Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 12 Test 8

Cambridge 12 Test 8 Passage 1: The history of glass

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. From our earliest origins, man has been making use of glass. (Q1/2) Historians have discovered that a type of natural glass – obsidian – formed in places such as the mouth of a volcano as a result of the intense heat of an eruption melting sand – was first used as tips for spears. Archaeologists have even found evidence of (Q3) man-made glass which dates back to 4000 BC; this took the form of glazes used for coating stone beads. It was not until 1500 BC, however, that the first hollow glass container was made by covering a sand core with a layer of molten glass.

  • spear (noun) /spɪə(r)/: đầu giáo
    ENG: a weapon with a long wooden handle and a sharp metal point used for fighting, hunting and fishing in the past
  • archaeologist (noun) /ˌɑːkiˈɒlədʒɪst/: nhà khảo cổ học
    ENG: a person who studies archaeology
  • hollow (adj) /ˈhɒləʊ/: rỗng
    ENG: having a hole or empty space inside

Từ ngày xưa, con người đã biết cách dùng thủy tinh. Các nhà sử gia đã tìm ra một loại kính tự nhiên – obsidian (đá vỏ chai) – được hình thành ở những nơi như miệng núi lửa và được tạo ra khi núi lửa phun trào làm tan chảy cát. Người xưa đã sử dụng chất này làm đầu giáo. Các nhà khảo cổ học thậm chí còn tìm thấy bằng chứng chứng minh rằng thủy tinh nhân tạo có niên đại cách đây 4000 năm trước công nguyên; và nó được dùng như 1 dạng men để bao phủ các hột đá. Tuy nhiên, cho đến năm 1500 trước công nguyên, lần đầu tiên các vật đựng rỗng bằng thủy tinh được tạo ra bằng cách dùng một lớp thủy tinh bao phủ lõi cát.

B. Glass blowing became the most common way to make glass containers from the (Q4) first century BC. The glass made during this time was highly coloured due to the impurities of the raw material. In the first century AD, methods of creating colourless glass were developed, which was then tinted by the addition of colouring materials. (Q5) The secret of glass making was taken across Europe by the Romans during this century. However, they guarded the skills and technology required to make glass very closely, and it was not until their empire collapsed in 476 AD that glass-making knowledge became widespread throughout Europe and the Middle East. From the 10th century onwards, the Venetians gained a reputation for technical skill and artistic ability in the making of glass bottles, and many of the city’s craftsmen left Italy to set up glassworks throughout Europe.

  • blow (verb) /bləʊ/: thổi
    ENG: [intransitive, transitive] to send out air from the mouth
  • empire (noun) /ˈempaɪə(r)/: đế chế
    ENG: a group of countries or states that are controlled by one leader or government
  • gain a reputation for something (verb phrase): có danh tiếng về việc …

Thổi thủy tinh là cách phổ biến nhất để làm các hộp chứa bằng thủy tinh từ thế kỷ thứ nhất trước công nguyên. Thủy tinh tạo ra trong thời gian này có màu sắc sặc sỡ vì nó chứa nhiều tạp chất. Ở thế kỷ thứ nhất, các phương pháp tạo thủy tinh không màu đã được phát triển, sau đó các chất tạo màu được sử dụng để tạo thuỷ tinh có màu. Cách tạo thuỷ tinh được lan truyền trên khắp châu Âu bởi Người La mã trong thế kỷ này. Tuy nhiên, họ giấu kín các kỹ năng và công nghệ làm thuỷ tinh. Mãi khi đế quốc của họ sụp đổ vào năm 476 sau công nguyên, kiến thức về chế tạo thủy tinh mới trở nên phổ biến khắp Châu Âu và Trung Đông. Từ thế kỉ thứ 10 trở đi, người Venice trở nên nổi tiếng vì kỹ thuật và khả năng tạo thuỷ tinh nghệ thuật, và nhiều thợ thủ công của thành phố đã rời khỏi Ý để thành lập nhà máy sản xuất thủy tinh khắp Châu Âu.

C. A major milestone in the history of glass occurred with the invention of lead crystal glass by the English glass manufacturer  (Q6/7) George Ravenscroft (1632 – 1683). He attempted to counter the effect of clouding that sometimes occurred in blown glass by introducing lead to the raw materials used in the process. The new glass he created was softer and easier to decorate, and had a higher refractive index, adding to its brilliance and beauty, and it proved invaluable to the optical industry. It is thanks to Ravenscroft’s invention that optical lenses, astronomical telescopes, microscopes and the like became possible.

  • milestone (noun) /ˈmaɪlstəʊn/: cột mốc quan trọng
    ENG: a very important stage or event in the development of something
  • crystal (noun) /ˈkrɪstl/: trong suốt
    ENG: glass of very high quality
  • attempt to do something (verb) /əˈtempt/: cố gắng, nỗ lực làm gì
    ENG: to make an effort or try to do something, especially something difficult
  • brilliance (noun) /ˈbrɪliəns/: bóng loáng
    ENG: (formal) (of light or colours) the quality of being very bright
  • astronomical telescopes (noun): kính thiên văn
  • microscope (noun) kính hiển vi

Một cột mốc quan trọng trong lịch sử của thủy tinh là khi một người Anh tên George Ravenscroft (1632 – 1683) tìm ra cách làm thuỷ tinh trong suốt. Ông này cố gắng loại bỏ những vẩn đục khi thổi thủy tinh bằng cách đưa thêm chì vào nguyên liệu thô trong quá trình sản xuất. Thủy tinh mới do ông tạo ra mềm mại và dễ dàng trang trí hơn, và có chỉ số khúc xạ cao hơn, bóng loáng hơn, và trở thành một vật liệu vô giá trong ngành công nghiệp quang học. Nhờ vào sáng chế Ravenscroft mà kính quang học, kính thiên văn, kính hiển vi và các loại tương tự đã trở thành hiện thực.

D. (Q8) In Britain, the modern glass industry only really started to develop after the repeal of the Excise Act in 1845. Before that time, heavy taxes had been placed on the amount of glass melted in a glasshouse, and were levied continuously from 1745 to 1845. Joseph Paxton’s Crystal Palace at London’s Great Exhibition of 1851 marked the beginning of glass as a material used in the building industry. This revolutionary new building encouraged the use of glass in public, domestic and horticultural architecture. Glass manufacturing techniques also improved with the advancement of science and the development of better technology.

  • levy ST on ST/SO (verb) /ˈlevi/: đánh thuế
    ENG: to use official authority to demand and collect a payment, tax, etc.
  • revolutionary (adj) /ˌrevəˈluːʃənəri/: có tính cách mạng
    ENG: involving a great or complete change
  • horticultural (adj) /ˌhɔːtɪˈkʌltʃərəl/: làm vườn
    ENG: connected with the study or practice of growing flowers, fruit and vegetables

Ở Anh, ngành công nghiệp thủy tinh hiện đại chỉ thực sự bắt đầu phát triển sau sự bãi bỏ của luật Excise vào năm 1845. Trước thời gian đó, thuỷ tinh tan chảy bị đánh thuế rất nặng liên tục từ 1745 đến 1845. Cung điện pha lê của Joseph Paxton tại triển lãm lớn của London về 1851 đánh dấu sự khởi đầu của thủy tinh như là một vật liệu sử dụng trong công nghiệp xây dựng. Cuộc cách mạng xây dựng mới đã khuyến kích sử dụng thuỷ tinh ở nơi công cộng, trong nước và kiến trúc làm vườn. Kỹ thuật sản xuất thủy tinh cũng được cải thiện nhờ có sự tiến bộ của khoa học và phát triển công nghệ.

E. From 1887 onwards, glass making developed from traditional mouth-blowing to a semi-automatic process, after factory – (Q9) owner HM Ashley introduced a machine capable of producing 200 bottles per hour in Castleford, Yorkshire, England – more than three times quicker than any previous production method. Then in 1907, the first fully automated machine was developed in the USA by (Q10) Michael Owens – founder of the Owens Bottle Machine Company (later the major manufacturers Owens- Illinois) – and installed in its factory. Owens’ invention could produce an impressive 2,500 bottles per hour Other developments followed rapidly, but it was not until the First World War when Britain became cut off from essential glass suppliers, that glass became part of the scientific sector. Previous to this, glass had been seen as a craft rather than a precise science.

  • from + time + onwards (prepositional phrase): kể từ … trở về sau
  • capable of doing something (adj) /ˈkeɪpəbl/: có khả năng làm gì
    ENG: having the ability or qualities necessary for doing something
  • cut off ( phrasal verb): cắt đứt
    ENG: to prevent somebody/something from leaving or reaching a place or communicating with people outside a place
  • craft (noun) /krɑːft/: nghề thủ công
    ENG: an activity involving a special skill at making things with your hands

Từ năm 1887 trở đi, sản xuất thủy tinh phát triển, thay bằng thổi thuỷ tinh bằng miệng, họ đã có quy trình bán tự động sau khi nhà máy được sở hữu bởi HM Ashley tạo ra một cỗ máy có khả năng sản xuất 200 chai/giờ ở Castleford, Yorkshire, Anh. Công suất của nó nhanh hơn gấp ba lần so với bất kỳ phương pháp sản xuất trước đó. Sau đó vào năm 1907, lần đầu tiên 1 cỗ máy hoàn toàn tự động đã được phát triển ở Mỹ bởi Michael Owens – người sáng lập của công ty Owen Bottle Machine (sau đó là nhà sản xuất lớn Owens-Illinois) – và được lắp đặt tại nhà máy này. Phát minh của Owens có thể tạo ra 2,500 chai mỗi giờ. Sau đó công nghệ sản xuất thuỷ tinh tiếp tục phát triển nhưng mãi đến chiến trang thế giới thứ nhất thủy tinh đã trở thành một phần của ngành khoa học ở Anh vì nguồn cung thuỷ tinh của họ bị cắt đứt. Trước đó, thủy tinh được xem như là một nghề thủ công chứ không phải là một ngành khoa học.

F. (Q11) Today, glass making is big business. It has become a modem, hi-tech industry operating in a fiercely competitive global market where quality, design and service levels are critical to maintaining market share. Modem glass plants are capable of making millions of glass containers a day in many different colours, with green, brown and clear remaining the most popular. Few of us can imagine modem life without glass. It features in almost every aspect of our lives – in our homes, our cars and whenever we sit down to eat or drink. Glass packaging is used for many products, many beverages are sold in glass, as are numerous foodstuffs, as well as medicines and cosmetics.

  • hi-tech (adj) /ˌhaɪ ˈtek/: công nghệ cao
    ENG: using the most modern methods and machines, especially electronic ones
  • beverage (noun) /ˈbevərɪdʒ/: đồ uống
    ENG: any type of drink except water
  • numerous (adj) /ˈnjuːmərəs/: số lượng lớn
    ENG: existing in large numbers
  • cosmetics (noun) /kɒzˈmetɪk/: hoá mỹ phẩm
    ENG: a substance that you put on your face or body to make it more attractive

Ngày nay, sản xuất thủy tinh là một ngành kinh doanh lớn. Nó đã trở thành một ngành công nghiệp công nghệ cao, có phạm vi toàn cầu, yêu cầu nghiêm ngặt về chất lượng, thiết kế và dịch vụ. Nhà máy thuỷ tinh hiện đại có khả năng làm ra hàng triệu chai thủy tinh mỗi ngày với nhiều màu sắc khác nhau, như màu xanh lá cây hay nâu nhưng thuỷ tinh trong suốt vẫn phổ biến nhất. Rất ít người trong chúng ta có thể tưởng tượng nếu không có thủy tinh, cuộc sống hiện đại sẽ như thế nào. Nó có mặt gần như mọi khía cạnh của cuộc sống của chúng ta – trong nhà của chúng ta, xe của chúng ta và bất cứ khi nào chúng ta ngồi xuống để ăn hay uống. Bao bì thủy tinh được sử dụng cho nhiều sản phẩm như đồ uống với bao bì thủy tinh, nhiều loại thực phẩm, thuốc và mỹ phẩm.

G. (Q12) Glass is an ideal material for recycling, and with growing consumer concern for green issues, glass bottles and jars are becoming ever more popular. Glass recycling is good news for the environment. It saves used glass containers being sent to landfill. As less energy is needed to melt recycled glass than to melt down raw materials, this also saves fuel and production costs. Recycling also reduces the need for raw materials to be quarried, thus saving precious resources.

  • landfill (noun) /ˈlændfɪl/: đống rác
    ENG: an area of land where large amounts of waste material are buried under the earth
  • melt (verb) /melt/: tan chảy
    ENG: to become or make something become liquid as a result of heating
  • quarry (verb) /ˈkwɒri/: khai thác
    ENG: to take stone …. out of a quarry
  • precious (adj) /ˈpreʃəs/: quý giá
    ENG: rare and worth a lot of money

Thủy tinh là vật liệu lý tưởng để tái chế. Khi người tiêu dùng càng quan tâm nhiều hơn về môi trường, bình và chai thủy tinh càng trở nên phổ biến hơn bao giờ hết. Tái chế thuỷ tinh tốt cho môi trường vì ta không phải bỏ những bình thuỷ tinh đã được sử dụng đi. Việc tái chế thuỷ tinh cũng tiết kiệm nhiên liệu và chi phí sản xuất vì để làm tan thủy tinh tái chế, ta cần ít năng lượng hơn so với việc làm tan chảy nguyên liệu thô. Tái chế cũng làm giảm nhu cầu khai thác nguyên liệu, do đó tiết kiệm nguồn tài nguyên quý giá.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 1-8

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

Câu 1+2: Early humans used a material called 1 … to make the sharp points of their 2 …

Dịch: Người xưa thường dùng một nguyên liệu tên ……. để làm phần nhọn của ……

=> Vị trí số 1 điền 1 danh từ gọi tên nguyên liệu và vị trí số 2 điền một danh từ chỉ tên một vật dụng nào đó.

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ hai, “Historians have discovered that a type of natural glass – obsidian – formed in places such as the mouth of a volcano as a result of the intense heat of an eruption melting sand – was first used as tips for spears”

Phân tích: Bài đọc có nói rằng họ đã phát hiện ra một loại thuỷ tinh tự nhiên được sử dụng làm đầu của cây giáo à Nguyên liệu đó chính là tên của thuỷ tinh tự nhiên (obsidian) và làm phần nhọn của cây giáo (spears).

Đáp án: 1, obsidian         2, spears

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Early humans From the earliest origins
The sharp points Tips

Câu 3: 4000 BC: 3 …… made of stone were covered in a coating of man-made glass.

Dịch: 4000 năm trước công nguyên, …làm từ đá đã được bao phủ bởi lớp thuỷ tinh nhân tạo.

=> Scan thông tin ‘4000 BC’ thì đáp án câu số 3 vẫn nằm ở đoạn A. Cần điền một danh từ số nhiều vào chỗ trống vì động từ phía sau ‘were’ dạng số nhiều.

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ 3, “…. man-made glass which dates back to 4000 BC; this took the form of glazes used for coating stone beads”

Phân tích: Trong bài đọc, 4000 năm trước công nguyên, thuỷ tinh nhân tạo được dùng để tráng lên các hột cườm bằng đá, nên đáp án là ‘beads’.

Đáp án: beads

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Were covered Coating

Câu 4: First century BC: glass was coloured because of the 4 …… in the material.

Dịch: Thế kỉ đầu tiên trước công nguyên, thuỷ tinh có màu bởi vì có ……trong nguyên liệu.

=> Khi scan thông tin dựa trên từ ‘first century BC’ thì đáp án xuất hiện ở đoạn B. Cần điền một danh từ vào vị trí trống.

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai, “… first century BC. The glass made during this time was highly coloured due to the impurities of the raw material”

Phân tích: Đoạn trích dẫn có nói ở thế kỷ đầu tiên, thuỷ tinh còn có màu là bởi vì nhiều tạp chất có trong nguyên liệu à từ cần điền là ‘impurities’

Đáp án: impurities

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Because of Due to

Câu 5: Until 476 AD: Only the 5 …… knew how to make glass.

Dịch: Mãi đến năm 476 sau công nguyên, chỉ ….. biết cách làm thuỷ tinh.

Scan thông tin dựa trên từ ‘476 AD’ thì đáp án vẫn nằm ở đoạn B. Vị trí trống cần điền một danh từ

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ tư và thứ năm, “The secret of glass making was taken across Europe by the Romans during this century. However, they guarded the skills and technology required to make glass very closely, and it was not until their empire collapsed in 476 AD that glass-making knowledge became widespread throughout Europe and the Middle East”

Phân tích: Bài đọc có nói rằng người Romans giữ bí mật những thông tin về kỹ năng và công nghệ tạo thuỷ tinh, mãi cho tới những năm 476 sau công nguyên khi đế chế này sụp đổ thì cách làm thuỷ tinh mới được truyền bá ra ngoài à như vậy chỉ có người Romans mới biết cách làm thuỷ tinh trước đó.

Đáp án: Romans

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
How to make glass Glass making

Câu 6+7: 17th century: George Ravenscroft developed a process using 6 …… to avoid the occurrence of 7 …… in blown glass.

Dịch: Thế kỷ thế 17, George Ravenscroft đã phát triển quy trình sử dụng ….. để tránh ….. khi thổi thuỷ tinh.

Scan thông tin dựa trên từ ‘17th century’ và ‘George Ravenscroft’ thì đáp án liên quan nằm ở đoạn C, từ cần điền vào vị trí 6 là danh từ mô tả một nguyên liệu nào đó và số 7 cần tìm một danh từ nêu một hiện tượng khi thổi thuỷ tinh.

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ hai,  “… George Ravenscroft (1632 – 1683). He attempted to counter the effect of clouding that sometimes occurred in blown glass by introducing lead to the raw materials used in the process”

Phân tích: Theo trích dẫn, ông George Revenscroft giảm vẩn đục xảy ra trong quá trình thổi thuỷ tinh bằng cách thêm chí vào nguyên liệu thô ban đầu.

Đáp án: 6, lead          7, clouding

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Avoid Counter the effect
Occurrence Occurred

Câu 8: Mid-19th century: British glass production developed after changes to laws concerning 8 …….…

Dịch: Giữa thế kỉ 19th, quá trình sản xuất thuỷ tinh ở Anh phát triển sau sự thay đổi về luật về …

Scan thông tin dựa trên từ ‘mid-19th century’ thì đáp án nằm ở đoạn D. Vị trí số 8 điền một danh từ nói về một khía cạnh mà luật pháp liên quan đến nó đã thay đổi.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu đầu tiên và câu thứ hai, “In Britain, the modern glass industry only really started to develop after the repeal of the Excise Act in 1845. Before that time, heavy taxes had been placed on the amount of glass melted in a glasshouse, …”

Phân tích: Bài đọc có nói rằng công nghệ làm thuỷ tinh ở Anh phát triển từ năm 1845 sau khi chính xác Excise Act bị bác bỏ, trước đó, thuỷ tinh nóng chảy bị đánh thuế rất nặng à Excise Act này chính là việc đánh thuế nặng và sự bãi bỏ của Excise Act chính là sự thay đổi về việc đánh thuế thuỷ tinh.

Đáp án: taxes

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
British glass production Modern glass industry
Changes Repeal of the Excise Act

Questions 9-13

Do the following statements agree with the information given in the text? In boxes 9-13 on your answer sheet, write:

  • TRUE                          if the statement agrees with the information
  • FALSE                        if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN               if there is no information on this

9. In 1887, HM Ashley had the fastest bottle-producing machine that existed at the time.

Dịch: Vào năm 1887, HM Ashley có máy máy sản xuất chai nhanh nhất.

Để xác định vị trí thông tin trả lời, bạn cần scan ‘1887’ và từ ‘HM Ashley’ thì đáp án sẽ nằm ở đoạn E. Bài statement này có một thông tin rất dễ ‘đặt bẫy’ đó là từ fastest – thường đáp án sẽ là False hoặc Not given.

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu đầu tiên, “…owner HM Ashley introduced a machine capable of producing 200 bottles per hour in Castleford, Yorkshire, England – more than three times quicker than any previous production method”

Phân tích: Ở đây ta chỉ có thông tin rằng lúc đó HM Ashley có máy sản xuất chai nhanh hơn gấp 3 lần phương pháp sản xuất cũ à Đồng nghĩa với việc đây là phương pháp nhanh nhất.

Đáp án: True

10. Michael Owens was hired by a large US company to design a fully-automated bottle manufacturing machine for them.

Dịch: Ông Michael Owens được thuê bởi một công ty Mỹ lớn để tạo ra máy sản xuất chai hoàn toàn tự động.

Scan thông tin dựa trên từ ‘Michael Owens’ thì đáp án nằm ở đoạn E.

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu thứ hai, “…the first fully automated machine was developed in the USA by Michael Owens – founder of the Owens Bottle Machine Company…..”

Phân tích: Bài đọc nói rằng máy sản xuất chai 100% tự động được tạo ra bởi ông Michael Owens (cái này đúng với câu hỏi), nhưng ông Michael Owens là chủ của công ty sản xuất chai, chứ không phải ông ý được thuê bởi ai cả àThông tin về ‘hired by a large US compay’ bị sai.

Đáp án: False

11. Nowadays, most glass is produced by large international manufacturers.

Dịch: Ngày nay hầu hết thuỷ tinh được sản xuất bởi công ti quốc tế lớn.

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu đầu tiên, “Today, glass making is big business”

Phân tích: Bài đọc có nói rằng sản xuất thuỷ tinh là một ngành công nghiệp lớn, tức ý chỉ nói về trading – việc kinh doanh buôn bán nó chứ không nói đến việc sản xuất và càng không nói đến việc nó được sản xuất bởi các nhà sản xuất quốc tế lớn.

Đáp án: Not given

12. Concern for the environment is leading to an increased demand for glass containers.

Dịch: Mối quan tâm về môi trường đã khiến nhu cầu sử dụng chai thuỷ tinh tăng lên.

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu đầu tiên, “Glass is an ideal material for recycling, and with growing consumer concern for green issues, glass bottles and jars are becoming ever more popular”

Phân tích: Những chai lọ thuỷ tinh trở nên phổ biến hơn chính đồng nghĩa với nhu cầu tăng lên, và lý do nằm ở việc thuỷ tinh có thể tái chế được trong khi mọi người ngày càng quan tâm đến các vấn đề xanh à chính là các vấn đề về môi trường. Thông tin hoàn toàn trùng khớp với bài đọc.

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
concern for the environment growing consumer concern for green issues
increased demand for glass containers glass bottles and jars are becoming ever more popular

13. It is more expensive to produce recycled glass than to manufacture new glass.

Dịch: Sản xuất thuỷ tinh tái chế đắt hơn so với thuỷ tinh mới.

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu thứ ba, “As less energy is needed to melt recycled glass than to melt down raw materials, this also saves fuel and production costs”

Phân tích: Bài đọc có nói sản xuất thuỷ tinh tái chế cần ít năng lượng và cũng tiết kiệm chi phí sản xuất hơn nên rõ ràng nó rẻ hơn à câu hỏi cung cấp thông tin ngược với bài đọc

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
More expensive Save production costs
 

[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]

Cambridge 12 Test 8 Passage 2: Bring back the big cat 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. There is a poem, written around 598 AD, which describes hunting a mystery animal called a llewyn. But what was it? Nothing seemed to fit, until 2006, when an animal bone, dating from around the same period, was found in the Kinsey Cave in northern England. Until this discovery, the lynx – a large spotted cat with tassel led ears – was presumed to have died out in Britain at least 6,000 years ago, before the inhabitants of these islands took up farming. But the 2006 find, together with three others in Yorkshire and Scotland, is compelling evidence that the lynx and the mysterious llewyn were in fact one and the same animal. If this is so, it would bring forward the tassel-eared cat’s estimated extinction date by roughly 5,000 years.

  • die out (verb): chết, tuyệt chủng
    ENG: to stop existing
  • mysterious (adj) /mɪˈstɪəriəs/: huyền bí, bí ẩn
    ENG: difficult to understand or explain; strange
  • compelling (adj) /kəmˈpelɪŋ/: thuyết phục
    ENG: so strong that you cannot resist it

Đã có một bài thơ được viết vào khoảng năm 598 sau công nguyên mô tả việc tìm kiếm một con vật bí ẩn được gọi là llewyn. Nhưng nó là gì? Mãi cho đến năm 2006, họ tìm thấy xương động vật có niên đại từ cùng thời điểm đó trong hang Kinsey ở miền bắc nước Anh. Nhờ có khám phá này, họ cho là loài linh miêu – một con mèo đốm to với đôi tai hình núm tua – đã chết ở Anh ít nhất 6000 năm trước, trước khi những cư dân của những hòn đảo này bắt đầu việc chăn nuôi ở đây. Tuy nhiên, một phát hiện vào năm 2006 và ba phát hiện khác ở Yorkshire và Scotland là bằng chứng thuyết phục rằng loài linh miêu và llewyn huyền bí thực sự là một. Nếu đúng như vậy, con linh miêu phải chết khoảng 5000 năm rồi.

B. However, this is not quite the last glimpse of the animal in British culture. A 9th- century stone cross from the Isle of Eigg shows, alongside the deer, boar and aurochs pursued by a mounted hunter, a speckled cat with tasselled ears. Were it not for the animal’s backside having worn away with time, we could have been certain, as the lynx’s stubby tail is unmistakable. But even without this key feature, it’s hard to see what else the creature could have been. The lynx is now becoming the totemic animal of a movement that is transforming British environmentalism: rewilding.

  • unmistakable (adj) /ˌʌnmɪˈsteɪkəbl/: không thể nhầm lẫn, chắc chắn
    ENG: that cannot be mistaken for somebody/something else
  • totemic (adj) /təʊˈtemɪk/: có tính biểu tượng
    ENG: important because of being thought of as a symbol of a particular quality or idea
  • rewilding (noun) /ˌriːˈwaɪldɪŋ/: phục hồi sự hoang dã
    ENG: the practice of helping large areas of land to return to their natural state

Tuy nhiên, đây không phải là lần cuối người ta nói về con linh miêu. Một cây thánh giá đá thế kỷ thứ 9 ở đảo Eigg mô tả một con mèo đốm với đôi tai núm đuôi cùng với loài hươu, heo rừng và bò rừng châu Âu đã bị săn đuổi bởi một thợ săn. Nếu phần mông của con vật không bị mất đi theo thời gian thì chúng ta có thể chắc chắn đó là linh miêu vì chắn chắn chiếc đuôi ngắn và dày lông là của chúng. Nhưng ngay cả khi không có đặc điểm quan trọng này thì ta vẫn có thể đoán đó là loài linh miêu. Loài linh miêu bây giờ đang trở thành linh vật của một phong trào thay đổi chủ nghĩa môi trường Anh quốc: phục hồi sự hoang dã.

C. Rewilding means the mass restoration of damaged ecosystems. It involves letting trees return to places that have been denuded, allowing parts of the seabed to recover from trawling and dredging, permitting rivers to flow freely again. Above all, it means bringing back missing species. One of the most striking findings of modern ecology is that ecosystems without large predators behave in completely different ways from those that retain them. Some of them drive dynamic processes that resonate through the whole food chain, creating niches for hundreds of species that might otherwise struggle to survive. The killers turn out to be bringers of life.

  • ecosystem (noun) /ˈiːkəʊsɪstəm/: hệ sinh thái
    ENG: all the plants and living creatures in a particular area considered in relation to their physical environment
  • restoration (noun) /ˌrestəˈreɪʃn/: sự khôi phục
    ENG: the work of repairing and cleaning an old building, a painting, etc. so that its condition is as good as it originally was
  • denude (verb) /dɪˈnjuːd/: chặt cây
    ENG: to remove a top layer, the features, etc. from something, so that it is exposed
  • predator (noun) /ˈpredətə(r)/: động vật ăn thịt
    ENG: an animal that kills and eats other animals
  • resonate (verb) /ˈrezəneɪt/: kết hợp, cộng hưởng
    ENG: (of a voice, an instrument, etc.) to make a deep, clear sound that continues for a long time

Phục hồi sự hoang dã có nghĩa là sự khôi phục trên diện rộng của hệ sinh thái tự nhiên đã bị tàn phá. Nó liên quan đến việc trồng cây ở những nơi nó đã bị chặt đi, phục hồi phần đáy biển đã bị nạo vét và đánh bắt, để dòng sông chảy tự do trở lại. Trên hết, nó có nghĩa là giúp các loài vật đã biến mất quay trở lại. Một trong những phát hiện nổi bật nhất đó là hệ sinh thái không có động vật ăn thịt hoạt động hoàn toàn khác hệ sinh thái có động vật ăn thịt. Một vài động vật săn mồi giúp thúc đẩy sự kết hợp giữa các động vật trong chuỗi thức ăn, tạo ra môi trường sống cho hàng trăm loài khác đang đấu tranh để tồn tại. Những kẻ săn mồi hoá ra lại là những kẻ mang lại sự sống.

D. Such findings present a big challenge to British conservation, which has often selected arbitrary assemblages of plants and animals and sought, at great effort and expense, to prevent them from changing. It has tried to preserve the living world as if it were a jar of pickles, letting nothing in and nothing out, keeping nature in a state of arrested development. But ecosystems are not merely collections of species; they are also the dynamic and ever-shifting relationships between them. And this dynamism often depends on large predators.

  • conservation (noun) /ˌkɒnsəˈveɪʃn/: sự bảo tồn
    ENG: the protection of the natural environment

Những phát hiện này đưa ra một thách thức lớn đối với việc bảo tồn của Anh, họ thường lựa chọn các loài thực vật và động vật và nỗ lực ngăn chúng thay đổi. Họ đã cố gắng bảo vệ sự sống, không cho cái gì biến mất hay xuất hiện, giữ thế giới tự nhiên trong trạng thái bị động. Nhưng hệ sinh thái không đơn thuần chỉ là sự tập hợp các loài vật mà chúng còn có các mối quan hệ linh hoạt và không ngừng thay đổi. Và mối quan hệ này thường phụ thuộc vào những loài ăn thịt lớn.

E. At sea the potential is even greater: by protecting large areas from commercial fishing, we could once more see what 18th-century literature describes: vast shoals of fish being chased by fin and sperm whales, within sight of the English shore. This policy would also greatly boost catches in the surrounding seas; the fishing industry’s insistence on scouring every inch of seabed, leaving no breeding reserves, could not be more damaging to its own interests.

  • shoal (noun) /ʃəʊl/: đàn cá
    ENG: a large number of fish swimming together as a group
  • boost (verb) /buːst/: tăng
    ENG: to make something increase, or become better or more successful

Ở biển, sự phá huỷ thậm chí còn lớn hơn: bằng cách bảo vệ các khu vực rộng lớn không bị đánh bắt cho mục đích kinh doanh, chúng ta lại có thể thấy những gì văn học thế kỷ 18 mô tả: các đàn cá lớn bị đuổi bắt bởi những con cá voi ở bờ biển Anh. Chính sách này cũng sẽ làm tăng đáng kể lượng đánh bắt ở các vùng biển xung quanh; nếu ta liên tục đánh bắt không ngừng trên biển, sẽ không còn bất kỳ một khu dự trữ sinh sản nào, và điều này dẫn đến rất nhiều mối đe doạ.

F. Rewilding is a rare example of an environmental movement in which campaigners articulate what they are for rather than only what they are against. One of the reasons why the enthusiasm for rewilding is spreading so quickly in Britain is that it helps to create a more inspiring vision than the green movement’s usual promise of ‘Follow us and the world will be slightly less awful than it would otherwise have been’.

  • campaigner (noun) /kæmˈpeɪnə(r)/: nhà vận động
    ENG: a person who leads or takes part in a campaign, especially one for social or political change

Phục hồi môi trường hoang dã là một ví dụ hiếm hoi của một phong trào môi trường mà trong đó các nhà vận động chỉ rõ họ ủng hộ cái gì chứ không phải chỉ đơn giản là họ chống lại cái gì. Một trong những lý do tại sao việc tái tạo sự hoang dã lại đang lan nhanh ở Anh Quốc đó là nó giúp tạo ra một tương lai đầy hứa hẹn, hứa hẹn hơn nhiều so với lời hứa thường thấy: “Làm theo chúng tôi và thế giới sẽ bớt tệ hại hơn”.

G. The lynx presents no threat to human beings: (Q19/20) there is no known instance of one preying on people. It is a specialist predator of roe deer, a species that has exploded in Britain in recent decades, holding back, by intensive browsing, attempts to re-establish forests. It will also winkle out sika deer: an exotic species that is almost impossible for human beings to control, as it hides in impenetrable plantations of young trees. (Q22) The attempt to reintroduce this predator marries well with the aim of bringing forests back to parts of our bare and barren uplands. (Q21) The lynx requires deep cover, and as such presents little risk to sheep and other livestock, which are supposed, as a condition of farm subsidies, to be kept out of the woods.

  • explode (verb) /ɪkˈspləʊd/: bủng nổ
    ENG: break apart violently
  • exotic (adj) /ɪɡˈzɒtɪk/: kỳ lạ
    ENG: from or in another country, especially a tropical one; seeming exciting and unusual because it seems to be connected with foreign countries
  • impenetrable (adj) /ɪmˈpenɪtrəbl/: dày mịt
    ENG: that cannot be entered, passed through or seen through
  • marry well with (verb): hoà hợp với

Loài linh miêu không có bất kỳ mối đe dọa nào đối với loài người: chưa bao giờ loài linh miêu ăn thịt con người. Nó là một loài ăn thịt chuyên săn hoẵng, một loài đã bùng nổ ở Anh trong những thập niên gần đây, bằng cách tập trung nơi chúng gặm cỏ, cố gắng để tái thiết lại những khu rừng. Nó cũng sẽ bắt hươu sao: một loài kỳ lạ mà con người hầu như không thể kiểm soát vì chúng ẩn mình trong những đồn điền dày mịt cây non. Mục đích tái phát triển loài linh miêu rất hoà hợp với mục đích phủ xanh đất trống đồi trọc. Loài linh miêu đòi hỏi độ che phủ dày nên nó không gây rủi ro đối với cừu và gia súc khác, điều này được coi như là một điều kiện trợ giúp cho việc nuôi gia súc ở ngoài rừng không hề bị ảnh hưởng.

H. On a recent trip to the Cairngorm Mountains, I heard several conservationists suggest that the lynx could be reintroduced there within 20 years. If trees return to the bare hills elsewhere in Britain, the big cats could soon follow. There is nothing extraordinary about these proposals, seen from the perspective of anywhere else in Europe. (Q23) The lynx has now been reintroduced to the Jura Mountains, the Alps, the Vosges in eastern France and the Harz mountains in Germany, and has re-established itself in many more places. (Q24) The European population has tripled since 1970 to roughly 10,000. As with wolves, bears, beavers, boar, bison, moose and many other species, (Q25) the lynx has been able to spread as farming has left the hills and (Q26) people discover that it is more lucrative to protect charismatic wildlife than to hunt it, as tourists will pay for the chance to see it. Large-scale rewilding is happening almost everywhere – except Britain.

  • triple (verb) /ˈtrɪpl/: tăng gấp ba
    ENG: to become, or to make something, three times as much or as many
  • lucrative (adj) /ˈluːkrətɪv/: mang lại lợi ích
    ENG: producing a large amount of money; making a large profit

Trong một chuyến đi gần đây đến dãy núi Cairngorm, tôi nghe thấy một số nhà bảo tồn cho rằng loài linh miêu này có thể được mang lại rừng trong vòng 20 năm. Nếu cây trở lại những ngọn đồi trống ở những nơi khác ở Anh, loài linh miêu cũng sẽ sớm phát triển. Linh miêu đã xuất hiện trở lại ở dãy núi Jura, Alps, Vosges ở miền đông nước Pháp và dãy núi Harz ở Đức, và chính chúng cũng đã sinh sống trở lại ở nhiều nơi khác nữa. Dân số của nó ở châu Âu đã tăng gấp ba lần từ năm 1970 lên khoảng 10 nghìn con. Giống như sói, gấu, hải ly, lợn rừng, bò rừng, nai sừng tấm và nhiều loài khác, loài linh miêu có thể phát triển rất nhanh, và mọi người phát hiện ra rằng bảo vệ chúng còn có lợi hơn so với việc săn bắt chúng vì rất nhiều du khách sẵn sàng trả tiền để nhìn thấy chúng. Phục hồi sự hoang đã xảy ra khắp mọi nơi, ngoại trừ Anh.

I. Here, attitudes are just beginning to change. Conservationists are starting to accept that the old preservation-jar model is failing, even on its own terms. Already, projects such as Trees for Life in the Highlands provide a hint of what might be coming. An organisation is being set up that will seek to catalyse the rewilding of land and sea across Britain, its aim being to reintroduce that rarest of species to British ecosystems: hope.

  • catalyse (verb) /ˈkætəlaɪz/: thúc đẩy
    ENG: to make a chemical reaction happen faster
  • reintroduce (verb) /ˌriːɪntrəˈdjuːs/: tái phát triển
    ENG: to start to use something again

Ở đây, thái độ chỉ mới bắt đầu thay đổi. Các nhà bảo tồn đang bắt đầu chấp nhận rằng mô hình bảo tồn cũ theo kiểu nội bất xuất, ngoại bất nhập đang thất bại. Đã có những dự án như Cây cối cho cuộc sống ở Cao Nguyên cho chúng ta những gợi ý về điều gì có thể xảy ra. Một tổ chức sẽ được thành lập để thúc đẩy quá trình phục hồi sự hoang dã ở cả trên đất liền và dưới biển ở khắp nước Anh, mục đích của nó là tái phát triển những loài động vật quý nhất trên nước Anh.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Question 14-18

Choose the appropriate letters A, B, C or D

Write your answers in boxes 14-18 on your answer sheet

14. What did the 2006 discovery of the animal bone reveal about the lynx?

  • A. Its physical appearance was very distinctive.
  • B. Its extinction was linked to the spread of farming.
  • C. It vanished from Britain several thousand years ago.
  • D. It survived in Britain longer than was previously thought.

Dịch: Khám phá xương động vật năm 2006 tiết lộ điều gì về loài linh miêu?

  • A. Hình dáng bên ngoài của nó rất đặc biệt.
  • B. Sự tuyệt chủng của nó có liên quan đến sự lan rộng của nghề nông.
  • C. Nó đã biến mất khỏi nước Anh vài nghìn năm trước.
  • D. Nó tồn tại ở Anh lâu hơn người ta nghĩ trước đây.

Câu số 14 có nhắc đến ‘2006 discovery’ nên chúng ta sẽ scan thông tin liên quan đang nằm ở ngay cuối đoạn A.

Phân tích:

A là Not given vì đoạn A có nhắc tới rằng con linh miêu ‘a large spotted cat with tasseled ears’, tức là có mô tả về bề ngoài của con linh miêu nhưng không hề nhắc đến thông tin ‘very distintive’.

B là Not given vì đoạn A có nói rằng trước khi có phát minh khám phá này này, họ nghĩ rằng con linh miêu đã tiệt chủng ‘before the inhabitants of these islands took up farming’, không nói đến bất kỳ mối quan hệ nào giữa việc linh miên tuyệt chủng và nông nghiệp phát triển.

C là tương đối là chính xác vì thực sự phát hiện này đã mang đến thông tin rằng loài linh miêu đã chết khoảng 5000 năm, bằng cụm ‘vanish several thousand years ago’. Tuy nhiên đáp án chính xác hơn nữa phải là D, vì:

– Trước 2006 discovery, mọi người nghĩ rằng loài linh miêu đã mất ‘at least 6,000 years ago’.

– Nhờ có sự khám phá đó, họ đã ‘bring forward the estimated extinction date by roughly 5,000 years’, tức là con này chỉ chết khoảng 5,000 năm trước thôi à Như vậy nhờ có ‘2006 discovery’, nó đã chỉ ra rằng con linh miêu sống lâu hơn so với suy nghĩ của chúng ta.

Đáp án: D

15. What point does the writer make about large predators in the third paragraph?

  • A. Their presence can increase biodiversity.
  • B. They may cause damage to local ecosystems.
  • C. Their behaviour can alter according to the environment.
  • D. They should be reintroduced only to areas where they were native.

Dịch: Người viết đưa ra luận điểm gì về những kẻ săn mồi lớn trong đoạn văn thứ ba?

  • A. Sự hiện diện của chúng có thể làm tăng đa dạng sinh học.
  • B. Chúng có thể gây ra thiệt hại cho các hệ sinh thái địa phương.
  • C. Tập tính của chúng có thể thay đổi theo môi trường.
  • D. Chúng chỉ nên được giới thiệu lại những khu vực mà chúng từng là bản địa.

Câu số 15 đã được câu hỏi định hình sẵn là sẽ nằm ở đoạn số 3 – đoạn C.

Phân tích:

  • A là True vì trong bài có nhắc đến một số thông tin như ‘bring back missing species’, hay ‘the killers turn out to be bringers of life’ à Các con động vật ăn thịt giúp tăng sự đa dạng hơn.
  • B là False vì nó ngược hẳn với thông tin trong đề bài. Lưu ý là trong Multiple choice questions mà có hai đáp án ngược nhau (như đáp án A và B trong bài này), một trong hai đáp án đó sẽ đúng.
  • C là Not given, không nhắc đến ảnh hưởng của thời tiết đến môi trường như thế nào cả.
  • D là Not given vì cũng không nhắc đến thông tin ‘where they were native’

Đáp án: A

16. What does the writer suggest about British conservation in the fourth paragraph?

  • A. It has failed to achieve its aims.
  • B. It is beginning to change direction.
  • C. It has taken a misguided approach.
  • D. It has focused on the most widespread species.

Dịch: Người viết gợi ý gì về sự bảo tồn của người Anh trong đoạn văn thứ tư?

  • A. Nó đã không đạt được mục tiêu của nó.
  • B. Nó đang bắt đầu đổi hướng.
  • C. Nó đã thực hiện một cách tiếp cận sai lầm.
  • D. Nó đã tập trung vào các loài phổ biến nhất.

Câu 16 cũng nhắc đến ở đoạn số 4 – đoạn D và đã được câu hỏi chỉ ra vị trí sẵn.

Phân tích:

C là True vì trong đoạn văn này có nói việc bảo tồn ở Anh là ‘letting nothing in and nothing out’, nhưng sau đó bài đọc có cung cấp rằng ‘ecosystems are not merely collections of species, …. dynamic and ever-shifting relationships….’ Tức là hệ sinh thái phải có sự thay đổi không ngừng chứ không phải nội bất xuất, ngoại bất nhập như trên à chứng minh rằng cách tiếp cận của người Anh là sai.

Các lựa chọn còn lại thì đều không được nhắc đến trung bài.

Đáp án: C

17. Protecting large areas of the sea from commercial fishing would result in

  • A. practical benefits for the fishing industry.
  • B. some short-term losses to the fishing industry.
  • C. widespread opposition from the fishing industry.
  • D. certain changes to techniques within the fishing industry.

Dịch: Bảo vệ các khu vực biển rộng lớn khỏi đánh bắt cá thương mại sẽ dẫn đến

  • A. lợi ích thiết thực cho ngành khai thác thủy sản.
  • B. một số thiệt hại ngắn hạn đối với ngành khai thác thủy sản.
  • C. sự phản đối rộng rãi của ngành đánh bắt cá.
  • D. những thay đổi nhất định đối với kỹ thuật trong ngành khai thác thủy sản.

Câu số 17 có một từ lưu ý là ‘commercial fishing’ được nhắc đến ở đoạn E bên dưới vì ngay đầu đoạn E có câu ‘by protecting large areas from commercial fishing’.

Phân tích:

  • Lựa chọn A là đúng vì trong đoạn E có nhắc đến thông tin ‘boost the catches in the surrounding seas’, tức tăng lượng đánh bắt ở các biển xung quanh, chứng tỏ rằng nó đang mang lại lợi ích cho ngành ngư nghiệp.
  • Lựa chọn B là not given, không có thông tin về “short-term losses”
  • Lựa chọn C là not given khi không có thông tin về “opposition”
  • Lựa chọn D cũng là not given vì chưa nhắc tới những sự thay đổi trong kỹ thuật đánh bắt hải sản.

Đáp án: A

18. According to the author, what distinguishes rewilding from other environmental campaigns?

  • A. Its objective is more achievable.
  • B. Its supporters are more articulate.
  • C. Its positive message is more appealing.
  • D. It is based on sounder scientific principles.

Dịch: Theo tác giả, điều gì phân biệt rewilding với các chiến dịch môi trường khác?

  • A. Mục tiêu của nó là dễ đạt được hơn.
  • B. Những người ủng hộ nó rõ ràng hơn.
  • C. Thông điệp tích cực của nó hấp dẫn hơn.
  • D. Nó dựa trên các nguyên tắc khoa học đúng đắn hơn.

Thông tin trả lời câu số 18 có được nhắc đến ở trong đoạn F vì chúng ta có thấy cụm từ ‘one of the reasons why the enthusiasm for rewilding is spreading so quickly’, nó sẽ tương ứng với câu hỏi được nhắc đến ở phía trên.

Phân tích: Nguyên nhân được nhắc đến trong bài đọc đó là ‘it helps create a more inspiring vision than the green movement’s usual promise’ thì nó sẽ tương ứng với đáp án C. Đáp án A có thể khiến nhiều bạn nhầm lẫn nhưng chưa đúng vì nhớ rằng bài đọc không có từ nào thể hiện nó ‘more achievable’ cả nhé.

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
More appealing More inspiring vision

Questions 19-22

Complete the summary using the list of words and phrases A-F below.

Reintroducing the lynx to Britain

There would be many advantages to reintroducing the lynx to Britain. While there is no evidence that the lynx has ever put 19 ………  in danger, it would reduce the numbers of certain 20………  whose populations have increased enormously in recent decades. It would present only a minimal threat to 21. ………, provided these were kept away from lynx habitats. Furthermore, the reintroduction programme would also link efficiently with initiatives to return native 22………to certain areas of the country.

A. trees B. endangered species C. hillsides
D. wild animals E. humans F. farm animals

Dịch: Giới thiệu loài linh miêu đến Anh

Việc đưa loài linh miêu quay trở lại Anh có nhiều mặt lợi. Mặc dù không có bằng chứng nào cho thấy loài linh miêu đã từng khiến 19 ……… gặp nguy hiểm, nhưng nó sẽ làm giảm số lượng 20 ……… nhất định mà quần thể của chúng đã tăng lên rất nhiều những thập kỷ gần đây. Nó có thể sẽ là mối đe doạ nhỏ đối với 21. ………, miễn là chúng tránh xa môi trường sống của linh miêu. Hơn nữa, chương trình giới thiệu lại cũng sẽ liên kết một cách hiệu quả với các sáng kiến ​​để đưa 22 ……… bản địa trở lại các khu vực nhất định của đất nước.

A. cây cối B. các loài đang trên bờ vực tuyệt chủng C. đồi
D. động vật hoang dã E. con người F. động vật trong nông trại

Câu 19 và 20.

Thông tin liên quan: Đoạn G dòng 2-3, “….there is no known instance of one preying on people. It is a specialist predator of roe deer, a species that has exploded in Britain in recent decades, holding back, by intensive browsing, attempts to re-establish forests”

Phân tích: Con linh miêu không hại con người, nhưng con linh miêu ăn hoẵng – một loài đang bùng nổ những thập kỉ gần đây. Như vậy nếu ta phải chọn từ trong bài đọc thì số 19 phải điền từ ‘people’ và số 20 điền ‘roe deer’, suy luận ra ta sẽ chọn đáp án E cho câu số 19, nhưng với câu số 20 thì phần lớn các bạn sẽ băn khoăn giữa wild animals và farm animals. Lúc đó, chúng ta cần dựa trên sự phân tích là ‘roe deer’ sẽ là một loài hươu nai nào đó à là con vật hoang dã nên sẽ chọn là wild animals.

Đáp án: 19.E                  20.D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Put …. in danger Prey on …
Population have increased enormously Exploded

Câu 21.

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu cuối cùng, “The lynx requires deep cover, and as such presents little risk to sheep and other livestock, which are supposed, as a condition of farm subsidies, to be kept out of the woods”

Phân tích: Con linh miêu chỉ gây hại rất nhỏ cho con cừu và một số vật nuôi như ‘sheep and other livestock’ à chứng tỏ từ cần điền là ‘farm animals’.

Đáp án: 21.F

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
A minimal threat to Little risk to …
Be kept away from lynx habitats Be kept out of the woods

Câu 22

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu thứ hai từ dưới lên, “The attempt to reintroduce this predator marries well with the aim of bringing forests back to parts of our bare and barren uplands

Phân tích: Khi con linh miêu quay trở lại, rừng cũng quay trở lại trên rất nhiều vùng đất trống à ‘Forests’ chính là thông tin phù hợp cho câu số 22 và nó đồng nghĩa với từ ‘trees’ trong câu hỏi.

Đáp án: 21.A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Link efficiently with Marry well with
Return trees Bring forests back
Certain areas of the country Parts of our bare and barren uplands

Questions 23-26

Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading Passage?

  • YES                             if the statement agrees with the claims of the writer
  • NO                              if the statement contradicts the claims of the writer
  • NOT GIVEN             if it is impossible to say what the writer thinks about this

23. Britain could become the first European country to reintroduce the lynx.

Dịch: Nước Anh trở thành quốc gia đầu tiên mang loài linh miêu quay trở lại.

Thông tin liên quan: Đoạn H, câu số 4, “The lynx has now been reintroduced to the Jura Mountains, the Alps, the Vosges in eastern France and the Harz mountains in Germany”

Phân tích: Bài đọc có nói rằng loài linh miêu đã được mang quay trở lại ở một số vừng ở Pháp và một số vừng ở Đức, chứng tỏ Anh không phải là quốc gia đầu tiên.

Đáp án: No

24. The large growth in the European lynx population since 1970 has exceeded conservationists’ expectations.

Dịch: Sự phát triển mạnh của loài linh miêu ở châu Âu từ năm 1970 đã vượt qua kỳ vọng của các nhà bảo tồn.

Thông tin liên quan: Đoạn H, câu thứ năm, “The European population has tripled since 1970 to roughly 10,000”

Phân tích:  Bài đọc chỉ nói rằng dân số của linh miêu ở châu Âu đã tăng lên rất nhiều chứ không có thông tin nào nói về việc nó đã vượt qua kỳ vọng của những nhà bảo tồn học hay không à Thiếu thông tin tương ứng với ‘exceeded conservationists’

Đáp án: Not given

25. Changes in agricultural practices have extended the habitat of the lynx in Europe.

Dịch: Sự thay đổi về nông nghiệp đã mở rộng chỗ ở của loài linh miêu ở châu Âu.

Thông tin liên quan: Đoạn H, câu thứ hai từ dưới lên, “…. the lynx has been able to spread as farming has left the hills”

Phân tích: Sự thay đổi trông nông nghiệp ở đây là việc nhiều đồi trống xuất hiện, và con linh miêu đã phát triển rất nhanh. Câu hỏi và bài đọc trùng khớp thông tin với nhau.

Đáp án: Yes

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Changes in agricultural practices Farming has left the hills
Have extended Has been able to spread

26. It has become apparent that species reintroduction has commercial advantages.

Dịch: Rõ ràng rằng việc giới thiệu lại các loài vật có lợi ích về thương mại.

Thông tin liên quan: Đoạn H, câu thứ hai từ dưới lên, “people discover that it is more lucrative to protect charismatic wildlife than to hunt it, as tourists will pay for the chance to see it”

Phân tích: Bài đọc có nói rằng việc bảo vệ thế giới hoang dã có lợi hơn so với việc săn bắn nó vì khách du lịch sẵn sàng trả tiền để nhìn những con linh miêu này à vậy việc mang những con linh miêu quay trở lại có khá nhiều lợi ích về mặt thương mại.

Đáp án: Yes

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
has commercial advantages more lucrative

Cambridge 12 Test 8 Passage 3: UK companies need more effective boards of directors 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. After a number of serious failures of governance (that is, how they are managed at the highest level), companies in Britain, as well as elsewhere, should consider radical changes to their directors’ roles. It is clear that the role of a board director today is not an easy one. Following the 2008 financial meltdown, (Q34) which resulted in a deeper and more prolonged period of economic downturn than anyone expected, the search for explanations in the many post-mortems of the crisis has meant blame has been spread far and wide. Governments, regulators, central banks and auditors have all been in the frame. (Q35) The role of bank directors and management and their widely publicised failures have been extensively picked over and examined in reports, inquiries and commentaries.

  • meltdown (noun) /ˈmeltdaʊn/: khủng hoảng
    ENG: a situation where something fails or becomes weaker in a sudden or dramatic way
  • radical (adj) /ˈrædɪkl/: căn bản
    ENG: relating to the most basic and important parts of something; complete and detailed
  • prolong (verb) /prəˈlɒŋ/: kéo dài
    ENG: to make something last longer
  • inquiry (noun) /ɪnˈkwaɪəri/: cuộc điều tra
    ENG: an official process to find out the cause of something or to find out information about something
  • commentary (noun) /ˈkɒməntri/: các bài báo bình luận
    ENG: a written explanation or discussion of something such as a book or a play

Sau một số thất bại nghiêm trọng về quản trị (nghĩa là làm thế nào để quản lý mọi người tốt nhất), các công ty ở Anh cũng như các nơi khác nên nghĩ đến việc thay đổi căn bản về vai trò của ban giám đốc. Rõ ràng rằng vai trò của ban giám đốc không hề nhỏ. Sau cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008 dẫn đến sự suy thoái kinh tế nghiêm trọng và kéo dài hơn so với mọi người nghĩ, việc tìm lời giải thích cho nó ngày càng lan xa và rộng hơn. Các chính phủ, các nhà quản lý, các ngân hàng trung ương và kiểm toán viên đều phải chịu trách nhiệm. Vai trò của các giám đốc ngân hàng và ban quản lý và những sai lầm của họ đã được kiểm tra và đưa vào các báo cáo, cuộc điều tra và các bài bình luận.

B. The knock-on effect of this scrutiny has been to make the governance of companies in general an issue of intense public debate and has significantly increased the pressures on, and the responsibilities of, directors. At the simplest and most practical level, the time involved in fulfilling the demands of a board directorship has increased significantly, calling into question the effectiveness of the classic model of corporate governance by part-time, independent non-executive directors. Where once a board schedule may have consisted of between eight and ten meetings a year, in many companies the number of events requiring board input and decisions has dramatically risen. Furthermore, the amount of reading and preparation required for each meeting is increasing. (Q36) Agendas can become overloaded and this can mean the time for constructive debate must necessarily be restricted in favour of getting through the business.

  • knock-on (adj) /ˌnɒk ˈɒn/: phản ứng dây chuyền
    ENG: causing other events to happen one after another in a series
  • scrutiny (noun) /ˈskruːtəni/: sự giám sát
    ENG: (formal) careful and complete examination
  • debate (noun) /dɪˈbeɪt/: sự tranh luận
    ENG: an argument or a discussion expressing different opinions
  • agenda (noun) /əˈdʒendə/: nhật ký cuộc họp
    ENG: a list of items to be discussed at a meeting
  • overloaded (verb) /ˌəʊvəˈləʊd/: quá tải
    ENG: to give somebody too much of something

Phản ứng dây chuyền của sự giám sát này đã biến việc quản lý các công ty nói chung trở thành một vấn đề gây tranh cãi và đã tăng áp lực cũng như trách nhiệm của các nhà quản lý. Đơn giản và thực tế nhất, thời gian nắm quyền của ban giám đốc đã tăng lên đáng kể, và mọi người đặt câu hỏi về tính hiệu quả của mô hình quản lý doanh nghiệp cổ điển được điều hành bởi các giám đốc điều hành bán thời gian và không trị sự. Một hội đồng quản trị có thể phải tham gia từ tám đến mười cuộc họp một năm, ở nhiều công ty số sự kiện đòi hỏi sự tham gia của hội đồng quản trị đã tăng lên đáng kể. Hơn nữa, số lượng tài liệu cần đọc và chuẩn bị cho mỗi cuộc họp ngày càng nhiều. Nhật kí cuộc họp trở nên quá tải và điều này có nghĩa là thời gian cho các cuộc tranh luận phải hạn chế bớt để có thể thông qua toàn bộ công việc kinh doanh.

C. (Q37) Often, board business is devolved to committees in order to cope with the workload, which may be more efficient but can mean that the board as a whole is less involved in fully addressing some of the most important issues. It is not uncommon for the audit committee meeting to last longer than the main board meeting itself. Process may take the place of discussion and be at the expense of real collaboration, so that boxes are ticked rather than issues tackled.

  • devolve something to/on/ upon somebody (verb): giao quyền
    ENG: to give a duty, responsibility, power, etc. to somebody who has less authority than you
  • efficient (adj) /ɪˈfɪʃnt/: hiệu quả
    ENG: doing something in a good, careful and complete way with no waste of time, money or energy
  • tackle (verb) /ˈtækl/: giải quyết
    ENG:  to make a determined effort to deal with a difficult problem or situation

Khi hội đồng quản trị giao quyền cho uỷ ban thường trực để giải quyết công việc, sự quản lý này có thể hiệu quả hơn nhưng có một số vấn đề quan trọng hội đồng quản trị lại không hề biết. Thường thì cuộc họp của ủy ban kiểm toán kéo dài hơn cuộc họp chính của hội đồng quản trị. Quá trình có thể diễn ra tại nơi thảo luận và phải mất phí cộng tác, nhằm mục đích giải quyết các giấy tờ chứ không phải giải quyết vấn đề.

D. A radical solution, which may work for some very large companies whose businesses are extensive and complex, is the professional board, whose members would work up to three or four days a week, supported by their own dedicated staff and advisers. There are obvious risks to this and it would be important to establish clear guidelines for such a board to ensure that it did not step on the toes of management by becoming too engaged in the day-to-day running of the company. Problems of recruitment, remuneration and independence could also arise and this structure would not be appropriate for all companies. However, more professional and better-informed boards would have been particularly appropriate for banks (Q38) where the executives had access to information that part-time non-executive directors lacked, leaving the latter unable to comprehend or anticipate the 2008 crash.

  • extensive (adj) /ɪkˈstensɪv/: rộng
    ENG: covering a large area; great in amount
  • recruitment (noun) /rɪˈkruːtmənt/: việc tuyển dụng
    ENG: the act or process of finding new people to join a company, an organization, the armed forces, etc
  • remuneration (noun) /rɪˌmjuːnəˈreɪʃn/: việc thù lao
    ENG: (formal) an amount of money that is paid to somebody for the work they have done
  • anticipate (verb) /ænˈtɪsɪpeɪt/: đoán trước
    ENG: to expect something

Một biện pháp có thể hiệu quả với các công ti lớn với mô hình kinh doạnh rộng và phức tạp là có một hội đồng quản trị chuyên nghiệp làm việc 3-4 ngày một tuần và được hỗ trợ bởi những chuyên gia và những người tư vấn tâm huyết. Việc áp dụng mô hình quản lí như vậy sẽ có nhiều rủi ro và chúng ta cần thiết lập bản hướng dẫn chi tiết để họ không phải giải quyết những hoạt động nhỏ của công ti. Sẽ có một số vấn đề về tuyển dụng, thù lao và tính độc lập và cấu trúc này sẽ không phù hợp với tất cả các công ty. Tuy nhiên, có một hội đồng quản trị chuyên nghiệp hơn và được cung cấp thông tin đầy đủ hơn có thể đặc biệt phù hợp với các ngân hàng, các giám đốc điều hành đã tiếp cận được những thông tin quan trọng mà trước đó giám đốc điều hành ở mô hình cũ không tiếp cận và khiến họ không thể hiểu và không dự đoán được vụ sụp đổ năm 2008.

E. One of the main criticisms of boards and their directors is that they (Q39) do not focus sufficiently on longer-term matters of strategy, sustainability and governance, but instead concentrate too much on short-term financial metrics. Regulatory requirements and the structure of the market encourage this behaviour. The tyranny of quarterly reporting can distort board decision-making, as directors have to ‘make the numbers’ every four months to meet the insatiable appetite of the market for more data. This serves to encourage the trading methodology of a certain kind of investor who moves in and out of a stock without engaging in constructive dialogue with the company about strategy or performance, and is simply seeking a short term financial gain. This effect has been made worse by the changing profile of investors due to the globalisation of capital and the increasing use of automated trading systems. Corporate culture adapts and management teams are largely incentivised to meet financial goals.

  • sustainability (noun) /səˌsteɪnəˈbɪləti/: sự bền vững
    ENG: the ability to continue or be continued for a long time
  • metrics (noun) /ˈmetrɪk/: chỉ số
    ENG: a set of numbers or statistics used for measuring something, especially results that show how well a business, school, computer program, etc. is doing
  • tyranny (noun) /ˈtɪrəni/: sự chuyên chế
    ENG: unfair or cruel use of power or authority
  • seek (verb) /siːk/: tìm kiếm
    ENG: (formal) to look for something/somebody
  • capital (noun) /ˈkæpɪtl/: vốn
    ENG: [uncountable] wealth or property that is owned by a business or a person and can be invested or used to start a business
  • incentivise (verb) /ɪnˈsentɪvaɪz/: khích lệ
    ENG: to encourage somebody to behave in a particular way by offering them a reward

Một trong những thiếu sót chính của hội đồng quản trị và giám đốc là không tập trung vào các chiến lược dài hạn và có tính bền vững mà thay vào đó tập trung quá nhiều vào các chỉ số tài chính ngắn hạn. Sự ưu tiên trên chủ yếu là do yêu cầu và cấu trúc của thị trường. Sự chuyên chế của báo cáo hàng quý có thể bóp méo việc ra quyết định của hội đồng quản trị, vì các giám đốc phải “bịa ra các con số” bốn tháng một lần để cung cấp thêm số liệu như thị trường mong muốn. Điều này nhằm khuyến khích phương pháp kinh doanh của nhóm nhà đầu tư giao dịch cổ phiếu mà không cần phải thông báo với công ti về chiến lược hoặc hiệu quả hoạt động, và chỉ đơn giản là thu lời ngắn hạn. Tác động này đã trở nên tồi tệ hơn do sự thay đổi hồ sơ của các nhà đầu tư do sự toàn cầu hoá về vốn và sự phổ biến của hệ thống giao dịch tự động. Chính vì vậy để đáp ứng các mục tiêu tài chính, chúng ta cần cải thiện văn hoá doanh nghiệp và đội ngũ quản lý.

F. Compensation for chief executives has become a combat zone where pitched battles between investors, management and board members are fought, often behind closed doors but increasingly frequently in the full glare of press attention. Many would argue that this is in the interest of transparency and good governance (Q40) as shareholders use their muscle in the area of pay to pressure boards to remove underperforming chief executives. Their powers to vote down executive remuneration policies increased when binding votes came into force. The chair of the remuneration committee can be an exposed and lonely role, as Alison Carnwath, chair of Barclays Bank’s remuneration committee, found when she had to resign, having been roundly criticised for trying to defend the enormous bonus to be paid to the chief executive; the irony being that she was widely understood to have spoken out against it in the privacy of the committee.

  • combat (noun) /ˈkɒmbæt/: chiến tranh
    ENG: fighting or a fight, especially during a time of war
  • glare (noun) /ɡleə(r)/: nhìn chằm chằm
    ENG: [countable] a long, angry look
  • transparency (noun) /trænsˈpærənsi/: sự minh bạch
    ENG: [uncountable] the quality of something, such as a situation or an argument, that makes it easy to understand
  • remuneration (noun) /rɪˌmjuːnəˈreɪʃn/: lương, sự đãi ngộ
    ENG: (formal) an amount of money that is paid to somebody for the work they have done
  • resign (verb) /rɪˈzaɪn/: từ chức
    ENG: to officially tell somebody that you are leaving your job, an organization, etc.
  • defend (verb) /dɪˈfend/: bảo vệ, chống lại
    ENG: to protect something that you value and prevent it from being taken away
  • irony (noun) /ˈaɪrəni/: nực cười
    ENG: the funny or strange aspect of a situation that is very different from what you expect; a situation like this

Việc đền bù cho các giám đốc điều hành là một vấn đề gây tranh cãi giữa các nhà đầu tư, quản lí và thành viên hội đồng quản trị. Mặc dù sự tranh cãi này thường được giấu kín nhưng nó thu hút sự chú ý của dư luận. Nhiều người cho rằng điều này là vì sự minh bạch và quản trị tốt, các cổ đông có thể sử dụng quyền quyết định về việc trả lương để ép hội đồng quản trị loaị bỏ những người điều hành kém năng lực. Quyền hạn của họ về việc bỏ phiếu giảm xuống trong khi quyền về các chính sách đãi ngộ lại tăng lên. Chủ tịch bên lương thưởng có vai trò đôc lập, ví dụ như Alison Carnwath, chủ tịch Ủy ban Trợ cấp của Barclays Bank phải từ chức vì cô bị chỉ trích nặng nề vì cố gắng bảo vệ khoản tiền thưởng to lớn cho giám đốc điều hành, nhưng điều trớ trêu là mọi người đã nghĩ là cô ý chống lại điều này.

G. The financial crisis stimulated a debate about the role and purpose of the company and a heightened awareness of corporate ethics. Trust in the corporation has been eroded and academics such as Michael Sandel, in his thoughtful and bestselling book What Money Can’t Buy, are questioning the morality of capitalism and the market economy. Boards of companies in all sectors will need to widen their perspective to encompass these issues and this may involve a realignment of corporate goals. We live in challenging times.

  • stimulate (verb) /ˈstɪmjuleɪt/: kích thích
    ENG: to make somebody interested and excited about something
  • ethics (noun) /ˈeθɪk/: đạo đức
    ENG: [plural] moral principles that control or influence a person’s behaviour
  • capitalism (noun) /ˈkæpɪtəlɪzəm/: chủ nghĩa tư bản
    ENG: an economic system in which a country’s businesses and industry are controlled and run for profit by private owners rather than by the government
  • encompass (verb) /ɪnˈkʌmpəs/: bao gồm
    ENG: to include a large number or range of things
  • realignment (noun) /ˌriːəˈlaɪnmənt/: sắp xếp lại
    ENG: the act of making changes to something in order to adapt it to a new situation

Cuộc khủng hoảng tài chính đã kích thích cuộc tranh luận về vai trò và mục đích của công ty và nâng cao nhận thức về đạo đức doanh nghiệp. Sự tin tưởng vào công ty đã bị giảm đi và các nhà nghiên cứu như Michael Sandel trong cuốn “Tiền không mua được điều gì” đang đặt câu hỏi về đạo đức của chủ nghĩa tư bản và nền kinh tế thị trường. Các công ty trong tất cả các lĩnh vực sẽ cần phải mở rộng quan điểm của họ để bao hàm những vấn đề này và có thể bao hàm việc sắp xếp lại các mục tiêu của công ty. Chúng ta đang sống trong những thời điểm đầy thử thách.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 27-33

Reading Passage has seven paragraphs, A-G.Choose the correct heading for each paragraph from the list of headings below.

  • i. Disputes over financial arrangements regarding senior managers
    Tranh cãi về việc thoả thuận tài chính của các nhà quản lý cấp cao
  • ii. The impact on companies of being subjected to close examination
    Ảnh hưởng đối với các công ty khi bị kiểm tra chặt chẽ
  • iii. The possible need for fundamental change in every area of business
    Cần có những sự thay đổi cơ bản trong mọi lĩnh vực kinh doanh
  • iv. Many external bodies being held responsible for problems
    Nhiều cơ quan bên ngoài chịu trách nhiệm với vấn đề
  • v. The falling number of board members with broad enough experience
    Số lượng thành viên hội đồng quản trị có kinh nghiệm đủ rộng đang giảm đi
  • vi. A risk that not all directors take part in solving major problems
    Một rủi ro đó là không phải tất cả các giám đốc đều tham gia giải quyết các vấn đề lớn
  • vii. Boards not looking far enough ahead
    Hội đồng quản trị không nhìn xa trông rộng
  • viii. A proposal to change the way the board operates
    Đề xuất thay đổi cách thức hoạt động của hội đồng quản trị

27. Paragraph A

Đại ý của đoạn A là sau khi cuộc khủng hoảng tài chính diễn ra năm 2008, họ phải tìm lý do bằng cách kiểm tra rất nhiều tổ chức như chính phủ, ngân hàng trung ương ….  để tìm ra lý do

Đáp án: iv

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
External bodies governments, regulators, central banks, auditors

28. Paragraph B

Thông tin cơ bản của đoạn B là khi các công ty bị kiểm tra gắt gao, áp lực và trách nhiệm của ban điều hành tăng lên (họp nhiều hơn, thời gian đọc và chuẩn bị cho các cuộc họp tăng lên, biên bản các cuộc hợp cũng trở nên nhiều hơn).

Đáp án: ii

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Being subjected to close examination Scrutiny
the impact the knock-on effect

29. Paragraph C

Đại ý của đoạn C đó là cách quản lí cũ bằng cách giao trách nhiệm cho uỷ ban thường trực, việc giải quyết một số vấn đề quan trọng sẽ không có sự tham gia của nhà điều hành.

Đáp án: vi

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
not all directors take part in the board as a whole is less involved
solving fully address
major problems most important issues

30. Paragraph D

Đại ý của đoạn D đó là ‘part-time, independent non-executive directors’ không hiệu quả nên họ đã đề xuất chuyển sang ‘professional board’ vì nó hiệu quả với các công ty lớn, hoạt động phức tạp. Cách hoạt động này sẽ ‘more professional, better-informed’.

Đáp án: viii

31. Paragraph E

Thông tin đại ý chính của đoạn này được thể hiện ngay ở câu đầu tiên của đoạn, trong đó bài đọc chỉ ra rằng một điểm yếu của ban giám đốc là họ không tập trung vào các chiến lược dài hạn mà chỉ chủ yếu tập trung vào những chỉ số kinh tế ngắn hạn.

Đáp án: vii

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
not looking far enough ahead do not focus sufficiently on longer-term matters of strategy, sustainability and governance

32. Paragraph F

Đại ý của đoạn F này được đưa ra ngay ở câu đầu tiên, đó là có khá nhiều tranh cãi giữa các nhà đầu tư và thành viên các ban quản lý. Sau đó những câu ở phía sau chỉ ra sự tranh cãi này là gì.  

Đáp án: i

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Disputes A combat zone where pitched battles
Senior managers Investors, management and board members

33. Paragraph G

Đại ý của đoạn G đó là: Đạo đức doanh nghiệp là vấn đề quan trọng nhưng mọi người đang dần mất niềm tin về nó. Chính vì thế các ban quản lý của các công ty cần phải thay đổi quan điểm của mình, thậm chí cần phải sắp xếp lại mục tiêu của họ.

Đáp án: iii

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Possible need for fundamental change Need to widen their perspective
In every area of business In all sectors

Question 34-37

Do the following statements agree with the claims of the writer in Passage?

  • YES                 if the statement agrees with the claims of the writer
  • NO                  if the statement contradicts the claims of the writer
  • NOT GIVEN   if it is impossible to say what the writer thinks about this

34. Close scrutiny of the behaviour of boards has increased since the economic downturn.

Dịch: Sự kiểm soát hành vi của ban giám đốc trở nên chặt chẽ hơn kể từ cuộc khủng hoảng tài chính.

Scan thông tin ‘economic downturn’ thì đáp án của câu hỏi này nằm ở đoạn A

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ hai, “…. period of economic downturn than anyone expected, the search for explanations in the many post-mortems of the crisis has meant blame has been spread far and wide”

Phân tích: Đoạn này có nói rằng để tìm ra nguyên nhiên của cuộc khủng hoảng tài chính, họ đã kiểm tra rộng rãi mọi thứ bao gồm cả ‘governments, regulators, central banks and auditors’ à Thông tin câu hỏi và bài đọc trùng khớp

Đáp án: Yes

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
The economic downturn the 2008 financial meltdown/ the crisis
Close scrutiny … has increased spread far and wide
Boards governments, regulators, central banks and auditors’

35. Banks have been mismanaged to a greater extent than other businesses.

=> Scan thông tin dựa trên từ ‘banks’ thì đáp án xuất hiện ở đoạn A, chú ý thông tin về so sánh hơn trong câu hỏi

Dịch: Ngân hàng bị quản lý kém hơn các doanh nghiệm khác.

Thông tin liên quan: Hai dòng cuối đoạn A, “The role of bank directors and management and their widely publicised failures have been extensively picked over and examined in reports, inquiries and commentaries”

Phân tích: Đoạn trích dẫn có nhắc đến quản lý ngân hàng và những thất bại của nó nhưng không có so sánh với các doanh nghiệp khác => Do thiếu thông tin để chứng minh ‘a greater extent’ nên đáp án cho câu hỏi này phải là Not given.

Đáp án: Not Given

36. Board meetings normally continue for as long as necessary to debate matters in full.

Dịch: Các cuộc họp của hội đồng thường kéo dài đến khi nào thảo luận hết tất cả các vấn đề.

=> Scan thông tin dựa trên từ board meetings thì đáp án sẽ nằm ở đoạn B

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu cuối cùng, “Agendas can become overloaded and this can mean the time for constructive debate must necessarily be restricted in favour of getting through the business”

Phân tích: Bài đọc có nói rằng các cuộc họp thường khá quá tải và chính vì vậy thời gian cho việc tranh luận phải được hạn chế/ rút ngắn đi để các hoạt động của doanh nghiệp được thông qua => Không phải tất cả các vấn đề tranh luận đều được bàn bạc đầy đủ mà một phần thời gian sẽ bị hạn chế.

Đáp án: No

37. Using a committee structure would ensure that board members are fully informed about significant issues.

Dịch: Sử dụng cấu trúc uỷ ban sẽ giúp đảm bảo các thành viên đều được cung cấp thông tin đầy đủ về các vấn đề quan trọng.

=> Scan thông tin dựa trên từ ‘committee’ thì đáp án sẽ xuất hiện ở đoạn C của bài đọc

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu đầu tiên, “Often, board business is devolved to committees in order to cope with the workload, which may be more efficient but can mean that the board as a whole is less involved in fully addressing some of the most important issues”

Phân tích: Đoạn trích dẫn có nói rằng cách quản trị giao quyền cho uỷ ban thường trực sẽ đồng nghĩa rằng hội đồng quản trị không biết đến những vấn đề quan trọng nhất => Thông tin của câu hỏi đối lập với bài đọc

Đáp án: No

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Committee structure Board business is devolved to committees
Board members are fully informed >< is less involved in fully addressing
Significant issues The most important issues

Questions 38 – 40

Complete the sentences below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

38. Before 2008, non-executive directors were at a disadvantage because of their lack of ……..

Dịch: Trước năm 2008, ban giám đốc điều hành không hành pháp gặp khó khăn vì thiếu ………

=> Trước tiên, hãy tìm thông tin về mốc thời gian ‘before 2008’, sau đó chỉ ra một điều khó khăn của ‘non-executive directors’. Từ cần điền trong câu số 38 phải là một danh từ.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu cuối cùng, “ ….. where the executives had access to information that part-time non-executive directors lacked”

Phân tích: Bài đọc có nói rằng ‘more professional and better-informed boards’ giúp các thành viên tiếp cận thông tin mà ‘part-time non-executive directors’ bị thiếu à Đồng nghĩa với việc ‘non-executive directors’ thiếu thông tin à Vì lý do này họ đã không thể hiểu và đoán trước được vụ khủng hoảng năm 2008.

Đáp án: information

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Their lack of information Information … lacked

39. Boards tend to place too much emphasis on ….. considerations that are only of short-term relevance.

Dịch: Hội đồng quản trị có xu hướng quá chú trọng đến những mối quan tâm … ngắn hạn.

=> Chúng ta cần điền vào vị trí trống một tính từ hoặc danh từ đứng trước và bổ sung ý nghĩa cho từ ‘considerations’.

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu đầu tiên, “One of the main criticisms of boards and their directors is that they do not focus sufficiently on longer-term matters of strategy, sustainability and governance, but instead concentrate too much on short-term financial metrics”

Phân tích: Đoạn trích dẫn có khẳng định rằng hội đồng quản trị và ban giám đốc không đủ chú ý đến những chiến lược dài hạn nhưng lại chú ý quá nhiều đến những chỉ số kinh tế ngắn hạn à mối quan tâm về các vấn đề kinh tế ngắn hạn quá lớn

Đáp án: financial

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
place too much emphasis on concentrate too much on
Financial considerations Financial metrics

40. On certain matters, such as pay, the board may have to accept the views of ……

Dịch: Về một số khía cạnh như là việc trả lương, hội đồng quản trị phải chấp nhận ý kiến của …..

=> Ta cần phải điền vào câu 40 một danh từ, mà có lẽ đó sẽ là danh từ chỉ người.

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu thứ hai, “….. shareholders use their muscle in the area of pay to pressure boards to remove underperforming chief executives”

Phân tích: Bài đọc có nói về khía cạnh tiền lương, cổ đông có thể dùng quyền lực của họ để loại bỏ các giám đốc điều hành kém hiệu quả à hội đồng quản trị phải chấp nhận ý kiến của các cổ đông.

Đáp án: Shareholders / investors

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
accept the view of use their muscle to pressure boards to
[/stu]
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng