Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 7 Test 3

Cam 7 Test 3 Passage 1: Ant intelligence 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. When we think of intelligent members of the animal kingdom, the creatures that spring immediately to mind are apes and monkeys. But in fact the social lives of some members of the insect kingdom are sufficiently complex to suggest more than a hint of intelligence. Among these, the world of the ant has come in for considerable scrutiny lately, and the idea that ants demonstrate sparks of cognition has certainly not been rejected by those involved in these investigations.

  • scrutiny(noun): quan sát
    ENG: careful and complete examination

Khi nghĩ đến những đại diện thông minh của vương quốc động vật, những sinh vật xuất hiện ngay trong tâm trí mọi người thường là đến từ  họ nhà khỉ, ví dụ như tinh tinh, đười ươi, khỉ không đuôi… Nhưng trên thực tế, đời sống cộng đồng của một vài đại diện đến từ thế giới côn trùng lại phức tạp hơn nhiều người nghĩ, phức tạp đủ để trở thành những bằng chứng của sự thông minh. Trong đó, thế giới loài kiến gần đây đã được các nhà khoa học quan sát kĩ lưỡng. Những gì được tìm tòi và khám phá mới đây về loài côn trùng này đã phần nào chứng minh được ý tưởng: kiến là một loài có tri thức.

B. Ants store food, repel attackers and use chemical signals to contact one another in case of attack. (1)Such chemical communication can be compared to the human use of visual and auditory channels(as in religious chants, advertising images and jingles, political slogans and martial music) to arouse and propagate moods and attitudes. The biologist Lewis Thomas wrote, Ants are so much like human beings as to be an embarrassment. They farm fungi, raise aphids* as livestock, launch armies to war, use chemical sprays to alarm and confuse enemies, capture slaves, engage in child labour, exchange information ceaselessly. They do everything but watch television.’

  • propagate(verb): tuyên truyền
    ENG: (formal) to spread an idea, a belief or a piece of information among many people

Kiến dự trữ thức ăn, kiến biết đẩy lùi những kẻ tấn công và sử dụng những tín hiệu mang tính hóa học để liên lạc với đồng loại trong trường hợp bị tấn công.  Kiểu “liên lạc hóa học” như thế có thể được so sánh với cách con người sử dụng thị giác và thính giác (ví dụ như những bài kinh kệ hay thánh ca trong các tôn giáo, nhạc hiệu và hình ảnh trong quảng cáo, những khẩu hiệu chính trị hay quân nhạc …) để lan truyền cảm xúc cũng như  kích thích hành vi. Lewis Thomas, một nhà sinh vật học, đã viết: Kiến giống con người tới mức chúng ta có thể lấy đó làm xấu hổ. Kiến biết trồng nấm, nuôi aphid (một loài động vật nhỏ thuộc một chi khác liên quan đến kiến) như là thực phẩm dự trữ, huấn luyện quân đội để sẵn sàng cho chiến tranh, phun chất hóa học để cảnh báo và gây nhiễu kẻ thù. Chúng còn biết bắt nô lệ, thuê nhân công trẻ và trao đổi thông tin liên tục. Nói chung, kiến làm được hầu hết mọi thứ, trừ việc xem ti vi”.

C. However, in ants there is no cultural transmission -everything must be encoded in the genes – whereas in humans the opposite is true. Only basic instincts are carried in the genes of a newborn baby, other skills being learned from others in the community as the child grows up. It may seem that this cultural continuity gives us a huge advantage over ants. They have never mastered fire nor progressed. Their fungus farming and aphid herding crafts are sophisticated when compared to the agricultural skills of humans five thousand years ago but have been totally overtaken by modem human agribusiness.

  • encode(verb): mã hoá
    ENG: to change ordinary language into letters, symbols, etc. in order to send secret messages
  • sophisticated(adj): tinh vi
    ENG: clever and complicated in the way that it works or is presented

Tuy nhiên, ở loài kiến không có việc chuyển giao văn hóa – mọi thứ đều phải được mã hóa từ trong gen – trong khi điều này diễn ra ngược lại ở con người. Một con kiến con ra đời mang trong gen những bản năng cơ bản nhất, những kĩ năng khác cần thiết cho sự sống sẽ được học từ xã hội xung quanh khi chúng lớn lên. Có vẻ như việc được tiếp nối văn hóa đã đem đến cho con người thuận lợi to lớn hơn nhiều so với loại kiến. Chúng chưa bao giờ sử dụng lửa hoặc những thứ tiến bộ hơn. Kĩ thuật trồng nấm hay chăn nuôi aphid của chúng cũng có thể được xem là tinh vi nếu đem so sánh với nông nghiệp của con người 5000 năm trước, nhưng rõ ràng thua hoàn toàn trước một nền nông nghiệp hiện đại hóa.

D. Or have they? (11/12/13) The farming methods of ants are at least sustainable. They do not ruin environments or use enormous amounts of energy. Moreover, recent evidence suggests that the crop farming of ants may be more sophisticated and adaptable than was thought.

  • sustainable(adj): bền vững
    ENG: involving the use of natural products and energy in a way that does not harm the environment

Hay là hơn hẳn? Cách thức trồng trọt của kiến ít ra mang tính chất lâu bền. Chúng không hủy hoại môi trường hay tiêu tốn năng lượng khổng lồ như con người đã và đang làm. Hơn thế, những bằng chứng gần đây còn cho thấy phương pháp nuôi trồng của kiến có thể còn phức tạp và dễ thích ứng hơn con người từng nghĩ.

E. Ants were farmers fifty million years before humans were. (7)Ants can’t digest the cellulose in leaves – but some fungi can. The ants therefore cultivate these fungi in their nests, bringing them leaves to feed on, and then use them as a source of food. (8/9)Farmer ants secrete antibiotics to control other fungi that might act as ‘weeds’, and spread waste to fertilise the crop.

  • digest(verb): tiêu hoá
    ENG: when you digest food, or it digests, it is changed into substances that your body can use
  • secrete(verb): sản sinh
    ENG: to produce a liquid substance

Kiến đã là những nông dân từ 50 triệu năm trước con người. Kiến không thể tiêu hóa được lượng cellulose trong lá – nhưng một vài loài nấm thì hoàn toàn làm được đều đó. Chính vì thế, kiến cấy nấm vào tổ của chúng, nuôi nấm bằng lá và sử dụng nấm như một nguồn thứ ăn. Những nông dân kiến sản sinh ra kháng thể để tiết chế những loại nấm đóng vai trò như cỏ dại, và đem chất bài tiết để bón phân cho nấm.

F. It was once thought that the fungus that ants cultivate was a single type that they had propagated, essentially unchanged from the distant past. Not so. Ulrich Mueller of Maryland and his colleagues genetically screened 862 different types of fungi taken from ants’ nests. These turned out to be highly diverse: it seems that ants are continually domesticating new species. Even more impressively, (10)DNA analysis of the fungi suggests that the ants improve or modify the fungi by regularly swapping and sharing strains with neighbouring ant colonies.

  • domesticate(verb): thuần hoá
    ENG: to make a wild animal used to living with or working for humans

Đã từng có những ý kiến cho rằng những loại nấm do kiến cấy trồng chỉ thuộc một loài đơn lẻ và không thay đổi suốt từ xưa đến nay. Không phải vậy. Ulrich Mueller và những đồng nghiệp của ông ở Marryland đã xem xét trên cơ sở gen 862 mẫu nấm khác nhau được lấy từ những tổ kiến. Những mẫu này hóa ra rất là đa dạng. Chúng cho thấy dường như kiến luôn tiếp tục thuần hóa nhiều loại nấm mới. Ấn tượng hơn, việc phân tích DNA của những mẫu nấm cho thấy rằng kiến cải tạo và thay đổi nấm bằng cách trao đổi và chia sẻ chúng với những tổ kiến lân cận.

G. Whereas prehistoric man had no exposure to (2)urban lifestyles – the forcing house of intelligence– the evidence suggests that ants have lived in urban settings for close on a hundred million years, developing and maintaining underground cities of specialised chambers and tunnels.

Trong khi con người thời tiền sự không có sự tiếp xúc với nếp sống kiểu thành thị – nơi thúc đẩy sự thông minh, nhiều bằng chứng cho thấy kiến lại sống trong một hệ thống kiểu thành thị khoảng gần 100 triệu năm nay, tiếp tục phát triển và gìn giữ những thành phố dưới lòng đất với hàng nhiều gian phòng và đường hầm đặc biệt.

H. When we survey Mexico City, Tokyo, Los Angeles, we are amazed at what has been accomplished by humans. Yet Hoelldobler and Wilson’s magnificent work for ant lovers, The Ants, describes a supercolony of the ant Formica yessensis on the Ishikari Coast of Hokkaido. This ‘megalopolis’ was reported to be composed of 360 million workers and a million queens living in 4,500 interconnected nests across a territory of 2.7 square kilometres.

  • be amazed at something(adj): ngạc nhiên
    ENG: very surprised
  • megalopolis(noun): siêu đô thị
    ENG: a very large city or group of cities where a great number of people live

Khi quan sát những thành phố lớn như thành phố Mexico, Tokyo hay Los Angeles, chúng ta ngạc nhiên bởi những gì làm nên từ bàn tay con người. Tuy nhiên, một công trình nghiên cứu tuyệt diệu Hoelldobler và Wison đã mô tả một “siêu khu dân cư” của loài kiến Formica yessenis trên bờ Ishikari của Hokkaido. Theo kể lại, khu “siêu đô thị” này gồm 360 triệu kiến thợ và hàng triệu kiến chúa, sống trong 4500 cái tổ nối thông nhau trên một vùng đất có diện tích 2,7 km vuông.

I. Such enduring and intricately meshed levels of technical achievement outstrip by far anything achieved by our distant ancestors. We hail as masterpieces the cave paintings in southern France and elsewhere, dating back some 20,000 years. Ant societies existed in something like their present form more than seventy million years ago. Beside this, prehistoric man looks technologically primitive. Is this then some kind of intelligence, albeit of a different kind?

  • hail(verb): ngưỡng mộ
    ENG: to describe somebody/something as being very good or special, especially in newspapers, etc.
  • primitive(adj): cổ đại
    ENG: belonging to a very simple society with no industry, etc.

Những mạng lưới bền bỉ về sức chịu đựng và phức tạp về mặt thành tựu kĩ thuật như thế xem ra đã vượt xa những gì mà tổ tiên của chúng ta đạt được. Loài người ngưỡng mộ những kiệt tác hội họa trong hang động có niên đại hơn 20 ngàn năm trở về trước, ở Pháp và những nơi khác. Xã hội loại kiến, tuy thế, đã tồn tại ở một dạng tương tự với hiện nay từ hơn 70 triệu năm nay. Trong khi đó, con người thời tiền sử lại trông hoàn toàn “cổ đại”. Liệu đây có thể được xem là một trí tuệ hay không, dẫu là một loại trí tuệ khác?

J. (4) Research conducted at Oxford, Sussex and Zurich Universities has shown that when desert ants return from a foraging trip, they navigate by integrating bearings and distances,which they continuously update in their heads. They combine the evidence of visual landmarks with a mental library of local directions, all within a framework which is consulted and updated. So ants can learn too.

Trong một nghiên cứu được tiến hành tại Oxford, hai đại học Sussex và Zürich đã chỉ ra rằng, khi những con kiến sa mạc trở về tổ từ chuyến hành trình tìm kiếm lương thực, chúng dò đường bằng cách hợp nhất phương hướng và khoảng cách với nhau. Chúng kết hợp những dữ liệu có được về hình ảnh với thông tin địa hình bản địa có sẵn trong đầu. Tất cả đều hoạt động dưới một cơ cấu luôn tham khảo và cập nhật liên tục. Vì thế, kiến cũng có thể “học hỏi”.

K. And in a twelve-year programme of work, Ryabko and Reznikova have found evidence that ants can transmit very complex messages. Scouts who had located food in a maze returned to mobilise their foraging teams. They engaged in contact sessions, at the end of which the scout was removed in order to observe what her team might do. Often the foragers proceeded to the exact spot in the maze where the food had been. (5) Elaborate precautions were taken to prevent the foraging team using odour clues. Discussion now centres on whether the route through the maze is communicated as a ‘left-right’ sequence of turns or as a ‘compass bearing and distance’ message.

  • elaborate(adj): cẩn trọng
    ENG: very complicated and detailed; carefully prepared and organized

Trong một công trình nghiên cứu kéo dài 12 năm, Ryabko và Reznikova đã tìm thấy những bằng chứng chứng tỏ kiến có thể chuyển giao các thông tin phức tạp. Kiến trinh sát, sau khi đã cất giấu thức ăn trong đường hầm mê cung, quay trở lại tập hợp và dẫn đường cho đội tìm kiếm thức ăn. Thường thì những con kiến trong đội tìm kiếm thức ăn có thể đến được chính xác vị trí lương thực được cất giấu trong mê cung ngoằn ngoèo. Các phương án đề phòng cẩn trọng và tỉ mỉ được đặt ra để ngăn ngừa các kiến lính sử dụng những dấu hiệu về mùi hương. Những tranh cãi hiện nay còn tồn đọng xung quanh câu hỏi: liệu những cung đường đi xuyên qua mê cung của tổ kiến được nối với nhau đơn thuần là một hệ thống“rẽ trái rồi rẽ phải”, hay có tác dụng như la bàn định hướng phương hướng và khoảng cách?

L. During the course of this exhaustive study, Reznikova has grown so attached to her laboratory ants that she feels she knows them as individuals – even without the paint spots used to mark them. It’s no surprise that Edward Wilson, in his essay, ‘In the company of ants’, advises readers who ask what to do with the ants in their kitchen to: ‘Watch where you step. Be careful of little lives.’

Trong thời gian tiến hành nghiên cứu rất thấu đáo này, Reznikova thấy mình gắn bó chặt chẽ với phòng thí nghiệm đến mức cô có cảm giác mình có khả năng phân biệt được từng con kiến một – thậm chí không cần sơn vẽ gì lên người chúng để đánh dấu. Không có gì đáng ngạc nhiên khi trong bài luận “Trong thế giới loài kiến” của mình, Edward Wilson đã khuyên độc giả – những người đã hỏi ông nên làm gì với mấy chú kiến trong nhà bếp rằng: “Nhìn trước ngó sau mỗi khi bước chân và cẩn thận với những sinh linh bé nhỏ.”

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Cam 7 Test 3 Passage 2: Population movements and genetics

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. Study of the origins and distribution of human populations used to be based on archaeological and fossil evidence. A number of techniques developed since the 1950s, however, have placed the study of these subjects on a sounder and more objective footing. The best information on early population movements is now being obtained from the ‘archaeology of the living body’, the clues to be found in genetic material.

Nghiên cứu về nguồn gốc và sự phân bố của dân số loài người được sử dụng dựa trên bằng chứng khảo cổ và hóa thạch. Tuy nhiên, một số kỹ thuật được phát triển từ những năm 1950 đã giúp nghiên cứu về các chủ đề này dựa trên quan điểm sáng suốt và khách quan hơn. Thông tin tốt nhất về những cuộc di cư dân số thời kì đầu hiện nay được lấy từ ‘khảo cổ học của cơ thể sống’, các manh mối được tìm thấy trong vật liệu di truyền.

B. Recent work on the problem of when people first entered the Americas is an example of the value of these new techniques. North-east Asia and Siberia have long been accepted as the launching ground for the first human colonisers of the New World’. But was there one major wave of migration across the Bering Strait into the Americas, or several? And when did this event, or events, take place? In recent years, new clues have come from research into genetics, including the distribution of genetic markers in modern Native Americans.

Các nghiên cứu gần đây về thời điểm mà con người lần đầu tiên khám phá châu Mỹ là một ví dụ về giá trị của những kỹ thuật mới này. Đông Bắc Á và Siberia từ lâu đã được chấp nhận như nền tảng cho những thực dân đầu tiên của Thế giới Mới. Nhưng liệu có phải là một làn sóng di cư chính qua eo biển Bering vào châu Mỹ, hay chỉ là thiểu số? Và khi nào sự kiện này, hoặc các sự kiện khác diễn ra? Trong những năm gần đây, những manh mối đã được tìm ra từ việc nghiên cứu về di truyền học, bao gồm sự phân bố các gen di truyền ở những người Mỹ thời hiện đại.

C. An important project, led by the biological anthropologist Robert Williams, focused on the variants (called Gm allotypes) of one particular protein – immunoglobin G – found in the fluid portion of human blood. All proteins ‘drift’, or produce variants, over the generations, and members of an interbreeding human population will share a set of such variants. Thus, by comparing the Gm allotypes of two different populations (e.g. two Indian tribes), one can establish their genetic ‘distance’, which itself can be calibrated to give an indication of the length of time since these populations last interbred.

  • interbreed(verb): nhân giống
    ENG: if animals from different species interbreed, or somebody interbreeds them, they produce young together

Một dự án quan trọng do nhà nhân chủng sinh học Robert Williams đưa ra tập trung vào các biến thể của một protein -immunoglobin G (gọi là Gm allotypes) được tìm thấy trong phần dịch của máu người. Tất cả các protein “drift”, hoặc tạo ra các biến thể, qua các thế hệ, và các thành viên của một quần thể nhân giống giữa các loài sẽ chia sẻ một tập hợp các biến thể như vậy. Do đó, bằng cách so sánh các kiểu gen của hai quần thể khác nhau (ví dụ như hai bộ lạc Ấn Độ), người ta có thể thiết lập ‘khoảng cách’ di truyền của chúng, nó có thể được hiệu chuẩn để thể hiện khoảng thời gian kể từ khi các quần thể này lai chủng.

D. Williams and his colleagues sampled the blood of over 5,000 American Indians in western North America during a twenty-year period. They found that their Gm allotypes could be divided into two groups, one of which also corresponded to the genetic typing of Central and South American Indians. (22)Other tests showed that the Inuit (or Eskimo) and Aleute formed a third group. From this evidence it was deduced that there had been three major waves of migration across the Bering Strait. (20)The first, Paleo-lndian, wave more than 15,000 years ago was ancestral to all Central and South American Indians. (21/23)The second wave, about 14,000-12,000 years ago, brought Na-Dene hunters, ancestors of the Navajo and Apache (who only migrated south from Canada about 600 or 700 years ago). The third wave, perhaps 10,000 or 9,000 years ago, saw the migration from North-east Asia of groups ancestral to the modern Eskimo and Aleut.

  • ancestral(adj): tổ tiên
    ENG: connected with or that belonged to people in your family who lived a long time ago

Williams và các đồng nghiệp của ông đã lấy mẫu máu của hơn 5,000 người da đỏ người Mỹ ở miền Tây Bắc Mỹ trong thời gian hai mươi năm. Họ phát hiện ra rằng các chuỗi Gm của họ có thể được chia thành hai nhóm, một trong số đó cũng tương ứng với loại gen của Trung và Nam Mỹ. Các thử nghiệm khác cho thấy người Inuit (hoặc Eskimo) và Aleute thành lập nhóm thứ ba. Từ bằng chứng này, con người suy luận rằng đã có ba đợt sóng di cư chính qua eo biển Bering. Đầu tiên, Paleo-lndian, làn sóng di cư cách đây hơn 15,000 năm trước, là tổ tiên của tất cả người da đỏ ở Trung và Nam Mỹ. Làn sóng thứ hai, cách đây khoảng 14,000-12,000 năm, đã đưa thợ săn Na-Dene, những người tổ tiên của Navajo và Apache (chỉ di chuyển về phía Nam từ Canada khoảng 600 hoặc 700 năm trước). Làn sóng thứ ba, có lẽ là 10,000 hoặc 9,000 năm trước, đã chứng kiến ​​sự di cư từ các nước Đông Bắc Á của các nhóm tổ tiên đến Eskimo và Aleut hiện đại.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full dịch đề nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 20 and 21

The discussion of Williams’s research indicates the periods at which early people are thought to have migrated along certain routes.

There are six routes, A-F, marked on the map below.Complete the table below.

Write the correct letter, A-F, in boxes 20 and 21 on your answer sheet.

Route Period (number ofyears ago)
20 ________ 15,000 or more
21 ________ 600 to 700

20. Đáp án: E

Thông tin liên quan: Đoạn D, The first, Paleo-lndian, wave more than 15,000 years ago was ancestral to all Central and South American Indians.

Phân tích: Thông tin về nghiên cứu của Williams ở phần D. Tác giả viết: “ Từ chứng cứ này có thể suy ra đã có 3 làn sóng di cư chính xuyên qua Bering Strait. Làn sóng đầu tiên, Paleo-Indian, từ hơn 1500 năm trước, là tổ tiên của tất cả những người Ấn ở Trung Mỹ và Nam Mỹ”Chỉ có đường E là đi từ một nơi ở châu Á, qua Bering Strait và sau đó tiếp tục đến Trung Mỹ và Nam Mỹ.

21. Đáp án: D

Thông tin liên quan: Đoạn D, The second wave, about 14,000-12,000 years ago, brought Na-Dene hunters, ancestors of the Navajo and Apache (who only migrated south from Canada about 600 or 700 years ago)

Phân tích:Trong câu tiếp theo, người viết nói: “Làn sóng thứ hai…người chỉ di cư đến phía nam từ Canada khoảng 600-700 năm trước”

Bản đồ chỉ ra làn sóng thứ hai diễn ra trong hai giai đoạn, được biểu thị bằng đường nét đứt C – giai đoạn 1 (14000-12000 năm trước). Sau một thời gian dài ở Canada, trong giai đoạn 2 từ 600-700 năm trước, những người này di cư lên phía nam từ Canada đến Mỹ, được biểu thị trên bản đồ bằng những mũi tên D

Vì thế, con đường này là từ Canada đến USA, khoảng 600-700 năm trước

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Cam 7 Test 3 Passage 3: Plans to protect forests of Europe  

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. Forests are one of the main elements of our natural heritage. The decline of Europe’s forests over the last decade and a half has led to an increasing awareness and understanding of the serious imbalances which threaten them. European countries are becoming increasingly concerned by major threats to European forests, threats which know no frontiers other than those of geography or climate: air pollution, soil deterioration, the increasing number of forest fires and sometimes even the mismanagement of our woodland and forest heritage. There has been a growing awareness of the need for countries to get together to co-ordinate their policies. In December 1990, Strasbourg hosted the first Ministerial Conference on the protection of Europe’s forests. The conference brought together 31 countries from both Western and Eastern Europe. The topics discussed included the co-ordinated study of the destruction of forests, as well as how to combatforest fires and the extension of European research programs on the forest ecosystem. The preparatory work for the conference had been undertaken at two meetings of experts. Their initial task was to decide which of the many forest problems of concern to Europe involved the largest number of countries and might be the subject of joint action. (27/28)Those confined to particular geographical areas, such as countries bordering the Mediterranean or the Nordic countries therefore had to be discarded. However, this does not mean that in future they will be ignored.

  • deterioration(noun): sự xuống cấp
    ENG: the fact or process of becoming worse
  • combat(verb): chiến tranh chống lại
    ENG: to stop something unpleasant or harmful from happening or from getting worse

Rừng là một trong những yếu tố chính của di sản thiên nhiên. Sự suy giảm về rừng của Châu Âu trong thập kỷ vừa qua đã làm tăng nhận thức và hiểu biết về sự mất cân bằng nghiêm trọng của rừng. Các nước châu Âu ngày càng quan tâm hơn về các mối đe dọa lớn đối với rừng ở Châu Âu, các mối đe dọa không biết đến các biên giới gì, ngoại trừ địa lý hoặc khí hậu: ô nhiễm không khí, sự xuống cấp của đất, số lượng cháy rừng ngày càng gia tăng và đôi khi thậm chí là việc rừng ngập mặn không được quản lý. Mọi người ngày càng nhận thức tốt hơn về tầm quan trọng của việc các quốc gia cần kết hợp với nhau để phối hợp thực hiện các chính sách. Vào tháng 12 năm 1990, Strasbourg đã tổ chức Hội nghị Bộ trưởng lần thứ nhất về bảo vệ rừng ở Châu Âu. Hội nghị đã tập hợp 31 quốc gia từ Tây Âu và Đông Âu. Các chủ đề thảo luận bao gồm nghiên cứu phối hợp về phá huỷ rừng, cũng như cách phòng chống cháy rừng và mở rộng các chương trình nghiên cứu của Châu Âu đối với hệ sinh thái rừng. Công việc chuẩn bị cho hội nghị đã được tiến hành tại hai cuộc họp của các chuyên gia. Nhiệm vụ ban đầu của họ là quyết định xem những vấn đề nào về rừng đáng lo ngại đối với Châu Âu có liên quan đến nhiều quốc gia và có thể là chủ đề của hành động chung. Các khu vực bị giới hạn ở các vùng địa lý cụ thể, chẳng hạn như các quốc gia có biên giới Địa Trung Hải hoặc các nước Bắc Âu, phải bị loại bỏ. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là trong tương lai chúng sẽ bị bỏ qua.

B. As a whole, European countries see forests as performing a triple function: biological, economic and recreational. The first is to act as a ‘green lung’ for our planet; by means of photosynthesis, forests produce oxygen through the transformation of solar energy, thus fulfilling what for humans is the essential role of an immense, non-polluting power plant. (29)At the same time, forests provide raw materials for human activities through their constantly renewed production of wood. Finally, they offer those condemned to spend five days a week in an urban environment an unrivalled area of freedom to unwind and take part in a range of leisure activities, such as hunting, riding and hiking. (30)The economic importance of forests has been understood since the dawn of man – wood was the first fuel. The other aspects have been recognised only for a few centuries but they are becoming more and more important. Hence, there is a real concern throughout Europe about the damage to the forest environment which threatens these three basic roles.

  • photosynthesis(noun): quang hợp
    ENG: the process by which green plants turn carbon dioxide and water into food using energy obtained from light from the sun
  • immense(adj): khổng lồ
    ENG: extremely large or great
  • dawn(noun): bình minh
    ENG: the time of day when light first appears
  • threaten(verb): đe doạ
    ENG: to seem likely to happen or cause something unpleasant

Nhìn chung, các nước châu Âu thấy rằng rừng thực hiện ba chức năng: sinh học, kinh tế và giải trí. Đầu tiên là rừng đóng vai trò như một ‘lá phổi xanh’ cho hành tinh của chúng ta; bằng phương pháp quang hợp, rừng sản sinh ra oxy thông qua việc chuyển đổi năng lượng mặt trời, do đó nhà máy năng lượng khổng lồ và không gây ô nhiễm này có vai trò chính là thoả mãn những gì con người cần. Đồng thời, rừng cung cấp nguyên liệu thô cho hoạt động của con người thông qua việc sản xuất gỗ. Cuối cùng, rừng cung cấp cho những ngườiphải dành năm ngày mỗi tuần trong môi trường đô thị một khu vực tự do nghỉ ngơi và tham gia vào một loạt các hoạt động giải trí như săn bắn, cưỡi ngựa và đi bộ đường dài. Tầm quan trọng về mặt kinh tế của rừng đã được hiểu rõ từ lúc con người mới xuất hiện khi mà gỗ đóng vai trò là nguyên liệu đầu tiên. Các khía cạnh khác đã được công nhận chỉ trong vài thế kỷ gần đây nhưng chúng ngày càng trở nên quan trọng. Do đó, có một mối quan tâm trên khắp châu Âu là sự phá huỷ môi trường rừng có thể đe doạ ba vai trò trên.

C. (31) The myth of the ‘natural’ forest has survived, yet there are effectively no remaining ‘primary’ forests in Europe. All European forests are artificial, having been adapted and exploited by man for thousands of years. This means that a forest policy is vital, that (32)it must transcend national frontiers and generations of people, and that (33)it must allow for the inevitable changes that take place in the forests, in needs, and hence in policy. The Strasbourg conference was one of the first events on such a scale to reach this conclusion. A general declaration was made that ‘a central place in any ecologically coherent forest policy must be given to continuity over time and to the possible effects of unforeseen events, to ensure that the full potential of these forests is maintained’.

  • exploit(verb): khai thác
    ENG: to use something well in order to gain as much from it as possible
  • declaration(noun): sự tuyên bố
    ENG: an official or formal statement, especially about the plans of a government or an organization; the act of making such a statement

Huyền thoại về rừng ‘tự nhiên’ đã tồn tại, rừng nguyên sinh không còn tồn tại ở châu Âu. Tất cả rừng ở Châu Âu đều là nhân tạo, đã được con người khai thác hàng nghìn năm. Điều này có nghĩa là chính sách lâm nghiệp là rất quan trọng, nó phải vượt qua biên giới quốc gia và các thế hệ con người, và nó phải cho phép những thay đổi không thể tránh khỏi xảy ra với rừng, với nhu cầu của con người và với các chính sách. Hội nghị Strasbourg là một trong những sự kiện đầu tiên trên quy mô như vậy để đạt được kết luận này. Một tuyên bố chung đã được đưa ra rằng ” bất kỳ chính sách lâm nghiệp về sinh thái nào cũng phải nhấn mạnh về tính liên tục theo thời gian và những ảnh hưởng có thể xảy ra của những sự kiện không lường trước, để đảm bảo rằng tiềm năng của các khu rừng này được duy trì”.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full dịch đề nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 27-33

Do the following statements agree with the information given in ReadingPassage 3?

In boxes 27-33 on your answer sheet, write

  • TRUE             if the statement agrees with the information
  • FALSE           if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN   if there is no information on this

27.Forest problems of Mediterranean countries are to be discussed atthe next meeting of experts.

Dịch: Các vấn đề về rừng ở các nước Địa Trung Hải sẽ được thảo luận trong buổi họp tới của các chuyên gia

Thông tin liên quan:Đoạn A, hai câu cuối cùng, Those confined to particular geographical areas, such as countries bordering the Mediterranean or the Nordic countries therefore had to be discarded. However, this does not mean that in future they will be ignored

Đáp án: Not Given

Phân tích: Thông tin về khu vực Địa Trung Hải xuất hiện ở cuối đoạn A, ở đây người viết nói rằng các vấn đề về rừng ở một số khu vực như là Địa Trung Hảiđã bị bỏ qua nhưng không có nghĩa là sẽ không được thảo luận trong tương lai => Người viết không chắc là vấn đề này có được thảo luận trong cuộc họp mặt tiếp theo hay không => Vậy đáp án là Not Given.

28.Problems in Nordic countries were excluded because they areoutside the European Economic Community.

Dịch:Những vấn đề ở các quốc gia Tây Bắc Âu đã bị loại bỏ vì các quốc gia này nằm ngoài cộng đồng kinh tế châu Âu.

Đáp án: False

Thông tin liên quan: Đoạn A, hai câu cuối,Those confined to particular geographical areas, such as countries bordering the Mediterranean or the Nordic countries therefore had to be discarded. However, this does not mean that in future they will be ignore.

Phân tích: Đúng là các vấn đề ở Tây Bắc Âu bị loại bỏ, nhưng lý do là vì nó nằm ngoài biên giới về mặt địa lý chứ không phải cộng đồng kinh tế.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Were excluded To discarded

29.Forests are a renewable source of raw material.

Dịch: Rừng là nguồn cung cấp nguyên liệu thô có thể tái tạo được

Thông tin liên quan: Đoạn B, At the same time, forests provide raw materials for human activities through their constantly renewed production of wood.

Đáp án: True

Phân tích: Trong đoạn B tác giả viết: “Cùng lúc đó, rừng cung cấp nguyên liệu thô cho các hoạt động của con người thông qua việc tái sản xuất gỗ liên tục”. Điều này có nghĩa là rừng là nguồn nguồn cung cấp nguyên liệu thô liên tục tái tạo.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Renewable Constantly renewed

30.The biological functions of forests were recognised only in thetwentieth century.

Dịch: Chức năng sinh học của rừng chỉ được nhận ra vào thế kỷ 20

Thông tin liên quan: Đoạn B, hai câu cuối từ dưới lên,The economic importance of forests has been understood since the dawn of man – wood was the first fuel. The other aspects have been recognised only for a few centuries but they are becoming more and more important.

Đáp án: False

Phân tích: Đầu đoạn B tác giả có nói rừng có 3 chức năng: sinh học, kinh tế, giải trí. Cuối đoạn B tác giả có khẳng định: Giá trị kinh tế của rừng đã được biết đến ngay từ thủa ban đầu khi mà gỗ là chất đốt đầu tiên. Những khía cạnh khác (tức giá trị sinh học và giải trí) được công nhận vài thế kỷ gần đây nhưng chúng trở nên ngày càng quan trọng.

=> Vậy giá trị sinh học được công nhận vào thế kỷ 20, tức 1 thế kỷ gần đây chứ không phải vài thế kỷ gần đây => Câu hỏi cung cấp thời gian khác bài đọc.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Recognised Understood

31. Natural forests still exist in parts of Europe.

Dịch: Rừng tự nhiên vẫn còn tồn tại ở nhiều nơi ở Châu Âu

Đáp án: False

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu đầu tiên và câu thứ hai, The myth of the ‘natural’ forest has survived, yet there are effectively no remaining ‘primary’ forests in Europe. All European forests are artificial, having been adapted and exploited by man for thousands of years

Phân tích: Ở đầu đoạn C tác giả khẳng định “Lầm tưởng về rừng tự nhiên vẫn còn tồn tại, nhưng thực sự không còn những khu rừng còn nguyên sơ ở châu Âu. Tất cả rừng ở châu Âu đều là nhân tạo…” => Vậy rừng tự nhiên đã hết rồi, đã biến mất rồi.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Natural forests Primary forests
Natural >< Artificial

32. Forest policy should be limited by national boundaries.

Dịch: Chính sách về rừng cần được hạn chế bởi biên giới quốc gia

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ ba,This means that a forest policy is vital, that it must transcend national frontiers […]

Đáp án: False

Giải thích đáp án: Trong đoạn B tác giả có nhắc đến chính sách về rừng, và khẳng định nó phải vượt quá biên giới của quốc gia. Điều này có nghĩa rằng các chính sách không phải giới hạn trong nước như câu hỏi đưa ra.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Boundaries Frontiers
Limited >< Transcend

33. The Strasbourg conference decided that a forest policy must allow for the possibility of change.

Dịch: Hội nghị Strasbourg quyết định rằng chính sách về rừng phải cho phép sự thay đổi.

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu số 3, […] and that it must allow for the inevitable changes that take place in the forests, in needs, and hence in policy. The Strasbourg conference was one of the first events on such a scale to reach this conclusion.

Đáp án: True

Phân tích:Trong đoạn 3, người viết lập luận: “Cần phải có chính sách về rừng, và nó phải vượt qua biên giới quốc gia và các thế hệ cư dân, nó phải cho phép những sự thay đổi tất yếu xảy ra trong rừng, trong nhu cầu, và trong chính sách. Hội nghị Strasbourg là một trong những sự kiện đầu tiên với quy mô như thế này đã đi được đến kết luận này”

“…kết luận này” ở đây chính là: nó phải vượt qua biên giới quốc gia…cho phép những thay đổi tất yếu… => Vì vậy, hội nghị Strasbourg là sự kiện đầu tiên đi đến kết luận này có nghĩa là nó cho phép những thay đổi chắc chắn sẽ xảy ra.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • ĐT: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng