Giải đề IELTS Writing Cambridge 16 Test 3 (full 2 tasks)

Cam 16 Test 3 Writing Task 1

Writing Task 1
The plans below show the site of an airport now and how it will look after redevelopment next year.

Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Write at least 150 words.

SOUTHWEST AIRPORT

1. Bài mẫu tham khảo

The map outlines the upcoming renovations for Southwest Airport in the next year.

Taking an overall view, it is evident that there will be significant expansion in the number of gates, along with the addition of various customer-facing facilities such as shops, car rental services, and an ATM.

While the locations of the departure and arrival entrances will remain unchanged, there are plans to install additional doors. Currently, upon entering the airport, there is a single check-in counter and a cafe. The future plan involves relocating the check-in counter from the left to the right side of the departure area to accommodate a bag drop area, as well as repositioning the cafe. In the arrival section, a cafe, ATM, and car rental service will be added, necessitating an expansion of the building.

Security, passport control, and customs procedures will remain unchanged. However, the future floor plan indicates that shops will be located immediately after the security section for departing passengers. The most significant proposed changes include replacing a walkway with a long sky train track and constructing two branching corridors to provide access to more than twice as many gates (8 currently, increasing to 18 after renovations).

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

2. Từ vựng

Renovations

  • Vietnamese: Cải tạo
  • English: The act of improving or updating something, especially a building or structure.

Expansion

  • Vietnamese: Mở rộng
  • English: The action of becoming larger or more extensive.

Customer-facing

  • Vietnamese: Phục vụ khách hàng
  • English: Relating to activities or services that involve direct interaction with customers.

Departure and arrival entrances

  • Vietnamese: Cửa lên máy bay và cửa xuống máy bay
  • English: The entry points for passengers boarding and disembarking from aircraft.

Install

  • Vietnamese: Lắp đặt
  • English: To set up or establish something for use.

Repositioning

  • Vietnamese: Điều chỉnh vị trí
  • English: The act of moving something to a different position or location.

Necessitating

  • Vietnamese: Đòi hỏi
  • English: Requiring something as essential or necessary.

Branching corridors

  • Vietnamese: Hành lang phân nhánh
  • English: Corridors that split into smaller passages or routes.

3. Lược dịch

Bản đồ chi tiết kế hoạch cải tạo trong năm tới của Sân bay Tây Nam.

Nhìn từ góc độ tổng thể, rõ ràng là số lượng cổng sẽ tăng lên rất nhiều và sẽ có nhiều tiện ích hướng đến khách hàng được bổ sung bao gồm cửa hàng, dịch vụ cho thuê xe hơi và máy ATM.

Vị trí của lối vào và ra vẫn được giữ nguyên nhưng có kế hoạch lắp thêm cửa. Khi vào sân bay, hiện tại chỉ có một điểm nhận phòng và quán cà phê. Kế hoạch tương lai dự kiến ​​di chuyển việc nhận phòng từ bên trái sang bên phải của chỗ khởi hành để nhường chỗ cho khu vực để hành lý và sắp xếp lại quán cà phê. Cửa đến sẽ có thêm 1 quán cà phê, máy ATM và dịch vụ cho thuê xe hơi khiến diện tích toà nhà mở rộng.

An ninh, kiểm soát hộ chiếu và hải quan sẽ không thay đổi, tuy nhiên, sơ đồ trong tương lai thể hiện rằng sẽ có các cửa hàng ngay sau khi thoát khỏi khu vực an ninh để khởi hành. Những thay đổi lớn nhất được đề xuất là thay thế một lối đi bộ bằng một đường tàu trên cao dài và xây dựng 2 hành lang phân nhánh giúp người bay có thể tiếp cận nhiều cổng hơn gấp đôi (8 cổng vào lúc này và 18 cổng sau khi cải tạo).

Gợi ý sách liên quan

Giải đề thi thật IELTS Writing Task 1 & 2

 

Nếu bạn muốn tham khảo các bài mẫu IELTS Writing bám sát với đề thi thật nhất, thuộc những chủ đề thường được hỏi trong IELTS Writing Task 2, sở hữu cuốn này chính là sự lựa chọn tuyệt vời.

 

Cam 16 Test 3 Writing Task 2

Writing Task 2

Many manufactured food and drink products contain high levels of sugar, which causes many health problems. Sugary products should be made more expensive to encourage people to consume less sugar.

Do you agree or disagree?

Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own knowledge or experience.

1. Phân tích câu hỏi

  • Dạng câu hỏi opinion

Các bạn xem hướng dẫn trả lời dạng opinion essay ở đây:

2. Bài mẫu tham khảo

Bài mẫu tham khảo số 1:

Certain concerned citizens advocate for an increase in prices to address the high sugar content found in various food and beverage products. However, in my view, while this approach may have some limited impact, implementing other reforms would lead to more substantial progress.

Proponents of this strategy point to its success in the past, citing the example of the high prices of tobacco products in many countries. Nations with low prices, such as Indonesia, Vietnam, and India, tend to have significantly higher rates of smoking compared to those with heavy taxation. Similarly, in European countries where sugary and fatty foods are more expensive due to taxation, there has been a marginal decrease in consumption. However, it’s important to recognize that individuals are often willing to pay higher prices to satisfy their addictions, and may opt to cut expenses in other areas instead.

Therefore, more effective solutions involve comprehensive government action. Japan provides a compelling example of this approach. Here, children are provided with nutritious meals both at school and at home from a young age, and the government has implemented various programs and initiatives to promote health awareness across different demographics. As a result, sugary drinks and products have a less prominent place in Japanese society compared to nations like the United States, where fast food, soda, and packaged meals are pervasive. It’s crucial to consider a more thoughtful and holistic approach, despite the challenges associated with implementing and evaluating incremental steps consistently over time.

In conclusion, while raising prices may offer a quick but largely ineffective solution, governments must adopt a longer-term perspective and prioritize more sustainable measures for addressing the issue of high sugar consumption.

Written by IELTS Thanh Loan

Bài mẫu tham khảo số 2:

Many people believe that food and beverages that are high in sugar should be sold at high prices to discourage people from consuming these unhealthy products. I totally disagree because I think that it is unfair to consumers charge more for these products and also because there are other more effective ways to discourage consumption of these types of goods.

The main reason why I believe these products should not be made more expensive is that it is unfair to shoppers. These types of goods, when consumed in moderation, are not a health risk and therefore it does not seem reasonable that everybody who consumes these goods should have to pay more. Furthermore, for people on a tight budget, a sweet snack is an affordable luxury. However, if prices are hiked this might put people’s favourite snack out of reach.

In addition, there are more effective ways to decrease the consumption of sugary goods. The best way is for the government to engage in public service advertising to educate the public about the need to eat these types of products in moderation. This type of approach has been useful with other vices such as alcohol and cigarettes and so it seems reasonable that it will also work for sugary products. Another effective way to decrease the consumption is to ban advertising of these types of products. I feel this will be effective because it will create less of a psychological desire to consume these types of goods.

In conclusion, I am totally against increasing the price of confectionery. This is because it is not fair to consumers and there are better ways to reduce consumption of these sugary goods.

Written by howtodoielts.com

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

3. Từ vựng

Advocate

  • Vietnamese: ủng hộ
  • English: To publicly support or recommend a particular cause or policy.

Reforms

  • Vietnamese: cải cách
  • English: Changes made to improve or update a system, organization, or law.

Proponents

  • Vietnamese: người ủng hộ
  • English: People who support or argue in favor of something.

Taxation

  • Vietnamese: thuế
  • English: The levying of taxes on individuals or organizations by the government.

Marginal decrease

  • Vietnamese: giảm biên
  • English: A small or slight decrease in something.

Addictions

  • Vietnamese: sự nghiện
  • English: Strong dependence on a substance or behavior, often leading to compulsive consumption or engagement.

Comprehensive

  • Vietnamese: toàn diện
  • English: Covering or including everything; complete and thorough.

Promote

  • Vietnamese: thúc đẩy
  • English: To support or actively encourage the growth, development, or acceptance of something.

Holistic

  • Vietnamese: toàn diện
  • English: Concerning the whole rather than just the parts; emphasizing the importance of the whole and the interdependence of its parts.

Sustainable

  • Vietnamese: bền vững
  • English: Capable of being maintained or continued over the long term without exhausting resources or causing severe environmental damage.

Discourage

  • Vietnamese: làm mất hứng thú
  • English: To try to prevent or discourage someone from doing something.

Unfair

  • Vietnamese: không công bằng
  • English: Not just or equitable; treating people in a way that is not morally right or reasonable.

Consumption

  • Vietnamese: sự tiêu thụ
  • English: The act of using or eating something.

Moderation

  • Vietnamese: sự điều độ
  • English: The quality of avoiding extremes; the avoidance of excess or extremes, especially in one’s behavior or consumption of something.

Hiked

  • Vietnamese: tăng đột ngột
  • English: Increased or raised sharply, especially prices or fees.

Affordable

  • Vietnamese: phải chăng
  • English: Priced reasonably and within the financial means of the consumer.

4. Dịch tiếng Việt

Bài mẫu tham khảo số 1:

Một số công dân lo ngại cho rằng nên tăng giá để chống lại hàm lượng đường cao trong các sản phẩm thực phẩm và đồ uống khác nhau. Theo tôi, giải pháp này có thể có tác động nhỏ nhưng những cải cách khác sẽ mang lại tiến bộ lớn hơn.

Những người ủng hộ chính sách này cho rằng nó đã có hiệu quả trong quá khứ. Kết quả được biết đến nhiều nhất sẽ là giá thuốc lá cao ở nhiều quốc gia. Các quốc gia nơi giá cả thấp, chẳng hạn như Indonesia, Việt Nam và Ấn Độ, có tỷ lệ người hút thuốc cao hơn đáng kể so với các quốc gia áp dụng thuế nặng. Tương tự, việc đánh thuế đã có hiệu quả hạn chế liên quan đến các sản phẩm thực phẩm ở các quốc gia châu Âu, nơi thực phẩm có đường và béo đắt hơn và đồng thời đã có sự sụt giảm nhỏ trong tiêu dùng. Tuy nhiên, dù cho đánh thuế cao nhưng các cá nhân thường sẵn sàng trả tiền để thỏa mãn cơn nghiện của họ và hy sinh các khía cạnh khác.

Do đó, các giải pháp ưu việt hơn sẽ là những giải pháp tổng thể đến từ chính phủ. Điều này có thể được minh họa thông qua các chính sách ở Nhật Bản. Ngay từ khi còn nhỏ, trẻ em đã được ăn những bữa ăn lành mạnh ở trường cũng như ở nhà, và chính phủ đã khuyến khích nâng cao nhận thức về sức khỏe thông qua nhiều chương trình và sáng kiến ​​nhằm vào các nhóm nhân khẩu học khác nhau. Kết quả là đồ uống và sản phẩm có đường có một vị trí trong xã hội ít nổi bật hơn ở các quốc gia như Hoa Kỳ, nơi có nền văn hóa tập trung vào đồ ăn nhanh, nước ngọt và các bữa ăn đóng gói. Một cách tiếp cận chu đáo hơn không nên được giảm giá chỉ vì những thách thức đặt ra khi ban hành và đánh giá các bước nhỏ được điều chỉnh và thực thi một cách nhất quán trong khoảng thời gian nhiều năm.

Tóm lại, giải pháp tức thời và phần lớn không hiệu quả bằng cách tăng giá là không nên so với các biện pháp lâu dài hơn. Do đó, các chính phủ phải có một tầm nhìn dài hạn và thông báo điều này một cách rõ ràng cho người dân nói chung.

Bài mẫu tham khảo số 2:

Nhiều người cho rằng thực phẩm và đồ uống có nhiều đường nên được bán với giá cao để không khuyến khích người dân giảm tiêu thụ những sản phẩm không lành mạnh này. Tôi hoàn toàn không đồng ý vì tôi cho rằng việc người tiêu dùng phải chi trả nhiều hơn cho những sản phẩm này là không công bằng và cũng bởi vì có những cách khác hiệu quả hơn để không khuyến khích tiêu dùng những loại hàng hóa này.

Lý do chính khiến tôi tin rằng những sản phẩm này không nên đắt hơn là nó không công bằng đối với người mua hàng. Những loại hàng hóa này, khi được tiêu thụ ở mức độ vừa phải, không gây nguy hiểm cho sức khỏe và do đó có vẻ không hợp lý khi mọi người tiêu thụ những hàng hóa này phải trả nhiều tiền hơn. Hơn nữa, đối với những người có túi tiền eo hẹp, một món ăn nhẹ ngọt là một thứ xa xỉ với giá cả phải chăng. Tuy nhiên, nếu giá cả tăng cao, điều này có thể khiến món ăn nhẹ yêu thích của mọi người vượt quá tầm với.

Ngoài ra, có nhiều cách hiệu quả hơn để giảm mức tiêu thụ hàng hóa có đường. Cách tốt nhất là chính phủ nên tham gia vào giáo dục công chúng về nhu cầu ăn những loại sản phẩm này một cách điều độ. Cách tiếp cận này rất hữu ích với các tệ nạn khác như rượu và thuốc lá và vì vậy có vẻ hợp lý khi nó cũng có hiệu quả với các sản phẩm có đường. Một cách hiệu quả khác để giảm lượng tiêu thụ là cấm quảng cáo các loại sản phẩm này. Tôi thấy đây là giải pháp tốt vì sẽ bớt tạo ra tâm lý muốn tiêu dùng những loại hàng hóa này.

Tóm lại, tôi hoàn toàn phản đối việc tăng giá bánh kẹo. Điều này là do nó không công bằng đối với người tiêu dùng và có nhiều cách tốt hơn để giảm tiêu thụ những mặt hàng có đường này.

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • ĐT: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng