Giải đề IELTS Writing Cambridge 10 Test 4 (full 2 tasks)

Cam 10 Test 4 Writing Task 1

The charts below show the percentage of water used for different purposes in six areas of the world.

Summarise the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant.

Bài mẫu tham khảo

The diagram depicts the stages that a salmon experiences to become mature.

Overall, the lifespan of a salmon includes three main physical stages of development in three distinct aquatic areas, from eggs to large fishes.

Salmon begin life as eggs on a pebbly river bed that stick to reeds in the slow-moving upper reaches of a river. After five to six months, the eggs hatch into ‘fry’ which is only three to eight centimeters long. For approximately the following four years, these baby salmons will live in the lower, faster-flowing river reaches in the river.

By the time salmon reach twelve to fifteen centimetres, they are termed ‘smolt’ and start migrating into the open sea to live in the saltwater area. After five years at sea, the salmon will have grown to adult size, between seventy and seventy-six centimetres, before swimming back to their birthplace, where they lay their eggs and repeat their life cycle.

(154 words)

Xem phân tích, dịch bài, từ vựng
Phân tích bàiDịch bài mẫuTừ vựng hay

Dạng biểu đồ: Natural process mô tả vòng đời của con cá hồi

Cấu trúc bài viết:

Introduction: Paraphrase câu hỏi để giới thiệu biểu đồ

  • shows = describes = depicts
  • the life cycle = the lifespan = how … develop/ grow up

Overview: Nêu hai đặc điểm chính của biểu đồ process

  • Có bao nhiêu bước trong vòng đời của cá hồi: 3 bước
  • Bắt đầu với bước nào? Kết thúc ở bước nào?

Body paragraph 1: Mô tả chi tiết bước 1

Body paragraph 2: Mô tả chi tiết bước 2 và 3

Notes:

  • Thì: Hiện tại đơn
  • Thể: Chủ động (vì không có sự tác động từ yếu tố bên ngoài)

Biểu đồ mô tả các giai đoạn mà một con cá hồi trải qua để trưởng thành.

Nhìn chung, vòng đời của một con cá hồi bao gồm ba giai đoạn phát triển chính ở ba khu vực thủy sinh khác nhau, từ trứng đến cá lớn.

Cá hồi bắt đầu cuộc sống như những quả trứng trên một lòng sông đầy sỏi, dính vào đám lau sậy ở thượng nguồn, dòng chảy chậm của một con sông. Sau năm đến sáu tháng, những quả trứng nở ra cá nhỏ chỉ dài từ ba đến tám cm. Trong khoảng bốn năm sau đó, những chú cá con này sẽ sống ở hạ lưu, dòng chảy nhanh hơn.

Vào thời điểm cá hồi đạt mười hai đến mười lăm cm, chúng được gọi là smolt, và bắt đầu di cư ra biển khơi để sống ở vùng nước mặn. Sau năm năm trên biển, cá hồi sẽ phát triển đến kích thước trưởng thành, từ bảy mươi đến bảy mươi sáu cm, trước khi bơi trở lại nơi sinh của chúng, đẻ trứng và lặp lại vòng đời.

  • Depict (verb): to show an image of somebody/something in a picture – mô tả
  • Aquatic (adj): growing or living in, on or near water – vùng nước
  • Pebbly (adj): a smooth, round stone that is found in or near water – vùng đá cuội  
  • River bed (noun): the area of ground over which a river usually flows – đáy sông
  • Hatch (verb): to come out of an egg – nở
  • Reach (noun): a straight section of water between two bends on a river
  • Saltwater (adj): found in or connected with sea water or water containing salt – nước mặn
  • Birthplace (noun): the house or area where a person was born – nơi sinh ra  
  • Lay (verb): if a bird, an insect, a fish, etc. lays eggs, it produces them from its body – đẻ trứng

Gợi ý sách liên quan

Giải đề thi thật IELTS Writing Task 1 & 2

 

Nếu bạn muốn tham khảo các bài mẫu IELTS Writing bám sát với đề thi thật nhất, thuộc những chủ đề thường được hỏi trong IELTS Writing Task 2, sở hữu cuốn này chính là sự lựa chọn tuyệt vời.

 

Cam 10 Test 4 Writing Task 2

Many museums charge for admission while others are free.

Do you think the advantages of charging people for admission to museums outweigh the disadvantages?

Bài mẫu tham khảo

The museum is a historical and educational place visited by people of all ages, some of which are opened to the public free of charge while some ask visitors to pay the entry fee. I agree that charging museum visitors have more merits than demerits.

On the one hand, the requirement to buy tickets for museum visits leads to some disadvantages. Firstly, this policy may discourage students and low-income families from visiting those historical places since they have more choices without admission, such as watching documentary films, to learn about history. This will limit the access to the exhibitions of artifacts and historical works, and consequently, reduce the interest in their country’s history. Secondly, museums are mostly run by state funds for educational purposes, so charging fees seems to make it commercial and therefore lose the original purpose of its construction.

On the other hand, I think that there are more advantages when the entry fee is charged. The initial reason is to boost service quality in museums because we have funds to upgrade facilities, redecorate or employ security guards. Also, museums will welcome only visitors who want to learn more about history, because those wanting to find a recreational place will opt for parks, shopping malls or supermarkets which are free rather than museums. The final benefit is to ease the burden on the government budget. If museum tickets are not applied, there should be also no charge for a range of other public facilities such as temples, zoos, and stadiums, which seems to be impractical.

In conclusion, despite some negative effects of applying entrance tickets to museums, I believe that they are overshadowed by more positive impacts.

(275 words)

Xem phân tích, dịch bài, từ vựng
Phân tích bàiDịch bài mẫuTừ vựng hay

Dạng câu hỏi: Discussion with opinion

Cấu trúc bài viết:

Introduction: Có hai nhiệm vụ cần được thực hiện ở phần Introduction, đó là:

Giới thiệu chủ đề:

  • charge for admission = require/ ask visitors to pay entry fee = tickets are applied/ sold
  • free = free of charge = without entrance fee

Đưa câu trả lời: Lợi của việc thu phí nhiều hơn so với hại

Body paragraph 1: Phát triển ý kiến mà mình không nghiêng về:

  • Topic sentence: Khẳng định có một số mặt hại khi thu phí vào cửa bảo tàng
  • Supporting idea 1: Khiến nhiều nhóm người như sinh viên hoặc người thu nhập thấp không thích đến bảo tàng nữa → học lịch sử qua một số cách miễn phí khác (xem phim tài liệu)
  • Supporting idea 2: Làm mất giá trị của bảo tàng, không đơn thuần là nơi giáo dục lịch sử nữa mà còn có giá trị kinh doanh trong đó

Body paragraph 2: Giới thiệu ý kiến mình nghiêng về:

  • Topic sentence: Thu phí vào bảo tàng có nhiều lợi hơn
  • Supporting idea 1: Nâng cao chất lượng dịch vụ vì có tiền đầu tư vào các khía cạnh như nâng cấp hạ tầng, trang trí, an ninh …
  • Supporting idea 2: Thanh lọc được những người đến bảo tàng, là để học về lịch sử chứ không phải vui chơi
  • Supporting idea 3: Giảm gánh nặng cho ngân sách, vì nếu miễn phí vào bảo tàng → cũng phải miễn phí vào các địa điểm công cộng khác nữa.

Conclusion: Khẳng định lại câu trả lời

  • Thu phí vào bảo tàng có một số điểm hại
  • Nhưng nhiều điểm lợi hơn

Bảo tàng là một địa điểm lịch sử và giáo dục được mọi người ở mọi lứa tuổi ghé thăm, một số bảo tàng được mở cửa miễn phí cho công chúng trong khi một số yêu cầu du khách phải trả phí vào cửa. Tôi đồng ý rằng việc khách tham quan bảo tàng bị tính phí có nhiều điểm tốt hơn điểm không tốt.

Một mặt, yêu cầu khách mua vé vào thăm bảo tàng dẫn đến một số bất lợi. Thứ nhất, chính sách này có thể sinh viên và gia đình có thu nhập thấp không đến thăm những địa điểm lịch sử đó vì họ có nhiều lựa chọn hơn mà không cần trả phí để học về lịch sử, chẳng hạn như xem phim tài liệu. Điều này sẽ hạn chế mọi người thăm quan các hiện vật và các tác phẩm lịch sử, và do đó làm giảm sự quan tâm đến lịch sử đất nước của họ. Thứ hai, các bảo tàng chủ yếu được nhà nước hỗ trợ kinh phí nhằm mục đích giáo dục, vì vậy tính phí dường như làm cho nó mang tính thương mại và sai với mục đích xây dựng ban đầu.

Mặt khác, tôi nghĩ rằng có nhiều lợi thế hơn khi tính phí vào cửa. Lý do ban đầu là để tăng chất lượng dịch vụ trong các bảo tàng vì sẽ có chi phí để nâng cấp cơ sở vật chất, trang trí lại hoặc thuê nhân viên bảo vệ. Ngoài ra, các bảo tàng sẽ chỉ chào đón những du khách muốn tìm hiểu thêm về lịch sử, bởi vì những người muốn tìm một nơi giải trí sẽ lựa chọn công viên, trung tâm mua sắm hoặc siêu thị miễn phí vào cửa chứ không đến bảo tàng. Lợi ích cuối cùng là giảm bớt gánh nặng cho ngân sách chính phủ. Nếu thăm bảo tàng miễn phí thì việc thăm các cơ sở công cộng khác như đền thờ, vườn thú và sân vận động cũng phải miễn phí, nhưng dường như là không thực tế.

Tóm lại, mặc dù có một số tác động tiêu cực của việc áp dụng vé vào cửa bảo tàng, tôi tin rằng có nhiều tác động tích cực hơn.

  • discourage sb from doing st: to try to prevent something or to prevent somebody from doing something – ngăn cản
  • documentary (adj): giving a record of or report on the facts about something, especially by using pictures, recordings, etc. of people involved – tài liệu
  • artefact (noun): an object that is made by a person, especially something of historical or cultural interest – hiện vật
  • commercial (adj): connected with the buying and selling of goods and services – có tính thương mại
  • redecorate (verb): to put new paint and/or paper on the walls of a room or house – trang trí lại
  • ease (verb): to become or to make something less unpleasant, painful, severe, etc. – làm giảm
  • impractical (adj): not sensible or realistic – không thực tế
  • overshadow (verb): to make somebody/something seem less important, or successful – vượt trội hơn

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • ĐT: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng