Đáp án IELTS Listening Cambridge 15 Test 1 – Transcript & Answers

Phần thi IELTS Listening Cambridge 15 Test 1 không còn là trở ngại khi bạn có phần dịch đề và phân tích đáp án chi tiết từ IELTS Thanh Loan. Hãy tham khảo ngay bài viết này để hiểu rõ hơn về đề bài cũng như cấu trúc đề thi phần Listening nhé. Để tiếp tục nâng cao điểm số, đăng ký ngay các khóa học luyện thi IELTS 1 kèm 1 hoặc luyện thi IELTS cấp tốc online tại IELTS Thanh Loan – nơi mang đến lộ trình học tập tối ưu cho bạn.

Part 1: Bankside recruitment agency

1. Phân tích câu hỏi

Questions 1 – 10

Complete the notes below

Write ONE WORD AND/ OR A NUMBER for each answer

Bankside Recruitment Agency (Cơ quan tuyển dụng Bankside)

  • Address of agency: 497 Eastside, Docklands 
  • Name of agent: Becky 1 …………
  • Phone number: 07866 510333 
  • Best to call her in the 2. …………
  • Địa chỉ cơ quan
  • Tên của đại lý: Becky (1)………… → Loại thông tin cần điền là tên của “agent” có thể được đánh vần dưới dạng từng chữ cái 
  • Số điện thoại
  • Thời gian tốt nhất để gọi cho cô ấy là (2)………… → Loại thông tin cần điền là khoảng thời gian, có thể là sáng/ chiều/ tối

Typical jobs 

  • Clerical and admin roles, mainly in the finance industry 
  • Must have good 3 ………… skills 
  • Jobs are usually for at least one 4. …………
  • Pay is usually 5 £ ………… per hour

Công việc tiêu biểu

  • Vai trò văn thư và hành chính, chủ yếu trong ngành tài chính
  • Phải có (3) kỹ năng ………… tốt → Loại thông tin cần điền là 1 adj/ noun mô tả một kỹ năng cụ thể. 
  • Công việc thường trong ít nhất một (4). ……… → Loại thông tin cần điền là 1 noun đếm được số ít, nhiều khả năng là noun chỉ thời gian.
  • Lương thường là (5) £ ……… … mỗi giờ → Loại thông tin cần điền là 1 số

Registration process 

  • Wear a 6 ………… to the interview 
  • Must bring your 7 ………… to the interview 
  • They will ask questions about each applicant’s 8 …………

Quy trình đăng ký

  • Mặc (6) ………… đến buổi phỏng vấn → Loại thông tin cần điền là 1 noun đếm được số ít mô tả 1 loại quần áo cụ thể.
  • Phải mang theo (7) ………… của bạn đến buổi phỏng vấn  → Loại thông tin cần điền là 1 noun
  • Họ sẽ đặt câu hỏi về (8) …………  → Loại thông tin cần điền là 1 noun

Advantages of using an agency 

  • The 9 ………… you receive at interview will benefit you 
  • Will get access to vacancies which are not advertised 
  • Less 10 ………… is involved in applying for jobs

Ưu điểm của việc sử dụng đại lý

  • (9) ………… bạn nhận được khi phỏng vấn sẽ có lợi cho bạn → Loại thông tin cần điền là 1 noun liên quan đến lợi ích trong cuộc phỏng vấn
  • Sẽ có quyền truy cập vào các vị trí tuyển dụng không được quảng cáo
  • Ít (10) ………… liên quan đến xin việc → Loại thông tin cần điền là 1 noun không đếm được

2. Giải thích đáp án

Amber: Hello William. This is Amber – you said to phone if I wanted to get more information about the job agency you mentioned. Is now a good time?
Xin chào William. Tôi là Amber – bạn đã nói qua điện thoại nếu tôi muốn biết thêm thông tin về công ty mà bạn đã đề cập. Bây giờ bạn có tiện nói chuyện không?

William: Oh, hi Amber. Yes. Fine. So the agency I was talking about is called Bankside – they’re based in Docklands – I can tell you the address now – 497 Eastside.
Ồ, chào Amber. Được chứ. Công ty mà tôi đang nói đến có tên là Bankside – họ có trụ sở tại Docklands – tôi có thể cho bạn biết địa chỉ ngay bây giờ là 497 Eastside.

Amber: OK, thanks. So is there anyone in particular I should speak to there?
Được rồi cảm ơn. Có ai đặc biệt mà tôi nên nói chuyện ở đó không?

William: The agent I always deal with is called Becky Jamieson.
Người đại diện mà tôi luôn phải làm việc với tên là Becky Jamieson.

Amber: Let me write that down – Becky …
Để tôi viết xuống nhé – Becky … 

William: Jamieson (Q1) J-A-M-I-E-S-O-N.
Jamieson J-A-M-I-E-S-O-N.

Amber: Do you have her direct line?
Bạn có số điện thoại liên lạc của cô ấy không?

William: Yes, it’s in my contacts somewhere – right, here we are: 078 double 6, 510 triple 3. I wouldn’t call her until the afternoon (Q2) if I were you – she’s always really busy in the morning trying to fill last-minute vacancies. She’s really helpful and friendly so I’m sure it would be worth getting in touch with her for an informal chat.
Có, nó nằm trong danh bạ của tôi ở đâu đó – đây rồi: 07866510333. Tôi nghĩ là bạn không nên gọi cho cô ấy cho đến chiều nay – cô ấy luôn bận rộn vào buổi sáng vì cố gắng tìm được người vào những vị trí trống ở những phút cuối. Cô ấy thực sự tốt bụng và thân thiện vì vậy tôi chắc chắn sẽ rất đáng để liên lạc với cô ấy và trò chuyện thân mật.

Amber: It’s mainly clerical and admin jobs they deal with, isn’t it?
Đó có phải là công việc chủ yếu liên quan đến văn thư và hành chính không?

William: That’s right. I know you’re hoping to find a full-time job in the media eventually – but Becky mostly recruits temporary staff for the finance sector – which will look good on your CV – and generally pays better too.
Đúng rồi. Tôi biết cuối cùng bạn đang hy vọng tìm được một công việc toàn thời gian trong lĩnh vực truyền thông – nhưng Becky chủ yếu tuyển nhân viên tạm thời cho lĩnh vực tài chính – điều này sẽ tốt cho CV của bạn – và thường được trả lương cao hơn.

Amber: Yeah – I’m just a bit worried because I don’t have much office experience.
Vâng, nhưng tôi hơi lo lắng vì tôi không có nhiều kinh nghiệm văn phòng cho lắm.

William: I wouldn’t worry. They’ll probably start you as a receptionist, or something like that. So what’s important for that kind of job isn’t so much having business skills or knowing lots of different computer systems – it’s communication (Q3) that really matters – so you’d be fine there. And you’ll pick up office skills really quickly on the job. It’s not that complicated.
Không cần phải lo lắng đâu. Bạn có thể sẽ bắt đầu với tư cách là một lễ tân, hoặc một công việc gì đó tương tự. Vì vậy, điều quan trọng đối với loại công việc đó không phải là có nhiều kỹ năng kinh doanh hay biết nhiều hệ thống máy tính khác nhau – mà quan trọng hơn cả là kỹ năng giao tiếp – vì vậy bạn sẽ ổn thôi. Và bạn sẽ nhanh chóng tiếp thu các kỹ năng văn phòng trong công việc. Nó không phức tạp như vậy đâu.

Amber: OK good. So how long do people generally need temporary staff for? It would be great if I could get something lasting at least a month.
Ừm được. Thế nhìn chung thì nhân viên tạm thời sẽ làm việc trong bao lâu. Sẽ tuyệt hơn nếu tôi có thể làm ít nhất trong 1 tháng.

William: That shouldn’t be too difficult. But you’re more likely to be offered something for a week (Q4) at first, which might get extended. It’s unusual to be sent somewhere for just a day or two.
Điều đó không quá khó. Nhưng ban đầu, bạn có nhiều khả năng được làm việc đâu đó trong một tuần, thời gian có thể kéo dài. Thật bất thường khi được gửi đi đâu đó chỉ trong một hoặc hai ngày.

Amber: Right. I’ve heard the pay isn’t too bad – better than working in a shop or a restaurant.
Đúng. Tôi nghe nói lương không quá tệ – tốt hơn làm việc trong một cửa hàng hay nhà hàng. 

William: Oh yes – definitely. The hourly rate is about £10(Q5) , 11 if you’re lucky.
Ồ vâng – chắc chắn rồi. Lương mỗi giờ là khoảng £10, hay £11 nếu bạn may mắn.

Amber: That’s pretty good. I was only expecting to get eight or nine pounds an hour.
Khá tốt đấy ạ. Tôi chỉ mong nhận được 8 hoặc 9 pound một giờ.

William: Do you want me to tell you anything about the registration process?
Bạn có muốn tôi cung cấp cho bạn biết bất cứ điều gì về quá trình đăng ký?

Amber: Yes, please. I know you have to have an interview.
Vâng, làm ơn. Tôi biết là phải có một cuộc phỏng vấn. 

William: The interview usually takes about an hour and you should arrange that about a week in advance.
Cuộc phỏng vấn thường kéo dài khoảng một giờ và bạn nên sắp xếp trước khoảng một tuần.

Amber: I suppose I should dress smartly if it’s for office work-I can probably borrow a suit (Q6) from Mum.
Tôi cho rằng tôi nên ăn mặc lịch sự nếu đó là công việc văn phòng – Tôi có thể mượn mẹ một bộ đồ.

William: Good idea. It’s better to look too smart than too casual.
Ý tưởng hay đấy. Sẽ tốt hơn nếu nhìn trông thông minh hơn là bình thường.

Amber: Will I need to bring copies of my exam certificates or anything like that?
Tôi có cần mang theo giấy tờ gì đi theo không?

William: No – they don’t need to see those, I don’t think.
Không cần đâu.

Amber: What about my passport (Q7)?
Thế còn hộ chiếu thì sao?

William: Oh yes – they will ask to see that.
À đúng – sẽ cần đến nó đấy ạ. 

Amber: OK.
Ok

William: I wouldn’t get stressed about the interview though. It’s just a chance for them to build a relationship with you – so they can try and match you to a job which you’ll like. So there are questions about personality (Q8) that they always ask candidates – fairly basic ones. And they probably won’t ask anything too difficult like what your plans are for the future.
Tuy nhiên, tôi sẽ không bị căng thẳng về cuộc phỏng vấn. Đó chỉ là cơ hội để họ xây dựng mối quan hệ với bạn – vì vậy họ có thể thử và xem bạn có phù hợp với một công việc mà bạn thích. Có những câu hỏi về tính cách mà họ luôn hỏi các ứng viên – những câu hỏi khá cơ bản. Và chắc họ sẽ không hỏi điều gì quá khó như kế hoạch của bạn cho tương lai đâu.

Amber: Hope not.
Hi vọng vậy.

William: Anyway, there are lots of benefits to using an agency-for example, the interview will be useful because they’ll give you feedback (Q9) on your performance so you can improve next time.
Dù sao, có rất nhiều lợi ích khi sử dụng một đại lý – ví dụ: cuộc phỏng vấn sẽ hữu ích vì họ sẽ cung cấp cho bạn phản hồi về hiệu suất của bạn để bạn có thể cải thiện bản thân mình.

Amber: And they’ll have access to jobs which aren’t advertised.
Và họ sẽ tiếp cận với những công việc mà không được quảng cáo đúng không.

William: Exactly – most temporary jobs aren’t advertised.
Chính xác – hầu hết các công việc tạm thời đều không được quảng cáo. 

Amber: And I expect finding a temporary job this way takes a lot less time (Q10) – it’s much easier than ringing up individual companies.
Và tôi hy vọng rằng việc tìm kiếm một công việc tạm thời theo cách này sẽ mất ít thời gian hơn – dễ dàng hơn nhiều so với việc gọi cho các công ty riêng lẻ.

William: Yes indeed. Well I think …
Đúng thế. Tôi nghĩ là ….

Answer

Q9. feedback you receive at interview will benefit you interview will be useful because they’ll give you feedback
Q10. Less time is involved in applying for jobs finding a temporary job this way takes a lot less time

3. Từ vựng

  • based in somewhere (adj):
    Nghĩa: if a person or business is based in a particular place, that is where they live or work, or where the work of the business is done
    Ví dụ: We’re based in Chicago.
  • get in touch (with somebody) (idiom):
    Nghĩa: to communicate with somebody, especially by writing to them or phoning them
    Ví dụ: I’m trying to get in touch with Jane.
  • recruit (somebody) (verb):
    Nghĩa: to find new people to join a company
    Ví dụ: The police are trying to recruit more officers from ethnic minorities.
  • pick something up (phrasal verb):
    Nghĩa: to get information or a skill by chance rather than by making a deliberate effort
    Ví dụ: She picked up Spanish when she was living in Mexico.
  • rate (noun):
    Nghĩa: a fixed amount of money that is charged or paid for something
    Ví dụ:  We offer special reduced rates for students.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo Khóa Học IELTS Online qua ZOOM cùng cô Thanh Loan

 

IELTS Thanh Loan – giáo viên 10 năm kinh nghiệm – trực tiếp đứng lớp, tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, hỗ trợ không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]

Part 2: Matthews island holidays/ Timetable for Isle of man holiday 

1. Phân tích câu hỏi

Questions 11-14: Choose the correct letter, A, B or C.

Matthews Island Holidays (Những kỳ nghỉ ở đảo Matthews)

11. According to the speaker, the company

  • A. has been in business for longer than most of its competitors. 
  • B. arranges holidays to more destinations than its competitors.
  • C. has more customers than its competitors. 

→ Theo diễn giả, công ty: A) đã kinh doanh lâu hơn hầu hết các đối thủ cạnh tranh; B) sắp xếp các kỳ nghỉ đến nhiều điểm đến hơn các đối thủ cạnh tranh; C) có nhiều khách hàng hơn đối thủ cạnh tranh. 

12. Where can customers meet the tour manager before travelling to the Isle of Man?

  • A. Liverpool 
  • B. Heysham
  • C. Luton 

→ Khách hàng có thể gặp người quản lý tour du lịch ở đâu trước khi đến Isle of Man? A) Liverpool; B) Heysham; C) Luton

13. How many lunches are included in the price of the holiday?

  • A. three 
  • B. four
  • C. five 

→ Có bao nhiêu bữa trưa được bao gồm trong giá của kỳ nghỉ? A) ba; B) bốn; C) năm. Chú ý đến thông tin về bữa trưa.

14. Customers have to pay extra for 

  • A. guaranteeing themselves a larger room.
  • B. booking at short notice. 
  • C. transferring to another date.

→ Khách hàng phải trả thêm tiền cho: A) đảm bảo cho họ một căn phòng lớn hơn. B) đặt trước trong thời gian ngắn. C) chuyển sang ngày khác. Chú ý đến thông tin “pay extra”

Questions 15-20

Complete the table below.

Write ONE WORD AND/ OR A NUMBER for each answer.

Timetable for Isle of Man holiday
Lịch trình cho kỳ nghỉ Isle of Man

Activity Notes
Day 1 Arrive Introduction by manager

Hotel dining room has view of the 15 …….

→ Giới thiệu bởi quản lý. Phòng ăn có tầm nhìn ra ….
Chỗ trống cần điền 1 noun chỉ địa điểm cụ thể

Day 2 Tynwald Exhibition and Peel Tynwald may have been founded in 16 ……. not 979.

→ Tynwald có thể được thành lập vào năm …. không phải 979. Chỗ trống cần điền 1 số năm 

Day 3 Trip to Snaefell Travel along promenade in a tram; train to Laxey; train to the 17 …………. of Snaefell

→ Đi dạo bằng xe điện; tàu đến Laxey; tàu  đến …………. của Snaefell
Chỗ trống cần điền 1 noun

Day 4 Free day Company provides a 18 ……. for local transport and heritage sites.

→ Công ty cung cấp một ……. cho giao thông địa phương và các địa điểm di sản.
Chỗ trống cần điền 1 noun đếm được số ít

Day 5 Take the 19 ……. railway train from Douglas to Port Erin
→ Đi từ  ……. tàu đường sắt từ Douglas đến Port Erin
Chỗ trống cần điền 1 noun chỉ địa điểm.
Free time, then coach to Castletown – former 20 ……. has old castle.
→ Trong thời gian rảnh thì đi xe khách đến Castletown ……. có lâu đài cổ.
Chỗ trống cần điền 1 noun đếm được số ít/ không đếm được.
Day 6 Leave Leave the island by ferry or plane

2. Giải thích đáp án

Good morning. My name’s Erica Matthews, and I’m the owner of Matthews Island Holidays, a company set up by my parents. Thank you for coming to this presentation, in which I hope to interest you in what we have to offer. We’re a small, family-run company, and we believe in the importance of the personal touch, so we don’t aim to compete with other companies on the number of customers. What we do is build on our many years’ experience – more than almost any other rail holiday company (Q11), to ensure we provide perfect holidays in a small number of destinations, which we’ve got to know extremely well.
Chào mọi người. Tên tôi là Erica Matthews, và tôi là chủ sở hữu của Matthews Island Holidays, một công ty do cha mẹ tôi thành lập. Cảm ơn các bạn đã đến với buổi thuyết trình này, trong đó tôi hy vọng các bạn sẽ quan tâm đến những gì chúng tôi cung cấp. Chúng tôi là một công ty nhỏ, do gia đình điều hành và chúng tôi tin vào tầm quan trọng của liên lạc cá nhân, vì vậy chúng tôi không đặt mục tiêu cạnh tranh với các công ty khác về số lượng khách hàng. Những gì chúng tôi làm là xây dựng dựa trên kinh nghiệm nhiều năm của mình – hơn hầu hết các công ty cung cấp dịch vụ nghỉ lễ đường sắt khác, để đảm bảo chúng tôi mang đến những kỳ nghỉ hoàn hảo ở một số ít điểm đến, điều mà chúng tôi phải biết rất rõ.

I’ll start with our six-day Isle of Man holiday. This is a fascinating island in the Irish Sea, with Wales to the south, England to the east, Scotland to the north and Northern Ireland to the west. Our holiday starts in Heysham, where your tour manager will meet you (Q12), then you’ll travel by ferry to the Isle of Man. Some people prefer to fly from Luton instead, and another popular option is to go by train to Liverpool and take a ferry from there.
Tôi sẽ bắt đầu với kỳ nghỉ Isle of Man kéo dài sáu ngày của chúng tôi. Đây là một hòn đảo hấp dẫn ở Biển Ireland, với xứ Wales ở phía nam, Anh ở phía đông, Scotland ở phía bắc và Bắc Ireland ở phía tây. Kỳ nghỉ của chúng tôi bắt đầu ở Heysham, nơi người quản lý du lịch của bạn sẽ gặp bạn, sau đó bạn sẽ di chuyển bằng phà đến Isle of Man. Thay vào đó, một số người thích bay từ Luton và một lựa chọn phổ biến khác là đi tàu hỏa đến Liverpool và đi phà từ đó.

You have five nights in the hotel, and the price covers five breakfasts and dinners, and lunch on the three days when there are organised trips (Q13): day four is free, and most people have lunch in a café or restaurant in Douglas.
Bạn có năm đêm trong khách sạn và giá bao gồm năm bữa sáng, bữa tối, và bữa trưa vào ba ngày khi có các chuyến đi có tổ chức: ngày thứ tư miễn phí và hầu hết mọi người ăn trưa tại quán cà phê hoặc nhà hàng ở Douglas.

The price of the holiday includes the ferry to the Isle of Man, all travel on the island, the hotel, and the meals I’ve mentioned. Incidentally, we try to make booking our holidays as simple and fair as possible, so unlike with many companies, the price is the same whether you book six months in advance or at the last minute, and there’s no supplement for single rooms in hotels. If you make a booking then need to change the start date, for example because of illness, you’re welcome to change to an alternative date or a different tour, for a small administrative fee (Q14).
Giá cả của kỳ nghỉ bao gồm phà đến Isle of Man, tất cả đi lại trên đảo, khách sạn và các bữa ăn tôi đã đề cập. Mà nhân tiện, chúng tôi cố gắng làm cho việc đặt ngày nghỉ của chúng tôi đơn giản và công bằng nhất có thể, vì vậy không giống như nhiều công ty, giá cả vẫn như nhau cho dù bạn đặt trước sáu tháng hay vào phút cuối và không có phụ phí cho phòng đơn trong khách sạn. Nếu bạn đặt chỗ mà cần thay đổi ngày bắt đầu, ví dụ như vì bệnh tật, bạn có thể thay đổi sang một ngày khác hoặc một chuyến tham quan khác, với một khoản phí hành chính nhỏ.

OK, so what does the holiday consist of? Well, on day one you’ll arrive in time for a short introduction by your tour manager, followed by dinner in the hotel. The dining room looks out at the river (Q15), close to where it flows into the harbour, and there’s usually plenty of activity going on.
Được rồi thế kỳ nghỉ bao gồm những gì? Chà, vào ngày đầu tiên, bạn sẽ cần đến đúng giờ để được người quản lý tour giới thiệu ngắn gọn, sau đó là bữa tối trong khách sạn. Phòng ăn nhìn ra sông, gần nơi nó chảy vào bến cảng và thường có nhiều hoạt động diễn ra.

On day two you’ll take the coach to the small town of Peel, on the way calling in at the Tynwald Exhibition. The Isle of Man isn’t part of the United Kingdom, and it has its own parliament, called Tynwald. It’s claimed that this is the world’s oldest parliament that’s still functioning, and that it dates back to 979. However, the earliest surviving reference to it is from 1422 (Q16), so perhaps it isn’t quite as old as it claims!
Vào ngày thứ hai, bạn sẽ đón xe đến thị trấn nhỏ Peel, trên đường ghé vào Triển lãm Tynwald. Đảo Man không phải là một phần của Vương quốc Anh và nó có quốc hội riêng, được gọi là Tynwald. Người ta tuyên bố rằng đây là quốc hội lâu đời nhất thế giới vẫn đang hoạt động và nó có từ năm 979. Tuy nhiên, tài liệu tham khảo sớm nhất còn sót lại về nó là từ năm 1422, vì vậy có lẽ nó không lâu đời như những gì nó tuyên bố!

Day three we have a trip to the mountain Snaefell. This begins with a leisurely ride along the promenade in Douglas in a horse-drawn tram. Then you board an electric train which takes you to the fishing village of Laxey. From there it’s an eight-kilometre ride in the Snaefell Mountain Railway to the top (Q17). Lunch will be in the café, giving you spectacular views of the island.
Ngày thứ ba, chúng tôi có một chuyến đi đến núi Snaefell. Nó bắt đầu bằng một chuyến đi thư giãn dọc theo lối đi dạo ở Douglas trong một chiếc xe điện do ngựa kéo. Sau đó, bạn lên một chuyến tàu điện đưa bạn đến làng chài Laxey. Từ đó, đi bộ tám km trong Đường sắt Núi Snaefell để đến đỉnh. Bữa trưa sẽ được phục vụ tại quán cà phê, cho bạn tầm nhìn cực đẹp ra hòn đảo.

Day four is free for you to explore, using the pass (Q18) which we’ll give you. So you won’t have to pay for travel on local transport, or for entrance to the island’s heritage sites. Or you might just want to take it easy in Douglas and perhaps do a little light shopping. The last full day, day five, is for some people the highlight of the holiday, with a ride on the steam (Q19) railway, from Douglas to Port Erin. After some time to explore, a coach will take you to the headland that overlooks the Calf of Man, a small island just off the coast. From there you continue to Castletown, which used to be the capital (Q20) of the Isle of Man, and its medieval castle.
Ngày thứ tư là miễn phí để bạn khám phá, sử dụng thẻ mà chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn. Vì vậy, bạn sẽ không phải trả tiền cho việc đi lại bằng phương tiện giao thông địa phương, hoặc vào cửa các di sản của hòn đảo. Hoặc bạn có thể chỉ muốn thư giãn ở Douglas và có thể mua sắm nhẹ. Ngày cuối cùng, ngày thứ năm, đối với một số người, là điểm nổi bật của kỳ nghỉ, với một chuyến đi trên đường sắt hơi nước, từ Douglas đến Port Erin. Sau một thời gian khám phá, xe sẽ đưa bạn đến mũi đất nhìn ra Calf of Man, một hòn đảo nhỏ ngay ngoài khơi bờ biển. Từ đó bạn tiếp tục đến Castletown, nơi từng là thủ phủ của Đảo Man, và lâu đài thời trung cổ của nó.

And on day six it’s back to the ferry – or the airport, if you flew to the island – and time to go home.
Và vào ngày thứ sáu thì sẽ quay trở lại phà – hoặc sân bay, nếu bạn bay đến đảo – và đến lúc về nhà.

Now I’d like to tell you …
Bây giờ tôi muốn nói với các bạn về …\

Answer

Q11. A in business 

for longer than 

most of its competitors

any years’ experience 

more than 

almost any other rail holiday company 

Q12. B
Q13. A
Q14. C transferring to another date you’re welcome to change to an alternative date or a different tour
Q15. River  Hotel dining room has view

of the river

dining room looks out at the river 
Q16. 1422 Tynwald may have been founded in 1422 

not 979

earliest surviving reference to it is from 1422 

it isn’t quite as old as it claim

Q17. Top
Q18. Pass Company provides a pass 

for local transport and heritage sites

using the pass which we’ll give you

for travel on local transport, or for entrance to the island’s heritage sites

Q19. Steam Take the steam railway train from Douglas to Port Erin a ride on the steam railway, from Douglas to Port Erin
Q20. Capital

3. Từ vựng

  • compete with somebody/something (verb):
    Nghĩa: to try to be more successful or better than somebody else who is trying to do the same as you
    Ví dụ: Small independent bookshops find it difficult to compete with the online stores.
  • build something on something (phrasal verb):
    Nghĩa: to base something on something
    Ví dụ: My argument is built on sound logic.
  • incidentally (adv):
    Nghĩa: used to introduce a new topic, or some extra information, or a question that you have just thought of
    Ví dụ: Incidentally, have you heard the news about Sue?
  • date back to (phrasal verb):
    Nghĩa: ​to have existed since a particular time in the past or for the length of time mentioned
    Ví dụ: The college dates back to medieval times.
  • leisurely (adv):
    Nghĩa: done without hurrying
    Ví dụ: They set off at a leisurely pace.
  • take it easy (idiom):
    Nghĩa: ​to relax and avoid working too hard or doing too much
    Ví dụ: The doctor told me to take it easy for a few weeks.

Tự học IELTS tại nhà chỉ từ 1.2 triệu?

Tham khảo ngay Khóa học IELTS Online dạng video bài giảng

 

Giải pháp tự học IELTS tại nhà, tiết kiệm chi phí, linh hoạt thời gian nhưng đảm bảo hiệu quả. Khóa học dạng video bài giảng có lộ trình học từng ngày chi tiết. Học viên học lý thuyết qua video bài giảng, thực hành Listening Reading trực tiếp trên website, còn Writing Speaking được chấm chữa trực tiếp bởi cô Thanh Loan. Mọi bài giảng đều có tài liệu học tập đi kèm.

 

Part 3

1. Phân tích câu hỏi

Questions 21-26

What did findings of previous research claim about the personality traits a child is likely to have because of their position in the family?

Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-H, next to Questions 21-26.

Personality Traits 

  • A. outgoing 
  • B. selfish
  • C. independent 
  • D. attention-seeking 
  • E. introverted 
  • F. co-operative 
  • G. caring 
  • H. competitive

Position in family 

  • 21. the eldest child 
  • 22. a middle child 
  • 23. the youngest child 
  • 24. a twin 
  • 25. an only child 
  • 26. a child with much older siblings

→ Có 6 vị trí trong gia đình cụ thể là: con cả; con giữa: con giữa; một cặp song sinh, con một; một đứa trẻ có nhiều anh chị em lần lượt là câu hỏi từ 21 đến 26. Mỗi vị trí sẽ được mô tả với một tính cách cụ thể, có thể là: A) hòa đồng; B) ích kỷ C) độc lập D) tìm kiếm sự chú ý E) hướng nội F) hợp tác G) quan tâm H) cạnh tranh. Có 6 câu hỏi nhưng có tới 8 lựa chọn nên sẽ có 2 lựa chọn không là đáp án cho câu hỏi nào cả.

Questions 27 and 28
Choose the correct letter, A, B or C. 

27. What do the speakers say about the evidence relating to birth order and academic success?

  • A. There is conflicting evidence about whether oldest children perform best in intelligence tests. 
  • B. There is little doubt that birth order has less influence on academic achievement than socio-economic status. 
  • C. Some studies have neglected to include important factors such as family size. 

→ Diễn giả nói gì về bằng chứng liên quan đến thứ tự sinh và thành công trong học tập? A) Có bằng chứng mâu thuẫn về việc liệu trẻ lớn nhất có hoạt động tốt nhất trong các bài kiểm tra trí thông minh B) Có một chút nghi ngờ rằng thứ tự sinh ít ảnh hưởng đến thành tích học tập hơn là tình trạng kinh tế xã hội C) Một số nghiên cứu đã bỏ qua việc bao gồm các yếu tố quan trọng như quy mô gia đình. Chú ý đến cụm từ “birth order and academic success”

28. What does Ruth think is surprising about the difference in oldest children’s academic performance? 

  • A. It is mainly thanks to their roles as teachers for their younger siblings. 
  • B. The advantages they have only lead to a slightly higher level of achievement.
  • C. The extra parental attention they receive at a young age makes little difference.

→ Ruth nghĩ có gì đáng ngạc nhiên về sự khác biệt trong kết quả học tập của những đứa trẻ lớn nhất? A) Điều đó chủ yếu là nhờ vào vai trò là giáo viên cho những đứa em của họ. B) Những lợi thế mà họ có được chỉ dẫn đến mức độ thành tích cao hơn một chút. C) Sự quan tâm nhiều hơn của cha mẹ mà chúng nhận được khi còn nhỏ không tạo ra sự khác biệt nào. Chú ý đến từ “surprising”

Questions 29 and 30
Choose TWO letters, A-E.

Which TWO experiences of sibling rivalry do the speakers agree has been valuable for them?

  • A. learning to share 
  • B. learning to stand up for oneself 
  • C. learning to be a good loser 
  • D. learning to be tolerant 
  • E. learning to say sorry

→ Người nói đồng ý rằng HAI kinh nghiệm nào về sự cạnh tranh anh chị em trong gia đình có giá trị đối với họ? A) Học cách chia sẻ B) học cách đứng lên cho chính mình C) học để trở thành một kẻ thua cuộc tốt D) học cách khoan dung E) học cách nói xin lỗi. Chú ý đến cụm từ “valuable for them”

2. Giải thích đáp án

Ruth: Ed, how are you getting on with the reading for our presentation next week?
Ed, cậu thấy thế nào với bài đọc cho bài thuyết trình của chúng ta vào tuần tới? 

Ed: Well, OK, Ruth – but there’s so much of it.
Ừm, tớ thấy hơi dài. 

Ruth: I know, I hadn’t realised birth order was such a popular area of research. But the stuff on birth order and personality is mostly unreliable. From what I’ve been reading a lot of the claims about how your position in the family determines certain personality traits are just stereotypes, with no robust evidence to support them.
Tớ biết, tớ đã không nhận ra thứ tự sinh là một lĩnh vực nghiên cứu phổ biến như vậy. Nhưng những thứ về thứ tự sinh và tính cách hầu như không đáng tin cậy. Từ những gì tớ đã đọc, rất nhiều tuyên bố về cách vị trí của cậu trong gia đình xác định một số đặc điểm tính cách nhất định chỉ là khuôn mẫu, không có bằng chứng xác thực để chứng minh chúng.

Ed: OK, but that’s an interesting point – we could start by outlining what previous research has shown. There are studies going back over a hundred years. Yeah – so we could just run through some of the typical traits. Like the consensus seems to be that oldest children are generally less well-adjusted because they never get over the arrival of a younger sibling.
Ừm, nhưng đó là một điểm thú vị – chúng ta có thể bắt đầu bằng cách phác thảo những gì mà nghiên cứu trước đây đã chỉ ra. Có những nghiên cứu quay trở lại hơn một trăm năm. Vì vậy chúng ta có thể điểm qua một số đặc điểm điển hình. Giống như sự đồng thuận dường như là trẻ lớn nhất nhà thường ít điều chỉnh hơn vì chúng không bao giờ vượt qua được sự xuất hiện của em mình.

Ruth: Right, but on a positive note, some studies claimed that they were thought to be good at nurturing – certainly in the past when people had large families they would have been expected to look after the younger ones (Q21).
Đúng vậy, nhưng trên một lưu ý tích cực, một số nghiên cứu cho rằng chúng được cho là tốt trong việc nuôi dưỡng – chắc chắn trong quá khứ khi mọi người có gia đình đông con, chúng sẽ được mong đợi chăm sóc những đứa trẻ.

Ed: There isn’t such a clear picture for middle children – but one trait that a lot of the studies mention is that they are easier to get on with than older or younger siblings.
Không có một bức tranh rõ ràng như vậy về trẻ em trung bình – nhưng một đặc điểm mà nhiều nghiên cứu đề cập đến là chúng dễhòa đồng hơn so với anh chị em lớn hơn hoặc trẻ hơn.

Ruth: Generally eager to please and helpful (Q22) – although that’s certainly not accurate as far as my family goes – my middle brother was a nightmare – always causing fights and envious of whatever I had.
Nói chung là mong muốn được làm hài lòng và giúp đỡ – mặc dù điều đó chắc chắn không chính xác theo như gia đình tớ – anh trai giữa của tớ thì đúng là một cơn ác mộng – luôn gây gổ và ghen tị với bất cứ thứ gì mà tớ có.

Ed: As I said – none of this seems to relate to my own experience. I’m the youngest in my family and I don’t recognise myself in any of the studies I’ve read about. I’m supposed to have been a sociable and confident child who made friends easily (Q23) – but I was actually terribly shy.
Như tớ đã nói – không điều nào trong số này dường như liên quan đến kinh nghiệm của tớ. Tớ là con út trong gia đình và tớ không nhận ra mình trong bất kỳ nghiên cứu nào mà tớ đã đọc. Đáng lẽ tớ phải là một đứa trẻ hòa đồng và tự tin, dễ kết bạn – nhưng thực chất thì tớ rất nhút nhát.

Ruth: Really? That’s funny. There have been hundreds of studies on twins but mostly about nurture versus nature …
Có thật không? Thật là buồn cười. Đã có hàng trăm nghiên cứu về các cặp song sinh nhưng chủ yếu là về việc nuôi dưỡng so với tự nhiên …

Ed: There was one on personality, which said that a twin is likely to be quite shy in social situations (Q24) because they always have their twin around to depend on for support.
Có một yếu tố về tính cách nói rằng một cặp song sinh có thể khá nhút nhát trong các tình huống xã hội vì họ luôn có người song sinh của mình để dựa vào hỗ trợ.

Ruth: My cousins were like that when they were small – they were only interested in each other and found it hard to engage with other kids. They’re fine now though.
Những người anh em họ của tớ khi còn nhỏ đã như vậy – họ chỉ quan tâm đến nhau và khó có thể gắn bó với những đứa trẻ khác. Bây giờ họ vẫn ổn hơn rồi.

Ed: Only children have had a really bad press – a lot of studies have branded them as loners who think the world revolves around them (Q25) because they’ve never had to fight for their parents’ attention.
Chỉ có những đứa trẻ mới gặp phải vấn đề về báo chí thực sự tồi tệ – rất nhiều nghiên cứu đã chỉ ra chúng là những kẻ cô độc nghĩ rằng thế giớixoay quanh chúng bởi vì chúng chưa bao giờ phải đấu tranh để được bố mẹ chú ý đến. 

Ruth: That does seem a bit harsh. One category I hadn’t considered before was children with much older siblings – a couple of studies mentioned that these children grow up more quickly and are expected to do basic things for themselves – like getting dressed (Q26).
Điều đó có vẻ hơi khắc nghiệt. Một loại mà tớ chưa từng xem xét trước đây là trẻ có nhiều anh chị em – một vài nghiên cứu đã đề cập rằng những đứa trẻ này lớn lên nhanh hơn và được mong đợi sẽ làm những việc cơ bản cho bản thân – như mặc quần áo.

Ed: I can see how that might be true – although I expect they’re sometimes the exact opposite – playing the baby role and clamouring for special treatment.
Tôi có thể thấy điều đó có thể đúng như thế nào – mặc dù tôi cho rằng đôi khi chúng hoàn toàn ngược lại – đóng vai em nhỏ đòi hỏi sự đối xử đặc biệt.

Ruth: What was the problem with most of these studies, do you think?
Cậu nghĩ vấn đề với hầu hết các nghiên cứu này là gì?

Ed: I think it was because in a lot of cases data was collected from only one sibling per family, who rated him or herself and his or her siblings at the same time.
Tớ nghĩ đó là vì trong nhiều trường hợp, dữ liệu chỉ được thu thập từ một anh chị em trong mỗi gia đình, những người đánh giá họ và anh chị em của họ cùng một lúc.

Ruth: Mmm. Some of the old research into the relationship between birth order and academic achievement has been proved to be accurate though. Performances in intelligence tests decline slightly from the eldest child to his or her younger siblings. This has been proved in lots of recent studies.
Ừm. Một số nghiên cứu cũ về mối quan hệ giữa thứ tự sinh và thành tích học tập đã được chứng minh là chính xác. Thành tích trong các bài kiểm tra trí thông minh giảm nhẹ từ đứa con lớn cho đến những đứa em của nó. Điều này đã được chứng minh trong rất nhiều nghiên cứu gần đây.

Ed: Yes. Although what many of them didn’t take into consideration was family size (Q27). The more siblings there are, the likelier the family is to have a low socio economic status – which can also account for differences between siblings in academic performance.
Đúng. Mặc dù điều mà nhiều người trong số họ không tính đến là quy mô gia đình. Càng có nhiều anh chị em, gia đình đó càng có điều kiện kinh tế xã hội thấp – điều này cũng có thể giải thích cho sự khác biệt giữa các anh chị em trong thành tích học tập.

Ruth: The oldest boy might be given more opportunities than his younger sisters, for example.
Ví dụ, cậu con trai lớn nhất có thể có nhiều cơ hội hơn các cô em gái.

Ed: Exactly
Chính xác.

Ruth: But the main reason for the marginally higher academic performance of oldest children is quite surprising, I think. It’s not only that they benefit intellectually from extra attention at a young age – which is what I would have expected. It’s that they benefit from being teachers for their younger siblings, by verbalising processes (Q28).
Nhưng tớ nghĩ là lý do chính dẫn đến kết quả học tập cao hơn một chút của những đứa trẻ lớn nhất là điều khá đáng ngạc nhiên. Chúng không chỉ có lợi về mặt trí tuệ khi được chú ý nhiều hơn khi còn nhỏ – đó là điều tớ mong đợi. Đó là họ được hưởng lợi từ việc trở thành giáo viên cho những đứa em của họ, bằng các quá trình bằng lời nói.

Ed: Right, and this gives them status and confidence, which again contribute, in a small way, to better performance.
Đúng vậy, và điều này mang lại cho họ địa vị và sự tự tin, một lần nữa, theo một cách nhỏ, góp phần vào hiệu suất tốt hơn.

Ruth: So would you say sibling rivalry has been a useful thing for you? I think so – my younger brother was incredibly annoying and we fought a lot but I think this has made me a stronger person. I know how to defend myself (Q29). We had some terrible arguments and I would have died rather than apologise to him – but we had to put up with each other (Q30) and most of the time we co-existed amicably enough.
Vì vậy, cậu có thể nói rằng sự ganh đua giữa anh chị em là một điều hữu ích cho cậu? Tớ nghĩ vậy – em trai tớ cực kỳ khó chịu và chúng tớ đã tranh cãi rất nhiều nhưng tớ nghĩ điều này đã khiến tôi trở thành một người mạnh mẽ hơn. Tớ biết cách tự vệ. Chúng tớ đã có một số cuộc tranh cãi khủng khiếp và tớ thà chết chứ không phải xin lỗi nó – nhưng chúng tớ phải chịu đựng lẫn nhau và hầu hết thời gian chúng tớ cố gắng tỏ ra đủ thân thiện với nhau. 

Ed: Yes, my situation was pretty similar. But I don’t think having two older brothers made me any less selfish – I was never prepared to let my brothers use any of my stuff…
Ừm, tình huống của tớ cũng khá giống. Nhưng tớ không nghĩ việc có hai anh trai khiến tớ bớt ích kỷ hơn – Tớ chưa bao giờ chuẩn bị để các anh trai sử dụng bất kỳ đồ đạc nào của mình cả …

Ruth: That’s perfectly normal, whereas …
Điều đó quá là bình thường, trong khi ….

Answer

Q21. G caring good at nurturing
Q22. F co-operative eager to please and helpful
Q23. A outgoing a sociable and confident child who made friends easily
Q24. E introverted quite shy in social situations
Q25. B selfish the world revolves around them
Q26. C independent grow up more quickly and are expected to do basic things for themselves
Q27. C Some studies
have neglected to include
important factors such as family size.
many of them
didn’t take into consideration
family size
Q28. A mainly thanks to their roles as teachers for their younger siblings. benefit from being teachers for their younger siblings
Q29. B learning to stand up for oneself know how to defend myself
Q30. D learning to be tolerant had to put up with each other

3. Từ vựng

  • trait (noun):
    Nghĩa: a particular quality in your personality
    Ví dụ: Awareness of class is a typically British trait.
  • consensus (uncountable noun):
    Nghĩa: an opinion that all members of a group agree with
    Ví dụ: She is skilled at achieving consensus on sensitive issues.
  • get on with somebody (phrasal verb):
    Nghĩa: to have a friendly relationship with somebody
    Ví dụ: She’s never really got on with her sister.
  • envious (of somebody/something) (adj):
    Nghĩa: wanting to be in the same situation as somebody else
    Ví dụ: They were envious of his success.
  • nurture (uncountable noun):
    Nghĩa: ​care and support given to somebody/something while they are growing
    Ví dụ: These plants will need careful nurture.
  • harsh (adj):
    Nghĩa: cruel, severe and unkind
    Ví dụ: The punishment was harsh and unfair.
  • clamour for something (verb):
    Nghĩa: to demand something loudly
    Ví dụ: People began to clamour for his resignation.
  • put up with somebody/something (phrasal verb)
    Nghĩa: ​to accept somebody/something that is annoying, unpleasant, etc. without complaining
    Ví dụ: I don’t know how she puts up with him.
  • amicably (adv):
    Nghĩa: in a polite and friendly way
    Ví dụ: The policeman chatted amicably to the bystanders.

Tài liệu IELTS nào phù hợp với band 6.0+

Combo 6 cuốn sách luyện đề IELTS sát thật, tỉ lệ trúng tủ cao

 

  1. Dịch song ngữ, giải chi tiết IELTS Listening & Reading Cam 7-19
  2. Hơn 100 bài mẫu IELTS Writing Task 1 & 2 band 7.0+ đa dạng chủ đề
  3. Bài mẫu Speaking Part 1-2-3 cho 56 chủ đề thường gặp

Đảm bảo đây là bộ sách luyện đề IELTS sát thật, dễ đọc, và chi tiết nhất dành riêng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.

 

Part 4: The Eucalyptus tree in Australia

1. Phân tích câu hỏi

Questions 31 – 40

Complete the notes below 

Write ONE WORD ONLY for each answer

The Eucalyptus Tree in Australia
Cây bạch đàn ở Úc

Importance 

  • it provides 31 ………. and food for a wide range of species 
  • its leaves provide 32 ………. which is used to make a disinfectant

Tầm quan trọng

  • nó cung cấp 31 ………. và thức ăn cho nhiều loài → Chỗ trống cần điền 1 noun đếm được số nhiều/ không đếm được mô tả tầm quan trọng của cây bạch đàn.
  • lá của nó cung cấp 32 ………. được sử dụng để làm chất khử trùng → Chỗ trống cần điền 1 noun không đếm được liên quan đến công dụng của lá cây.

Reasons for present decline in number 

A) Diseases 

(i) ‘Mundulla Yellows’ 

  • Cause 
  • lime used for making 33 ………. was absorbed 
  • trees were unable to take in necessary iron through their roots 

(ii) ‘Bell-miner Associated Die-back’ 

  • Cause 
  • 34. ……….feed on eucalyptus leaves
  • they secrete a substance containing sugar
  • bell-miner birds are attracted by this and keep away other species 

Lý do cho sự sụt giảm số lượng hiện tại

A) Bệnh tật

(i) ‘Mundulla Yellows’

  • Nguyên nhân
  • vôi tôi dùng để làm 33 ………. đã được hấp thụ → Chỗ trống cần điền 1 noun đếm được số nhiều/ không đếm được mô tả công dụng của “lime”
  • cây không thể lấy sắt cần thiết qua rễ của chúng

(ii) ‘Bell-miner Associated Die-back’

  • Nguyên nhân
  • 34. ………. Ăn lá bạch đàn → Chỗ trống cần điền 1 noun đếm được số nhiều liên quan đến loài ăn lá cây
  • chúng tiết ra một chất có chứa đường
  • chim mỏ chuông bị thu hút bởi điều này và tránh xa các loài khác

B) Bushfires 

William Jackson’s theory:

  • high-frequency bushfires have impact on vegetation, resulting in the growth of 35 ……….
  • mid-frequency bushfires result in the growth of eucalyptus forests, because they:
  • make more 36 ………. available to the trees 
  • maintain the quality of the 37 ……….
  • low-frequency bushfires result in the growth of 38. ………. rainforest’ which is: 
  • a 39. ………. ecosystem 
  • an ideal environment for the 40 ………. of the bell-miner

Cháy rừng

Lý thuyết của William Jackson:

  • cháy rừng tần suất cao đã tác động đến thảm thực vật, dẫn đến sự phát triển của 35 ………. → Chỗ trống cần điền 1 noun liên quan đến ảnh hưởng của cháy rừng ở mức “high-frequency”
  • cháy rừng tần số trung bình dẫn đến sự phát triển của rừng bạch đàn, vì chúng:
  • làm thêm 36 ………. có sẵn cho cây → Chỗ trống cần điền 1 noun liên quan đến ảnh hưởng của cháy rừng ở mức “mid-frequency”
  • duy trì chất lượng của 37 ………. → Chỗ trống cần điền 1 noun liên quan đến ảnh hưởng của cháy rừng ở mức “mid-frequency”
  • cháy rừng tần số thấp dẫn đến sự phát triển của 38. ………. rừng nhiệt đới ‘là: → Chỗ trống cần điền 1 adj bổ nghĩa cho noun “rainforest”
  • a 39. ………. hệ sinh thái → Chỗ trống cần điền 1 noun đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm và có liên quan đến hệ sinh thái.
  • một môi trường lý tưởng cho 40 ………. của thợ đào chuông → Chỗ trống cần điền 1 noun liên quan đến ảnh hưởng của cháy rừng ở mức “low-frequency”

2. Giải thích đáp án

Today I’m going to talk about the eucalyptus tree. This is a very common tree here in Australia, where it’s also sometimes called the gum tree. First I’m going to talk about why it’s important, then I’m going to describe some problems it faces at present.
Hôm nay tôi sẽ nói về cây bạch đàn. Đây là một loại cây rất phổ biến ở Úc, đôi khi nó còn được gọi là cây gôm. Đầu tiên tôi sẽ nói về lý do tại sao nó quan trọng, sau đó tôi sẽ mô tả một số vấn đề mà nó gặp phải hiện nay.

Right, well the eucalyptus tree is an important tree for lots of reasons. For example, it gives shelter to creatures like birds and bats (Q31), and these and other species also depend on it for food, particularly the nectar from its flowers. So it supports biodiversity. It’s useful to us humans too, because we can kill germs with a disinfectant made from oil (Q32) extracted from eucalyptus leaves.
Đúng vậy, cây bạch đàn là một cây quan trọng vì nhiều lý do. Ví dụ, nó cung cấp nơi trú ẩn cho các sinh vật như chim và dơi, và những loài này và các loài khác cũng phụ thuộc vào nó để kiếm thức ăn, đặc biệt là mật hoa từ hoa của nó. Vì vậy, nó hỗ trợ đa dạng sinh học. Nó cũng hữu ích cho con người chúng ta, vì chúng ta có thể tiêu diệt vi trùng bằng chất khử trùng làm từ dầu chiết xuất từ ​​lá bạch đàn.

The eucalyptus grows all over Australia and the trees can live for up to four hundred years. So it’s alarming that all across the country, numbers of eucalyptus are falling because the trees are dying off prematurely. So what are the reasons for this?
Bạch đàn mọc khắp nước Úc và cây có thể sống đến bốn trăm năm. Vì vậy, đáng báo động là trên khắp cả nước, số lượng bạch đàn đang giảm vì cây chết sớm. Vì vậy, những lý do cho điều này là gì?

One possible reason is disease. As far back as the 1970s the trees started getting a disease called Mundulla Yellows. The trees’ leaves would gradually turn yellow, then the tree would die. It wasn’t until 2004 that they found the cause of the problem was lime, or calcium hydroxide to give it its proper chemical name, which was being used in the construction of roads (Q33). The lime was being washed away into the ground and affecting the roots of the eucalyptus trees nearby. What it was doing was preventing the trees from sucking up the iron they needed for healthy growth. When this was injected back into the affected trees, they immediately recovered.
Một lý do có thể là bệnh tật. Từ những năm 1970, cây bắt đầu bị bệnh có tên Mundulla Yellows. Lá cây dần dần chuyển sang màu vàng, sau đó cây sẽ chết. Cho đến năm 2004, họ mới tìm ra nguyên nhân của vấn đề là do vôi, hay canxi hydroxit để đặt cho nó tên hóa học thích hợp, được sử dụng trong xây dựng đường giao thông. Vôi bị trôi xuống đất và ảnh hưởng đến bộ rễ của những cây bạch đàn gần đó. Những gì nó đang làm là ngăn cây hút lượng sắt cần thiết để phát triển khỏe mạnh. Khi chất này được tiêm trở lại những cây bị ảnh hưởng, chúng ngay lập tức sẽ hồi phục.

But this problem only affected a relatively small number of trees. By 2000, huge numbers of eucalyptus were dying along Australia’s East Coast, of a disease known as Bell-miner Associated Die-back. The bell-miner is a bird, and the disease seems to be common where there are high populations of bell-miners. Again it’s the leaves of the trees that are affected. What happens is that insects settle on the leaves (Q34) and eat their way round them, destroying them as they go, and at the same time they secrete a solution which has sugar in it. The bell miner birds really like this solution, and in order to get as much as possible, they keep away other creatures that might try to get it. So these birds and insects flourish at the expense of other species, and eventually so much damage is done to the leaves that the tree dies.
Nhưng vấn đề này chỉ ảnh hưởng đến một số lượng cây tương đối nhỏ. Đến năm 2000, một số lượng lớn bạch đàn đã chết dọc theo Bờ biển phía Đông Úc, vì một căn bệnh được gọi là Bell-miner Associated Die-back. Thợ mỏ chuông là một loài chim, và căn bệnh này dường như phổ biến ở những nơi có dân số thợ mỏ chuông cao. Một lần nữa, lá cây bị ảnh hưởng. Điều xảy ra là côn trùng định cư trên lá và ăn theo đường đi của chúng, phá hủy chúng khi chúng di chuyển, đồng thời chúng tiết ra một dung dịch có đường trong đó. Những con chim khai thác chuông thực sự thích giải pháp này và để có được càng nhiều càng tốt, chúng tránh xa những sinh vật khác có thể cố gắng lấy nó. Vì vậy, những loài chim và côn trùng này sinh sôi nảy nở để làm tổn hại đến các loài khác, và cuối cùng, lá cây bị chết.

But experts say that trees can start looking sick before any sign of Bell-miner Associated Dieback. So it looks as if the problem might have another explanation. One possibility is that it’s to do with the huge bushfires that we have in Australia. A theory proposed over 40 years ago by ecologist William Jackson is that the frequency of bushfires in a particular region affects the type of vegetation that grows there. If there are very frequent bushfires in a region, this encourages grass to grow afterwards (Q35), while if the bushfires are rather less frequent, this results in the growth of eucalyptus forests.
Nhưng các chuyên gia nói rằng cây cối có thể bắt đầu ốm yếu trước khi có bất kỳ dấu hiệu nào của Bell-miner Associated Dieback. Vì vậy, có vẻ như vấn đề có thể có một lời giải thích khác. Một khả năng là nó liên quan đến những đám cháy rừng khổng lồ đã xảy ra ở Úc. Một lý thuyết được nhà sinh thái học William Jackson đưa ra hơn 40 năm trước là tần suất cháy rừng ở một vùng cụ thể ảnh hưởng đến kiểu thảm thực vật phát triển ở đó. Nếu trong một vùng thường xuyên xảy ra cháy rừng, điều này sẽ khuyến khích cỏ mọc sau đó, trong khi nếu cháy rừng ít thường xuyên hơn, điều này dẫn đến sự phát triển của rừng bạch đàn.

So why is this? Why do fairly frequent bushfires actually support the growth of eucalyptus? Well, one reason is that the fire stops the growth of other species which would consume water needed by eucalyptus trees (Q36). And there’s another reason. If these other quick-growing species of bushes and plants are allowed to proliferate, they harm the eucalyptus in another way, by affecting the composition of the soil (Q37), and removing nutrients from it. So some bushfires are actually essential for the eucalyptus to survive as long as they are not too frequent. In fact there’s evidence that Australia’s indigenous people practised regular burning of bush land for thousands of years before the arrival of the Europeans.
Vậy tại sao lại như vậy? Tại sao những đám cháy rừng khá thường xuyên lại thực sự hỗ trợ sự phát triển của cây bạch đàn? Một lý do là đám cháy ngăn chặn sự phát triển của các loài khác vốn sẽ tiêu thụ nước cần thiết cho cây bạch đàn. Và có một lý do khác. Nếu những loài cây bụi và cây mọc nhanh khác này được phép sinh sôi, chúng sẽ gây hại cho cây bạch đàn theo cách khác, bằng cách ảnh hưởng đến thành phần của đất và lấy đi chất dinh dưỡng từ nó. Vì vậy, một số đám cháy rừng thực sự là điều cần thiết để bạch đàn tồn tại miễn là chúng không quá thường xuyên. Trên thực tế, có bằng chứng cho thấy người bản địa của Úc đã thường xuyên đốt đất bụi trong hàng nghìn năm trước khi người châu Âu đến.

But since Europeans arrived on the continent, the number of bushfires has been strictly controlled. Now scientists believe that this reduced frequency of bushfires to low levels has led to what’s known as ‘dry rainforest'(Q38), which seems an odd name as usually we associate tropical rainforest with wet conditions. And what’s special about this type of rainforest? Well, unlike tropical rainforest which is a rich ecosystem, this type of ecosystem is usually a simple one (Q39). It has very thick, dense vegetation, but not much variety of species. The vegetation provides lots of shade, so one species that does find it ideal is the bell-miner bird, which builds its nests (Q40) in the undergrowth there. But again that’s not helpful for the eucalyptus tree.
Nhưng kể từ khi người châu Âu đến lục địa này, số lượng các đám cháy rừng đã được kiểm soát chặt chẽ. Giờ đây, các nhà khoa học tin rằng việc giảm tần suất cháy rừng xuống mức thấp đã dẫn đến cái gọi là ‘rừng mưa khô’, một cái tên kỳ quặc như chúng ta thường liên tưởng rừng mưa nhiệt đới với điều kiện ẩm ướt. Và có gì đặc biệt ở kiểu rừng nhiệt đới này? Không giống như rừng mưa nhiệt đới là một hệ sinh thái phong phú, kiểu hệ sinh thái này thường đơn giản. Nó có thảm thực vật rất dày, rậm rạp, nhưng không có nhiều loài. Thảm thực vật cung cấp nhiều bóng râm, vì vậy một loài cảm thấy lý tưởng là chim mỏ chuông, chúng xây tổ trong lớp cây cối rậm rạp ở đó. Nhưng một lần nữa điều đó không hữu ích đối với cây bạch đàn.

Answer

Q31. Shelter provides shelter for a wide range of species gives shelter to creatures like birds and bats
Q32. Oil its leaves provide oil

which is used to make a disinfectant

a disinfectant made from oil extracted from eucalyptus leaves
Q33. Roads lime used for making roads was absorbed lime … used in the construction of roads
Q34. Insects insects feed on eucalyptus leaves insects settle on the leaves and eat their way round them
Q35. Grass(es) resulting in the growth of grass encourages grass to grow afterwards
Q36. Water make more water available to the trees  consume water needed by eucalyptus trees
Q37. Soil maintain the quality of the soil affecting the composition of the soil
Q38. Dry low-frequency bushfires result in the growth of dry rainforest low levels has led to what’s known as dry rainforest
Q39. Simple a simple ecosystem ecosystem is usually a simple one
Q40. Nest(s) an ideal environment for the nests of the bell-miner find it ideal is the bell-miner bird, which builds its nests

3. Từ vựng

  • extract something (from something) (verb):
    Nghĩa: to remove or obtain a substance from something
    Ví dụ: Animals take in food and extract nutrients from it.
  • settle (verb):
    Nghĩa: to make a place your permanent home
    Ví dụ: She is an American who settled here a couple of years ago.
  • secrete something (verb):
    Nghĩa: (of part of the body or a plant) to produce a liquid substance
    Ví dụ: Insulin is secreted by the pancreas.
  • propose something (verb):
    Nghĩa: to suggest a plan, an idea, etc. for people to think about and decide on
    Ví dụ: The three countries had proposed a plan for him to hand over power to a chosen successor.
  • composition (uncountable noun):
    Nghĩa: the different parts that something is made of
    Ví dụ: Irradiation changes the chemical composition of a spice.
  • essential (adj):
    Nghĩa: completely necessary
    Ví dụ: Vitamins play an essential role in many body processes.
  • dense (adj):
    Nghĩa: containing a lot of people, things, plants, etc. with little space between them
    Ví dụ: The forest is quite dense at that point.

Mới bắt đầu học IELTS, tài liệu nào tốt?

Combo 4 cuốn Hướng dẫn tự học IELTS dành riêng cho người Việt

 

  1. Listening & Reading: Tiếp cận IELTS theo từng dạng câu hỏi, chia sẻ chiến thuật làm bài, mẹo hay cho từng dạng, và bài tập thực hành theo dạng.
  2. Writing: Hướng dẫn chi tiết cách viết câu – đoạn – bài văn và nhiều templates phong phú, rất dễ áp dụng
  3. Speaking: Cấu trúc câu trả lời tốt cho Speaking Part 1-2-3 kèm từ vựng phổ biến

Chắc chắn đây là bộ sách cực dễ đọc và dễ áp dụng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.

 

[/stu]

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng