Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 7 Test 4

Cam 7 Test 4 Passage 1: Pulling strings to build pyramids 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. The pyramids of Egypt were built more than three thousand years ago, and no one knows how. (1) The conventional picture is that tens of thousands of slaves dragged stones on sledges. But there is no evidence to back this up. Now a Californian software consultant called Maureen Clemmons has suggested that kites might have been involved. (2)While perusing a book on the monuments of Egypt, she noticed a hieroglyph that showed a row of men standing in odd postures. They were holding what looked like ropes that led, via some kina of mechanical system, to a giant bird in the sky. She wondered if perhaps the bird was actually a giant kite, and the men were using it to lift a heavy object.

Những Kim tự tháp Ai Cập được xây hơn ba ngàn năm trước, và chẳng ai biết nổi là người ta dựng chúng lên bằng cách nào. Trong những bức tranh lí giải quen thuộc thường được vẽ ra,người ta hay phác họa hình ảnh hơn mười ngàn nô lệ đang hì hục kéo đá trên những chiếc xe thô sơ. Nhưng trên thực tế, chưa có chứng cớ nào ủng hộ thuyết này. Giờ đây, Maureen Clemmons, một tư vấn viên về phần mềm ở California, đã đề xuất ý kiến rằng: những con diềucó thể có liên quan. Cụ thể, trong khi đang nghiên cứu một cuốn sách về tượng đài Ai Cập, cô bắt gặp một chữ tượng hình mang dáng dấp của một hàng những con người đang đứng trong tư thế khá kì lạ. Họ đang cầm một thứ trong giống sợi dây, nối với vài thiết bị gì đó, đến một con chim khổng lồ trên trời. Maureen đã thắc mắc, phải chăng con chim khổng lồ đó thực ra là một con diều lớn, và những người kia đang sử dụng nó để nâng một vật rất nặng lên cao.

B. Intrigued, Clemmons contacted Morteza Gharib, aeronautics professor at the California Institute of Technology. He was fascinated by the idea. ‘Coming from Iran, I have a keen interest in Middle Eastern science/ he says. He too was puzzled by the picture that had sparked Clemmons’s interest. The object in the sky apparently had wings far too short and wide for a bird. The possibility certainly existed that it was a kite/ he says. And since he needed a summer project for his student Emilio Graff, investigating the possibility of using kites as heavy lifters seemed like a good idea.

  • intrigued(adj): thu hút, hấp dẫn
    ENG: very interested in something/somebody and wanting to know more about it/them
  • spark somebody’s interest(verb phrase): làm ai đó thú vị
    ENG: to develop the interest in something

Bị hấp dẫn bởi khám phá này, Clemmons liên lạc với Morteza Gharib, một giáo sư chuyên về hàng không tại Viện Công nghệ ở California.Quả nhiên, ông cảm thấy rất thú vị với ý tưởng này: “Có lẽ bởi xuất thân từ Iran nên tôi có một niềm đam mê mãnh liệt với khoa học xứ Trung Đông này”, ông nói. Tuy nhiên, ông bắt đầu lúng túng khi nhìn vào bức ảnh đã làm cho Clemmon hào hứng kia, bởi lẽ vật thể trên trời có đôi cánh vừa quá ngắn vừa quá rộng cho một con chim. “Khả năng hợp lí nhất có thể xảy ra, đó là một con diều”. Vừa vặn lúc đó Gharib đang cần một đồ án mùa hè cho cậu học trò Emilio Graff của mình, nên việc thử nghiệm khả năng sử dụng diều như là một công cụ nâng các vật nặng có vẻ là một đề tài hay.

C. (4) Gharib and Graff set themselves the task of raising a 4.5-metre stone column from horizontal to vertical, using no source of energy except the wind. Their initial calculations and scale-model wind-tunnel experiments convinced them they wouldn’t need a strong wind to lift the 33.5-tonne column. Even a modest force, if sustained over a long time, would do. The key was to use a pulley system that would magnify the applied force. So they rigged up a tent-shaped scaffold directly above the tip of the horizontal column, with pulleys suspended from the scaffold’s apex. The idea was that as one end of the column rose, the base would roll across the ground on a trolley.

  • horizontal(adj): nằm ngang
    ENG: flat and level; going across and parallel to the ground rather than going up and down
  • vertical(adj): thẳng đứng
    ENG: going straight up or down from a level surface or from top to bottom in a picture, etc.

Gharib và Graff bắt tay vào việc. Họ tự đặt ra một nhiệm vụ cho chính mình: làm sao để nâng một cột đá cao 4,5 mét từ tư thế nằm ngang lên thẳng đứng, không sử dụng năng lượng nào khác ngoài sức gió. Trước khi tiến hành thật, họ thực hiện nhiều tính toán bước đầu, dựng mẫu hình cột thu nhỏ, thử nghiệm sức gió trước, và nhận ra rằng, họ sẽ không cần một cơn gió quá mạnh để nâng cột đá nặng 33,5 tấn kia lên. Thậm chí là một cơn gió nhẹ nhất cũng được, miễn là nó thổi đủ lâu. Mấu chốt của vấn đề là việc sử dụng hệ thống ròng rọc để khuếch đại lực lên. Cho nên, hai người dựng lên một hệ thống giàn có hình dáng như cái lều ngay trên đầu của cột đá nằm ngang, còn ròng rọc treo ngay trên đỉnh của giàn ấy. Chỉ cần một đầu của cột được nhấc lên, phần dưới sẽ lăn ngang trên một chiếc xe đẩy.

D. Earlier this year, the team put Clemmons’s unlikely theory to the test, using a 40-square-metre rectangular nylon sail. The kite lifted the column clean off the ground. ‘We were absolutely stunned,’ Gharib says. The instant the sail opened into the wind, a huge force was generated and the column was raised to the vertical in a mere 40 seconds.’

  • stunned(adj): ngạc nhiên
    ENG: very surprised or shocked; showing this

Cho đến đầu năm nay, một đội thi công đã đưa ý tưởng nghe có vẻ điên rồ của Clemmons thành hiện thực, sử dụng một cánh buồm hình chữ nhật bằng nilon rộng đến 40 mét vuông. Kết quả, con diều đã nâng cây cột hoàn toàn khỏi mặt đất! “Chúng tôi sửng sốt không thốt nên lời”, Gharib nói “ Ngay lúc con diều mở ra trước gió, một lực khổng lồ đã xuất hiện và dựng đứng chiếc cột nằm ngang lên chỉ trong có 40 giây”.

E. (5) The wind was blowing at a gentle 16 to 20 kilometres an hour, little more than half what they thought would be needed. What they had failed to reckon with was what happened when the kite was opened. There was a huge initial force – five times larger than the steady state force,’ Gharib says. This jerk meant that kites could lift huge weights, Gharib realised. Even a 300-tonne column could have been lifted to the vertical with 40 or so men and four or five sails. (7)So Clemmons was right: the pyramid, builders could have used kites to lift massive stones into place. ‘Whether they actually did is another matter,’ Gharib says. There are no pictures showing the construction of the pyramids, so there is no way to tell what really happened. The evidence for using kites to move large stones is no better or worse than the evidence for the brute force method,’ Gharib says.

  • gentle(adj): nhẹ nhàng
    ENG: calm and kind; doing things in a quiet and careful way

Gió thổi khá nhẹ nhàng với vận tốc từ 16 đến 20 km/h, chỉ nhanh hơn phân nửa của lượng gió mà họ đã tính toán. Cái mà họ đã không lường được chính là điều xảy ra khi con diều bắt đầu lộng gió.“Lực lúc khởi đầu rất, rất lớn – mạnh gấp năm lần so với lực bình thường sau đó”, Gharib nói. Cú giật mạnh ban đầu này cũng đồng nghĩa với việc con diều có thể nâng vật có khối lượng cực lớn. Thậm chí cả khối đá nặng 300 tấn cũng có thể được kéo dựng đứng chỉ với 40 thanh niên và bốn hay năm con diều to như thế. Có lẽ Clemmons đã đúng: những người xây dựng Kim tự tháp có thể đã dùng diều để nâng và đặt khối đá khổng lồ vào vị trí, tạo nên công trình vĩ đại. “Tuy nhiên, chuyện họ có thực sự đã làm thế hay không lại là việc khác”, Gharib nói. Không có bức ảnh nào ghi lại cảnh xây dựng các Kim tự tháp, nên dĩ nhiên là không có bằng chứng gì giúp hậu thế biết được thật ra nó đã tiến hành như thế nào. “Chứng cứ về việc sử dụng diều để di chuyển các tảng đá nặng không nhiều cũng chả ít hơn chứng cứ về việc sử dụng sức kéo đẩy của súc vật là bao nhiêu cả”.

F. Indeed, the experiments have left many specialists unconvinced. The evidence for kite lifting is non-existent,’ says Willeke Wendrich, an associate professor of Egyptology at the University of California, Los Angeles.

Thêm vào đó, cuộc thử nghiệm trên cũng chưa thể thuyết phục được nhiều chuyên gia khác. “Bằng chứng cho việc sử dụng buồm hay diều này là không hề tồn tại”, Wileke Wendrich, phó giáo sư môn Ai Cập học tại đại học California, nói.

G. Others feel there is more of a case for the theory. (8/9/10)Harnessing the wind would not have been a problem for accomplished sailors like the Egyptians. And they are known to have used wooden pulleys, which could have been made strong enough to bear the weight of massive blocks of stone. In addition, (12)there is some physical evidence that the ancient Egyptians were interested in flight. (11)A wooden artefact found on the step pyramid at Saqqara looks uncannily like a modern glider. Although it dates from several hundred years after the building of the pyramids, its sophistication suggests that the Egyptians might nave been developing ideas of flight for a long time. (13) And other ancient civilisations certainly knew about kites; as early as 1250 BC, the Chinese were using them to deliver messages and dump flaming debris on their foes.

  • accomplished(adj): lành nghề
    ENG: very good at a particular thing; having a lot of skills
  • sophistication(noun): sự tinh xảo
    ENG: the quality in a machine or system of being clever and complicated in the way that it works or is presented

Vài người khác thì cảm thấy có nhiều hơn một lời giải đáp cho thuyết này. Cụ thể thì cưỡi gió không phải là một vấn đề quá khó đối với những thủy thủ lành nghề như người Ai Cập cổ. Hơn nữa, họ còn được biết đến lâu nay với việc sử dụng ròng rọc gỗ mạnh đủ để nâng lên hàng tá tấn đá khổng lồ. Bên cạnh đó, còn rất nhiều bằng chứng sống động chỉ ra rằng người Ai Cập thật sự thích thú chuyện bay lượn. Một di vật bằng gỗ tìm thấy trên bậc thềm của Kim tự tháp ở Saqqara nhìn khá giống tàu lượn hiện đại. Dù rằng niên đại của nó khoảng vài trăm năm sau thời đại xây dựng các Kim tự tháp, nhưng độ tinh xảo của nó cho thấy được ý nghĩ về bay lượn đã hình thành trong đầu người Ai Cập cổ đại từ rất lâu rồi. Và những nền văn minh cổ đại khác cũng được biết đến là đã sử dụng diều, như vào năm 1250 trước CN, những người Trung Hoa cổ đã sử dụng chúng vào việc chuyển đi những thông điệp hay đổ những vật liệu dễ cháy lên đầu kẻ thù của họ từ trên cao.

H. The experiments might even have practical uses nowadays. There are plenty of places around the globe where people have no access to heavy machinery, but do know how to deal with wind, sailing and basic mechanical principles. Gharib has already been contacted by a civil engineer in Nicaragua, who wants to put up buildings with adobe roofs supported by concrete arches on a site that heavy equipment can’t reach. His idea is to build the arcnes horizontally, then lift them into place using kites. ‘We’ve given him some design hints,’ says Gharib. We’re just waiting for him to report back.’ So whether they were actually used to build the pyramids or not, it seems that kites may make sensible construction tools in the 21 st century AD.

Các thử nghiệm trên còn có những tác dụng thực tiễn khác trong cuộc sống hiện nay. Vẫn còn tồn tại hàng chục nước vòng quanh thế giới, nơi con người không có cách nào tiếp cận được với máy móc nặng hay kĩ thuật cao, nhưng lại biết cách sử dụng gió, biết dong buồm ra khơi và hiểu rõ các kĩ thuật hay quy tắc vật lý cơ bản. Một kĩ sư xây dựng ở Nicaragua từng tìm đến Gharib để bàn về vấn đề ông muốn xây dựng một công trình có mái ngói bằng gạch nung được chống bên dưới bởi những vòm đá, trên một khu vực mà các thiết bị nặng không thể nào vươn tới. Ý tưởng của người kĩ sư ấy là xây những mái vòm nằm ngang trước, sau đó nâng chúng vào vị trí bằng diều. “Chúng tôi đã đưa ra vài chỉ dẫn nho nhỏ”, Gharib nói “và chúng tôi đang chờ phản hồi từ anh ấy”. Cho nên, dù các bậc tiền nhân có thực sự xài diều để xây Kim tự tháp hay không, nhưng những chú diều ấy xem ra vẫn là một công cụ phù hợp và hiệu quả trong lĩnh vực xây dựng ở thế kỉ thứ 21 này.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Cam 7 Test 4 Passage 2: Endless harvest 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. More than two hundred years ago, Russian explorers and fur hunters landed on the Aleutian Islands, a volcanic archipelago in the North Pacific, and learned of a land mass that lay farther to the north. (14)‘The islands’ native inhabitants called this land mass Aleyska, the ‘Great Land’; today, we know it as Alaska.

Hơn 200 năm trước, các nhà thám hiểm và thợ săn của Nga đã tới đảo Aleutian, một quần đảo núi lửa ở Bắc Thái Bình Dương, và biết được một khối đất nằm xa hơn về phía bắc. Những cư dân bản địa trên quần đảo này gọi mảnh đất này là Aleyska, ‘Vùng đất lớn’; hôm nay, chúng ta biết nó là Alaska.

B. The forty-ninth state to join the United States of America (in 1959), Alaska is fully one-fifth the size of the mainland 48 states combined. It shares, with Canada, the second longest river system in North America and has over half the coastline of the United States. The rivers feed into the Bering Sea and Gulf of Alaska – cold, nutrient-rich waters which support tens of millions of seabirds, and over 400 species of fish, shellfish, crustaceans, and molluscs. Taking advantage of this rich bounty,Alaska’s commercial fisheries have developed into some of the largest in the world.

  • take advantage of something(verb): nhờ có
    ENG: to make use of something well; to make use of an opportunity

Là bang thứ 40 tham gia vào Hoa Kỳ (năm 1959), Alaska bằng một phần năm kích thước của 48 tiểu bang đại lục kết hợp. Nó và Canada có chung hệ thống sông dài thứ hai ở Bắc Mỹ và có hơn một nửa bờ biển Hoa Kỳ. Các con sông chảy vào Biển Bering và Vịnh Alaska – những vùng nước lạnh và giàu chất dinh dưỡng nuôi sống hàng chục triệu loài chim biển, và hơn 400 loài cá, động vật có vỏ, giáp xác và nhuyễn thể. Nhờ có điểm tốt trên, nghề cá thương mại của Alaska đã phát triển thành một trong số những địa điểm lớn nhất trên thế giới.

C. According to the Alaska Department of Fish and Game (ADF&G), Alaska’s commercial fisheries landed hundreds of thousands of tonnes of shellfish and herring, and well over a million tonnes of groundfish (cod, sole, perch and pollock) in 2000. The true cultural heart and soul of Alaska’s fisheries, however, is salmon. (16) ‘Salmon,’ notes writer Susan Ewing in The Great Alaska Nature Factbook, ‘pump through Alaska like blood through a heart, bringing rhythmic, circulating nourishment to land, animals and people.’ The ‘predictable abundance of salmon allowed some native cultures to flourish,’ and ‘dying spawners* feed bears, eagles, other animals, and ultimately the soil itself.’ (17)All five species of Pacific salmon – chinook, or king; chum, or dog; coho, or silver; sockeye, or red; and pink, or humpback – spawn** in Alaskan waters, and 90% of all Pacific salmon commercially caught in North America are produced there. Indeed, if Alaska was an independent nation, it would be the largest producer of wild salmon in the world. (18)During 2000, commercial catches of Pacific salmon in Alaska exceeded 320,000 tonnes, with an ex-vessel value of over $US 260 million.

  • abundance of something(noun): sự phong phú
    ENG: a large quantity that is more than enough

Theo Bộ Thuỷ sản và Cá Alaska (Alfax), nghề cá thương mại của Alaska đã bắt hàng trăm ngàn tấn hải sản có vỏ và cá trích, và hơn một triệu tấn cá đáy (cá tuyết, cá ngừ và cá mập) vào năm 2000. Tuy nhiên trái tim (ý muốn nói thứ quan trọng nhất) của nghề cá của Alaska, tuy nhiên, là cá hồi. Nhà văn Susan Ewing ghi nhận trong tờ The Great Alaska Naturebook, rằng “cá hồi chảy qua Alaska như máu qua tim, mang nhịp sống lưu thông đến đất đai, động vật và con người.”Sự phong phú của cá hồi cho phép một số nền văn hoá bản địa phát triển, và những con cá đẻ trứng sau khi chết trở thành món ăn cho gấu, đại bàng, các động vật khác, và làm giàu cho đất. Có tất cả loài cá hồi Thái Bình Dương đẻ trứng ở vùng biển Alaskan: chinook (tên gọi khác là vua), chum (tên gọi khác là chó), coho (tên gọi khác là bạc), sockeye (tên gọi khác là đỏ), và pink (hay còn là lưng gù), và 90% các loài cá hồi Thái Bình Dương được đánh bắt thương mại ở mắc Mỹ được chế biến ở đây. Thực sự thì nếu Alaska là một quốc gia độc lập, nó có thể trở thành nhà sản xuất cá hồi hoang dã lớn nhất trên toàn cầu. Trong năm 2000, việc đánh bắt thương mại cá hồi ở Alaska vượt quá 320 nghìn tấn, với giá trị xuất xưởng là trên 260 triệu đô la Mỹ.

D. Catches have not always been so healthy. (19)Between 1940 and 1959, overfishing led to crashes in salmon populations so severe that in 1953 Alaska was declared a federal disaster area. With the onset of statehood, however, the State of Alaska took over management of its own fisheries, guided by a state constitution which mandates that Alaska’s natural resources be managed on a sustainable basis. At that time, statewide harvests totalled around 25 million salmon. Over the next few decades average catches steadily increased as a result of this policy of sustainable management, until, (20)during the 1990s, annual harvests were well in excess of 100 million, and on several occasions over 200 million fish.

  • mandate(verb): quy định
    ENG: to order somebody to behave, do something or vote in a particular way; to order something to be done

Tuy nhiên, việc đánh bắt không phải lúc nào cũng lành mạnh. Từ năm 1940 đến năm 1959, đánh bắt quá mức đã dẫn đến việc cá hồi giảm nghiêm trọng đến mức vào năm 1953 Alaska được tuyên bố là một khu vực thảm họa liên bang. Tuy nhiên, với sự bắt đầu của bang, Nhà nước Alaska đã tiếp quản quản lý nghề cá, tuân thủ theo một hiến pháp của bang quy định rằng tài nguyên thiên nhiên của Alaska được quản lý trên cơ sở bền vững. Vào thời điểm đó, thu hoạch trên toàn tiểu bang có tổng cộng khoảng 25 triệu con cá hồi. Trong vài thập kỷ tới, lượng tiêu thụ trung bình tăng lên đáng kể do chính sách quản lý bền vững này, cho đến những năm 1990, thu hoạch hàng năm đã vượt quá 100 triệu và nhiều lần hơn 200 triệu con cá.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full dịch đề nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 14-20

Do the following statements agree with the information given in ReadingPassage 2?

In boxes 14-20 on your answer sheet, write

  • TRUE                         if the statement agrees with the information
  • FALSE                       if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN              if there is no information on this

14.The inhabitants of the Aleutian islands renamed their islands‘Aleyska’.

Dịch: Dân cư ở đảo Aleutian đặt tên lại cho các hòn đảo là Aleyska

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu cuối cùng,The islands’ native inhabitants called this land mass Aleyska […]

Đáp án: False

Phân tích: Thông tin về hòn đảo Aleutian được nhắc đến ở ngay đoạn A. Trong đó tác giả nói khoảng 200 năm trước thì những nhà thám hiểm người Nga và thợ săn long thú đã đặt chân đến đảo Auleutian, và những cư dân ở đảo gọi vùng đất rộng lớn này là Aleyska. Điều này có nghĩa ngay từ đầu, theo cách gọi của cư dân đảo, hòn đảo đã có tên là Aleyska rồi chứ không phải đặt tên lại nữa.

15.Alaska’s fisheries are owned by some of the world’s largestcompanies.

Dịch: Những khu nuôi trồng cá được sở hữu bởi một vài công ty lớn nhất thế giới.

Đáp án: Not Given

Phân tích: Ở cuối đoạn B, người viết chỉ nêu: “Tận dụng món quà dồi dào này, những khu nuôi trồng thương mại ở Alaska đã phát triển thành một vài những công ty lớn nhất thế giới”. Không có thông tin nào nói về chủ nhân của những khu nuôi trồng này cả. Vậy đáp án là Not Given.

16.Life in Alaska is dependent on salmon.

Dịch: Cuộc sống ở Alaska phụ thuộc vào cá hồi.

Thông tin liên quan: Đoạn C,Salmon,’ notes writer Susan Ewing in The Great Alaska Nature Factbook, ‘pump through Alaska like blood through a heart, bringing rhythmic, circulating nourishment to land, animals and people.

Đáp án: True

Phân tích: Đoạn C là đoạn bắt đầu đề cập đến cá hồi và tầm quan trọng của nó. Tác giả viết: Cá hồi […] bơi qua Alaska như máu chảy vào tim, mang theo sự nuôi dưỡng nhịp nhàng, lưu thông đến với vùng đất , các loài động vật và con người” => Vì thế, vùng đất, các loài động vật và con người đều phụ thuộc vào cá hồi.

17.Ninety per cent of all Pacific salmon caught are sockeye or pinksalmon.

Dịch: 90% tất cả cá hồi vùng Thái Bình Dương được đánh bắt là cá hồi đỏ hoặc hồng.

Thông tin liên quan:Đoạn C,All five species of Pacific salmon – chinook, or king; chum, or dog; coho, or silver; sockeye, or red; and pink, or humpback – spawn** in Alaskan waters, and 90% of all Pacific salmon commercially caught in North America are produced there

Đáp án: Not Given

Phân tích: Thông tin về các loài cá hồi được đưa ra ở đoạn C, có 5 loài cá hồi được đánh bắt và “90% tất cả cá hồi được bắt vì mục đích thương mại ở Bắc Mỹ đều được chế biến tại đó”.

=> Vậy có nghĩ là 90% sản lượng đánh bắt được chế biến tại đây, và thông tin cụ thể về 2 loài cá hồi đỏ và hồng được đánh bắt không được đưa ra cụ thể là bao nhiêu trong 90% đó. Vậy đáp án là Not Given.

18.More than 320,000 tonnes of salmon were caught in Alaska in 2000.

Dịch: Hơn 320 000 tấn cá hồi được đánh bắt ở Alaska vào năm 2000

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu cuối cùng,During 2000, commercial catches of Pacific salmon in Alaska exceeded 320,000 tonnes, with an ex-vessel value of over $US 260 million.

Đáp án: True

Phân tích: Cuối đoạn C, tác giả viết: “Trong năm 2000, lượng đánh bắt thương mại của cá hồi Thái Bình Dương ở Alaska vượt quá 320000 tấn”. Vậy điều này đúng với câu hỏi đưa ra.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
More than Exceed
Be caught Catches

19.Between 1940 and 1959, there was a sharp decrease in Alaska’ssalmon population.

Dịch: Trong giai đoạn từ năm 1940 đến 1959, dân số của cá hồi Alaska giảm đáng kể.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu đầu tiên,Between 1940 and 1959, overfishing led to crashes in salmon populations so severe.

Đáp án: True

Phân tích:Trong đầu đoạn D, người viết nói: “Giữa 1940 và 1959, việc đánh bắt quá nhiều đã dấn đến sự giảm mạnh về dân số của cá hồi”. Câu này đúng với câu hỏi đưa ra, vì vậy đáp án là True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Sharp decrease Crash

20.During the 1990s, the average number of salmon caught each yearwas 100 million.

Dịch: Trong những năm 1990, số lượng cá hồi bình quân được đánh bắt mỗi năm là 100 triệu con.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu cuối cùng,[…] during the 1990s, annual harvests were well in excess of 100 million, and on several occasions over 200 million fish.

Đáp án: False

Phân tích:Cuối đoạn D, tác giả viết:  “[…] trong những năm 1990, thu hoạch (cá hồi) hàng năm vượt quá 100 triệu, và vào một vài dịp lần hơn 200 triệu cá”. Như vậy, số liệu là trên 100 hoặc đôi khi đạt mức 200, chứ không phải là 100 như trong câu hỏi đề cập => Câu hỏi cung cấp số liệu khác so với bài đọc

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Each year Annual

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Cam 7 Test 4 Passage 3: Effects of noise

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. In general, it is plausible to suppose that we should prefer peace and quiet to noise. (27) And yet most of us have had the experience of having to adjust to sleeping in the mountains or the countryside because it was initially ‘too quiet’, an experience that suggests that humans are capable of adapting to a wide range of noise levels. Research supports this view. (28/35)For example, Glass and Singer (1972) exposed people to short bursts of very loud noise and then measured their ability to work out problems and their physiological reactions to the noise. The noise was quite disruptive at first, but after about four minutes the subjects were doing just as well on their tasks as control subjects who were not exposed to noise. Their physiological arousal also declined quickly to the same levels as those of the control subjects.

  • arousal(noun): sự kích thích
    ENG: the act of making somebody feel sexually excited; the state of being sexually excited

Nhìn chung, có vẻ hợp lý khi cho rằng chúng ta thích sự yên tĩnh hơn sự ồn ào. Nhưng hầu hết chúng ta đều đã từng trải nghiệm việc phải điều chỉnh cho quen với việc ngủ ở vùng núi hay ở nông thôn vì nó vốn quá yên tĩnh, trải nghiệm cho thấy con người có thể thích nghi với một mức độ ồn trong một khoảng rộng. Nghiên cứu chứng minh cho quan điểm này. Ví dụ theo Glass và Singer (1972), tiếng ồn khá là gây xao nhãng lúc đầu, nhưng sau khoảng 4 phút, mọi người có thể thực hiện tốt nhiệm vụ của mình như những người không tiếp xúc với tiếng ồn. Sự kích thích sinh lý của họ cũng nhanh chóng giảm xuống tương đương với những người trong nhóm được kiểm soát.

B. (29) But there are limits to adaptation and loud noise becomes more troublesome if the person is required to concentrate on more than one task. For example, (39)high noise levels interfered with the performance of subjects who were required to monitor three dials at a time, a task not unlike that of an aeroplane pilot or an air-traffic controller (Broadbent, 1957). (40)Similarly, noise did not affect a subject’s ability to track a moving line with a steering wheel, but it did interfere with the subject’s ability to repeat numbers while tracking (Finkelman and Glass, 1970).

  • troublesome(adj): phiền phức
    ENG: causing trouble, pain, etc. over a long period of time

Tuy nhiên có những giới hạn thích ứng và tiếng ồn lớn sẽ trở nên phiền phức hơn nếu người đó được yêu cầu phải tập trung vào nhiều nhiệm vụ. Ví dụ, mức ồn cao gây trở ngại cho những người tham gia thực hiện ba cuộc gọi cùng lúc, một công việc không giống với phi công máy bay hoặc bộ điều khiển không lưu (Broadbent, 1957). Tương tự, tiếng ồn đã không ảnh hưởng đến khả năng theo dõi đường đi của một người đằng sau vô lăng, nhưng nó ảnh hưởng đến khả năng nhắc lại nhiều con số (Finkelman và Glass, 1970).

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full dịch đề nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 27-29

Choose the correct letter, A, B, C or D.

Write the correct letter in boxes 27-29 on your answer sheet.

27.The writer suggests that people may have difficulty sleeping in themountains because

  • A. humans do not prefer peace and quiet to noise.
  • B. they may be exposed to short bursts of very strange sounds.
  • C. humans prefer to hear a certain amount of noise while they sleep.
  • D. they may have adapted to a higher noise level in the city.

Dịch:Tác giả gợi ý rằng con người có thể gặp khó khăn trong việc ngủ ở trên núi vì

  • A. Con người không thích sự yên bình và yên tĩnh bằng sự ồn ào
  • B. Họ có thể tiếp xúc với những tiếng ồn lạ phát ra bất ngờ
  • C. Con người thích nghe một lượng âm thanh nhất định trong khi ngủ
  • D. Họ có thể đã thích nghi với tần suất tiếng ồn cao ở thành phố

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ hai, And yet most of us have had the experience of having to adjust to sleeping in the mountains or the countryside because it was initially ‘too quiet’, an experience that suggests that humans are capable of adapting to a wide range of noise levels.

Đáp án: D

Phân tích:Trong đoạn A, người viết nêu: “Nhưng hầu hết chúng ta đều đã từng trải nghiệm việc phải điều chỉnh cho quen với việc ngủ ở vùng núi hay ở nông thôn vì nó vốn quá yên tĩnh, trải nghiệm cho thấy con người có thể thích nghi với một mức độ ồn trong một khoảng rộng”

=> Điều này có nghĩa là hầu hết mọi người đều phải điểu chỉnh đề quen với việc ngủ ở vùng núi vì họ không quen với sự yên tĩnh ở đây. Họ đã thích nghi với tiếng ồn ở thành phố =>Vì thế đáp án là D.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Adapt to Adjust to

28.In noise experiments, Glass and Singer found that

  • A. problem-solving is much easier under quiet conditions.
  • B. physiological arousal prevents the ability to work.
  • C. bursts of noise do not seriously disrupt problem-solving in the long term.
  • D. the physiological arousal of control subjects declined quickly.

Dịch: Trong các thí nghiệm về tiếng ồn, Glass và Singer thấy:

  • A. Việc giải quyết vấn đề dễ dàng hơn rất nhiều trong điều kiện yên tĩnh
  • B. Sự khuấy động về mặt tâm lý ngăn cản khả năng làm việc
  • C. Tiếng ồn đột ngột không gây cản trở nghiêm trọng về giải quyết vấn đề trong khoảng thời gian dài.
  • D. Sự khuấy động tâm lý của những người tham gia thí nghiệm (được kiểm soát) giảm nhanh chóng

Thông tin liên quan: Đoạn A, For example, Glass and Singer (1972) exposed people to short bursts of very loud noise and then measured their ability to work out problems and their physiological reactions to the noise. The noise was quite disruptive at first, but after about four minutes the subjects were doing just as well on their tasks as control subjects who were not exposed to noise.

Đáp án: C

Phân tích: Ngay đoạn A có nhắc đến thí nghiệm của Glass và Singer. “Tiếng ồn khá là gây xao nhãng lúc đầu, nhưng sau khoảng 4 phút, các đối tượng thực hiện tốt nhiệm vụ của mình giống như những đối tượng được kiểm soát, những người mà không tiếp xúc với tiếng ồn.”
Điều này có nghĩa là tiếng ồn đột ngột chỉ ảnh hưởng đến đối tượng trong 4 phút, là một khoảng thời gian không dài. Đáp án vì vậy là C.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Not … in a long term ~ about 4 minutes

29.Researchers discovered that high noise levels are not likely tointerfere with the

  • A. successful performance of a single task.
  • B. tasks of pilots or air traffic controllers.
  • C. ability to repeat numbers while tracking moving lines.
  • D. ability to monitor three dials at once.

Dịch: Những nhà nghiên cứu khám phá ra rằng tiếng ồn ở mức độ cao không thể làm phiền tới …

  • A. Sự thực hiện thành công với một nhiệm vụ đơn lẻ
  • B. Các nhiệm vụ của phi công hoặc những người điều khiển các phương tiện trên không
  • C. Khả năng lặp lại số trong khi theo dõi những dòng chuyển động
  • D. Khả năng điều khiển 3 bàn bấm số cùng lúc

Đáp án: A

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu đầu tiên, But there are limits to adaptation and loud noise becomes more troublesome if the person is required to concentrate on more than one task.

Phân tích: Ở đầu đoạn B, tác giả đưa ra quan điểm là những tiếng ồn có thể gây vấn đề nếu người này tập trung vào nhiều hơn 1 nhiệm vụ => Điều này suy ngược ra có nghĩa là nếu một người được yêu cầu làm đúng một nhiệm vụ, tiếng ồn sẽ không trở thành vấn đề với anh ta => Đáp án A

Tất cả các ví dụ phía sau trong đoạn B đều nêu ra ảnh hưởng của tiếng ồn với những người mà làm nhiều hơn 1 việc cùng 1 lúc, bao gồm việc kiểm soát 3 bàn phím cùng lúc (lựa chọn D), nhiệm vụ của phi công hay người điều khiển không lưu (lựa chọn B) và có những người theo dõi dòng chuyển động (lựa chọn C) => Lựa chọn B C D đều nhắc đến những tình huống có bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
A single task >< more than one task

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • ĐT: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng