Giải đề IELTS Writing Cambridge 9 Test 4 (full 2 tasks)

Cam 9 Test 4 Writing Task 1

The graph below gives information from 1 2008 report about consumption of energy in the USA since 1980 with projections until 2030.

Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Bài mẫu tham khảo

The line graph compares the consumption of six different kinds of energy in the USA from 1980 to 2030.

Overall, more fossil fuels are used in comparison with renewable energy sources. The general trend for energy consumption is upward over the period shown.

In 1980, the amount of petrol and oil consumed was 35 quadrillion units, nearly doubling that of natural gas, at 25 quadrillion units. Slightly less coal was burned at that time, with its figure being just over 15 quadrillion units. In comparison, the consumption of natural energy was equal, standing at under 5 quadrillion units each.

In 2030, more petrol and oil are expected to be burnt and its consumption will still maintain its leading position at just under 50 quadrillion units. Despite some variations over the time shown, the amount of coal used is predicted to outnumber that of natural gas, with about 30 and 25 quadrillion units burned, respectively. For renewable energy sources, the prediction is that its figures will be on a minimal rise of only under 5 quadrillion units, and hydropower will record the lowest energy consumption in 2030.

(188 words)

Xem phân tích, dịch bài, từ vựng
Phân tích bàiDịch bài mẫuTừ vựng hay

Dạng câu hỏi: Biểu đồ line graph có sự thay đổi theo thời gian

Thì: Bài viết có sự kết hợp của khá nhiều thì trên biểu đồ

  • Miêu tả năm 1980 → Quá khứ đơn
  • Miêu tả năm 2030 → Cấu trúc câu dự đoán kết hợp với thì tương lai đơn
  • Miêu tả sự thay đổi chung từ năm 1980 đến năm 2030 → thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành

Cấu trúc bài viết:

Introduction: Paraphrase lại câu nội dung trên đề thi để xem nội dung biểu đồ nói về vấn đề gì.

Overview:

  • Xu hướng chung: sự tiêu thụ của các nhóm năng lượng đều tăng lên trong thời gian mô tả
  • Số liệu cao nhất luôn thuộc về Petrol and Oil

Body paragraph 1: Mô tả số liệu năm 1980 theo thứ tự từ cao đến thấp

Body paragraph 2: Mô tả xu hướng thay đổi của các số liệu từ năm 1980 đến năm 2030

Biểu đồ đường so sánh mức tiêu thụ của sáu loại năng lượng khác nhau ở Hoa Kỳ từ 1980 đến 2030.

Nhìn chung, nhiên liệu hóa thạch được sử dụng nhiều hơn so với các nguồn năng lượng tái tạo. Sự tiêu thụ năng lượng đều tăng lên trong giai đoạn mô tả.

Năm 1980, lượng xăng và dầu tiêu thụ là 35 triệu đơn vị, gần gấp đôi so với khí đốt tự nhiên, ở mức 25 triệu đơn vị. Ít than hơn đã được đốt vào thời điểm đó, con số của nó chỉ là hơn 15 triệu đơn vị. Lượng năng lượng tự nhiên được tiêu thụ là bằng nhau, đứng ở mức dưới 5 triệu đơn vị.

Vào năm 2030, mức tiêu thụ xăng dầu sẽ tăng lên và vẫn sẽ duy trì vị trí dẫn đầu ở mức 50 triệu đơn vị. Mặc dù có một số thay đổi theo thời gian nhưng lượng than được sử dụng sẽ nhiều hơn so với khí đốt tự nhiên, ở mức khoảng 30 và 25 triệu đơn vị. Đối với các nguồn năng lượng tái tạo, dự đoán là số liệu của nó sẽ tăng tối thiểu chỉ dưới 5 triệu đơn vị và thủy điện sẽ ghi nhận mức tiêu thụ năng lượng thấp nhất vào năm 2030.

  • upward (adj): increasing in amount or price – có xu hướng tăng
  • consumption (noun): the act of using energy, food or materials; the amount used – sự tiêu thụ
  • outnumber (verb): to be greater in number than somebody/something – vượt quá
  • variation (noun): a change, especially in the amount or level of something – sự biến động
  • minimal (adj): very small in size or amount; as small as possible – rất nhỏ
[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]

Cam 9 Test 4 Writing Task 2

Every year several languages die out. Some people think that this is not important because life will be easier if there are fewer languages in the world.

To what extent do you agree or disagree with this opinion?

Bài mẫu tham khảo

It is argued that the extinction of many languages annually is not a real problem because it will not impede communication. I strongly agree that the convenience of using a few key languages makes the dying out of less spoken dialects acceptable.

The first reason for supporting the disappearance of some minority languages is it will erase language obstacles among people from different corners of the world. People from different nations cannot learn advances in child education from Japanese mothers because of language differences, or we may fail to learn from the same outstanding achievements in the medical study of France since we cannot comprehend documents in French. Therefore, if we can use some universal languages, such as English, there will be no unexpected circumstances owing to language barriers.

The second reason I think that the disappearance of less widely-used languages is not a problem is related to finance. Every year, the educational system has to invest much money in linguistic education, and each company or organization has to spend a lot of money for translation or interpretation when they collaborate with international partners. Regarding other less academic aspects such as traveling, tourists also pay for tour guides to understand local people. The existence of too many languages just leads to a waste of money, which can be solved if there are fewer lingua franca in the world.

In conclusion, I strongly believe that the extinction of some less spoken languages would be a great change, giving us more convenience in the global village.

(255 words)

Xem phân tích, dịch bài, từ vựng
Phân tích bàiDịch bài mẫuTừ vựng hay

Dạng câu hỏi: Opinion

Cấu trúc bài viết:

Introduction:

Giới thiệu chủ đề đang thảo luận

  • every year → annually (adv), yearly (adv)
  • die out → the extinction of several languages → the disappearance …
  • important = vital/ crucial/ significant

Đưa ra câu trả lời: Mình hoàn toàn đồng ý với quan điểm trên

Body paragraph 1:

  • Lý do đầu tiên là xoá bỏ rào cản ngôn ngữ → giúp mọi người giao tiếp, học hỏi dễ hơn
  • Ví dụ: Các bà mẹ trên thế giới có thể học cách giáo dục con của các bà mẹ Nhật Bản, không cần lo vì không biết tiếng Nhật
  • Ví dụ: Mọi người học tập từ những tiến bộ, thành tựu y học của Pháp, mà cũng chẳng cần tiếng Pháp

Body paragraph 2:

  • Lý do thứ 2 là việc dùng ít ngôn ngữ hơn khá tiết kiệm tiền
  • Giáo dục: Không phải tốn tiền cho việc dạy ngoại ngữ
  • Kinh tế: Không cần phải thuê người dịch văn bản hay dịch trực tiếp
  • Du lịch: Không cần phải thuê hướng dẫn viên du lịch

Conclusion: Đồng tình với việc càng ít ngôn ngữ được sử dụng càng tốt.

Có ý kiến ​​cho rằng sự tuyệt chủng của nhiều ngôn ngữ mỗi năm không phải là vấn đề vì nó sẽ không cản trở giao tiếp. Tôi hoàn toàn đồng ý rằng việc sử dụng một vài ngôn ngữ chính khá tốt, nên sự chết dần của các phương ngữ ít nói nên được chấp nhận.

Lý do đầu tiên tôi ủng hộ sự biến mất của một số ngôn ngữ thiểu số là nó sẽ xóa đi những trở ngại ngôn ngữ giữa những người từ các nơi khác nhau trên thế giới. Mọi người từ các quốc gia khác nhau không thể học hỏi những tiến bộ trong giáo dục trẻ em từ các bà mẹ Nhật Bản vì sự khác biệt về ngôn ngữ, hoặc chúng ta có thể không ứng dụng được những thành tựu nổi bật trong nghiên cứu y học từ Pháp vì chúng ta không thể hiểu tài liệu bằng tiếng Pháp. Do đó, nếu chúng ta có thể sử dụng một số ngôn ngữ phổ quát, chẳng hạn như tiếng Anh, sẽ không có trường hợp như trên xảy ra do rào cản ngôn ngữ.

Lý do thứ hai tôi nghĩ rằng sự biến mất của các ngôn ngữ ít được sử dụng rộng rãi không phải là vấn đề vì lí do tài chính. Hàng năm, hệ thống giáo dục phải đầu tư nhiều tiền vào giáo dục ngôn ngữ và mỗi công ty hoặc tổ chức phải chi rất nhiều tiền cho dịch thuật hoặc phiên dịch khi họ hợp tác với các đối tác quốc tế. Về các khía cạnh không học thuật khác như đi du lịch, khách du lịch cũng trả tiền cho hướng dẫn viên du lịch để hiểu người dân địa phương. Sự tồn tại của quá nhiều ngôn ngữ chỉ dẫn đến lãng phí tiền bạc, và sự lãng phí này có thể được giải quyết nếu có ít ngôn ngữ trên thế giới.

Tóm lại, tôi tin tưởng mạnh mẽ rằng sự tuyệt chủng của một số ngôn ngữ ít nói sẽ là một thay đổi lớn, giúp chúng ta thuận tiện hơn trong cuộc sống toàn cầu hoá.

  • impede (verb): (formal) to delay or stop the progress of something – cản trở
  • dialect (noun): the form of a language that is spoken in one area with grammar, words and pronunciation that may be different from other forms of the same language – ngôn ngữ của 1 vùng
  • obstacle (noun): an object that is in your way and that makes it difficult for you to move forward – sự cản trở
  • advance (noun): progress or a development in a particular activity or area of understanding – sự phát triển
  • comprehend (verb): (formal) to understand something fully – hiểu
  • universal language (noun): language that is used by all people in the world – ngôn ngữ toàn cầu
  • barrier (noun): an object like a fence that prevents people from moving forward from one place to another – rào cản
  • collaborate (verb): to work together with somebody in order to produce or achieve something – hợp tác
  • academic (adj): connected with education, especially studying in schools and universities – học thuật
  • lingua franca (noun): a shared language of communication used between people whose main languages are different – ngôn ngữ chung
[/stu]
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng