Giải đề IELTS Writing Cambridge 11 Test 4 (full 2 tasks)

Cam 11 Test 4 Writing Task 1

The table below shows the numbers of visitors to Ashdown Museum during the year before and the year after it was refurbished. The charts show the result of surveys asking visitors who satisfied they were with their visit, during the same two periods.

Summarise the information by selecting and reporting the main features and make comparison where relevant.

Bài mẫu tham khảo

The table shows the total quantity of people visiting the Ashdown museum and the pie charts compare their satisfaction levels in two periods, before and after refurbishment.

Overall, thanks to the restoration, this museum attracted a higher number of visitors. Furthermore, their satisfaction level increased significantly, demonstrated by the increasing satisfaction level after that.

Only 74,000 people paid visits to this museum before its refurbishment, which climbed to 92,000 after that.

Before the restoration, 40% of visitors expressed their dissatisfaction with the historical site, followed by 30% of them answering that they were satisfied. Tourists who were highly satisfied with this museum accounted for only 15%. After the refurbishment, the proportions of people who felt extremely satisfied or happy with their visits both rose remarkably, to 35% and 40% respectively. In contrast, visitors with low or very low satisfaction levels took up smaller percentages, with 15% and 5% only.

(150 words)

Xem phân tích, dịch bài, từ vựng
Phân tích bàiDịch bài mẫuTừ vựng hay

Dạng câu hỏi: Multiple chart với sự kết hợp của biểu đồ table và pie charts

Cấu trúc bài viết:

Introduction: Giới thiệu cả hai biểu đồ bằng các từ nối while/ and

  • the number of visitors = the quantity of tourists
  • it was refurbished → refurbishment (noun)/ restoration (noun)
  • how satisfied they were → their satisfaction level

Overview: Từ mỗi biểu đồ, đề cập một đặc điểm chính

  • Số lượng khách du lịch tăng lên
  • Năm trước, hầu hết khách du lịch tỏ ra không hài lòng, nhưng năm sau họ đã hài lòng hơn rất nhiều

Body paragraph 1: Mô tả số liệu của bảng

Body paragraph 2: Mô tả số liệu 2 biểu đồ tròn

Bảng này cho thấy tổng số người đến thăm bảo tàng Ashdown và biểu đồ tròn so sánh mức độ hài lòng của họ trong hai giai đoạn, trước và sau khi nâng cấp.

Nhìn chung, nhờ vào việc tái trang trí và phục hồi, bảo tàng này đã thu hút số lượng khách truy cập cao hơn. Hơn nữa, mức độ hài lòng của họ tăng lên đáng kể, với hầu hết khách du lịch cảm thấy không hài lòng trong năm trước nhưng sau đó cho thấy hạnh phúc và sự hài lòng của họ trong năm sau.

Để chỉ định, chỉ có 74.000 người đã đến thăm bảo tàng này trước khi nâng cấp, sau đó đã tăng lên 92.000 người.

Trước khi phục hồi, 40% du khách bày tỏ sự không hài lòng với địa điểm lịch sử, tiếp theo là 30% trong số họ trả lời rằng họ hài lòng. Khách du lịch đã rất hài lòng với bảo tàng này chỉ chiếm 15%. Sau khi nâng cấp, tỷ lệ người cảm thấy vô cùng hài lòng hoặc hài lòng đều tăng đáng kể, tương ứng là 35% và 40%. Ngược lại, khách truy cập có mức độ hài lòng thấp hoặc rất thấp chiếm tỷ lệ nhỏ hơn, chỉ với 15% và 5%.

  • refurbishment (noun): the act or process of cleaning and decorating a room, building, etc. in order to make it more attractive, more useful, etc. – sửa chữa
  • pay visit to (verb phrase): visit somewhere – Đến thăm
  • express (verb): to show or make known a feeling, an opinion, etc. by words, looks or actions – thể hiện
  • remarkably (adv): in a way that is unusual or surprising and causes people to take notice – đáng kể, đáng chú ý
  • take up (verb): to fill or use an amount of space or time – chiếm

Gợi ý sách liên quan

Giải đề thi thật IELTS Writing Task 1 & 2

 

Nếu bạn muốn tham khảo các bài mẫu IELTS Writing bám sát với đề thi thật nhất, thuộc những chủ đề thường được hỏi trong IELTS Writing Task 2, sở hữu cuốn này chính là sự lựa chọn tuyệt vời.

 

Cam 11 Test 4 Writing Task 2

Many governments think that economic progress is their most important goal. Some people, however, think that other types of progress are equally important for a country.

Discuss both these views and give your own opinion.

Bài mẫu tham khảo

People hold different views about which progress is important to a country. Some enunciate the idea that economic growth is the ultimate goal of every government, I agree with the idea that other measures of progress, including happiness and environmental sustainability, are as crucial.

On the one hand, boosting the economy is a vital aim that all countries wish to achieve. Firstly, a healthy economy is a prerequisite for the government to enhance life quality, for they have money to upgrade public facilities and provide better public services. For instance, only when the economy creates enough profit and then contributes to the state budget via tax can the medical service can be provided free of charge to all citizens, thus ensuring better health. Secondly, a strong economy also increases the status of a nation on the global stage. In other words, a prosperous country will have political influences on others, demonstrated by the power of America now.

On the other hand, I would argue that other equally significant factors should be taken into consideration. The first measurement is well-being since richness does not always mean happiness and good health. A telling example is Japan, which is also one of the giants in the global economy, but citizens often face stress because of excessive workload. The second consideration is environmental protection because the growth of the economy normally goes with the booming of manufacturing plants, the natural resources exploitation, and the increasing production of waste. Without environmental conservation, severe contamination is inevitable, leading to health deterioration and other more serious consequences.

In conclusion, economic development is indeed the key marker of a country’s success, but other criteria, which are well-being and environmental protection, are equally vital.

(291 words)

Xem phân tích, dịch bài, từ vựng
Phân tích bàiDịch bài mẫuTừ vựng hay

Dạng câu hỏi: Discussion with opinion

Cấu trúc bài viết:

Introduction: Chỉ cần viết hai câu

Sử dụng từ đồng nghĩa để giới thiệu chủ đề

  • economic progress = economic growth, economic development → boost economy
  • important goal = crucial/ significant/ vital aim/ target
  • equally = as…as

Đưa ra quan điểm của người khác và cả của mình: Mọi người nghĩ phát triển kinh tế là quan trọng, mình nghĩ có các yếu tố khác cũng quan trọng

Body paragraph 1:

  • Topic sentence: Giới thiệu quan điểm 1 (Phát triển kinh tế là quan trọng)
  • Supporting idea 1: Kinh tế tốt → budget nhiều → đầu tư vào cơ sở vật chất để từ đó mọi người có đời sống tốt hơn. Ví dụ như các quốc gia có nền kinh tế phát triển cung cấp giáo dục/ y tế miễn phí → đảm bảo giáo dục/ học tập cho mọi người
  • Supporting idea 2: Kinh tế tốt → có quyền lực hơn so với các quốc gia khác. Ví dụ như Mỹ, nền kinh tế hàng đầu thế giới → Mỹ có quyền lực chính trị hơn

Body paragraph 2:

  • Topic sentence: Mình đồng ý với quan điểm 2 (Có nhiều yếu tố khác quan trọng không kém)
  • Supporting idea 1: Well-being (gồm cả sức khoẻ và hạnh phúc) vì thường khi tập trung phát triển kinh tế, ta sẽ đánh mất hai yếu tố trên. Ví dụ như người Nhật khá giàu, nhưng không hạnh phúc vì thường họ dành quá nhiều thời gian làm việc → căng thẳng
  • Supporting idea 2: Bảo vệ môi trường vì phát triển kinh tế thường phá huỷ môi trường

Conclusion: Khẳng định lại rằng phát triển kinh tế quan trọng, nhưng theo ý kiến cá nhân người viết thì việc bảo vệ sức khoẻ, đảm bảo hạnh phúc, bảo vệ môi trường cũng quan trọng không kém.

Mọi người có những ý kiến khác nhau về việc sự phát triển nào là cần thiết đối với một quốc gia. Một số ý kiến ​​cho rằng tăng trưởng kinh tế là mục tiêu cuối cùng của mọi chính phủ, tôi đồng ý với ý kiến ​​cho rằng các tiến bộ khác, bao gồm chỉ số hạnh phúc và bảo vệ môi trường, là rất quan trọng.

Một mặt, thúc đẩy nền kinh tế rõ ràng là một mục tiêu sống còn mà tất cả các quốc gia đều mong muốn đạt được. Thứ nhất, một nền kinh tế lành mạnh là điều kiện tiên quyết để chính phủ nâng cao chất lượng cuộc sống, vì họ có tiền để nâng cấp các cơ sở công cộng và cung cấp các dịch vụ công cộng tốt hơn. Chẳng hạn, chỉ khi nền kinh tế tạo ra đủ lợi nhuận và sau đó đóng góp vào ngân sách nhà nước qua huế thì dịch vụ y tế mới có thể được cung cấp miễn phí cho mọi công dân, do đó đảm bảo sức khỏe tốt hơn. Thứ hai, một nền kinh tế mạnh cũng làm tăng vị thế của một quốc gia. Nói cách khác, một đất nước thịnh vượng sẽ có ảnh hưởng chính trị đối với những nước khác, được thể hiện bằng sức mạnh của nước Mỹ bây giờ.

Mặt khác, tôi sẽ lập luận rằng có những yếu tố quan trọng không kém khác cần được xem xét. Đầu tiên là hạnh phúc vì sự giàu có không phải lúc nào cũng có nghĩa là hạnh phúc và sức khỏe tốt. Một ví dụ điển hình là Nhật Bản, cũng là một trong những gãkhổng lồ trong nền kinh tế toàn cầu, nhưng công dân thường phải đối mặt với căng thẳng vì khối lượng công việc quá nhiều. Yếu tố thứ hai là bảo vệ môi trường vì sự tăng trưởng của nền kinh tế thường đi cùng với sự bùng nổ của các nhà máy sản xuất, khai thác tài nguyên thiên nhiên và sản xuất chất thải ngày càng tăng. Nếu không bảo tồn môi trường, ô nhiễm nghiêm trọng là không thể tránh khỏi, dẫn đến suy giảm sức khỏe và hậu quả nghiêm trọng khác.

Tóm lại, rõ ràng sự phát triển kinh tế là dấu hiệu chính của sự thành công của một quốc gia, nhưng các tiêu chí khác, đó là sự an toàn và bảo vệ môi trường, đều quan trọng như nhau.

  • ultimate (adj): most extreme; best, worst, greatest, most important, etc. – tối ưu
  • sustainability (noun): the use of natural products and energy in a way that does not harm the environment – sự bền vững
  • prerequisite (noun): that must exist or happen before something else can happen or be done – điều kiện tiên quyết
  • prosperous (adj): rich and successful – thịnh vượng
  • well-being (noun): general health and happiness – sức khoẻ và niềm vui
  • giant (noun): a very large and powerful organization – gã khổng lồ
  • excessive (adj): greater than what seems reasonable or appropriate –  quá nhiều, dư thừa
  • severe (adj): extremely bad or serious – cực kì tồi tệ
  • inevitable (adj): that you cannot avoid or prevent – không thể tránh khỏi
  • deterioration (noun): the fact or process of becoming worse – sự suy giảm

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • ĐT: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng