báo trước trong nhiệm vụ này.

Trong phần thứ 2 của cuộc thí nghiệm, 4 nhóm được giao nhiệm vụ đọc và sửa bài trong điều kiện hoàn toàn không có tiếng ồn. Họ được yêu cầu kiểm tra tài liệu viết để tìm lỗi. Nhóm mà được tiếp xúc với tiếng ồn không được báo trước 33 …. so với nhóm tiếp xúc với tiếng ồn báo trước. Nhóm mà tiếp xúc với tiếng ồn to và được báo trước thể hiện tốt hơn so với nhóm nghe được âm thanh nhỏ và không báo trước. Kết quả cho thấy rằng tiếng ồn 34 … gây ra sự mệt mỏi nhưng tác động của nó lại bộc lộ muộn hơn.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH CÂU HỎI

Toàn bộ bài tóm tắt nói về những thí nghiệm của Glass và Singer. Vì thế ta nên tìm thông tin từ đoạn C đến đoạn D để hoàn thành bản tóm tắt.

30. Glass và Singer (1972) chỉ ra rằng những tình huống mà có tiếng ồn cường độ cao có ít ảnh hưởng tới việc thực hiện nhiệm vụ hơn là những tình huống mà trong đó tiếng ồn 30 … xảy ra.

Thông tin liên quan: Đoạn C, We are much more able to ‘tune out’ chronic background noise, even if it is quite loud, than to work under circumstances with unexpected intrusions of noise.

Đáp án: B: unexpected – không trông đợi

Phân tích: Glass and Singer (1972) showed that situations in which there is intense noise have less effect on performance than circumstances in which 30………….. noise occurs. 

Trong đoạn C, người viết nói rằng chúng ta có thể át được tiếng ồn xung quanh (chronic thể hiện đây là tiếng ồn có tính kinh niên, liên tục) dù cho nó khá to, hơn là làm việc trong môi trường có tiếng ồn xảy ra đột ngột => dù cho tiếng ồn to nhưng nó xảy ra với tần suất mà chúng ta đoná trước được thì nó vẫn ảnh hưởng ít hơn so với tiếng ồn xảy ra đột ngột.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Loud Intense
Have less effect More able to tune out 

31. Tất cả các nhóm được tiếp xúc với 31 … tiếng ồn

Thông tin liên quan: Đoạn C, For some subjects, the bursts were spaced exactly one minute apart (predictable noise); others heard the same amount of noise overall, but the bursts occurred at random intervals (unpredictable noise).

Đáp án: D. the same amount of – cùng lượng

Phân tích: Một nhóm thì nghe tiếng ồn đoán trước được trong 1 phút, nhóm kia thì cũng nghe lượng tiếng ồn tương tự nhưng khoảng thời gian thì ngẫu nhiên, không đoán trước => Tất cả những người tham gia thí nghiệm cùng nghe một lượng tiếng ồn như nhau.

32. Nhóm nghe tiếng ồn có thể dự đoán được 32 … với nhóm nghe tiếng ồn không dự báo trước trong nhiệm vụ này.

Thông tin liên quan: Đoạn C, Subjects reported finding the predictable and unpredictable noise equally annoying, and all subjects performed at about the same level during the noise portion of the experiment.

Đáp án: F: performed at about the same level as – Thực hiện nhiệm vụ ở cùng mức độ như

Phân tích: Trong cùng đoạn văn C, tác giả tiếp tục: “ Những đối tượng theo như báo cáo lại , nhận thấy tiếng ồn dự báo trước và không dự báo trước đều khó chịu như nhau, và tất cả đối tượng thưc hiện nhiệm vụ ở cùng mức độ trong suốt phần có tiếng ồn của thí nghiệm” => Tức họ có hiệu suất làm việc như nhau.

33. Họ được yêu cầu kiểm tra tài liệu viết đê tìm ra lỗi. Nhóm mà được tiếp xúc với tiếng ồn không được báo trước 33 …. so với nhóm tiếp xúc với tiếng ồn báo trước 

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu cuối cùng, As shown in Table 1 the unpredictable noise produced more errors in the later proofreading task than predictable noise; and soft, unpredictable noise actually produced slightly more errors on this task than the loud, predictable noise.

Đáp án: I. made more mistakes than – mắc nhiều lỗi hơn

Phân tích: Ở cuối đoạn C, tác giả viết rằng những người nghe âm thanh không thể đoán trước, dù to hay nhỏ, cũng đều tạo ra nhiều lỗi hơn so với những người tiếp xúc với âm thanh có thể đoán trước => Vì thế đáp án là I – mắc nhiều lỗi hơn nhóm đã được tiếp xúc với tiếng ồn có thể dự báo.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Made more mistakes  Produced more errors 

34. Kết quả cho thấy rằng tiếng ồn 34 … gây ra sự mệt mỏi nhưng tác động của nó lại bộc lộ muộn hơn

Thông tin liên quan: Đoạn D, Apparently, unpredictable noise produces more fatigue than predictable noise, but it takes a while for this fatigue to take its toll on performance

Đáp án: B. unexpected 

Phân tích: Đoạn văn có nói rằng khi âm thanh không thể đoán trước, nó gây nhiều mệt mỏi hơn khi nó được đoán trước, nhưng phải một lúc sau nó mới ảnh hưởng đến khả năng làm việc của mọi người 🡪 Thông tin của câu hỏi này đang nói về âm thanh không đoán trước được.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Manifest later  Take a while .. to take its toll on performance 

Questions 35-40

Look at the following statements (Questions 35-40) and the list of researchers below.

Match each statement with the correct researcher(s), A-E.

Write the correct letter, A-E, in boxes 35-40 on your answer sheet.

NB You may use any letter more than once.

List of Researchers
Glass and Singer
Broadbent
Finkelman and Glass
Cohen et al.
None of the above

35. Subjects exposed to noise find it difficult at first to concentrate on problem-solving tasks.

Dịch: Những đối tượng tiếp xúc với tiếng ồn thấy ban đầu khó để tập trung vào các nhiệm vụ giải quyết vấn đề

Thông tin liên quan: Đoạn A, For example, Glass and Singer (1972) exposed people to short bursts of very loud noise and then measured their ability to work out problems and their physiological reactions to the noise. The noise was quite disruptive at first.

Đáp án: A

Phân tích: Ở đoạn A, người vết nói về thí nghiệm của Glass và Singer (1972) cho một số người tiếp xúc với những cơn tiếng ồn lớn ngắn và sau đó đo khả năng giải quyết vấn đề của họ… Tiếng ồn khá gây xao nhãng ban đầu…” => Vì vậy kết luận này là từ nghiên cứu của Glass và Singer.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Problem-solving Work out problems

36. Long-term exposure to noise can produce changes in behavior which can still be observed a year later.

Dịch: Việc tiếp xúc lâu dài với tiếng ồn có thể gây ra những thay đổi về hành vi mà có thể được chứng kiến trong một năm sau đó

Thông tin liên quan: Đoạn F, A follow-up study showed that children who were moved to less noisy classrooms still showed greater distractibility one year later than students who had always been in the quiet schools (Cohen et al, 1981).

Đáp án: D

Phân tích: Đoạn F nói về một cuộc nghiên cứu của Cohen et al, 1981 đã chỉ ra rằng một năm sau đó trẻ em chuyển tới những lớp học ít ồn ào hơn vẫn thể hiện sự mất tập trung nhiều hơn 🡪 Ảnh hưởng của tiếng ồn vẫn có thể nhìn thấy sau 1 năm và đây là nghiên cứu của Cohen và cộng sự.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Changes in behavior Greater distractibility 
Be observed  Showed 

37. The problems associated with exposure to noise do not arise if the subject knows they can make it stop.

Dịch: Những vấn đề liên quan đến tiếp xúc với tiếng ồn không xảy ra nếu người tham gia thí nghiệm biết cách làm cho chúng dừng lại

Thông tin liên quan: Đoạn E, If the individual knows that he or she can control the noise, this seems to eliminate both its negative effects at the time and its after-effects. This is true even if the individual never actually exercises his or her option to turn the noise off (Glass and Singer, 1972).

Đáp án: A

Phân tích: Theo như thí nghiệm của ông Glass và Singer, 1972 thì nếu như một người biết rằng mình có thể kiểm soát tiếng ồn thì người này sẽ không gặp phải các ảnh hưởng tiêu cực của nó ngay lúc đó hay về sau, dù cho người này không hề tắt/dừng tiếng ồn => Kết luận trên là thí nghiệm của ông Glass and Singer.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Make the noise stop Turn the noise off
Do not arise Eliminate 

38. Exposure to high-pitched noise results in more errors than exposure to low-pitched noise.

Dịch: Tiếp xúc với tiếng ồn cao sẽ gây nên nhiều lỗi hơn là tiếp xúc với tiếng ồn trầm

Đáp án: E

Phân tích: Dù ở đoạn B, chúng ta được bảo là Broadbent khám phá ra rằng tiếng ồn lớn là một vấn đề, và chúng ta mắc nhiều lỗi hơn khi một người phải tập trung vào nhiều hơn một nhiệm vụ. Nhưng đây chỉ đơn thuần là giới hạn về việc ta có thể thích nghi với tiếng ồn lớn đến mức nào. Vì vậy, không có nhà nghiên cứu nào tìm ra rằng tiếng ồn cao gây ra nhiều lỗi hơn trong mọi tình huống.

39. Subjects find it difficult to perform three tasks at the same time when exposed to noise.

Dịch: Các đối tượng thấy khó có thể thực hiện 3 nhiệm vụ cùng lúc khi phải tiếp xúc với tiếng ồn

Đáp án: B

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai, For example, high noise levels interfered with the performance of subjects who were required to monitor three dials at a time, a task not unlike that of an aeroplane pilot or an air-traffic controller (Broadbent, 1957).

Phân tích: Ở đoạn B, người viết có nói tiếng ồn ở mức độ cao làm ảnh hưởng việc thực hiện nhiệm vụ của những đối tượng được yêu cầu kiểm soát 3 bàn quay số một lúc…, và đây là thí nghiệm của Broadbent, 1957.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Difficult to perform Interfered with the performance of
At the same time At a time

40. Noise affects a subject’s capacity to repeat numbers while carrying out another task.

Dịch: Tiếng ồn ảnh hướng tới khả năng nhắc lại số của đối tượng khi thực hiện một nhiệm vụ khác

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu cuối cùng, Similarly, noise did not affect a subject’s ability to track a moving line with a steering wheel, but it did interfere with the subject’s ability to repeat numbers while tracking (Finkelman and Glass, 1970).

Đáp án: C

Phân tích đáp án: Trong cùng đoạn văn, người viết cũng nói tiếng ồn không ảnh hưởng khả năng lần theo một đường chuyển động của đối tượng…, nhưng nó lại ảnh hưởng tới khả năng nhắc lại số trong khi lần theo của đối tượng, tức nhiệm vụ khác (another task) được nhắc đến trong câu hỏi chính là tracking, và đây là kết quả nghiên cứu của Finkle man và Glass.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Affect  Interfere with 
Capacity  Ability 
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng