Đáp án IELTS Listening Cambridge 10 Test 1 – Transcript & Answers

Section 1: Self-drive tours in the USA 

A – Phân tích câu hỏi

Questions 1-6: Complete the notes below. Write ONE WORD for each answer.

(Example) Name: Andrea Brown
(Tên: Andrea Brown)
Address: 24 1 …………… Road
(Địa chỉ: 24 Đường ……………) → cần điền một danh từ riêng chỉ tên đường.Postcode: BH5 2OP (Mã bưu điện: BH5 2OP)Phone: (mobile) 077 8664 3091 (Điện thoại di động: 077 8664 3091)Heard about company from: 2 ……………..
(Nghe nói về công ty từ ……………….) → cần điền một danh từ chỉ đối tượng mà từ đối tượng đó nhân vật trong hội thoại biết đến công ty.Possible self-drive tours (Các tour tự lái)Trip One:
• Los Angeles: customer wants to visit some 3 …………….. parks with her children
• Yosemite Park: customer wants to stay in a lodge, not a 4 …………………
(Hành trình 1:
Los Angeles: khách hàng muốn tham quan một số công viên ………….. với các cháu nhỏ.
Công viên Yosemite: khách hàng muốn ở nhà nghỉ, không phải ở một …………….)
→ từ cần điền câu 3 là một tính từ hoặc danh từ, bổ nghĩa cho danh từ “parks” để chỉ một loại công viên mà khách hàng cùng với các cháu nhỏ muốn tham quan.
→ từ cần điền câu 4 là một danh từ chỉ nơi mà khách hàng không muốn tá túc lại khi ở công viên Yosemite.
Trip Two:
• Customer wants to see the 5 …………….. on the way to Cambria
• At Santa Monica: not interested in shopping
• At San Diego, wants to spend time on the 6 …………………
(Hành trình 2:
Khách hàng muốn xem ……………. trên đường đến Cambria
Ở Santa Monica: không muốn mua sắm
Ở San Diego: muốn dành thời gian trên ……………)
→ câu 5 cần một danh từ chỉ một địa điểm hay sự vật mà khách hàng muốn xem trên đường đến Cambria
→ câu 6 cần một danh từ chỉ một địa điểm, sự vật, loại hình giải trí,… mà khách hàng muốn dành thời gian cho nó khi ở San Diego.

Questions 7-10: Complete the table below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

Number of days
(Số ngày)
Total distance
(Tổng quãng đường)
Price (per person)
(Giá/ người)
Includes
(Bao gồm)
Trip One
(Hành trình 1)
12 days
(12 ngày)
7 ……………. km
→ cần điền một con số chỉ độ dài quãng đường
£525 • accommodation
• car
• one 8 …………..
(chỗ ở, xe hơi, một ………….)
→ cần điền một danh từ chỉ một sự vật, một thứ được bao gồm trong giá.
Trip Two
(Hành trình 2)
9 days
(9 ngày)
980 km 9 £…………….
→ cần điền một con số chỉ chi phí cho một người
• accommodation
• car
10 ……………..
(chỗ ở, xe hơi, ……………..)
→ cần điền một danh từ chỉ một sự vật, một thứ được bao gồm trong giá.

B – Giải thích đáp án

Travel Agent: Good morning. World Tours. My name is Jamie. How can I help you?

Đại lý du lịch: Chào quý khách. Du lịch thế giới xin nghe. Tôi tên là Jamie. Tôi có thể giúp gì cho quý khách ạ?

Andrea: Good morning. I want some information on self-drive tours in the USA. Could you send me a brochure?

Andrea: Xin chào. Tôi muốn một số thông tin về các tour du lịch xe tự lái ở Mỹ. Anh có thể gửi cho tôi một tờ rơi thông tin được không?

Travel Agent: Of course. Could I have your name, please?

Đại lý du lịch: Tất nhiên là được rồi. Tôi có thể biết tên của chị được không?

Andrea: Andrea Brown.

Andrea: Andrea Brown.

Travel Agent: Thank you. And your address?

Đại lý du lịch: Cảm ơn chị. Còn địa chỉ của chị?

Andrea: 24, Ardleigh Road [Q1].

Andrea: 24, Đường Ardleigh.

Travel Agent: Can you spell that?

Đại lý du lịch: Chị có thể đánh vần tên đường giúp tôi không?

Andrea: A-R-D-L-E-I-G-H Road.

Andrea: Đường A-R-D-L-E-I-G-H.

Travel Agent: Postcode?

Đại lý du lịch: Mã bưu điện của chị là gì?

Andrea: BH5 2OP.

Andrea: BH5 2OP.

Travel Agent: Thanks. And can I have your phone number?

Đại lý du lịch: Cảm ơn chị. Và tôi có thể có số điện thoại của chị được chứ?

Andrea: Is a mobile alright?

Andrea: Điện thoại di động có được không?

Travel Agent: Fine.

Đại lý du lịch: Được chị.

Andrea: It’s 07786643091.

Andrea: 07786643091.

Travel Agent: Thank you. And can I ask you where you heard about World Tours? From a friend? Or did you see an advert somewhere?

Đại lý du lịch: Cảm ơn chị. Chị biết đến World Tours thông qua kênh tin tức nào vậy? Từ một người bạn? Hay chị đã thấy một quảng cáo ở đâu đó?

Andrea: No, I read about you in the newspaper [Q2].

Andrea: Không, tôi đã đọc về đại lý bên anh trên báo.

Travel Agent: OK, I’ll get the brochures in the post to you but can I give you some information over the phone. What kinds of things do you want to do on your holiday?

Đại lý du lịch: OK, tôi sẽ lấy giúp chị một vài tờ rơi thông tin nhưng trước tiên tôi cung cấp cho chị một số thông tin qua điện thoại nhé. Chị muốn làm gì vào kỳ nghỉ?

Andrea: I’m interested in going to California with my family. I’ve got two children and we want to hire a car.

Andrea: Tôi muốn đến California cùng gia đình. Tôi đã có hai con và chúng tôi muốn thuê một chiếc xe hơi.

Travel Agent: OK. We have a couple of self-drive tours there visiting different places of interest in California. The first one begins in Los Angeles and there’s plenty of time to visit some of the theme parks there [Q3].

Đại lý du lịch: OK. Chúng tôi có một vài tour du lịch tự lái ở đó, đến thăm những địa điểm yêu thích khác nhau ở California. Tour đầu tiên bắt đầu ở Los Angeles và có rất nhiều thời gian cho mọi người ghé thăm một số công viên giải trí ở đó.

Andrea: That’s something on my children’s list so I’d want to include that.

Andrea: Mấy đứa trẻ sẽ thích nên tôi muốn đưa nó vào lịch trình.

Travel Agent: Good. Then you drive to San Francisco. From San Francisco, you can drive to Yosemite Park where you spend a couple of nights. You can choose to stay in a lodge or on the campsite.

Đại lý du lịch: OK. Sau đó, anh chị lái xe đến San Francisco. Từ San Francisco, anh chị có thể lái xe đến Công viên Yosemite và ở đó vài đêm. Anh chị và các cháu có thể ở trong nhà nghỉ hoặc trên khu cắm trại.

Andrea: I don’t like the idea of staying in a tent [Q4]. It’d be too hot.

Andrea: Tôi không thích ở lều trại lắm. Trời nóng quá.

Travel Agent: Right. And the tour ends in Las Vegas.

Đại lý du lịch: Vâng. Và tour kết thúc ở Las Vegas.

Andrea: OK.

Andrea: OK.

Travel Agent: The other trip we can arrange is slightly different. It starts in San Francisco. Then you drive south to Cambria.

Đại lý du lịch: Một tour khác được sắp xếp hơi khác một chút. Tour bắt đầu ở San Francisco. Sau đó, anh chị lái xe về phía nam đến Cambria.

Andrea: Someone told me there’s a really nice castle near Cambria [Q5]. Will we go near that?

Andrea: Tôi nghe nói rằng có một lâu đài tuyệt đẹp gần Cambria. Chúng tôi có thể đến đó chứ?

Travel Agent: Hearst Castle is on that road so you could stop there.

Đại lý du lịch: Lâu đài Hearst nằm ngay ven đường, anh chị có thể dừng xe và vào tham quan.

Andrea: Good. I’d like to do that. Does this trip also go into the desert?

Andrea: Tốt quá. Tôi muốn tham quan lâu đài. Có phải tour này đi qua khu vực sa mạc?

Travel Agent: No, it continues to Santa Monica where most people like to stop and do some shopping.

Đại lý du lịch: Không, tour tiếp tục đến Santa Monica, nơi hầu hết mọi người sẽ muốn dừng lại và mua sắm.

Andrea: We have enough of that at home so that doesn’t interest us.

Andrea: Chúng tôi mua sắm chán chê ở nhà rồi nên cũng không quan tâm lắm đâu.

Travel Agent: OK. Well, you could go straight on to San Diego.

Đại lý du lịch: OK. anh chị có thể đi thẳng đến San Diego.

Andrea: That’s good for beaches, isn’t it [Q6]?

Andrea: Ở đó có biển rất đẹp phải không?

Travel Agent: That’s right, that’s a good place to relax and your children might like to visit the zoo before flying home.

Đại lý du lịch: Đúng vậy, đó là một nơi tuyệt vời để thư giãn và các cháu nhà anh chị có thể đến thăm sở thú trước khi bay về nhà.

Andrea: I don’t think so. We want some time for sunbathing and swimming.

Andrea: Tôi không nghĩ vậy đâu. Chúng tôi muốn có một chút thời gian để hóng nắng và tắm biển.

Andrea: So how many days are the trips and how much do they cost?

Andrea: Vậy chuyến đi kéo dài bao nhiêu ngày và chi phí bao nhiêu anh nhỉ?

Travel Agent: The first one I told you about is a self-drive tour through California which lasts twelve days and covers 2.020 kilometres [Q7]. The shortest journey is 206 km and the longest is 632 kilometres. The cost is £525 per person. That includes accommodation, car rental and a flight but no meals [Q8].

Đại lý du lịch: Tour đầu tiên tôi nói với chị là một chuyến du lịch tự lái qua California kéo dài mười hai ngày và trải dài 2.020 km. Hành trình ngắn nhất là 206 km và dài nhất là 632 km. Chi phí là £ 525 cho mỗi người. Phí đó bao gồm chỗ ở, thuê xe và vé bay một chuyến nhưng không bao gồm bữa ăn.

Andrea: OK. And the other trip?

Andrea: OK. Thế còn tour kia?

Travel Agent: That lasts nine days but you spend only three days on the road. You cover about 980 kilometres altogether.

Đại lý du lịch: Tour đó kéo dài chín ngày nhưng anh chị chỉ mất ba ngày đi trên đường. Anh chị sẽ đi tổng cộng khoảng 980 km.

Andrea: So is that cheaper then?

Andrea: Như vậy chi phí sẽ rẻ hơn phải không?

Travel Agent: Yes, it’s almost a hundred pounds cheaper. It’s £429 per person, which is a good deal [Q9].

Đại lý du lịch: Vâng, rẻ hơn gần một trăm bảng. £ 429 mỗi người, giá đó khá là ổn rồi.

Andrea: So that covers accommodation and car hire. What about flights?

Andrea: Phí đó đã bao gồm chỗ ở và thuê xe. Còn vé bay thì sao?

Travel Agent: They aren’t included. But these hotels offer dinner in the price [Q10].

Đại lý du lịch: Không bao gồm vé máy bay. Nhưng những khách sạn này sẽ cung cấp bữa ăn tối miễn phí.

Andrea: OK. Well, thank you very much. I’ll be in touch when I’ve had a chance to look at the brochure.

Andrea: OK. Vâng, cảm ơn anh rất nhiều. Tôi sẽ gọi lại khi tôi xem tờ rơi thông tin.

Travel Agent: I’m pleased to help. Goodbye.

Đại lý du lịch: Tôi rất vui lòng được giúp đỡ chị. Chào chị.

Andrea: Goodbye.

Andrea: Chào anh.

C – Từ vựng

  • theme park (noun)
    Nghĩa: a large park where people go to enjoy themselves, for example by riding on large machines such as roller coasters, and where much of the entertainment is connected with one subject or idea
    Ví dụ: a western-style theme park
  • have had enough of somebody/ something (idiom)
    Nghĩa: used when something/somebody is annoying you and you no longer want to do, have or see it or them
    Ví dụ: I’ve had enough of driving the kids around

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Section 2: Joining the leisure club

Questions 11 and 12

Choose TWO letters A-E.

Which TWO facilities at the leisure club have recently been improved?

  • A   the gym
  • B   the tracks
  • C   the indoor pool
  • D   the outdoor pool
  • E   the sports training for children

Questions 13-20

Complete the notes below.

Write NO MORE THEN TWO WORDS for each answer.

Joining the leisure club

Personal Assessment

  • New members should describe any 13…………….. .
  • The 14……………… will be explained to you before you use the equipment.
  • You will be given a six-week 15…………….. .

Types of membership

  • There is a compulsory £90 16……………… fee for members.
  • Gold members are given 17……………… to all the LP clubs.
  • Premier members are given priority during 18………………. hours.
  • Premier members can bring some 19………………. every month.
  • Members should always take their 20……………… with them.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Section 3: Global design competition  

A – Phân tích câu hỏi

Questions 21-25: Choose the correct letter, A, B or C.

21. Students entering the design competition have to

  • A. produce an energy-efficient design.
  • B. adapt an existing energy-saving appliance.
  • C. develop a new use for current technology.

→ Dịch: Sinh viên tham gia thi thiết kế phải: thiết kế một bản thiết kế tiết kiệm năng lượng/ áp dụng một vật dụng tiết kiệm năng lượng hiện có/ phát triển một cách sử dụng mới cho công nghệ hiện có.

→ Chú ý keywords “students” và “design competition”; đáp án là chủ đề của cuộc thi thiết kế, là nhiệm vụ của thí sinh trong cuộc thi.

22. John chose a dishwasher because he wanted to make dishwashers

  • A. more appealing.
  • B. more common.
  • C. more economical.

→ Dịch: John chọn máy rửa bát vì bạn ấy muốn khiến chúng trở nên: hấp dẫn hơn/ phổ biến hơn/ tiết kiệm hơn.

→ Chú ý keywords “John”, “dishwasher” và “because”; đáp án là lý do John chọn máy rửa bát làm đối tượng thiết kế.

23. The stone in John’s ‘Rockpool’ design is used

  • A. for decoration.
  • B. to switch it on.
  • C. to stop water escaping.

→ Dịch: Đá trong thiết kế Rockpool của John đươc dùng để: trang trí/ bật máy lên/ ngăn nước thoát ra.

→ Chú ý keywords “stone” và “Rockpool”; đáp án là công dụng của đá trong thiết kế của John.

24. In the holding chamber, the carbon dioxide

  • A. changes back to a gas.
  • B. dries the dishes.
  • C. is allowed to cool.

→ Dịch: Trong buồng chứa, carbon dioxide: biến trở lại thành khí ga/ sấy khô bát đĩa/ trở nên mát.

→ Chú ý keywords “holding chamber” và “carbon dioxide”; đáp án là điều xảy ra với carbon dioxide khi chúng ở trong buồng chứa.

25. At the end of the cleaning process, the carbon dioxide

  • A. is released into the air.
  • B. is disposed of with the waste.
  • C. is collected ready to be re-used.

→ Dịch: Cuối giai đoạn rửa, carbon dioxide: được thải ra không khí/ được thải đi cùng chất bẩn/ được gom lại để tái sử dụng.

→ Chú ý keywords “end”, “cleaning process” và “carbon dioxide”; đáp án là điều xảy ra với carbon dioxide khi ở cuối giai đoạn rửa.

Questions 26-30: Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

John needs help preparing for his 26 ……………….
(John cần sự trợ giúp chuẩn bị cho …………….. của bạn ấy)
→ cần điền một danh từ chỉ một sự vật sự việc nào đó của John mà bạn ấy cần được giúp đỡ để chuẩn bị; chú ý keywords “John needs help” và “preparing”.

The professor advises John to make a 27 …………….. of his design.
(Giáo sư khuyên John làm một …………….. của thiết kế của bạn ấy)
→ cần điền một danh từ chỉ một thứ John nên làm theo lời khuyên của giáo sư; chú ý keywords “professor advises” và “design”.

John’s main problem is getting good quality 28 ………………
(Vấn đề chính của John là có được ……………. chất lượng cao)
→ cần điền một danh từ chỉ một thứ mà John gặp khó khăn trong việc có được nó với chất lượng cao; chú ý keywords “John’s main problem” và “good quality”.

The professor suggests John apply for a 29 ………………..
(Giáo sư khuyên John nên xin một ……………..)
→ cần điền một danh từ chỉ một thứ mà John nên nộp đơn xin theo lời khuyên của giáo sư; chú ý keywords “professor suggests” và “John apply”.

The professor will check the 30 ……………… information in John’s written report.
(Giáo sư sẽ kiểm tra thông tin ……………. trong bài viết báo cáo của John)
→ cần điền một tính từ hoặc danh từ, bổ nghĩa cho danh từ “information”, chỉ một loại thông tin trong bài viết của John giáo sư sẽ kiểm tra; chú ý keywords “professor check”, “information” và “John’s written report”.

B – Giải thích đáp án

John: Erm… hello Professor, I’m John Wishart. I’m working on my entry for the Global Design Competition. My tutor said you might be able to help me with it.

John: Erm … xin chào Giáo sư, em là John Wishart. Em đang muốn tham gia Cuộc thi thiết kế toàn cầu. Giảng viên của em nói rằng thầy có thể giúp em.

Professor: Ah, yes, I got a copy of your drawings. Come in and tell me about it. What sort of competition is it?

Giáo sư: Ah, ừ, tôi có bản sao bản vẽ của em rồi. Lại đây và kể tôi nghe. Cuộc thi đó là như thế nào?

John: Well, it’s an international design competition and we have to come up with a new design for a typical domestic kitchen appliance.

John: Vâng thầy, đó là một cuộc thi thiết kế quốc tế và chúng em phải nghĩ ra một thiết kế mới cho một thiết bị nhà bếp truyền thống trong gia đình.

Professor: I see and are there any special conditions? Does it have to save energy for example?

Giáo sư: À ra là vậy. Có điều kiện gì đặc biệt không? Ví dụ như thiết kế phải tiết kiệm năng lượng chẳng hạn?

John: Actually that was the focus in last year’s competition. This year’s different. We have to adopt an innovative approach to existing technology, using it in a way that hasn’t been thought of before [Q21].

John: Thật ra đó là điều kiện của cuộc thi năm ngoái. Năm nay chúng em phải áp dụng một cách tiếp cận sáng tạo trong việc sử dụng công nghệ hiện có mà trước đây chưa từng được nghĩ tới.

Professor: I see. That sounds tricky. And what kitchen appliance have you chosen?

Giáo sư: Tôi hiểu. Nghe có vẻ khó nhỉ. Thế em đã chọn thiết bị nhà bếp nào rồi?

John: Well, I decided to choose the dishwasher.

John: Em chọn máy rửa chén ạ.

Professor: Interesting! What made you choose that?

Giáo sư: Thú vị! Điều gì khiến em chọn máy rửa chén vậy?

John: Well, they’re an everyday kitchen appliance in most Australian houses but they’re all pretty boring and almost identical to each other. I think some people will be prepared to pay a little extra for something that looks different [Q22].

John: Em nghĩ đây là một thiết bị nhà bếp hàng ngày được sử dụng bởi hầu hết các gia đình ở Úc nhưng chúng đều khá nhàm chán và gần như giống hệt nhau. Em nghĩ rằng sẽ có người sẽ sẵn sàng bỏ thêm một chút tiền để có được một phiên bản khác biệt hơn.

Professor: That’s a nice idea. I see you’ve called your design the ‘Rockpool’; why is that?

Giáo sư: Đó là một ý tưởng tốt. Tôi thấy em đã đặt tên cho thiết kế là ‘Rockpool’ (bể đá); tại sao vậy?

John: Basically, because it looks like the rock pools you find on a beach. The top is made of glass so that you can look down into it.

John: Về cơ bản, vì nó trông giống như những bể đá trên bãi biển. Mặt trên được làm bằng kính để ta có thể nhìn xuống bên dưới.

Professor: And there’s a stone at the bottom. Is that just for decoration?

Giáo sư: Và có một hòn đá ở phía dưới. Chắc chỉ để trang trí hả?

John: Actually it does have a function. Instead of pushing a button, you turn the stone.

John: Thật ra nó có chức năng cụ thể. Thay vì ấn nút, ta có thể xoay đá.

Professor: So it’s really just a novel way of starting the dishwasher [Q23].

Giáo sư: Ồ, khởi động một cái máy rửa chén theo cách đó cũng mới lạ đấy chứ.

John: That’s right.

John: Đúng vậy ạ.

Professor: It’s a really nice design, but what makes it innovative?

Giáo sư: Đây là một thiết kế thực sự đẹp, nhưng điều gì khiến nó được gọi là sáng tạo?

John: Well, I decided to make a dishwasher that uses carbon dioxide.

John: Em quyết định làm một chiếc máy rửa chén sử dụng carbon dioxide.

Professor: In place of water and detergent? How will you manage that?

Giáo sư: Thay vì nước và chất tẩy rửa? Làm thế nào được nhỉ?

John: The idea is to pressurise the carbon dioxide so that it becomes a liquid. The fluid is then released into the dishwasher where it cleans the dishes all by itself.

John: Ý tưởng của em là tạo áp lực cho carbon dioxide biến thành chất lỏng. Chất lỏng sau đó được đưa vào máy rửa chén và tự làm sạch chén đĩa.

Professor: Sounds like a brilliant idea! Your system will totally do away with the need for strong detergents. So what happens once the dishes are clean?

Giáo sư: Nghe có vẻ là một ý tưởng tuyệt vời! Hệ thống của em sẽ hoàn toàn loại bỏ nhu cầu về chất tẩy rửa mạnh. Thế khi rửa chén đĩa xong rồi thì sao?

John: Well, to allow them to dry, the liquid carbon dioxide and the waste materials all go to an area called the holding chamber. That’s where the liquid is depressurised and so it reverts to a gas [Q24]. Then the oil and grease are separated out and sent to the waste system.

John: Để cho chén đĩa khô, carbon dioxide lỏng và chất  thải đều đưa đến một khu vực gọi là buồng chứa. Đây là nơi chất lỏng được giảm áp lực và trở lại thành khí ga. Sau đó dầu và mỡ được tách ra và đưa đến hệ thống chất thải.

Professor: It sounds like you’ve thought it all out very thoroughly. So, what happens to the carbon dioxide once the process is complete? Not wasted I hope.

Giáo sư: Có vẻ như bạn đã tính toán tất cả các chi tiết rất kỹ lưỡng. Vậy điều gì sẽ xảy ra với carbon dioxide sau khi quá trình hoàn tất? Tôi hi vọng là nó sẽ không bị bỏ đi lãng phí.

John: Actually, that’s where the real savings are made. The carbon dioxide is sent back to the cylinder and can be used again and again [Q25].

John: Thật ra, ở bước này ta mới bắt đầu tiết kiệm được ạ. Carbon dioxide sẽ được đưa trở lại xi lanh và có thể được sử dụng nhiều lần.

Professor: What a terrific idea. Do you think it will ever be built?

Giáo sư: Thật là một ý tưởng tuyệt vời. Em có nghĩ rằng bản thiết kế này sẽ được sử dụng trong thực tế chứ?

John: Probably not, but that’s OK.

John: Có lẽ là không, nhưng không sao ạ.

Professor: Well, I’m sure a lot of positive things will come out of your design.

Giáo sư: Chà, tôi chắc chắn rất nhiều điều tích cực có thể rút ra từ thiết kế của em đấy.

Professor: Now, you seem to have thought about everything so what exactly did you need me to help you with?

Giáo sư: Có vẻ như em đã tính toán mọi thứ rồi, vậy chính xác thì em cần gì ở tôi?

John: Well, my design has made it to the final stage of the competition and, in a few months’ time, I have to give a presentation, and that’s the part I was hoping you could help me with [Q26].

John: Vâng, thiết kế của em đã đi đến giai đoạn cuối cùng của cuộc thi và, trong một vài tháng nữa, em phải thuyết trình, và đó là phần em hy vọng thầy có thể giúp em.

Professor: Right, well that should be easy enough. What have you managed to do so far?

Giáo sư: Được rồi, dễ thôi. Em đã làm đến đâu rồi?

John: Well, I’ve got detailed drawings to show how it will work and I’ve also written a 500-word paper on it.

John: Em đã có những bản vẽ chi tiết mô tả cách hoạt động của máy và em cũng đã viết một nghiên cứu gồm 500 từ về nó.

Professor: I see. Well, if you want to stand a good chance of winning you really need a model of the machine [Q27].

Giáo sư: Ừm tôi biết rồi. Nếu em muốn có cơ hội giành chiến thắng, em thực sự cần một mô hình máy.

John: Yes, I thought I might but I’m having a few problems.

John: Vâng, em nghĩ em có thể nhưng em gặp một vài vấn đề.

Professor: What is the main difficulty so far? Let me guess – is it the materials?

Giáo sư: Vấn đề gì? Để tôi đoán xem – về vật liệu hả?

John: Yes. I want it to look professional but everything that’s top quality is also very expensive [Q28].

John: Vâng. em muốn mô hình phải chuyên nghiệp nhưng vật liệu chất lượng cao thì rất đắt.

Professor: Look, projects like this are very important to us. They really help lift our profile. So why don’t you talk to the university about a grant [Q29]? I can help you fill out the application forms if you like.

Giáo sư: Nghĩ xem, những dự án như thế này rất quan trọng đối với chúng tôi, khiến uy tín của giáo viên lẫn trường học được nâng cao hơn nhiều. Vậy tại sao em không nói chuyện với trường đại học để xin một khoản trợ cấp? Tôi có thể giúp em điền vào các mẫu đơn nếu em muốn.

John: That would be great.

John: Vâng tuyệt quá thầy ạ.

Professor: You’d better show me this paper you’ve written as well. For a global competition such as this, you need to make sure the technical details you’ve given are accurate and thorough [Q30].

Giáo sư: Tốt hơn là em nên cho tôi xem bài nghiên cứu em đã viết. Đối với một cuộc thi toàn cầu như thế này, em cần đảm bảo các chi tiết chuyên môn em đưa ra là chính xác và kỹ lưỡng.

John: That would be a great help.

John: Vâng ạ.

Professor: Is there anything else I can do?

Giáo sư: Tôi còn có thể làm gì nữa để giúp em không?

John: Well, I’m really …

John: Vâng, em thực sự rất …

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong transcript
Q21. C develop a new use for current technology adopt an innovative approach to existing technology, using it in a way that hasn’t been thought of before
Q22. A make dishwashers more appealing they’re all pretty boring … something that looks different
Q23. B the stone … is used to switch it on you turn the stone … a novel way of starting the dishwasher
Q24. A holding chamber; carbon dioxide changes back to a gas holding chamber; it reverts to a gas
Q25. C end of process; carbon dioxide is collected ready to be re-used carbon dioxide is sent back to the cylinder and can be used again and again
Q26. presentation John needs help preparing for his presentation I have to give a presentation … help me with
Q27. model the professor advises John to make a model of his design you really need a model of the machine
Q28. material(s) John’s main problem is getting good quality materials the main difficulty; materials; top quality
Q29. grant the professor suggests John apply for a grant why don’t you talk to the university about a grant
Q30. technical the professor suggests John apply for a grant technical details

C – Từ vựng

  • come up with (phrasal verb)
    Nghĩa: [no passive] to find or produce an answer, a sum of money, etc.
    Ví dụ: She came up with a new idea for increasing sales.
  • adopt (verb)
    Nghĩa: [transitive] to start to use a particular method or to show a particular attitude towards somebody/something
    Ví dụ: All three teams adopted different approaches to the problem.
  • identical to somebody/something (adj)
    Nghĩa: similar in every detail
    Ví dụ: Her dress is almost identical to mine.
  • novel (adj)
    Nghĩa: (often approving) ​different from anything known before; new, interesting and often seeming slightly strange
    Ví dụ: Job-sharing is still a novel concept and it will take a while for employers to get used to it.
  • do away with somebody/ something (phrasal verb)
    Nghĩa: to kill somebody/ to stop doing or having something; to make something end
    Ví dụ: He thinks it’s time we did away with the rules.

Đề xuất bộ sách IELTS

Combo 6 cuốn luyện đề IELTS sát thật trước khi đi thi (Academic)

 

Gồm có: Series giải Listening và Reading trong bộ IELTS Cambridge huyền thoại, là nguồn tài liệu luyện thi sát thật nhất + Giải đề thi IELTS Writing Task 1 & 2 của các đề thi cũ, có tỉ lệ trúng tủ cực cao + Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề + Hai cuốn sách từ vựng & ý tưởng Writing & Speaking theo chủ đề

 

Section 4: The spirit bear 

Questions 31 – 40

Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

THE SPIRIT BEAR

General facts

  • It is a white bear belonging to the black bear family.
  • Its colour comes from an uncommon 31…………….. .
  • Local people believe that it has unusual 32…………….. .
  • They protect the bear from 33…………….. .

Habitat

  • The bear’s relationship with the forest is complex.
  • Tree roots stop 34……………. along salmon streams.
  • The bears’ feeding habits provide nutrients for forest vegetation.
  • It is currently found on a small number of 35…………….. .

Threats

  • Habitat is being lost due to deforestation and construction of 36……………… by logging companies.
  • Unrestricted 37……………… is affecting the salmon supply.
  • The bears’ existence is also threatened by their low rate of 38………………. .

Going forward

  • Interested parties are working together.
  • Logging companies must improve their 39…………….. of logging.
  • Maintenance and 40…………….. of the spirit bears’ territory is needed.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng