Giải đề IELTS Writing Cambridge 10 Test 3 (full 2 tasks)

Cam 10 Test 3 Writing Task 1

The charts below show what UK graduate and postgraduate students who did not go into full-time work did after leaving college in 2008.

Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Bài mẫu tham khảo

The bar charts illustrate the employment and study paths chosen by graduates and postgraduates in the United Kingdom in 2008 who were not engaged in full-time work.

Overall, further study was the most popular option among both groups. Additionally, the number of graduates in each category far exceeded the corresponding figures for postgraduates.

A significant portion of graduates, nearly 30,000, opted to pursue further studies. Temporary employment attracted about 18,000 graduates, while a slightly lower figure, around 16,000, remained unemployed. Unpaid or voluntary work was the least chosen path, with only 3,500 graduates.

Among postgraduates, around 2,700 chose to continue their studies, amounting to less than a tenth of the graduate figure. Part-time work was slightly less common, with over 2,500 postgraduates involved, about 900 more than those who were unemployed. Volunteering remained the least common path, attracting just 345 individuals.

Phân tích bài

Dạng biểu đồ: Bar chart

Cấu trúc bài viết:

Introduction: Paraphrase lại đầu bài để giới thiệu biểu đồ

  • what … did = the employment choice
  • UK graduate and postgraduate students = graduates and postgraduates in the UK

Overview: Nêu hai đặc điểm nổi bật nhất trên biểu đồ

  • So sánh giữa graduates và postgraduates: Số lượng graduates cho mỗi sự lựa chọn cao hơn khá nhiều
  • So sánh giữa 4 cột: Further study luôn có số liệu cao nhất

Body paragraph 1: Mô tả biểu đồ bar đầu tiên

  • Further study cao nhất
  • Part-time work và unemployment có số liệu gần như bằng nhau
  • Voluntary work ghi nhận số liệu thấp nhất

Body paragraph 2: Mô tả biểu đồ bar thứ hai

  • Số liệu thấp hơn nhiều so với biểu đồ số 1
  • Further study cao nhất, còn part-time work có số liệu sấp sỉ
  • Unemployment và Voluntary work chỉ bằng 1/10 số lượng unemployment ở bar số 1

Dịch bài mẫu

Các biểu đồ thanh minh họa con đường làm việc và học tập mà sinh viên tốt nghiệp đại học và sau đại học tại Vương quốc Anh vào năm 2008 lựa chọn khi không tham gia làm việc toàn thời gian.

Nhìn chung, học tập nâng cao là lựa chọn phổ biến nhất trong cả hai nhóm. Ngoài ra, số lượng sinh viên tốt nghiệp đại học trong từng hạng mục đều vượt xa các con số tương ứng của sinh viên sau đại học.

Phần lớn sinh viên tốt nghiệp, gần 30.000, đã chọn tiếp tục học lên cao. Khoảng 18.000 sinh viên chọn làm công việc tạm thời, trong khi số lượng sinh viên thất nghiệp ít hơn một chút, khoảng 16.000. Làm công việc không lương hoặc tình nguyện là con đường ít được lựa chọn nhất, với chỉ 3.500 sinh viên tốt nghiệp.

Trong số các sinh viên sau đại học, khoảng 2.700 người chọn tiếp tục học, chỉ bằng chưa tới một phần mười so với con số sinh viên tốt nghiệp đại học. Công việc bán thời gian ít phổ biến hơn một chút, với hơn 2.500 sinh viên sau đại học tham gia, nhiều hơn khoảng 900 người so với những người thất nghiệp. Làm tình nguyện vẫn là lựa chọn ít phổ biến nhất, chỉ thu hút 345 người.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Học IELTS Online qua ZOOM, bức band thần tốc 

 

IELTS Thanh Loan – giáo viên 10 năm kinh nghiệm – trực tiếp đứng lớp, tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, hỗ trợ không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Từ vựng hay 

  • postgraduate (noun): /ˈpəʊstˌɡrædʒ.u.eɪt/
    Vietnamese: sinh viên sau đại học
    English meaning: a student who has completed a degree and is studying for a further qualification
  • far exceed (verb phrase): /fɑːr ɪkˈsiːd/
    Vietnamese: vượt xa
    English meaning: to be much greater or larger than something
  • pursue further studies (verb phrase) /pərˈsuː ˈfɜːr.ðər ˈstʌd.iz/
    Vietnamese: tiếp tục học cao hơn
    English meaning: to continue studying in a more advanced or specialized field
  • temporary employment (noun phrase) /ˈtem.pər.ər.i ɪmˈplɔɪ.mənt/
    Vietnamese: việc làm tạm thời
    English meaning: employment that is not intended to be permanent and is limited to a particular period of time
  • amount to (verb phrase) /əˈmaʊnt tuː/
    Vietnamese: đạt đến (số lượng nào đó)
    English meaning: to be equal to or reach a particular amount, level, or number.
[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]

Xem thêm: 

Đừng bỏ qua những cuốn sách cực hữu ích: 

Cam 10 Test 3 Writing Task 2

Countries are becoming more and more similar because people can buy the same products anywhere in the world.

Do you think this is a positive or negative development?

Bài mẫu tham khảo

With the rise of global trade and advancements in transportation, products are now accessible across borders without geographical limitations. This development brings significant benefits, though it also presents challenges for cultural preservation.

One notable advantage is the convenience for both businesses and consumers to access familiar products worldwide. For instance, international brands such as McDonald’s and KFC are present in major cities globally, ensuring consistent quality and experience, which can help travelers feel a sense of familiarity. Additionally, the expansion of global brands and imported goods offers consumers a broader range of choices. A Vietnamese consumer, for example, can select local cosmetics from brands like Moi or opt for imported products from international brands such as Korea’s ETUDE House or France’s Vichy, enhancing consumer satisfaction and variety.

However, this trend also carries potential downsides, particularly in terms of cultural dilution. Traditional aspects, such as Japan’s iconic wooden houses with tiled roofs or France’s glass-centric modern architecture, may become less distinctive as countries adopt similar structures and products. Furthermore, widespread availability of unique cultural products worldwide may reduce interest in experiencing them firsthand. For instance, with Vietnamese pho available globally, some may feel less inclined to travel to Vietnam solely to enjoy its authentic cuisine, which could diminish cultural tourism.

In conclusion, while the global accessibility of products allows individuals abroad to enjoy familiar items and offers consumers expanded choices, it also risks diminishing cultural uniqueness. Balancing global trade with cultural preservation is essential to maintain the world’s rich diversity.

(263 words)

Written by Thanh Loan

Phân tích câu hỏi

Dạng câu hỏi: Opinion 

Cấu trúc bài viết:

Introduction:

Giới thiệu chủ đề được đề cập trong câu hỏi

  • become more and more similar = become indistinguishable = similarization
  • buy the same products anywhere = product accessibility = possess the same items without geographical restriction/ barriers/ obstacles  

Đưa câu trả lời: Xu hướng này có cả lợi và hại

Body paragraph 1:

  • Topic sentence: Nêu ra mặt lợi của xu hướng trên
  • Supporting idea 1: Giảm cảm giác nhớ nhà cho những người sống ở nước ngoài, vì họ có thể vẫn tiếp cận được với những sản phẩm như ở quê nhà
  • Supporting idea 2: Đa dạng sự lựa chọn vì có nhiều sản phẩm hơn. Đưa ví dụ

Body paragraph 2:

  • Topic sentence: Nêu ra rằng xu hướng này cũng có hại
  • Supporting idea 1: Mất đi sự đa dạng văn hoá. Không còn những sản phẩm đặc sắc của một nơi nào đó
  • Supporting idea 2: Khiến du lịch kém phát triển hơn, vì mất đi sự thu hút của những sản phẩm đặc thù ở 1 địa phương

Conclusion: Tóm tắt lại ý rằng xu hướng mua sản phẩm giống nhau khắp mọi nơi có lợi (có thể nêu ngắn gọn mặt lợi là gì), nhưng cũng có hại (nêu ra mặt hại)

Tự học IELTS tại nhà chỉ từ 1.2 triệu?

Bằng Khóa học IELTS Online dạng video bài giảng

 

Giải pháp tự học IELTS tại nhà, tiết kiệm chi phí, linh hoạt thời gian nhưng đảm bảo hiệu quả. Khóa học dạng video bài giảng có lộ trình học từng ngày chi tiết. Học viên học lý thuyết qua video bài giảng, thực hành Listening Reading trực tiếp trên website, còn Writing Speaking được chấm chữa trực tiếp bởi cô Thanh Loan. Mọi bài giảng đều có tài liệu học tập đi kèm.

 

Lược dịch bài mẫu

Với sự ra đời của thương mại quốc tế và vận chuyển tốt hơn, khả năng tiếp cận sản phẩm không còn bị hạn chế do các rào cản địa lý nữa. Sự phát triển này có cả những lợi thế và bất lợi.

Một điểm lợi là doanh nghiệp và người tiêu dùng cá nhân có thể mua sản phẩm bản địa khi họ ở nước ngoài. Ví dụ: các cửa hàng như KFC, MCdonald và KFC có thể được tìm thấy trên phố ở hầu hết các thành phố lớn và mọi người được đảm bảo chất lượng và tiêu chuẩn của sản phẩm giống nhau ở mọi nơi. Do đó, cách tiếp cận như vậy giúp họ cảm thấy như ở nhà. Một lợi thế khác là đa dạng hóa các lựa chọn sản phẩm cho người tiêu dùng. Chẳng hạn, một cô gái Việt Nam có thể trang điểm bằng mỹ phẩm được sản xuất tại Việt Nam như Moi, hoặc với các sản phẩm Hàn Quốc của ETUDE và Missha, hoặc sử dụng mỹ phẩm của Pháp.

Tuy nhiên, rõ ràng có một số nhược điểm. Xu hướng này có thể dẫn đến sự biến mất văn hóa. Ví dụ, Nhật Bản nổi tiếng với các cấu trúc nhà gỗ có mái ngói hoặc mái tranh trong khi Pháp được tiêu biểu bởi những ngôi nhà được thiết kế hiện đại bằng kính, do đó các kiến ​​trúc tương tự nhau ở nhiều quốc gia có thể làm xói mòn văn hóa địa phương, và hiệu ứng tương tự sẽ xảy ra nếu mọi người có thể mua các sản phẩm tương tự ở bất cứ đâu trên thế giới. Ngoài ra, xu hướng này không khuyến khích đi du lịch vì mọi người sẽ ít tò mò hơn về các đặc điểm khác biệt của các quốc gia khác. Lập luận này có thể được minh chứng bằng việc mọi người có thể ăn Phở – một món ăn ở Việt Nam – khắp nơi, vì vậy một số người yêu ẩm thực nước ngoài sẽ mất hứng thú đến thăm Việt Nam vì lý do này.

Tóm lại, các quốc gia đang trở nên không thể phân biệt được giúp người dân sống ở nước ngoài xóa sạch nỗi nhớ nhà, tuy nhiên, điều này cũng có thể dẫn đến xói mòn văn hóa địa phương.

Từ vựng hay 

  • geographical limitation (noun): /ˌdʒiːəˈɡræfɪkəl ˌlɪmɪˈteɪʃən/ – giới hạn địa lý
    English meaning: constraints related to geographic location or area
  • cultural preservation (noun): /ˈkʌltʃərəl ˌprɛzəˈveɪʃən/ – bảo tồn văn hóa
    English meaning: the act of maintaining and safeguarding cultural values, traditions, and heritage
  • a sense of familiarity (noun phrase): /ə sɛns əv fəˌmɪlɪˈærɪti/ – cảm giác quen thuộc
    English meaning: a comforting feeling of recognizing or experiencing something familiar
  • downside (noun): /ˈdaʊnˌsaɪd/ – mặt trái
    English meaning: the negative aspect or drawback of a situation or issue
  • cultural dilution (noun): /ˈkʌltʃərəl daɪˈluːʃən/ – sự pha loãng văn hóa
    English meaning: the phenomenon of reducing the uniqueness or distinctiveness of a culture
  • iconic wooden houses (noun phrase): /aɪˈkɒnɪk ˈwʊdən ˈhaʊzɪz/ – những ngôi nhà gỗ mang tính biểu tượng
    English meaning: traditional wooden houses with significant cultural value, symbolic of a particular culture
  • tiled roofs (noun): /taɪld ruːfs/ – mái ngói
    English meaning: a type of roof covered with tiles, often seen in traditional architecture in certain countries
  • glass-centric modern architecture (noun phrase): /ɡlæs-ˈsɛntrɪk ˈmɒdən ˈɑːrkɪˌtɛktʃər/ – kiến trúc hiện đại tập trung vào kính
    English meaning:  modern architectural style with a focus on glass as a primary material
  • distinctive (adjective): /dɪˈstɪŋktɪv/ – đặc biệt
    English meaning: having unique qualities that make it recognizable and different from others
  • firsthand (adverb): /ˌfɜːrstˈhænd/ – trực tiếp
    English meaning: experiencing or observing something directly, not through intermediaries
  • authentic cuisine (noun phrase): /ɔːˈθɛntɪk kwɪˈzin/ – ẩm thực chính thống
    English meaning: food that genuinely reflects the cultural and culinary traditions of a country or region
  • diminish (verb): /dɪˈmɪnɪʃ/ – làm giảm
    English meaning: to reduce the level, quality, or significance of something
  • cultural uniqueness (noun phrase): /ˈkʌltʃərəl juːˈniːknəs/ – tính độc đáo văn hóa
    English meaning: the distinctiveness and unique characteristics of a culture
[/stu]

Mời bạn cùng tham gia cộng đồng “Học IELTS 0đ” trên Zalo cùng IELTS Thanh Loan, nhận những video bài giảng, tài liệu, dự đoán đề thi IELTS miễn phí và cập nhật

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng