Giải đề IELTS Writing Cambridge 9 Test 3 (full 2 tasks)

Cam 9 Test 3 Writing Task 1

The charts below give information on the ages of the populations of Yemen and Italy in 2000 and projections for 2050.

Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Bài mẫu tham khảo

The pie charts illustrate the population distribution by age in Yemen and Italy across three age groups in 2000 and projected figures for 2050.

Overall, in 2000, Yemen had the largest proportion of young people under 14, whereas the majority of Italians were in the 15–59 age group. By 2050, both countries are expected to experience a significant rise in the proportion of elderly people over 60.

In 2000, Italy’s population was primarily concentrated in the 15–59 age group, accounting for just over 60%, while in Yemen, this age group represented approximately 46%. Italy also had a notable 24.1% of its population over 60, compared to only 3.6% in Yemen. Conversely, around 50% of Yemen’s population was under 14, a stark contrast to Italy’s 14.3% in this category.

By 2050, Yemen’s 15–59 age group is projected to grow to 57.3%, while Italy’s will decline to around 46.2%. Meanwhile, the elderly population in both nations is expected to increase, by 2.1% in Yemen and a significant 18.2% in Italy. At the same time, the proportion of young people under 14 is anticipated to fall in both countries, reaching 37% in Yemen and 11.5% in Italy.

Phân tích đề bài

Dạng biểu đồ: Biểu đồ tròn có sự thay đổi theo thời gian

Thì: Bài viết có sự kết hợp của khá nhiều thì trên biểu đồ

  • Miêu tả năm 2000 → Quá khứ đơn
  • Miêu tả năm 2050 → Cấu trúc câu dự đoán kết hợp với thì tương lai đơn
  • Miêu tả sự thay đổi chung từ năm 2000 đến năm 2050 → thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành

Cấu trúc bài viết:

Introduction: Paraphrase lại đầu bài

  • age of the populations → age groups / age brackets
  • group 15-59 = people aged 15 to 59, people who are 15 to 59 years old, 15-to 59-year-old people, people whose age is 15 to 59

Overview:

  • Ở Yemen, chiếm tỉ lệ cao nhất là nhóm tuổi 0-14 trong khi đó ở Italy, chiếm tỉ lệ cao nhất là nhóm tuổi 15-59
  • Năm 2050, điểm chung của hai nước là dân số già tăng lên  

Body paragraph 1: Mô tả số liệu dân cư của 2 nước tại năm 2000.

  • Italy cao hơn Yemen ở nhóm tuổi 15-59
  • Tương tự, Italy cao hơn Yemen ở nhóm tuổi 60+
  • Tuy nhiên, Yemen cao hơn Italy ở nhóm tuổi dưới 15

Body paragraph 2: Mô tả số liệu ước tính năm 2050

  • Tỉ lệ 15-59 ở Yemen tăng, nhưng ở Italy lại giảm
  • Tỉ lệ nhóm trên 60 tuổi ở cả hai nước đều tăng, nhưng tỉ lệ trẻ em ở cả hai nước lại đều giảm

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Học IELTS Online qua ZOOM, bức band thần tốc 

 

IELTS Thanh Loan – giáo viên 10 năm kinh nghiệm – trực tiếp đứng lớp, tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, hỗ trợ không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Từ vựng hay

  • Primarily (adv) /praɪˈmer.əl.i/: chủ yếu.
    English meaning: Mainly; for the most part; chiefly.
  • Account for (phrasal verb) /əˈkaʊnt fɔːr/: chiếm.
    English meaning: To make up or represent a specific portion of something; explain the reason or cause for something.
  • Conversely (adv) /ˈkɒn.vɜːs.li/: ngược lại.
    English meaning: In an opposite or contrasting way.
  • A stark contrast to (noun phrase) /eɪ stɑːrk ˈkɒn.trɑːst tuː/: sự tương phản rõ rệt với.
    English meaning: A sharp and obvious difference compared to something else.
  • Anticipate (verb) /ænˈtɪs.ɪ.peɪt/: dự đoán, kỳ vọng.
    English meaning: To expect or predict something, often with preparation for it.

Lược dịch tiếng Việt

Biểu đồ tròn minh họa sự phân bổ dân số theo ba nhóm tuổi ở Yemen và Ý trong năm 2000, cũng như số liệu dự đoán cho năm 2050.

Nhìn chung, vào năm 2000, Yemen có tỷ lệ dân số dưới 14 tuổi cao nhất, trong khi phần lớn người dân Ý nằm trong nhóm tuổi từ 15 đến 59. Đến năm 2050, cả hai quốc gia dự kiến sẽ chứng kiến sự gia tăng đáng kể tỷ lệ người cao tuổi trên 60.

Năm 2000, phần lớn dân số Ý tập trung ở nhóm tuổi từ 15 đến 59, chiếm hơn 60%, trong khi ở Yemen, nhóm này chỉ chiếm khoảng 46%. Ý cũng có tỷ lệ dân số trên 60 tuổi đáng kể là 24,1%, so với chỉ 3,6% ở Yemen. Ngược lại, khoảng 50% dân số Yemen dưới 14 tuổi, một sự khác biệt rõ rệt so với 14,3% của Ý trong nhóm tuổi này.

Đến năm 2050, dự kiến tỷ lệ người dân từ 15 đến 59 tuổi ở Yemen sẽ tăng lên 57,3%, trong khi ở Ý, con số này sẽ giảm xuống còn khoảng 46,2%. Đồng thời, tỷ lệ người cao tuổi ở cả hai quốc gia dự kiến sẽ tăng, tăng thêm 2,1% ở Yemen và một mức đáng kể là 18,2% ở Ý. Trong khi đó, tỷ lệ người dưới 14 tuổi được dự đoán sẽ giảm ở cả hai nước, xuống còn 37% ở Yemen và 11,5% ở Ý.

[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]

Xem thêm: 

Đừng bỏ qua những cuốn sách cực hữu ích: 

Cam 9 Test 1 Writing Task 2

Some people say that the best way to improve public health is by increasing the number of sports facilities. Others, however, say that this would have little effect on public health and that other measures are required.

Discuss both these views and give your opinion

Bài mẫu tham khảo

The decline in public health has become a significant societal concern, prompting individuals and governments alike to explore workable solutions to enhance overall well-being. While some argue that expanding access to sports facilities is the most effective measure, I believe that its impact is unpronounced and therefore comprehensive health education offers a more impactful and sustainable approach.

Increasing the availability of sports centers and health clubs could indeed promote physical well-being. For example, free-of-charge outdoor gyms have been established in various parks across Hanoi, a densely populated city, encouraging many residents to incorporate regular exercise into their daily routines. Similarly, in Hong Kong, numerous football pitches, squash courts, and swimming pools have been made accessible to the public, fostering a culture of active engagement in sports. Such facilities allow individuals not only to burn calories and build muscle but also to expand their social networks, which can have positive ramifications for mental health.

However, I contend that simply expanding sports infrastructure would have limited effect if not paired with targeted health awareness campaigns. Even with free access, many individuals may still neglect physical activity due to lack of interest or motivation. Thus, it is more critical to instill an understanding of the far-reaching benefits of a healthy lifestyle. For instance, office workers should be informed that insufficient physical activity can lead to issues such as chronic pain, obesity, reduced creativity, and poor concentration spans. This insight would encourage them to incorporate exercise consistently into their schedules. Additionally, organizing regular sports events could serve as an effective means of encouraging widespread participation.

In summary, while expanding sports facilities can contribute to public health, I believe that education-oriented approaches yield more enduring benefits by motivating people to adopt a healthier lifestyle in a self-sustaining manner.

(285 words)

Phân tích câu hỏi

Dạng câu hỏi: Discussion with opinion

Cấu trúc bài viết:

Introduction: Thực hiện hai nhiệm vụ như sau

  • Giới thiệu chủ đề bài viết: Làm thế nào để nâng cao sức khoẻ của người dân
  • Đưa ra câu trả lời: Tuy rằng một số người nghĩ việc cung cấp cơ sở vật chất để tập thể dục có thể giúp người dân cải thiện sức khoẻ, mình lại nghiêng về việc áp dụng biện pháp khác: giáo dục

Body paragraph 1: Thảo luận quan điểm số 1

  • Topic sentence: Mọi người nghĩ việc cung cấp cơ sở vật chất để chơi thể thao giúp nâng cao sức khoẻ người dân.
  • Ví dụ 1: Ở Hà Nội, có những dụng cụ tập gym ở công viên → nhiều người có thể tập thể dục miễn phí
  • Ví dụ 2: Hồng Kong cung cấp các sân chơi thể thao miễn phí cho mọi người

→ Mọi người có thể tập thể thao để tăng cường sức khoẻ, cũng có thể giao lưu kết bạn nên sức khoẻ tinh thần cũng tốt hơn

Body paragraph 2: Thảo luận quan điểm số 2 và nêu ý kiến cá nhân

  • Topic sentence: Biện pháp ở body 1 không hiệu quả, vì dù có xuất hiện những cơ sở vật chất trên thì những người lười biếng, không thích tập thể thao vẫn không tham gia.
  • Biện pháp khác: Giáo dục để biết tầm quan trọng của việc tập thể dục
  • Ví dụ: Nhân viên văn phòng nên được biết rằng nếu lười tập thể dục → bị đau đầu, đau lưng, thiếu tập trung ….

Conclusion: Tóm lại rằng việc cung cấp cơ các sở vật chất để tập thể dục là tốt, nhưng ngoài ra muốn nâng cao sức khoẻ mọi người, cần phải giáo dục họ thêm về tầm quan trọng của việc tập thể dục thể thao.

Từ vựng hay

  • Workable (adj) /ˈwɜː.kə.bəl/: khả thi
    Meaning: Feasible or practical enough to be implemented.
  • Effective measure (noun phrase) /ɪˈfɛktɪv ˈmeʒər/: biện pháp hiệu quả
    Meaning: An action or method that achieves desired results effectively.
  • Comprehensive health education (noun phrase) /ˌkɒm.prɪˈhɛn.sɪv hɛlθ ɛdʒʊˈkeɪʃən/: giáo dục sức khỏe toàn diện
    Meaning: Holistic educational programs covering all aspects of health.
  • Sustainable (adj) /səˈsteɪ.nə.bəl/: bền vững
    Meaning: Capable of being maintained over the long term without harmful effects.
  • Physical well-being (noun phrase) /ˈfɪzɪkl wɛl-ˈbiːɪŋ/: sức khỏe thể chất
    Meaning: The state of having a healthy body and mind through physical activity.
  • Free-of-charge (adj phrase) /friː əv tʃɑːdʒ/: miễn phí
    Meaning: Without requiring payment.
  • Active engagement (noun phrase) /ˈæktɪv ɪnˈɡeɪdʒ.mənt/: sự tham gia tích cực
    Meaning: Participating with enthusiasm and energy.
  • Expand their social networks (verb phrase) /ɪkˈspænd ðɛər ˈsəʊʃəl ˈnɛtwɜːks/: mở rộng mạng lưới xã hội
    Meaning: Increase one’s circle of social connections.
  • Positive ramifications (noun phrase) /ˈpɒzɪtɪv ˌræmɪfɪˈkeɪʃənz/: hệ quả tích cực
    Meaning: Beneficial effects or consequences.
  • Health awareness campaigns (noun phrase) /hɛlθ əˈweərnəs kæmˈpeɪnz/: chiến dịch nâng cao nhận thức sức khỏe
    Meaning: Programs designed to inform people about health-related issues.
  • Instill (verb) /ɪnˈstɪl/: làm thấm nhuần
    Meaning: To gradually but firmly establish an idea or attitude in someone’s mind.
  • Far-reaching benefits (noun phrase) /ˈfɑːˈriːtʃɪŋ ˈbɛnɪfɪts/: lợi ích sâu rộng
    Meaning: Benefits that extend broadly and have significant impact.
  • Concentration span (noun phrase) /ˌkɒn.sənˈtreɪ.ʃən spæn/: thời gian tập trung
    Meaning: The length of time a person can focus on a task without becoming distracted.
  • Enduring benefits (adj phrase) /ɪnˈdjʊərɪŋ ˈbɛnɪfɪts/: lợi ích lâu dài
    Meaning: Long-lasting positive effects.
  • Education-oriented approaches (adj phrase) /ˌɛdʒʊˈkeɪʃən ˈɔːr.i.en.teɪ.tɪd əˈproʊʧɪz/: các phương pháp dựa trên giáo dục
    Meaning: Methods that emphasize education as a core component.
  • Self-sustaining (adj) /ˈsɛlf səˈsteɪnɪŋ/: tự duy trì
    Meaning: Capable of continuing independently without additional support or intervention.

Tự học IELTS tại nhà chỉ từ 1.2 triệu?

Bằng Khóa học IELTS Online dạng video bài giảng

 

Giải pháp tự học IELTS tại nhà, tiết kiệm chi phí, linh hoạt thời gian nhưng đảm bảo hiệu quả. Khóa học dạng video bài giảng có lộ trình học từng ngày chi tiết. Học viên học lý thuyết qua video bài giảng, thực hành Listening Reading trực tiếp trên website, còn Writing Speaking được chấm chữa trực tiếp bởi cô Thanh Loan. Mọi bài giảng đều có tài liệu học tập đi kèm.

 

Lược dịch tiếng Việt

Sự suy giảm sức khỏe cộng đồng đã trở thành mối quan ngại lớn, thúc đẩy cả cá nhân và chính phủ tìm kiếm các giải pháp khả thi để cải thiện sức khỏe toàn diện. Dù có ý kiến cho rằng việc mở rộng các trung tâm thể thao là biện pháp hiệu quả nhất, tôi tin rằng giáo dục sức khỏe toàn diện sẽ mang lại tác động sâu rộng và bền vững hơn.

Việc tăng số lượng các trung tâm thể thao có thể thúc đẩy sức khỏe thể chất cho người dân. Chẳng hạn, các phòng gym miễn phí ngoài trời đã được xây dựng ở nhiều công viên tại Hà Nội, khuyến khích nhiều người tập thể dục thường xuyên. Tương tự, tại Hong Kong, nhiều sân bóng, sân quần vợt và hồ bơi đã được mở cửa miễn phí, tạo ra văn hóa tham gia thể thao tích cực. Những tiện ích này không chỉ giúp đốt cháy calo và xây dựng cơ bắp, mà còn giúp mở rộng mạng lưới xã hội, mang lại lợi ích tích cực cho sức khỏe tinh thần.

Tuy nhiên, tôi cho rằng việc chỉ mở rộng các cơ sở thể thao sẽ có tác động hạn chế nếu không được kết hợp với các chiến dịch nâng cao nhận thức về sức khỏe. Ngay cả khi có quyền truy cập miễn phí, nhiều người vẫn bỏ qua hoạt động thể chất do thiếu động lực. Vì vậy, điều quan trọng hơn là phải thấm nhuần nhận thức về những lợi ích sâu rộng của lối sống lành mạnh. Chẳng hạn, các nhân viên văn phòng nên được giáo dục về tác hại của việc thiếu vận động, như đau nhức mãn tính, béo phì, giảm sáng tạo và giảm khả năng tập trung. Tổ chức các sự kiện thể thao thường xuyên cũng có thể khuyến khích mọi người tham gia hoạt động thể chất.

Tóm lại, mặc dù việc xây dựng nhiều cơ sở thể thao có thể cải thiện sức khỏe cộng đồng, tôi tin rằng các phương pháp dựa trên giáo dục sẽ mang lại lợi ích lâu dài hơn nhờ tạo động lực tự duy trì cho lối sống lành mạnh.

[/stu]

Mời bạn cùng tham gia cộng đồng “Học IELTS 0đ” trên Zalo cùng IELTS Thanh Loan, nhận những video bài giảng, tài liệu, dự đoán đề thi IELTS miễn phí và cập nhật

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng