Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 7 Test 2

Cam 7 Test 2 Passage 1: Why pagodas don’t fall

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. In a land swept by typhoons and shaken by earthquakes, how have Japan’s tallest and seemingly flimsiest old buildings – 500 or so wooden pagodas – remained standing for centuries?(1)Records show that only two have collapsed during the past 1400 years. Those that have disappeared were destroyed by fire as a result of lightning or civil war.(2)The disastrous Hanshin earthquake in 1995 killed 6,400 people, toppled elevated highways, flattened office blocks and devastated the port area of Kobe. Yet it left the magnificent five-storey pagoda at the Toji temple in nearby Kyoto unscathed, though it levelled a number of buildings in the neighbourhood.

  • flimsy(adj): mong manh
    ENG: ​badly made and not strong enough for the purpose for which it is used
  • devastate(verb): phá huỷ
    ENG: to completely destroy a place or an area
  • unscathed(adj): bình địa
    ENG: not hurt

Làm sao những ngôi chùa gỗ cổ kính có tuổi đời trên 500 năm ở Nhật, cao nghều và mong manh, vẫn có thể đứng vững sau bao nhiêu thế kỉ đương đầu với cuồng phong và chấn động bởi những cơn động đất? Các ghi chép cho ta thấy chỉ có hai ngôi chùa ở đất nước này đã đổ sụp trong vòng 1400 năm qua. Những ngôi chùa khác biến mất trong lịch sử thì hoặc là do hỏa hoạn vì sét đánh, hoặc là do chiến tranh. Thảm họa động đất Hanshin năm 1995 giết 6400 nhân mạng, quật ngã đường cao tốc, san phẳng những cụm văn phòng và phá hủy khu cảng Kobe. Tuy nhiên, nó đã chừa lại một ngôi chùa cao năm tầng ở khu vực đền Toji sau khi đã biến những ngôi nhà cao tầng quanh đó thành bình địa.

B. Japanese scholars have been mystified for ages about why these tall, slender buildings are so stable. It was only thirty years ago that the building industry felt confident enough to erect office blocks of steel and reinforced concrete that had more than a dozen floors. With its special shock absorbers to dampen the effect of sudden sideways movements from an earthquake, the thirty-six-storey Kasumigaseki building in central Tokyo – Japan’s first skyscraper – was considered a masterpiece of modern engineering when it was built in 1968.

  • mystify(verb): vén bức màn bí mật
    ENG: to make somebody confused because they do not understand something
  • reinforce(verb): chịu lực
    ENG:to make a structure or material stronger, especially by adding another material to it
  • masterpiece(noun): kiệt tác
    ENG: a work of art such as a painting, film, book, etc. that is an excellent, or the best, example of the artist’s work

Trong nhiều năm, các học giả xứ mặt trời mọc đã cố gắng vén bức màn bí mật để trả lời câu hỏi: tại sao những công trình cao và trông mảnh dẻ ấy lại vững chãi đến vậy? Chỉ mới mười ba năm trôi qua kể từ khi ngành công nghiệp xây dựng đủ tự tin dựng lên những tòa cao ốc văn phòng với hơn một chục tầng bằng thép và bê tông chịu lực. Với khả năng đặc biệt có thể hấp thu chấn động và chặn đứng những chuyển động đứt gãy rìa của những trận động đất, tòa nhà cao 36 tầng Kasumigaseki tọa lạc tại trung tâm Tokyo – đồng thời cũng là ngôi nhà chọc trời đầu tiên ở Nhật – được xem là một kiệt tác của kĩ thuật hiện đại kể từ lúc ra đời năm 1968.

C. Yet in 826, with only pegs and wedges to keep his wooden structure upright, the master builder Kobodaishi had no hesitation in sending his majestic Toji pagoda soaring fifty-five metres into the sky – nearly half as high as the Kasumigaseki skyscraper built some eleven centuries later. Clearly, Japanese carpenters of the day knew a few tricks about allowing a building to sway and settle itself rather than fight nature’s forces. But what sort of tricks?

  • sway(verb): dao động lắc lư
    ENG:to move slowly from side to side; to move something in this way

Dù thế, vào năm 826, chỉ với chốt và nêm để giữ cho cả công trình bằng gỗ đứng thẳng, kiến trúc sư bậc thầy Kobodaishi đã không một chút ngần ngại xây ngôi chùa Toji đâm thẳng 55 mét lên bầu trời – chiếm gần một nửa chiều cao toà nhà Kasumigaseki được xây sau đó mười một thế kỉ có lẻ. Rõ ràng, những người thợ mộc Nhật Bản ngàyxưa biết một vài “mẹo” để khiến cho các tòa nhà chỉ dao động lắc lư rồi tự ổn định trở lại hơn là chống trả bất lực với sức mạnh thiên nhiên. Nhưng chúng là những “mẹo” gì?

D. (9)The multi-storey pagoda came to Japan from China in the sixth century.As in China, they were first introduced with Buddhism and were attached to important temples.(5/7)The Chinese built their pagodas in brick or stone, with inner staircases, and used them in later centuries mainly as watchtowers. When the pagoda reached Japan, however, its architecture was freely adapted to local conditions – they were built less high, typically five rather than nine storeys, made mainly of wood and the staircase was dispensed with because the Japanese pagoda did not have any practical use but became more of an art object.(4)Because of the typhoons that batter Japan in the summer,Japanese builders learned to extend the eaves of buildings further beyond the walls. This prevents rainwater gushing down the walls. Pagodas in China and Korea have nothing like the overhang that is found on pagodas in Japan.

  • dispense with something/somebody (verb): lược bỏ
    ENG: to stop using somebody/something because you no longer need them or it
  • gush down(verb): nhỏ xuống
    ENG: to flow or pour suddenly and quickly out of a hole in large amounts

Quay trở lại lịch sử, kiểu chùa có kết cấu nhiều tầng du nhập vào Nhật từ Trung Quốc, vào khoảng thế kỉ thứ sáu. Khi còn ở Trung Hoa, những ngôi chùa này xuất hiện lần đầu tiên cùng với sự xuất hiện của Phật giáo, và thường đi kèm với những ngôi điện quan trọng. Chùa của người Hoa được làm từ gạch hoặc đá, với những cầu thang bên trong và được sử dụng suốt nhiều thế kỉ sau đó như là vọng cảnh đài. Khi kiến trúc này đi vào Nhật Bản, chúng được xây sao cho thích hợp triệt để với điều kiện thổ nhưỡng nơi đây – nghĩa là thấp hơn, thường chỉ có năm tầng hơn là chín tầng. Chất liệu chủ yếu chuyển thành gỗ và cầu thang thì được lược bỏ, vì chùa Nhật thường không có mục đích sử dụng thực tiễn nào ngoài việc trở thành như một biểu tượng nghệ thuật. Do những cơn cuồng phong thường quấy nhiễu nước Nhật vào mùa hè, những thợ xây đã tạo nên những mái hiên mở rộng, xòe ra khá xa phía trên những bức tường. Kiểu mái này ngăn không cho nước mưa nhỏ xuống những bức tường. Chùa ở Trung Quốc và Hàn Quốc không có gì nhô ra phía trên như chùa của Nhật Bản cả.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 1-4

Do the following statements agree with the claims of the writer in ReadingPassage 1?

In boxes 1-4 on your answer sheet, write

  • YES                if the statement agrees with the claims of the writer
  • NO                  if the statement contradicts the claims of the writer
  • NOT GIVEN    if it is impossible to say what the writer thinks about this

1. Only two Japanese pagodas have collapsed in 1400 years.

Dịch: Chỉ có 2 ngôi chùa ở Nhật Bản bị sập trong vòng 1400 năm

=> Scan thông tin dựa trên thời gian ‘1400 years’ thì đáp án nằm ở đoạn A

Đáp án: Yes

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ hai từ trên xuống, Records show that only two have collapsed during the past 1400 years”

Phân tích đáp án: Trong đoạn A tác giả có nói rằng các báo cáo chỉ ra rằng chỉ có 2 ngôi chùa bị sập trong vòng 1400 năm trước. Vậy thông tin đưa ra là chính xác.

2.The Hanshin earthquake of 1995 destroyed the pagoda at the Tojitemple.

Dịch: Trận động đất Hanshin năm 1995 phá hủy ngôi chùa ở đền Toji.

=> Scan thông tin dựa trên các từ như Hanshin, 1995, Toji thì đáp án của câu hai vẫn xuất hiện ở đoạn A.

Thông tin liên quan: Đoạn A, hai câu cuối cùng,“The disastrous Hanshin earthquake in 1995 killed 6,400 people, toppled elevated highways, flattened office blocks and devastated the port area of Kobe. Yet it left the magnificent five-storey pagoda at the Toji temple in nearby Kyoto unscathed”

Đáp án:No

Phân tích đáp án:Trong đoạn văn đầu tiên, tác giả có nói: “Trận động đất thảm họa Hanshin năm 1995 đã giết chết 6400 người… Nhưng nó lại để ngôi chùa vĩ đại cao 5 tầng ở đền Toji bình yên vô sự…”

Điều này tức là trận động đất Hanshin đã không phá hủy ngôi chùa ở đền Toji.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Not damaged Unscathed

3. The other buildings near the Toji pagoda had been built in the last 30 years.

Dịch: Những tòa nhà gần chùa Toji đã được xây dựng 30 năm trước.

Đáp án: Not Given

Phân tích đáp án: Thông tin về những tòa nhà gần đền Toji chỉ có ở đoạn 1, ở đó tác giả nói: “Nhưng nó lại để ngôi chùa vĩ đại cao 5 tầng ở đền Toji bình yên vô sự, mặc dù nó đã san bằng một vài tòa nhà ở gần đó”.  Tác giả chỉ ngụ ý những tòa nhà gần đền Toji bị san bằng – chúng sụp đổ – do hậu quả của trận động đất. Không có thông tin nào liên quan đến thời điểm của những tòa nhà này được xây dựng cả.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Near In the neighbourhood

4. The builders of pagodas knew how to absorb some of the power produced by severe weather conditions.

Dịch: Những người xây dựng ngôi chùa biết cách tận dụng một phần năng lượng sản sinh ra bởi điều kiện thời tiết khắc nghiệt.

Thông tin liên quan: Đoạn D, ba câu cuối cùng, “Because of the typhoons that batter Japan in the summer,Japanese builders learned to extend the eaves of buildings further beyond the walls”

Đáp án: Yes

Phân tích đáp án:Ở đoạn 4, tác giả nói về việc cấu trúc xây dựng chùa đã thay đổi như htees nào khi đễn Nhật trước khi kết luận: “Vì những cơn bảo thường hoành hành ở Nhật Bản vào mua hè, những thợ xây người Nhật đã học được cách mở rộng mái của tòa nhà ra bên ngoài tường”

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Severe weather conditions Typhoons
Absorb some of the power Exend the eaves of buildings further beyond the walls

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Cam 7 Test 2 Passage 2: The true cost of food 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. For more than forty years the cost of food has been rising. It has now reached a point where a growing number of people believe that it is far too high, and that bringing it down will be one of the great challenges of the twenty first century. That cost, however, is not in immediate cash. In the West at least, most food is now far cheaper to buy in relative terms than it was in 1960. The cost is in the collateral damage of the very methods of food production that have made the food cheaper: in the pollution of water, the enervation of soil, the destruction of wildlife, the harm to animal welfare and the threat to human health caused by modern industrial agriculture.

  • enervation(noun): sự yếu đuối, sự tàn phá
    ENG: the feeling of being weak and tired

Trong hơn bốn mươi năm, giá thức ăn đã tăng lên. Nó đã đến một điểm mà ngày càng nhiều người dân tin rằng nó quá cao, và rằng việc giảm giá thức ăn sẽ là một trong những thách thức lớn của thế kỷ 21. Tuy nhiên, chi phí ăn uống không phải là tiền mặt ngay lập tức. Ít nhất là ở phương Tây, hầu hết lương thực hiện nay rẻ hơn nhiều so với năm 1960. Chi phí này thực ra có mối liên quan với các phương pháp sản xuất thức ăn nhằm giảm giá thức ăn: sự ô nhiễm của nước, sự tàn phá của đất đai, sự tàn phá của động vật hoang dã, sự tổn hại đến động vật và mối đe dọa đối với sức khoẻ con người do nền nông nghiệp công nghiệp hiện đại gây ra.

B. (15) First mechanisation, then mass use of chemical fertilisers and pesticides, then monocultures, then battery rearing of livestock, and now genetic engineering – the onward march of intensive farming has seemed unstoppable in the last half-century, as the yields of produce have soared. But the damage it has caused has been colossal. (17)In Britain, for example, many of our best-loved farmland birds, such as the skylark, the grey partridge, the lapwing and the corn bunting, have vanished from huge stretches of countryside, as have even more wild flowers and insects. This is a direct result of the way we have produced our food in the last four decades. Thousands of miles of hedgerows, thousands of ponds, have disappeared from the landscape. The faecal filth of salmon farming has driven wild salmon from many of the sea lochs and rivers of Scotland. (17)Natural soil fertility is dropping in many areas because of continuous industrial fertiliser and pesticide use, while the growth of algae is increasing in lakes because of the fertiliser run-off.

  • monoculture(noun): nuôi trồng độc canh
    ENG: the practice of growing only one type of crop on a certain area of land
  • livestock(noun): gia súc
    ENG: the animals kept on a farm, for example cows or sheep
  • soar(verb): tăng mạnh
    ENG: if the value, amount or level of something soars, it rises very quickly
  • fertility(noun): độ màu mỡ
    ENG: the quality in land or soil of making plants grow well

Đầu tiên là cơ giới hoá, sau đó là việc sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu, sau đó là nuôi trồng độc canh rồi chăn nuôi gia súc, và bây giờ là kỹ thuật di truyền – bước đi đầu tiên của canh tác thâm canh dường như không thể ngăn cản được trong nửa thế kỷ qua, khi năng suất của sản phẩm tăng vọt. Nhưng những thiệt hại mà nó gây ra cũng rất lớn. Chẳng hạn như ở Anh, nhiều loài chim nông nghiệp được yêu thích nhất như chim hoàng yến, chim chích xám, lõm và ngô, đã biến mất khỏi vùng nông thôn rộng lớn, vì ngày càng có nhiều hoa và côn trùng hoang dã. Đây là kết quả của việc chúng ta đã sản xuất thức ăn như thế nào trong bốn thập kỷ qua. Hàng ngàn dặm của hàng rào, hàng ngàn ao đã biến mất khỏi cảnh quan. Sự ô nhiễm phân của nghề nuôi cá hồi đã thúc đẩy cá hồi hoang dã từ nhiều bãi biển và sông của Scotland. Độ màu mỡ của đất tự nhiên đang giảm ở nhiều vùng do phân bón công nghiệp và thuốc trừ sâu được sử dụng liên tục, trong khi sự tăng trưởng của tảo đang ngày càng tăng trong hồ bởi vì dòng chảy phân bón.

C. Put it all together and it looks like a battlefield, but consumers rarely make the connection at the dinner table. (16)That is mainly because the costs of all this damage are what economists refer to as externalities: they are outside the main transaction, which is for example producing and selling a field of wheat, and are borne directly by neither producers nor consumers. (20)To many, the costs may not even appear to be financial at all, but merely aesthetic – a terrible shame, but nothing to do with money. And anyway they, as consumers of food, certainly aren’t paying for it, are they?

  • battlefield(noun): chiến trường
    ENG: a situation in which people are opposed to each other; a subject that people feel strongly about and argue about
  • externality(noun): ngoại tác
    ENG: a consequence of an industrial or commercial activity that affects other people or things without this being reflected in market prices
  • aesthetic(adj): thẩm mỹ
    ENG: connected with beauty and art and the understanding of beautiful things

Xem xét tất cả các yếu tố,có vẻ như là một chiến trường, nhưng người tiêu dùng hiếm khi liên kết các được các yếu tố này khi ngồi ăn cơm. Đó là bởi vì chi phí của tất cả những thiệt hại này là những gì mà các nhà kinh tế gọi là ngoại tác: chúng nằm ngoài giao dịch chính, ví dụ như sản xuất và bán một cánh đồng lúa mì, và người sản xuất hoặc người tiêu dùng không chịu tác động trực tiếp. Đối với nhiều người, chi phí có thể không chỉ đơn giản là tài chính mà chỉ là yếu tố thẩm mỹ – một sự xấu hổ khủng khiếp, nhưng không liên quan gì tới tiền bạc. Và dù sao những người tiêu dùng thực phẩm chắc chắn không phải trả tiền cho nó, đúng không?

D. But the costs to society can actually be quantified and, when added up, can amount to staggering sums. A remarkable exercise in doing this has been carried out by one of the world’s leading thinkers on the future of agriculture, Professor Jules Pretty, Director of the Centre for Environment and Society at the University of Essex. Professor Pretty and his colleagues calculated the externalities of British agriculture for one particular year. They added up the costs of repairing the damage it caused, and came up with a total figure of £2,343m. This is equivalent to £208 for every hectare of arable land and permanent pasture, almost as much again as the total government and EU spend on British farming in that year. And according to Professor Pretty, it was a conservative estimate.

  • staggering(adj): đáng kinh ngạc
    ENG: so great, shocking or surprising that it is difficult to believe
  • arable land(noun): đất canh tác
    ENG: land for growing crops such as wheat
  • pasture(noun): đồng cỏ
    ENG: land covered with grass that is suitable for feeding animals on
  • conservative(adj): thận trọng
    ENG: opposed to great or sudden social change; showing that you prefer traditional styles and values

Nhưng khi tính toán chi phí xã hội và cộng dồn vào phí đồ ăn thì có thể là số tiền đáng kinh ngạc. Việc tính toán trên đã được một trong những nhà tư tưởng hàng đầu thế giới về tương lai nông nghiệp thực hiện. Đó là giáo sư Jules Pretty, Giám đốc Trung tâm Môi trường và Xã hội của Đại học Essex. Giáo sư Pretty và các đồng nghiệp của ông tính toán các ngoại tác của ngành nông nghiệp Anh trong một năm cụ thể. Họ cộng thêm chi phí sửa chữa thiệt hại mà nó gây ra, và tổng số tiền là 2.343 triệu bảng. Khoản này tương đương 208 bảng Anh cho mỗi héc-tađất canh tác và đồng cỏ lâu dài, gần như là tổng chi của chính phủ và của châu Âu đối với nông nghiệp của Anh trong năm đó. Và theo Giáo sư Pretty, đó là một ước tính thận trọng.

E. The costs included: £120m for removal of pesticides; £16m for removal of nitrates; £55m for removal of phosphates and soil;(14)£23m for the removal of the bug Cryptosporidium from drinking water by water companies; £125m for damage to wildlife habitats, hedgerows and dry stone walls; £1,113m from emissions of gases likely to contribute to climate change; £106m from soil erosion and organic carbon losses; (21)£169m from food poisoning; and £607m from cattle disease. Professor Pretty draws a simple but memorable conclusion from all this: (22)our food bills are actually threefold. We are paying for our supposedly cheaper food in three separate ways: once over the counter, secondly through our taxes, which provide the enormous subsidies propping up modern intensive farming, and thirdly to clean up the mess that modern farming leaves behind.

  • threefold(adj): gấp ba lần
    ENG: to increase three times

Các chi phí bao gồm: 120 triệu bảng để loại bỏ thuốc trừ sâu; 16 triệu bảng để loại bỏ nitrat; 55 triệu bảng để loại bỏ phosphate và đất; 23 triệu bảng để loại bỏ Cryptosporidium khỏi nước uống của các công ty nước; 125 triệu bảng cho thiệt hại cho môi trường sống của động vật hoang dã, hàng rào và tường đá khô; 1,113 triệu bảng từ khí thải đã dấn đến thay đổi khí hậu; 106 triệu bảng do xói mòn đất và tổn thất cacbon hữu cơ; 169 triệu bảng từ ngộ độc thực phẩm; và 607 triệu từ bệnh gia súc. Giáo sư Pretty đưa ra một kết luận đơn giản nhưng đáng ghi nhớ từ tất cả những điều này: các hóa đơn thực phẩm của chúng ta thực sự đã tăng gấp ba lần (so với giá trị thực). Thức ăn được cho là rẻ hơn, nhưng ta đang trả tiền cho chúng ba lần: một lần qua quầy, lần thứ hai thông qua thuế, chính các khoản thuế hỗ trợ canh tác thâm canh hiện đại, và thứ ba để dọn sạch những mớ hỗn độn mà nông trại hiện đại bỏ lại phía sau.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 18-21

Do the following statements agree with the claims of the writer in ReadingPassage 2?

In boxes 18-21 on your answer sheet, write

  • YES                            if the statement agrees with the claims of the writer
  • NO                              if the statement contradicts the claims of the writer
  • NOT GIVEN                if it is impossible to say what the writer thinks about this

18.Several species of wildlife in the British countryside are declining.

Dịch: Một vài loài động vật hoang dã ở vùng nông thôn ở Anh đang giảm

Đáp án: Yes

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ ba,“In Britain, for example, many of our best-loved farmland birds, such as the skylark, the grey partridge, the lapwing and the corn bunting, have vanished from huge stretches of countryside, as have even more wild flowers and insects”

Phân tích: Trong đoạn B, người viết nói: “Ở Anh, nhiều loài chim gắn với nông nghiệp được yêu quý, chẳng hạn như chim chiền chiện, gà gô, chim te te và chim sẻ ngô, đã biến mất khỏi những sải đất khổng lồ ở nông thôn, và thậm chí…côn trùng”. Trong đoạn trích, tác giả nói nhiều loài chim đã biến mất nên có thể suy ra số lượng của chúng đang giảm đi.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Several species of wildlife Many farmland birds
Decline Decrease in number

19.The taste of food has deteriorated in recent years.

Dịch: Mùi vị thức ăn giảm sút trong vài năm gần đây

Đáp án: Not Given

Phân tích: Việc nhắc đến chi phí thức ăn trong những năm gần đây chỉ có thể tìm thấy ở đoạn A. Nhưng không có câu nào nói đến chất lượng thức ăn, đặc biệt là hương vị. Vậy đáp án sẽ là Not Given.

20.The financial costs of environmental damage are widely recognised.

Dịch: Chi phí về mặt tài chính củanhững tác hại môi trường được biết đến rộng rãi.

Đáp án: No

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ hai từ dưới lên, “To many, the costs may not even appear to be financial at all, but merely aesthetic – a terrible shame, but nothing to do with money”

Phân tích: Trong đoạn C, người viết nói: “Đối với nhiều người, chi phí này có vẻ như là không liên quan về mặt kinh tế, mà chỉ đơn thuần là về mặt thẩm mỹ….. không liên quan gì đến tiền.”
Chi phí ở đây chính là chi phí môi trường bị phá hủy như được liệt kê ở đoạn B. Nhưng các chi phí này không hề được công nhận rộng rãi vì mọi người cho rằng nó không phải về tài chính, không liên quan đến tiền.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
widely recognised >< not appear to be financial

21.One of the costs calculated by Professor Pretty was illness causedby food.

Dịch: Một trong những chi phí được tính toán bởi giáo sự Pretty là những căn bệnh gây ra bởi thực phẩm.

Vị trí thông tin: Đoạn E, câu đầu tiên, “[…] £169m from food poisoning […] Professor Pretty draws a simple but memorable conclusion from all this: our food bills are actually threefold”

Phân tích đáp án: Trong đoạn E, khi liệt kê tất cả những chi phí theo như giáo sư giáo sư Pretty, người viết đền cập: “…169 triệu bảng từ ngộ độc thực phẩm”. Thế nên, bởi vì việc dùng phân hóa học và thuốc trừ sâu và sự bắt đầu của độc canh đã dẫn đến việc sản xuất thực thực phẩm gây hại cho sức khỏe cho con người, những chi phí cho việc điều trị y tế vì ngộ độc thực phẩm phải được coi như là một phần trong chi phí thực sự của thức ăn.

Đáp án: Yes

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Cam 7 Test 2 Passage 3: Makete intergrated rural transport project

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. The disappointing results of many conventional road transport projects in Africa led some experts to rethink the strategy by which rural transport problems were to be tackled at the beginning of the 1980s. A request for help in improving the availability of transport within the remote Makete District of southwestern Tanzania presented the opportunity to try a new approach. The concept of ‘integrated rural transport’ was adopted in the task of examining the transport needs of the rural households in the district. The objective was to reduce the time and effort needed to obtain access to essential goods and services through an improved rural transport system. The underlying assumption was that the time saved would be used instead for activities that would improve the social and economic development of the communities. The Makete Integrated Rural Transport Project (MIRTP) started in 1985 with financial support from the Swiss Development Corporation and was co-ordinated with the help of the Tanzanian government.

  • tackle(verb): giải quyết
    ENG: to make a determined effort to deal with a difficult problem or situation

Kết quả đáng thất vọng của nhiều dự án giao thông đường bộ thông thường ở Châu Phi đã dẫn đến việc một số chuyên gia suy nghĩ lại chiến lược giải quyết vấn đề giao thông nông thôn vào đầu những năm 1980. Yêu cầutrong việc cải thiện hệ thống giao thông trong vùng Makete ở phía tây nam của Tanzania đã cho thấy cơ hội thử một cách tiếp cận mới. Khái niệm‘giao thông nông thôn tổng hợp’ đã được thông qua khi kiểm tra nhu cầu vận chuyển của các hộ gia đình nông thôn trong huyện. Mục tiêu là giảm thời gian và nỗ lực nhằm tiếp cận hàng hoá và dịch vụ thiết yếu thông qua việc cải thiện hệ thống giao thông nông thôn. Giả thuyết dưa ra là thời gian được tiết kiệm có thể được sử dụng cho các hoạt động phát triển kinh tế xã hội của cộng đồng. Dự án The Makete Integrated Rural Transport (MIRTP) bắt đầu năm 1985 với sự hỗ trợ tài chính của Tổng công ty Phát triển Thụy Sỹ và được phối hợp với sự giúp đỡ của chính phủ Tanzania.

B. (32) When the project began, Makete District was virtually totally isolated during the rainy season.The regional road was in such bad shape that access to the main towns was impossible for about three months of the year. Road traffic was extremely rare within the district, and alternative means of transport were restricted to donkeys in the north of the district. People relied primarily on the paths, which were slippery and dangerous during the rains. Before solutions could be proposed, the problems had to be understood. Little was known about the transport demands of the rural households, so (33)Phase I, between December 1985 and December 1987, focused on research.The socio-economic survey of more than 400 households in the district indicated that a household in Makete spent, on average, seven hours a day on transportingthemselves and their goods, a figure which seemed extreme but which has also been obtained in surveys in other rural areas in Africa. Interesting facts regarding transport were found: 95% was on foot; (34) 80% was within the locality; and 70% was related to the collection of water and firewood and travelling to grinding mills.

Khi dự án bắt đầu, huyện Makete gần như bị cô lập hoàn toàn vào mùa mưa. Những con đường địa phương có hình dạng xấu đến nỗi người dân không thể đi đến các thị trấn chính trong khoảng ba tháng trong năm. Giao thông đường bộ rất hiếm trong khu vực, ở phía bắc của huyện, phương tiện giao thông thay thế chính là những con lừa. Người dân chủ yếu dựa vào các con đường trơn trượt và nguy hiểm trong những cơn mưa. Trước khi đề xuất các giải pháp, mọi người đều đã hiểu rõ các vấn đề. Ít người biết về nhu cầu vận chuyển của các hộ gia đình nông thôn, do đó giai đoạn I, giữa tháng 12 năm 1985 và tháng 12 năm 1987 là giai đoạn tập trung vào nghiên cứu. Khảo sát kinh tế xã hội của hơn 400 hộ gia đình trong huyện chỉ ra rằng một gia đình ở Makete đã dành trung bình bảy giờ một ngày để di chuyển và vận chuyển hàng hoá của họ, một con số có vẻ cực đoan nhưng đồng thời cũng là kết quả của các cuộc khảo sát ở các vùng nông thôn khác ở châu Phi. Khảo sát cũng tìm thấy những con số thú vị: 95% đi bộ; 80% là trong địa phương; và 70% liên quan đến việc lấy nước và củi và đi đến các nhà máy nghiền.

C. Having determined the main transport needs, possible solutions were identified which might reduce the time and burden. During Phase II, from January to February 1991, a number of approaches were implemented in an effort to improve mobility and access to transport. An improvement of the road network was considered necessary to ensure the import and export of goods to the district.These improvements were carried out using methods that were heavily dependent on labour. In addition to the improvement of roads, these methods provided training in the operation of a mechanical workshop and bus and truck services. However the difference from the conventional approach was that this time consideration was given to local transport needs outside the road network. (36)Most goods were transported along the paths that provide short-cuts up and down the hillsides, but the paths were a real safety risk and made the journey on foot even more arduous. It made sense to improve the paths by building steps, handrails and footbridges.

It was uncommon to find means of transport that were more efficient than walking but less technologically advanced than motor vehicles. The use of bicycles was constrained by their high cost and the lack of available spare parts. Ox were not used at all but donkeys were used by a few households in the northern part of the district. MIRTP focused on what would be most appropriate for the inhabitants of Makete in terms of what was available, how much they could afford and what they were willing to accept. After careful consideration, the project chose the promotion of donkeys – a donkey costs less than a bicycle – and the introduction of a locally manufacturable wheelbarrow.

  • arduous(adj): vất vả
    ENG: involving a lot of effort and energy, especially over a period of time
  • constrain(verb): hạn chế
    ENG: to limit somebody/something

Sau khi xác định nhu cầu vận chuyển chính, các giải pháp khả thi đã được xác định có thể làm giảm thời gian và gánh nặng của việc di chuyển. Trong giai đoạn II, từ tháng 1 đến tháng 2 năm 1991, một số phương pháp tiếp cận đã được thực hiện nhằm nâng cao tính lưu động và tiếp cận với giao thông. Cải thiện mạng lưới đường bộ được coi là cần thiết để đảm bảo việc nhập khẩu và xuất khẩu hàng hoá đến huyện. Những cải tiến này được thực hiện bằng cách sử dụng các phương pháp phụ thuộc nặng nề vào nhân công.Ngoài việc cải tiến đường bộ, các phương pháp này đã cung cấp hướng dẫn cho hoạt động  xưởng cơ khí và các dịch vụ xe buýt và xe tải. Tuy nhiên, sự khácbiệt so với phương pháp truyền thống là lần này, nhu cầu vận chuyển của giao thông địa phương ngoài mạng lưới đường bộ là trọng tâm cân nhắc chính. Hầu hết hàng hoá được vận chuyển dọc theo các con đường cung cấp các đường tắt lên và xuống ở các sườn đồi, nhưng những lối đi này thực sự nguy hiểm và làm cho cuộc hành trình đi bộ thậm chí vất vả hơn. Việc cải thiện những lối đi này bằng cách xây bậc thang, lan can và cầu đi bộ là hợp lí.

Việc tìm các phương tiện giao thông hiệu quả hơn đi bộ nhưng ít yêu cầu về công nghệ tiên tiến hơn so với phương tiện cơ giới là điều hiếm khi xảy ra. Việc sử dụng xe đạp bị hạn chế bởi chi phí cao và thiếu phụ tùng sẵn có. Bò không được sử dụng, nhưng những con lừa đã được sử dụng bởi một số hộ gia đình ở phía bắc của huyện. MIRTP tập trung vào những gì phù hợp nhất cho cư dân Makete dựa trên những thứ họ sẵn có, họ có thể đủ khả năng và họ chấp nhận những gì. Sau khi xem xét cẩn thận, dự án đã chọn việc sử dụng lừa – 1 con lừa có chi phí ít hơn một chiếc xe đạp – và đề xuất một xe cút kít có thể chế tạo tại địa phương.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full dịch đề nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 31-35

Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading Passage 3?

In boxes 31-35 on your answer sheet, write

  • YES                 if the statement agrees with the claims of the writer
  • NO                  if the statement contradicts the claims of the writer
  • NOT GIVEN   if it is impossible to say what the writer thinks about this

31. MIRTP was divided into five phases.

Dịch: MIRTP được chia thành 5 giai đoạn.

Đáp án: No

Thông tin liên quan: Rải rác trong các đoạn B, C, D, lần lượt nói về các giai đoạn I, II, III

Phân tích: Đọc lướt qua cả bài văn, có thể thấy chỉ có 3 giai đoạn được đề cập khi nói về MIRTP. Giai đoạn I đề cập ở phần B, giai đoạn II đề cập ở phần C và D, giai đoạn III ở phần D => Không phải 5 giai đoạn như trong câu hỏi => Vì thế câu trả lời là No.

32. Prior to the start of MIRTP the Makete district was almost inaccessible during the rainy season.

Dịch: Trước khi bắt đầu MIRTP, quận Makete gần như không thể tiếp cận được trong suốt mùa mưa.

Thông tin liên quan: Đoạn B, hai câu đầu tiên, “When the project began, Makete District was virtually totally isolated during the rainy season.The regional road was in such bad shape that access to the main towns was impossible for about three months of the year”

Đáp án: Yes

Phân tích: Trong câu đầu tiên của phần B, người viết nói: “Khi chương trình bắt đầu, quận Makete hoàn toàn bị cô lập trong suốt mùa mưa. Những con đường địa phương xấu đến nỗi lối vào những làng chính gần như không thể tiếp cận được trong vòng 3 tháng của năm”.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Almost Virtually
Isolated Inaccessible

33. Phase I of MIRTP consisted of a survey of household expenditure on transport.

Dịch: Giai đoạn I của MIRTP gồm một cuộc khảo sát về lượng chi tiêu của gia đình vào vận chuyển.

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai từ dưới lên, […] so Phase I, between December 1985 and December 1987, focused on research.The socio-economic survey of more than 400 households in the district indicated that a household in Makete spent, on average, seven hours a day on transporting themselves and their goods, a figure which seemed extreme but which has also been obtained in surveys in other rural areas in Africa.

Đáp án: No

Phân tích đáp án: Ta có thể dễ dàng xác định thông tin cần tìm ở đoạn 2 của phần B khi scan theo từ ‘phrase I’, trong đó tác giả nói: “Cuộc khảo sát kinh tế xã hội của hơn 400 hộ gia đình ở trong quận chỉ ra rằng một hộ gia đình ở Makete dành trung bình 7 giờ một ngày vào việc di chuyển và vận chuyển hàng hóa, một con số mà có vẻ như…Châu Phi.” Điều này có nghĩa là cuộc khảo sát này là về số giờ hàng ngày dành vào việc vận chuyển bởi mỗi hộ gia đình. Cuộc khảo sát, vì vậy, là một cuộc khảo sát về thời gian tiêu tốn – 7 giờ một ngày – chứ không phải về số tiền tiêu bởi mỗi hộ gia đình.

34. The survey concluded that one-fifth or 20% of the household transport requirement as outside the local area.

Dịch: Cuộc khảo sát đã kết luận 1/5 hay 20% của nhu cầu vận chuyển của hộ gia đình là ở bên ngoài khu vực địa phương.

Thông tin liên quan: Scan từ ‘20%’ thì thông tin nằm ở đoạn B, câu cuối cùng,“Interesting facts regarding transport were found: 95% was on foot; 80% was within the locality”

Đáp án: Yes

Phân tích: Ở đoạn 2 của phần B, người viết nói: “…. 80% là trong khu vực địa phương…”, tức là 20% còn lại là ở bên ngoài khu vực địa phương.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Local area Locality

35. MIRTP hoped to improve the movement of goods from Makete district to the country’s capital.

Dịch: MIRTP mong muốn cải thiện việc vận chuyển hàng hóa từ quận Makete đến thủ đô của đất nước.

Phân tích: Trong phần C, người viết đưa ra quan điểm: “Tuy nhiên, sự khác biệt so với phương pháp truyền thống là lần này, sự cân nhắc được dành cho nhu cầu vận chuyển của địa phương ra bên ngoài mạng lưới đường bộ.” Điều này có nghĩa mục đích của MIRTP là làm cho việc vận chuyển hàng hóa an toàn hơn và bớt vất vả hơn bằng cách cải thiện các con đường, hoặc theo cách khác, cải thiện việc vận chuyển hàng hóa- nhập khẩu và xuất khẩu- từ quận Makete. Nhưng tác giả không đề cập nơi mà hàng hóa sẽ được chuyển đến, và thủ đô của đất nước không được nhắc đến ở bất kỳ chỗ nào trong đoạn văn.

Đáp án: Not Given

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • ĐT: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng