Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 15 Test 3

IELTS Reading là một phần thi đầy thử thách, đòi hỏi sự tập trung cao độ và kỹ năng phân tích nhạy bén. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau dịch đề và phân tích chi tiết các câu hỏi và đáp án của IELTS Reading Cambridge 15 Test 3. Qua đó, bạn sẽ hiểu rõ hơn về cấu trúc bài thi, cũng như các chiến lược hiệu quả để xử lý từng dạng câu hỏi, giúp bạn tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

Nếu bạn đang tìm kiếm một lộ trình học IELTS hiệu quả và toàn diện, học tiếng Anh online IELTS tại IELTS Thanh Loan chính là lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn. Với chương trình đào tạo được thiết kế chuyên sâu, bám sát thực tế và sự hỗ trợ tận tình từ các giảng viên giàu kinh nghiệm, bạn sẽ nắm vững các kỹ năng cần thiết để đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Đăng ký ngay hôm nay để bắt đầu hành trình chinh phục IELTS của bạn!

Cambridge 15 Test 3 Passage 1: Henry Moore (1898-1986) (The British Sculptor Henry Moore was a leading figure in the 20th-century art world)

A. Henry Moore was born in Castleford, a small town near Leeds in the north of England. He was the seventh child of Raymond Moore and his wife Mary Baker. He studied at Castleford Grammar School from 1909 to 1915, where his early interest in art was encouraged by his teacher Alice Gostick. After leaving school, Moore hoped to become a sculptor, but instead he complied with his father’s wish that he train as a schoolteacher (Q1). He had to abandon his training in 1917 when he was sent to France to fight in the First World War.

  • comply with (verb) /kəmˈplaɪ/: tuân theo, nghe theo
    ENG: to obey a rule, an order, etc.; to meet particular standards

Henry Moore sinh ra ở Castleford, một thị trấn nhỏ gần thành phố Leeds ở phía bắc nước Anh. Ông là con thứ bảy của Raymond Moore và bà Mary Baker. Ông học tại trường Ngữ pháp Castleford từ năm 1909 đến 1915, nơi mà niềm yêu thích của ông đối với nghệ thuật được giáo viên Alice Gostick khuyến khích. Sau khi rời trường, Moore hy vọng trở thành một nhà điêu khắc, nhưng thay vào đó, ông đã làm theo mong muốn của cha mình và trở thành một giáo viên. Sau đó vào năm 1917, ông phải bỏ sự nghiệp nhà giáo của mình để tham gia quân đội và tham chiến ở Pháp trong Thế Chiến I.

B. After the war, Moore enrolled at the Leeds School of Art, where he studied for two years. In his first year, he spent most of his time drawing. Although he wanted to study sculpture, no teacher was appointed until his second year (Q2). At the end of that year, he passed the sculpture examination and was awarded a scholarship to the Royal College of Art in London. In September 1921, he moved to London and began three years of advanced study in sculpture.

  • enroll (verb) /ɪnˈrəʊl/: đăng ký, tham gia vào
    ENG: ​to arrange for yourself or for somebody else to officially join a course, school, etc.

Sau chiến tranh, Moore đăng ký học tại Trường Nghệ thuật Leeds và dành 2 năm học ở đây. Trong năm đầu tiên, ông dành phần lớn thời gian để vẽ. Mặc dù ông muốn học điêu khắc, nhưng phải đến năm hai trường mới phân bổ giáo viên dạy môn học này. Vào cuối năm đó, ông đã vượt qua kỳ thi điêu khắc và được trao học bổng đến học tại Đại học Nghệ thuật Hoàng gia ở London. Vào tháng 9 năm 1921, ông chuyển đến London và bắt đầu ba năm học nâng cao về điêu khắc.

C. Alongside the instruction he received at the Royal College, Moore visited many of the London museums, particularly the British Museum, which had a wide-ranging collection of ancient sculpture. During these visits, he discovered the power and beauty of ancient Egyptian and African sculpture (Q4). As he became increasingly interested in these “primitive” forms of art, he turned away from European sculptural traditions.

  • wide-ranging (adj): đa dạng
    ENG: ​including or dealing with a large number of different subjects or areas

Bên cạnh những bài học ông có được tại Đại học Hoàng gia, Moore đã đến thăm nhiều bảo tàng ở Luân Đôn, đặc biệt là Bảo tàng Anh Quốc, nơi có một bộ sưu tập nhiều các tác phẩm điêu khắc cổ đại. Trong những chuyến thăm này, ông đã khám phá ra sức mạnh và vẻ đẹp của điêu khắc Ai Cập và châu Phi cổ đại. Khi ông ngày càng thích thú với những hình thức nghệ thuật “nguyên thủy” này, ông dần quay lưng lại với truyền thống điêu khắc châu Âu.

D. After graduating, Moore spent the first six months of 1925 travelling in France. When he visited the Trocadero Museum in Paris, he was impressed by a cast of a Mayan sculpture of the rain spirit (Q5). It was a male reclining figure with its knees drawn up together, and its head at a right angle to its body. Moore became fascinated with this stone sculpture, which he thought had a power and originality that no other stone sculpture possessed (Q6). He himself started carving a variety of subjects in stone, including depictions of reclining women, mother-and-child groups, and masks.

Sau khi tốt nghiệp, Moore dành sáu tháng đầu năm 1925 đi du lịch ở Pháp. Khi đến thăm Bảo tàng Trocadero ở Paris, ông đã thật sự ấn tượng bởi một loạt những điêu khắc về thần mưa của người Maya. Đó là hình ảnh một người đàn ông nằm ngửa hai chân vắt chéo lên nhau, và đầu ngả về bên phải của thân người. Moore trở nên say mê với tác phẩm điêu khắc đá này, thứ mà ông nghĩ có một sức mạnh và sự độc đáo mà không có tác phẩm điêu khắc đá nào khác sở hữu. Bản thân ông bắt đầu chạm khắc nhiều đối tượng khác nhau bằng đá, bao gồm phụ nữ, mẹ và con, hay những chiếc mặt nạ.

E. Moore’s exceptional talent soon gained recognition, and in 1926 he started work as a sculpture instructor at the Royal College. In 1933, he became a member of a group of young artists called Unit One. The aim of the group was to convince the English public of the merits of the emerging international movement in modern art and architecture (Q7).

  • recognition (noun) /ˌrekəɡˈnɪʃn/: công nhận
    ENG: public praise and reward for somebody’s work or actions

Tài năng đặc biệt của Moore đã sớm được công nhận, và vào năm 1926, ông bắt đầu làm giảng viên điêu khắc tại Đại học Hoàng gia. Năm 1933, ông trở thành thành viên của một nhóm nghệ sĩ trẻ tên là Unit One. Mục đích của nhóm là thuyết phục công chúng Anh về giá trị của phong trào quốc tế mới nổi trong nghệ thuật và kiến trúc hiện đại.

F. Around this time, Moore moved away from the human figure to experiment with abstract shapes. In 1931, he held an exhibition at the Leicester Galleries in London. His work was enthusiastically welcomed by fellow sculptors, but the reviews in the press were extremely negative and turned Moore into a notorious figure. There were calls for his resignation from the Royal College (Q8), and the following year, when his contract expired, he left to start a sculpture department at the Chelsea School of Art in London.

  • resignation (noun) /ˌrezɪɡˈneɪʃn/: từ chứ
    ENG: the act of giving up your job or position; the occasion when you do this
  • expire (verb) /ɪkˈspaɪə(r)/: hết hạn
    ENG: to be no longer legally acceptable because the period of time for which it could be used has ended

Trong khoảng thời gian này, Moore đã chuyển hướng từ điêu khắc người sang điêu khắc các hình dạng trừu tượng. Năm 1931, ông đã tổ chức một cuộc triển lãm tại Phòng triển lãm Leicester ở London. Tác phẩm của ông được các nhà điêu khắc đồng nghiệp nhiệt tình ủng hộ, nhưng những đánh giá của giới báo chí lại vô cùng tiêu cực, biến Moore thành một nhân vật mang tiếng xấu. Nhiều lời kêu gọi ông từ chức tại Đại học Hoàng gia xuất hiện, và một năm sau đó, khi hết hạn hợp đồng làm việc, ông đã rời đi và chuyển đến Khoa điêu khắc tại Trường Nghệ thuật Chelsea ở London.

G. Throughout the 1930s, Moore did not show any inclination to please the British public. He became interested in the paintings of the Spanish artist Pablo Picasso, whose work inspired him to distort the human body in a radical way. At times, he seemed to abandon the human figure altogether. The pages of his sketchbooks from this period show his ideas for abstract sculptures that bore little resemblance to the human form.

  • bear resemblance to somebody/something: giống ai
    ENG: to be similar to somebody/something

Trong suốt những năm 1930, Moore không được lòng công chúng ở Anh lắm. Ông bắt đầu hứng thú với những bức họa của họa sĩ người Tây Ban Nha Pablo Picasso, và những tác phẩm của Picasso đã truyền cảm hứng cho Moore thay đổi hình dạng cơ thể con người một cách triệt để. Đôi khi, ông dường như từ bỏ hoàn toàn hình thể con người. Các trang phác thảo của ông từ thời kỳ này cho thấy ý tưởng của ông về các tác phẩm điêu khắc trừu tượng chẳng giống gì so với hình dạng con người.

H. In 1940, during the Second World War, Moore stopped teaching at the Chelsea School and moved to a farmhouse about 20 miles north of London. A shortage of materials forced him to focus on drawing (Q9). He did numerous small sketches of Londoners, later turning these ideas into large coloured drawings in his studio. In 1942, he returned to Castleford to make a series of sketches of the miners who worked there (Q10). In 1944, Harlow, a town near London, offered Moore a commission for a sculpture depicting a family (Q11). The resulting work signifies a dramatic change in Moore’s style, away from the experimentation of the 1930s towards a more natural and humanistic subject matter. He did dozens of studies in clay for the sculpture, and these were cast in bronze and issued in editions of seven to nine copies each. In this way, Moore’s work became available to collectors all over the world (Q12). The boost to his income enabled him to take on ambitious projects and start working on the scale he felt his sculpture demanded (Q13).

  • sketch (noun) /sketʃ/: bản phác thảo
    ENG: a simple picture that is drawn quickly and does not have many details

Năm 1940, trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Moore ngừng giảng dạy tại Trường Chelsea và chuyển đến một trang trại khoảng 20 dặm về phía bắc London. Vì thiếu nguồn chất liệu để phục vụ điêu khắc nên ông phải tập trung vào vẽ. Ông đã thực hiện nhiều bản phác thảo nhỏ về người London, sau đó biến những ý tưởng này thành những bức vẽ lớn có màu trong studio của mình. Năm 1942, ông trở lại Castleford để vẽ một loạt các bản phác thảo về những người thợ mỏ ở đây. Năm 1944, Harlow, một thị trấn gần London, đã thuê Moore làm một bản điêu khắc mô tả một gia đình. Tác phẩm được hoàn thành biểu thị một sự thay đổi mạnh mẽ trong phong cách của Moore, khác xa những tác phẩm của ông ở những năm 1930 – những tác phẩm hướng đến các đối tượng tự nhiên và nhân văn. Ông đã thực hiện hàng chục nghiên cứu về đất sét cho tác phẩm điêu khắc, và mỗi tác phẩm đều đúc bằng đồng và được phát hành với số lượng từ bảy đến chín bản. Theo cách này, các nhà sưu tập trên toàn thế giới dễ dàng săn được các tác phẩm của Moore. Với nguồn thu nhập lớn, ông có thể thực hiện các dự án đầy tham vọng và bắt đầu làm việc trên quy mô mà ông cảm thấy điêu khắc cần.

I. Critics who had begun to think that Moore had become less revolutionary were proven wrong by the appearance, in 1950, of the first of Moore’s series of standing figures in bronze, with their harsh and angular pierced forms and distinct impression of menace. Moore also varied his subject matter in the 1950s with such works as Warrior with Shield and Falling Warrior. These were rare examples of Moore’s use of the male figure and owe something to his visit to Greece in 1951, when he had the opportunity to study ancient works of art.

  • work of art (noun) (countable) ~ artwork
    ENG: a work of art, especially one in a museum; works of art as a group

Các nhà phê bình mà trước đó nghĩ rằng Moore đang ngày càng thiếu sáng tạo hẳn đã sai khi mà vào năm 1950, Moore cho ra mắt một loạt những tác phẩm điêu khắc đứng bằng đồng, với dạng xỏ khuyên góc cạnh. Moore cũng đa dạng hơn về đối tượng điêu khắc trong những năm 1950 với các tác phẩm như Chiến binh với Cái Khiên và Chiến binh Rơi. Đây là những ví dụ hiếm hoi về việc Moore sử dụng đối tượng nam và đó cũng là kết quả của chuyến thăm Hy Lạp năm 1951, khi ông có cơ hội nghiên cứu các tác phẩm nghệ thuật cổ xưa.

J. In his final years, Moore created the Henry Moore Foundation to promote art appreciation and to display his work. Moore was the first modern English sculptor to achieve international critical acclaim and he is still regarded as one of the most important sculptors of the 20th century.

  • acclaim (noun) /əˈkleɪm/: ca ngợi, hoan nghênh
    ENG: praise and approval for somebody/something, especially an artistic achievement
  • regard (verb) /rɪˈɡɑːd/ ~ consider: cho rằng, coi là
    ENG: to think about somebody/something in a particular way

Trong những năm cuối đời, Moore lập Quỹ Henry Moore để thúc đẩy vị thế của nghệ thuật và để trưng bày tác phẩm của mình. Moore là nhà điêu khắc người Anh hiện đại đầu tiên nhận được hoan nghênh từ giới phê bình quốc tế và ông vẫn được coi là một trong những nhà điêu khắc quan trọng nhất của thế kỷ 20.

Questions 1-7

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?

  • TRUE      if the statement agrees with the information
  • FALSE    if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN        if there is no information on this

1. On leaving school, Moore did what his father wanted him to do.

Dịch câu: Khi tốt nghiệp, Moore đã làm theo những gì cha ông ấy muốn.

Phân tích câu: Chú ý đến keywords “leaving school”, “Moore”, “what his father wanted”.

Vị trí: Đoạn A “After leaving school, Moore hoped to become a sculptor, but instead he complied with his father’s wish that he train as a schoolteacher.”

Giải thích: Khi tốt nghiệp, Moore muốn làm nhà điêu khắc, nhưng rốt cuộc ông trở thành giáo viên theo ý muốn của cha ông ấy > trùng khớp thông tin với câu hỏi

Đáp án: TRUE

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa/trái nghĩa trong đoạn văn
On leaving school After leaving school
did what his father wanted complied with his father’s wish

2. Moore began studying sculpture in his first term at the Leeds School of Art.

Dịch câu: Moore bắt đầu học điêu khắc vào học kỳ đầu tiên ở Trường Nghệ Thuật Leeds.

Phân tích câu: Scan thông tin dựa trên “Leeds School of Art” > thông tin liên quan sẽ nằm ở đoạn B của bài đọc. Chú ý keywords “studying sculpture”, “first term”.

Vị trí: Đoạn B “After the war, Moore enrolled at the Leeds School of Art, where he studied for two years. In his first year, he spent most of his time drawing. Although he wanted to study sculpture, no teacher was appointed until his second year.”

Giải thích: Ở trường Leeds, Moore dành cả năm đầu để vẽ vì phải đến năm hai mới có giáo viên được bổ nhiệm dạy môn điêu khắc > năm đầu Moore không hề được học về điêu khắc

Đáp án: FALSE

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa/trái nghĩa trong đoạn văn
studying sculpture study sculpture
first term >< his second year

3. When Moore started at the Royal College of Art, its reputation for teaching sculpture was excellent.

Dịch câu: Khi Moore bắt đầu công việc ở Trường Nghệ Thuật Hoàng Gia, danh tiếng của trường về việc dạy điêu khắc rất lớn

Phân tích câu: Scan thông tin dựa trên từ “Royal College of Art” > đáp án nằm ở đoạn E của bài đọc. Chú ý keywords “reputation for teaching sculpture”.

Vị trí: Đoạn B “Moore’s exceptional talent soon gained recognition, and in 1926 he started work as a sculpture instructor at the Royal College.”

Giải thích: Đoạn B có nhắc về việc Moore bắt đầu làm việc tại Trường Nghệ Thuật Hoàng Gia nhưng không hề nhắc đến danh tiếng của trường cho việc dạy điêu khắc lúc đó như thế nào. Vậy không có thông tin liên quan được đề cập.

Đáp án: NOT GIVEN

4. Moore became aware of ancient sculpture as a result of visiting London museums.

Dịch câu: Moore biết đến điêu khắc cổ đại khi tham quan bảo tàng ở London.

Phân tích câu: Chú ý keywords “became aware”, “ancient sculpture”, “London museums”. Scan thông tin dựa trên từ “London museums” > đáp án nằm ở đoạn C

Vị trí: Đoạn C “Moore visited many of the London museums, particularly the British Museum, which had a wide-ranging collection of ancient sculpture. During these visits, he discovered the power and beauty of ancient Egyptian and African sculpture.”

Giải thích: Khi tham quan bảo tàng ở London, Moore khám phá ra sức mạnh và vẻ đẹp của điêu khắc Ai Cập và Châu Phi cổ đại > đúng với câu hỏi

Đáp án: TRUE

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa/trái nghĩa trong đoạn văn
became aware of discovered
ancient sculpture power and beauty of ancient Egyptian and African sculpture
visiting London museums during these visits

5. The Trocadero Museum’s Mayan sculpture attracted a lot of public interest.

Dịch câu: Điêu khắc của người Maya ở bảo tàng thu hút rất nhiều sự quan tâm của công chúng.

Phân tích câu: Chú ý keywords “Trocadero Museum”, “Mayan sculpture” > ta scan thông tin dựa trên hai từ này thì đáp án liên quan nằm ở đoạn D

Vị trí: Đoạn D “When he visited the Trocadero Museum in Paris, he was impressed by a cast of a Mayan sculpture of the rain spirit.”

Giải thích: Đoạn D có đề cập khi thăm bảo tàng Trocadero, Moore ấn tượng với điêu khắc của người Maya, nhưng không có thông tin rằng chúng thu hút sự quan tâm của công chúng hay không.

Đáp án: NOT GIVEN

6. Moore thought the Mayan sculpture was similar in certain respects to other stone sculptures.

Dịch câu: Moore nghĩ điêu khắc của người Maya giống với điêu khắc đá khác ở một số điểm.

Phân tích câu: Scan thông tin theo từ “Mayan sculpture” thì đáp án sẽ xuất hiện ở đoạn D. Chú ý keywords “similar”, “other stone sculptures”.

Vị trí: Đoạn D “Moore became fascinated with this stone sculpture, which he thought had a power and originality that no other stone sculpture possessed.”

Giải thích: Moore hứng thú với điêu khắc đá Maya và nghĩ sức mạnh và sự độc đáo của nó là điều không điêu khắc đá nào khác có được > tức tác phẩm Maya là độc nhất chứ không phải giống với các tác phẩm khác

Đáp án: FALSE

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa/trái nghĩa trong đoạn văn
Mayan sculpture this stone sculpture
similar in certain respects to other stone sculptures >< originality that no other stone sculpture possessed

7. The artists who belonged to Unit One wanted to make modern art and architecture more popular.

Dịch câu: Nghệ sĩ của nhóm Unit One muốn làm kiến trúc và nghệ thuật hiện đại trở nên phổ biến hơn

Phân tích câu: Scan thông tin dựa trên từ “Unit One” thì đáp án liên quan nằm ở đoạn E. Chú ý keywords “modern art and architecture”, “more popular”.

Vị trí: Đoạn E “In 1933, he became a member of a group of young artists called Unit One. The aim of the group was to convince the English public of the merits of the emerging international movement in modern art and architecture.”

Giải thích: Mục đích của Unit One là để thuyết phục công chúng về giá trị của phong trào quốc tế mới nổi trong nghệ thuật và kiến trúc hiện đại. Mọi người mà công nhận về giá trị của chúng tức là họ đang khiến chúng trở nên phổ biến, thịnh hành hơn.

Đáp án: TRUE

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa/trái nghĩa trong đoạn văn
Unit One Unit One
modern art and architecture emerging international movement in modern art and architecture
more popular convince the English public of the merits

Questions 8-13

Complete the notes below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

8. 1930s: Moore is urged to offer his…………… and leave the Royal College.

Dịch câu: Moore bị thúc giục chủ động…………..và rời ĐH Hoàng Gia

Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “urged”, “leave the Royal College” > dựa trên từ chìa khoá Royal College thì đáp án nằm ở đoạn F

Vị trí: Đoạn F “There were calls for his resignation from the Royal College.”

Giải thích: Có những lời kêu gọi Moore đệ đơn từ chức và rời trường ĐH Hoàng Gia.

Đáp án: resignation

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa/trái nghĩa trong đoạn văn
Be urged to offer his resignation Calls for his resignation
leave the Royal College from the Royal College

9. 1940s: Moore turns to drawing because…………….for sculpting are not readily available.

Dịch câu: Những năm 1940, Moore chuyển hướng sang vẽ vì ………….cho điêu khắc không còn nhiều.

Phân tích câu hỏi: Scan thông tin dựa trên mốc thời gian ‘1940s’ > thông tin sẽ nằm ở đoạn H. Vị trí trống cần một danh từ số nhiều vì động từ theo sau là ‘are’

Vị trí: Đoạn H “A shortage of materials forced him to focus on drawing.”

Giải thích: Vì thiếu nguyên vật liệu cho điêu khắc nên Moore phải tập trung vào vẽ.

Đáp án: materials

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa/trái nghĩa trong đoạn văn
turns to drawing focusing on drawing
not readily available shortages

10. 1940s: While visiting his hometown, Moore does some drawings of……………

Dịch câu: Những năm 1940, khi về thăm quê, Moore vẽ một số bức vẽ…………….

Phân tích câu: Vị trí cần điền một danh từ, nói về việc vẽ một số bức tranh về …

Vị trí: Đoạn H “In 1942, he returned to Castleford to make a series of sketches of the miners who worked there.”

Giải thích: Vào năm 1942, Moore trở về Castleford để làm một số bức phác họa những người thợ mỏ ở đây.

Đáp án: miners

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa/trái nghĩa trong đoạn văn
hometown Castleford
some drawings of a series sketches of

11. 1940s: Moore is employed to produce a sculpture of a……………..

Dịch câu: Những năm 1940, Moore được thuê để điêu khắc một…………..

Phân tích câu: Chú ý đến keywords “employed to produce a sculpture” > cần điền một danh từ số ít vì mạo từ đi trước là ‘a’

Vị trí: Đoạn H “In 1944, Harlow, a town near London, offered Moore a commission for a sculpture depicting a family.”

Giải thích: Năm 1944, thị trấn Harlow thuê Moore điêu khắc hình ảnh một gia đình.

Đáp án: family

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa/trái nghĩa trong đoạn văn
employed offered a commission
a sculpture of a family a sculpture depicting a family

12. 1940s:…………..start to buy Moore’s work.

Dịch câu: Những năm 1940, …………….bắt đầu mua tác phẩm của Moore.

Phân tích câu: Chú ý đến keywords “buy”, “Moore’s work”.

Vị trí: Đoạn H “He did dozens of studies in clay for the sculpture, and these were cast in bronze and issued in editions of seven to nine copies each. In this way, Moore’s work became available to collectors all over the world.”

Giải thích: Moore bắt đầu điêu khắc bằng đồng và mỗi công trình của ông được sản xuất từ bảy đến chín bản. Từ đó, các nhà sưu tầm trên thế giới dễ dàng tiếp cận tác phẩm của Moore hơn > hay nói khác đi người mua tác phẩm của Moore là các nhà sưu tầm

Đáp án: collectors

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa/trái nghĩa trong đoạn văn
Start to buy Become available to

13. 1940s: Moore’s increased ….. makes it possible for him to do more ambitious sculptures.

Dịch câu: Những năm 1940, ………….ngày càng tăng của Moore giúp ông làm nhiều công trình điêu khắc tham vọng hơn.

Phân tích câu: Chú ý keywords “increased”, “more ambitious sculptures” > cân điền một danh từ số ít, được bổ sung bởi tính từ ‘increased’ vì động từ theo sau ‘makes’ ở dạng số ít

Vị trí: Đoạn H “The boost to his income enabled him to take on ambitious projects and start working on the scale he felt his sculpture demanded.”

Giải thích: Sự tăng mạnh mức thu nhập giúp Moore thực hiện các dự án tham vọng với quy mô cao hơn.

Đáp án: income

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa/trái nghĩa trong đoạn văn
Increased income Boost to his income
ambitious sculptures ambitious projects

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo Khóa Học IELTS Online qua ZOOM cùng cô Thanh Loan

 

IELTS Thanh Loan – giáo viên 10 năm kinh nghiệm – trực tiếp đứng lớp, tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, hỗ trợ không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]

Cambridge 15 Test 3 Passage 2: The desolenator – producing clean water 

A. Travelling around Thailand in the 1990s, William Janssen was impressed with the basic rooftop solar heating systems that were on many homes, where energy from the sun was absorbed by a plate and then used to heat water for domestic use. Two decades later Janssen developed that basic idea he saw in Southeast Asia into a portable device that uses the power from the sun to purify water (Q14).

  • portable (adj) /ˈpɔːtəbl/: di động
    ENG: that is easy to carry or to move

Đi khắp Thái Lan vào những năm 1990, William Janssen đã rất ấn tượng với hệ thống sưởi sử dụng năng lượng mặt trời đơn giản trên mái của nhiều ngôi nhà, nơi năng lượng từ mặt trời được hấp thụ bởi một tấm đĩa và sau đó được dùng làm nóng nước cho sinh hoạt hằng ngày. Hai thập kỷ sau, Janssen đã phát triển ý tưởng cơ bản này thành một thiết bị di động sử dụng năng lượng từ mặt trời để làm sạch nước.

B. The Desolenator operates as a mobile desalination unit that can take water from different places, such as the sea, rivers, boreholes and rain, and purify it for human consumption (Q15). It is particularly valuable in regions where natural groundwater reserves have been polluted, or where seawater is the only water source available.

Janssen saw that there was a need for a sustainable way to clean water in both the developing and the developed countries when he moved to the United Arab Emirates and saw large-scale water processing. ‘I was confronted with the enormous carbon footprint that the Gulf nations have because of all of the desalination that they do, he says.

  • confront somebody (verb) /kənˈfrʌnt/: đối mặt với
    ENG: (of problems or a difficult situation) to appear and need to be dealt with by somebody
  • carbon footprint (noun): lượng carbon thải ra
    ENG: a measure of the amount of carbon dioxide that is produced by the activities of a person or company

Desolenator là một thiết bị khử muối di động có thể lấy nước từ những nơi khác nhau, như biển, sông, giếng khoan và mưa để làm sạch phục vụ con người. Nó đặc biệt có giá trị ở những khu vực có trữ lượng nước ngầm tự nhiên bị ô nhiễm hoặc ở nơi nước biển là nguồn nước duy nhất.

Janssen thấy rằng cần phải có một phương pháp bền vững để làm sạch nước ở cả các nước phát triển lẫn đang phát triển khi ông chuyển đến Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất và chứng kiến quy trình chế biến nước quy mô lớn của họ. ‘Tôi đã phải đối mặt với lượng carbon khổng lồ mà các quốc gia vùng Vịnh tạo ra trong các hoạt động khử muối,’ ông nói.

C. The Desolenator can produce 15 litres of drinking water per day, enough to sustain a family for cooking and drinking. Its main selling point is that unlike standard desalination techniques, it doesn’t require a generated power supply: just sunlight (Q16). It measures 120 cm by 90 cm, and is easy to transport, thanks to its two wheels (Q21). Water enters through a pipe, and flows as a thin film between a sheet of double glazing and the surface of a solar panel (Q22), where it is heated by the sun. The warm water flows into a small boiler (heated by a solar-powered battery) where it is converted to steam. When the steam cools, it becomes distilled water. The device has a very simple filter to trap particles, and this can easily be shaken to remove them (Q23). There are two tubes for liquid coming out: one for the waste – salt from seawater, fluoride, etc. – and another for the distilled water (Q24). The performance of the unit is shown on an LCD screen and transmitted to the company which provides servicing when necessary (Q25 & Q26).

  • sustain somebody/ something (verb) /səˈsteɪn/: duy trì
    ENG: to provide enough of what somebody/something needs in order to live or exist
  • selling point (noun): điểm đặc biệt
    ENG: ​a feature of something that makes people want to buy or use it

Desolenator có thể sản xuất 15 lít nước uống mỗi ngày, đủ duy trì cho một gia đình nấu nướng ăn uống. Không giống như các kỹ thuật khử muối tiêu chuẩn, nó có điểm đặc biệt là chỉ cần ánh sáng mặt trời để chạy mà không cần nguồn cung cấp năng lượng khác. Nó có kích thước 120 cm x 90 cm, dễ dàng vận chuyển nhờ có hai bánh xe. Nước mới đầu chảy qua một đường ống, và dòng chảy dẹt như một tấm film, chúng tiếp tục chảy giữa một tấm kính hai lớp và một tấm quang năng và được làm nóng bởi nhiệt độ của mặt trời. Nước ấm chảy vào một nồi hơi nhỏ (được làm nóng bằng pin năng lượng mặt trời) nơi nó sẽ hóa thành hơi nước. Khi hơi nước nguội đi, chúng biến thành nước cất. Thiết bị có bộ lọc rất đơn giản để giữ lại cặn và chỉ cần lắc nhẹ là phần cặn này sẽ bị loại bỏ. Có hai ống cho nước chảy ra: một cho nước thải – muối, florua, v.v. – và một ống cho nước cất. Hiệu suất của thiết bị được hiển thị trên màn hình LCD và được truyền đến công ty cung cấp dịch vụ bảo dưỡng khi cần thiết.

D. A recent analysis found that at least two-thirds of the world’s population lives with severe water scarcity for at least a month every year. Janssen says that by 2030 half of the world’s population will be living with water stress – where the demand exceeds the supply over a certain period of time (Q17). ‘It is really important that a sustainable solution is brought to the market that is able to help these people,’ he says. Many countries ‘don’t have the money for desalination plants, which are very expensive to build. They don’t have the money to operate them, they are very maintenance intensive, and they don’t have the money to buy the diesel to run the desalination plants, so it is a really bad situation.’

  • exceed something (verb) (formal) /ɪkˈsiːd/: vượt qua
    ENG: something to be greater than a particular number or amount
  • scarcity (noun) /ˈskeəsəti/ ~ shortage: sự khan hiếm
    ENG: ​if there is a scarcity of something, there is not enough of it and it is difficult to obtain it

Một phân tích gần đây cho thấy ít nhất hai phần ba dân số thế giới sống trong tình trạng khan hiếm nước nghiêm trọng trong ít nhất một tháng mỗi năm. Janssen nói rằng vào năm 2030, một nửa dân số thế giới sẽ phải chịu áp lực thiếu nước khi mà cầu vượt quá cung trong một khoảng thời gian nhất định. ‘Điều quan trọng lúc này là tìm ra và thực hiện một giải pháp bền vững,’ ông nói. Nhiều quốc gia không có tiền để xây dựng các nhà máy khử muối tốn kém. Họ thậm chí không có tiền mua dầu diesel để vận hành cũng như bảo trì các nhà máy này, và viễn cảnh này thực sự tồi tệ.

E. The device is aimed at a wide variety of users – from homeowners in the developing world who do not have a constant supply of water to people living off the grid in rural parts of the US (Q18). The first commercial versions of the Desolenator are expected to be in operation in India early next year, after field tests are carried out. The market for the self-sufficient devices in developing countries is twofold – those who cannot afford the money for the device outright and pay through microfinance, and middle-income homes that can lease their own equipment. “People in India don’t pay for a fridge outright; they pay for it over six months. They would put the Desolenator on their roof and hook it up to their municipal supply and they would get very reliable drinking water on a daily basis,’ Janssen says. In the developed world, it is aimed at niche markets where tap water is unavailable – for camping, on boats, or for the military, for instance.

  • variety (noun) /vəˈraɪəti/: sự đa dạng
    ENG: several different sorts of the same thing
  • in operation (prep): đang hoạt động
    ENG: in the act or process of making, working , etc.
  • self-sufficient (in something) (adj): tự cung tự cấp
    ENG: able to do or produce everything that you need without the help of other people

Thiết bị này nhắm đến nhiều đối tượng người dùng khác nhau – từ người dân ở các nước đang phát triển đang không có nguồn cung cấp nước ổn định cho đến những người ở các vùng nông thôn của Hoa Kỳ nơi không có hệ thống điện lưới. Các phiên bản thương mại đầu tiên của Desolenator dự kiến đi vào hoạt động ở Ấn Độ vào đầu năm tới, sau các thử nghiệm thực địa. Thiết bị tự cung tự cấp này này nhắm đến hai đối tượng – những người không có khả năng trả tiền mua thiết ngay lập tức và thanh toán thông qua các khoản vay tín dụng nhỏ và những gia đình có mức thu nhập trung bình có thể thuê thiết bị. ‘Người Ấn Độ không trả một cục tiền để mua một cái tủ lạnh, họ thường trả góp trong thời gian sáu tháng. Họ sẽ đặt thiết bị này trên mái nhà của mình, kết nối thiết bị với hệ thống cung cấp nước của thành phố và chẳng cần lo lắng gì về việc thiếu nước sạch mỗi ngày nữa,’ Janssen nói. Ở các nước phát triển, thiết bị nhắm đến thị trường ngách nơi không có nước máy cho các hoạt động như cắm trại, sinh hoạt trên thuyền bè hay hoạt động quân đội.

F. Prices will vary according to where it is bought. In the developing world, the price will depend on what deal aid organisations can negotiate. In developed countries, it is likely to come in at $1,000 (£685) a unit, said Janssen. ‘We are a venture with a social mission. We are aware that the product we have envisioned is mainly finding application in the developing world and humanitarian sector and that this is the way we will proceed (Q19). We do realise, though, that to be a viable company there is a bottom line to keep in mind,’ he says.

  • bottom line (noun) ~ net income: thu nhập dòng
    ENG: the final line in the accounts of a company or organization, stating the total profit or loss that has been made

Giá mua thiết bị sẽ khác nhau ở những nơi khác nhau. Ở các nước đang phát triển, giá sẽ phụ thuộc vào việc các tổ chức viện trợ có đàm phán thành công hay không. Ở các nước phát triển, nó có thể được bán ở mức $1.000 (£685) một chiếc. Janssen nói: ‘Chúng tôi là một doanh nghiệp làm ăn nhưng mang một sứ mệnh của nhân loại. Chúng tôi biết rằng sản phẩm chúng tôi chủ yếu sẽ ứng dụng ở các nước đang phát triển với mục đích nhân đạo là chính. Tuy nhiên, chúng tôi nhận ra rằng, nếu đã là một doanh nghiệp thì chúng tôi cũng phải quan tâm đến mức thu nhập dòng của mình’.

G. The company itself is based at Imperial College London, although Janssen, its chief executive, still lives in the UAE. It has raised £340,000 in funding so far (Q20). Within two years, he says, the company aims to be selling 1,000 units a month, mainly in the humanitarian field. They are expected to be sold in areas such as Australia, northern Chile, Peru, Texas and California.

  • base (verb) /beɪs/: đặt ở đâu
    ENG: to use a particular city, town, etc. as the main place for a business, holiday, etc.

Công ty có trụ sở tại Imperial College London, mặc dù Janssen, giám đốc điều hành, vẫn sống ở UAE. Cho đến nay, công ty đã gây quỹ được 340.000 bảng. Trong vòng hai năm tới, ông nói, công ty đặt mục tiêu bán 1.000 thiết bị mỗi tháng, với mục đích nhân đạo là chính. Chúng dự kiến sẽ được bán ở các khu vực như Úc, miền bắc Chile, Peru, Texas và California.

Questions 14-20

Reading Passage 2 has seven sections, A-G.

Choose the correct heading for each section from the list of headings below.

List of Headings

  • i. Getting the finance for production (Kiếm tiền cho việc sản xuất)
  • ii. An unexpected benefit (Lợi nhuận không ngờ tới)
  • iii. From initial inspiration to new product (Từ ý tưởng ban đầu tới một sản phẩm mới)
  • iv. The range of potential customers for the device (Một loạt các khách hàng tiềm năng sử dụng thiết bị)
  • v. What makes the device different from alternatives (Thứ khiến cho thiết bị này khác với các thiết bị khác)
  • vi. Cleaning water from a range of sources (Làm sạch nước từ nhiều nguồn khác nhau)
  • vii. Overcoming production difficulties (Vượt qua những khó khăn trong việc sản xuất)
  • viii. Profit not the primary goal (Lợi nhuận không phải mục đích hàng đầu)
  • ix. A warm welcome for the device (Thiết bị được chào đón)
  • x. The number of people affected by water shortages (Số lượng người bị ảnh hưởng bởi việc thiếu nước)

14. Section A

Phân tích đoạn A: Đoạn đề cập đến việc Janssen đi khắp Thái Lan và ấn tượng với hệ thống làm nóng nước bởi năng lượng mặt trời. Từ đó, ông phát triển một hệ thống tương tự nhưng là để làm sạch nước

Đáp án: iii. From initial inspiration to new product

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong đoạn văn
initial inspiration the basic rooftop solar heating systems, the basic idea
new product portable device that uses the power from the sun to purify water

15. Section B

Phân tích đoạn B: Đoạn B có thông tin “The Desolenator operates as a mobile desalination unit that can take water from different places, such as the sea, rivers, boreholes and rain, and purify it for human consumption” là nội dung chủ đạo. Thông tin đề cập đến việc thiết bị này có thể lấy nước từ nhiều nơi khác nhau sau đó làm sạch phục vụ sinh hoạt.

Đáp án: vi. Cleaning water from a range of sources

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong đoạn văn
cleaning water take water…, and purify it
a range of sources different places, such as the sea, rivers, boreholes and rain

16. Section C

Phân tích đoạn C: Đoạn C có thông tin “Its main selling point is that unlike standard desalination techniques, it doesn’t require a generated power supply: just sunlight” là nội dung chủ đạo. Thông tin đề cập đến sự khác biệt của thiết bị làm sạch nước này so với các loại thiết bị tiêu chuẩn khác là nó chạy bằng năng lượng mặt trời.

Đáp án: v. What makes the device different from alternatives

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong đoạn văn
different main selling point; unlike
alternatives standard desalination techniques

17. Section D

Phân tích đoạn D: Hai câu đầu của đoạn là nội dung chủ đạo “A recent analysis found that at least two-thirds of the world’s population lives with severe water scarcity for at least a month every year. Janssen says that by 2030 half of the world’s population will be living with water stress – where the demand exceeds the supply over a certain period of time.” Ở đây tác giả đề cập đến ⅔ dân số thế giới phải chịu cảnh mất nước ít nhất một tháng/ năm và trong tương lai, ½ dân số thế giới sống dưới áp lực thiếu nước khi cầu vượt cung

Đáp án: x. The number of people affected by water shortages

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong đoạn văn
number of people two-thirds of the world’s population
half of the world’s population
affected by water shortages lives with severe water scarcity
living with water stress

18. Section E

Phân tích đoạn E: Câu đầu đoạn E là nội dung chủ đạo của đoạn “The device is aimed at a wide variety of users – from homeowners in the developing world who do not have a constant supply of water to people living off the grid in rural parts of the US.” Tác giả đề cập thiết bị làm sạch nước này hướng đến nhiều người dùng khác nhau từ người ở nước đang phát triển đến người ở vùng nông thôn Hoa Kỳ.

Đáp án: iv. The range of potential customers for the device

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong đoạn văn
range of potential customers wide variety of users

19. Section F

Phân tích đoạn F: Ta có thông tin “We are a venture with a social mission. We are aware that the product we have envisioned is mainly finding application in the developing world and humanitarian sector and that this is the way we will proceed.” Ở đây, Janssen nói rằng mục đích của công ty ông khi bán thiết bị này là mục đích nhân đạo chứ mục đích chính không phải kiếm lợi nhuận

Đáp án: viii. Profit not the primary goal

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong đoạn văn
Profit >< social mission; humanitarian sector
primary goal mainly; this is the way we will proceed

20. Section G

Phân tích đoạn G: Đoạn G mô tả chủ yếu việc công ty của Janssen đã gây được quỹ lên đến 340.000 bảng Anh và sẽ hướng đến việc bán ra 1000 thiết bị mỗi tháng ở một số địa điểm trên thế giới.

Đáp án: i. Getting the finance for production

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong đoạn văn
getting the finance raised £340,000 in funding

Questions 21-26

Complete the summary below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

How the Desolenator works

The energy required to operate the Desolenator comes from sunlight. The device can be used in different locations, as it has 21…………… Water is fed into a pipe, and a 22…………. of water flows over a solar panel. The water then enters a boiler, where it turns into steam. Any particles in the water are caught in a 23 ……….. The purified water comes out through one tube, and all types of 24……….. come out through another. A screen displays the 25 ……….. of the device, and transmits the information to the company so that they know when the Desolenator requires 26……………….

Dịch đoạn tóm tắt:

Cách hoạt động của máy Desolenator

Năng lượng vận hành Desolenator là ánh sáng mặt trời. Thiết bị có thể được sử dụng ở địa điểm khác nhau, vì nó có …………….. Nước được dẫn vào một đường ống và ……….. nước trên chảy trên một tấm quang năng. Nước sau đó chảy vào nồi hơi và biến thành hơi nước. Cặn trong nước đều được giữ lại trong một …………. Nước tinh khiết chảy ra từ một ống trong khi tất cả các loại …………. chảy ra từ một ống khác. Một màn hình hiển thị …………. của thiết bị và truyền thông tin đến công ty để họ biết khi nào máy cần……………

Scan thông tin dựa trên các từ như sunlight, pipe, solar panel, boiler …. thì đây là đoạn văn tóm tắt thông tin ở đoạn C của bài đọc

21. Phân tích câu: Chú ý đến keyword “different locations”. Từ cần điền là một đặc tính giúp thiết bị này có thể được sử dụng ở nhiều địa điểm khác nhau.

Giải thích: Đoạn C có thông tin “It measures 120 cm by 90 cm, and is easy to transport, thanks to its two wheels”; theo đó, thiết bị có thể dễ dàng di chuyển nhờ có hai bánh xe nhưng bạn chỉ được điền một từ vào mỗi vị trí trống > từ cần điền là: wheels

Đáp án: wheels

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong đoạn văn
Be used in different locations easy to transport

22. Phân tích câu: Chú ý đến keywords “pipe”, “solar panel”. Từ cần điền là đặc điểm gì đó của nước khi chảy qua tấm quang năng.

Giải thích: Đoạn C có thông tin “Water enters through a pipe, and flows as a thin film between a sheet of double glazing and the surface of a solar panel”; theo đó, nước chảy với hình dạng dẹt như một tấm film mỏng khi chảy trên bề mặt tấm quang năng.

Đáp án: film

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong đoạn văn
Enters through a pipe Is fed into a pipe
A film of water flows Flows as a thin film

23. Phân tích câu: Chú ý keywords “particles”, “caught”. Từ cần điền là một vật dụng có thể giữ lại cặn trong nước.

Giải thích: Đoạn C có thông tin “the device has a very simple filter to trap particles, and this can easily be shaken to remove them”; theo đó, có một dụng cụ lọc đơn giản có thể giữ cặn ở lại và loại bỏ chúng khi lắc nhẹ.

Đáp án: filter

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong đoạn văn
particles particles
Be caught in a filter A very simple filter to trap

24. Phân tích câu: Chú ý keywords “purified water → one tube”, “all types of…→ another”. Chúng ta có thể hiểu rằng có hai đường ống, một dành cho nước tinh khiết và một dành cho thứ gì đó – từ ta cần tìm.

Giải thích: Đoạn C có thông tin “there are two tubes for liquid coming out: one for the waste – salt from seawater, fluoride, etc. – and another for the distilled water”; theo đó, có hai ống, một dành cho nước cất, một dành cho chất thải như muối hay florua.

Đáp án: waste

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong đoạn văn
purified water distilled water
one tube; another two tubes

25 và 26. Phân tích câu: Chú ý keywords “screen”, “displays”, “transmits the information”. Chúng ta hiểu được rằng màn hình có hai chức năng chính: một là hiển thị đặc điểm hay thông số gì đó của thiết bị; hai là gửi thông tin ghi được về lại công ty cho một mục đích cụ thể.

Giải thích: Đoạn C có thông tin “the performance of the unit is shown on an LCD screen and transmitted to the company which provides servicing when necessary”; theo đó, quá trình làm việc hay hiệu suất của thiết bị sẽ được hiển thị trên màn hình và sau đó được gửi đến công ty, nơi mà sẽ thực hiện việc bảo dưỡng nếu họ thấy cần thiết.

Đáp án: 25. performance; 26. servicing

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong đoạn văn
screen LCD screen
displays shown
transmits transmitted
when the Desolenator requires when necessary

Tự học IELTS tại nhà chỉ từ 1.2 triệu?

Tham khảo ngay Khóa học IELTS Online dạng video bài giảng

 

Giải pháp tự học IELTS tại nhà, tiết kiệm chi phí, linh hoạt thời gian nhưng đảm bảo hiệu quả. Khóa học dạng video bài giảng có lộ trình học từng ngày chi tiết. Học viên học lý thuyết qua video bài giảng, thực hành Listening Reading trực tiếp trên website, còn Writing Speaking được chấm chữa trực tiếp bởi cô Thanh Loan. Mọi bài giảng đều có tài liệu học tập đi kèm.

 

Cambridge 15 Test 3 Passage 3: Why fairy tales are really scary tales

A. People of every culture tell each other fairy tales but the same story often takes a variety of forms in different parts of the world (Q27). In the story of Little Red Riding Hood that European children are familiar with, a young girl on the way to see her grandmother meets a wolf and tells him where she is going. The wolf runs on ahead and disposes of the grandmother, then gets into bed dressed in the grandmother’s clothes to wait for Little Red Riding Hood. You may think you know the story – but which version? In some versions, the wolf swallows up the grandmother, while in others it locks her in a cupboard. In some stories Red Riding Hood gets the better of the wolf on her own, while in others a hunter or a woodcutter hears her cries and comes to her rescue.

  • get the better of somebody/something: Đánh thắng lại
    ENG: to defeat someone in a competition

Chuyện cổ tích có mặt ở mọi nền văn hóa trên thế giới nhưng cùng một câu chuyện thường có nhiều biến thể khác nhau. Trong chuyện Cô Bé Quàng Khăn Đỏ mà đã quá quen thuộc với những đứa trẻ ở châu Âu, một cô bé đang trên đường đến thăm bà ngoại thì gặp một con sói và kể cho nó biết là mình đang đi đâu. Con sói liền đến đó trước và ăn thịt bà ngoại, sau đó mặc quần áo của bà và lên giường nằm chờ cô bé. Bạn hẳn cũng biết chuyện này rồi đúng không – nhưng phiên bản nào? Trong một số phiên bản, con sói nuốt chửng bà ngoại, trong khi ở những phiên bản khác, nó nhốt bà vào tủ quần áo. Có phiên bản cô bé tự mình đánh thắng lại con sói, trong khi ở những phiên bản khác, ông thợ săn hoặc người tiều phu nghe thấy tiếng khóc của cô bé và đến giải cứu.

B. The universal appeal of these tales is frequently attributed to the idea that they contain cautionary messages: in the case of Little Red Riding Hood, to listen to your mother, and avoid talking to strangers. ‘It might be what we find interesting about this story is that it’s got this survival-relevant information in it,’ says anthropologist Jamie Tehrani at Durham University in the UK. But his research suggests otherwise (Q28). ‘We have this huge gap in our knowledge about the history and prehistory of storytelling, despite the fact that we know this genre is an incredibly ancient one,’ he says. That hasn’t stopped anthropologists, folklorists and other academics devising theories to explain the importance of fairy tales in human society (Q29). Now Tehrani has found a way to test these ideas, borrowing a technique from evolutionary biologists.

  • attribute something to something (verb) /əˈtrɪbjuːt/: được cho là do điều gì gây ra
    ENG: to say or believe that something is the result of a particular thing
  • devise something (verb) /dɪˈvaɪz/: nghĩ ra, tưởng tượng ra
    ENG: to invent something new or a new way of doing something

Điều thú vị chung của những câu chuyện này thường được cho là vì những thông điệp cảnh báo: trong Cô bé quàng khăn đỏ đó là hãy nghe lời mẹ dặn và không được nói chuyện với người lạ. “Điều thú vị về câu chuyện này có thể là nội dung liên quan đến tính sống còn”, nhà nhân chủng học Jamie Tehrani tại Đại học Durham ở Anh nói. Nhưng nghiên cứu của ông lại có những kết quả khác. “Chúng ta vẫn còn biết quá ít về lịch sử phát triển cũng như tiền sử của chuyện cổ tích, mặc dù chúng ta biết thể loại này đã có từ lâu lắm rồi”, ông nói. Điều đó đã không khiến các nhà nhân chủng học, nhà dân gian học và các học giả khác ngừng nghĩ ra các giả thuyết để giải thích tầm quan trọng của truyện cổ tích trong xã hội loài người. Bây giờ, Tehrani đã tìm ra cách để thử nghiệm những ý tưởng này, đó là áp dụng một kỹ thuật của các nhà sinh học tiến hóa.

C. To work out the evolutionary history, development and relationships among groups of organisms, biologists compare the characteristics of living species in a process called ‘phylogenetic analysis’. Tehrani has used the same approach to compare related versions of fairy tales to discover how they have evolved and which elements have survived longest (Q30 & Q37).

  • work out something (verb): tìm ra
    ENG: to find the answer to something

Để tìm ra lịch sử tiến hóa, sự phát triển và mối quan hệ giữa các nhóm sinh vật, các nhà sinh học đã so sánh các đặc điểm của các sinh vật sống trong một quá trình gọi là ‘phân tích phát sinh chủng loài’. Tehrani đã sử dụng cách tương tự để so sánh các phiên bản liên quan của truyện cổ tích để tìm ra cách chúng phát triển và yếu tố nào tồn tại lâu nhất.

D. Tehrani’s analysis focused on Little Red Riding Hood in its many forms, which include another Western fairy tale known as The Wolf and the Kids. Checking for variants of these two tales and similar stories from Africa, East Asia and other regions, he ended up with 58 stories recorded from oral traditions (Q31). Once his phylogenetic analysis had established that they were indeed related, he used the same methods to explore how they have developed and altered over time (Q32).

  • end up doing something (adj/ adv.prep): cuối cùng
    ENG: to find yourself in a place or situation at the end of a process or period of time
  • alter (verb) /ˈɔːltə(r)/: thay đổi
    ENG: [intransitive, transitive] to become different; to make somebody/something different

Ông tập trung vào Cô bé quàng khăn đỏ với nhiều biến thể khác nhau, bao gồm một phiên bản ở phương Tây có tên là Con sói và đứa trẻ. Phân tích các biến thể của hai câu chuyện này và những câu chuyện tương tự từ Châu Phi, Đông Á và các khu vực khác, ông cuối cùng đã có được 58 phiên bản được dân gian kể lại. Khi phân tích phát sinh chủng loài của ông xác định rằng chúng thực sự có liên quan với nhau, ông sử dụng các phương pháp tương tự để tìm ra cách chúng đã phát triển và thay đổi theo thời gian.

E. First he tested some assumptions about which aspects of the story alter least as it evolves, indicating their importance (Q33). Folklorists believe that what happens in a story is more central to the story than the characters in it (Q34) – that visiting a relative, only to be met by a scary animal in disguise, is more fundamental than whether the visitor is a little girl or three siblings, or the animal is a tiger instead of a wolf.

  • in disguise (prep phrase): nguỵ trang
    ENG: to wear or use something to change your appearance so that people do not recognize you

Đầu tiên, ông đã thử nghiệm một số giả định về việc khía cạnh nào của câu chuyện thay đổi ít nhất để chỉ ra tầm quan trọng của chúng. Những nhà nghiên cứu văn học dân gian tin rằng tình tiết trong câu chuyện quan trọng hơn nhân vật , ví dụ như việc đến thăm một người họ hàng, gặp một con vật đáng sợ ngụy trang thành người họ hàng đó sẽ quan trọng hơn việc người đi thăm đó là một cô bé hay ba anh chị em hay con vật đáng sợ kia là một con hổ hay một con sói.

F. However, Tehrani found no significant difference in the rate of evolution of incidents compared with that of characters (Q34). Certain episodes are very stable because they are crucial to the story, but there are lots of other details that can evolve quite freely,’ he says. Neither did his analysis support the theory that the central section of a story is the most conserved part. He found no significant difference in the flexibility of events there compared with the beginning or the end.

  • crucial to something (adj) /ˈkruːʃl/: quan trọng
    ENG: extremely important, because it will affect other things

Tuy nhiên, Tehrani không tìm thấy sự khác biệt đáng kể khi so sánh tỉ lệ thay đổi của tình tiết câu chuyện với tỉ lệ đó của các nhân vật. ‘Một số đoạn không thay đổi nhiều vì chúng là phần quan trọng của câu chuyện, nhưng nhiều chi tiết khác lại có rất nhiều biến thể,’ ông nói. Phân tích của ông cũng không ủng hộ giả thuyết rằng phần trung tâm của câu chuyện là phần ít có biến thể nhất. Ông không tìm ra sự khác biệt đáng kể về biến thể các tình tiết ở phần giữa so với đầu hoặc cuối.

G. But the really big surprise came when he looked at the cautionary elements of the story. ‘Studies on hunter-gatherer folk tales suggest that these narratives include really important information about the environment and the possible dangers that may be faced there – stuff that’s relevant to survival,’ he says. Yet in his analysis such elements were just as flexible as seemingly trivial details (Q35). What, then, is important enough to be reproduced from generation to generation?

  • trivial (adj) /ˈtrɪviəl/: không quan trọng, không đáng quan tâm
    ENG: not important or serious; not worth considering
  • reproduce something (verb) /ˌriːprəˈdjuːs/: được tái sinh
    ENG: to produce something very similar to something else in a different medium or context; to make something happen again in the same way

Nhưng một bất ngờ lớn đã xảy ra khi ông nhìn vào các thông điệp cảnh báo trong câu chuyện. ‘Các nghiên cứu về những câu chuyện cổ tích với nội dung săn bắn hái lượm cho thấy những câu chuyện kể này bao gồm những thông tin thực sự quan trọng về môi trường xung quanh và những nguy hiểm ta có thể gặp phải ở đó – liên quan đến sự sống còn’, ông nói. Tuy nhiên, trong phân tích của ông, các yếu tố như vậy cũng có biến thể tương tự như các chi tiết nhỏ nhặt khác. Vậy thì, yếu tố nào đủ quan trọng có thể được tái sinh từ thế hệ này sang thế hệ khác?

H. The answer, it would appear, is fear-blood-thirsty and gruesome aspects of the story, such as the eating of the grandmother by the wolf, turned out to be the best preserved of all (Q36). Why are these details retained by generations of storytellers, when other features are not? Tehrani has an idea: ‘In an oral context, a story won’t survive because of one great teller. It also needs to be interesting when it’s told by someone who’s not necessarily a great storyteller.’ Maybe being swallowed whole by a wolf, then cut out of its stomach alive is so gripping that it helps the story remain popular, no matter how badly it’s told.

  • turn out to be (verb phrase): hoá ra là
    ENG: to be discovered to be; to prove to be
  • retain something (verb) /rɪˈteɪn/: giữ lại
    ENG: to keep something; to continue to have something

Những tình tiết kinh dị, khát máu, chẳng hạn như việc con sói ăn thịt bà ngoại hóa ra là tình tiết ít có biến thể nhất. Tại sao các chi tiết này được giữ lại qua năm tháng trong khi các chi tiết khác lại không? Tehrani có một ý tưởng: ‘Một người kể chuyện hay chưa chắc khiến một câu chuyện có thể được lưu truyền từ đời này sang đời khác. Bản thân câu chuyện đó phải có những tình tiết thú vị mà thậm chí nếu được kể bởi một người kể chuyện tồi thì nó vẫn có khả năng trường tồn”. Có lẽ việc một người bị một con sói nuốt chửng sau đó vẫn sống sót khi mổ bụng con sói ra thật sự ly kỳ đến nỗi câu chuyện trở nên phổ biến dù người kể có thể tệ đến mức nào đi nữa.

I. Jack Zipes at the University of Minnesota, Minneapolis, is unconvinced by Tehrani’s views on fairy tales. ‘Even if they’re gruesome, they won’t stick unless they matter,’ he says (Q38). He believes the perennial theme of women as victims in stories like Little Red Riding Hood explains why they continue to feel relevant. But Tehrani points out that although this is often the case in Western versions, it is not always true elsewhere. In Chinese and Japanese versions, often known as The Tiger Grandmother, the villain is a woman, and in both Iran and Nigeria, the victim is a boy (Q39).

  • matter (verb) /ˈmætə(r)/: có ảnh hưởng quan trọng
    ENG: ​to be important or have an important effect on somebody/something
  • perennial (adj) /pəˈreniəl/: lặp đi lặp lại
    ENG: continuing for a very long time; happening again and again
  • villain (noun) /ˈvɪlən/: nhân vật phản diện
    ENG: ​the main bad character in a story, play, etc.

Jack Zipes tại Đại học Minnesota, Minneapolis, không bị thuyết phục bởi quan điểm của Tehrani về những câu chuyện cổ tích. “Ngay cả khi những tình tiết đó có kinh dị đến mức nào, chúng vẫn có thể thay đổi nếu chúng không phải là tình tiết quan trọng”, ông nói. Ông tin rằng chủ đề lặp đi lặp lại về việc phụ nữ là nạn nhân trong những câu chuyện như Cô bé quàng khăn đỏ giải thích lý do tại sao chúng vẫn đôi khi là vấn đề của xã hội hiện tại. Nhưng Tehrani chỉ ra rằng chủ đề này phổ biến ở các phiên bản phương Tây không có nghĩa là nó phổ biến ở các nơi khác. Trong các phiên bản truyện của Trung Quốc và Nhật Bản có tên là Bà ngoại hổ, kẻ phản diện là phụ nữ, trong khi ở Iran và Nigeria, nạn nhân là một cậu bé.

J. Mathias Clasen at Aarhus University in Denmark isn’t surprised by Tehrani’s findings. ‘Habits and morals change, but the things that scare us, and the fact that we seek out entertainment that’s designed to scare us – those are constant,’ he says. Clasen believes that scary stories teach us what it feels like to be afraid without having to experience real danger, and so build up resistance to negative emotions (Q40).

  • seek out somebody/ something (verb) /siːk/: tìm kiếm
    ENG: to look for and find somebody/something, especially when this involves using a lot of effort
  • constant (adj) /ˈkɒnstənt/: không đổi
    ENG: that does not change
  • resistance to something (noun) /rɪˈzɪstəns/: chống lại
    ENG: the power not to be affected by something

Mathias Clasen tại Đại học Aarhus ở Đan Mạch không ngạc nhiên với kết quả của Tehrani. “Thói quen và đạo đức thay đổi, nhưng những điều khiến chúng ta sợ hãi và việc chúng ta tìm kiếm các hình thức giải trí mang lại cảm giác sợ hãi thì không đổi”, ông nói. Clasen tin rằng những câu chuyện đáng sợ giúp chúng ta quen với cảm giác sợ hãi mà không cần phải trải qua những tình huống nguy hiểm ngoài đời thực, và do đó nó giúp ta phát triển khả năng chống lại những cảm xúc tiêu cực.

Questions 27–31

Complete each sentence with the correct ending, A-F, below.

  • A. may be provided through methods used in biological research.
  • B. are the reason for their survival.
  • C. show considerable global variation.
  • D. contain animals which transform to become humans.
  • E. were originally spoken rather than written.
  • F. have been developed without factual basis.

27. In fairy tales, details of the plot

Dịch câu: Trong truyện cổ tích, tình tiết của cốt truyện….

Vị trí: Đoạn A “People of every culture tell each other fairy tales but the same story often takes a variety of forms in different parts of the world.”

Giải thích: Truyện cổ tích có ở mọi nền văn hóa trên thế giới nhưng mỗi câu chuyện lại có nhiều biến thể khác nhau >> Phù hợp với lựa chọn “show considerable global variation”

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong đoạn văn
show considerable global variation takes a variety of forms in different parts of the world

28. Tehrani rejects the idea that the useful lessons for life in fairy tales

Dịch câu: Tehrani phản đối ý kiến cho rằng những bài học cuộc sống quý giá trong truyện cổ tích….

Vị trí: Đoạn B “’The universal appeal of these tales is frequently attributed to the idea that they contain cautionary messages: in the case of Little Red Riding Hood, to listen to your mother, and avoid talking to strangers. It might be what we find interesting about this story is that it’s got this survival-relevant information in it,’ says anthropologist Jamie Tehrani at Durham University in the UK. But his research suggests otherwise.”

Giải thích: Nhiều người cho rằng điều thú vị của chuyện cổ tích nằm ở những thông điệp cảnh báo và những thông điệp này liên quan đến sự sống còn của nhân vật. Tuy nhiên nghiên cứu của Tehrani lại cho kết quả khác, tức ông không đồng ý với việc những bài học về sự sống còn là lý do khiến câu chuyện thú vị >> Phù hợp với lựa chọn “are the reason for their survival”

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong đoạn văn
Tehrani Tehrani; his research
rejects suggests otherwise
lessons for life cautionary messages
reasons for their survival survival-relevant information

29. Various theories about the social significance of fairy tales

Dịch câu: Nhiều giả thuyết về sự quan trọng về mặt xã hội của truyện cổ tích……

Vị trí: Đoạn B ‘We have this huge gap in our knowledge about the history and prehistory of storytelling, despite the fact that we know this genre is an incredibly ancient one,’ he says. That hasn’t stopped anthropologists, folklorists and other academics devising theories to explain the importance of fairy tales in human society.”

Giải thích: Chúng ta không biết nhiều về lịch sử và tiền sử của truyện cổ tích, tuy nhiên các học giả vẫn đưa ra các giả thuyết về sự quan trọng của chúng trong xã hội loài người >> >> Phù hợp với lựa chọn “have been developed without factual basis”

Đáp án: F

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong đoạn văn
various theories theories
social significance of fairy tales importance of fairy tales in human society
without factual basis huge gap in our knowledge

30. Insights into the development of fairy tales

Dịch câu: Kiến thức về sự phát triển của truyện cổ tích…….

Vị trí: Đoạn C “To work out the evolutionary history, development and relationships among groups of organisms, biologists compare the characteristics of living species in a process called ‘phylogenetic analysis’. Tehrani has used the same approach to compare related versions of fairy tales to discover how they have evolved and which elements have survived longest.”

Giải thích: Để tìm ra lịch sử tiến hóa, sự phát triển và mối quan hệ giữa các nhóm sinh vật, các nhà sinh học đã so sánh các đặc điểm của các sinh vật sống trong một quá trình gọi là ‘phân tích phát sinh chủng loài’. Tehrani đã sử dụng cách tương tự để tìm ra cách chúng phát triển và yếu tố nào tồn tại lâu nhất >> Ông Tehrani đã sử dụng phương pháp trong sinh học để nghiên cứu chi tiết về sự phát triển của câu chuyện cổ tích >> Phù hợp với lựa chọn “may be provided through methods used in biological research”

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong đoạn văn
development of fairy tales how they have evolved
methods used in biological research process called ‘phylogenetic analysis’ (used by biologists)

31. All the fairy tales analysed by Tehrani

Dịch câu: Tất cả truyện cổ tích Tehrani phân tích…….

Vị trí: Đoạn D “Checking for variants of these two tales and similar stories from Africa, East Asia and other regions, he ended up with 58 stories recorded from oral traditions.”

Giải thích: Khi phân tích các biến thể của chuyện Cô gái quàng khăn đỏ từ nhiều khu vực trên thế giới, Tehrani thu thập được 58 phiên bản và tất cả đều là dạng truyền miệng truyền thống à Phù hợp với lựa chọn “were originally spoken rather than written”

Đáp án: E

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong đoạn văn
all the fairy tales 58 stories
originally spoken rather than written recorded from oral traditions

Questions 32–36

Complete the summary using the list of words, A-1, below.

A. ending (kết truyện)

B. events (sự kiện)

C. warning (cảnh báo)

D. links (mối liên quan)

E. records (ghi lại)

F. variations (biến thể)

G. horror (sự kinh dị)

H. people (mọi người)

I. plot (tình tiết)

Phylogenetic analysis of Little Red Riding Hood

Tehrani used techniques from evolutionary biology to find out if 32………. existed among 58 stories from around the world. He also wanted to know which aspects of the stories had fewest 33…………….., as he believed these aspects would be the most important ones. Contrary to other beliefs, he found that some 34………….. that were included in a story tended to change over time, and that the middle of a story seemed no more important than the other parts. He was also surprised that parts of a story which seemed to provide some sort of 35…………..were unimportant. The aspect that he found most important in a story’s survival was 36………………

Dịch đoạn tóm tắt:

Phân tích phát sinh chủng loài của truyện Cô gái quàng khăn đỏ

Tehrani đã sử dụng các kỹ thuật từ sinh học tiến hóa để tìm hiểu xem liệu ……….. có tồn tại trong số 58 câu chuyện từ khắp nơi trên thế giới. Ông cũng muốn biết những khía cạnh nào của câu chuyện có ít ………… nhất, vì ông ấy tin rằng những khía cạnh này sẽ là những khía cạnh quan trọng nhất. Trái với những quan niệm khác, ông nhận thấy một số ………….. trong câu chuyện có xu hướng thay đổi theo thời gian, và phần giữa của câu chuyện dường như không quan trọng hơn các phần khác. Ông cũng ngạc nhiên khi các phần của một câu chuyện bao gồm một số loại…………. không quan trọng. Khía cạnh mà ông thấy quan trọng nhất trong sự tồn tại của một câu chuyện là………………

>> Scan thông tin dựa trên tiêu đề của bài tóm tắt ‘Phylogenetic analysis of Little Red Riding Hood’ thì phần tóm tắt này thuộc đoạn D, E, F, G

32. Chú ý keywords “techniques from evolutionary biology” và “58 stories”. Từ cần tìm là một danh từ liên quan đến 58 phiên bản truyện Tehrani phân tích.

Đoạn D có thông tin “Checking for variants of these two tales and similar stories from Africa, East Asia and other regions, he ended up with 58 stories recorded from oral traditions. Once his phylogenetic analysis had established that they were indeed related, he used the same methods to explore how they have developed and altered over time”; theo đó, Tehrani thu thập được 58 phiên bản truyện và phân tích phát sinh chủng loài của ông cho thấy rằng chúng liên quan đến nhau > Từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống là ‘links’

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong đoạn văn
techniques from evolutionary biology phylogenetic analysis
links Were indeed related

33. Chú ý keywords “which aspects”, “fewest”, “most important”. Những khía cạnh quan trọng nhất thì có một thứ gì đó ít nhất; từ cần điền là một danh từ.

Đoạn E có thông tin “first he tested some assumptions about which aspects of the story alter least as it evolves, indicating their importance”; theo đó, Tehrani kiểm tra giả định về khía cạnh nào của truyện cổ tích thay đổi ít nhất thể hiện tầm quan trọng của khía cạnh đó > từ cần điền thích hợp là ‘variations’

Đáp án: F

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong đoạn văn
most important importance
fewest variations alter least

34. Chú ý keywords “contrary to other belief”, “change over time”. Từ cần tìm là một danh từ thể hiện một khía cạnh của truyện cổ tích.

Đoạn E có thông tin “Folklorists believe that what happens in a story is more central to the story than the characters in it” và F có thông tin “However, Tehrani found no significant difference in the rate of evolution of incidents compared with that of characters”; theo đó, các nhà nghiên cứu văn học dân gian cho rằng tình tiết truyện quan trọng hơn nhân vật, tuy nhiên Tehrani không thấy sự khác biệt trong tần suất thay đổi các tình tiết so với nhân vật > nên từ cần điền vào vị trí trống là ‘events’

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong đoạn văn
Contrary to other belief Folklorists believe that; However, …
events what happens in a story; incidents
change over time evolution

35. Chú ý keywords “surprised”, “unimportant”. Từ cần điền là một danh từ có đặc điểm là không quan trọng.

Đoạn G có thông tin “But the really big surprise came when he looked at the cautionary elements of the story. ‘Studies on hunter-gatherer folk tales suggest that these narratives include really important information about the environment and the possible dangers that may be faced there – stuff that’s relevant to survival,’ he says. Yet in his analysis such elements were just as flexible as seemingly trivial details”; theo đó, những yếu tố cảnh báo trong truyện cổ tích trong phân tích của Tehrani thì cũng thay đổi và chỉ là những chi tiết lặt vặt, hay có nghĩa là các yếu tố cảnh báo này không quan trọng > từ cần điền là ‘warning’

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong đoạn văn
surprised big surprise came
warning cautionary elements
unimportant trivial details

36. Chú ý keywords “aspect”, “most important”, “story’s survival”. Từ cần tìm là một khía cạnh quan trọng nhất giúp một câu chuyện cổ tích tồn tại được.

Đoạn H có thông tin “The answer, it would appear, is fear-blood-thirsty and gruesome aspects of the story, such as the eating of the grandmother by the wolf, turned out to be the best preserved of all”; theo đó, câu trả lời nằm ở những yếu tố kinh dị, khát máu và đó là phần được giữ nguyên của câu chuyện mà ít có biến thể nhất >> từ cần điền là ‘horror’

Đáp án: G

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong đoạn văn
most important best preserved of all
horror fear-blood-thirsty and gruesome

Questions 37-40

Choose the correct letter, A, B, C or D.

37. What method did Jamie Tehrani use to test his ideas about fairy tales?

  • A. He compared oral and written forms of the same stories.
  • B. He looked at many different forms of the same basic story.
  • C. He looked at unrelated stories from many different countries.
  • D. He contrasted the development of fairy tales with that of living creatures.

Dịch câu hỏi: Phương pháp nào Jamie Tehrani sử dụng để kiểm tra ý tưởng của mình về truyện cổ tích?

  • A. Ông so sánh dạng nói và viết của cùng những câu chuyện.
  • B. Ông nhìn đến nhiều dạng khác nhau của cùng một câu chuyện.
  • C. Ông nhìn đến những câu chuyện không liên quan đến nhau từ nhiều nước khác nhau
  • D. Ông so sánh sự phát triển của truyện cổ tích với sự phát triển của sinh vật sống

Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keyword “method” – phương pháp Tehrani sử dụng để kiểm tra ý tưởng của mình về truyện cổ tích

Vị trí: Đoạn C “To work out the evolutionary history, development and relationships among groups of organisms, biologists compare the characteristics of living species in a process called ‘phylogenetic analysis’. Tehrani has used the same approach to compare related versions of fairy tales to discover how they have evolved and which elements have survived longest.”

Giải thích: Tehrani sử dụng phương pháp sinh học tiến hóa có tên “phân tích phát sinh chủng loài”, theo đó ông sẽ so sánh các phiên bản liên quan của cùng một truyện cổ tích để có được kết luận về sự tiến hóa của chúng.

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong đoạn văn
different forms related versions
same basic story fairy tales

38. When discussing Tehrani’s views, Jack Zipes suggests that

  • A. Tehrani ignores key changes in the role of women.
  • B. stories which are too horrific are not always taken seriously.
  • C. Tehrani overemphasises the importance of violence in stories.
  • D. features of stories only survive if they have a deeper significance.

Dịch câu hỏi: Khi nói về quan điểm của Tehrani, Jack Zipes cho rằng

  • A. Tehrani bỏ qua sự thay đổi quan trọng trong vai trò của phụ nữ
  • B. những câu chuyện quá kinh dị thì không phải lúc nào cũng được coi là quan trọng
  • C. Tehrani đã làm quá sự quan trọng của yếu tố bạo lực trong truyện cổ tích
  • D. những chi tiết của truyện chỉ tồn tại nếu chúng mang vai trò quan trọng

Phân tích câu hỏi: Scan thông tin dựa trên từ keyword “Jack Zipes” > thông tin nằm ở đoạn I

Vị trí: Đoạn I có thông tin “Jack Zipes at the University of Minnesota, Minneapolis, is unconvinced by Tehrani’s views on fairy tales. ‘Even if they’re gruesome, they won’t stick unless they matter,’ he says.”

Giải thích: Theo Jack Zipes, những yếu tố kinh dị có thể tồn tại hoặc thay đổi như yếu tố khác. Đơn giản chỉ là yếu tố nào có tính quan trọng thì sẽ không thay đổi.

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong đoạn văn
survive stick
have a deeper significance matter

39. Why does Tehrani refer to Chinese and Japanese fairy tales?

  • A. to indicate that Jack Zipes’ theory is incorrect
  • B. to suggest that crime is a global problem
  • C. to imply that all fairy tales have a similar meaning
  • D. to add more evidence for Jack Zipes’ ideas

Dịch câu hỏi: Tại sao Tehrani đề cập đến truyện cổ tích Trung Quốc và Nhật Bản

  • A. để chỉ ra rằng lý thuyết của Jack Zipes là thiếu chính xác
  • B. để chỉ ra rằng tội phạm là vấn đề toàn cầu
  • C. để ngụ ý rằng các câu chuyện cổ tích có ý nghĩa giống nhau
  • D. để thêm nhiều bằng chứng hơn cho những ý tưởng của Jack Zipes

Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “Chinese and Japanese fairy tales” > scan theo từ chìa khoá này thì đáp án được xuất hiện ở đoạn I

Vị trí: Đoạn I có thông tin “He believes the perennial theme of women as victims in stories like Little Red Riding Hood explains why they continue to feel relevant. But Tehrani points out that although this is often the case in Western versions, it is not always true elsewhere. In Chinese and Japanese versions, often known as The Tiger Grandmother, the villain is a woman.”

Giải thích: Jack cho rằng việc nhân vật nữ là nạn nhân trong truyện cổ tích khá liên quan đến vấn đề hiện tại như bất bình đẳng giới chẳng hạn; tuy nhiên Tehrani phản đối khi cho rằng ở phiên bản Trung Quốc hay Nhật Bản, nạn nhân là nam và kẻ phản diện là nữ > tức ông đưa ra ví dụ về truyện ở Trung Quốc hay Nhật bản để chứng minh rằng ý kiến của Jack là sai.

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong đoạn văn
Chinese and Japanese fairy tales Chinese and Japanese versions
incorrect not always true

40. What does Mathias Clasen believe about fairy tales?

  • A. They are a safe way of learning to deal with fear.
  • B. They are a type of entertainment that some people avoid.
  • C. They reflect the changing values of our society.
  • D. They reduce our ability to deal with real-world problems.

Dịch câu hỏi: Mathias Clasen nghĩ gì khi nói về truyện cổ tích?

  • A. Chúng là cách an toàn để ta học đối phó với nỗi sợ
  • B. Chúng là hình thức giải trí một số người không thích
  • C. Chúng phản ánh giá trị của xã hội đang thay đổi
  • D. Chúng giảm khả năng của chúng ta trong việc giải quyết vấn đề thực tế

Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “Mathias” > scan dựa trên từ keyword này thì đáp án nằm ở đoạn J

Vị trí: Đoạn J “Clasen believes that scary stories teach us what it feels like to be afraid without having to experience real danger, and so build up resistance to negative emotions.”

Giải thích: Clasen tin rằng truyện cổ tích có yếu tố kinh dị giúp chúng ta có cảm giác sợ mà không cần phải đối mặt với tình huống nguy hiểm ở ngoài đời, từ đó ta phát triển khả năng chống lại cảm xúc tiêu cực > vì học cách đối mặt với nỗi sợ mà không phải thực sự gặp những tình huống nguy hiểm nên có nghĩa rằng đây là cách học an toàn

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong đoạn văn
safe way without having to experience real danger
learning to deal with fear teach us what it feels like to be afraid; build up resistance to negative emotions

Tài liệu IELTS nào phù hợp với band 6.0+

Combo 6 cuốn sách luyện đề IELTS sát thật, tỉ lệ trúng tủ cao

 

  1. Dịch song ngữ, giải chi tiết IELTS Listening & Reading Cam 7-19
  2. Hơn 100 bài mẫu IELTS Writing Task 1 & 2 band 7.0+ đa dạng chủ đề
  3. Bài mẫu Speaking Part 1-2-3 cho 56 chủ đề thường gặp

Đảm bảo đây là bộ sách luyện đề IELTS sát thật, dễ đọc, và chi tiết nhất dành riêng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.

 

[/stu]
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng