Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 15 Test 1

Cambridge 15 Test 1 Passage 1: Nutmeg – a valuable spice 

A. The nutmeg tree, Myristica fragrans, is a large evergreen tree native to Southeast Asia. Until the late 18th century, it only grew in one place in the world: a small group of islands in the Banda Sea, part of the Moluccas – or Spice Islands – in northeastern Indonesia. The tree is thickly branched with dense foliage of tough, dark green oval leaves, and produces small, yellow, bell-shaped flowers and pale yellow pear-shaped fruits (Q1). The fruit is encased in a fleshy husk. When the fruit is ripe, this husk splits into two halves along a ridge running the length of the fruit (Q2). Inside is a purple-brown shiny seed, 2–3 cm long by about 2 cm across, surrounded by a lacy red or crimson covering called an ‘aril’. These are the sources of the two spices nutmeg and mace, the former being produced from the dried seed and the latter from the aril (Q3 & Q4).

  • native to somewhere (adj) /ˈneɪtɪv/: bản địa
    ENG: (of animals and plants) existing naturally in a place
  • ripe (adj) /raɪp/: chín
    ENG: (of fruit or crops) fully grown and ready to be eaten
  • ripe for something (adj): phù hợp với ….
    ENG: ready or suitable for something to happen

Cây nhục đậu khấu, tên khoa học là Myristica Fragrans, là một loại cây thường xanh lớn có nguồn gốc từ Đông Nam Á. Cho đến cuối thế kỷ 18, loại cây này chỉ phát triển ở một nơi duy nhất trên thế giới: nhóm đảo nhỏ ở biển Banda, thuộc Quần đảo Maluku – hay còn gọi là Quần đảo Spice – ở phía đông bắc Indonesia. Cây có nhiều nhánh với tán dày đặc; bộ lá cứng khỏe hình bầu dục màu xanh đậm; cây cho ra hoa hình chuông màu vàng và quả hình quả lê màu vàng nhạt. Quả được bọc trong một lớp vỏ. Khi quả chín, lớp vỏ này nứt ra thành hai nửa dọc theo chiều dài cạnh sườn của quả. Bên trong là một hạt nâu tím sáng bóng, dài 2 – 3 cm, rộng khoảng 2 cm, được bao phủ bởi một lớp màu đỏ đậm hoặc đỏ thắm gọi là ’aril’. Chúng chính là nguyên liệu để sản xuất hai loại gia vị: hạt nhục khấu đậu khô và bột Mace được nghiền từ lớp vỏ ‘aril’.

B. Nutmeg was a highly prized and costly ingredient in European cuisine in the Middle Ages, and was used as a flavouring, medicinal, and preservative agent. Throughout this period, the Arabs were the exclusive importers of the spice to Europe. They sold nutmeg for high prices to merchants based in Venice, but they never revealed the exact location of the source of this extremely valuable commodity (Q5 & Q8). The Arab-Venetian dominance of the trade finally ended in 1512, when the Portuguese reached the Banda Islands and began exploiting its precious resources.

  • prize (verb) /praɪz/: được coi trọng
    ENG: [usually passive] to value something highly
  • commodity (noun) /kəˈmɒdəti/: hàng hóa
    ENG: a product or a raw material that can be bought and sold

Nhục khấu đậu là một nguyên liệu đắt tiền, cực kỳ được coi trọng trong ẩm thực châu Âu thời Trung cổ, và được sử dụng như một hương liệu, dược liệu và chất bảo quản. Trong suốt thời kỳ này, người Ả Rập là nhà nhập khẩu độc quyền của gia vị này sang châu Âu. Họ bán hạt nhục đậu khấu với giá cao cho các thương nhân ở Venice, nhưng họ không bao giờ để lộ nguồn gốc của mặt hàng vô cùng quý giá này. Sự thống trị của người Ả Rập-Venice trong giao thương nhục khấu đậu cuối cùng đã kết thúc vào năm 1512, khi người Bồ Đào Nha đặt chân đến quần đảo Banda và bắt đầu khai thác nguồn tài nguyên quý giá này.

C. Always in danger of competition from neighbouring Spain, the Portuguese began subcontracting their spice distribution to Dutch traders. Profits began to flow into the Netherlands, and the Dutch commercial fleet swiftly grew into one of the largest in the world. The Dutch quietly gained control of most of the shipping and trading of spices in Northern Europe. Then, in 1580, Portugal fell under Spanish rule, and by the end of the 16th century the Dutch found themselves locked out of the market. As prices for pepper, nutmeg, and other spices soared across Europe, they decided to fight back.

  • In danger of something: bị đe dọa
    ENG: likely to incur or to suffer from
  • Lock someone out of something: bị cô lập
    ENG: to prevent somebody from taking part in something
  • soar (verb) /sɔː(r)/: tăng mạnh
    ENG: [intransitive] if the value, amount or level of something soars, it rises very quickly

Luôn có nguy cơ xung đột với nước láng giềng Tây Ban Nha, người Bồ Đào Nha bắt đầu ký hợp đồng phân phối gia vị cho các thương nhân Hà Lan. Lợi nhuận bắt đầu chảy vào Hà Lan và nước này nhanh chóng phát triển trở thành một trong những cái tên lớn nhất thế giới về mặt thương mại. Người Hà Lan lặng lẽ giành quyền kiểm soát hầu hết các hoạt động vận chuyển và buôn bán gia vị ở Bắc Âu. Sau đó, vào năm 1580, Bồ Đào Nha bị Tây Ban Nha đô hộ và thống trị, và vào cuối thế kỷ 16, người Hà Lan bị cô lập khỏi thị trường. Khi giá hạt tiêu, hạt nhục đậu khấu và các loại gia vị khác tăng vọt trên khắp châu Âu, họ quyết định sẽ có những biện pháp đáp trả.

D. In 1602, Dutch merchants founded the VOC, a trading corporation better known as the Dutch East India Company. By 1617, the VOC was the richest commercial operation in the world. The company had 50,000 employees worldwide, with a private army of 30,000 men and a fleet of 200 ships. At the same time, thousands of people across Europe were dying of the plague, a highly contagious and deadly disease. Doctors were desperate for a way to stop the spread of this disease, and they decided nutmeg held the cure. Everybody wanted nutmeg, and many were willing to spare no expense to have it (Q9). Nutmeg bought for a few pennies in Indonesia could be sold for 68,000 times its original cost on the streets of London. The only problem was the short supply. And that’s where the Dutch found their opportunity.

  • plague (noun) /pleɪɡ/ ~ epidemic: đại dịch
    ENG: any disease that spreads quickly and kills a lot of people
  • desperate to do something/ for something (adj) /ˈdespərət/: khốn cùng
    ENG: [not usually before noun] needing or wanting something very much
  • spare no expense to do something (verb): làm gì bằng mọi giá
    ENG: pay any amount in order to achieve something.

Năm 1602, các thương nhân Hà Lan đã thành lập VOC, một tập đoàn thương mại được biết đến với cái tên Công ty Đông Ấn Hà Lan. Đến năm 1617, VOC là tổ chức thương mại giàu nhất thế giới. Công ty có 50.000 nhân viên trên toàn thế giới, với một đội quân tư nhân gồm 30.000 người và một đội 200 tàu. Lúc đó, hàng ngàn người trên khắp châu Âu đã chết vì đại dịch, một căn bệnh rất dễ  lây lan và gây tử vong. Các bác sĩ đã khẩn trương tìm cách ngăn chặn sự lây lan của căn bệnh này và họ đã đưa đến kết luận hạt nhục đậu khấu có thể chữa khỏi bệnh. Ai cũng muốn có nhục khấu đậu; có người sẵn sàng mua loại hạt này bằng bất cứ giá nào. Nhục đậu khấu chỉ đáng giá vài xu ở Indonesia có thể được bán với giá gấp 68.000 lần trên đường phố London. Vấn đề duy nhất là nguồn cung hiếm. Và đó là lúc mà người Hà Lan nắm bắt cơ hội.

E. The Banda Islands were ruled by local sultans who insisted on maintaining a neutral trading policy towards foreign powers. This allowed them to avoid the presence of Portuguese or Spanish troops on their soil, but it also left them unprotected from other invaders. In 1621, the Dutch arrived and took over. Once securely in control of the Bandas, the Dutch went to work protecting their new investment. They concentrated all nutmeg production into a few easily guarded areas, uprooting and destroying any trees outside the plantation zones. Anyone caught growing a nutmeg seedling or carrying seeds without the proper authority was severely punished. In addition, all exported nutmeg was covered with lime to make sure there was no chance a fertile seed which could be grown elsewhere would leave the islands (Q10). There was only one obstacle to Dutch domination. One of the Banda Islands, a sliver of land called Run, only 3 km long by less than 1 km wide, was under the control of the British. After decades of fighting for control of this tiny island, the Dutch and British arrived at a compromise settlement, the Treaty of Breda, in 1667. Intent on securing their hold over every nutmeg-producing island, the Dutch offered a trade: if the British would give them the island of Run, they would in turn give Britain a distant and much less valuable island in North America. The British agreed (Q7 & Q11)). That other island was Manhattan, which is how New Amsterdam became New York. The Dutch now had a monopoly over the nutmeg trade which would last for another century.

  • In control of something (phrase): kiểm soát cái gì đó
    ENG: having the power to direct or control (something)
  • Under the control of (phrase): dưới sự kiểm soát của ai
    ENG: If something is under your control, you have the power to make all the important decisions about the way that it is run.
  • Have a monopoly over something: độc quyền
    ENG: having the complete control of trade in particular goods or services

Quần đảo Banda được cai trị bởi các tiểu vương địa phương, những người một mực duy trì chính sách thương mại trung lập đối với các cường quốc nước ngoài. Điều này cho phép họ tránh sự hiện diện của quân đội Bồ Đào Nha hoặc Tây Ban Nha trên lãnh thổ của mình, nhưng cũng khiến họ có thể bị đe dọa những kẻ xâm lược khác. Năm 1621, người Hà Lan đến và tiếp quản. Sau khi kiểm soát được Bandas một cách an toàn, người Hà Lan bắt đầu công việc bảo vệ những khoản đầu tư mới của họ. Họ tập trung tất cả sản xuất hạt nhục đậu khấu vào các khu vực dễ bảo vệ, nhổ gốc và phá hủy bất kỳ cây nào bên ngoài khu vực đồn điền. Bất cứ ai trồng cây nhục đậu khấu hoặc mang hạt giống mà không được phép đều bị trừng phạt nghiêm khắc. Ngoài ra, tất cả hạt nhục đậu khấu xuất khẩu được phủ vôi để đảm bảo không một hạt giống nào có thể nảy mầm. Có một trở ngại duy nhất cho sự thống trị của Hà Lan. Một trong những đảo ở Quần đảo Banda được gọi là Run, chỉ dài 3km, rộng chưa đầy 1km, nằm dưới sự kiểm soát của người Anh. Sau nhiều thập kỷ đấu tranh để giành quyền kiểm soát hòn đảo nhỏ bé này, Hà Lan và Anh đã đi đến một thỏa thuận, Hiệp ước Breda, vào năm 1667. Với tham vọng kiểm soát toàn bộ quần đảo và độc quyền sản xuất hạt nhục đậu khấu, Hà Lan đưa ra một lời đề nghị: nếu người Anh trao cho họ quyền kiểm soát hòn đảo Run thì họ sẽ trao cho Anh một hòn đảo xa xôi và ít giá trị hơn ở Bắc Mỹ. Người Anh đã đồng ý. Hòn đảo trong thỏa thuận đó là Manhattan thuộc thành phố New York, Hoa Kỳ ngày nay. Người Hà Lan khi đó đã độc quyền thương mại hạt nhục đậu khấu và sự thống trị này còn kéo dài thêm một thế kỷ tiếp đó.

F. Then, in 1770, a Frenchman named Pierre Poivre successfully smuggled nutmeg plants to safety in Mauritius, an island off the coast of Africa (Q12). Some of these were later exported to the Caribbean where they thrived, especially on the island of Grenada. Next, in 1778, a volcanic eruption in the Banda region caused a tsunami that wiped out half the nutmeg groves (Q13). Finally, in 1809, the British returned to Indonesia and seized the Banda Islands by force. They returned the islands to the Dutch in 1817, but not before transplanting hundreds of nutmeg seedlings to plantations in several locations across southern Asia. The Dutch nutmeg monopoly was over. Today, nutmeg is grown in Indonesia, the Caribbean, India, Malaysia, Papua New Guinea and Sri Lanka, and world nutmeg production is estimated to average between 10,000 and 12,000 tonnes per year.

  • thrive (verb) /θraɪv/ ~ flourish: phát triển thịnh vượng
    ENG: ​to become, and continue to be, successful, strong, healthy, etc.
  • wipe somebody/ something out (verb) /waɪp/: quét sạch, phá bỏ
    ENG: ​[often passive] to destroy or remove somebody/something completely

Sau đó, vào năm 1770, một người Pháp tên là Pierre Poivre đã buôn lậu thành công cây hạt nhục đậu khấu và mang nó đến nơi an toàn ở Mauritius, một hòn đảo ngoài khơi châu Phi. Một số hạt sau đó đã được xuất khẩu đến vùng biển Caribbean nơi chúng được trồng và phát triển mạnh, đặc biệt là trên đảo Grenada. Tiếp đó, vào năm 1778, một vụ phun trào núi lửa ở vùng Banda đã gây ra một cơn sóng thần quét sạch một nửa các khu rừng hạt nhục đậu khấu. Cuối cùng, vào năm 1809, người Anh trở lại Indonesia và dùng vũ trang để chiếm giữ quần đảo Banda. Họ đã trả lại các hòn đảo cho người Hà Lan vào năm 1817, nhưng trước đó họ đã cấy hàng trăm cây giống hạt nhục đậu khấu vào các đồn điền ở một số địa điểm trên khắp Nam Á. Sự độc quyền hạt nhục đậu khấu của Hà Lan đã kết thúc. Ngày nay, hạt nhục đậu khấu được trồng ở Indonesia, Caribbean, Ấn Độ, Malaysia, Papua New Guinea và Sri Lanka, và sản lượng hạt nhục đậu khấu thế giới ước tính trung bình từ 10.000 đến 12.000 tấn mỗi năm.

Questions 1-4

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer

1. The leaves of the tree are…….in shape.

Dịch câu hỏi: Lá cây có hình (dạng)………

Phân tích câu hỏi: Đặc điểm của lá cây nhục khấu đậu, cần điền một tính từ

Vị trí: Đoạn A “The tree is thickly branched with dense foliage of tough, dark green oval leaves, and produces small, yellow, bell-shaped flowers and pale yellow pear-shaped fruits.”

Giải thích: Cây nhục khấu đậu có lá cứng cáp, màu xanh đậm, hình bầu dục >> Từ cần điền: oval

Đáp án: oval

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong đoạn văn
The leaves of the tree leaves

2. The……..surrounds the fruit and breaks open when the fruit is ripe.

Dịch câu hỏi: ………bao phủ quả nhục khấu đậu và vỡ ra khi quả chín.

Phân tích câu hỏi: Đặc điểm của quả nhục khấu đậu, cần danh từ số ít vì động từ theo sau số ít

Vị trí: Đoạn A “The fruit is encased in a fleshy husk. When the fruit is ripe, this husk splits into two halves along a ridge running the length of the fruit.”

Giải thích: Quả được bọc trong một lớp vỏ dày và khi quả chín, lớp vỏ này tách đôi dọc theo chiều dài sườn của quả >> Từ cần điền: husk

Đáp án: husk

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong đoạn văn
surrounds encased
breaks open splits into two halves
when the fruit is ripe when the fruit is ripe

3. The…….is used to produce the spice nutmeg.

Dịch câu hỏi: ……..được sử dụng để sản xuất hạt gia vị nhục khấu đậu

Phân tích câu hỏi: ứng dụng của nhục khấu đậu trong sản xuất gia vị, cần danh từ số ít vì động từ theo sau là ‘is’

Vị trí: Đoạn A “These are the sources of the two spices nutmeg and mace, the former being produced from the dried seed and the latter from the aril.”

Giải thích: Có 2 loại gia vị, đó là “hạt nhục khấu đậu” được sản xuất từ hạt khô và “bột mace” từ lớp vỏ có tên là ‘aril’ >> Từ cần điền: seed

Đáp án: seed

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong đoạn văn
the spice nutmeg nutmeg, the former
used to produce produced from

4. The covering known as the aril is used to produce………..

Dịch câu hỏi: lớp bên ngoài gọi là “aril” được dùng để sản xuất……..

Phân tích câu hỏi: ứng dụng của nhục khấu đậu trong sản xuất gia vị và có thể scan đáp án dựa trên từ aril

Vị trí: Đoạn A “These are the sources of the two spices nutmeg and mace, the former being produced from the dried seed and the latter from the aril.”

Giải thích: Có 2 loại gia vị, đó là “hạt nhục khấu đậu” được sản xuất từ hạt khô và “bột mace” từ lớp vỏ có tên là ‘aril’ >> Từ cần điền: mace

Đáp án: mace

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong đoạn văn
the aril the aril
used to produce produced from

Questions 5-7

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?

In boxes 1-7 on your answer sheet, write:

  • TRUE               if the statement agrees with the information
  • FALSE              if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN     if there is no information on this

5. In the Middle Ages, most Europeans knew where nutmeg was grown.

Dịch câu hỏi: Thời Trung cổ, phần lớn người Châu Âu biết nơi trồng cây nhục khấu đậu.

Phân tích câu hỏi: chú ý keywords “Middle Ages”, “most Europeans”, “knew where nutmeg” để scan vị trí thông tin liên quan

Vị trí: Đoạn B “Throughout this period, the Arabs were the exclusive importers of the spice to Europe. They sold nutmeg for high prices to merchants based in Venice, but they never revealed the exact location of the source of this extremely valuable commodity.”

Giải thích: Người Ả Rập bán hạt nhục khấu đậu cho người châu Âu, đặc biệt là người Venice, Ý, nhưng họ không để lộ nguồn gốc của hạt này cho người khác biết >> Người Châu Âu nhìn chung không biết nơi trồng loại cây này >> câu hỏi và bài đọc ngược thông tin với nhau

Đáp án: FALSE

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong đoạn văn
Middle Ages this period (Middle Ages mentioned before)
Europeans Europe
knew where nutmeg was grown >< never revealed the exact location

6. The VOC was the world’s first major trading company.

Dịch câu hỏi: VOC là công ty thương mại lớn đầu tiên trên thế giới.

Phân tích câu hỏi: Scan thông tin liên quan đến câu 6 dựa trên từ VOC, chú ý từ ‘first’ vì dạng T/F/NG rất hay lừa ở các phép so sánh hơn nhất

Vị trí: Đoạn D “In 1602, Dutch merchants founded the VOC, a trading corporation better known as the Dutch East India Company. By 1617, the VOC was the richest commercial operation in the world.”

Giải thích: đoạn văn có đề cập thời gian thành lập VOC và đây là công ty thương mại giàu nhất thế giới vào năm 1617. Tuy nhiên, không có thông tin đề cập đây là công ty thương mại đầu tiên trên thế giới >> Không có thông tin được đề cập.

Đáp án: NOT GIVEN

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong đoạn văn
VOC VOC
trading company commercial operation
major richest
first NOT GIVEN

7. Following the Treaty of Breda, the Dutch had control of all the islands where nutmeg grew.

Dịch câu hỏi: Theo Hiệp định Breda, người Hà Lan sẽ kiểm soát toàn bộ quần đảo nơi nhục khấu đậu được trồng.

Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “Treaty of Breda”, “the Dutch” để scan thông tin liên quan đến câu hỏi, cẩn thận với từ ‘all  the islands’ vì nó có tính tuyệt đối hóa

Vị trí: Đoạn E “There was only one obstacle to Dutch domination. One of the Banda Islands, a sliver of land called Run, only 3 km long by less than 1 km wide, was under the control of the British. After decades of fighting for control of this tiny island, the Dutch and British arrived at a compromise settlement, the Treaty of Breda, in 1667. Intent on securing their hold over every nutmeg-producing island, the Dutch offered a trade: if the British would give them the island of Run, they would in turn give Britain a distant and much less valuable island in North America. The British agreed.”

Giải thích: Người Hà Lan chưa hoàn toàn độc quyền nhục khấu đậu ở quần đảo Banda vì một trong số đảo ở đó có tên là Run nằm dưới kiểm soát của người Anh. Sau đó, 2 bên đã ký hiệp định Breda vào năm 1667, và người Hà Lan đã có được đảo Run từ phía Anh khi đồng ý đổi cho Anh đảo Manhattan ở Bắc Mỹ >> Cuối cùng thì người Hà Lan cũng kiểm soát hết các hòn đảo trồng nhục đậu khấu >> Đúng với thông tin trong câu hỏi

Đáp án: TRUE

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong đoạn văn
Treaty of Breda Treaty of Breda
the Dutch had control of all the islands (Banda) the British agreed (on the trade of the two islands)

Questions 8-13

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer

8. Middle Ages: Nutmeg was brought to Europe by the……

Dịch câu hỏi: Thời Trung cổ: Hạt nhục khấu đậu được mang đến châu Âu bởi………

>> Cần điền một từ chỉ đối tượng mang hạt nhục khấu đậu tới châu Âu, scan thông tin dựa trên từ Middle Ages

Vị trí: Đoạn B “Throughout this period, the Arabs were the exclusive importers of the spice to Europe.”

Giải thích: vào thời Trung Cổ, người Ả Rập độc quyền bán hạt gia vị nhục khấu đậu đến châu Âu >> Từ cần điền: Arabs

Đáp án: Arabs

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong đoạn văn
Middle Ages this period (Middle Ages mentioned before)
Nutmeg the spice
brought to Europe exclusive importers of…to Europe

9. 17th Century: Demand for nutmeg grew, as it was believed to be effective against the disease known as the……

Dịch câu hỏi: Thế kỷ 17: Nhu cầu cho hạt nhục khấu đậu tăng cao khi người ta tin rằng nó có thể chữa loại bệnh được biết đến là………

>> Cần điền tên của một căn bệnh vào thế kỷ thứ 17, scan thông tin dựa trên từ ‘17th Century’

Vị trí: Đoạn D “At the same time, thousands of people across Europe were dying of the plague, a highly contagious and deadly disease. Doctors were desperate for a way to stop the spread of this disease, and they decided nutmeg held the cure. Everybody wanted nutmeg, and many were willing to spare no expense to have it.”

Giải thích: hàng nghìn người ở châu Âu chết vì đại dịch (the plague) và các bác sĩ đã nghiên cứu và đưa ra kết luận hạt nhục khấu đậu có thể chữa khỏi bệnh. Mọi người đều muốn có được loại hạt này và có người sẵn sàng dốc hết hầu bao để mua được nó >> Từ cần điền: plague

Đáp án: plague

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong đoạn văn
At the same time (in 1617) 17th Century
Demand for nutmeg grew Everybody wanted nutmeg
effective against the disease held the cure

10. 17th Century: the Dutch put……..on nutmeg to avoid it being cultivated outside the islands.

Dịch câu hỏi: Thế kỷ 17: Người Hà Lan cho…….lên hạt nhục khấu đậu để không cho chúng được gieo trồng ở nơi khác bên ngoài quần đảo.

>> Vẫn scan thông tin dựa trên từ ‘17th century’ ta cần điền một danh từ, chú ý keywords “cultivated outside the islands”

Vị trí: Đoạn E “In addition, all exported nutmeg was covered with lime to make sure there was no chance a fertile seed which could be grown elsewhere would leave the islands.”

Giải thích: Hạt nhục khấu đậu xuất khẩu được phủ một lớp vôi (lime) để chúng không thể nảy mầm và được trồng ở nơi khác bên ngoài quần đảo >> Từ cần điền: lime

Đáp án: lime

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong đoạn văn
put…on nutmeg nutmeg was covered with…
avoid it being cultivated outside the islands no chance a fertile seed which could be grown elsewhere would leave the islands

11. 17th Century: the Dutch finally obtained the island of……..from the British.

Dịch câu hỏi: thế kỷ 17: Người Hà Lan cuối cùng cũng có thể có được đảo…….từ phía Anh Quốc

>> Cần điền tên hòn đảo người Hà Lan có được từ phía người Anh, có thể scan dựa trên từ ‘the British’

Vị trí: đoạn E, “the Dutch and British arrived at a compromise settlement, the Treaty of Breda, in 1667. Intent on securing their hold over every nutmeg-producing island, the Dutch offered a trade: if the British would give them the island of Run, they would in turn give Britain a distant and much less valuable island in North America. The British agreed.”

Giải thích: sau Hiệp ước Breda năm 1667, người Hà Lan có được hòn đảo Run từ phía Anh; ngược lại, họ phải trao cho Anh hòn đảo Manhattan >> Từ cần điền: Run

Đáp án: Run

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong đoạn văn
17th Century 1667
obtained the island of…from the British the British would give them the island of….

12. 1770: nutmeg plants were secretly taken to………

Dịch câu hỏi: 1770: cây nhục khấu đậu được bí mật đưa đến…….

>> Cần điền một địa điểm nào đó mà cây nhục khấu đậu được mang đến bí mật, scan thông tin dựa trên năm 1770

Vị trí: Đoạn F, “Then, in 1770, a Frenchman named Pierre Poivre successfully smuggled nutmeg plants to safety in Mauritius, an island off the coast of Africa.”

Giải thích: năm 1770, một người Pháp đã buôn lậu thành công cây nhục khấu đậu đến Mauritius, một đảo ngoài khơi châu Phi >> Từ cần điền: Mauritius

Đáp án: Mauritius

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong đoạn văn
secretly taken successfully smuggled

13. 1778: half the Banda Islands’ nutmeg plantations were destroyed by a……….

Dịch câu hỏi: 1778: một nửa đồn điền cây nhục khấu đậu ở quần đảo Banda bị phá hủy bởi một………

Phân tích câu hỏi: Tác nhân khiến một nửa rừng cây nhục khấu đậu ở Banda bị phá hủy, scan dựa trên năm 1778

Vị trí: Đoạn F “Next, in 1778, a volcanic eruption in the Banda region caused a tsunami that wiped out half the nutmeg groves.”

Giải thích: Năm 1778, một vụ phun trào núi lửa ở vùng Banda đã gây ra một cơn sóng thần và cơn sóng này đã quét sạch một nửa rừng cây nhục khấu đậu. Vậy tác nhân trực tiếp là cơn sóng thần (tsunami) >> Từ cần điền: tsunami

Đáp án: tsunami

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong đoạn văn
half the Banda Islands’ nutmeg plantations half the nutmeg groves

Subscribe để mở khóa

Sau khi Subscribe toàn bộ nội dung sẽ được mở ra cho bạn

Loading...

Cambridge 15 Test 1 Passage 2: Driverless cars

A. The automotive sector is well used to adapting to automation in manufacturing. The implementation of robotic car manufacture from the 1970s onwards led to significant cost savings and improvements in the reliability and flexibility of vehicle mass production. A new challenge to vehicle production is now on the horizon and, again, it comes from automation. However, this time it is not to do with the manufacturing process, but with the vehicles themselves. Research projects on vehicle automation are not new. Vehicles with limited self-driving capabilities have been around for more than 50 years, resulting in significant contributions towards driver assistance systems. But since Google announced in 2010 that it had been trialling self-driving cars on the streets of California, progress in this field has quickly gathered pace.

  • lead to something (verb) ~ result in something: dẫn tới
    ENG: to have something as a result
  • on the horizon (idiom) /həˈraɪzn/: sắp xảy ra
    ENG: likely to happen soon

Công nghiệp ô tô đã quá quen với việc thích ứng với tự động hóa trong sản xuất. Việc thực hiện sản xuất xe hơi tự động từ những năm 1970 trở đi đã dẫn tới việc tiết kiệm đáng kể chi phí và cải thiện độ tin cậy và tính linh hoạt của việc sản xuất xe hàng loạt. Một thách thức mới đối với việc sản xuất xe hiện đang sắp diễn ra và một lần nữa, nó đến từ tự động hóa. Tuy nhiên, lần này không liên quan đến quá trình sản xuất, mà là với chính bản thân các phương tiện. Dự án nghiên cứu về tự động hóa xe không mới. Những chiếc xe có khả năng tự lái đến một mức nhất định đã tồn tại hơn 50 năm, đóng góp đáng kể cho các hệ thống hỗ trợ người lái. Nhưng kể từ khi Google công bố vào năm 2010 rằng họ đã thử nghiệm những chiếc xe tự lái trên đường phố California, loài người đã nhanh chóng đạt được những tiến bộ trong lĩnh vực này.

B. There are many reasons why technology is advancing so fast. One frequently cited motive is safety; indeed, research at the UK’s Transport Research Laboratory has demonstrated that more than 90 percent of road collisions involve human error as a contributory factor, and it is the primary cause in the vast majority. Automation may help to reduce the incidence of this (Q19).

Another aim is to free the time people spend driving for other purposes. If the vehicle can do some or all of the driving, it may be possible to be productive, to socialise or simply to relax while automation systems have responsibility for safe control of the vehicle. If the vehicle can do the driving, those who are challenged by existing mobility models – such as older or disabled travellers – may be able to enjoy significantly greater travel autonomy (Q15, Q23 & Q24).

  • have responsibility for something/ to do something: có trách nhiệm
    ENG: to have a duty to deal with or take care of somebody/something, so that you may be blamed if something goes wrong
  • autonomy (noun) /ɔːˈtɒnəmi/: sự tự do
    ENG: the ability to act and make decisions without being controlled by anyone else

Có nhiều lý do tại sao công nghệ tiến bộ nhanh đến vậy. Một lý do thường được trích dẫn là sự an toàn. Thật vậy, nghiên cứu tại Phòng thí nghiệm nghiên cứu giao thông của Vương quốc Anh đã chứng minh rằng hơn 90 phần trăm các vụ tai nạn giao thông liên quan đến lỗi của con người và đó là một trong những nguyên nhân chính. Tự động hóa có thể giúp giảm tỷ lệ này.

Một mục đích khác là để tiết kiệm thời gian mọi người dành cho việc lái xe, từ đó họ có thể làm các việc khác. Nếu chiếc xe có thể phần nào đó hoặc hoàn toàn tự lại, người sử dụng xe có thể trở nên năng suất hơn khi họ có thể thực hiện các hoạt động giao tiếp xã hội hoặc đơn giản là ngồi thư giãn trong khi các hệ thống tự động hóa chịu trách nhiệm đảm bảo việc lái xe an toàn. Nếu xe tự lái trở thành hiện thực, những người vốn gặp khó khăn khi di chuyển các phương tiện hiện tại – chẳng hạn như người già hoặc người khuyết tật – có thể có thể tự mình lái xe di chuyển mà không cần nhờ người khác.

C. Beyond these direct benefits, we can consider the wider implications for transport and society, and how manufacturing processes might need to respond as a result. At present, the average car spends more than 90 percent of its life parked (Q14). Automation means that initiatives for car-sharing become much more viable, particularly in urban areas with significant travel demand. If a significant proportion of the population choose to use shared automated vehicles, mobility demand can be met by far fewer vehicles (Q20).

  • viable (adj) /ˈvaɪəbl/ ~ feasible: khả thi
    ENG: that can be done; that will be successful
  • meet something (verb) ~ fulfil: đáp ứng nhu cầu
    ENG: to do or satisfy what is needed or what somebody asks for

Ngoài những lợi ích trực tiếp này, chúng ta có thể xem xét các tác động trên phạm vi lớn hơn đối với giao thông vận tải và xã hội, cũng như xem xét việc các quy trình sản xuất cần phải đáp ứng như thế nào. Hiện tại, trung bình một chiếc xe hơi dành hơn 90 phần trăm tuổi đời hoạt động của nó ở bãi đỗ xe. Tự động hóa có nghĩa là các sáng kiến về việc đi chung xe trở nên khả thi hơn nhiều, đặc biệt là ở các khu vực đô thị có nhu cầu đi lại đáng kể. Nếu một tỷ lệ lớn dân số chọn sử dụng phương tiện tự động đi chung thì nhu cầu đi lại có thể được đáp ứng với số lượng phương tiện ít hơn rất nhiều.

D. The Massachusetts Institute of Technology investigated automated mobility in Singapore, finding that fewer than 30 percent of the vehicles currently used would be required if fully automated car-sharing could be implemented. If this is the case, it might mean that we need to manufacture far fewer vehicles to meet demand. However, the number of trips being taken would probably increase, partly because empty vehicles would have to be moved from one customer to the next.

Modelling work by the University of Michigan Transportation Research Institute suggests automated vehicles might reduce vehicle ownership by 43 percent (Q21), but that vehicles’ average annual mileage would double as a result. As a consequence, each vehicle would be used more intensively, and might need replacing sooner. This faster rate of turnover may mean that vehicle production will not necessarily decrease (Q18 & Q22).

  • not necessarily (idiom): không nhất thiết
    ENG: used to say that something is possibly true but not definitely or always true

Viện Công nghệ Massachusetts đã nghiên cứu khả năng di chuyển tự động ở Singapore và nhận thấy rằng chỉ cần chưa đến 30% số lượng phương tiện hiện đang sử dụng đã có thể đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân nếu dự án đi chung xe hoàn toàn tự động có thể được thực hiện. Trong trường hợp này, chúng ta có thể sản xuất ít xe hơn mà vẫn có thể đáp ứng nhu cầu. Tuy nhiên, số lượng chuyến đi được thực hiện có thể sẽ tăng lên, một phần vì các phương tiện trống sẽ phải di chuyển từ khách hàng này sang khách hàng tiếp theo.

Nghiên cứu mẫu của Viện nghiên cứu giao thông vận tải thuộc Đại học Michigan cho thấy xe tự lái có thể giảm 43% số lượng người sở hữu xe, nhưng quãng đường đi trung bình hàng năm của các phương tiện sẽ tăng gấp đôi. Do đó, mỗi chiếc xe sẽ được sử dụng với cường độ cao hơn và cần thay thế sớm hơn. Điều đó có nghĩa rằng số lượng xe sản xuất sẽ không nhất thiết bị giảm.

E. Automation may prompt other changes in vehicle manufacture. If we move to a model where consumers are tending not to own a single vehicle but to purchase access to a range of vehicles through a mobility provider, drivers will have the freedom to select one that best suits their needs for a particular journey (Q16), rather than making a compromise across all their requirements.

Since, for most of the time, most of the seats in most cars are unoccupied, this may boost production of a smaller, more efficient range of vehicles that suit the needs of individuals. Specialised vehicles may then be available for exceptional journeys, such as going on a family camping trip or helping a son or daughter move to university.

  • prompt (verb) /prɒmpt/: thúc đẩy
    ENG: to make somebody decide to do something; to cause something to happen
  • suit (verb): phù hợp
    ENG: to be convenient or useful for somebody

Tự động hóa có thể thúc đẩy những thay đổi khác trong sản xuất xe. Nếu chúng ta chuyển sang một mô hình mà người tiêu dùng đang có xu hướng không sở hữu một chiếc xe nào mà chỉ mua vé để sử dụng phương tiện từ các nhà cung cấp, lái xe sẽ có quyền tự do lựa chọn một chiếc phù hợp nhất với nhu cầu của họ đối với một hành trình cụ thể, thay vì phải thỏa hiệp và từ bỏ một vài những yêu cầu của mình.

Thường thì hầu hết chỗ ngồi trong hầu hết các phương tiện hiện này đều trống; thế nên điều này có thể thúc đẩy sản xuất một loại xe nhỏ hơn, hiệu quả hơn, phù hợp với nhu cầu của từng cá nhân. Sau đó, các phương tiện chuyên dụng có thể được sản xuất để phù hợp với các chuyến đi đặc biệt, chẳng hạn như đi cắm trại gia đình hoặc chuyên chở con em đến trường đại học.

F. There are a number of hurdles to overcome in delivering automated vehicles to our roads. These include the technical difficulties in ensuring that the vehicle works reliably in the infinite range of traffic, weather and road situations it might encounter; the regulatory challenges in understanding how liability and enforcement might change when drivers are no longer essential for vehicle operation, and the societal changes that may be required for communities to trust and accept automated vehicles as being a valuable part of the mobility landscape (Q25 & Q26).

  • hurdle (noun) /ˈhɜːdl/ ~ obstacle: sự cản trở
    ENG: a problem or difficulty that must be solved or dealt with before you can achieve something
  • encounter (verb) /ɪnˈkaʊntə(r)/ ~ meet: đối mặt với
    ENG: to experience something, especially something unpleasant or difficult, while you are trying to do something else

Có một số trở ngại trước khi chúng ta có thể đưa xe tự động vào thực tiễn. Chúng bao gồm những khó khăn về mặt kỹ thuật trong việc đảm bảo phương tiện hoạt động ổn định trong mọi loại hình giao thông, thời tiết và các tình huống trên đường mà xe có thể gặp phải; những thách thức về mặt pháp lý khi mà trách nhiệm pháp lý và thực thi có thể phải thay đổi vì lúc này người lái xe không còn đóng vai trò chính trong việc điều khiển phương tiện và những thay đổi xã hội, phải làm sao để cộng đồng tin tưởng và chấp nhận phương tiện tự lái là một phần quan trọng trong việc đi lại của mình.

G. It’s clear that there are many challenges that need to be addressed but, through robust and targeted research, these can most probably be conquered within the next 10 years (Q17). Mobility will change in such potentially significant ways and in association with so many other technological developments, such as telepresence and virtual reality, that it is hard to make concrete predictions about the future. However, one thing is certain: change is coming, and the need to be flexible in response to this will be vital for those involved in manufacturing the vehicles that will deliver future mobility.

  • address (verb) /əˈdres/: giải quyết
    ENG: (formal) to think about a problem or a situation and decide how you are going to deal with it
  • in response to somebody/ something: phản ứng lại
    ENG: to react quickly or in the correct way to something/somebody

Rõ ràng là có nhiều thách thức cần phải giải quyết, nhưng thông qua các nghiên cứu kỹ càng và đặt mục tiêu rõ ràng thì chúng ta có thể thành công trong vòng 10 năm tới. Việc đi lại của con người sẽ thay đổi rất nhiều và kết hợp với rất nhiều sự phát triển công nghệ khác, như thần giao cách cảm và thực tế ảo, thật khó để đưa ra dự đoán cụ thể về tương lai. Tuy nhiên, có một điều chắc chắn: thay đổi sẽ xảy ra và những người trong ngành sản xuất xe phải linh hoạt phản ứng lại những thay đổi này.

Questions 14-18

Which section contains the following information?

14. reference to the amount of time when a car is not in use

Dịch câu hỏi: đề cập đến lượng thời gian một chiếc xe hơi không được sử dụng

Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “amount of time”, “car”, “not in use”.

Vị trí: Đoạn C “At present, the average car spends more than 90 percent of its life parked.”

Giải thích: Trung bình một chiếc xe hơi dành 90% tuổi đời hoạt động của nó ở bãi đỗ xe.

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong đoạn văn
the amount of time 90% percent of its life
car the average car
not in use parked

15. Mention of several advantages of driverless vehicles for individual road-users

Dịch câu hỏi: Đề cập đến một vài lợi ích của xe không người lái đối với các cá nhân di chuyển trên đường

Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “advantages”, “driverless vehicles”, “individual”.

Vị trí: Đoạn B “more than 90 percent of road collisions involve human error as a contributory factor, and it is the primary cause in the vast majority. Automation may help to reduce the incidence of this. Another aim is to free the time people spend driving for other purposes. If the vehicle can do some or all of the driving, it may be possible to be productive, to socialise or simply to relax while automation systems have responsibility for safe control of the vehicle. If the vehicle can do the driving, those who are challenged by existing mobility models – such as older or disabled travellers – may be able to enjoy significantly greater travel autonomy.

Giải thích: Một số lợi ích được đề cập xuyên suốt trong đoạn B như giảm tai nạn giao thông, tiết kiệm thời gian cho con người, giúp đỡ cho người già và người khuyết tật trong việc đi lại.

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong đoạn văn
advantages reduce the incidence, free the time people spend driving for other purposes, greater travel autonomy (for older or disabled travellers)
driverless vehicles automation, automation systems, vehicle can do the driving

16. reference to the opportunity of choosing the most appropriate vehicle for each trip

Dịch câu hỏi: Đề cập đến cơ hội lựa chọn phương tiện phù hợp nhất cho mỗi chuyến đi

Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “choosing”, “most appropriate vehicle”, “each trip”.

Vị trí: Đoạn E “If we move to a model where consumers are tending not to own a single vehicle but to purchase access to a range of vehicles through a mobility provider, drivers will have the freedom to select one that best suits their needs for a particular journey.”

Giải thích: Khi một người thuê xe không người lái, họ có quyền tự do chọn chiếc xe phù hợp nhất với nhu cầu đối với một chuyến đi cụ thể.

Đáp án: E

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong đoạn văn
choosing select
most appropriate vehicle best suits
each trip a particular journey

17. an estimate of how long it will take to overcome a number of problems

Dịch câu hỏi: ước tính thời gian cần để vượt qua một vài các vấn đề

Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “estimate”, “how long”, “overcome”, “problems”.

Vị trí: Đoạn G “It’s clear that there are many challenges that need to be addressed but, through robust and targeted research, these can most probably be conquered within the next 10 years.”

Giải thích: Nhiều thử thách cần giải quyết và với những nghiên cứu thì những thử thách này có thể bị vượt qua trong vòng 10 năm tới.

Đáp án: G

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong đoạn văn
estimate probably
how long 10 years
overcome addressed
problems challenges

18. a suggestion that the use of driverless cars may have no effect on the number of vehicles manufactured.

Dịch câu hỏi: Ý kiến rằng việc sử dụng xe không người lái không ảnh hưởng gì đến số lượng xe được sản xuất

Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “use of driverless cars”, “no effect”, “number of vehicles manufactured”.

Vị trí: Đoạn D “Modelling work by the University of Michigan Transportation Research Institute suggests automated vehicles might reduce vehicle ownership by 43 percent, but that vehicles’ average annual mileage would double as a result. As a consequence, each vehicle would be used more intensively, and might need replacing sooner. This faster rate of turnover may mean that vehicle production will not necessarily decrease.”

Giải thích: Theo nghiên cứu, việc sử dụng xe không người lái sẽ giảm 43% số lượng người sở hữu xe riêng nhưng mỗi chiếc xe sẽ đi quãng đường gấp đôi, vì thế cần được thay thế sớm hơn. Điều này dẫn đến số lượng xe được sản xuất vẫn giữ nguyên không giảm.

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong đoạn văn
use of driverless cars automated vehicles
no effect not necessarily decrease
number of vehicles manufactured vehicle production

Question 19-22:

Complete the sentences below

Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer

19. Figures from the Transport Research Laboratory indicate that most motor accidents are partly due to…………., so the introduction of driverless vehicles will result in greater safety.

Dịch câu hỏi: Số liệu từ Phòng thí nghiệm Nghiên cứu Giao thông chỉ ra rằng phần lớn các vụ tai nạn giao thông xảy ra một phần vì………….., vì vậy đưa xe không người lái vào thực tiễn sẽ đảm bảo an toàn hơn.

>> Vị trí trống cần điền nguyên nhân của phần lớn vụ tại nạn giao thông theo số liệu của Phòng nghiên cứu được đề cập >> Cần một danh từ, có thể scan thông tin dựa trên từ ‘transport research laboratory’

Vị trí: Đoạn B “research at the UK’s Transport Research Laboratory has demonstrated that more than 90 percent of road collisions involve human error as a contributory factor, and it is the primary cause in the vast majority. Automation may help to reduce the incidence of this.”

Giải thích: Trong đoạn văn, thông tin đưa ra rằng 90% vụ tai nạn giao thông có nguyên nhân là lỗi của con người >> Từ cần điền: human error

Đáp án: Humon error

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong đoạn văn
Transport Research Laboratory the UK’s Transport Research Laboratory
most motor accidents 90% percent of road collisions

20. In addition to direct benefits of automation, it may bring other advantages. For example, schemes for…………will be more workable, especially in towns and cities, resulting in fewer cars on the road.

Dịch câu hỏi: Bên cạnh các lợi ích trực tiếp của tự động hóa, cũng có các lợi ích khác. Ví dụ, chương trình……….sẽ có thể thực hiện được, đặc biệt ở thị trấn và thành phố, từ đó giảm lượng xe trên đường.

>> Vị trí trống cần một chương trình hay kế hoạch nào đó liên quan đến tự động hóa nhằm giảm tải lưu lượng giao thông trên đường, cần danh từ hoặc động từ V-ing

Vị trí: Đoạn C “Automation means that initiatives for car-sharing become much more viable, particularly in urban areas with significant travel demand. If a significant proportion of the population choose to use shared automated vehicles, mobility demand can be met by far fewer vehicles.”

Giải thích: Tự động hóa sẽ khiến các sáng kiến về đi chung xe trở nên khả thi hơn đặc biệt ở đô thị với nhu cầu đi lại lớn. Nếu nhiều người chọn mô hình đi xe chung thì việc đi lại có thể được đáp ứng với số lượng xe ít hơn nhiều so với hiện tại >> Từ cần điền: car-sharing

Đáp án: Car-sharing

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong đoạn văn
more workable more viable
towns and cities urban areas
fewer cars fewer vehicles

21. According to the University of Michigan Transportation Research Institute, there could be a 43% drop in ………..of cars.

Dịch câu hỏi: Theo Viện nghiên cứu giao thông vận tải thuộc Đại học Michigan,………xe hơi giảm 43%.

>> Vị trí trống cần một số lượng đối tượng nào đó liên quan đến xe hơi bị giảm 43%, và có thể scan thông tin dựa trên từ ‘Michigan’ và số 43%

Vị trí: Đoạn D “Modelling work by the University of Michigan Transportation Research Institute suggests automated vehicles might reduce vehicle ownership by 43 percent.”

Giải thích: Công trình mẫu của Viện nghiên cứu giao thông vận tải thuộc Đại học Michigan đã chỉ ra rằng xe tự lái có thể làm giảm 43% số lượng người sở hữu xe riêng >> cần điền từ ownership

Đáp án: ownership

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong đoạn văn
the University of Michigan Transportation Research Institute the University of Michigan Transportation Research Institute
43% drop reduce….by 43%
cars vehicle

22. However, this would mean that the yearly……………of each car would, on average, be twice as high as it currently is. This would lead to a higher turnover of vehicles, and therefore no reduction automotive manufacturing.

Dịch câu hỏi: Tuy nhiên, điều này có nghĩa rằng ………trung bình hằng năm của mỗi chiếc xe hơi sẽ gấp đôi hiện tại. Điều đó dẫn đến tần suất thay xe cao hơn và vì thế không có sự giảm trong sản xuất xe.

>> Vị trí trống cần chỉ số nào đó của một chiếc xe gấp đôi so với hiện tại, dẫn đến việc sản xuất xe vẫn giữ nguyên về mặt số lượng.

Vị trí: Đoạn D “but that vehicles’ average annual mileage would double as a result. As a consequence, each vehicle would be used more intensively, and might need replacing sooner. This faster rate of turnover may mean that vehicle production will not necessarily decrease.”

Giải thích: Quãng đường di chuyển sẽ gấp đôi hiện tại. Vì thế, xe được sử dụng với tần suất cao hơn và cần thay thế sớm hơn, từ đó số lượng xe sản xuất không thay đổi >> Từ cần điền: mileage

Đáp án: mileage

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong đoạn văn
yearly annual
on average average
twice as high double
no reduction automotive manufacturing vehicle production will not necessarily decrease

Questions 23 and 24: Which TWO benefits of automated vehicles does the writer mention?

  • A. Car travellers could enjoy considerable cost savings.
  • B. It would be easier to find parking spaces in urban areas.
  • C. Travellers could spend journeys doing something other than driving.
  • D. People who find driving physically difficult could travel independently.
  • E. A reduction in the number of cars would mean a reduction in pollution.

Dịch câu hỏi: Hai lợi ích mà xe tự lái tác giả đề cập là:

  • A. Người đi lại bằng xe hơi có thể tiết kiệm đáng kể chi phí
  • B. Việc tìm kiếm nơi đỗ xe ở đô thị sẽ dễ dàng hơn
  • C. Người trong chuyến đi có thể dành thời gian để làm việc khác thay vì lái xe
  • D. Người gặp khó khăn về thể chất khi lái xe có thể tự mình đi lại
  • E. Số lượng xe giảm nghĩa là ô nhiễm cũng giảm

Vị trí: Đoạn B “Another aim is to free the time people spend driving for other purposes. If the vehicle can do some or all of the driving, it may be possible to be productive, to socialise or simply to relax while automation systems have responsibility for safe control of the vehicle. If the vehicle can do the driving, those who are challenged by existing mobility models – such as older or disabled travellers – may be able to enjoy significantly greater travel autonomy.”

Giải thích: Các lợi ích của xe tự lái được đề cập trong đoạn là “tiết kiệm thời gian cho lái xe” và “người già và khuyết tật có thể đi xe mà không phụ thuộc vào người khác”

Đáp án: C và D

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong đoạn văn
doing something other than driving to free the time people spend driving for other purposes
driving physically difficult could travel independently older or disabled travellers may be able to enjoy significantly greater travel autonomy

Questions 25 and 26. Which TWO challenges to automated vehicle development does the writer mention?

  • A. making sure the general public has confidence in automated vehicles
  • B. managing the pace of transition from conventional to automated vehicles
  • C. deciding how to compensate professional drivers who become redundant
  • D. setting up the infrastructure to make roads suitable for automated vehicles
  • E. getting automated vehicles to adapt to various different driving conditions

Dịch câu hỏi: Hai thử thách trong việc phát triển xe tự lái tác giả đề cập là:

  • A. Đảm bảo cộng đồng tự tin với xe tự lái
  • B. Quản lý tốc độ chuyển giao từ xe truyền thống sang xe tự lái
  • C. Xác định làm thế nào để bù đắp cho lái xe chuyên nghiệp khi họ trở nên dư thừa
  • D. Xây dựng cơ sở hạ tầng để đảm bảo đường xá phù hợp với điều kiện lái xe
  • E. Phát triển xe tự lái thích ứng với các điều kiện lái xe khác nhau

Vị trí: Đoạn F “There are a number of hurdles to overcome in delivering automated vehicles to our roads. These include the technical difficulties in ensuring that the vehicle works reliably in the infinite range of traffic, weather and road situations it might encounter; the regulatory challenges in understanding how liability and enforcement might change when drivers are no longer essential for vehicle operation, and the societal changes that may be required for communities to trust and accept automated vehicles as being a valuable part of the mobility landscape.”

Giải thích: Các rào cản tác giả đề cập: khó khăn về mặt kỹ thuật để đảm bảo xe tự lái làm việc an toàn hiệu quả với mọi loại hình giao thông, thời tiết, thay đổi về mặt pháp lý, và làm sao để mọi người tin tưởng và chấp nhận xe tự lái.

Đáp án: A và E

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong đoạn văn
general public has confidence in automated vehicles communities to trust and accept automated vehicles
getting automated vehicles to adapt to various different driving conditions ensuring that the vehicle works reliably in the infinite range of traffic, weather and road situations it might encounter

Cambridge 15 Test 1 Passage 3: What is exploration

A. We are all explorers. Our desire to discover, and then share that new-found knowledge, is part of what makes us human – indeed, this has played an important part in our success as a species. Long before the first caveman slumped down beside the fire and grunted news that there were plenty of wildebeest over yonder, our ancestors had learnt the value of sending out scouts to investigate the unknown. This questing nature of ours undoubtedly helped our species spread around the globe, just as it nowadays no doubt helps the last nomadic Penan maintain their existence in the depleted forests of Borneo, and a visitor negotiate the subways of New York (Q27).

  • desire (noun) /dɪˈzaɪə(r)/: sự khao khát
    ENG: a strong wish to have or do something
  • part (noun) /pɑːt/: phần
    ENG: the way in which somebody/something is involved in an action or situation
  • undoubtedly (adv) /ʌnˈdaʊtɪdli/: không nghi ngờ
    ENG: used to emphasize that something exists or is definitely true

Chúng ta đều là những nhà thám hiểm. Khát vọng khám phá của chúng ta, và sau đó chia sẻ những kiến thức mới, là một trong những điều khiến chúng ta được gọi là con người – thực sự, điều này đã đóng góp một phần quan trọng trong thành công của chúng ta. Rất lâu trước thời người thượng cổ, tổ tiên của chúng ta đã hiểu được giá trị của việc tìm tòi những cái mới. Không nghi ngờ gì nữa, chính bản năng tìm kiếm này đã giúp con người phát triển lan rộng trên toàn cầu như ngày nay khi mà ở trong tận những khu rừng trọc ở Borneo, những người Penan du mục cuối cùng vẫn sinh sống, cho đến những đô thị hiện đại như Newyork, nơi người người vẫn qua lại tàu điện ngầm mỗi ngày.

B. Over the years, we’ve come to think of explorers as a peculiar breed – different from the rest of us, different from those of us who are merely well travelled’, even; and perhaps there is a type of person more suited to seeking out the new, a type of caveman more inclined to risk venturing out. That, however, doesn’t take away from the fact that we all have this enquiring instinct, even today, and that in all sorts of professions – whether artist, marine biologist or astronomer – borders of the unknown are being tested each day (Q28).

  • peculiar (adj) /pɪˈkjuːliə(r)/: kỳ dị
    ENG: strange or unusual, especially in a way that is unpleasant or makes you worried
  • incline (verb) /ɪnˈklaɪn/: khuynh hướng
    ENG: to tend to think or behave in a particular way; to make somebody do this

Trong những năm qua, chúng ta đã nghĩ về những nhà thám hiểm như một giống kỳ dị – khác biệt với phần còn lại, khác với những người chỉ đơn thuần là “đi đây đi đó nhiều”; và có lẽ có một kiểu người phù hợp hơn với việc khám phá cái mới, một kiểu người tựa tựa như người thượng cổ nhưng có xu hướng mạo hiểm hơn. Tuy nhiên, điều đó không thay đổi thực tế rằng tất cả chúng ta đều có bản năng tìm hiểu cái mới, và trong tất cả các ngành nghề – cho dù là nghệ sĩ, nhà sinh vật học biển hay nhà thiên văn học – những điều mới mẻ đang được khám phá mỗi ngày.

C. Thomas Hardy set some of his novels in Egdon Heath, a fictional area of uncultivated land, and used the landscape to suggest the desires and fears of his characters. He is delving into matters we all recognise because they are common to humanity (Q29). This is surely an act of exploration, and into a world as remote as the author chooses. Explorer and travel writer Peter Fleming talks of the moment when the explorer returns to the existence he has left behind with his loved ones. The traveller ‘who has for weeks or months seen himself only as a puny and irrelevant alien crawling laboriously over a country in which he has no roots and no background, suddenly encounters his other self, a relatively solid figure, with a place in the minds of certain people’ (Q34)

  • uncultivated (adj) /ʌnˈkʌltɪveɪtɪd/: không canh tác
    ENG: (of land) not used for growing crops
  • delve into (verb) /delv/: đào sâu
    ENG: ​to try hard to find out more information about something

Trong một số tác phẩm của mình, Thomas Hardy đã lấy bối cảnh ở Egdon Heath, một vùng đất hoang vắng ông tưởng tượng ra, và sử dụng nơi này để gợi lên những khát vọng cũng như nỗi sợ hãi của các nhân vật trong tiểu thuyết. Ông đang đào sâu hơn vào những vấn đề mà tất cả chúng ta đều đã biết bởi vì khát vọng hay nỗi sợ đều là một phần của con người. Đây chắc chắn có thể được coi là một kiểu thám hiểm mới, vào một thế giới xa xăm nào đó mà tác giả lựa chọn. Nhà thám hiểm và nhà văn du hành Peter Fleming nói về khoảnh khắc khi nhân vật du hành trở về với những người thân yêu của mình. Nhân vật du hành đã từng cảm thấy lạc lõng và nhỏ bé trong suốt nhiều tháng trời lăn lộn ở nơi đất khách quê người đầy xa lạ nay trở về và cảm thấy như trở thành một con người mới, có chỗ đứng, được người khác tôn trọng hơn.

D. In this book about the exploration of the earth’s surface, I have confined myself to those whose travels were real and who also aimed at more than personal discovery. But that still left me with another problem: the word ‘explorer’ has become associated with a past era. We think back to a golden age, as if exploration peaked somehow in the 19th century – as if the process of discovery is now on the decline, though the truth is that we have named only one and a half million of this planet’s species, and there may be more than 10 million – and that’s not including bacteria. We have studied only 5 per cent of the species we know. We have scarcely mapped the ocean floors, and know even less about ourselves; we fully understand the workings of only 10 percent of our brains (Q30).

  • confine yourself to something (verb) /kənˈfaɪn/: hạn chế
    ENG: [often passive] to keep somebody/something inside the limits of a particular activity, subject, area, etc.
  • associated with something (adj) /əˈsəʊʃieɪtɪd/: liên quan đến
    ENG: if one thing is associated with another, the two things are connected because they happen together or one thing causes the other.
  • scarcely (adv) /ˈskeəsli/: hầu như không
    ENG: almost not

Trong cuốn sách này về sự khám phá bề mặt trái đất, tôi chỉ tập trung vào những người du hành thực tế và những người có mục đích khám phá trên mức cá nhân. Nhưng điều đó vẫn để lại một vấn đề khác: từ ‘thám hiểm’ đã trở nên gắn liền với một kỷ nguyên trong quá khứ. Chúng ta nghĩ về thời kỳ hoàng kim, như thể thời kỳ vàng son của thám hiểm, là vào thế kỷ 19 – như thể quá trình khám phá đang có bước lùi, mặc dù sự thật là chúng ta chỉ mới biết đến một triệu rưỡi loài trên hành tinh này, và có thể có hơn 10 triệu loại tất cả chưa bao gồm vi khuẩn. Chúng ta mới chỉ nghiên cứu 5 phần trăm các loài mà chúng ta biết. Chúng ta hầu như không vẽ bản đồ đáy đại dương và thậm chí còn chẳng biết nhiều về bản thân mình; chúng ta mới chỉ hiểu được hoạt động của 10 phần trăm não bộ của mình mà thôi.

E. Here is how some of today’s ‘explorers’ define the word. Ran Fiennes, dubbed the greatest living explorer’, said, ‘An explorer is someone who has done something that no human has done before and also done something scientifically useful.’ (Q37) Chris Bonington, a leading mountaineer, felt exploration was to be found in the act of physically touching the unknown: ‘You have to have gone somewhere new.’ Then Robin Hanbury-Tenison, a campaigner on behalf of remote so-called ‘tribal’ peoples, said, “A traveller simply records information about some far-off world, and reports back (Q35); but an explorer changes the world.’ Wilfred Thesiger, who crossed Arabia’s Empty Quarter in 1946, and belongs to an era of unmechanised travel now lost to the rest of us, told me, ‘If I’d gone across by camel when I could have gone by car, it would have been a stunt.’ (Q33) To him, exploration meant bringing back information from a remote place regardless of any great self-discovery (Q36).

  • dub somebody + Noun (verb) /dʌb/: được gọi là
    ENG: to give somebody/something a particular name, often in a humorous or critical way
  • regardless of (prep) /rɪˈɡɑːdləs/: bất kể
    ENG: paying no attention to something/somebody; treating something/somebody as not being important

Đây là cách một số ‘nhà thám hiểm’ ngày nay định nghĩa khái niệm này. Ran Fiennes, được mệnh danh là nhà thám hiểm sống vĩ đại nhất, nói rằng nhà thám hiểm là người đã một việc mà chưa có người nào làm trước đây và sự khám phá đó phải có ích về mặt khoa học. Chris Bonington, một vận động viên leo núi hàng đầu, lại cho rằng khám phá là nhìn tận mắt, sờ tận tay vào vật thể mới được phát hiện. Ông nói người thám hiểm phải đi đây đi đó đến những vùng đất mới. Trong khi đó, Robin Hanbury-Tenison, một nhà vận động đại diện cho những người ở những vùng xa xôi được gọi là “người bộ lạc” có quan điểm rằng người du hành chỉ đơn giản là ghi lại thông tin về một thế giới xa xôi nào đó, và kể lại cho người khác, trong khi một nhà thám hiểm có thể thay đổi thế giới. Wilfred Pattiger, người thuộc về thời đại trước khi du lịch vẫn chưa phải là một ngành công nghiệp hiện đại, người đã đi qua Hoang mạc cát Quarter Empty ở Ả Rập vào năm 1946, nói với tôi, ‘Nếu tôi đi lại bằng lạc đà mặc dù tôi hoàn toàn có thể sử dụng ô tô, thì đó sẽ là một một trải nghiệm cực kỳ thú vị”. Đối với ông, khám phá có nghĩa là mang lại thông tin từ một nơi xa xôi nào đó bất kể mình có khám phá về bản thân mình được nhiều hay ít.

F. Each definition is slightly different – and tends to reflect the field of endeavour of each pioneer (Q31). It was the same whoever I asked: the prominent historian would say exploration was a thing of the past, the cutting-edge scientist would say it was of the present. And so on. They each set their own particular criteria; the common factor in their approach being that they all had, unlike many of us who simply enjoy travel or discovering new things, both a very definite objective from the outset and also a desire to record their findings.

  • endeavour (noun) /ɪnˈdevə(r)/: nỗ lực, cố gắng
    ENG: an attempt to do something, especially something new or difficult
  • cutting-edge (adj) /ˌkʌtɪŋ ˈedʒ/: hiện đại
    ENG: ​at the newest, most advanced stage in the development of something
  • at/ from the outset (of something): ngay từ đầu
    ENG: at/from the beginning of something

Mỗi định nghĩa đều có chút khác nhau – và có xu hướng phản ánh lĩnh vực các nhà tiên phong đang nỗ lực hoạt động. Cũng như khi tôi hỏi bất kỳ ai thì nhà sử học nổi tiếng sẽ nói rằng thám hiểm là một điều của quá khứ, nhà khoa học tiên tiến sẽ nói rằng thám hiểm thuộc về hiện tại. Họ đặt ra tiêu chí riêng của mình; điểm chung trong khái niệm của họ là tất cả họ (không giống như nhiều người trong chúng ta chỉ thích đi du lịch hoặc khám phá những điều mới) đều có mục tiêu rất rõ ràng ngay từ đầu và khát vọng ghi lại những phát hiện của mình.

G. I’d best declare my own bias. As a writer, I’m interested in the exploration of ideas. I’ve done a great many expeditions and each one was unique (Q38). I’ve lived for months alone with isolated groups of people all around the world, even two ‘uncontacted tribes’ (Q39). But none of these things is of the slightest interest to anyone unless, through my books, I’ve found a new slant, explored a new idea (Q32). Why? Because the world has moved on. The time has long passed for the great continental voyages – another walk to the poles, another crossing of the Empty Quarter. We know how the land surface of our planet lies, exploration of it is now down to the details – the habits of microbes, say, or the grazing behaviour of buffalo (Q40). Aside from the deep sea and deep underground, it’s the era of specialists. However, this is to disregard the role the human mind has in conveying remote places, and this is what interests me: how a fresh interpretation, even of a well-travelled route, can give its readers new insights.

  • disregard (verb) /ˌdɪsrɪˈɡɑːd/ : thời ơ, phớt lờ ~ ignore
    ENG: to not consider something; to treat something as unimportant
  • insight (noun) /ˈɪnsaɪt/: hiểu biết, tìm hiểu sâu
    ENG: an understanding of what something is like

Tôi cũng nên nói lên quan điểm của bản thân mình. Là một nhà văn, tôi thích khám phá những ý tưởng mới. Tôi đã có nhiều cuộc khám phá như vậy và chúng đều có những điểm khác biệt. Tôi đã sống một mình trong nhiều tháng với các nhóm người biệt lập trên toàn thế giới, thậm chí hai trong số đó là những bộ lạc không nhiều người biết đến. Nhưng những thứ như này quá đỗi bình thường chẳng thể hấp dẫn ai nếu trong quyển sách của mình tôi không khai thác ở một góc nghiêng mới, khám phá một ý tưởng mới. Tại sao? Bởi vì thế giới luôn vận động. Cái thời mà những chuyến đi xuyên lục địa, những cuộc thám hiểm Bắc Cực Nam Cực hay băng qua  Hoang mạc cát Quarter Empty được coi là vĩ đại đã qua. Chúng ta đều đã biết bề mặt của Trái Đất như thế nào, việc khám phá giờ sẽ đi vào những thứ chi chi tiết hơn như tập tính của vi khuẩn, hay thói quen ăn uống của loài trâu. Cũng giống như khám phá biển sâu hay lòng đất, đó là việc của các chuyên gia. Tuy nhiên, điều này đồng nghĩa với việc coi nhẹ vai trò của bộ não con người trong việc truyền đạt về những nơi xa xôi, và đây là điều khiến tôi quan tâm: làm thế nào một cách giải thích mới có thể mang đến cho độc giả những hiểu biết mới.

Questions 27-32

Choose the correct letter, A, B, C or D

27. The writer refers to visitors to New York to illustrate the point that

  • A. exploration is an intrinsic element of being human.
  • B. most people are enthusiastic about exploring.
  • C. exploration can lead to surprising results.
  • D. most people find exploration daunting.

Dịch câu hỏi: Tác giả đề cập đến người đến Newyork để minh họa ý kiến cho rằng

  • A. Khám phá là bản năng của loài người
  • B. Con người hầu hết đều rất hứng thú với khám phá
  • C. Khám phá có thể dẫn đến nhiều kết quả bất ngờ
  • D. Con người hầu hết đều thấy khám phá rất ám ảnh

Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keyword “New York” để tìm vị trí thông tin liên quan trong bài văn > thông tin nằm ở đoạn A

Vị trí: Đoạn A “This questing nature of ours undoubtedly helped our species spread around the globe, just as it nowadays no doubt helps the last nomadic Penan maintain their existence in the depleted forests of Borneo, and a visitor negotiate the subways of New York.”

Giải thích: Bản năng kiếm tìm của con người khiến chúng ta khám phá hết nơi này đến nơi khác trên thế giới, để ngày nay từ vùng rừng núi ở Borneo hay ga tàu điện ngầm ở New York, đều có sự sinh sống của loài người > NewYork được đưa ra để minhc hứng ra khám phám chính là bản năng của con người.

Lựa chọn B không đúng vì không có thông tin về ‘enthusiastic’, lựa chọn C không đúng vì không có khẳng định rằng kết quả tìm kiếm là ‘surprising’, và lựa chọn C không đúng với bài đọc không hề nói rằng khám phá là ‘daunting’

Đáp án: A

Từ vựng trong câu trả lời Từ vựng trong đoạn văn
exploration questing
intrinsic element nature

28. According to the second paragraph, what is the writer’s view of explorers?

  • A. Their discoveries have brought both benefits and disadvantages
  • B. Their main value is in teaching others.
  • C. They act on an urge that is common to everyone.
  • D. They tend to be more attracted to certain professions than to others.

Dịch câu hỏi: Theo đoạn 2, quan điểm của người viết về các nhà thám hiểm là gì?

  • A. Khám phá của họ có lợi và cũng có hại
  • B. Giá trị của họ chủ yếu ở việc giáo dục người khác
  • C. Họ làm việc với khát vọng như bao người
  • D. Họ có xu hướng thích một số ngành nghề nhất định hơn so với ngành nghề khác

Phân tích câu hỏi: Thông tin đã được xác định rõ ràng nằm ở đoạn 2 của bài đọc

Vị trí: Đoạn B có nói rằng “That, however, doesn’t take away from the fact that we all have this enquiring instinct, even today, and that in all sorts of professions – whether artist, marine biologist or astronomer – borders of the unknown are being tested each day.”

Giải thích: Dù các nhà thám hiểm có khác người bình thường như thế nào thì nhìn chung, bản năng tìm kiếm khám phá của con người đều giống nhau, trong bất kỳ ngành nghề nào > Đúng với lựa chọn C

Đáp án: C

Từ vựng trong câu trả lời Từ vựng trong đoạn văn
urge (to explore) enquiring instinct
everyone we all

29. The writer refers to a description of Egdon Heath to suggest that

  • A. Hardy was writing about his own experience of exploration.
  • B. Hardy was mistaken about the nature of exploration.
  • C. Hardy’s aim was to investigate people’s emotional states.
  • D. Hardy’s aim was to show the attraction of isolation.

Dịch câu hỏi: Người viết miêu tả Egdon Heath để dẫn dắt ý kiến rằng

  • A. Hardy viết về trải nghiệm khám phá của bản thân mình
  • B. Hardy hiểu lầm về bản chất của khám phá
  • C. Mục đích của Hardy là khám phá trạng thái cảm xúc của con người
  • D. Mục đích của Hardy là thể hiện sự hấp dẫn của vùng xa xôi

Phân tích câu hỏi: Chú ý keyword “Egdon Heath” > thông tin được tìm thấy ở đoạn C

Vị trí: Đoạn C “Thomas Hardy set some of his novels in Egdon Heath, a fictional area of uncultivated land, and used the landscape to suggest the desires and fears of his characters. He is delving into matters we all recognise because they are common to humanity.”

Giải thích: Hardy lấy bối cảnh vùng xa xôi hẻo lánh ông tưởng tượng ra là Egdon Heath để nêu lên khát vọng và nỗi sợ của con người. Đó chính là những cung bậc cảm xúc của con người > Đúng với đáp án C

Đáp án: C

Từ vựng trong câu trả lời Từ vựng trong đoạn văn
Investigate Delve into matters
desires and fears emotional states

30. In the fourth paragraph, the writer refers to ‘a golden age’ to suggest that

  • A. the amount of useful information produced by exploration has decreased.
  • B. fewer people are interested in exploring than in the 19th century.
  • C. recent developments have made exploration less exciting.
  • D. we are wrong to think that exploration is no longer necessary.

Dịch câu hỏi: Trong đoạn 4, tác giả đề cập đến “thời kỳ hoàng kim” để nói lên

  • A. lượng thông tin các cuộc thám hiểm mang lại đang ít đi
  • B. Ít người quan tâm khám phá hơn so với thế kỷ 19
  • C. Phát triển gần đây khiến thám hiểm ít thú vị hơn
  • D. Chúng ta đã lầm tưởng khi nghĩ rằng thám hiểm không còn cần thiết

Phân tích câu hỏi: Chú ý keyword “golden age” > thông tin nằm ở đoạn C

Vị trí: Đoạn D “We think back to a golden age, as if exploration peaked somehow in the 19th century – as if the process of discovery is now on the decline, though the truth is that we have named only one and a half million of this planet’s species, and there may be more than 10 million – and that’s not including bacteria. We have studied only 5 percent of the species we know. We have scarcely mapped the ocean floors, and know even less about ourselves; we fully understand the workings of only 10 per cent of our brains.”

Giải thích: Chúng ta nghĩ thời kỳ hoàng kim của các cuộc khám phá là ở thế kỷ 19, tuy nhiên chúng ta đã sai, vì sự thật, con người mới khám phá ra 1.5 triệu loại trong tổng 10 triệu loài trên thế giới, và chỉ 5% trong số đó chúng ta nghiên cứu; hơn nữa, chúng ta mới chỉ hiểu 10% cách hoạt động của não bộ > những gì con người khám phá được là rất nhỏ, rất ít. Vậy, khám phá phải được tiếp tục và nó vẫn vô cùng quan trọng chứ không phải như chúng ta nghĩ là thời kỳ hoàng kim là vào thế kỷ 19 rồi > Đúng với đáp án D.

Đáp án: D

31. In the sixth paragraph, when discussing the definition of exploration, the writer argues that

  • A. people tend to relate exploration to their own professional interests.
  • B. certain people are likely to misunderstand the nature of exploration.
  • C. the generally accepted definition has changed over time.
  • D. historians and scientists have more valid definitions than the general public.

Dịch câu hỏi: Trong đoạn 6, khi nói về định nghĩa của từ “khám phá”, tác giả cho rằng

  • A. Con người có xu hướng giải thích từ này liên quan đến nghề nghiệp của họ
  • B. Một số người sẽ hiểu sai bản chất của khám phá
  • C. Định nghĩa chung được chấp nhận thay đổi theo thời gian
  • D. Các nhà sử học và khoa học có những định nghĩa giá trị hơn người bình thường

Phân tích câu hỏi: Chú ý keyword “definition of exploration” và thông tin trả lời câu hỏi được xác định là nằm ở đoạn 6 của bài đọc

Vị trí: Đoạn F “Each definition is slightly different – and tends to reflect the field of endeavour of each pioneer.”

Giải thích: Mỗi định nghĩa có chút khác nhau và có xu hướng phản ánh lĩnh vực làm việc của mỗi người > sau đó bài đọc đưa ra những ví dụ để minh chứng cho thông tin này > trùng với lựa chọn A

Đáp án: A

Từ vựng trong câu trả lời Từ vựng trong đoạn văn
own professional interests field of endeavour

 32. In the last paragraph, the writer explains that he is interested in

  • A. how someone’s personality is reflected in their choice of places to visit.
  • B. the human ability to cast new light on places that may be familiar.
  • C. how travel writing has evolved to meet changing demands.
  • D. the feelings that writers

Dịch câu hỏi: Trong đoạn cuối, tác giả giải thích rằng mình thích

  • A. Cách mà tính cách của con người được phản ánh thông qua việc lựa chọn nơi du lịch
  • B. Khả năng của con người mang đến góc nhìn mới cho những nơi quen thuộc
  • C. Việc viết lách khi du hành đã phát triển như thế nào để đáp ứng nhu cầu cũng đang thay đổi
  • D. Cảm giác của người viết đối với những nơi họ khám phá

Phân tích câu hỏi: Tập trung vào những lời giải thích của tác giả về ý thích của ông đối với một ý niệm cụ thể nào đó ở đoạn cuối.

Vị trí: Đoạn cuối “this is what interests me: how a fresh interpretation, even of a well-travelled route, can give its readers new insights”

Giải thích: Ông có nói điều khiến ông hứng thú là một cách phân tích mới mẻ. Dù cho đó là một con đường đã quen thuộc, nhưng cách phân tích mới mẻ giúp người đọc có những cái nhìn mới > trùng với lựa chọn B

Đáp án: B

Từ vựng trong câu trả lời Từ vựng trong đoạn văn
cast new light Give readers new insights
places that are familiar A well-travelled route

Questions 33–37

Look at the following statements (Questions 33–37) and the list of explorers below. Match each statement with the correct explorer, A-E. You may use any letter more than once.

  • A. Peter Fleming
  • B. Ran Fiennes
  • C. Chris Bonington
  • D. Robin Hanbury-Tenison
  • E. Wilfred Thesiger

33. He referred to the relevance of the form of transport used.

Dịch câu: Ông đề cập đến sự liên quan của phương tiện giao thông được sử dụng

Vị trí: Đoạn E “Wilfred Thesiger, who crossed Arabia’s Empty Quarter in 1946, and belongs to an era of unmechanised travel now lost to the rest of us, told me, ‘If I’d gone across by camel when I could have gone by car, it would have been a stunt.’ “

Giải thích: Wilfred đề cập đến lạc đà và xe hơi (những phương tiện đi lại) để nói lên quan điểm của mình về định nghĩa từ “khám phá” > Đây là quan điểm của Wilfred

Đáp án: E

Từ vựng trong câu trả lời Từ vựng trong đoạn văn
form of transport camel, car

34. He described feelings on coming back home after a long journey.

Dịch câu: Ông miêu tả cảm xúc khi trở về nhà sau một chuyến đi dài.

Vị trí: Đoạn C “Explorer and travel writer Peter Fleming talks of the moment when the explorer returns to the existence he has left behind with his loved ones. The traveller ‘who has for weeks or months seen himself only as a puny and irrelevant alien crawling laboriously over a country in which he has no roots and no background, suddenly encounters his other self, a relatively solid figure, with a place in the minds of certain people.”

Giải thích: Peter nói về thời khắc ông trở về với những người thân yêu sau chuyến đi. Ông cảm thấy mình như trở thành con người mới, có vị thế vững chãi hơn, được nhiều người tôn trọng hơn > Đây là quan điểm của Peter

Đáp án: A

Từ vựng trong câu trả lời Từ vựng trong đoạn văn
feelings suddenly encounters his other self, a relatively solid figure, with a place in the minds of certain people
back home return to…loved ones

35. He worked for the benefit of specific groups of people.

Dịch câu: Ông làm việc vì lợi ích của các nhóm người cụ thể

Vị trí: Đoạn E “Then Robin Hanbury-Tenison, a campaigner on behalf of remote so-called ‘tribal’ peoples, said, “A traveller simply records information about some far-off world, and reports back.”

Giải thích: Robin là nhà vận động chiến dịch đại diện cho các dân tộc ở vùng xa xôi hẻo lánh gọi là các bộ lạc > Ông làm việc vì những nhóm người khác

Đáp án: D

Từ vựng trong câu trả lời Từ vựng trong đoạn văn
worked for the benefit of on behalf of
remote so-called ‘tribal’ peoples specific groups of people

36. He did not consider learning about oneself an essential part of exploration.

Dịch câu: Ông không coi việc khám phá về bản thân là quan trọng trong khám phá nói chung.

Vị trí: Đoạn E “Wilfred Thesiger, who crossed Arabia’s Empty Quarter in 1946, and belongs to an era of unmechanised travel now lost to the rest of us, told me, ‘If I’d gone across by camel when I could have gone by car, it would have been a stunt.’ To him, exploration meant bringing back information from a remote place regardless of any great self-discovery.”

Giải thích: Theo Wilfred, khám phá là mang lại thông tin từ một nơi xa xôi, bất kể có khám phá về bản thân nhiều hay ít > tức ông không coi trọng khám phá bản thân

Đáp án: E

Từ vựng trong câu trả lời Từ vựng trong đoạn văn
learning about oneself self-discovery
regardless of not..essential

37. He defined exploration as being both unique and of value to others.

Dịch câu: Ông định nghĩa khám phá là độc nhất và có giá trị đối với người khác.

Vị trí: Đoạn E có nhắc thông tin “Ran Fiennes, dubbed the greatest living explorer’, said, ‘An explorer is someone who has done something that no human has done before and also done something scientifically useful.’ “

Giải thích: Ran cho rằng, một người khám phá hay nhà thám hiểm làm được thứ mà không ai trước đó làm được (unique) và có ích về mặt khoa học (value to others).

Đáp án: B

Từ vựng trong câu trả lời Từ vựng trong đoạn văn
exploration explorer
unique something that no human has done before
value to others scientifically useful

Questions 38-40

Complete the summary below.

Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.

The writer has experience of a large number of 38 ………. and was the first stranger that certain previously 39…………… people had encountered. He believes there is no need for further exploration of Earth’s 40 ……., except to answer specific questions such as how buffalo eat.

Dịch: Tác giả đã trải qua nhiều 38…………..và là người lạ đầu tiên mà những người 39……….tiếp xúc. Ông ấy tin rằng không cần phải tiến hành thêm các cuộc nghiên cứu về 40…………của Trái Đất, thay vào đó hãy tìm hiểu để trả lời các câu hỏi cụ thể hơn như loài trâu có tập tính ăn uống như thế nào.

Phân tích từng câu:

38. Chú ý keyword “a large number of” > cần điền một danh từ số nhiều.

Ở đoạn cuối, ta có thể tìm thấy cụm đồng nghĩa với nó là “a great many expeditions”.

Đáp án: (unique) expeditions.

39. Chú ý keyword “first stranger” và “certain previously….people” > cần điền tính từ bổ sung ý nghĩa cho từ ‘people’.

Đoạn cuối có câu “I’ve lived for months alone with isolated groups of people all around the world, even two ‘uncontacted tribes’ “. Nhóm người mà được đề cập ở đây chính là “isolated groups of people” và “uncontacted tribes”.

Đáp án: isolated/ uncontacted.

40. Chú ý đến keyword “no need for further exploration”, “Earth’s” và “buffalo” > từ cần điền là danh từ được bổ sung bằng ‘Earth’

Đoạn cuối ta có câu “We know how the land surface of our planet lies, exploration of it is now down to the details – the habits of microbes, say, or the grazing behaviour of buffalo”. Từ “planet” đồng nghĩa với “Earth”.

Đáp án: (land) surface.

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng