Phần thi IELTS Reading đòi hỏi thí sinh không chỉ có khả năng đọc hiểu tốt mà còn phải biết cách phân tích và chọn lọc thông tin một cách chính xác. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau dịch đề và phân tích chi tiết các câu hỏi và đáp án của IELTS Reading Cambridge 12 Test 7. Việc hiểu rõ cấu trúc và chiến lược làm bài sẽ giúp bạn tự tin hơn và cải thiện điểm số một cách đáng kể.
Nếu bạn đang tìm kiếm một khóa học IELTS chất lượng, IELTS Thanh Loan là sự lựa chọn lý tưởng. Với hơn 10 năm kinh nghiệm giảng dạy, cô Thanh Loan trực tiếp đứng lớp, mang đến phương pháp học cô đọng, dễ hiểu và giáo trình tự biên soạn phù hợp cho từng giai đoạn học tập từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên sẽ nhận được sự hỗ trợ tận tâm, theo sát từng bước tiến bộ và tạo dựng kỷ luật học tập vững chắc để đảm bảo đạt được mục tiêu IELTS mong muốn.
Cambridge 12 Test 7 Passage 1: Flying tortoises
PHẦN 1: DỊCH ĐỀ
A. Forests of spiny cacti cover much of the uneven lava plains that separate the interior of the Galapagos island of Isabela from the Pacific Ocean. With its five distinct volcanoes, the island resembles a lunar landscape. Only the thick vegetation at the skirt of the often cloud-covered peak of Sierra Negra offers respite from the barren terrain below. (Q1) This inhospitable environment is home to the giant Galapagos tortoise. Some time after the Galapagos’s birth, around five million years ago, the islands were colonised by one or more tortoises from mainland South America. As these ancestral tortoises settled on the individual islands, the different populations adapted to their unique environments, giving rise to at least 14 different subspecies. Island life agreed with them. In the absence of significant predators, they grew to become the largest and longest-living tortoises on the planet, weighing more than 400 kilograms, occasionally exceeding 1,8 metres in length and living for more than a century.
- inhospitable (adj) /ˌɪnhɒˈspɪtəbl/: khắc nghiệt
ENG: (of a place) difficult to stay or live in, especially because there is no shelter from the weather - adapt to (verb) /əˈdæpt/: thích nghi với
ENG: to change your behaviour in order to deal more successfully with a new situation - exceed (verb) /ɪkˈsiːd/: vượt quá
ENG: to be greater than a particular number or amount
Một khu rừng xương rồng gai che phủ nhiều khu vực dung nham rộng lớn đã chia tách nội địa đảo Galapagos của Isabela với Thái Bình Dương. Với năm ngọn núi lửa riêng biệt, hòn đảo giống như một cảnh quan mặt trăng. Chỉ có thảm thực vật dày ở rìa của đỉnh núi thường phủ đầy những đám mây của Sierra Negra mới có thể sống được với địa hình khô cằn bên dưới. Môi trường khắc nghiệt này là nơi cư chú của loài rùa khổng lồ Galapagos. Một thời gian sau sự hình thành của Galapagos, khoảng năm triệu năm trước đây, các hòn đảo đã trở thành nơi sinh sống nhiều loài rùa từ đất liền Nam Mỹ. Khi những con rùa tổ tiên này định cư trên từng hòn đảo, chúng thích nghi với môi trường ở đây, dẫn đến sự phát triển của ít nhất 14 phân loài khác nhau. Sự sống trên đảo rất thuận lợi cho sự phát triển của chúng. Vì không có loài động văn săn mồi nào, chúng trở thành những con rùa lớn nhất và sống lâu nhất trên hành tinh, cân nặng của chúng hơn 400 kg, thỉnh thoảng chiều dài vượt quá 1,8 mét và sống hơn một thế kỷ.
B. Before human arrival, the archipelago’s tortoises numbered in the hundreds of thousands. From the 17th century onwards, (Q2) pirates took a few on board for food, but the arrival of whaling ships in the 1790s saw this exploitation grow exponentially. Relatively immobile and capable of surviving for months without food or water, the tortoises were taken on board these ships to act as food supplies during long ocean passages. Sometimes, their bodies were processed into high- grade oil. In total, an estimated 200,000 animals were taken from the archipelago before the 20th century. This historical exploitation was then exacerbated when settlers came to the islands. They hunted the tortoises and destroyed their habitat to clear land for agriculture. They also introduced alien species – ranging from cattle, pigs, goats, rats and dogs to plants and ants – that either prey on the eggs and young tortoises or damage or destroy their habitat.
- exponentially (adv) /ˌekspəˈnenʃəli/: nhanh chóng
ENG: (formal) in a way that becomes faster and faster - immobile (adj) /ɪˈməʊbaɪl/: bất động
ENG: not moving - capable of (adj) /ˈkeɪpəbl/: có khả năng
ENG: having the ability or qualities necessary for doing something - exploitation (noun) /ˌeksplɔɪˈteɪʃn/: sự khai thác
ENG: the use of land, oil, minerals, etc. - exacerbate (verb) /ɪɡˈzæsəbeɪt/: bị làm tồi tệ hơn
ENG: to make something worse, especially a disease or problem - prey on/ upon something/ somebody (verb) săn mồi
ENG: (of an animal or a bird) to hunt and kill another animal for food
Trước khi con người đến, số lượng rùa trên quần đảo lên đến hàng trăm hàng nghìn con. Từ thế kỷ 17 trở đi, cướp biển đã bắt rùa lên tàu để làm thức ăn, nhưng vào những năm 1790, những con tàu săn cá voi còn bắt nhiều rùa hơn nữa. Vì rùa gần như chỉ nằm yên 1 chỗ và có khả năng tồn tại trong nhiều tháng mà không có thức ăn hoặc nước, chúng được đưa lên tàu để làm nguồn cung cấp lương thực trong những chuyến đi biển dài. Đôi khi, rùa được dùng để chế biến thành dầu cao cấp. Tổng cộng đã có khoảng 200,000 rùa bị bắt ra khỏi quần đảo này trước thế kỷ 20. Việc khai thác này sau đó càng trầm trọng thêm khi những người định cư đã đến đảo. Họ săn rùa và phá hủy môi trường sống của chúng để có đất trống cho nông nghiệp. Họ cũng mang đến nhiều loài động vật ngoại lai từ gia súc, lợn, dê, chuột và chó cho đến các loại cây cối và kiến – những loài này ăn trứng và rùa con hoặc phá hủy môi trường sống của loài rùa.
C. Today, only 11 of the original subspecies survive and of these, several are highly endangered. In 1989, (Q3) work began on a tortoise-breeding centre just outside the town of Puerto Villamil on Isabela, dedicated to protecting the island’s tortoise populations. The centre’s captive-breeding programme proved to be extremely successful, and it eventually had to deal with an overpopulation problem
- survive (verb) /səˈvaɪv/: sống sót, tồn tại
ENG: to continue to live or exist - endangered (adj) /ɪnˈdeɪndʒəd/: bị nguy hiểm
ENG: (used especially about groups of animals, plants, etc.) at risk of no longer existing - dedicated to something (adj) /ˈdedɪkeɪtɪd/: cống hiến
ENG: working hard at something because it is very important to you
Ngày nay, chỉ còn 11 trong số các phân loài ban đầu tồn tại và trong số này, một số có nguy cơ tuyệt chủng rất cao. Năm 1989, những nỗ lực đã được thực hiện ở một trung tâm nuôi giống rùa ngay bên ngoài thị trấn Puerto Villamil trên Isabela để bảo vệ quần thể rùa tại hòn đảo. Chương trình nuôi nhốt của trung tâm đã cực kỳ thành công, và nó cũng giúp giải quyết vấn đề có quá nhiều rùa trên hòn đảo.
D. The problem was also a pressing one. Captive-bred tortoises can’t be reintroduced into the wild until they’re at least five years old and weigh at least 4,5 kilograms, at which point their size and weight – and their hardened shells – are sufficient to protect them from predators. But if people wait too long after that point, the tortoises eventually become too large to transport.
- pressing (adj) /ˈpresɪŋ/: cấp bách
ENG: needing to be dealt with immediately - sufficient (adj) /səˈfɪʃnt/: đủ
ENG: enough for a particular purpose; as much as you need
Vấn đề này vẫn thực sự khá cấp bách. Những con rùa bị nuôi nhốt không thể được thả trong tự nhiên cho đến khi chúng được ít nhất năm tuổi và cân nặng ít nhất 4,5 kg, tại thời điểm đó kích cỡ, trọng lượng và lớp vỏ bọc cứng mới đủ để bảo vệ chúng khỏi động vật ăn thịt. Nhưng nếu người ta chờ đợi quá lâu sau thời điểm đó, thì những con rùa trở nên quá lớn để vận chuyển.
E. For years, repatriation efforts were carried out in small numbers, with the tortoises carried on the backs of men over weeks of long, treacherous hikes along narrow trails. But in November 2010, the environmentalist and Galapagos National Park liaison officer Godfrey Merlin, a visiting private motor yacht captain and a helicopter pilot gathered around a table in a small cafe in Puerto Ayora on the island of Santa Cruz to work out more ambitious reintroduction. The aim was to use a helicopter to move 300 of the breeding centre’s tortoises to various locations close to Sierra Negra.
- repatriation (noun) /ˌriːˌpætriˈeɪʃn/: mang .. quay lại môi trường tự nhiên
ENG: (formal) the act of sending or bringing somebody back to their own country
Trong nhiều năm, những nỗ lực mang rùa về môi trường tự nhiên đã được thực hiện với số lượng nhỏ. Những người đàn ông đã mang những con rùa sau lưng họ, đi bộ qua các cung đường mòn hẹp trong hàng tuần. Nhưng vào tháng 11 năm 2010, nhà bảo vệ môi trường và sĩ quan liên lạc vườn quốc gia Galapagos Godfrey Merlin, một thuyền trưởng du thuyền tư nhân và một phi công trực thăng đã họp trong một quán cà phê nhỏ ở Puerto Ayora trên đảo Santa Cruz để bàn bạc về việc mang rùa về môi trường tự nhiên hiệu quả hơn. Họ định sử dụng trực thăng để di chuyển 300 con rùa của trung tâm giống đến các địa điểm gần Sierra Negra.
F. This unprecedented effort was made possible by the owners of the 67-metre yacht White Cloud, who provided the Galapagos National Park with free use of their helicopter and its experienced pilot, as well as the logistical support of the yacht, its captain and crew. Originally an air ambulance, the yacht’s helicopter has a rear double door and a large internal space that’s well suited for cargo, so a custom crate was designed to hold up to 33 tortoises with a total weight of about 150 kilograms. This weight, together with that of the fuel, pilot and four crew, approached the helicopter’s maximum payload, and there were times when it was clearly right on the edge of the helicopter’s capabilities. During a period of three days, a group of volunteers from the breeding centre worked around the clock to prepare the young tortoises for transport. Meanwhile, park wardens, dropped off ahead of time in remote locations, cleared landing sites within the thick brush, cacti and lava rocks.
- unprecedented (adj) /ʌnˈpresɪdentɪd/: chưa từng có
ENG: that has never happened, been done or been known before - work around the clock (idiom) làm việc suốt ngày đêm
ENG: work all day and all night without stopping
Nỗ lực chưa từng có này được thực hiện bởi chủ nhân của chiếc du thuyền 67 mét White Cloud, người đã cho vườn quốc gia Galapagos sử dụng miễn phí trực thăng và phi công giàu kinh nghiệm của họ, cũng như hỗ trợ hậu cần cho du thuyền, đội trưởng và thủy thủ đoàn. Ban đầu là một chiếc xe cứu thương không quân, trực thăng của du thuyền có một cửa đôi phía sau và một không gian bên trong rộng rãi phù hợp với hàng hóa. Một thùng tùy chỉnh đã được thiết kế để chứa 33 con rùa với tổng trọng lượng khoảng 150 kg. Trọng lượng này cùng với lượng nhiên liệu, phi công và bốn phi hành đoàn đã gần bằng trọng tải tối đa của máy bay trực thăng và có những lúc trọng tải đã ở ngay ngưỡng tối đa của máy bay trực thăng. Trong thời gian ba ngày, một nhóm tình nguyện viên từ trung tâm giống đã làm việc suốt cả ngày đêm để chuẩn bị vận chuyển những chú rùa con. Trong khi đó, những người bảo vệ công viên đã đến trước ở các khu đất trống bên trong bụi cây dày, xương rồng và đá dung nham.
G. Upon their release, the juvenile tortoises quickly spread out over their ancestral territory, investigating their new surroundings and feeding on the vegetation. Eventually, one tiny tortoise came across a fully grown giant who had been lumbering around the island for around a hundred years. The two stood side by side, a powerful symbol of the regeneration of an ancient species.
- release (noun) /rɪˈliːs/: phóng thích
ENG: to let somebody come out of a place where they have been kept or stuck and unable to leave or move - juvenile (adj) /ˈdʒuːvənaɪl/: vị thành niên
ENG: (formal) relating to young birds and animals - ancestral (adj) /ænˈsestrəl/: tổ tiên
ENG: connected with or that belonged to people in your family who lived a long time ago - vegetation (noun) /ˌvedʒəˈteɪʃn/: thảm thực vật
ENG: plants in general, especially the plants that are found in a particular area or environment - regeneration (noun) /rɪˌdʒenəˈreɪʃn/: sự tái sinh
ENG: the process of making an area, institution, etc. develop and grow strong again
Khi được phóng thích, những chú rùa con nhanh chóng tràn ra khỏi lãnh thổ của tổ tiên chúng, khám phá môi trường mới xung quanh chúng và tìm thức ăn ở thảm thực vật. Cuối cùng, một con rùa nhỏ đã gặp một con rùa khổng lồ đã sống trên hòn đảo này khoảng 100 năm. Hai con rùa đứng bên cạnh nhau, một biểu tượng mạnh mẽ của sự tái sinh của một loài động vật cổ.
PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN
Questions 1-7
Reading Passage has seven paragraphs, A-G.
Choose the correct heading for each paragraph from the list of headings below.
Write the correct number, i-viii, in boxes 1-7 on your answer sheet.
List of Headings
- i. The importance of getting the timing right
Sự quan trọng của việc chọn đúng thời điểm - ii. Young meets old
Trẻ gặp già - iii. Developments to the disadvantage of tortoise populations
Những sự phát triển gây bất lợi với dân số loài rùa - iv. Planning a bigger idea
Lên kế hoạch cho một ý tưởng lớn hơn - v. Tortoises populate the islands
Rùa sống trên những hòn đảo - vi. Carrying out a carefully prepared operation
Thực hiện một hoạt động được chuẩn bị cẩn thận - vii. Looking for a home for the islands’ tortoises
Tìm kiếm một ngôi nhà cho những con rùa trên đảo - viii. The start of the conservation project
Sự bắt đầu của chiến dịch bảo tồn
1. Paragraph A
Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ tư, “This inhospitable environment is home to the giant Galapagos tortoise”
Phân tích: Đại ý của đoạn A là mặc dù hòn đảo Galapagos có điều kiện rất khắc nghiệt nhưng lại là nơi sinh sống và phát triển của một loài rùa à Phù hợp với heading v
Đáp án: v
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Populate | Home to the giant Galapagos tortoise, settle on, adapt to the environment, grew to become the largest tortoises… |
2. Paragraph B
Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai, “pirates took a few on board for food, but the arrival of whaling ships in the 1790s saw this exploitation grow exponentially”
Phân tích: Đại ý của đoạn B là những năm sau, hải tặc bắt rùa, tàu săn cá voi cũng bắt rùa với số lượng lớn. Sau đó người dân đến đây cư trú cũng gây hại cho rùa.
Đáp án: iii
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Developments to the disadvantage | exploitation grow exponentially; exploitation was then exacerbated, … hunted the tortoises and destroyed their habitat, …. prey on the eggs and young tortoises or damage or destroy their habitat |
3. Paragraph C
Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ hai, “work began on a tortoise-breeding centre just outside the town of Puerto Villamil on Isabela, dedicated to protecting the island’s tortoise populations”
Phân tích: Đại ý của đoạn C là trước những sự đe doạ nhắc đến ở đoạn B, có một trung tâm bảo tồn đã bắt rùa, nhằm kiểm soát dân số.
Đáp án: viii
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
The start | Work began |
Conservation project | Protecting the island’s tortoise populations |
4. Paragraph D
Đại ý của đoạn D: Các tổ chức sẽ nuôi rùa đến ít nhất là 5 tuổi trước khi trả chúng lại tự nhiên. Tuy nhiên phải đúng thời điểm này vì nếu muộn hơn thì rùa sẽ quá lớn, khó di chuyển à việc chọn đúng thời gian rất quan trọng
Đáp án: i
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Timing right | If people wait too long after that point, the tortoises eventually become too large to transport |
5. Paragraph E
Đại ý của đoạn E là việc đưa rùa quay trở lại tự nhiên bằng cách của đoạn D không mang lại hiệu quả lớn, chỉ được thực hiện với số lượng nhỏ và hoàn toàn bằng sức người, mọi người muốn mang 300 con về tự nhiên bằng trực thăng.
Đáp án: iv
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
A bigger idea | More ambitious reintroduction |
7. Paragraph F
Đại ý của đoạn F là nói về việc họ chuẩn bị như thế nào cho việc mang 300 con rùa về tự nhiên, từ việc chuẩn bị cho trực thăng với diện tích, sắp xếp như thế nào cho đến người…..
Ở đây chúng ta không có từ đồng nghĩa với heading nhưng cả đoạn nói về việc họ đã chuẩn bị kỹ càng từ việc trực thăng được vận hành bởi phi công kinh nghiệm, có cửa đôi, khoang chứa lớn, …. cho đến việc tính toán về năng lượng sử dụng …. Nên ta có thể dễ dàng chọn đáp án vi.
Đáp án: vi
8. Paragraph G
Đại ý của đoạn G là khi đưa rùa con về tự nhiên sau chiến dịch được đề cập ở đoạn F, rùa con sẽ sống trong môi trường mà rùa ông cha đã sống, hứa hẹn việc tái phát triển của loài rùa cổ xưa.
Đáp án: ii
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Young | The juvenile tortoises |
Meet | Came across |
Old | A fully grown giant |
Questions 8-13
Complete the notes below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
The decline of the Galapagos tortoise
- Originally from mainland South America
- Numbers on Galapagos islands increased, due to lack of predators
- 17th century: small numbers taken onto ships used by 8 …………
- 1790s: very large numbers taken onto whaling ships, kept for 9 …………and also used to produce 10 …………
- Hunted by 11 …………on islands
- Habitat destruction: for the establishment of agriculture and by various 12 …………not native to the islands, which also fed on baby tortoises and tortoises’ 13 …………
Từ câu số 8 đến câu số 13 ta thấy một loạt thông tin liên quan đến sự giảm đi về số lượng của Galapagos (được nhắc đến ở đoạn B), và bạn có thể scan từ ‘17th century’ và từ ‘1790s’ để xác định thông tin trả lời => Các câu hỏi tập trung chủ yếu ở đoạn B của bài đọc
Dịch: Sự suy giảm của rùa Galapagos
- Ban đầu từ lục địa Nam Mỹ
- Số lượng trên các đảo Galapagos tăng lên do thiếu động vật ăn thịt
- Thế kỷ 17: số lượng nhỏ được đưa lên tàu được sử dụng bởi 8 …………
- Những năm 1790: số lượng rất lớn được đưa lên tàu săn cá voi, được giữ trong 9 ………… và cũng được sử dụng để sản xuất 10 …………
- Bị săn bắn bởi 11 ………… trên các hòn đảo
- Phá hủy môi trường sống: để thành lập nông nghiệp và bởi 12 ………… ngoại lai khác nhau, những con này cũng ăn rùa con và rùa cạn ’13 …………
Phân tích câu hỏi:
- Câu số 8 cần điền 1 danh từ chỉ người, những con tàu này được sở hữu bởi ai
- Câu số 9 + 10 điền 1 danh từ thể hiện người ta đưa rùa lên các con tàu đánh bắt cá và giữ chúng làm gì
- Câu số 11 điền một danh từ để nói ai là người săn bắt rùa
- Câu số 12 điền một danh từ số nhiều (do có từ various) và danh từ này được bổ sung bởi cụm ‘not native to the islands’ ở phía sau.
- Câu số 13 điền 1 danh từ song song với từ ‘baby tortoises’, nói về việc cái gì đã bị ăn bởi những thứ không phải bản địa ở nơi đây.
Câu hỏi | Đáp án | Từ trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
8 | Pirates | Small numbers / Taken on ships | A few / Took on board |
9 | Food | Very large numbers / Taken onto whaling ships | This exploitation grows exponentially / Be taken on board these ships |
10 | Oil | Used to produce | Be processed into … |
11 | Settlers | Hunt | Hunt |
12 | Species | Habitat destruction / For the establishment of agriculture / Not native to the islands | Destroy their habitat / to clear land for agriculture / introduced alien species |
13 | Eggs | Fed on / Baby tortoises | prey on / young tortoises |
Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?
Hãy tham khảo Khóa Học IELTS Online qua ZOOM cùng cô Thanh Loan
IELTS Thanh Loan – giáo viên 10 năm kinh nghiệm – trực tiếp đứng lớp, tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, hỗ trợ không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.
Cambridge 12 Test 7 Passage 2: The intersection of health sciences and geography
PHẦN 1: DỊCH ĐỀ
A. (Q20) While many diseases that affect humans have been eradicated due to improvements in vaccinations and the availability of healthcare, there are still areas around the world where certain health issues are more prevalent. In a world that is far more globalised than ever before, (Q21) people come into contact with one another through travel and living closer and closer to each other. As a result, super-viruses and other infections resistant to antibiotics are becoming more and more common.
- eradicate (verb) /ɪˈrædɪkeɪt/: loại bỏ
ENG: to destroy or get rid of something completely, especially something bad - prevalent /ˈprevələnt/: phổ biến
ENG: (formal) that exists or is very common at a particular time or in a particular place - resistant to (adj) /rɪˈzɪstənt/: chống lại
ENG: not affected by something; able to resist something - antibiotics (noun) /ˌæntibaɪˈɒtɪk/: sức đề kháng
ENG: a substance, for example penicillin, that can destroy or prevent the growth of bacteria and cure infections
Trong khi nhiều bệnh ảnh hưởng đến con người đã được loại trừ nhờ những cải tiến trong vaccines và chăm sóc sức khỏe thì vẫn còn có những khu vực trên thế giới, một số bệnh tật còn trở nên phổ biến hơn. Trong một thế giới toàn cầu hóa, người ta tiếp xúc với nhau qua các hoạt động du lịch và sống ngày càng gần nhau hơn. Kết quả là, càng có nhiều siêu virus và các bệnh truyền nhiễm khác có khả năng chống lại sức đề kháng của con người.
B. Geography can often play a very large role in the health concerns of certain populations. For instance, depending on where you live, you will not have the same health concerns as someone who lives in a different geographical region. Perhaps one of the most obvious examples of this idea is (Q22) malaria-prone areas, which are usually tropical regions that foster a warm and damp environment in which the mosquitos that can give people this disease can grew. (Q19) Malaria is much less of a problem in high-altitude deserts, for instance.
- malaria (noun) /məˈleəriə/: sốt rét
ENG: a serious disease that causes a high temperature and shivering (= shaking of the body) caused by the bite of some types of mosquito - altitude (noun) /ˈæltɪtjuːd/: độ cao
ENG: the height above sea level
Địa lý là một trong những lý do quyết định việc con người quan tâm đến yếu tố sức khoẻ nào. Ví dụ, tùy thuộc vào nơi bạn sống, bạn sẽ có mối quan tâm về sức khoẻ khác nhau. Có lẽ một trong những ví dụ rõ ràng nhất là các khu vực dễ bị sốt rét thường là các vùng nhiệt đới ấm áp và ẩm ướt nơi mà muỗi gây bệnh cho người có thể phát triển. Tuy nhiên, ở các sa mạc có độ cao lớn, người ta chẳng mấy khi phải quan tâm đến bệnh sốt rét.
C. In some countries, geographical factors influence the health and well-being of the population in very obvious ways. In many large cities, the wind is not strong enough to clear the air of the massive amounts of smog and pollution that cause asthma, lung problems, eyesight issues and more in the people who live there. (Q15/23) Part of the problem is, of course, the massive number of cars being driven, in addition to factories that run on coal power. (Q24) The rapid industrialisation of some countries in recent years has also led to the cutting down of forests to allow for the expansion of big cities, which makes it even harder to fight the pollution with the fresh air that is produced by plants.
- well-being (noun) /ˈwel biːɪŋ/: phúc lợi
ENG: general health and happiness - asthma (noun) /ˈæsmə/: hen suyễn
ENG: a medical condition of the chest that makes breathing difficult - industrialisation (noun) /ɪnˌdʌstriəlaɪˈzeɪʃn/: công nghiệp hoá
ENG: the process of developing industries in a country or an area - expansion (noun) /ɪkˈspænʃn/: mở rộng
ENG: an act of increasing or making something increase in size, amount or importance
Tại một số quốc gia, các yếu tố địa lý ảnh hưởng đến sức khoẻ và phúc lợi của người dân rất rõ ràng. Ở nhiều thành phố lớn, gió không đủ mạnh nên trong không khí thường có rất nhiều khói và ô nhiễm, gây ra hen suyễn, các vấn đề về phổi, các vấn đề về mắt và nhiều các vấn đề khác cho những người sống ở đó. Tất nhiên, vấn đề này còn do việc sử dụng khá nhiều xe oto hay nhà máy đốt than đá. Sự công nghiệp hoá nhanh chóng của một số quốc gia trong những năm gần đây cũng đã dẫn đến việc chặt phá rừng nhằm mở rộng những thành phố lớn, khiến cho việc xử lý ô nhiễm bằng cây xanh càng trở nên khó khăn hơn.
D. It is in situations like these that the field of health geography comes into its own. (Q14/25) It is an increasingly important area of study in a world where diseases like polio are re-emerging, respiratory diseases continue to spread, and malaria-prone areas are still fighting to find a better cure. (Q18) Health geography is the combination of, on the one hand, knowledge regarding geography and methods used to analyse and interpret geographical information, and on the other, the study of health, diseases and healthcare practices around the world. The aim of this hybrid science is to create solutions for common geography-based health problems. While people will always be prone to illness, the study of how geography affects our health could lead to the eradication of certain illnesses, and the prevention of others in the future. By understanding why and how we get sick, we can change the way we treat illness and disease specific to certain geographical locations.
- re-emerge (verb) /ˌriː ɪˈmɜːdʒ/: tái xuất hiện
ENG: to appear somewhere again - respiratory (adj) /rəˈspɪrətri/: đường hô hấp
ENG: connected with breathing - prone to (adj) /prəʊn/: dễ bị tổn thương
ENG: likely to suffer from something or to do something bad
Trong những tình huống trên, lĩnh vực địa lý y tế đóng vai trò quan trọng. Nó càng quan trọng hơn khi trên thế giới, các bệnh như bại liệt đang tái xuất hiện, các bệnh về đường hô hấp tiếp tục lan rộng và các khu vực dễ bị sốt rét vẫn đang chiến đấu để tìm ra phương pháp chữa bệnh tốt hơn. Một mặt, địa lý y tế là sự kết hợp của kiến thức về địa lý và các phương pháp được sử dụng để phân tích và giải thích thông tin địa lý, mặt khác, địa lý y tế nghiên cứu về sức khoẻ, bệnh tật và thực hành chăm sóc sức khỏe trên khắp thế giới. Trong bối cảnh mọi người ngày càng dễ mắc bệnh, mục đích của ngành nghiên cứu này là tạo ra các giải pháp cho các vấn đề sức khoẻ ở các khu vực địa lý. Nghiên cứu về ảnh hưởng của địa lý đến sức khoẻ của chúng ta có thể dẫn tới việc loại trừ một số căn bệnh và phòng ngừa những bệnh khác trong tương lai. Bằng cách hiểu tại sao và như thế nào chúng ta bị bệnh, chúng ta có thể thay đổi cách chống lại bệnh tật tại một số vị trí địa lý nhất định.
E . The geography of disease and ill health analyses the frequency with which certain diseases appear in different parts of the world, and overlays the data with the geography of the region, to see if there could be a correlation between the two. Health geographers also study factors that could make certain individuals or a population more likely to be taken ill with a specific health concern or disease, as compared with the population of another area. Health geographers in this field are usually trained as healthcare workers, and have an understanding of basic epidemiology as it relates to the spread of diseases among the population.
- correlation (noun) /ˌkɒrəˈleɪʃn/: mối tương quan
ENG: a connection between two things in which one thing changes as the other does - epidemiology (noun) /ˌepɪˌdiːmiˈɒlədʒi/: dịch tễ học
ENG: the scientific study of the spread and control of diseases
Địa lý y tế phân tích tần suất xuất hiện của một số căn bệnh ở các vùng địa lý khác nhau trên thế giới để tìm mối tương quan giữa địa lý và y tế. Các nhà địa lý y tế cũng nghiên cứu các nguyên nhân khiến chúng ta bị một căn bệnh cụ thể, so sánh những nguyên nhân này với các vùng địa lý khác. Các nhà địa lý ý tế thường được đào tạo như nhân viên chăm sóc sức khoẻ, và có hiểu biết về dịch tễ học vì nó liên quan đến sự lây lan của dịch bệnh.
F. Researchers study the interactions between humans and their environment that could lead to illness (such as asthma in places with high levels of pollution) and (Q16) work to create a clear way of categorising illnesses, diseases and epidemics into local and global scales. Health geographers can map the spread of illnesses and attempt to identify the reasons behind an increase or decrease in illnesses, as they work to find a way to halt the further spread or re-emergence of diseases in vulnerable populations.
- epidemic (noun) /ˌepɪˈdemɪk/: dịch bệnh
ENG: a large number of cases of a particular disease or medical condition happening at the same time in a particular community - attempt to do something (verb) /əˈtempt/: cố gắng
ENG: to make an effort or try to do something, especially something difficult - halt (verb) /hɔːlt/: ngăn chặn
ENG: to stop; to make somebody/something stop - vulnerable (adj) /ˈvʌlnərəbl/: dễ bị ảnh hưởng, dễ bị tổn thương
ENG: weak and easily hurt physically or emotionally
Các nhà nghiên cứu tìm ra sự tương tác giữa con người và môi trường gây bệnh (như hen ở những nơi có mức độ ô nhiễm cao) và tìm cách phân loại bệnh tật và dịch bệnh thường chỉ xảy ra ở một địa phương hay xảy ra trên toàn cầu. Các nhà địa lý y tế có thể lập bản đồ sự lây lan của bệnh tật và cố gắng để xác định các nguyên nhân đằng sau sự gia tăng hoặc suy giảm của bệnh tật. Họ cũng tìm cách ngăn chặn sự lây lan rộng hoặc tái xuất hiện của một số bệnh trong một khu vực dân cư dễ bị tổn thương.
G. The second subcategory of health geography is the geography of healthcare provision. This group studies the availability (of lack of) of healthcare resources to individuals and populations around the world. (Q17) In both developed and developing nations there is often a very large discrepancy between the options available to people in different social classes, income brackets, and levels of education. Individuals working in the area of the geography of healthcare provision attempt to assess the levels of healthcare in the area (Q26) (for instance, it may be very difficult for people to get medical attention because there is a mountain between their village and the nearest hospital). These researchers are on the frontline of making recommendations regarding policy to international organisations, local government bodies and others.
- discrepancy (noun) /dɪˈskrepənsi/: khoảng cách, sự khác biệt
ENG: a difference between two or more things that should be the same - social class (noun): tầng lớp xã hội
- bracket (noun) /ˈbrækɪt/: nhóm
ENG: price, age, income, etc. bracket prices, etc. within a particular range - frontline (noun) / ˌfrʌnt ˈlaɪn/: chiến tuyến
ENG: the most important position in a debate or an area of work
Tiểu ngành chăm sóc sức khoẻ thứ hai là địa lý về cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Nhóm này nghiên cứu sự sẵn có (hoặc thiếu hụt) của các nguồn chăm sóc sức khỏe cho các cá nhân và dân số trên toàn thế giới. Trong cả các quốc gia phát triển và đang phát triển thường có một sự khác biệt rất lớn giữa dịch vụ chăm sóc sức khoẻ cho những người thuộc các tầng lớp xã hội, các mức thu nhập và mức độ giáo dục khác nhau. Các cá nhân làm việc trong lĩnh vực địa lý y tế cố gắng đánh giá người dân ở một khu vực được chăm sóc sức khoẻ tới mức độ nào (ví dụ, có thể rất khó khăn cho người dân được chăm sóc y tế vì có một ngọn núi giữa làng của họ và bệnh viện gần nhất). Những nhà nghiên cứu này đưa ra các kiến nghị về chính sách với tổ chức quốc tế, chính quyền địa phương và những cơ quan khác.
H. The field of health geography is often overlooked, but it constitutes a huge area of need in the fields of geography and healthcare. If we can understand how geography affects our health no matter where in the world we are located, we can better treat disease, prevent illness, and keep people safe and well.
- overlook (verb) /ˌəʊvəˈlʊk/: bỏ qua
ENG: to see something wrong or bad but decide to ignore it
Lĩnh vực y tế địa lý thường bị bỏ qua, nhưng nó tạo thành một mối quan hệ rộng lớn trong lĩnh vực địa lý và chăm sóc sức khoẻ. Nếu chúng ta có thể hiểu địa lý ảnh hưởng đến sức khoẻ như thế nào, chúng ta có thể điều trị bệnh tốt hơn, ngăn ngừa bệnh tật, và giữ cho con người an toàn và khỏe mạnh.
PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN
Questions 14-19
Reading Passage has eight sections, A-H.
Which paragraph contains the following information?
NB You may use any letter more than once.
14. an acceptance that not all diseases can be totally eliminated.
Dịch: Một sự chấp nhận rằng không phải tất cả các bệnh đều có thể bị loại bỏ triệu để.
Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ hai, “It is an increasingly important area of study in a world where diseases like polio are re-emerging”.
Phân tích: Thông tin trích dẫn có nói rằng có một số căn bệnh, ví dụ như polio, sau khi bị loại bỏ, nó sẽ tái xuất hiện à Tức nó không hoàn toàn bị loại đi
Đáp án: D
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
not …totally eliminated | re-emerging |
an acceptance | an increasingly important area of study |
15. examples of physical conditions caused by human behavior.
Dịch: Những ví dụ về vấn đề sức khoẻ gây ra do hoạt động của con người
Thông tin liên quan: Đoạn C, câu cuối cùng, “Part of the problem is, of course, the massive number of cars being driven, in addition to factories that run on coal power. The rapid industrialisation of some countries in recent years has also led to the cutting down of forests to allow for the expansion of big cities, which makes it even harder to fight the pollution with the fresh air that is produced by plants”
Phân tích: Trong đoạn thông tin được trích dẫn, chúng ta có hàng loạt ví dụ về hoạt động của con người như driving cars, factories run on coal power, cutting down forests à những hành động này dẫn tới ô nhiễm, là nguyên nhân cho nhiều vấn đề như hen suyễn, phổi, vấn đề về mắt …
Đáp án: C
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Physical conditions | Asthma, lung problems, eyesight issues |
Human behavior | Cars being driver, factories that run on coal power …. |
16. a reference to classifying diseases on the basis of how far they extend geographically.
Dịch: Thông tin về việc phân loại bệnh tật dựa trên việc nó lan rộng đến đâu.
Thông tin liên quan: Đoạn F, câu đầu tiên, “…..and work to create a clear way of categorising illnesses, diseases and epidemics into local and global scales”
Phân tích: Nhà nghiên cứu y tế địa lý có hai nhiệm vụ là:
- Tìm mối quan hệ giữa con người và môi trường đã dẫn đến bệnh tật.
- Tìm cách phân loại bệnh theo địa lý à chính là thông tin câu hỏi đang cần tìm.
Đáp án: F
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
classifying diseases | categorizing illnesses, diseases and epidemics |
how far they extend geographically | into local and global scales. |
17. reasons why the level of access to healthcare can vary within a country.
Dịch: Nguyên nhân vì sao sự tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khoẻ lại khác nhau ở cùng 1 quốc gia.
Thông tin liên quan: Đoạn G, câu thứ ba, “In both developed and developing nations there is often a very large discrepancy between the options available to people in different social classes, income brackets, and levels of education”
Phân tích: Người ta có nhắc đến là ở quốc gia phát triển và quốc gia đang phát triển, sự khác nhau trong việc họ có tiếp cận với dịch vụ y tế tốt hay không là do địa vị xã hội, mức thu nhập và giáo dục.
Đáp án: G
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
reasons | social classes, income brackets, and levels of education |
level of access to healthcare | availability (of lack thereof) of healthcare resources |
vary | a very large discrepancy |
18. a description of health geography as a mixture of different academic fields.
Dịch: Sự mô tả địa lý y tế như một sự trộn lẫn với một số lĩnh vực học thuật khác.
Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ ba, “Health geography is the combination of, on the one hand, knowledge regarding geography and methods used to analyse and interpret geographical information, and on the other, the study of health, diseases and healthcare practices around the world”
Phân tích: Theo phần trích dẫn ta sẽ có địa lý y tế là sự kết hợp của hai lĩnh vực, đó là:
- knowledge regarding geography and methods used to analyse and interpret geographical information (kiến thức về địa lý và các phương pháp phân tích thông tin địa lý)
- the study of health, diseases and healthcare practices around the world (nghiên cứu về sức khoẻ, bệnh tật và thực hành chăm sóc sức khoẻ trên khắp thế giới)
Đáp án: D
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Mixture | Combination |
19. a description of the type of area where a particular illness is rare.
Dịch: Một sự mô tả về một khu vực nơi mà một loại bệnh rất hiếm khi xuất hiện.
Thông tin liên quan: Đoạn B, câu cuối cùng, “Malaria is much less of a problem in high-altitude deserts, for instance”
Phân tích: Rất rõ ràng câu trên có nói về bệnh sốt rét rất ít khi xuất hiện ở vừng xa mạc ở vị trí địa lý cao.
Đáp án: B
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
The type of area | High-altitude deserts |
A particular illness | Malaria |
Are | Much less of a problem |
Questions 20-26
Complete the sentences below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
20. Certain diseases have disappeared, thanks to better ……… and healthcare.
Dịch: Một số bệnh đã biến mất nhờ có …… và dịch vụ chăm sóc sức khoẻ tốt hơn.
=> Vào vị trí trống này ta cần điền 1 danh từ song song với ‘healthcare’.
Thông tin liên quan: Đoạn A, câu đầu tiên, “…..many diseases that affect humans have been eradicated due to improvements in vaccinations and the availability of healthcare”
Phân tích: Đoạn trích dẫn nói rằng ‘rất nhiều bệnh ảnh hưởng đến con người đã được loại bỏ nhờ có sự cải thiện về vaccines và hệ thống chăm sóc sức khoẻ’ => nên cần điền vào vị trí trống từ vaccinations
Đáp án: vaccinations
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
have disappeared | have been eradicated |
improvement | better |
21. Because there is more contact between people, ……… are losing their usefulness.
Dịch: Bởi vì có nhiều liên hệ giữa con người hơn, ….. đang mất đi tính hữu ích của nó.
=> Cần điền 1 danh từ số nhiều (vì đi cùng động từ ‘are’) để nói về một yếu tố đang trở nên ít hữu ích hơn.
Thông tin liên quan: Đoạn A, hai câu cuối cùng, “people come into contact with one another through travel and living closer and closer to each other.…super-viruses and other infections resistant to antibiotics are becoming more and more common”
Phân tích: Bài đọc nói rằng con người liên hệ với nhau nhiều hơn, sống gần nhau hơn nên các vi khuẩn đã có thể chống lại kháng thể => sức đề kháng đã trở nên ít hữu ích hơn
Đáp án: antibiotics
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
more contact between people | come into contact with one another |
lose their usefulness | become resistant to ….. |
22. Disease-causing ……… are most likely to be found in hot, damp regions.
Dịch: ……. gây bệnh có thể được tìm thấy ở những vùng nóng, ẩm.
=> Cần điền một danh từ số nhiều vì có động từ ‘are’ đi ở phía sau, và nó được bổ sung thêm bằng thông tin ‘disease-causing’.
Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ ba, “…… tropical regions that foster a warm and damp environment in which the mosquitos that can give people this disease can grow”
Phân tích: Bài đọc có nói rằng vùng nhiệt đới giúp phát triển thời tiết ẩm và nóng, và con muỗi gây bệnh cho người phát triển trong môi trường này.
Đáp án: mosquitos
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
disease-causing mosquitos | mosquitos that can give people this disease |
hot, damp region | warm and damp environment |
23. One cause of pollution is ……… that burn a particular fuel.
Dịch: Một nguyên nhân gây ô nhiễm là ……. đốt một nguyên liệu cụ thể.
=> Cần điền một danh từ số nhiều vì các bạn thấy danh từ này được bổ trợ bởi thông tin ‘burn a particular fuel’ ở phía sau, mà từ ‘burn’ chia số nhiều nên danh từ đứng trước cũng phải là số nhiều.
Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ ba, “Part of the problem is, of course, the massive number of cars being driven, in addition to factories that run on coal power…”
Phân tích: Bài đọc đưa ra rất nhiều lý do gây ô nhiễm môi trường nhưng bạn cần lưu ý rằng chúng ta cần điền thông tin có liên quan đến ‘burn a particular fuel’, tương đương với thông tin ‘run on coal power’ => chọn từ ‘factories’.
Đáp án: factories
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
burn a particular fuel | run on coal power |
24. The growth of cities often has an impact on nearby …………
Dịch: Sự phát triển của thành phố thường có ảnh hưởng đến …… xung quanh.
=> Tiếp tục cần điền một danh từ để hoàn thành vị trí này, và danh từ này được bổ sung bằng tính từ ‘nearby’
Thông tin liên quan: Đoạn C, câu cuối cùng, “The rapid industrialisation of some countries in recent years has also led to the cutting down of forests to allow for the expansion of big cities, ….”
Phân tích: Bài đọc nói rằng do công nghiệp hoá, nhiều khu rừng đã bị chặt đi để thành phố được mở rộng hơn à sự phát triển này tác động đến rừng.
Đáp án: forests
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
the growth of cities | the expansion of big cities |
25. ……… is one disease that is growing after having been eradicated.
Dịch: …….. là một căn bệnh tái phát sau khi đã bị tiêu diệt.
=> Cần điền một danh từ số ít chỉ tên một căn bệnh nào đó
Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ hai, “….. where diseases like polio are re-emerging”
Đáp án: polio
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
growing after having been eradicated | re-emerging |
26. A physical barrier such as a ……… can prevent people from reaching a hospital.
Dịch: Rào cản về địa lý như là một ………. có thể khiến mọi người không tiếp cận được bệnh viện.
=> Cần điền một danh từ số ít vì có mạo từ ‘a’ đi trước
Thông tin liên quan: Đoạn G, câu thứ tư, “… it may be very difficult for people to get medical attention because there is a mountain between their village and the nearest hospital”
Phân tích: Mọi người có thể khó tiếp cận với y tế vì họ phải băng qua một ngọn núi mới đến được bệnh viện gần nhất à cản trở về mặt địa lý ở đây chính là ngọn núi
Đáp án: mountain
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
prevent people from doing st | it may be very difficult for sb to do st |
reach a hospital | get medical attention |
Tự học IELTS tại nhà chỉ từ 1.2 triệu?
Tham khảo ngay Khóa học IELTS Online dạng video bài giảng
Giải pháp tự học IELTS tại nhà, tiết kiệm chi phí, linh hoạt thời gian nhưng đảm bảo hiệu quả. Khóa học dạng video bài giảng có lộ trình học từng ngày chi tiết. Học viên học lý thuyết qua video bài giảng, thực hành Listening Reading trực tiếp trên website, còn Writing Speaking được chấm chữa trực tiếp bởi cô Thanh Loan. Mọi bài giảng đều có tài liệu học tập đi kèm.
Cambridge 12 Test 7 Passage 3: Music and the emotions
PHẦN 1: DỊCH ĐỀ
A. Why does music make us feel? On the one hand, music is a purely abstract art form, devoid of language or explicit ideas. And yet, even though music says little, it still manages to touch us deeply. When listening to our favourite songs, our body betrays all the symptoms of emotional arousal. The pupils in our eyes dilate, our pulse and blood pressure rise, the electrical conductance of our skin is lowered, and the cerebellum, a brain region associated with bodily movement, becomes strangely active. Blood is even re-directed to the muscles in our legs. In other words, sound stirs us at our biological roots.
- devoid of something (verb) /dɪˈvɔɪd/: không có cái gì
ENG: completely without something - explicit (adj) /ɪkˈsplɪsɪt/: rõ ràng
ENG: (of a statement or piece of writing) clear and easy to understand, so that you have no doubt what is meant - arousal (noun) /əˈraʊzl/: sự hưng phấn
ENG: the act of making somebody have a particular feeling or attitude - stir (verb) /stɜː(r)/: khuấy động
ENG: [transitive] to make somebody excited or make them feel something strongly
Tại sao âm nhạc khiến chúng ta thay đổi cảm xúc? Một mặt, âm nhạc là một hình thức nghệ thuật trừu tượng tinh khiết, không có ngôn ngữ hoặc ý tưởng rõ ràng. Tuy nhiên, mặc dù âm nhạc diễn đạt ít nhưng nó vẫn có thể chạm đến cảm xúc chúng ta một cách sâu sắc. Khi nghe các bài hát yêu thích, cơ thể chúng ta biểu hiện sự hưng phấn. Đồng tử trong mắt chúng ta giãn ra, mạch và huyết áp tăng lên, sự dẫn điện của da bị hạ xuống, và tiểu não – một vùng não kết hợp với chuyển động cơ thể – trở nên năng động một cách kỳ lạ. Máu thậm chí còn chuyển hướng đến cơ bắp ở chân chúng ta. Nói cách khác, âm thanh khuấy động mọi phần trên cơ thể chúng ta.
B. A recent paper in Neuroscience by a research team in Montreal, Canada, marks an important step in repealing the precise underpinnings of ‘the potent pleasurable stimulus’ that is music. Although the study involves plenty of fancy technology, including functional magnetic resonance imaging (fMRI) and ligand-based positron emission tomography (PET) scanning, the experiment itself was rather straightforward. After screening 217 individuals who responded to advertisements requesting people who experience ‘chills’ to instrumental music, the scientists narrowed down the subject pool to ten. They then asked the subjects to bring in their playlist of favourite songs – virtually every genre was represented, from techno to tango – and played them the music while their brain activity was monitored. Because the scientists were combining methodologies (PET and fMRI), they were able to obtain an impressively exact and detailed portrait of music in the brain. (Q27/28) The first thing they discovered is that music triggers the production of dopamine – a chemical with a key role in setting people’s moods – by the neurons (nerve cells) in both the dorsal and ventral regions of the brain. (Q34) As these two regions have long been linked with the experience of pleasure, this finding isn’t particularly surprising.
- repeal (verb) /rɪˈpiːl/ bác bỏ
ENG: if a government or other group or person with authority repeals a law, that law no longer has any legal force - straightforward (adj) /ˌstreɪtˈfɔːwəd/: đơn giản
ENG: easy to do or to understand; not complicated
Một bài báo gần đây của Neuroscience thực hiện bởi một nhóm nghiên cứu tại Montreal, Canada, đánh dấu một bước quan trọng trong việc bác bỏ suy nghĩ rằng âm nhạc làm ta phấn khích. Mặc dù nghiên cứu này được thực hiện với nhiều kỹ thuật tân tiến, bao gồm chụp cộng hưởng từ (fMRI) và chụp cắt lớp phóng xạ positron dựa trên ligand (PET), cách tổ chức thí nghiệm đều rất đơn giản. Sau khi chọn ra 217 người đăng ký trải nghiệm ‘tận hưởng’ các nhạc cụ âm nhạc, các nhà khoa học đã thu hẹp phạm vi đối tượng xuống còn 10 người. Sau đó, họ yêu cầu các đối tượng đưa danh sách các bài hát ưa thích của mình – danh sác này rất đa dạng, từ techno đến tango – và chơi nhạc và đồng thời theo dõi hoạt động não bộ của họ. Bởi vì các nhà khoa học đã kết hợp các phương pháp (PET và fMRI), họ có thể có được một bức tranh chân dung chính xác và chi tiết về âm nhạc trong não bộ. Điều đầu tiên họ khám phá ra đó là âm nhạc kích thích sự sản xuất dopamine – một chất hoá học có vai trò chính trong việc tạo ra tâm trạng của con người – bởi các tế bào thần kinh (các tế bào thần kinh) ở cả hai vùng lưng và mặt bụng của não. Vì hai khu vực này từ lâu đã có liên quan với niềm vui nên phát hiện này không làm mọi người ngạc nhiên.
C. (Q29/30/31/34/37) What is rather more significant is the finding that the dopamine neurons in the caudate – a region of the brain involved in learning stimulus-response associations, and in anticipating food and other ‘reward’ stimuli – were at their most active around 15 seconds before the participants’ favourite moments in the music. The researchers call this the ‘anticipatory phase’ and argue that the purpose of this activity is to help us predict the arrival of our favourite part. The question, of course, is what all these dopamine neurons are up to. Why are they so active in the period preceding the acoustic climax? After all, we typically associate surges of dopamine with pleasure, with the processing of actual rewards. And yet, this cluster of cells is most active when the ‘chills’ have yet to arrive, when the melodic pattern is still unresolved.
- caudate (noun) đuôi não
- anticipate (verb) /ænˈtɪsɪpeɪt/: dự đoán
ENG: to expect something - surge (noun) /sɜːdʒ/: sự tăng lên nhanh chóng
ENG: a sudden increase of a strong feeling - precede (verb) /prɪˈsiːd/: đến trước
ENG: (formal) to happen before something or come before something/somebody in order - cluster (noun) /ˈklʌstə(r)/: cụm tế bào
ENG: a group of things of the same type that grow or appear close together
Điều có ý nghĩa hơn từ nghiên cứu này đó là việc phát hiện các tế bào thần kinh dopamine ở đuôi não – một khu vực của não tiếp nhận các phản ứng kích thích và dự đoán thức ăn và tác nhân kích thích khác – hoạt động mạnh nhất 15 giây trước khi nghe những khoảnh khắc hay nhất trong một bài hát. Các nhà nghiên cứu gọi đây là ‘giai đoạn dự đoán trước’ và lập luận rằng mục đích của hoạt động này là để giúp chúng ta tiên đoán sự xuất hiện của phần yêu thích nhất trong bài hát. Câu hỏi đặt ra là tất cả các nơ-ron dopamine này có ý nghĩa gì. Tại sao chúng lại phản ứng mạnh trong giai đoạn ngay trước đoạn âm thanh ưa thích? Như vậy là dopamine tăng lên khi niềm vui xuất hiện. Tuy nhiên, cụm tế bào này hoạt động tích cực nhất khi những khúc nhạc tuyệt vời nhất vẫn chưa đến.
D. One way to answer the question is to look at the music and not the neurons. While music can often seem (at least to the outsider) like a labyrinth of intricate patterns, it turns out that the most important part of every song or symphony is when the patterns break down, when the sound becomes unpredictable. If the music is too obvious, it is annoyingly boring, like an alarm clock. Numerous studies, after all, have demonstrated that dopamine neurons quickly adapt to predictable rewards. (Q38) If we know what’s going to happen next, then we don’t get excited. This is why composers often introduce a key note in the beginning of a song, spend most of the rest of the piece in the studious avoidance of the pattern, and then finally repeat it only at the end. The longer we are denied the pattern we expect, the greater the emotional release when the pattern returns, safe and sound.
- unpredictable (adj) /ˌʌnprɪˈdɪktəbl/: không đoán trước
ENG: that cannot be predicted because it changes a lot or depends on too many different things - adapt to (verb) /əˈdæpt/: thích nghi với
ENG: to change your behaviour in order to deal more successfully with a new situation
Một cách để trả lời câu hỏi này là chú ý vào âm nhạc chứ không phải các nơ-ron. Trong khi âm nhạc giống như một mê cung các giai điệu phức tạp, phần quan trọng nhất của mỗi bài hát hoặc giao hưởng là khi các giai điệu vỡ ra, khi âm thanh trở nên không thể đoán trước. Nếu giai điệu quá rõ ràng, nó trở nên nhàm chán, giống như một cái đồng hồ báo thức vậy. Rất nhiều nghiên cứu đã mô tả rằng các tế bào thần kinh dopamine nhanh chóng thích ứng với những âm thanh có thể đoán trước. Nếu chúng ta biết điều gì sẽ xảy ra tiếp theo, thì chúng ta sẽ không bị kích động. Đây là lý do tại sao các nhà soạn nhạc đưa ra một đoạn nhạc hay ngay từ đầu bài hát, phần còn lại không nhắc đến nó, và cuối cùng lặp lại nó chỉ khi vào đoạn cuối. Giai điệu mà chúng ta mong đợi càng xuất hiện muộn, thì khi giai điệu đó quay lại, cảm xúc càng dâng trào cao hơn.
E. (Q35) To demonstrate this psychological principle, the musicologist Leonard Meyer, in his classic book Emotion and Meaning in Music (1956), analysed the 5th movement of Beethoven’s String Quartet in C-sharp minor, Op. 131. Meyer wanted to show how music is defined by its flirtation with – but not submission to – our expectations of order. Meyer dissected 50 measures (bars) of the masterpiece, showing how Beethoven begins with the clear statement of a rhythmic and harmonic pattern and then, in an ingenious tonal dance, carefully holds off repeating it. What Beethoven does instead is suggest variations of the pattern. He wants to preserve an element of uncertainty in his music, making our brains beg for the one chord he refuses to give us. (Q39) Beethoven saves that chord for the end.
- masterpiece (noun) /ˈmɑːstəpiːs/: kiệt tác
ENG: a work of art such as a painting, film, book, etc. that is an excellent, or the best, example of the artist’s work - ingenious (adj) /ɪnˈdʒiːniəs/: du dương
ENG: (of an object, a plan, an idea, etc.) very suitable for a particular purpose and resulting from clever new ideas - chord (noun) /kɔːd/: hợp âm
ENG: (music) three or more notes played together
Để mô tả nguyên lý tâm lý này, nhà nghiên cứu âm nhạc Leonard Meyer, trong cuốn sách sách ‘Cảm xúc và Ý nghĩa trong Âm nhạc’ (1956), đã phân tích chuyển động thứ 5 của dây đàn Tứ tấu của Beethoven trong đô trưởng-thăng thứ, Op 131, Meyer muốn chỉ ra âm nhạc được định nghĩa như thế nào trong mong muốn, kỳ vọng của chúng ta. Meyer đã phân tích 50 nhịp của kiệt tác của Beethoven, cho thấy Beethoven bắt đầu bằng một giai điệu nhịp nhàng và hài hòa, sau đó đưa ra âm hưởng du dương, khéo léo trì hoãn việc nhắc lại nó. Những gì Beethoven làm là đưa ra nhiều giai điệu khác nhau. Ông luôn giữ một sự bất ổn trong âm nhạc của mình, làm cho bộ não luôn luôn mong sao âm hưởng đó được nhắc lại. Beethoven giữ hợp âm đó cho đoạn cuối.
F. According to Meyer, it is the suspenseful tension of music, arising out of our unfulfilled expectations, that is the source of the music’s feeling. While (Q40) earlier theories of music focused on the way a sound can refer to the real world of images and experiences – its ‘connotative’ meaning – (Q36) Meyer argued that the emotions we find in music come from the unfolding events of the music itself. This ‘embodied meaning’ arises from the patterns the symphony invokes and then ignores. It is this uncertainty that triggers the surge of dopamine in the caudate, as we struggle to figure out what will happen next. We can predict some of the notes, but we can’t predict them all, and that is what keeps us listening, waiting expectantly for our reward, for the pattern to be completed.
- suspenseful (adj) /səˈspensfl/: sự căng thẳng
ENG: creating feelings of excitement or worry about what may happen - unfold (verb) /ʌnˈfəʊld/: mở ra
ENG: to spread open or flat something that has previously been folded; to become open and flat - arise from (verb) /əˈraɪz/: xuất hiện
ENG: [intransitive] (rather formal) (especially of a problem or a difficult situation) to happen; to start to exist - struggle to (verb) /ˈstrʌɡl/: xoay sở, gặp khó khăn
ENG: to try very hard to do something when it is difficult or when there are a lot of problems
Theo Meyer, đó là sự căng thẳng hồi hộp của âm nhạc phát sinh ra từ việc ta mong muốn nhưng không được đáp ứng. Đó là nguồn gốc của cảm xúc âm nhạc. Trong khi các lý thuyết về âm nhạc trước đó tập trung vào cách âm thanh nhắc ta về thế giới thực với những hình ảnh và các trải nghiệm, Meyer lập luận rằng cảm xúc chúng ta tìm thấy trong âm nhạc đến từ những sự kiện mà âm nhạc mở ra, xuất hiện từ các giai điệu mà bản giao hưởng mở ra nhưng sau đó lại bỏ qua. Chính sự khó đoán trước này làm tăng dopamine ở phần đuôi não vì khi chúng ta khó có thể tìm ra điều gì sẽ xảy ra tiếp theo. Chúng ta có thể dự đoán trước một số nốt nhạc, nhưng chúng ta không thể dự đoán tất cả, và điều đó khiến chúng ta tiếp tục nghe và chờ đợi cho đến khi bản nhạc kết thúc.
PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN
Questions 27-31
Complete the summary below.
Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.
Câu 27 +28: Participants, who were recruited for the study through advertisements, had their brain activity monitored while listening to their favourite music. It was noted that the music stimulated the brain’s neurons to release a substance called 27 ……. in two of the parts of the brain which are associated with feeling 28 ……….
Dịch: Với những người tham gia được tuyển chọn từ quảng cáo, hoạt động não bộ của họ được theo dõi khi họ nghe nhạc mình thích. Điều được ghi lại là âm nhạc kích thích nơ-ron ở não tiết ra chất …….. ở hai phần của não mà có liên quan đến cảm giác …….
Phân tích câu hỏi: Toàn bộ câu trả lời từ 27 đến 31 đều xoay quang Montreal Study được chủ yếu xuất hiện ở đoạn B và C nên ta sẽ chú ý đến hai đoạn này để tìm đáp án câu trả lời.
Câu 27 cần điền một danh từ, rất có thể là một thuật ngữ chỉ một chất được tạo ra ở hai phần của não bộ khi nghe nhạc mình thích.
Câu 28 tiếp tục là là danh từ mô tả một cảm giác mà có liên quan với hai phần não bộ này.
Thông tin liên quan: Đoạn B, hai câu cuối cùng, “The first thing they discovered is that music triggers the production of dopamine – a chemical with a key role in setting people’s moods – by the neurons (nerve cells) in both the dorsal and ventral regions of the brain. As these two regions have long been linked with the experience of pleasure, this finding isn’t particularly surprising.
Phân tích: Theo những thông tin đoạn trích dẫn thì não bộ kích thích việc tạo ra ‘dopamine’ ở hai phần của não bộ: dorsal and ventral regions. Cả hai phần này đều có liên quan đến cảm xúc vui vẻ
Đáp án: 27, dopamine 28, pleasure
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Release dopamine | The production of dopamine |
Two of the parts of the brain | Dorsal and ventral regions of the brain |
Be associated with | Have long been linked with |
Feeling pleasure | The experience of pleasure |
Câu 29 + 30 + 31. Researchers also observed that the neurons in the area of the brain called the 29 ………. were particularly active just before the participants’ favourite moments in the music – the period known as the 30 ………. . Activity in this part of the brain is associated with the expectation of ‘reward’ stimuli such as 31 ………….
Dịch: Các nhà nghiên cứu cũng quan sát rằng nơ-ron ở vùng não bộ được gọi là …….. đặc biệt bị kích thích trước đoạn nhạc ưa thích – giai đoạn này được gọi là …….. Hoạt động trong vùng não bộ này liên quan với sự kỳ vọng về một số những phần thưởng như …….
Phân tích câu hỏi: Thông tin trả lời nhóm câu hỏi này chắc hẳn nằm ở đoạn C vì ngay đầu đoạn bạn có thể cụm ‘what is rather more significant is the finding that…’ = ‘researchers also observed that…’
- Câu 29 cần một danh từ để gọi tên vùng não bộ mà ‘neurons’ bị kích thích trước đoạn nhạc ưa thích.
- Câu 30 điền một danh từ mô tả giai đoạn neurons bị kích thích trước đó.
- Câu 31 cũng cần một danh từ là ví dụ cho ‘reward’ stimuli.
Thông tin liên quan: Đoạn C, câu đầu tiên, “What is rather more significant is the finding that the dopamine neurons in the caudate – a region of the brain involved in learning stimulus-response associations, and in anticipating food and other ‘reward’ stimuli – were at their most active around 15 seconds before the participants’ favourite moments in the music. The researchers call this the ‘anticipatory phase’ and argue that the purpose of this activity is to help us predict the arrival of our favourite part”
Phân tích: Ở đây vị trí các đáp án có chút hoán đổi thứ tự trong bài text, điều này hoàn toàn có thể xảy ra với dạng Summary completion nhưng sẽ không xảy ra trong dạng Sentence completion. Thông tin trích dẫn có nói rằng vùng não bộ kích thích khi nghe nhạc là ‘caudate’, giai đoạn chờ đợi trước khi bản nhạc yêu thích xuất hiện là ‘anticipatory phase’ và chất kích thích được đưa ra là ‘food’
Đáp án: 29, caudate 30, anticipatory phrase 31, food
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Particularly active | At their most active |
Just before | Around 15 seconds before … |
Be associated with | Involved in |
The expectation | Anticipating |
Questions 32 – 36
Choose the correct letter, A, B, C or D.
32. What point does the writer emphasise in the first paragraph?
- A. how dramatically our reactions to music can vary
- B. how intense our physical responses to music can be
- C. how little we know about the way that music affects us
- D. how much music can tell us about how our brains operate
Dịch: Người viết nhấn mạnh điểm nào trong đoạn đầu?
- A. phản ứng của chúng ta đối với âm nhạc có thể thay đổi đáng kể như thế nào
- B. phản ứng vật lý của chúng ta với âm nhạc có thể mạnh mẽ như thế nào
- C. chúng ta biết rất ít về cách mà âm nhạc ảnh hưởng đến chúng ta
- D. âm nhạc có thể cho chúng ta biết về cách bộ não của chúng ta hoạt động
Phân tích câu hỏi: Thông tin trả lời câu hỏi đã được giới hạn chỉ xuất hiện trong đoạn đầu tiên nên các bạn tập trung đọc đoạn A và tìm ra đại ý chính của đoạn A.
Giải thích đáp án:
- A là Not given vì bài viết không nói về việc ‘reactions’ của con người ‘vary’ như thế nào.
- B là True, đoạn A nói rõ sự thay đổi của cơ thể khi nghe nhạc, làm rõ bằng các chuyển động ở các bộ phận như ‘eyes, pulse and blood pressure, skin, brain, blood….’
- C là False, ngược lại hẳn thông tin của đoạn đầu này. ‘how little musich affects us’ ngược hẳn với ‘all the symptoms of emotional arousal’.
- D là Not given, chưa nói về cách não hoạt động như nào mà chỉ nói não thay đổi như nào khi nghe nhạc.
Đáp án: B
33. What view of the Montreal study does the writer express in the second paragraph?
- A. Its aims were innovative.
- B. The approach was too simplistic.
- C. It produced some remarkably precise data.
- D. The technology used was unnecessarily complex.
Dịch: Người viết thể hiện quan điểm nào về cuộc nghiên cứu ở Montreal trong đoạn văn thứ hai?
- A. Mục tiêu của nó là sáng tạo.
- B. Cách tiếp cận quá đơn giản.
- C. Nó tạo ra một số dữ liệu chính xác đáng kể.
- D. Công nghệ được sử dụng phức tạp một cách không cần thiết.
Phân tích câu hỏi: Câu 33 lại chỉ giới hạn ở đoạn B, hỏi về quan điểm của người viết về nghiên cứu của Montreal.
Giải thích đáp án:
- A là Not given vì đoạn B thậm chí không nhắc mục đích của nghiên cứu Montreal là để làm gì.
- B là False, bài đọc có nhắc rằng cách tiếp cận của nghiên cứu này khá đơn giản (the experiment itself was rather straightforward) nhưng không phải quá đơn giản (‘too simplistic’ thể hiện tính tiêu cực).
- C là True vì bài đọc có nhắc: ‘they were able to obtain an impressively exact and detailed portrait of music in the brain’, trong đó ‘precise data’ chính bằng ‘exact and detailed portrait’
- D là Not given đây, vì bài đọc có nhắc đến công nghệ ‘fancy’ nhưng không có nhắc đến sự phức tạp trên có bị dư thừa, không cần thiết hay không.
Đáp án: C
34. What does the writer find interesting about the results of the Montreal study?
- A. the timing of participants’ neural responses to the music
- the impact of the music on participants’ emotional state
- the section of participants’ brains which was activated by the music
- the type of music which had the strongest effect on participants’ brains
Dịch: Người viết thấy điều gì thú vị về kết quả của cuộc nghiên cứu ở Montreal?
- thời gian phản ứng thần kinh của người tham gia với âm nhạc
- tác động của âm nhạc lên trạng thái cảm xúc của người tham gia
- phần não của người tham gia được kích hoạt bởi âm nhạc
- loại âm nhạc có tác động mạnh nhất đến não bộ của người tham gia
Phân tích câu hỏi: Câu 34 có hỏi về kết quả của nghiên cứu, nhưng cần chú ý đến kết quả nào khiến cho người viết cảm thấy thú vị
Giải thích đáp án: Ở đây câu bài đọc có nhắc đến hai kết quả được tìm ra, gồm có:
- Đoạn B, câu cuối cùng: As these two regions have long been linked with the experience of pleasure, this finding isn’t particularly surprising à Kết quả về hai vùng não bộ có liên quan đến niềm vui đã không có gì gây ngạc nhiên cả.
- Đoạn C, câu đầu tiên: What is rather more significant is the finding that the dopamine neurons in the caudate ….. were at their most active around 15 seconds before the participants’ favourite moments in the music à Kết quả gây ngạc nhiên là vùng ‘caudate’ này được kích thích mạnh trước 15 giây khi đoạn nhạc hay bắt đầu.
- A là True, nó hoàn toàn đúng với thông tin của bài
- B sẽ là False vì kết quả nghiên cứu này không có gì gây hứng thú gì cả
- C là Not given vì nghiên cứu có nhắc đến vùng não bộ được kích thích bởi âm nhạc (là dorsal and ventral regions) nhưng không có nói đến kết quả này có gây ngạc nhiên hay không.
- D là Not given vì bài đọc nói người tham gia nghe tất cả các thể loại nhạc nhưng không nhắc đến ảnh hưởng của thể loại nhạc lên não bộ của họ.
Đáp án: A
35. Why does the writer refer to Meyer’s work on music and emotion?
- A. to propose an original theory about the subject
- B. to offer support for the findings of the Montreal study
- C. to recommend the need for further research into the subject
- D. to present a view which opposes that of the Montreal researchers
Dịch: Tại sao người viết đề cập đến công việc của Meyer về âm nhạc và cảm xúc?
- A. đề xuất một lý thuyết ban đầu về chủ đề này
- B. để cung cấp hỗ trợ cho các phát hiện của nghiên cứu Montreal
- C. để khuyến nghị nhu cầu nghiên cứu sâu hơn về chủ đề này
- D. trình bày quan điểm phản đối quan điểm của các nhà nghiên cứu Montreal
Phân tích câu hỏi: Thông tin trả lời câu 35 sẽ nằm ở đoạn E – đoạn văn nhắc đến Meyer’s work.
Thông tin liên quan: Đoạn E, câu đầu tiên, “To demonstrate this psychological principle, the musicologist Leonard Meyer, in his classic book Emotion and Meaning in Music (1956), analysed……”
Phân tích: Như vậy là nghiên cứu của ông Meyer được đưa ra để chứng minh nguyên lý tâm lý này – tức là nguyên lý đã được nhắc đến ở đoạn trên của Montreal study à ta chọn ngay đáp án B.
Đáp án: B
36. According to Leonard Meyer, what causes the listener’s emotional response to music?
- A. the way that the music evokes poignant memories in the listener
- B. the association of certain musical chords with certain feelings
- C. the listener’s sympathy with the composer’s intentions
- D. the internal structure of the musical composition
Dịch: Theo Leonard Meyer, nguyên nhân nào gây ra phản ứng cảm xúc của người nghe đối với âm nhạc?
- A. cách mà âm nhạc gợi lên những kỉ niệm sâu sắc trong lòng người nghe
- B. sự liên kết của một số hợp âm với những cảm giác nhất định
- C. sự đồng cảm của người nghe với ý định của nhà soạn nhạc
- D. cấu trúc bên trong của thành phần âm nhạc
Phân tích câu hỏi: Câu 36 đang nhìn về ý kiến của ‘Leonard Meyer’ nên chúng ta hãy chú ý trong phần sau của đoạn E hoặc thậm chí đoạn F (Vì thông tin trả lời câu 36 sẽ xuất hiện sau câu 35)
Giải thích đáp án: Meyer có đưa ra ý kiến rằng “the emotions we find in music come from the unfolding events of the music itself” à Cảm xúc xuất hiện là do chính cấu tạo của âm nhạc. Sau đó ở phía sau ông chứng minh cái pattern này như thế nào à Chọn đáp án D
A là False vì mặc dù được nhắc đến “the way a sound can refer to the real world of images and experiences” nhưng đó không phải ý kiến của Meyer mà của các lý thuyết trước đó
B và C đều là Not given vì không nhắc đến trong bài đọc.
Đáp án: D
Questions 37- 40
Complete each sentence with the correct ending, A-F, below.
37. The Montreal researchers discovered that 38. Many studies have demonstrated that 39. Meyer’s analysis of Beethoven’s music shows that 40. Earlier theories of music suggested that |
A. our response to music depends on our initial emotional state. B. neuron activity decreases if outcomes become predictable. C. emotive music can bring to mind actual pictures and events. D. experiences on our past can influence our emotional reaction to music. E. emotive music delays giving listeners what they expect to hear. F. neuron activity increases prior to key points in a musical piece. |
37. The Montreal researchers discovered that
=> Khi nói về nghiên cứu của Montreal thì chúng ta cần nhìn vào đoạn B và đoạn C, thông tin trả lời câu hỏi này nằm ở đầu đoạn C
Thông tin liên quan: Đoạn C, câu đầu tiên, “What is rather more significant is the finding that the dopamine neurons in the caudate …… were at their most active around 15 seconds before the participants’ favourite moments in the music”
Phân tích: Họ phát hiện rằng nơ-ron dopamine bị kích thích nhất trong khoảng 15 giây trước khi đoạn nhạc yêu thích của những người tham gia xuất hiện à trùng với lựa chọn F
Đáp án: F
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
neuron activity increases | neurons were at their most active. |
prior to key points in a musical piece | 15 seconds before favourite moments |
38. Many studies have demonstrated that
=> Thông tin liên quan về ‘many studies’ nằm ở đoạn D vì ta thấy cụm từ ‘numerous studies have demonstrated that …’
Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ năm, “If we know what’s going to happen next, then we don’t get excited”
Phân tích: Câu trích dẫn này có nói rằng nếu mọi thứ trở nên dễ đoán trước, chúng ta không còn thấy hứng thú. Sau đó người đọc cần liên kết với đoạn trên để suy luận rằng sự ít hứng thú đồng nghĩa với việc hoạt động của nơ-ron giảm đi à trùng với lựa chọn B
Đáp án: B
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
outcomes become predictable | we know what’s going to happen next. |
39. Meyer’s analysis of Beethoven’s music shows that
=> Khi nói về nghiên cứu nhạc Beethoven, thông tin liên quan đến câu hỏi này nằm ở đoạn E.
Thông tin liên quan: Đoạn E, câu cuối cùng, “… carefully holds off repeating it……. Beethoven saves that chord for the end”
Phân tích: Đoạn văn có mô tả về âm nhạc của Beethoven rằng ông sẽ bắt đầu bằng một giai điệu nhịp nhàng, sau đó sẽ khéo léo trì hoãn việc nhắc lại nó cho tới tận cuối bài hát à Âm nhạc của ông trì hoãn việc đưa ra phần nhạc mà người nghe mong muốn.
Đáp án: E
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
delays giving listeners what they expect to hear | hold off repeating it/ save that chord for the end. |
40. Earlier theories of music suggested that
=> Chúng ta sẽ nhìn vào thông tin của đoạn F vì ở đầu câu số 2 đoạn F ta có ‘earlier theories of music focused on ….’.
Thông tin liên quan: Đoạn F, câu thứ hai, “…. earlier theories of music focused on the way a sound can refer to the real world of images and experiences”
Phân tích: Trích dẫn cho ta thấy rằng các lý thuyết âm nhạc trước đó tập trung vào cách âm thanh dẫn chúng ta tới những hình ảnh & trải nghiệm của thế giới thật à trùng khớp với lựa chọn C
Đáp án: C
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
actual pictures and events | The real world of images and experiences |
Tài liệu IELTS nào phù hợp với band 6.0+
Combo 6 cuốn sách luyện đề IELTS sát thật, tỉ lệ trúng tủ cao
- Dịch song ngữ, giải chi tiết IELTS Listening & Reading Cam 7-19
- Hơn 100 bài mẫu IELTS Writing Task 1 & 2 band 7.0+ đa dạng chủ đề
- Bài mẫu Speaking Part 1-2-3 cho 56 chủ đề thường gặp
Đảm bảo đây là bộ sách luyện đề IELTS sát thật, dễ đọc, và chi tiết nhất dành riêng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.