Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 7 Test 1

Cam 7 Test 1 Passage 1: Let’s go bat 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. Bats have a problem: how to find their way around in the dark. They hunt at night, and cannot use light to help them find prey and avoid obstacles. You might say that this is a problem of their own making, one that they could avoid simply by changing their habits and hunting by day.(3)But the daytime economy is already heavily exploited by other creatures such as birds. Given that there is a living to be made at night, and given that alternative daytime trades are thoroughly occupied, natural selection has favoured bats that make a go of the night-hunting trade.(2)It is probable that the nocturnal trades go way back in the ancestry of all mammals. In the time when the dinosaurs dominated the daytime economy, our mammalian ancestors probably only managed to survive at all because they found ways of scraping a living at night. Only after the mysterious mass extinction of the dinosaurs about 65 million years ago were our ancestors able to emerge into the daylight in any substantial numbers.

  • exploit (verb): khai thác
    ENG: to use something well in order to gain as much from it as possible
  • manage to do something (verb): soay sở
    ENG: to succeed in doing something, especially something difficult
  • emerge (verb): xuất hiện
    ENG: to move out of or away from something and become possible to see

Dơi có một vấn đề: làm sao để tìm đường trong bóng đêm. Chúng đi săn vào ban đêm, và không thể sử dụng ánh sáng giúp chúng tìm mồi và tránh các vật cản. Bạn có thể nói rằng đây là một vấn đề tự tạo ra bởi bản thân chúng, một vấn đề mà chúng có thể tránh bằng cách thay đổi thói quen và săn mồi vào ban ngày. Nhưng việc tìm kiếm thức ăn (hoặc các hoạt động) vàoban ngày đã bị khai thác quá tải bởi các sinh vật khác như chim. Chúng ta giả sử rằng có sự sống vào ban đêm, và giả sử rằng các hoạt động vào ban ngày đã được thực hiện bởi các sinh vật khác, sự chọn lọc tự nhiên đã mang lại đặc ân cho loài dơi mà có thể thực hiện tốt công việc săn mồi vào ban đêm. Khả năng tìm mồi về đêm đã tồn tại trong một thời gian dài ở tổ tiên của tất cả các loài động vật có vú. Trong thời kỳ khi mà khủng long thống trị các hoạt động săn mồi vào ban ngày, tổ tiên loài vật có vú của chúng ta có lẽ chỉ có thể sống sót bởi vì họ tìm cách để soay sở kiếm mồi vào ban đêm. Chỉ sau sự tuyệt chủng hàng loạt đầybí ẩn của khủng long khoảng 65 triệu năm trước đây thì tổ tiên của chúng ta mới có thể xuất hiện vào ban ngày với một số lượng lớn.

B. Bats have an engineering problem: how to find their way and find their prey in the absence of light. Bats are not the only creatures to face this difficulty today. Obviously the night-flying insects that they prey on must find their way about somehow. Deep-sea fish and whales have little or no light by day or by night. Fish and dolphins that live in extremely muddy water cannot see because, although there is light, it is obstructed and scattered by the dirt in the water. Plenty of other modern animals make their living in conditions where seeing is difficult or impossible.

  • obstruct(verb): cản trở
    ENG: to block a road, an entrance, a passage, etc. so that somebody/something cannot get through, see past, etc.
  • muddy(adj): nhiều bùn
    ENG: full of or covered in mud

Những con dơi có một vấn đề về kỹ thuật: làm thế nào để chúng tìm đường và tìm con mồi khi mà không có ánh sáng. Ngày nay, dơi không phải là sinh vật duy nhất đối mặt với khó khăn này. Rõ ràng những con côn trùng bay vào ban đêm để bắt mồi thì phải tìm đường bằng cách nào đó. Loài cá ở biển sâu và cá voi có ít hoặc không có ánh sáng vào vào cả ban ngày và ban đêm. Dù có ánh sáng, cá và cá heo sống trong môi trường nước cực kỳ nhiều bùn thì không thể nhìn thấy bởi vì nó bị cản trở và phân tán bởi bụi bẩn trong nước. Rất nhiều động vật hiện đại khác kiếm sống trong điều kiện mà tầm nhìn khó khăn hoặc là không thể nhìn.

C. Given the questions of how to manoeuvre in the dark, what solutions might an engineer consider? The first one that might occur to him is to manufacture light, to use a lantern or a searchlight. Fireflies and some fish (usually with the help of bacteria) have the power to manufacture their own light, but the process seems to consume a large amount of energy. Fireflies use their light for attracting mates.This doesn’t require a prohibitive amount of energy: a male’s tiny pinprick of light can be seen by a female from some distance on a dark night, since her eyes are exposed directly to the light source itself. However using light to find one’s own way around requires vastly more energy, since the eyes have to detect the tiny fraction of the light that bounces off each part of the scene. The light source must therefore be immensely brighter if it is to be used as a headlight to illuminate the path, than if it is to be used as a signal to others. In any event, whether or not the reason is the energy expense, it seems to be the case that, with the possible exception of some weird deep-sea fish, no animal apart from man uses manufactured light to find its way about.

  • manoeuvre(verb): di chuyển khéo léo
    ENG: to move or turn with skill or care; to move or turn something with skill or care
  • lantern(noun): đèn lồng
    ENG: a lamp in a clear case, often a metal case with glass sides, and often with a handle, sothat you can carry it outside
  • detect(verb): phát hiện
    ENG: to discover or notice something, especially something that is not easy to see, hear, etc.
  • bounce off(verb): phản chiếu
    ENG: it moves quickly away from a surface it has just hit or you make it do this

Câu hỏi được đưa ra là làm thế nào để chúng di chuyển khéo léo trong bóng tối, giải pháp nào mà kỹ sư có thể xem xét? Điều đầu tiên có thể sảy ratạo ra ánh sáng, sử dụng một cái đèn lồng hoặc đèn pha. Đom đóm và một số loài cá (thường là với sự trợ giúp của vi khuẩn) có khả năng tự sản xuất ánh sáng, nhưng quá trình này dường như tiêu thụ một lượng lớn năng lượng. Những con đom đóm sử dụng ánh sáng của chúng để thu hút bạn tình. Điều này không đòi hỏi một lượng năng lượng quá lớn: một một vùng sáng rất nhỏ của con đực có thể được nhìn thấy bởi một con cái từ khoảng cách nào đó trong đêm tối, vì mắt của nó được tiếp xúc trực tiếp với nguồn ánh sáng của chính nó.Tuy nhiên, bằng cách sử dụng ánh sáng để tự tìm đường xung quanh yêu cầu rất nhiều năng lượng, vì mắt phải phát hiện các phần nhỏ của ánh sáng mà phản chiếu những gì chúng nhìn vào.Do đó, nguồn sáng phải sáng hơn rất nhiều nếu nó được sử dụng như là một chiếc đèn pha để chiếu sáng đường hơn là nếu nó được sử dụng làm tín hiệu cho những con khác. Trong bất kỳ trường hợp nào, dù lý do sự tiêu hao lăng lượng là có hay không, loại trừ của những loài cá kỳ lạ ở biển sâu, không có bất kì loài động vật nào trừ con người sử dụng ánh sáng được tạo ra để tìm đường.

D. What else might the engineer think of? Well, blind humans sometimes seem to have an uncanny sense of obstacles in their path. It has been given the name ‘facial vision’, because blind people have reported that it feels a bit like the sense of touch, on the face. One report tells of a totally blind boy who could ride his tricycle at good speed round the block near his home, using facial vision. Experiments showed that, in fact, facial vision is nothing to do with touch or the front of the face, although the sensation may be referred to the front of the face, like the referred pain in a phantom limb.The sensation of facial vision, it turns out, really goes in through the ears.

Blind people, without even being aware of the fact, are actually using echoes of their own footsteps and of other sounds, to sense the presence of obstacles. Before this wasdiscovered, engineers had already built instruments to exploit the principle, for example to measure the depth of the sea under a ship.(5)After this technique had been invented, it was only a matter of time before weapons designers adapted it for the detection of submarines. Both sides in the Second World War relied heavily on these devices, under such codenames as Asdic (British) and Sonar (American), as well as Radar (American) or RDF (British), which uses radio echoes rather than sound echoes.

  • uncanny(adj): huyền bí
    ENG: strange and difficult to explain
  • phantom limb(noun): chi ảo
    ENG: the feeling that an arm or a leg that has had to be removed is still there
  • submarine(noun): tàu ngầm
    ENG: a ship that can travel underwater

Kỹ sư còn nghĩ về điều gì khác nữa? Vâng, người mù đôi khi dường như có một cảm giác huyền bí về những vật cản trước mặt họ. Nó đã được đặt tên ‘facial vision’’, bởi vì người mù đã tường thuật lại rằng cảm giác này giống như cảm giác chạm vào mặt. Một báo cáo nói về một cậu bé mù hoàn toàn có thể đi xe ba bánh ở tốc độ nhanh quanh tòa nhà gần nhà của mình, sử dụng “facial vision. Các thí nghiệm cho thấy, thực tế là facial vision không liên quan gì đến việc chạm hay là cảm giác chạm vào mặt cả, mặc dù cảm giác đó có thể liên quan đến mặt, giống như sự nỗi đau được đề cập ở “chi ảo. Cảm giác của facial vision, hóa ra đến từ tai.

Người mù, thậm chí không nhận thức được sự việc, thực sự đang sử dụng tiếng vọng bước chân của họ và các âm thanh khác,để cảm nhận được sự có mặt của những vật cản. Trước khi điều này được khám phá ra, các kỹ sư đã xây dựng các công cụ để khai thác nguyên lý này, ví dụ để đo độ sâu của biển dưới một con tàu. Sau khi kỹ thuật này được phát minh ra, nó chỉ còn là vấn đề thời gian trước khi các nhà thiết kế vũ khí sử dụng nó để phát hiện tàu ngầm. Cả hai phía trong chiến tranh thế giới lần thứ 2 đều phụ thuộc rất nhiều vào những thiết bị này, dưới tên mật mã như Asdic (Anh) và sóng siêu âm (Mỹ), cũng như hệ thống dò tìm bằng ra-đa (Mỹ) hoặc RDF (Anh), chúng đều sử dụng tiếng vọng của sóng vô tuyến chứ không phải tiếng vọng của âm thanh.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 6-9

Complete the summary below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 6-9 on your answer sheet.

Facial Vision

Blind people report that so-called ‘facial vision’ is comparable to the sensation of touch on the face. In fact, the sensation is more similar to the way in which pain from a 6…………. arm or leg might be felt. The ability actually comes from perceiving 7…………. through the ears. However,even before this was understood, the principle had been applied in the design of instruments which calculated the 8…………. of the seabed. This was followed by a wartime application in devices for finding 9………….

Dịch: Những người khiếm thị nói rằng thuật ngữ “Thị giác mặt” có thể so sánh với cảm giác chạm vào mặt. Thực ra, cảm giác đó tương tự với cách mà cơn đau từ tay hoặc chân 6….. có thể cảm nhận được. Khả năng đó thực chất đến từ việc tiếp nhận 7….. thông qua tai. Tuy nhiên, thậm chí trước khi cả điều này được nhận ra thì nguyên lý này đã được áp dụng trong thiết kế công cụ, cái mà tính toán 8….. của đáy biển. Theo sau việc này là áp dụng trong thời chiến cho những phương tiện dùng để tìm kiếm 9…….

Phân tích câu hỏi:

Vì tên bản tóm tắt là “Facial Vision”, nên chúng ta có thể doán được thông tin cần điền là ở đoạn D của bài đọc.

  • Vị trí số 6 cần điền một tính từ, bổ sung ý nghĩa cho từ “arm or leg”
  • Vị trí số 7 cần điền một danh từ, mô tả cái gì đó đến từ tai
  • Vi trí số 8 cần điền một danh từ, mô tả cái gì đó của đáy biển
  • Vị trí số 9 cần điền một danh từ, nói về cái gì được tìm kiếm ở thời chiến

Câu hỏi, đáp án, từ trong câu hỏi và từ trong bài text

Câu hỏi Đáp án Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
6 Phantom Similar to Like
Leg/arm Limb
7 Echoes The ability The sensation of facial vision
8 Depth Understood Discovered
Calculate Measure
Seabed Sea under a ship
9 Submarines This was followed After
Wartime application Weaponds designers adapted it
Finding Detection

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Cam 7 Test 1 Passage 2: Making every drop count 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. The history of human civilisation is entwined with the history of the ways we have learned to manipulate water resources. As towns gradually expanded, water was brought from increasingly remote sources, leading to sophisticated engineering efforts such as dams and aqueducts.(21)At the height of the Roman Empire, nine major systems, with an innovative layout of pipes and well-built sewers, supplied the occupants of Rome with as much water per person as is provided in many parts of the industrial world today.

  • be entwined with something(verb): gắn chặt với
    ENG: to be very closely involved or connected with something
  • manipulate(verb): điều khiển
    ENG: to control or influence somebody/something, often in a dishonest way so that they donot realize it
  • sophisticated(adj): tinh vi phức tạp
    ENG: (of a machine, system, etc.) clever and complicated in the way that it works or ispresented
  • occupant(noun): cư dân
    ENG: a person who lives or works in a particular house, room, building, etc.

Lịch sử của nền văn văn minh loài người gắn chặt với lịch sử của phương thức chúng ta điều khiển nguồn nước. Khi dân cư dần dần mở rộng, con người phải lấy nước từ các nguồn ngày càng xa, dẫn đến các hỗ trợ kỹ thuật ngày càng phức tạp như xây đập và cống dẫn nước. Ở đỉnh cao của đế chế La Mã, chín hệ thống lớn, với một bố trí sáng tạo của ống cống được xây dựng khá tốt, đã cung cấp cho mỗi cưdân Rome lượng nước giống như lượng nước cung cấp cho mỗi người ở nhiều nơi trong thế giới công nghiệp ngày nay.

B. During the industrial revolution and population explosion of the 19th and 20th centuries, the demand for water rose dramatically. Unprecedented construction of tens of thousands of monumental engineering projects designed to control floods, protect clean water supplies, and provide water for irrigation and hydropower brought great benefits to hundreds of millions of people.(22)Food production has kept pace with soaring populations mainly because of the expansion of artificial irrigation systems that make possible the growth of 40% of the world’s food. Nearly one fifth of all the electricity generated worldwide is produced by turbines spun by the power of falling water.

  • unprecedented(adj): chưa từng có, chưa từng xảy ra
    ENG: that has never happened, been done or been known before
  • soar(verb): tăng mạnh
    ENG: if the value, amount or level of something soars, it rises very quickly

Trong cuộc cách mạng công nghiệp và sự bùng nổ dân số của thế kỷ 19 và 20, nhu cầu về nước tăng lên đáng kể. Việc xây dựng hàng chục ngàn dự án kỹ thuật hoành tráng chưa từng có được thiết kế để kiểm soát lũ lụt, bảo vệ nguồn nước sạch, và cung cấp nước cho thủy lợi và thủy điện đã mang lại nhiều lợi ích cho hàng trăm triệu người. Sản xuất lương thực đã cung cấp đủ thức ăn cho dân số tăng cao chủ yếu là do việc mở rộng các hệ thống thủy lợi nhân tạo để có thể tăng sản lượng lương thực thế giới lên đến 40%. Gần 1/5 tất cả nguồn điện được tạo ra trên toàn thế giới được sản xuất bởi các tua bin quay bằng sức mạnh của nước.

C. Yet there is a dark side to this picture: despite our progress, half of the world’s population still suffers, with water services inferior to those available to the ancient Greeks and Romans. As the United Nations report on access to water reiterated in November 2001,  more than one billion people lack access to clean drinking water; some two and a half billion do not have adequate sanitation services. Preventable water-related diseases kill an estimated 10,000 to 20,000 children every day, and the latest evidence suggests that we are falling behind in efforts to solve these problems.

  • inferior to something/ somebody(adj): kém hơn
    ENG: not good or not as good as somebody/something else
  • reiterate(verb): nhắc lại
    ENG: to repeat something that you have already said, especially to emphasize it
  • sanitation(noun): vệ sinh
    ENG: the equipment and systems that keep places clean, especially by removing human waste

Tuy nhiên, bức tranh có 1 mảng tối: dù chúng ta có tiến bộ nhưng một nửa dân số thế giới vẫn còn khổ sở với các dịch vụ về nước yếu kém hơn so với thời Hy Lạp và La Mã cổ đại. Theo báo cáo của Liên Hợp Quốc về việc tiếp cận nguồn nước được nhắc lại trong tháng 11 năm 2001, hơn 1 tỷ người không được tiếp cận với nguồn nước sạch để uống và khoảng 2.5 tỷ người không có dịch vụ vệ sinh đầy đủ. Các bệnh liên quan đến nước mà hoàn toàn có thể ngăn ngừa được giết chết khoảng 10.000 đến 20.000 trẻ em mỗi ngày, và bằng chứng mới nhất cho thấy rằng chúng ta đang bị tụt lại khi cố gắng giải quyết các vấn đề này.

D. The consequences of our water policies extend beyond jeopardising human health. Tens of millions of people have been forced to move from their homes – often with little warning or compensation – to make way for the reservoirs behind dams. More than 20 % of all freshwater fish species are now threatened or endangered because dams and water withdrawals have destroyed the free-flowing river ecosystems where they thrive. Certain irrigation practices degrade soil quality and reduce agricultural productivity. Groundwater aquifers* are being pumped down faster than they are naturally replenished in parts of India, China, the USA and elsewhere. And disputes over shared water resources have led to violence and continue to raise local, national and even international tensions.

  • jeopardise(verb): đe doạ, gây nguy hiểm
    ENG: to risk harming or destroying something/somebody
  • thrive(verb): sinh sôi
    ENG: to become, and continue to be, successful, strong, healthy, etc.
  • degrade(verb): giảm chất lượng, xuống cấp
    ENG: to make something become worse, especially in quality

Hậu quả của chính sách về nước của chúng ta đã lan rộng đến mức gây nguy hiểm cho sức khỏe con người. Hàng chục triệu  người buộc phải rời tới nơi khác để nhường chỗ cho các bể chứa phía sau đập thuỷ điện, mà thường nhận được rất ít lời cảnh báo hay sự bồi thường. Hơn 20%tất cả các loài cá nước ngọt đang bị đe dọa vì đập và việc xả nước đã phá hủy hệ sinh thái sông có dòng chảy tự do nơi mà các loài này sinh sôi nảy nở. Một số tập quán tưới tiêu làm suy giảm chất lượng đất và làm giảm năng suất nông nghiệp. Các tầng chứa nước ngầm đang đang được khai thác nhanh hơn lượng bổ sung tự nhiên ở một số nơi như Ấn Độ, Trung Quốc, Mỹ và các nơi khác. Và tranh chấp về tài nguyên nước dùng chung đã dẫn đến bạo lực và tiếp tục tạo ra những căng thẳng ở địa phương, quốc gia và thậm chí quốc tế.

E. At the outset of the new millennium, however, the way resource planners think about water is beginning to change. The focus is slowly shifting back to the provision of basic human and environmental needs as top priority – ensuring ‘some for all,’ instead of ‘more for some’. Some water experts are now demanding that existing infrastructure be used in smarter ways rather than building new facilities, which is increasingly considered the option of last, not first, resort. This shift in philosophy has not been universally accepted, and it comes with strong opposition from some established water organisations. Nevertheless, it may be the only way to address successfully the pressing problems of providing everyone with clean water to drink, adequate water to grow food and a life free from preventable water-related illness.

  • opposition(noun): sự phản đối
    ENG: the act of strongly disagreeing with somebody/something, especially with the aim of preventing something from happening
  • address(verb): giải quyết
    ENG: (formal) to think about a problem or a situation and decide how you are going to deal with it

Tuy nhiên, ngay từ đầu thiên niên kỷ mới này, các nhà hoạch định tài nguyên đã thay đổi cách nhìn về nước. Họ đang chú ý hơn về việc cung cấp các nhu cầu cơ bản của của con người vì đây là ưu tiên hàng đầu để đảm bảo nguyên tắc thiểu số vì đa số thay vì đa số vì thiểu số. Một số chuyên gia về nước hiện nay cho rằng cơ sở hạ tầng hiện tại có thể được sử dụng một cách thông minh hơn thay việc xây dựng các cơ sở mới, và việc xây dựng hạ tầng mới ngày càng được xem là lựa chọn cuối cùng chứ không phải đầu tiên. Sự thay đổi trong tư tưởng này đã không được chấp nhận rộng rãi, đi kèm theo đó là sự phản đối mạnh mẽ từ một số các tổ chức bảo vệ nguồn nước. Tuy nhiên, nó có thể là cách duy nhất để giải quyết thành công những vấn đề cấp bách của việc cung cấp cho tất cả mọi người nước sạch để uống, trồng trọt và một cuộc sống không có các bệnh liên quan đến nước.

F. Fortunately – and unexpectedly – the demand for water is not rising as rapidly as some predicted. As a result, the pressure to build new water infrastructures has diminished over the past two decades.(24)Although population, industrial output and economic productivity have continued to soar in developed nations, the rate at which people withdraw water from aquifers, rivers and lakes has slowed. And in a few parts of the world, demand has actually fallen.

  • diminish(verb): giảm
    ENG: to become smaller, weaker, etc.; to make something become smaller,weaker,

May mắn và bất ngờ thay, nhu cầu về nước lại không tăng nhanh như dự đoán. Kết quả là, áp lực để xây dựng các cơ sở hạ tầng về nước đã giảm trong hai thập kỷ qua. Dù dân số, sản lượng nông nghiệp và năng suất kinh tế vẫn tiếp tục tăng cao ở các nước phát triển, tỷ lệ mà mọi người rút nước từ các hồ, các sông và bể chứa nước đã chậm lại. Và ở vài nơi trên thế giới, nhu cầu này đã thực sự giảm.

G. What explains this remarkable turn of events? Two factors: people have figured out how to use water more efficiently, and communities are rethinking their priorities for water use. Throughout the first three-quarters of the 20th century, the quantity of freshwater consumed per person doubled on average; in the USA, water withdrawals increased tenfold while the population quadrupled. (25)But since 1980, the amount of water consumed per person has actually decreased, thanks to a range of new technologies that help to conserve water in homes and industry. In 1965, for instance, Japan used approximately 13 million gallons* of water to produce $1 million of commercial output; by 1989 this had dropped to 3.5 million gallons (even accounting for inflation) – almost a quadrupling of water productivity. In the USA, water withdrawals have fallen by more than 20 % from their peak in 1980.

  • tenfold(adj/adv): gấp 10 lần
    ENG: multiplied by 10
  • quadruple(verb): gấp 4 lần
    ENG: to become four times bigger; to make something four times bigger

Điều gì giải thích về sự thay đổi đáng ghi nhận này? Có hai yếu tố: con người đã tìm ra cách để sử dụng nước hiệu quả hơn, và cộng đồng đang suy nghĩ lại về ưu tiên của họ khi sử dụng nước. Trong suốt ba phần tư đầu của thế kỷ 20, lượng nước ngọt được tiêu thụ trên đầu người trung bình tăng gấp đôi, như ở Mỹ, lượng nước rút tăng gấp 10 lần, trong khi dân số tăng gấp 4 lần. Nhưng kể từ năm 1980, lượng nước mỗi người tiêu thụ thực tế đã giảm, nhờ vào một loạt các công nghệ mới giúp tiết kiệm nước sinh hoạt và công nghiệp. Ví dụ, vào năm 1965, Nhật Bản sử dụng khoảng 13 triệu gallon nước để sản xuất 1 triệu đô sản lượng thương mại, vào năm 1989 lượng tiêu thụ này giảm xuống 3.5 gallon (thâm chí tính cả lạm phát) – khoảng bốn lần lượng nước tiêu thụ năm 1965. Ở Mỹ, lượng nước tiêu thụ đã giảm hơn 20% so với đỉnh điểm vào năm 1980.

H. On the other hand, dams, aqueducts and other kinds of infrastructure will still have to be built, particularly in developing countries where basic human needs have not been met. But such projects must be built to higher specifications and with more accountability to local people and their environment than in the past. And even in regions where new projects seem warranted, we must find ways to meet demands with fewer resources, respecting ecological criteria and to a smaller budget.

  • meet needs/ demands(verb phrase): đáp ứng nhu cầu/ yêu cầu
    ENG: to something is necessary or must be done
  • warrant(verb): đảm bảo
    ENG: to make something necessary or appropriate in a particular situation

Mặt khác, các đập, cống dẫn nước và các loại cơ sở hạ tầng khác sẽ vẫn phải được xây dựng, đặc biệt ở các nước đang phát triển, nơi nhu cầu cơ bản của con người đã không được đáp ứng. Nhưng các dự án như vậy phải được xây dựng hiện đại và có trách nhiệm hơn với người dân địa phương và môi trường của họ so với trong quá khứ. Và ngay cả trong các khu vực có các dự án mới có vẻ đảm bảo này thì chúng ta vẫn phải tìm cách để đáp ứng nhu cầu với ít nguồn lực hơn, tôn trọng các tiêu chuẩn sinh thái vàvới ngân sách ít hơn.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Cam 7 Test 1 Passage 3: Educating psyche 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. (27)Educating Psyche by Bernie Neville is a book which looks at radical new approaches to learning, describing the effects of emotion, imagination and the unconscious on learning. One theory discussed in the book is that proposed by George Lozanov, which focuses on the power of suggestion.

Educating Psyche của Bernie Neville là một cuốn sách xem xét các cách tiếp cận hoàn toàn mới cho việc học, mô tả những ảnh hưởng của cảm xúc, trí tưởng tượng và tiềm thức đối với việc học. Một lý thuyết được thảo luận trong cuốn sách này được đề xuất bởi George Lozanov là việc tập trung vào sức mạnh của ám thị.

B. Lozanov’s instructional technique is based on the evidence that the connections made in the brain through unconscious processing (which he calls non-specific mental reactivity) are more durable than those made through conscious processing. Besides the laboratory evidence for this, we know from our experience that we often remember what we have perceived peripherally, long after we have forgotten what we set out to learn.(28)If we think of a book we studied months or years ago, we will find it easier to recall peripheral details – the colour, the binding, the typeface, the table at the library where we sat while studying it – than the content on which we were concentrating. If we think of a lecture we listened to with great concentration, we will recall the lecturer’s appearance and mannerisms, our place in the auditorium, the failure of the air-conditioning, much more easily than the ideas we went to learn. Even if these peripheral details are a bit elusive, they come back readily in hypnosis or when we relive the event imaginatively, as in psychodrama. The details of the content of the lecture, on the other hand, seem to have gone forever.

  • durable(adj): bền bỉ
    ENG: likely to last for a long time without breaking or getting weaker
  • peripheral(adj): thứ yếu, ít quan trọng
    ENG: (formal) not as important as the main aim, part, etc. of something
  • mannerism(noun): phong cách riêng
    ENG: [countable] a particular habit or way of speaking or behaving that somebody has but is not aware of
  • elusive(adj): dễ nắm bắt
    ENG: difficult to find, define or achieve

Kỹ thuật giảng dạy của Lozanov dựa trên bằng chứng cho thấy các kết nối được thực hiện trong não bộ thông qua quá trình xử lý vô thức (mà ông gọi là phản ứng tinh thần không cụ thể) bền bỉ hơn so với những gì được thực hiện thông qua xử lý có ý thức. Bên cạnh các bằng chứng trong phòng thí nghiệm cho điều này, chúng ta biết từ kinh nghiệm rằng chúng ta thường ghi nhớ những gì chúng ta lĩnh hội thứ yếu, một thời gian dài sau khi quên mất những gì chúng ta cố ý học. Nếu chúng ta nghĩ về một cuốn sách mà chúng ta đã học nhiều tháng hay nhiều năm trước, chúng ta sẽ dễ dàng nhớ lại các chi tiết bên ngoài – màu sắc, bìa sách, kiểu chữ, bảng trong thư viện nơi chúng ta ngồi trong khi đang học – hơn là nội dung mà chúng ta đã tập trung vào. Nếu chúng ta nghĩ đến một bài giảng mà chúng ta đã nghe với sự tập trung cao độ, chúng ta sẽ nhớ lại diện mạo và phong cách riêng của giảng viên, vị trí ngồi của chúng ta tại giảng đường, máy lạnh bị mất điện, dễ dàng hơn rất nhiều so với những ý mà chúng ta đã học. Thậm chí nếu những chi tiết thứ yếu này có chút khó nắm bắt, chúng quay lại một cách dễ dàng trong thuật thôi miên hoặc khi chúng ta hồi tưởng lại sự kiện theo trí tưởng tượng, tương tự như trong liệu pháp tâm kịch (liệu pháp tâm thần kịch-Psychodrama Therapy). Mặt khác, các chi tiết của nội dung bài giảng dường như đã biến mất mãi mãi.

C. This phenomenon can be partly attributed to the common counterproductive approach to study (making extreme efforts to memorise, tensing muscles, inducing fatigue), but it also simply reflects the way the brain functions. Lozanov therefore made indirect instruction (suggestion) central to his teaching system.(30)In suggestopedia, as he called his method, consciousness is shifted away from the curriculum to focus on something peripheral. The curriculum then becomes peripheral and is dealt with by the reserve capacity of the brain.

  • counterproductive(adj): phản tác dụng
    ENG: having the opposite effect to the one that was intended
  • fatigue(noun): sự mệt mỏi
    ENG: [uncountable] a feeling of being extremely tired, usually because of hard work or exercise

Hiện tượng này một phần có thể là do phương thức phổ biến đối với việc học (cố gắng hết sức để ghi nhớ, làm căng cơ, gây ra mệt mỏi) phản tác dụng, nhưng nó cũng chỉ đơn giản là phản ánh cách não hoạt động. Lozanov vì thế đã đưa ra hướng dẫn gián tiếp (gợi ý) là trọng tâm cho hệ thống giảng dạy của mình. Trong phương pháp Suggestopedia, như cách ông gọi phương pháp của mình, sự tập trung không phải ở chương trình giảng dạy mà là vào một cái gì đó thứ yếu. Chương trình giảng dạy sau đó trở nên thứ yếu và được giải quyết bởi năng lực dự trữ của não.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full dịch đề nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 27-30

Choose the correct letter, A, B, C or D.

Write the correct letter in boxes 27-30 on your answer sheet.

27. The book Educating Psyche is mainly concerned with

  • A. the power of suggestion in learning.
  • B. a particular technique for learning based on emotions.
  • C. the effects of emotion on the imagination and the unconscious.
  • D. ways of learning which are not traditional.

Dịch: Cuốn sách Tâm thần học chủ yếu đề cập đến:

  • A. Sức mạnh của đề xuất trong học tập
  • B. Kỹ năng đặc biêt trong học tập dựa trên cảm xúc
  • C. Những tác dụng của cảm xúc về hình ảnh và tiềm thức
  • D. Cách học không truyền thống

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu đầu tiên, “Educating Psyche by Bernie Neville is a book which looks at radical new approaches to learning, describing the effects of emotion, imagination and the unconscious on learning”

Đáp án: D

Phân tích đáp án:Trong đoạn văn đầu, tác giả nói : “Tâm lý học của tác giả Bernir Neville là một cuốn sách nhìn vào một phương pháp học hoàn toàn mới, mô tả ảnh hưởng của xúc cảm, trí tưởng tượng và sự vô thức đối với việc học”.

Vì vậy có thể suy ra nội dung chính của cuốn sách là về phương pháp học mới.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Ways of learning Approaches to learning = Techniques for learning
Not traditional New

28. Lozanov’s theory claims that, when we try to remember things

  • A. unimportant details are the easiest to recall.
  • B. concentrating hard produces the best results.
  • C. the most significant facts are most easily recalled.
  • D. peripheral vision is not important.

Dịch: Lý thuyết của Lozanov chỉ ra rằng, khi ta cũng ta cố gắng nhớ thứ gì đó,

  • A. Những chi tiết không quan trọng là dễ gợi nhớ lại nhất
  • B. Sự tập trung cao sẽ cho ra kết quả tốt nhất
  • C. Những sự thật quan trọng nhất là những thứ dễ nhớ nhất
  • D. Tầm nhìn ngoại biên là không quan trọng

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ ba, If we think of a book we studied months or years ago, we will find it easier to recall peripheral details – the colour, the binding, the typeface, the table at the library where we sat while studying it – than the content on which we were concentrating.

Đáp án: A

Phân tích đáp án: Trong đoạn B, tác giả có đưa ra ví dụ về 1 cuốn sách chúng ta đã đọc tháng hay năn trước, chúng ta sẽ thấy dễ dàng nhớ những chi tiết ngoại biên như mày sắc, cái bàn ở thư viên… hơn là nội dung mà chúng ta cần tập trung vào.

Vì thế những chi tiết nhỏ nhặt, không quan trọng trong việc diễn tả nội dung của cuốn sách sẽ làm cho chúng ta nhớ hơn

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Unimportant details Peripheral details

29. In this passage, the author uses the examples of a book and a lecture to illustrate that

  • A. both of these are important for developing concentration.
  • B. his theory about methods of learning is valid.
  • C. reading is a better technique for learning than listening.
  • D. we can remember things more easily under hypnosis.

Dịch: Trong bài văn này, tác giả sử dụng nhưng ví dụ về 1 cuốn sách và 1 bài giảng để chứng minh rằng:

  • A. Cả 2 cái này đều quan trong trọng việc phát triển sự tập trung.
  • B. Lý thuyết của tác giả về các phương pháp học có giá trị
  • C. Đọc hiểu là kỹ thuật học tốt hơn so với nghe hiểu
  • D. Chúng ta có thể nhớ dễ dàng hơn với sự thôi miên.

Thông tin liên quan: Đoạn B, từ câu số 3 trở về sau, “If we think of a book we studied ….”

Đáp án: B

Phân tích đáp án: Trong đoạn B tác giả có viết:

  • Nếu chúng ta nghĩ về quyến sách đã đọc hàng tháng hay hàng năm trước, ta sẽ thấy dễ dàng hơn khi nhớ lại những chi tiết không quan trọng… hơn là nội dung mà chúng ta tập trung vào.
  • Nếu nghĩ về một bài giảng đã lắng nghe với sự tập trung cao độ, chúng ta sẽ gợi nhớ lại ngoại hình và cử chỉ của giáo sư… dễ hơn nhiều so với những ý tưởng mà chúng ta muốn học

Cả 2 ví dụ này ngụ ý rằng chúng ta nhớ về những thứ không quan trọng dễ hơn là những thứ ta có ý định học. Những ví dụ này củng cố cho ý kiến rằng lý thuyết của ông là có giá trị.

30. Lozanov claims that teachers should train students to

  • A. memorise details of the curriculum.
  • B. develop their own sets of indirect instructions.
  • C. think about something other than the curriculum content.
  • D. avoid overloading the capacity of the brain.

Dịch: Lozanov nói rằng giáo viên nên đào học học sinh để

  • A. Nhớ những chi tiết của khóa học
  • B. Phát triển những hướng dẫn gián tiếp của chúng
  • C. Nghĩ về thứ gì đó hơn là nội dung của khóa học.
  • D. Tránh cho sức chứa của não bị quá tải.

Thông tin liên quan: Đoạn C, hai câu cuối cùng,“In suggestopedia, as he called his method, consciousness is shifted away from the curriculum to focus on something peripheral. The curriculum then becomes peripheral and is dealt with by the reserve capacity of the brain”

Đáp án: C

Phân tích đáp án: Trong phương pháp của Lozanov, ý thức được đánh lạc hướng khỏi chương trình học để tập trung vào những thứ thứ yếu. Chương trình học sau đó sẽ trở thành thứ yếu và được xử lí bằng cách để dành chỗ trống trong não

Điều này có nghĩa là ông đề xuất làm cho chương trình học trở thành thứ yếu bằng cách tập trung vào thứ khác, mục đích để ghi nhớ chương trình học tốt hơn. Vì vậy, câu trả lời phù hợp nhất là C: Nghĩ về những thứ khác hơn là nội dung của chương trình học.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Think about Focus on

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • ĐT: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng