Đáp án IELTS Listening Cambridge 14 Test 3 – Transcript & Answers

Section 1: Flanders conference hote

A – Phân tích câu hỏi
Questions 1-10: Complete the notes below.
Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

Flanders Conference Hotel

Example

Customer Services Manager: …………Angela………..

Date available

weekend beginning February 4th

Conference facilities

the 1…………………. room for talks

→ Dịch: phòng … cho các cuộc trò chuyện 

→ Cần một tên phòng cụ thể, thông tin cần nghe nhiều khả năng sẽ là các chữ cái. 

      (projector and 2……………….. available)

→ Dịch: máy chiếu và … sẵn có 

→ Cần một danh từ chỉ dụng cụ để tương ứng với từ “projector” phía trước.

area for coffee and an 3…………………

→ Dịch: phòng … cho các cuộc trò chuyện 

→ Cần một tên

free 4………………… throughout

→ Dịch: … miễn phí xuyên suốt

→ Cần một danh từ chỉ một thứ gì đó được miễn phí

a standard buffet lunch costs 5 $ ………………….. per head

→ Dịch: bữa trưa buffet tiêu chuẩn có giá là … một người 

→ Cần một chữ số mô tả giá của bữa trưa tiêu chuẩn.

Accommodation

Rooms will cost 6 $ …………………… including breakfast.

→ Dịch: phòng có giá  … có bao gồm bữa sáng

→ Cần một chữ số mô tả giá phòng có bao gồm bữa sáng

Other facilities

The hotel also has a spa and rooftop 7…………………..

→ Dịch: khách sạn có tiệm làm đẹp và … ở trên mái

→ Cần một danh từ chỉ một thứ có trong khách sạn.

There’s a free shuttle service to the 8…………………….

→ Dịch: dịch vụ xe miễn phí đi đến … 

→ Cần một danh từ chỉ một địa điểm cụ thể.

Location

Wilby Street (quite near the 9……………………)

→ Dịch: đường Wilby… khá gần với …. 

→ Cần một danh từ chỉ một địa điểm cụ thể.

near to restaurants and many 10……………………..

→ Dịch: gần nhà hàng và nhiều … 

→ Cần một danh từ đếm được số nhiều tương ứng với từ “restaurants”

B – Giải thích đáp án

ANGELA: Hello, Flanders conference hotel.
Xin chào, Khách sạn hội nghị Flanders đây ạ.

MAN: Oh, hi. I wanted to ask about conference facilities at the hotel. Have I come through to the right person?
Ồ, xin chào. Tôi muốn hỏi về các cơ sở hội nghị tại khách sạn. Không biết là tôi có gọi đúng người chưa ạ?

ANGELA: You have. I’m the customer services manager. My name’s (Example) Angela. So how can I help you?
Dạ đúng rồi ạ. Tôi là quản lý dịch vụ khách hàng. Tên tôi tên Angela. Vậy tôi có thể giúp gì cho bạn ạ?

MAN: Well, I’m calling from Barrett and Stansons, we’re a medical company based in Perth.
À vâng, tôi gọi từ Barrett và Stansons, chúng tôi là một công ty y tế có trụ sở tại Perth.

ANGELA: Oh yes.
Dạ vâng.

MAN: And we’re organising a conference for our clients to be held in Sydney. It’ll be held over two days and we’re expecting about fifty or sixty people.
Và chúng tôi tổ sẽ chức một hội nghị cho khách hàng của chúng tôi được tổ chức tại Sydney. Nó dự định được tổ chức trong hai ngày và chúng tôi nghĩ nó sẽ dơi vào khoảng năm mươi hoặc sáu mươi người.

ANGELA: When were you thinking of having it?
Thời gian là khi nào ạ?

MAN: Some time early next year, like the end of January? It’d have to be a weekend.
Khoảng đầu năm tới, chắc là cuối tháng một? Nó phải là một ngày cuối tuần.

ANGELA: Let me see … our conference facilities are already booked for the weekend beginning January 28th. We could do the first weekend in February?
Để  tôi xem… Các cơ sở hội nghị của chúng tôi đã được đặt hết cho cuối tuần bắt đầu từ ngày 28 tháng 1 rồi ạ. Chúng ta có thể làm vào cuối tuần đầu tiên vào tháng Hai?

MAN: How about January 21st?
Thế còn ngày 21 tháng 1 thì sao ạ?

ANGELA: I’m afraid that’s booked too.
Tôi e là nó cũng được đặt rồi ạ.

MAN: Well, let’s go for the February date then.
Chà, thế thì xem các ngày của tháng 2 nào.

ANGELA: So that’s the weekend beginning the 4th.
Ngày cưới tuần đầu tiên là ngày 4 ạ.

MAN: OK. Now can you tell me a bit about what conference facilities you have?
Được ạ. Bây giờ bạn có thể nói qua cho tôi nghe về các thiết bị của hội nghị mà tôi có không ạ?

ANGELA: Sure. So for talks and presentations we have the Tesla room (Q1) .
Dạ được chú ạ. Chúng tôi có phòng Tesla cho các cuộc thuyết trình và nói chuyện.

MAN: Sorry?
Xin lỗi, nó là gì cơ ạ?

ANGELA: (Q1)Tesla – that’s spelled T-E-S-L-A. it holds up to a hundred people, and it’s fully equipped with a projector and so on.
Tesla – nó được đánh vần là T-E-S-L-A. Nó chứa được 100 người và được trang bị đầy đủ với một cái máy chiếu ạ.

MAN: How about a (Q2)microphone?
Thế còn mi cờ rô thì sao ạ?

ANGELA: Yes, that’ll be all set up ready for you, and there’ll be one that members of the audience can use too, for questions, if necessary.
Có ạ, nó sẽ được cài đặt sẵn cho bạn, và có cả một cái dành cho khán giả đặt câu hỏi nếu cần thiết nữa ạ.

MAN:  Fine. And we’ll also need some sort of open area where people can sit and have a cup of coffee, and we’d like to have an (Q3) exhibition of our products and services there as well, so that’ll need to be quite a big space.
Tốt rồi. Và chúng tôi cũng sẽ cần một số khu vực trống, nơi mọi người có thể ngồi và uống một tách cà phê, và chúng tôi cũng muốn có một buổi triển lãm về các sản phẩm và dịch vụ của chúng tôi ở đó, vì vậy sẽ cần phải có một không gian khá rộng.

ANGELA: That’s fine, there’s a central atrium with all those facilities, and you can come before the conference starts if you want to set everything up.
Được ạ, có một trung tâm với tất cả các thứ đó, và bạn có thể đến trước khi hội nghị bắt đầu nếu bạn muốn thiết lập mọi thứ.

MAN: Great. And I presume there’s (Q4) wifi?
Thế thì tốt rồi. Tôi cho rằng là phòng sẽ có wifi chứ ạ?

ANGELA:   Oh yes, that’s free and available throughout the hotel.
Có ạ, có wifi miễn phí và sẵn trong cả khách sạn luôn ạ.

MAN: OK.
Ổn rồi ạ.

ANGELA: Would you also like us to provide a buffet lunch? We can do a two-course meal with a number of different options.
Bạn có muốn chúng tôi cung cấp một bữa ăn trưa tự chọn? Chúng tôi có thể làm một bữa ăn hai món với một số tùy chọn khác nhau.

MAN: What sort of price are we looking at for that?
Giá cả như thế nào ạ?

ANGELA: Well, I can send you a copy of the standard menu. That’s (Q5) $45 per person. Or you can have the special for $25 more.
Dạ, tôi có thể gửi cho bạn một bản menu tiêu chuẩn. Giá là $45 một người ạ. Hoặc bạn có thể chọn menu đặc biệt có giá thêm $25 nữa ạ. 

MAN: I think the standard should be OK, but yes, send me the menu.
Dạ tôi nghĩ menu tiêu chuẩn là ổn rồi ạ, nhưng mà bạn nhớ gửi tôi menu nhé ạ. 

MAN: Now we’re also going to need accommodation on the Saturday night for some of the participants … I’m not sure how many, but probably about 25. So what do you change for a room?
Bây giờ chúng tôi cũng sẽ cần chỗ ở vào tối thứ bảy cho một số người tham gia. Tôi không chắc có bao nhiêu người, nhưng có lẽ khoảng 25 người gì đấy. Vậy có thay đổi gì cho một căn phòng không ạ?

ANGELA: Well, for conference attendees we have a 25% reduction, so we can offer you rooms at (Q6) $135. Normally a standard room’s $180.
Chà, đối với những người tham dự hội nghị, chúng tôi giảm 25%, vì vậy chúng tôi có thể cung cấp cho bạn các phòng với giá $135. Thông thường một phòng tiêu chuẩn 180 đô la đó ạ..

MAN: And does that include breakfast?
Thế nó có bao gồm bữa sáng không ạ?

ANGELA: Sure. And of course, guests can also make use of all the other facilities at the hotel. So we’ve got a spa where you can get massages and facials and so on, and there’s a (Q7) pool up on the roof for the use of guests.
Dạ có ạ. Và tất nhiên là khách cũng có thể sử dụng tất cả các tiện nghi khác tại khách sạn. Vì vậy, chúng tôi đã có một spa, nơi bạn có thể mát xa và chăm sóc da mặt, và ở đó cũng có một bể bơi lên trên mái nhà để sử dụng cho khách.

MAN: Great. Now what about transport links? The hotel’s downtown, isn’t it?
Tuyệt ạ. Thế mình có thể di chuyển như thế nào ạ? Khách sạn có phải ở trong thành phố không ạ?

ANGELA: Yes, it’s about 12 kilometres from the (Q8) airport, but there’s a complimentary shuttle bus for guests. And it’s only about ten minutes’ walk from the central railway station.
Dạ vâng ạ, nó cách khoảng 12 cây từ sân bay, nhưng có thêm một xe bus cho khách đấy ạ. Và nó sẽ mất thêm khoảng 10 phút đi bộ từ trạm tàu lửa ở trung tâm nữa ạ. 

MAN: OK. Now, I don’t know Sydney very well, can you just give me an idea of the location of the hotel?
À, tôi không biết nhiều về Sydney lắm, bạn có thể cho tôi biết địa chỉ của khách sạn không ạ?

ANGELA:  Well, it’s downtown on Wilby Street, that’s quite a small street, and it’s not very far from the (Q9) sea. And of course if the conference attendees want to go out on the Saturday evening there’s a huge choice of places to eat. Then if they want to make a night of it, they can go on to one of the (Q10) clubs in the area – there are a great many to choose from.
Vâng, nó ở trung tâm thành phố trên đường Wilby, đó là một con phố nhỏ, và nó không cách rất xa biển lắm. Và tất nhiên, nếu những người tham dự hội nghị muốn ra ngoài vào tối thứ bảy thì họ sẽ có rất nhiều sự lựa chọn về địa điểm ăn uống. Sau đó, nếu họ muốn có một đêm đáng nhớ, họ có thể đi đến một trong những câu lạc bộ trong khu vực – có rất nhiều lựa chọn tuyệt vời.

MAN: OK. So if we go ahead with this, can you give me some information about how much …
Dạ vâng. Nếu chúng ta tiếp tục với điều này, bạn có thể cho tôi một vài thông tin về …

1 Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong hội thoại
Q7. rooftop pool pool up on the roof
Q9 quite near the sea not far from the sea
Q10. near to restaurants
and many clubs
there’s a huge choice of places to eat
go on to one of the clubs in the area

C – Từ vựng

  • book (verb):
    Nghĩa: to arrange to have or use something on a particular date in the future
    Ví dụ: He booked tickets for his trip to New York.
  • hold (verb):
    Nghĩa: to have enough space for something/somebody
    Ví dụ: The plane holds about 300 passengers.
  • accommodation (uncountable noun):
    Nghĩa: a place to live, work or stay in
    Ví dụ: Hotel accommodation is included in the price of your holiday.
  • attendee (noun):
    Nghĩa: a person who attends a meeting, etc.
    Ví dụ: There are three attendees in the class.
  • downtown (adj):
    Nghĩa: in, towards or typical of the centre of a city, especially its main business area
    Ví dụ: This is a downtown store.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Section 2

Questions 11 and 12

Choose TWO letters, A-E. Which TWO activities that volunteers do are mentioned?

  • A     decorating
  • B     cleaning
  •     delivering meals
  • D     shopping
  •     childcare

Questions 13 and 14

Choose TWO letters, A-E.

Which TWO ways that volunteers can benefit from volunteering are mentioned?

  • A     learning how to be part of a team
  • B     having a sense of purpose
  • C     realising how lucky they are
  • D     improved ability at time management
  • E     boosting their employment prospects

Questions 15-20

What has each of the following volunteers helped someone to do?

Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-G, next to Questions 15-20

What volunteers have helped people to do

  • A     overcome physical difficulties
  • B     rediscover skills not used for a long time
  • C     improve their communication skills
  • D     solve problems independently
  • E     escape isolation
  • F     remember past times
  • G     start a new hobby

Volunteers

15   Habib                   ………………

16   Consuela              ………………

17   Minh                    ………………

18   Tanya                   ………………

19   Alexei                   ………………

20   Juba                      ………………

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Section 3: Background on school marching band 

A – Phân tích câu hỏi

Questions 21-26: Complete the notes below.

Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

Background on school marching band

It consists of around 21…………………… students.

→ Dịch: Nó bao gồm khoảng … học sinh. 

→ Cần một con số để mô tả số lượng học sinh của ban nhạc.

It is due to play in a 22……………………. band competition.

→ Dịch: Họ sẽ chơi trong một cuộc thi với các ban nhạc thuộc … 

→ Cần một tính từ để mô tả cuộc thi mà ban nhạc sẽ chơi.

It has been invited to play in the town’s 23…………………….

→ Dịch: Họ được mời chơi trong … của thị trấn.

→ Cần một danh từ để mô tả buổi biểu diễn mà ban nhạc được mời đến tham dự bởi thị trấn.

They have listened to a talk by a 24……………………..

→ Dịch: Họ đã nghe một cuộc trò chuyện bởi một … 

→ Cần một danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng một phụ âm và nhiều khả năng là một danh từ chỉ người.

Joe will discuss a 25……………………. with the band.

→ Dịch: Joe sẽ thảo luận về một … với ban nhạc. 

→ Cần một danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng một phụ âm để mô tả cuộc thảo luận giữa Joe với ban nhạc. 

Joe hopes the band will attend a 26…………………… next month.

→ Dịch: Joe hy vọng ban nhạc sẽ tham dự một …. trong năm tới.

→ Cần một danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng một phụ âm mô tả một buổi biểu diễn mà Joe hy vọng ban nhạc sẽ có thể tham dự vào tháng tới.

What problem does Joe mention in connection with each of the following band members?

Choose FOUR answers from the box and write the correct letter, A-F, next to Questions 27-30.

Problems

  • A. makes a lot of mistakes in rehearsals
  • B. keeps making unhelpful suggestions
  • C. has difficulty with rhythm
  • D. misses too many rehearsals
  • E. has a health problem
  • F. doesn’t mix with other students

Band members

27. flautist                ………………

28. trumpeter            ………………

29. trombonist          ………………

30. percussionist     ………………

Phân tích câu hỏi: Joe đề cập đến vấn đề gì liên quan đến từng thành viên trong ban nhạc, cụ thể là 4 thành viên được đánh số câu hỏi từ câu 27 đến 30. Họ có thể là: phạm nhiều lỗi trong buổi diễn tập; liên tục đưa ra những đề xuất không có ích; gặp khó khăn với nhịp; có vấn đề về sức khỏe; không thể hòa hợp với các học sinh khác.

Lưu ý: sẽ có 2 lựa chọn không phải là đáp án cho bất kỳ câu hỏi nào, mục đích đưa ra là để gây nhiễu thông tin, các bạn cần đặc biệt chú ý.

B – Giải thích đáp án

LIZZIE: So how are you getting on with your teaching practice at the High School, Joe?
Cậu có hợp với việc thực hành dạy ở trường cấp 3 không Joe?

JOE: Well I’ve been put in charge of the school marching band, and it’s quite a responsibility. I’d like to talk it over with you.
Chà, Tớ được giao cho phụ trách ban nhạc diễu hành của trường, và trách nhiệm của nó là khá lớn. Nên tớ muốn thảo luận với cậu.

LIZZIE: Go ahead. You’d better start by giving me a bit of background.
Cậu nói đi. Sẽ tốt hơn nếu cậu giới thiệu qua cho tớ một chút về kiến thức nền.

JOE:  OK. Well the band has students in it from all years, so they’re aged 11 to 18, and there are about (Q21)50 of them altogether. It’s quite a popular activity within the school. I’ve never worked with a band of more than 20 before, and this is very different.
Được. Ban nhạc có học sinh thuộc tất cả các năm, vì vậy chúng có độ tuổi từ 11 đến 18, và tổng có khoảng 50 người. Nó là một hoạt động khá phổ biến trong trường. Tớ đã chưa từng làm việc với một ban nhạc hơn 20 trước đây, và điều này rất khác biệt.

LIZZIE: I can imagine.
Tớ có thể tưởng tượng ra mà.

JOE: They aren’t really good enough to enter national band competitions, but they’re in a (Q22)regional one later in the term. Even if they don’t win, and I don’t expect them to, hopefully it’ll be an incentive for them to try and improve.
Chúng không đủ giỏi để tham gia các cuộc thi của ban nhạc quốc gia, nhưng chúng sẽ tham gia vào một số cuộc thi thuộc khu vực sau đó trong học kỳ này. Ngay cả khi chúng không giành được chiến thắng, và tớ không kỳ vọng quá nhiều, hy vọng nó sẽ là một động lực để chúng cố gắng và cải thiện hơn thôi.

LIZZIE: Yes, hopefully.
Ừm, hy vọng là thế.

JOE: Well, now the town council’s organising a (Q23) carnival in the summer, and the band has been asked to perform. If you ask me, they aren’t really up to it yet, and I need to get them functioning better as a band, and in a very short time.
Bây giờ hội đồng thị trấn đang dự định tổ chức lễ hội vào mùa hè, và ban nhạc đã được mời biểu diễn. Nếu cậu hỏi tớ, thì chúng chưa thực sự làm được điều đó, và điều tớ cần làm đó là cho chúng hoạt động tốt hơn như một ban nhạc, và trong một thời gian rất ngắn.

LIZZIE: Have you been doing anything with them? Apart from practising the music, I mean.
Cậu đã làm gì với chúng chưa? Ý tớ là ngoài việc luyện tập bài nhạc ra.

JOE: I played a recording I came across, of a (Q24)drummer talking about how playing in a band had changed his life. I think it was an after-dinner speech. I thought it was pretty inspiring, because being in the band had stopped him from getting involved in crime. The students seemed to find it interesting, too.
Tớ đã mở cho chúng nghe một bản ghi âm mà tớ tình cờ thấy, về một tay trống nói về cách chơi trong một ban nhạc mà đã thay đổi cuộc đời anh ấy. Tớ nghĩ đó là một bài phát biểu sau bữa tối. Và tớ nghĩ rằng nó khá truyền cảm, bởi vì việc ở trong ban nhạc đã ngăn anh ta tham gia vào tội ác. Các sinh viên dường như cũng thấy thú vị.

LIZZIE: That’s good.
Chà điều đó tốt đấy.

JOE: I’m planning to show them that old (Q25)film from the 1940s ‘Strike Up the Band’, and talk about it with the students. What do you think?
Tớ đang lên kế hoạch cho họ xem bộ phim cũ từ những năm 1940 ‘Strike Up the Band, và nói chuyện về nó với các sinh viên. Cậu nghĩ sao?

LIZZIE: Good idea. As it’s about a school band, it might make the students realise how much they can achieve if they work together.
Ý tưởng hay đấy. Vì nó nói về một ban nhạc của trường, nó có thể khiến học sinh nhận ra mình có thể đạt được bao nhiêu nếu làm việc cùng nhau.

JOE: That’s what I’ve got in mind. I’m hoping I can take some of the band to a (Q26) parade that’s going to take place next month. A couple of marching bands will be performing, and the atmosphere should be quite exciting. It depends on whether I can persuade the school to hire a coach or two to take us there.
Đó là những gì mà tớ nghĩ. Tớ hy vọng là tớ có thể đưa một số ban nhạc đến một cuộc diễu hành mà sẽ diễn ra vào tháng tới. Một vài ban nhạc diễu hành sẽ được biểu diễn, và bầu không khí sẽ khá sôi động. Nó phụ thuộc vào việc tớ có thể thuyết phục trường thuê một huấn luyện viên hoặc hai người đưa chúng tớ đến đó hay không.

LIZZIE: Mmm. They sound like good ideas to me.
Mmm. Thực sự đó là ý tưởng rất hay.

JOE: Thanks.
Cảm ơn cậu.

JOE: Can I tell you about a few people in the band who I’m finding it quite difficult to cope with? I’m sure you’ll have some ideas about what I can do.
Tớ có thể nói cho cậu nghe về một vài người trong ban nhạc mà tớ đã thấy khó đối phó không? Tớ chắc chắn rằng cậu sẽ thấy được một số ý tưởng về những gì tớ có thể làm.

LIZZIE: Go ahead.
Cậu nói đi. 

JOE: There’s a flautist who says she loves playing in the band. We rehearse twice a week after school, but (Q27) she’s hardly ever there. Then she looks for me the next day and gives me a very plausible reason – she says she had to help her mother, or she’s been ill, but to be honest, I don’t believe her.
Có một người thổi sáo nói rằng cô ấy thích chơi trong ban nhạc. Chúng tớ đã tập luyện hai lần một tuần sau giờ học, nhưng cô ấy hầu như không bao giờ ở đó. Sau đó, cô ấy tìm đến tớ vào ngày hôm sau và cho tớ một lý do rất chính đáng – cô ấy nói rằng cô ấy phải giúp đỡ mẹ cô ấy, hoặc cô ấy bị ốm, nhưng thành thật mà nói, thì tớ không tin cô ấy.

LIZZIE: Oh dear! Any more students with difficulties?
Ồ, vậy sao! Có những học sinh nào gặp khó khăn nữa không cậu?

JOE: Plenty! There’s a trumpeter who thinks she’s the best musician in the band, though she certainly isn’t. (Q28) She’s always saying what she thinks other people should do, which makes my job pretty difficult.
Nhiều lắm cậu ạ. Có một người chơi kèn mà lúc nào cũng cho rằng cô ấy là nhạc sĩ giỏi nhất trong ban nhạc, mặc dù điều đấy chắc chắn là không đúng. Cô ấy lúc nào cũng nói người khác cần phải làm gì, điều này thì khiến cho công việc của tớ rất khó khăn.

LIZZIE: She sounds a bit of a nightmare!
Cô ta đúng thật là một cơn ác mộng!

JOE: You can say that again. One of the trombonists has got an impressive sense of rhythm, and could be an excellent musician – except that (Q29) he has breathing difficulties, and he doesn’t really have enough breath for the trombone. He’d be much better of playing percussion, for instance, but he refuses to give up. So he ends up only playing half the notes.
Cậu có thể nói lại điều đó nữa đấy. Một trong những người chơi kèn trombone có cảm giác nhịp điệu ấn tượng, và có thể là một nhạc sĩ xuất sắc – ngoại trừ việc anh ta bị khó thở, và anh ta thực sự không có đủ hơi thở cho trombone. Chẳng hạn, anh ấy đã chơi bộ gõ tốt hơn nhiều, nhưng anh ấy không chịu từ bỏ. Vì thế mà, cuối cùng anh ta đã chỉ chơi một nửa bài hát.

LIZZIE: I suppose you have to admire his determination.
Tớ nghĩ là cậu chắc hẳn rất ngưỡng mộ sự quyết tâm của anh ấy.

JOE: Maybe. One of the percussionists isn’t too bad, but (Q30) he never seems to interact with other people, and he always rushes off as soon as the rehearsal ends. I don’t know if there are family reasons, or what. But it isn’t good in a band, where people really need to feel they’re part of a group.
Ừm. Một trong những người chơi bộ gõ không quá tệ, nhưng dường như anh ta không bao giờ tương tác với người khác, và anh ta luôn vội vã rời đi ngay khi buổi tập kết thúc. Tớ không biết anh ta có lý do gia đình hay không. Nhưng nó không tốt trong một ban nhạc, nơi mọi người thực sự cần phải cảm thấy họ là một phần của nhóm.

LIZZIE: Hmm.
Hừm.

JOE: There are others too, but at least that gives you an idea of what I’m up against. Do you have any thoughts about what I can do, Lizzie?
Vẫn còn những trường hợp khác nữa cơ, nhưng mà ít nhất là tớ đã cho cậu thấy những gì đang diễn ra với tớ rồi. Cậu có ý tưởng gì về việc tớ cần phải làm gì không, Lizzie?

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong hội thoại
Q21. 50 consists of
around 50 students
there are
about 50 of them altogether
Q22. regional due to play
in a regional band competition
in the term
in a regional one
Q23. carnival been invited
to play
in the town’s carnival
been asked
to perform
the town council’s organising a carnival
Q24. drummer have listened to
a talk by a drummer
played a recording
a drummer talking about how playing in
a band had changed his life
Q25. film discuss a film with a band show them that old film
Q26. parade hopes
the band will attend a parade
next month
am hoping
can take some of the band to a parade
take place next month
Q27. D misses too many rehearsals hardly ever there
Q28. B keeps making unhelpful suggestions always saying what she thinks
other people should do
Q29. E has a health problem has breathing difficulties
Q30. F doesn’t mix with other students never seems to interact with other people

C – Từ vựng

  • get on with something (phrasal verb):
    Nghĩa: used to talk or ask about how well somebody is doing a task
    Ví dụ: I’m not getting on very fast with this job.
  • in charge (of something/someone) (phrase):
    Nghĩa: responsible for something or someone
    Ví dụ: The teacher put me in charge of organizing the project.
  • talk something over with somebody (phrasal verb):
    Nghĩa: to discuss a problem or situation with someone
    Ví dụ: I’d like to talk it over with my wife first.
  • incentive (noun):
    Nghĩa: something that encourages you to do something
    Ví dụ: There is no incentive for people to save fuel.
  • carnival (noun):
    Nghĩa: a public festival
    Ví dụ: There is a local carnival every year.
  • plausible (adj):
    Nghĩa: (of an excuse or explanation) reasonable and likely to be true
    Ví dụ: The only plausible explanation is that he forgot.
  • end up (phrasal verb):
    Nghĩa: ​to find yourself in a place or situation at the end of a process or period of time
    Ví dụ: I ended up doing all the work myself.
  • determination (uncountable noun):
    Nghĩa: the quality that makes you continue trying to do something even when this is difficult
    Ví dụ: He fought the illness with courage and determination.

Đề xuất bộ sách IELTS

Combo 6 cuốn luyện đề IELTS sát thật trước khi đi thi (Academic)

 

Gồm có: Series giải Listening và Reading trong bộ IELTS Cambridge huyền thoại, là nguồn tài liệu luyện thi sát thật nhất + Giải đề thi IELTS Writing Task 1 & 2 của các đề thi cũ, có tỉ lệ trúng tủ cực cao + Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề + Hai cuốn sách từ vựng & ý tưởng Writing & Speaking theo chủ đề

 

Section 4: Concerts in university arts festival 

Questions 31-40

Complete the notes below.

Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

Concerts in university arts festival

Concert 1

  • Australian composer: Liza Lim
  • studied piano and 31………………….. before turning to composition
  • performers and festivals around the world have given her a lot of commissions
  • compositions show a great deal of 32…………………. and are drawn from various cultural sources
  • her music is very expressive and also 33…………………….
  • festival will include her 34…………………… called The Oresteia
  • Lim described the sounds in The Oresteia as 35……………………..
  • British composers: Ralph Vaughan Williams, Frederick Delius

Concert 2

  • British composers: Benjamin Britten, Judith Weir
  • Australian composer: Ross Edwards
  • festival will include The Tower of Remoteness, inspired by nature
  • The Tower of Remoteness is performed by piano and 36……………………..
  • compositions include music for children
  • celebrates Australia’s cultural 37……………………..

Concert 3

  • Australian composer: Carl Vine
  • played cornet then piano
  • studied 38……………………. before studying music
  • worked in Sydney as a pianist and composer
  • became well known as composer of music for 39………………………
  • festival will include his music for the 1996 40………………………..
  • British composers: Edward Elgar, Thomas Adès

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng