Đáp án IELTS Listening Cambridge 10 Test 1 – Transcript & Answers

Section 1: Self-drive tours in the USA 

1. Phân tích câu hỏi

Questions 1-6: Complete the notes below. Write ONE WORD for each answer.

(Example) Name: Andrea Brown
(Tên: Andrea Brown)
Address: 24 1 …………… Road
(Địa chỉ: 24 Đường ……………) → cần điền một danh từ riêng chỉ tên đường.
Postcode: BH5 2OP (Mã bưu điện: BH5 2OP)
Phone: (mobile) 077 8664 3091 (Điện thoại di động: 077 8664 3091)
Heard about company from: 2 ……………..
(Nghe nói về công ty từ ……………….) → cần điền một danh từ chỉ đối tượng mà từ đối tượng đó nhân vật trong hội thoại biết đến công ty.
Possible self-drive tours (Các tour tự lái)

Trip One:
• Los Angeles: customer wants to visit some 3 …………….. parks with her children
• Yosemite Park: customer wants to stay in a lodge, not a 4 …………………
(Hành trình 1:
Los Angeles: khách hàng muốn tham quan một số công viên ………….. với các cháu nhỏ.
Công viên Yosemite: khách hàng muốn ở nhà nghỉ, không phải ở một …………….)
→ từ cần điền câu 3 là một tính từ hoặc danh từ, bổ nghĩa cho danh từ “parks” để chỉ một loại công viên mà khách hàng cùng với các cháu nhỏ muốn tham quan.
→ từ cần điền câu 4 là một danh từ chỉ nơi mà khách hàng không muốn tá túc lại khi ở công viên Yosemite.

Trip Two:
• Customer wants to see the 5 …………….. on the way to Cambria
• At Santa Monica: not interested in shopping
• At San Diego, wants to spend time on the 6 …………………
(Hành trình 2:
Khách hàng muốn xem ……………. trên đường đến Cambria
Ở Santa Monica: không muốn mua sắm
Ở San Diego: muốn dành thời gian trên ……………)
→ câu 5 cần một danh từ chỉ một địa điểm hay sự vật mà khách hàng muốn xem trên đường đến Cambria
→ câu 6 cần một danh từ chỉ một địa điểm, sự vật, loại hình giải trí,… mà khách hàng muốn dành thời gian cho nó khi ở San Diego.

Questions 7-10: Complete the table below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

Number of days
(Số ngày)
Total distance
(Tổng quãng đường)
Price (per person)
(Giá/ người)
Includes
(Bao gồm)
Trip One
(Hành trình 1)
12 days
(12 ngày)
7 ……………. km
→ cần điền một con số chỉ độ dài quãng đường
£525 • accommodation
• car
• one 8 …………..
(chỗ ở, xe hơi, một ………….)
→ cần điền một danh từ chỉ một sự vật, một thứ được bao gồm trong giá.
Trip Two
(Hành trình 2)
9 days
(9 ngày)
980 km 9 £…………….
→ cần điền một con số chỉ chi phí cho một người
• accommodation
• car
10 ……………..
(chỗ ở, xe hơi, ……………..)
→ cần điền một danh từ chỉ một sự vật, một thứ được bao gồm trong giá.

2. Giải thích đáp án

Travel Agent: Good morning. World Tours. My name is Jamie. How can I help you?
Đại lý du lịch: Chào quý khách. Du lịch thế giới xin nghe. Tôi tên là Jamie. Tôi có thể giúp gì cho quý khách ạ?

Andrea: Good morning. I want some information on self-drive tours in the USA. Could you send me a brochure?
Andrea: Xin chào. Tôi muốn một số thông tin về các tour du lịch xe tự lái ở Mỹ. Anh có thể gửi cho tôi một tờ rơi thông tin được không?

Travel Agent: Of course. Could I have your name, please?
Đại lý du lịch: Tất nhiên là được rồi. Tôi có thể biết tên của chị được không?

Andrea: Andrea Brown.
Andrea: Andrea Brown.

Travel Agent: Thank you. And your address?
Đại lý du lịch: Cảm ơn chị. Còn địa chỉ của chị?

Andrea: 24, Ardleigh Road [Q1].
Andrea: 24, Đường Ardleigh.

Travel Agent: Can you spell that?
Đại lý du lịch: Chị có thể đánh vần tên đường giúp tôi không?

Andrea: A-R-D-L-E-I-G-H Road.
Andrea: Đường A-R-D-L-E-I-G-H.

Travel Agent: Postcode?
Đại lý du lịch: Mã bưu điện của chị là gì?

Andrea: BH5 2OP.
Andrea: BH5 2OP.

Travel Agent: Thanks. And can I have your phone number?
Đại lý du lịch: Cảm ơn chị. Và tôi có thể có số điện thoại của chị được chứ?

Andrea: Is a mobile alright?
Andrea: Điện thoại di động có được không?

Travel Agent: Fine.
Đại lý du lịch: Được chị.

Andrea: It’s 07786643091.
Andrea: 07786643091.

Travel Agent: Thank you. And can I ask you where you heard about World Tours? From a friend? Or did you see an advert somewhere?
Đại lý du lịch: Cảm ơn chị. Chị biết đến World Tours thông qua kênh tin tức nào vậy? Từ một người bạn? Hay chị đã thấy một quảng cáo ở đâu đó?

Andrea: No, I read about you in the newspaper [Q2].
Andrea: Không, tôi đã đọc về đại lý bên anh trên báo.

Travel Agent: OK, I’ll get the brochures in the post to you but can I give you some information over the phone. What kinds of things do you want to do on your holiday?
Đại lý du lịch: OK, tôi sẽ lấy giúp chị một vài tờ rơi thông tin nhưng trước tiên tôi cung cấp cho chị một số thông tin qua điện thoại nhé. Chị muốn làm gì vào kỳ nghỉ?

Andrea: I’m interested in going to California with my family. I’ve got two children and we want to hire a car.
Andrea: Tôi muốn đến California cùng gia đình. Tôi đã có hai con và chúng tôi muốn thuê một chiếc xe hơi.

Travel Agent: OK. We have a couple of self-drive tours there visiting different places of interest in California. The first one begins in Los Angeles and there’s plenty of time to visit some of the theme parks there [Q3].
Đại lý du lịch: OK. Chúng tôi có một vài tour du lịch tự lái ở đó, đến thăm những địa điểm yêu thích khác nhau ở California. Tour đầu tiên bắt đầu ở Los Angeles và có rất nhiều thời gian cho mọi người ghé thăm một số công viên giải trí ở đó.

Andrea: That’s something on my children’s list so I’d want to include that.
Andrea: Mấy đứa trẻ sẽ thích nên tôi muốn đưa nó vào lịch trình.

Travel Agent: Good. Then you drive to San Francisco. From San Francisco, you can drive to Yosemite Park where you spend a couple of nights. You can choose to stay in a lodge or on the campsite.
Đại lý du lịch: OK. Sau đó, anh chị lái xe đến San Francisco. Từ San Francisco, anh chị có thể lái xe đến Công viên Yosemite và ở đó vài đêm. Anh chị và các cháu có thể ở trong nhà nghỉ hoặc trên khu cắm trại.

Andrea: I don’t like the idea of staying in a tent [Q4]. It’d be too hot.
Andrea: Tôi không thích ở lều trại lắm. Trời nóng quá.

Travel Agent: Right. And the tour ends in Las Vegas.
Đại lý du lịch: Vâng. Và tour kết thúc ở Las Vegas.

Andrea: OK.
Andrea: OK.

Travel Agent: The other trip we can arrange is slightly different. It starts in San Francisco. Then you drive south to Cambria.
Đại lý du lịch: Một tour khác được sắp xếp hơi khác một chút. Tour bắt đầu ở San Francisco. Sau đó, anh chị lái xe về phía nam đến Cambria.

Andrea: Someone told me there’s a really nice castle near Cambria [Q5]. Will we go near that?
Andrea: Tôi nghe nói rằng có một lâu đài tuyệt đẹp gần Cambria. Chúng tôi có thể đến đó chứ?

Travel Agent: Hearst Castle is on that road so you could stop there.
Đại lý du lịch: Lâu đài Hearst nằm ngay ven đường, anh chị có thể dừng xe và vào tham quan.

Andrea: Good. I’d like to do that. Does this trip also go into the desert?
Andrea: Tốt quá. Tôi muốn tham quan lâu đài. Có phải tour này đi qua khu vực sa mạc?

Travel Agent: No, it continues to Santa Monica where most people like to stop and do some shopping.
Đại lý du lịch: Không, tour tiếp tục đến Santa Monica, nơi hầu hết mọi người sẽ muốn dừng lại và mua sắm.

Andrea: We have enough of that at home so that doesn’t interest us.
Andrea: Chúng tôi mua sắm chán chê ở nhà rồi nên cũng không quan tâm lắm đâu.

Travel Agent: OK. Well, you could go straight on to San Diego.
Đại lý du lịch: OK. anh chị có thể đi thẳng đến San Diego.

Andrea: That’s good for beaches, isn’t it [Q6]?
Andrea: Ở đó có biển rất đẹp phải không?

Travel Agent: That’s right, that’s a good place to relax and your children might like to visit the zoo before flying home.
Đại lý du lịch: Đúng vậy, đó là một nơi tuyệt vời để thư giãn và các cháu nhà anh chị có thể đến thăm sở thú trước khi bay về nhà.

Andrea: I don’t think so. We want some time for sunbathing and swimming.
Andrea: Tôi không nghĩ vậy đâu. Chúng tôi muốn có một chút thời gian để hóng nắng và tắm biển.

Andrea: So how many days are the trips and how much do they cost?
Andrea: Vậy chuyến đi kéo dài bao nhiêu ngày và chi phí bao nhiêu anh nhỉ?

Travel Agent: The first one I told you about is a self-drive tour through California which lasts twelve days and covers 2.020 kilometres [Q7]. The shortest journey is 206 km and the longest is 632 kilometres. The cost is £525 per person. That includes accommodation, car rental and a flight but no meals [Q8].
Đại lý du lịch: Tour đầu tiên tôi nói với chị là một chuyến du lịch tự lái qua California kéo dài mười hai ngày và trải dài 2.020 km. Hành trình ngắn nhất là 206 km và dài nhất là 632 km. Chi phí là £ 525 cho mỗi người. Phí đó bao gồm chỗ ở, thuê xe và vé bay một chuyến nhưng không bao gồm bữa ăn.

Andrea: OK. And the other trip?
Andrea: OK. Thế còn tour kia?

Travel Agent: That lasts nine days but you spend only three days on the road. You cover about 980 kilometres altogether.
Đại lý du lịch: Tour đó kéo dài chín ngày nhưng anh chị chỉ mất ba ngày đi trên đường. Anh chị sẽ đi tổng cộng khoảng 980 km.

Andrea: So is that cheaper then?
Andrea: Như vậy chi phí sẽ rẻ hơn phải không?

Travel Agent: Yes, it’s almost a hundred pounds cheaper. It’s £429 per person, which is a good deal [Q9].
Đại lý du lịch: Vâng, rẻ hơn gần một trăm bảng. £ 429 mỗi người, giá đó khá là ổn rồi.

Andrea: So that covers accommodation and car hire. What about flights?
Andrea: Phí đó đã bao gồm chỗ ở và thuê xe. Còn vé bay thì sao?

Travel Agent: They aren’t included. But these hotels offer dinner in the price [Q10].
Đại lý du lịch: Không bao gồm vé máy bay. Nhưng những khách sạn này sẽ cung cấp bữa ăn tối miễn phí.

Andrea: OK. Well, thank you very much. I’ll be in touch when I’ve had a chance to look at the brochure.
Andrea: OK. Vâng, cảm ơn anh rất nhiều. Tôi sẽ gọi lại khi tôi xem tờ rơi thông tin.

Travel Agent: I’m pleased to help. Goodbye.
Đại lý du lịch: Tôi rất vui lòng được giúp đỡ chị. Chào chị.

Andrea: Goodbye.
Andrea: Chào anh.

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong transcript
Q1. Ardleigh 
Q2. newspaper Heard about company  Read about you 
Q3. theme     
Q4. tent   Not a tent  Don’t like the idea of staying in a tent
Q5. castle     
Q6. beach(es)    
Q7. 2020     
Q8. flight    
Q9. 429      
Q10. dinner  Includes dinner  Offer dinner 

3. Từ vựng

  • theme park (noun)
    Nghĩa: a large park where people go to enjoy themselves, for example by riding on large machines such as roller coasters, and where much of the entertainment is connected with one subject or idea
    Ví dụ: a western-style theme park
  • have had enough of somebody/ something (idiom)
    Nghĩa: used when something/somebody is annoying you and you no longer want to do, have or see it or them
    Ví dụ: I’ve had enough of driving the kids around

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo Khóa Học IELTS Online qua ZOOM cùng cô Thanh Loan

 

IELTS Thanh Loan – giáo viên 10 năm kinh nghiệm – trực tiếp đứng lớp, tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, hỗ trợ không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]

Section 2: Joining the leisure club

1. Phân tích câu hỏi

Questions 11-12: Choose TWO letters A-E. 

Which TWO facilities at the leisure club have recently been improved?
(Hai tiện ích nào ở câu lạc bộ giải trí gần đây được cải thiện?)

  • A. the gym
    (phòng gym)
  • B. the tracks
    (đường chạy)
  • C. the indoor pool
    (bể bơi trong nhà)
  • D. the outdoor pool
    (bể bơi ngoài trời)
  • E. the sports training for children
    (huấn luyện thể thao cho trẻ em)

→ Chú ý keyword “recently been improved”; đáp án là hai tiện nghi được nâng cấp cải thiện trong thời gian gần đây nên trong bài nghe sẽ có nhấn mạnh về thời gian 

Questions 13-20: Complete the notes below. Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer. 

Joining the leisure club
(Tham gia câu lạc bộ giải trí)

Personal Assessment
• New members should describe any 13 ……………..
• The 14 ………………. will be explained to you before you use the equipment.
• You will be given a six-week 15 ………………

(Đánh giá cá nhân
• Thành viên mới nên miêu tả bất kỳ …………… nào
• Bạn sẽ được giải thích về ……………. trước khi sử dụng thiết bị
• Bạn sẽ nhận được một  …………….. 6 tuần)

→ câu 13 chỉ một vấn đề nào đó thành viên mới cần mô tả, cần danh từ số nhiều vì đi sau ‘any’
→ câu 14 chỉ một vấn đề nào đó sẽ được giải thích đến thành viên mới trước khi có thể sử dụng thiết bị, có thể là danh từ số ít hoặc nhiều (vì đi sau mạo từ ‘the’)
→ câu 15 chỉ một sự vật, một thứ gì đó kéo dài 6 tuần được câu lạc bộ cung cấp cho thành viên mới, cần danh từ số ít vì xuất hiện mạo từ ‘a’

Types of membership
• There is a compulsory £90 16 …………….. fee for members.
• Gold members are given 17 ………………. to all the LP clubs.
• Premier members are given priority during 18 …………………. hours.
• Premier members can bring some 19 ……………….. every month.
• Members should always take their 20 ……………… with them.

Các loại thẻ thành viên:
• Phí …………… £90 bắt buộc cho thành viên.
• Thành viên vàng được nhận …………… tới tất cả các câu lạc bộ LP.
• Thành viên hạng nhất được ưu tiên trong giờ ……………….
• Thành viên hạng nhất có thể mang một số ……………. hàng tháng.
• Thành viên nên luôn mang bên mình ………………

→ Câu 16 cần một tính từ hoặc danh từ, bổ nghĩa cho danh từ “fee” để chỉ một loại phí có mức £90 dành cho mọi thành viên.
→ Câu 17 cần một danh từ chỉ một thứ thành viên hạng vàng được nhận – liên quan đến các câu lạc bộ LP.
→ Câu 18 cần một tính từ hoặc danh từ, bổ nghĩa cho danh từ “hours” để chỉ thời điểm mà thành viên hạng nhất được ưu tiên, khả năng cao là giờ cao điểm – peak/rush hour
→ Câu 19 cần một danh từ (có thể là danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được vì lượng từ ‘some’) và chú ý từ ‘every month’
→ Câu 20 cần một danh từ chỉ một thứ mà thành viên phải luôn mang theo, chú ý từ ‘always’.

2. Giải thích đáp án

On behalf of LP Clubs, I’d like to welcome you all here today. My name’s Sandy Fisher and I’m one of the fitness managers here. Before we start our tour of the club, I’ll just run through some basic information about the facilities we have here, including recent improvements, and explain the types of membership available.
Thay mặt Câu lạc bộ LP, tôi xin chào đón tất cả các bạn ở đây hôm nay. Tên tôi là Sandy Fisher và tôi là một trong những người quản lý thể dục ở đây. Trước khi chúng ta bắt đầu chuyến tham quan câu lạc bộ, tôi sẽ phổ biến qua một số thông tin cơ bản về các cơ sở vật chất chúng tôi có ở đây, bao gồm các nâng cấp gần đây và giải thích các loại thẻ thành viên.

Our greatest asset is probably our swimming pool which at 25 metres isn’t Olympic-sized, but now we’ve expanded it to eight lanes, it’s much wider [Q11 & 12]. This means there are rarely more than a couple of people at a time in each lane. Unfortunately, there isn’t space for an outdoor pool here but the glass roof on the swimming pool is partly retractable, which means you can enjoy something of the open-air experience on warmer days.
Tài sản lớn nhất của chúng tôi có lẽ là bể bơi có kích thước 25 mét – không phải là kích thước tiêu chuẩn Olympic, nhưng giờ đây chúng tôi đã mở rộng thành tám làn, rộng hơn nhiều so với trước kia. Điều này có nghĩa là những người dưới bể bơi sẽ không phải chen chúc nhau trong cùng một làn nữa. Thật không may, không có đủ diện tích để xây một bể bơi ngoài trời ở đây nhưng mái kính trên bể bơi có thể thu vào phần nào đó, điều đó có nghĩa là các bạn vẫn có thể tận hưởng trải nghiệm giống như bơi ngoài trời vào những ngày thời tiết ấm áp.

Our recently refurbished fitness suite has all the latest exercise equipment including ten new running machines and a wide range of weight-training machines [Q11 & 12]. Each member is given full training in how to operate the equipment and there is always a trainer on duty to offer help and advice. Although we do have adult-only times after 6 and at certain times at weekends, children are well catered for. Older children continue to benefit from a wide range of tuition; anything from trampolining to yoga.
Phòng tập thể dục được tân trang gần đây của chúng tôi có tất cả các thiết bị tập thể dục mới nhất bao gồm mười máy chạy mới và một loạt các máy tập tạ. Mỗi thành viên được huấn luyện đầy đủ về cách vận hành thiết bị và luôn có một huấn luyện viên túc trực để giúp đỡ và cho các bạn lời khuyên. Mặc dù chúng tôi đặt ra những khoảng thời gian chỉ phục vụ người lớn sau 6 giờ và một vài những thời điểm nhất định vào cuối tuần, trẻ em vẫn được phục vụ tốt. Những bạn trẻ lớn hơn có nhiều ưu tiên khi có thể tham gia các lớp học ở đây; bất cứ lớp học gì từ nhảy giàn nhún đến yoga.

One thing all our members appreciate about us is that we take very good care of them. This starts on day one with your personal assessment. You are asked to fill in a questionnaire giving details of any health problems [Q13]. One of our personal trainers will then go through this with you.
Một điều tất cả các thành viên ở đây đánh giá cao về chúng tôi là chúng tôi chăm sóc họ rất tốt. Vào ngày đầu tiên chúng tôi tiến hành đánh giá cá nhân. Các bạn được yêu cầu điền vào một bảng câu hỏi cung cấp chi tiết về bất kỳ vấn đề sức khỏe nào. Một trong những huấn luyện viên cá nhân của chúng tôi sau đó sẽ xem xét tất cả những vấn đề này.

The trainer will then take you through the safety rules for using the equipment in the fitness suite [Q14]. During your next exercise session, a personal trainer will work with you to make sure you understand these. It’s very important to do this because we really do want to avoid having any sports injuries. There’s a lot more to looking after yourself than simply lifting weights!
Huấn luyện viên sau đó sẽ phổ biến cho các bạn các quy tắc an toàn để sử dụng các thiết bị trong phòng thể dục. Trong buổi tập tiếp theo, một huấn luyện viên cá nhân sẽ làm việc với bạn để đảm bảo bạn hiểu những điều này. Điều này rất quan trọng bởi chúng tôi muốn tránh bất kỳ trường hợp chấn thương thể thao nào. Có rất nhiều thứ liên quan đến việc chăm sóc bản thân chứ không chỉ đơn giản là nâng tạ!

At the end of the personal assessment, the trainer will draw up a plan, outlining what you should try to achieve within a six-week period [Q15]. This will then be reviewed at the end of the six weeks.
Khi kết thúc đánh giá cá nhân, huấn luyện viên sẽ vạch ra một kế hoạch, phác thảo những gì bạn nên cố gắng đạt được trong khoảng thời gian sáu tuần. Sau đó kế hoạch này sẽ được xem xét vào tuần cuối cùng.

Now, I just quickly run through the types of membership we have available. All members must pay a joining fee of £90 in addition to the rates for the monthly membership fees [Q16]. Gold membership entitles you to free entry at all LP Clubs [Q17]. There are now LP clubs in all major cities and towns so if you travel a lot this will be a great advantage. Individual gold membership costs £50 a month and joint membership for you and your partner will cost £75.
Bây giờ, tôi sẽ nói qua về các loại thẻ thành viên chúng tôi cung cấp. Tất cả các thành viên phải trả một khoản phí tham gia là 90 bảng bên cạnh phí thành viên hàng tháng. Thẻ thành viên Gold cho phép bạn vào cửa miễn phí tại tất cả các Câu lạc bộ LP. Hiện tại các câu lạc bộ LP có mặt ở tất cả thành phố và thị trấn lớn, vì vậy nếu bạn đi du lịch nhiều thì đây sẽ là một lợi thế lớn. Thẻ thành viên Gold có giá 50 bảng một tháng và thẻ thành viên chung dành cho bạn và một bạn tập khác sẽ có giá 75 bảng.

Premier membership is for professional people whose work commitments make it difficult for them to use the club during the day and so LP gives booking preferences to Premier members at peak times [Q18]. This means you will find it easier to book the sessions at times that suit you. Reciprocal arrangements with other LP Clubs are available to Premier members. Premier membership is for individuals only, but you will be sent passes for guests every month [Q19]. The monthly fee is £65.
Thẻ thành viên Premier chủ dành cho những người đi làm không có điều kiện tham gia các câu lạc bộ vào ban ngày và vì vậy LP ưu tiên cho các thành viên Premier đặt chỗ vào thời gian cao điểm. Điều này có nghĩa là việc đặt chỗ các phiên tập vào thời điểm phù hợp với bạn sẽ trở nên dễ dàng hơn. Các thành viên Premier có thể sắp xếp để tham gia các câu lạc bộ LP khác. Thẻ thành viên Premier chỉ dành cho cá nhân, và bạn sẽ được gửi vé dành cho khách mỗi tháng. Phí hàng tháng là £ 65.

You don’t have to have any special clothes or equipment when you visit the club. We provide robes and hairdryers in the changing rooms, but it’s very important to remember your photo card because you won’t be able to get in without it [Q20].
Bạn không cần phải mặc bất kỳ quần áo hay mang bất kỳ thiết bị đặc biệt nào khi bạn đến câu lạc bộ. Chúng tôi cung cấp áo choàng và máy sấy tóc trong phòng thay đồ, nhưng quan trọng là hãy nhớ mang thẻ ảnh của bạn vì bạn sẽ không thể vào trong mà không có nó.

For people who aren’t working during the day then …
Với những người không làm việc vào ban ngày thì ……

Answer

Đáp án Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong transcript
Q11 & 12. A, C the gym; recently improved expanded it into eight lanes
the indoor pool; recently improved recently refurbished fitness suite
Q13. health problems describe any health problems giving details of any health problems
Q14. safety rules safety rules will be explained … equipment take you through the safety rules for using the equipment
Q15. plan a six-week plan a plan … within a six-week period
Q16. joining a compulsory £90 joining fee for members All members must pay a joining fee of £90 
Q17. free entry gold members; free entry to all the LP clubs gold membership; free entry at all LP clubs
Q18. peak premier members; priority during peak hours booking preferences to premier members at peak times
Q19. guests premier members can bring some guests every month premier membership; you will be sent passes for guests every month
Q20. photo card(s) always take their photo card with them very important to remember your photo card

3. Từ vựng

  • on behalf of somebody | on somebody’s behalf (idiom): thay mặt
    Meaning: as the representative of somebody or instead of them
  • refurbish something (verb) /ˌriːˈfɜːbɪʃ/: tân trang
    Meaning: to clean and decorate a room, building, etc. in order to make it more attractive, more useful, etc.
  • on/off duty (idiom): làm việc/ không làm việc
    Meaning: ​(of nurses, police officers, etc.) working/not working at a particular time
  • entitle somebody to something (verb) /ɪnˈtaɪtl/: có quyền
    Meaning: [often passive] to give somebody the right to have or to do something

Tự học IELTS tại nhà chỉ từ 1.2 triệu?

Tham khảo ngay Khóa học IELTS Online dạng video bài giảng

 

Giải pháp tự học IELTS tại nhà, tiết kiệm chi phí, linh hoạt thời gian nhưng đảm bảo hiệu quả. Khóa học dạng video bài giảng có lộ trình học từng ngày chi tiết. Học viên học lý thuyết qua video bài giảng, thực hành Listening Reading trực tiếp trên website, còn Writing Speaking được chấm chữa trực tiếp bởi cô Thanh Loan. Mọi bài giảng đều có tài liệu học tập đi kèm.

 

 

Section 3: Global design competition  

1. Phân tích câu hỏi

Questions 21-25: Choose the correct letter, A, B or C.

21. Students entering the design competition have to

  • A. produce an energy-efficient design.
  • B. adapt an existing energy-saving appliance.
  • C. develop a new use for current technology.

→ Dịch: Sinh viên tham gia thi thiết kế phải: thiết kế một bản thiết kế tiết kiệm năng lượng/ áp dụng một vật dụng tiết kiệm năng lượng hiện có/ phát triển một cách sử dụng mới cho công nghệ hiện có.
→ Chú ý keywords “students” và “design competition”; đáp án là chủ đề của cuộc thi thiết kế, là nhiệm vụ của thí sinh trong cuộc thi.

22. John chose a dishwasher because he wanted to make dishwashers

  • A. more appealing.
  • B. more common.
  • C. more economical.

→ Dịch: John chọn máy rửa bát vì bạn ấy muốn khiến chúng trở nên: hấp dẫn hơn/ phổ biến hơn/ tiết kiệm hơn.
→ Chú ý keywords “John”, “dishwasher” và “because”; đáp án là lý do John chọn máy rửa bát làm đối tượng thiết kế.

23. The stone in John’s ‘Rockpool’ design is used

  • A. for decoration.
  • B. to switch it on.
  • C. to stop water escaping.

→ Dịch: Đá trong thiết kế Rockpool của John đươc dùng để: trang trí/ bật máy lên/ ngăn nước thoát ra.
→ Chú ý keywords “stone” và “Rockpool”; đáp án là công dụng của đá trong thiết kế của John.

24. In the holding chamber, the carbon dioxide

  • A. changes back to a gas.
  • B. dries the dishes.
  • C. is allowed to cool.

→ Dịch: Trong buồng chứa, carbon dioxide: biến trở lại thành khí ga/ sấy khô bát đĩa/ trở nên mát.
→ Chú ý keywords “holding chamber” và “carbon dioxide”; đáp án là điều xảy ra với carbon dioxide khi chúng ở trong buồng chứa.

25. At the end of the cleaning process, the carbon dioxide

  • A. is released into the air.
  • B. is disposed of with the waste.
  • C. is collected ready to be re-used.

→ Dịch: Cuối giai đoạn rửa, carbon dioxide: được thải ra không khí/ được thải đi cùng chất bẩn/ được gom lại để tái sử dụng.
→ Chú ý keywords “end”, “cleaning process” và “carbon dioxide”; đáp án là điều xảy ra với carbon dioxide khi ở cuối giai đoạn rửa.

Questions 26-30: Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

John needs help preparing for his 26 ……………….
(John cần sự trợ giúp chuẩn bị cho …………….. của bạn ấy)
→ cần điền một danh từ chỉ một sự vật sự việc nào đó của John mà bạn ấy cần được giúp đỡ để chuẩn bị; chú ý keywords “John needs help” và “preparing”.

The professor advises John to make a 27 …………….. of his design.
(Giáo sư khuyên John làm một …………….. của thiết kế của bạn ấy)
→ cần điền một danh từ chỉ một thứ John nên làm theo lời khuyên của giáo sư; chú ý keywords “professor advises” và “design”.

John’s main problem is getting good quality 28 ………………
(Vấn đề chính của John là có được ……………. chất lượng cao)
→ cần điền một danh từ chỉ một thứ mà John gặp khó khăn trong việc có được nó với chất lượng cao; chú ý keywords “John’s main problem” và “good quality”.

The professor suggests John apply for a 29 ………………..
(Giáo sư khuyên John nên xin một ……………..)
→ cần điền một danh từ chỉ một thứ mà John nên nộp đơn xin theo lời khuyên của giáo sư; chú ý keywords “professor suggests” và “John apply”.

The professor will check the 30 ……………… information in John’s written report.
(Giáo sư sẽ kiểm tra thông tin ……………. trong bài viết báo cáo của John)
→ cần điền một tính từ hoặc danh từ, bổ nghĩa cho danh từ “information”, chỉ một loại thông tin trong bài viết của John giáo sư sẽ kiểm tra; chú ý keywords “professor check”, “information” và “John’s written report”.

2. Giải thích đáp án

John: Erm… hello Professor, I’m John Wishart. I’m working on my entry for the Global Design Competition. My tutor said you might be able to help me with it.
John: Erm … xin chào Giáo sư, em là John Wishart. Em đang muốn tham gia Cuộc thi thiết kế toàn cầu. Giảng viên của em nói rằng thầy có thể giúp em.

Professor: Ah, yes, I got a copy of your drawings. Come in and tell me about it. What sort of competition is it?
Giáo sư: Ah, ừ, tôi có bản sao bản vẽ của em rồi. Lại đây và kể tôi nghe. Cuộc thi đó là như thế nào?

John: Well, it’s an international design competition and we have to come up with a new design for a typical domestic kitchen appliance.
John: Vâng thầy, đó là một cuộc thi thiết kế quốc tế và chúng em phải nghĩ ra một thiết kế mới cho một thiết bị nhà bếp truyền thống trong gia đình.

Professor: I see and are there any special conditions? Does it have to save energy for example?
Giáo sư: À ra là vậy. Có điều kiện gì đặc biệt không? Ví dụ như thiết kế phải tiết kiệm năng lượng chẳng hạn?

John: Actually that was the focus in last year’s competition. This year’s different. We have to adopt an innovative approach to existing technology, using it in a way that hasn’t been thought of before [Q21].
John: Thật ra đó là điều kiện của cuộc thi năm ngoái. Năm nay chúng em phải áp dụng một cách tiếp cận sáng tạo trong việc sử dụng công nghệ hiện có mà trước đây chưa từng được nghĩ tới.

Professor: I see. That sounds tricky. And what kitchen appliance have you chosen?
Giáo sư: Tôi hiểu. Nghe có vẻ khó nhỉ. Thế em đã chọn thiết bị nhà bếp nào rồi?

John: Well, I decided to choose the dishwasher.
John: Em chọn máy rửa chén ạ.

Professor: Interesting! What made you choose that?

Giáo sư: Thú vị! Điều gì khiến em chọn máy rửa chén vậy?

John: Well, they’re an everyday kitchen appliance in most Australian houses but they’re all pretty boring and almost identical to each other. I think some people will be prepared to pay a little extra for something that looks different [Q22].
John: Em nghĩ đây là một thiết bị nhà bếp hàng ngày được sử dụng bởi hầu hết các gia đình ở Úc nhưng chúng đều khá nhàm chán và gần như giống hệt nhau. Em nghĩ rằng sẽ có người sẽ sẵn sàng bỏ thêm một chút tiền để có được một phiên bản khác biệt hơn.

Professor: That’s a nice idea. I see you’ve called your design the ‘Rockpool’; why is that?
Giáo sư: Đó là một ý tưởng tốt. Tôi thấy em đã đặt tên cho thiết kế là ‘Rockpool’ (bể đá); tại sao vậy?

John: Basically, because it looks like the rock pools you find on a beach. The top is made of glass so that you can look down into it.
John: Về cơ bản, vì nó trông giống như những bể đá trên bãi biển. Mặt trên được làm bằng kính để ta có thể nhìn xuống bên dưới.

Professor: And there’s a stone at the bottom. Is that just for decoration?
Giáo sư: Và có một hòn đá ở phía dưới. Chắc chỉ để trang trí hả?

John: Actually it does have a function. Instead of pushing a button, you turn the stone.
John: Thật ra nó có chức năng cụ thể. Thay vì ấn nút, ta có thể xoay đá.

Professor: So it’s really just a novel way of starting the dishwasher [Q23].
Giáo sư: Ồ, khởi động một cái máy rửa chén theo cách đó cũng mới lạ đấy chứ.

John: That’s right.
John: Đúng vậy ạ.

Professor: It’s a really nice design, but what makes it innovative?
Giáo sư: Đây là một thiết kế thực sự đẹp, nhưng điều gì khiến nó được gọi là sáng tạo?

John: Well, I decided to make a dishwasher that uses carbon dioxide.
John: Em quyết định làm một chiếc máy rửa chén sử dụng carbon dioxide.

Professor: In place of water and detergent? How will you manage that?
Giáo sư: Thay vì nước và chất tẩy rửa? Làm thế nào được nhỉ?

John: The idea is to pressurise the carbon dioxide so that it becomes a liquid. The fluid is then released into the dishwasher where it cleans the dishes all by itself.
John: Ý tưởng của em là tạo áp lực cho carbon dioxide biến thành chất lỏng. Chất lỏng sau đó được đưa vào máy rửa chén và tự làm sạch chén đĩa.

Professor: Sounds like a brilliant idea! Your system will totally do away with the need for strong detergents. So what happens once the dishes are clean?
Giáo sư: Nghe có vẻ là một ý tưởng tuyệt vời! Hệ thống của em sẽ hoàn toàn loại bỏ nhu cầu về chất tẩy rửa mạnh. Thế khi rửa chén đĩa xong rồi thì sao?

John: Well, to allow them to dry, the liquid carbon dioxide and the waste materials all go to an area called the holding chamber. That’s where the liquid is depressurised and so it reverts to a gas [Q24]. Then the oil and grease are separated out and sent to the waste system.
John: Để cho chén đĩa khô, carbon dioxide lỏng và chất  thải đều đưa đến một khu vực gọi là buồng chứa. Đây là nơi chất lỏng được giảm áp lực và trở lại thành khí ga. Sau đó dầu và mỡ được tách ra và đưa đến hệ thống chất thải.

Professor: It sounds like you’ve thought it all out very thoroughly. So, what happens to the carbon dioxide once the process is complete? Not wasted I hope.
Giáo sư: Có vẻ như bạn đã tính toán tất cả các chi tiết rất kỹ lưỡng. Vậy điều gì sẽ xảy ra với carbon dioxide sau khi quá trình hoàn tất? Tôi hi vọng là nó sẽ không bị bỏ đi lãng phí.

John: Actually, that’s where the real savings are made. The carbon dioxide is sent back to the cylinder and can be used again and again [Q25].
John: Thật ra, ở bước này ta mới bắt đầu tiết kiệm được ạ. Carbon dioxide sẽ được đưa trở lại xi lanh và có thể được sử dụng nhiều lần.

Professor: What a terrific idea. Do you think it will ever be built?
Giáo sư: Thật là một ý tưởng tuyệt vời. Em có nghĩ rằng bản thiết kế này sẽ được sử dụng trong thực tế chứ?

John: Probably not, but that’s OK.
John: Có lẽ là không, nhưng không sao ạ.

Professor: Well, I’m sure a lot of positive things will come out of your design.
Giáo sư: Chà, tôi chắc chắn rất nhiều điều tích cực có thể rút ra từ thiết kế của em đấy.

Professor: Now, you seem to have thought about everything so what exactly did you need me to help you with?
Giáo sư: Có vẻ như em đã tính toán mọi thứ rồi, vậy chính xác thì em cần gì ở tôi?

John: Well, my design has made it to the final stage of the competition and, in a few months’ time, I have to give a presentation, and that’s the part I was hoping you could help me with [Q26].
John: Vâng, thiết kế của em đã đi đến giai đoạn cuối cùng của cuộc thi và, trong một vài tháng nữa, em phải thuyết trình, và đó là phần em hy vọng thầy có thể giúp em.

Professor: Right, well that should be easy enough. What have you managed to do so far?
Giáo sư: Được rồi, dễ thôi. Em đã làm đến đâu rồi?

John: Well, I’ve got detailed drawings to show how it will work and I’ve also written a 500-word paper on it.
John: Em đã có những bản vẽ chi tiết mô tả cách hoạt động của máy và em cũng đã viết một nghiên cứu gồm 500 từ về nó.

Professor: I see. Well, if you want to stand a good chance of winning you really need a model of the machine [Q27].
Giáo sư: Ừm tôi biết rồi. Nếu em muốn có cơ hội giành chiến thắng, em thực sự cần một mô hình máy.

John: Yes, I thought I might but I’m having a few problems.
John: Vâng, em nghĩ em có thể nhưng em gặp một vài vấn đề.

Professor: What is the main difficulty so far? Let me guess – is it the materials?
Giáo sư: Vấn đề gì? Để tôi đoán xem – về vật liệu hả?

John: Yes. I want it to look professional but everything that’s top quality is also very expensive [Q28].
John: Vâng. em muốn mô hình phải chuyên nghiệp nhưng vật liệu chất lượng cao thì rất đắt.

Professor: Look, projects like this are very important to us. They really help lift our profile. So why don’t you talk to the university about a grant [Q29]? I can help you fill out the application forms if you like.
Giáo sư: Nghĩ xem, những dự án như thế này rất quan trọng đối với chúng tôi, khiến uy tín của giáo viên lẫn trường học được nâng cao hơn nhiều. Vậy tại sao em không nói chuyện với trường đại học để xin một khoản trợ cấp? Tôi có thể giúp em điền vào các mẫu đơn nếu em muốn.

John: That would be great.
John: Vâng tuyệt quá thầy ạ.

Professor: You’d better show me this paper you’ve written as well. For a global competition such as this, you need to make sure the technical details you’ve given are accurate and thorough [Q30].
Giáo sư: Tốt hơn là em nên cho tôi xem bài nghiên cứu em đã viết. Đối với một cuộc thi toàn cầu như thế này, em cần đảm bảo các chi tiết chuyên môn em đưa ra là chính xác và kỹ lưỡng.

John: That would be a great help.
John: Vâng ạ.

Professor: Is there anything else I can do?
Giáo sư: Tôi còn có thể làm gì nữa để giúp em không?

John: Well, I’m really …
John: Vâng, em thực sự rất …

Answer

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong transcript
Q21. C develop a new use for current technology adopt an innovative approach to existing technology, using it in a way that hasn’t been thought of before
Q22. A make dishwashers more appealing they’re all pretty boring … something that looks different
Q23. B the stone … is used to switch it on you turn the stone … a novel way of starting the dishwasher
Q24. A holding chamber; carbon dioxide changes back to a gas holding chamber; it reverts to a gas
Q25. C end of process; carbon dioxide is collected ready to be re-used carbon dioxide is sent back to the cylinder and can be used again and again
Q26. presentation John needs help preparing for his presentation I have to give a presentation … help me with
Q27. model the professor advises John to make a model of his design you really need a model of the machine
Q28. material(s) John’s main problem is getting good quality materials the main difficulty; materials; top quality
Q29. grant the professor suggests John apply for a grant why don’t you talk to the university about a grant
Q30. technical the professor suggests John apply for a grant technical details

3. Từ vựng

  • come up with (phrasal verb)
    Nghĩa: [no passive] to find or produce an answer, a sum of money, etc.
    Ví dụ: She came up with a new idea for increasing sales.
  • adopt (verb)
    Nghĩa: [transitive] to start to use a particular method or to show a particular attitude towards somebody/something
    Ví dụ: All three teams adopted different approaches to the problem.
  • identical to somebody/something (adj)
    Nghĩa: similar in every detail
    Ví dụ: Her dress is almost identical to mine.
  • novel (adj)
    Nghĩa: (often approving) ​different from anything known before; new, interesting and often seeming slightly strange
    Ví dụ: Job-sharing is still a novel concept and it will take a while for employers to get used to it.
  • do away with somebody/ something (phrasal verb)
    Nghĩa: to kill somebody/ to stop doing or having something; to make something end
    Ví dụ: He thinks it’s time we did away with the rules.

Tài liệu IELTS nào phù hợp với band 6.0+

Combo 6 cuốn sách luyện đề IELTS sát thật, tỉ lệ trúng tủ cao

 

  1. Dịch song ngữ, giải chi tiết IELTS Listening & Reading Cam 7-19
  2. Hơn 100 bài mẫu IELTS Writing Task 1 & 2 band 7.0+ đa dạng chủ đề
  3. Bài mẫu Speaking Part 1-2-3 cho 56 chủ đề thường gặp

Đảm bảo đây là bộ sách luyện đề IELTS sát thật, dễ đọc, và chi tiết nhất dành riêng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.

 

 

Section 4: The spirit bear 

1. Phân tích câu hỏi

Questions 31-40: Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

THE SPIRIT BEAR (Gấu Thần)

General facts
• It is a white bear belonging to the black bear family.
• Its colour comes from an uncommon 31 ………………
• Local people believe that it has unusual 32 …………….
• They protect the bear from 33 ……………..

Thông tin chung
• Nó là một con gấu trắng thuộc họ gấu đen.
• Màu sắc của nó đền từ một ……………. không bình thường.
• Người dân địa phương tin rằng nó có …………….. đặc biệt.
• Họ bảo vệ gấu từ ……………….

→ Câu 31 chỉ nguyên nhân khiến cho gấu có lông màu trắng; cần danh từ số ít vì mạo từ ‘a’ và danh từ này đi với tính từ ‘uncommon’
→ Câu 32 chỉ một thứ đặc biệt mà người dân tin gấu sở hữu; cần danh từ không đếm được hoặc đếm được số nhiều vì không có mạo từ đứng trước
→ Câu 33 chỉ một đối tượng có thể gây nguy hiểm cho gấu mà người dân muốn bảo vệ gấu khỏi đối tượng này.

Habitat
• The bear’s relationship with the forest is complex.
• Tree roots stop 34 …………….. along salmon streams.
• The bears’ feeding habits provide nutrients for forest vegetation.
• It is currently found on a small number of 35 ……………….

Môi trường sống
• Mối quan hệ của gấu với rừng rất phức tạp
• Rễ cây ngăn ……………… dọc những dòng suối có cá hồi.
• Thói quen ăn của gấu cung cấp chất dinh dưỡng cho thực vật rừng.
• Gần đây, nó được tìm thấy ở trên một vài ………………

→ Câu 34 cần một Verb-ing hoặc danh từ chỉ một sự việc mà rễ cây có thể ngăn cản được
→ Câu 35 cần một danh từ chỉ địa điểm gấu sinh sống gần đây; chú ý keywords “currently” và “small number”.

Threats
• Habitat is being lost due to deforestation and construction of 36 ……………. by logging companies.
• Unrestricted 37 ……………… is affecting the salmon supply.
• The bears’ existence is also threatened by their low rate of 38 ………………

Đe dọa
• Môi trường sống đang mất dần vì các công ty gỗ chặt phá rừng và xây dựng ……
• …………….. không hạn chế đang ảnh hưởng đến nguồn cung cá hồi.
• Sự tồn tại của gấu cũng bị đe dọa bởi tỉ lệ …………….. thấp của chúng.

→ Câu 36 chỉ một sự vật được xây dựng bởi các công ty khai thác gỗ gây mất môi trường sống của gấu, song song với việc chặt phá rừng
→ Câu 37 chỉ một hoạt động, sự việc không được kiểm soát ảnh hưởng đến số lượng cá hồi; cần 1 danh từ không đếm được vì không có mạo từ phía trước và chủ ngữ này đi với động từ ‘is’
→ Câu 38 chỉ một sự việc, một khía cạnh nào đó của gấu mà tỉ lệ thấp của thứ đó có thể ảnh hưởng đến sự sống còn của gấu.

Going forward
• Interested parties are working together.
• Logging companies must improve their 39 ……………… of logging.
• Maintenance and 40 ……………. of the spirit bears’ territory is needed.

Tiến triển
• Các bên quan tâm đang làm việc cùng nhau.
• Công ty khai thác gỗ phải cải thiện ……………… khai thác của mình.
• Duy trì và ……………. lãnh thổ của gấu thần là cần thiết.
→ Câu 39 chỉ một khía cạnh liên quan đến khai thác gỗ mà các công ty phải cải thiện; chú ý keywords “logging companies” và “improve”.
→ Câu 40 chỉ một hoạt động bên cạnh “duy trì” lãnh thổ của gấu thần, được cho là cần thiết, cần một danh từ số ít song song với từ ‘maintenance’ 

2. Giải thích đáp án

Today we continue our series on ecology and conservation with a look at a particularly endangered member of the black bear family. One in ten black bears is actually born with a white coat, which is the result of a special gene that surfaces in a few [Q31]. Local people have named it ‘the spirit bear’. And according to the legends of these communities, its snowy fur brings with it a special power [Q32]. Because of this, it has always been highly regarded by them – so much that they do not speak of seeing it to anyone else. It is their way of protecting it when strangers visit the area [Q33].
Hôm nay chúng ta tiếp tục loạt bài về sinh thái và bảo tồn sinh thái và đối tượng hôm nay của chúng ta là một động vật đang có nguy tuyệt chủng – gấu đen. Loài gấu này có tỉ lệ sinh ra con có lông trắng là 10%, đó là kết quả của một kiểu đột biến gen đặc biệt và rất hiếm. Người dân địa phương đã đặt tên cho những con gấu này là gấu thần. Và theo truyền thuyết địa phương, bộ lông trắng như tuyết của chúng mang theo một sức mạnh đặc biệt. Bởi vì điều này, chúng luôn được họ đánh giá cao – đến mức họ sẽ không nói với bất kỳ ai khác khi họ bắt gặp một chú gấu trắng. Đó là cách họ bảo vệ những cá thể này khi có người lạ đến khu vực.

The white bear’s habitat is quite interesting. The bear’s strong relationship with the old-growth rainforest is a complex one. The white bear relies on the huge centuries-old trees in the forest in many ways. For example, the old-growth trees have extremely long roots that help prevent erosion of the soil along the banks of the many fish streams [Q34]. Keeping these banks intact is important because these streams are home to salmon, which are the bear’s main food source. In return, the bear’s feeding habits nurture the forest. As the bears eat the salmon, they discard the skin and bones in great amounts on the forest floor, which provide vital nutrients. These produce lush vegetation that sustains thousands of other types of life forms, from birds to insects and more.
Môi trường sống của gấu trắng khá thú vị. Mối quan hệ mật thiết của gấu với rừng già nhiệt đới là một vấn đề phức tạp. Gấu trắng sống dựa vào những cây cổ thụ hàng thế kỷ trong rừng theo nhiều cách. Ví dụ, những cây trưởng thành có bộ rễ cực kỳ dài giúp chống xói mòn đất dọc theo bờ suối cá. Giữ cho các bờ suối này không bị xói mòn là rất quan trọng vì những dòng suối này nơi sinh sống của cá hồi, là nguồn thức ăn chính của gấu. Đổi lại, thói quen kiếm ăn của gấu cũng giúp nuôi dưỡng rừng cây. Khi những con gấu ăn cá hồi, chúng sẽ loại bỏ lại rất nhiều da và xương trên nền rừng, cung cấp các chất dinh dưỡng quan trọng. Chúng tạo ra những thảm thực vật tươi tốt, duy trì hàng ngàn dạng sống khác nhau, từ chim đến côn trùng và hơn thế nữa.

Today, the spirit bear lives off the coast of the province of British Columbia on a few islands [Q35]. There is great concern for their survival since it is estimated that less than two hundred of these white bears remain. The best way to protect them is to make every effort to preserve the delicate balance of their forest environment – in other words, their ecosystem.
Ngày nay, gấu thần sống ngoài khơi tỉnh British Columbia trên một vài hòn đảo. Có một mối quan tâm lớn đối với sự sống còn của chúng vì người ta ước tính rằng chỉ còn chưa đến hai trăm con gấu trắng này. Cách tốt nhất để bảo vệ chúng là cố gắng để bảo vệ sự cân bằng của môi trường rừng – nói cách khác, hệ sinh thái của chúng.

The greatest threat to the bear’s existence is the loss of its habitat. Over many years, logging companies have stripped the land by cutting down a large number of trees. In addition, they have built roads which have fractured the areas where the bear usually feeds, and many hibernation sites have also been lost [Q36]. The logging of the trees along the streams has damaged the places where the bears fish. To make matters worse, the number of salmon in those streams is declining because there is no legal limit on fishing at the moment [Q37].
Mối đe dọa lớn nhất đối với sự tồn tại của gấu là việc mất đi môi trường sống. Trong nhiều năm qua, các công ty khai thác đã tước đi những mảnh đất này bằng cách chặt rất nhiều cây. Ngoài ra, họ đã xây dựng những con đường làm phá vỡ các khu vực mà gấu thường kiếm ăn, và nhiều địa điểm ngủ đông cũng đã biến mất. Việc chặt cây dọc theo suối đã làm ảnh hưởng đến nơi gấu kiếm ăn. Tồi tệ hơn, số lượng cá hồi ở các dòng suối đó đang giảm vì việc đánh bắt cá không bị hạn chế bởi cơ sở pháp lý nào.

All these influences have a negative impact on the spirit bear’s very existence, which is made all the more fragile by the fact that reproduction among these bears has always been disappointingly low [Q38].
Tất cả những ảnh hưởng này có tác động tiêu cực đến chính sự tồn tại của loài gấu thần, điều này khiến mọi thứ trở nên mong manh hơn bởi thực tế là tỉ lệ sinh sản của loài này vô cùng thấp.

And so, what’s the situation going forward? Community organizations, environmental groups, and the British Columbia government are now working together on the problem. The government is now requiring logging companies to adopt a better logging method, which is a positive step [Q39]. However, these measures alone may not be sufficient to ensure a healthy population of the spirit bear in the future.
Vậy tình hình sắp tới sẽ như thế nào? Các tổ chức cộng đồng, các nhóm môi trường và chính phủ British Columbia hiện đang hợp tác với nhau về vấn đề này. Chính phủ hiện đang yêu cầu các công ty khai thác gỗ áp dụng phương pháp khai thác tốt hơn, đây là một bước tích cực. Tuy nhiên, những biện pháp này có thể không đủ để đảm bảo một số lượng an toàn gấu thần trong tương lai.

Other steps also need to be taken. While it is important to maintain the spirit bear’s habitat, there also needs to be more emphasis on its expansion [Q31]. The move is justified as it will also create space for other bears that are losing their homes…
Các biện pháp khác cũng cần phải được thực hiện. Mặc dù điều quan trọng là duy trì môi trường sống của gấu thần, nhưng cũng cần nhấn mạnh hơn vào việc mở rộng môi trường sống của nó. Động thái này là hợp lý vì nó cũng sẽ tạo không gian cho những con gấu khác đang mất đi chỗ sinh sống…

Answer

Từ vựng trong câu hỏi & đáp án Từ vựng trong transcript
Q31. gene an uncommon gene a special gene
Q32. power(s) local people; unusual power legends of these communities; a special power
Q33. strangers protect the bear from strangers protecting it when strangers visit the area
Q34. erosion tree roots stop erosion along salmon streams long roots that prevent erosion … fish streams
Q35. islands a small number of islands a few islands
Q36. roads habitat is being lost … construction of roads they have built roads … been lost
Q37. fishing unrestricted fishing no legal limit on fishing
Q38. reproduction their low rate of reproduction reproduction … disappointingly low
Q39. method(s) improve their method of logging adopt a better logging method
Q40. expansion maintenance and expansion of the spirit bears’ territory while it is important to maintain … more emphasis on its expansion

3. Từ vựng

  • endangered (adj) /ɪnˈdeɪndʒəd/: nguy hiểm, trên bờ vực tuyệt chủng
    Meaning: (used especially about groups of animals, plants, etc.) at risk of no longer existing
  • nurture somebody/ something (verb) /ˈnɜːtʃə(r)/: nuôi dưỡng
    Meaning: (formal) ​ to care for and protect somebody/something while they are growing and developing/ to help somebody/something to develop and be successful
  • fracture (verb) /ˈfræktʃə(r)/: chia cắt
    Meaning: [intransitive, transitive] (formal) (of a society, an organization, etc.) to split into several parts so that it no longer functions or exists; to split a society or an organization, etc. in this way
  • justified (in doing something) (adj) /ˈdʒʌstɪfaɪd/: chính đáng
    Meaning: having a good reason for doing something
  • intact (adj) /ɪnˈtækt/: giữ nguyên không bị phá huỷ
    Meaning: complete and not damaged
  • fragile (adj) /ˈfrædʒaɪl/:  mong manh, dễ bị tổn thương
    Meaning: easily broken or damaged
  • lush (adj) /lʌʃ/: phong phú, tươi tốt
    Meaning: (of plants, gardens, etc.) growing thickly and strongly in a way that is attractive; covered in healthy grass and plants

Mới bắt đầu học IELTS, tài liệu nào tốt?

Combo 4 cuốn Hướng dẫn tự học IELTS dành riêng cho người Việt

 

  1. Listening & Reading: Tiếp cận IELTS theo từng dạng câu hỏi, chia sẻ chiến thuật làm bài, mẹo hay cho từng dạng, và bài tập thực hành theo dạng.
  2. Writing: Hướng dẫn chi tiết cách viết câu – đoạn – bài văn và nhiều templates phong phú, rất dễ áp dụng
  3. Speaking: Cấu trúc câu trả lời tốt cho Speaking Part 1-2-3 kèm từ vựng phổ biến

Chắc chắn đây là bộ sách cực dễ đọc và dễ áp dụng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.

 

[/stu]
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng