Đáp án IELTS Listening Cambridge 12 Test 7 – Transcript & Answers

Section 1: Public library 

1. Phân tích câu hỏi

Questions 1-10: Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

PUBLIC LIBRARY
(Thư viện công cộng)

(Example) The library re-opened last month
(Thư viện mở cửa trở lại tháng trước)

The library now has

• a seating area with magazines
• an expanded section for books on 1 ……………….
• a new section on local 2 ………………..
• a community room for meetings (also possible to 3 ……………… there)
• a new section of books for 4 ………………..

Thư viện giờ có
• một khu vực có ghế ngồi với các cuốn tạp chí
• một khu vực mở rộng cho sách về ……………….
• một khu vực mới về ……………….. địa phương
• một phòng cộng đồng để họp (cũng có thể ………………. ở đây)
• một khu vực mới có các sách cho ………………….
→ Cả bốn câu đều cần một danh từ, ngoại trừ câu 3 cần một động từ:
• Câu 1 chỉ chủ đề sách ở khu vực mở rộng.
• Câu 2 chỉ chủ đề chung cho khu vực mới.
• Câu 3 chỉ hành động có thể làm ở phòng cộng đồng.
• Câu 4 chỉ đối tượng mà sách ở khu vực mới nhắm tới.

For younger children 

• the next Science Club meeting: experiments using things from your 5 ………………
• Reading Challenge: read six books during the holidays

Cho trẻ nhỏ
• cuộc gặp mặt tiếp theo của CLB Khoa Học: thí nghiệm sử dụng những thứ từ ……………….. của bạn
• Thử thách Đọc sách: đọc sáu cuốn trong suốt kỳ nghỉ

→ Cần điền một danh từ chỉ nguồn gốc/ nơi có thể lấy những đồ làm thí nghiệm.

For adults

• this Friday: a local author talks about a novel based on a real 6 ………………..
• IT support is available on Tuesdays – no 7 …………….. is necessary
• free check of blood 8 ……………… and cholesterol levels (over 60s only)

Cho người lớn
• thứ Sáu này: một tác giả địa phương nói về một tiểu thuyết dựa trên một ………………. có thật
• Hỗ trợ CNTT vào thứ Ba – không cần …………………
• kiểm tra miễn phí ……………… máu và mức độ cholesterol (chỉ cho người từ 60 tuổi trở lên)

→ Cả ba câu đều cần một danh từ:
• Câu 6 chỉ một sự kiện, sự vật, sự việc có thật mà một tiểu thuyết dựa vào
• Câu 7 chỉ một thứ không cần thiết khi đến để nhận hỗ trợ CNTT
• Câu 8 chỉ một thứ liên quan đến máu được kiểm tra miễn phí cho người từ 60 tuổi trở lên.

Other information 

• the library shop sells wall-charts, cards and 9 ……………….
• evenings and weekends: free 10 ……………… is available

Thông tin khác
• cửa hàng trong thư viện bán bảng treo tường, thiệp và ……………..
• buổi tối và cuối tuần: có sẵn ………………. miễn phí

→ Câu 9 cần điền một danh từ chỉ một thứ được bán trong cửa hàng thư viện.
→ Câu 10 cần điền một danh từ chỉ một thứ được miễn phí vào buổi tối và cuối tuần.

2. Giải thích đáp án

Susie: Hello?
Susie: Xin chào?

Paul: Hi, Susie, it’s Paul here. How are you? Enjoying your new job? You’re working at the library, aren’t you?
Paul: Chào Susie, Paul đây. Bạn khỏe không? Bạn thích công việc mới chứ? Bạn đang làm việc ở thư viện, phải không?

Susie: Yes. I started when the library re-opened a month ago. It’s great.
Susie: Ừ. Mình bắt đầu làm khi thư viện mở cửa trở lại cách đây một tháng. Thật tuyệt vời.

Paul: Actually Carol and I have been meaning to join for a while.
Paul: Thực ra gần đây Carol và mình đã có ý định tham gia.

Susie: Oh, you should. It doesn’t cost anything, and the new library has all sorts of facilities. It’s not just a place where you borrow books. For instance, there’s an area with comfortable seats where you can sit and read the magazines they have there. Some people spend the whole morning there.
Susie: Ồ, các bạn nên vào đây. Chẳng mất gì cả, và thư viện mới có đủ loại cơ sở vật chất. Nó không chỉ là nơi bạn mượn sách. Ví dụ, có một khu vực với chỗ ngồi rất thoải mái, nơi bạn có thể ngồi và đọc tạp chí. Có người dành cả buổi sáng ở đó.

Paul: Mmm. Wish I had that amount of time to spend!
Paul: Ừm. Ước gì mình có thời gian!

Susie: Yes, you must be pretty busy at present, with the children and everything?
Susie: Ừ, hiện tại chắc bạn khá bận rộn với lũ trẻ và những thứ khác nhỉ?

Paul: We are, yes. But we’re hoping to get away this summer. We’re thinking of going to Greece.
Paul: Đúng vậy. Nhưng chúng mình hy vọng sẽ đi xả stress mùa hè này. Chúng mình đang nghĩ đến việc đến Hy Lạp.

Susie: Well, we’ve got a much larger section of the library devoted to travel books [Q1] now, so you should come and have a look. I can’t remember if there’s anything specifically on Greece, but I should think so.
Susie: Chà, bây giờ bên mình có một khu vực lớn chuyên về sách du lịch, vì vậy bạn nên đến xem đấy. Mình không thể nhớ liệu có điều gì cụ thể về Hy Lạp hay không, nhưng mình nghĩ là có.

Paul: OK. Now Carol’s organising a project for the history class she teaches at school – it’s about life in the town a hundred years ago. Do you have anything that might be useful?
Paul: OK. Bây giờ Carol đang tổ chức một dự án cho lớp học lịch sử mà cô ấy dạy ở trường – về cuộc sống ở thị trấn một trăm năm trước. Bạn có bất cứ điều gì có thể giúp không?

Susie: Yes, actually we’ve now got a new section with materials on the history of the town and surrounding region [Q2].
Susie: Có, bên mình có một khu vực mới với các tài liệu về lịch sử của thị trấn và khu vực xung quanh.

Paul: Right. I’ll tell her. You can’t always find that sort of thing on the internet. Now in the old library, there used to be a separate room with reference books. It was a really nice quiet room.
Paul: Được đó. Mình sẽ nói với cô ấy. Không phải lúc nào ta cũng có thể tìm thấy những thứ đó trên Internet cả. Trong thư viện cũ, đã từng có một phòng biệt lập với nhiều sách tham khảo. Đó là một căn phòng yên tĩnh thực sự tuyệt vời.

Susie: Yes. We’ve put those books in the main part of the library now, but we do have a room called the community room. It can be hired out for meetings, but at other times people can use it to study [Q3].
Susie: Ừ. Hiện bên mình đã đưa những cuốn sách đó đến khu vực chính của thư viện, nhưng chúng mình còn có một phòng gọi là phòng cộng đồng. Nó có thể được thuê cho các cuộc họp, nhưng những lúc khác mọi người có thể sử dụng nó để học.

Paul: I might use that. It’s hard to find anywhere quiet at home sometimes.
Paul: Mình có thể sử dụng nó. Đôi khi ở nhà thật khó để tìm thấy bất cứ nơi nào yên tĩnh.

Susie: I can’t remember how old your son and daughter are … we’ve introduced a special section of fiction written specially for teenagers [Q4], but they might be a bit young for that?
Susie: Mình không thể nhớ con trai và con gái của bạn bao nhiêu tuổi … chúng mình đã cho ra mắt một khu vực chuyên về tiểu thuyết đặc biệt được viết dành riêng cho thanh thiếu niên, nhưng bọn trẻ nhà bạn có thể hơi nhỏ nhỉ?

Paul: Yes, they would be.
Paul: Đúng vậy.

Susie: Well, we do have lots of activities for younger children.
Susie: Chà, chúng mình có rất nhiều hoạt động dành cho trẻ nhỏ.

Paul: Yes?
Paul: Thế hả?

Susie: For example, we have a Science Club. At the next meeting. they’re going to be doing experiments with stuff that everyone has in the kitchen [Q5] – sugar and flour and so on.
Susie: Ví dụ, chúng mình có Câu lạc bộ Khoa học. Tại cuộc họp tiếp theo, họ sẽ thực hiện các thí nghiệm với những thứ mà mọi người đều có trong nhà bếp – đường và bột mì, v.v.

Paul: They might be interested, yes.
Paul: Bọn trẻ có thể thấy thích đấy.

Susie: And we have a competition for children called Reading Challenge. That doesn’t begin until after the end of term. They have to read six books, and they get a certificate if they manage it.
Susie: Và chúng mình có một cuộc thi dành cho trẻ em tên là Thử thách Đọc sách. Cuộc thi diễn ra vào cuối học kỳ. Bọn trẻ phải đọc sáu cuốn sách, và chúng sẽ nhận được chứng chỉ nếu hoàn thành được.

Paul: So that gives them something to do while they’re on holiday, instead of getting bored.
Paul: Oh thế thì bọn trẻ sẽ có việc để làm lúc được nghỉ, thay vì cảm thấy buồn chán nhỉ.

Susie: That’s the idea. And there’s special activities for adults too. On Friday we have a local author called Tanya Streep who’s going to be talking about her new novel. It’s called ‘Catch the Mouse’ and she based the story on a crime that actually took place here years ago [Q6].
Susie: Mục đích của cuộc thi là vậy đó. Và có cả những hoạt động đặc biệt dành cho người lớn. Vào thứ Sáu, chúng mình có mời một tác giả địa phương tên là Tanya Streep, người sẽ nói về cuốn tiểu thuyết mới của bà ấy có tên là ‘Catch the Mouse’ và bà ấy dựa trên câu chuyện về một tội ác đã thực sự xảy ra ở đây nhiều năm trước.

Paul: Right. We’re not free on Friday, but I’ll look out for the book.
Paul: OK. Chúng mình không rảnh vào thứ Sáu, nhưng mình sẽ tìm đọc cuốn sách.

Susie: Now, this probably isn’t for you, but we do have IT support available for members. We get quite a few older people coming along who are wanting to get up to speed with computer technology. It’s on Tuesday mornings – they don’t need to make an appointment or anything [Q7], they just turn up.
Susie: Điều này có thể không dành cho bạn, nhưng chúng mình có hỗ trợ CNTT cho các thành viên. Chúng mình có khá nhiều người lớn tuổi đến đây – những người muốn bắt kịp tốc độ với công nghệ máy tính. Đó là vào sáng thứ Ba – họ không cần phải hẹn trước, chỉ cần đến là vào thôi.

Paul: Well, my mother might be interested, I’ll let her know.
Paul: Chà, mẹ mình có thể quan tâm đấy, mình sẽ nói cho bà biết.

Susie: OK. And there’s another service which you wouldn’t expect from a library, which is a free medical check-up. The hospital arranges for someone to come along and measure the level of sugar in your blood, and they check cholesterol levels at the same time [Q8].
Susie: OK. Và có một dịch vụ khác mà bạn không thể ngờ tới từ thư viện, đó là khám sức khỏe miễn phí. Bệnh viện sắp xếp một người nào đó đi cùng và đo lượng đường trong máu của bạn, đồng thời họ kiểm tra mức cholesterol.

Paul: Really?
Paul: Thật không?

Susie: Yes, but that’s only for the over-60s, so you wouldn’t qualify.
Susie: Ừ, nhưng chương trình này chỉ dành cho những người trên 60 tuổi, vì vậy bạn sẽ không đủ điều kiện.

Paul: OK. Well, I’ll tell my mother, she might be interested.
Paul: OK. À, mình sẽ nói với mẹ mình, bà có thể quan tâm.

Susie: What other information … well, we do have a little shop with things like wall charts and greetings cards, and also stamps [Q9] so you can post the cards straight away, which is really useful.
Susie: Còn những thông tin khác … à, chúng mình có một cửa hàng nhỏ với những thứ như bảng treo tường và thiệp chúc mừng, và cả tem để bạn có thể gửi thiệp ngay lập tức, điều này thực sự hữu ích.

Paul: Yeah. Well, I’ll bring the children round at the weekend and we’ll join. Oh, one more thing – I’ll be bringing the car, is there parking available?
Paul: Ừ. Cuối tuần mình sẽ đưa bọn trẻ đi chơi và chúng mình sẽ đến đây. Ồ, một điều nữa – Mình sẽ lái xe đến, có chỗ đậu xe không bạn?

Susie: Yes, and it’s free in the evening and at weekends [Q10].
Susie: Có, miễn phí vào buổi tối và cuối tuần nhé.

Paul: Perfect. Well, thanks, Susie, see you…
Paul: Quá là OK luôn bạn ơi. Cảm ơn Susie nhiều nhé, hẹn gặp lại bạn…

3. Từ vựng

  • stuff (noun)
    Nghĩa: (informal) used to refer to a substance, material, group of objects, etc. when you do not know the name, when the name is not important or when it is obvious what you are talking about
    Ví dụ: They sell stationery and stuff (like that).
  • turn up (phrasal verb)
    Nghĩa: (of a person) to arrive
    Ví dụ: We arranged to meet at 7.30, but she never turned up.
  • qualify (verb)
    Nghĩa: [intransitive, transitive] to have or give somebody the right to do something
    Ví dụ: If you live in the area, you qualify for a parking permit.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo Khóa Học IELTS Online qua ZOOM cùng cô Thanh Loan

 

IELTS Thanh Loan – giáo viên 10 năm kinh nghiệm – trực tiếp đứng lớp, tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, hỗ trợ không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]

Section 2: Fitness holidays

1. Phân tích câu hỏi

Questions 11 and 12: Choose TWO letters, A-E. 

Which TWO age groups are taking increasing numbers of holidays with BC Travel?
(Hai nhóm tuổi nào thực hiện nhiều kỳ nghỉ với BC Travel?)

  • A. 16-30 years 
  • B. 31-42 years 
  • C. 43-54 years 
  • D. 55-64 years 
  • E. over 65 years 

Questions 13 and 14: Choose TWO letters, A-E. 

Which TWO are the main reasons given for the popularity of activity holidays?
(Hai lý do chính nào khiến các kỳ nghỉ hoạt động phổ biến?)

  • A. Clients make new friends.
    (Khách hàng kết bạn mới)
  • B. Clients learn a useful skill.
    (Khách hàng học một kỹ năng hữu ích)
  • C. Clients learn about a different culture.
    (Khách hàng tìm hiểu về một nền văn hóa mới)
  • D. Clients are excited by the risk involved.
    (Khách hàng phấn khích với những rủi ro)
  • E. Clients find them good value for money.
    (Khách hàng thấy các kỳ nghỉ này rẻ)

Questions 15-17: Choose the correct letter, A, B or C. 

15. How does BC Travel plan to expand the painting holidays? 

  • A. by adding to the number of locations 
  • B. by increasing the range of levels 
  • C. by employing more teachers 

→ Dịch: BC Travel dự định mở rộng kỳ nghỉ hội họa của họ như thế nào: mở thêm địa điểm, tăng các loại mức độ hay thuê thêm giáo viên?

16. Why are BC Travel’s cooking holidays unusual? 

  • A. They only use organic foods. 
  • B. They have an international focus. 
  • C. They mainly involve vegetarian dishes. 

→ Dịch: Tại sao kỳ nghỉ nấu nướng của BC Travel đặc biệt: chúng chỉ sử dụng thực phẩm hữu cơ, chúng nấu đồ ăn quốc tế hay chúng chủ yếu nấu các món chay?

17. What does the speaker say about the photography holidays? 

  • A. Clients receive individual tuition. 
  • B. The tutors are also trained guides. 
  • C. Advice is given on selling photographs.

→ Dịch: Người nói nói gì về kỳ nghỉ nhiếp ảnh: khách hàng được dạy cá nhân, người dạy cũng là người hướng dẫn đã được đào tạo hay khách hàng được nhận lời khuyên về việc bán các bức ảnh?

Questions 18-20: Complete the table below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

Location
(Địa điểm)
Main Focus
(Trọng tâm chính)
Other comments
(Nhận xét khác)
Ireland and Italy
(Ireland và Ý)
general fitness
(thể dục tổng quát)
• personally designed programme
• also reduces 18 …………..
(chương trình được thiết kế phù hợp với từng cá nhân; giúp giảm ……………..)
→ cần điền một danh từ chỉ một vấn đề được giảm khi tham gia kỳ nghỉ này.
Greece
(Hy Lạp)
19 ……… control
(kiểm soát …….)
→ cần điền một danh từ hoặc tính từ chỉ sự kiểm soát một thứ nào đó.
• includes exercise on the beach
(bao gồm tập thể dục trên bãi biển)
Morocco
(Ma-rốc)
mountain biking
(đạp xe leo núi)
• wide variety of levels
• one holiday that is specially designed for 20 ……………….
(nhiều mức độ khác nhau; thiết kế đặc biệt dành cho …………………)
→ cần điền một danh từ chỉ đối tượng phù hợp với kỳ nghỉ này.

2. Giải thích đáp án

In this session in your training day we’re going to look at some of the more specialised holidays we offer at BC Travel. Now, the travel business is very competitive and it’s important to be aware of how the market’s changing and developing. In terms of age groups, the over-65s are an important market and one that’s increasing steadily year on year [Q11 & 12]. The fewest holidays are taken by the 31 to 42-year-olds, and that figure shows no sign of rising. The biggest market at present is still the youngest group, the 16 to 30s, but this group’s also seen the biggest drop over the last few years, whereas there’s a noticeable growth in the number of holidays taken by the 55 to 64-year-olds [Q11 & 12]. As far as the 43 to 54-year-olds are concerned, bookings there are steady, but I have to say we haven’t seen the increase we expected.
Trong phần này trong ngày đào tạo, chúng ta sẽ xem xét một số kỳ nghỉ chuyên biệt hơn mà chúng ta cung cấp tại BC Travel. Hiện nay, kinh doanh du lịch rất cạnh tranh và điều quan trọng là phải nhận thức được sự thay đổi và phát triển của thị trường. Xét về nhóm tuổi, những người trên 65 tuổi là một thị trường quan trọng và đang tăng đều đặn hàng năm. Những người từ 31 đến 42 tuổi có ít kỳ nghỉ nhất và con số đó không có dấu hiệu tăng. Thị trường lớn nhất hiện nay vẫn là nhóm trẻ tuổi nhất, từ 16 đến 30 tuổi, nhưng nhóm này cũng giảm mạnh nhất trong vài năm qua, trong khi số ngày nghỉ của nhóm 55 đến 64 tuổi có sự tăng trưởng đáng kể. Đối với những người từ 43 đến 54 tuổi, lượng kỳ nghỉ vẫn ổn định, nhưng tôi phải nói rằng chúng ta chưa thấy mức tăng như mong đợi.

One trend we’re noticing with nearly all age groups is the growing popularity of holidays in which clients do some kind of specialised activity. I’m not talking here about adventure holidays, where clients take part in high-risk activities like white water rafting just for the thrill of it. Activity holidays usually involve rather less high-risk sports or things like art and music. They’re not necessarily cheaper than ordinary holidays, often the opposite, in fact. But they do often take place outside the main tourist centres, which gives an opportunity for clients to find out more about the local people and customs, and many say this is one of the most positive features of these holidays [Q13 & 14]. Of course, they offer the chance to develop a new skill or talent, but clients often say that more than this, it’s the chance to create lasting relationships with other like-minded people that’s the main draw [Q13 & 14].
Một xu hướng mà chúng ta nhận thấy ở hầu hết các nhóm tuổi là sự phổ biến ngày càng tăng của các kỳ nghỉ trong đó khách hàng thực hiện một số loại hoạt động chuyên biệt. Tôi không nói ở đây về những kỳ nghỉ phiêu lưu, nơi khách hàng tham gia vào các hoạt động có rủi ro cao như chèo xuồng vượt thác chỉ vì muốn có cảm giác mạnh. Các kỳ nghỉ hoạt động thường liên quan đến các môn thể thao ít rủi ro hơn hoặc những thứ như nghệ thuật và âm nhạc. Chúng không phải lúc nào cũng rẻ hơn những ngày lễ bình thường, trên thực tế thường ngược lại. Nhưng chúng thường diễn ra bên ngoài các trung tâm du lịch chính, tạo cơ hội cho khách hàng tìm hiểu thêm về con người và phong tục địa phương, và nhiều người cho rằng đây là một trong những nét tích cực nhất của những ngày lễ này. Tất nhiên, họ mang đến cơ hội phát triển một kỹ năng hoặc tài năng mới, nhưng khách hàng thường nói rằng hơn thế nữa, đó là cơ hội để tạo mối quan hệ lâu dài với những người cùng chí hướng mới là điều chính.

Let me give you some examples of BC Travel activity holidays. Our painting holidays take place in four different centres in France and Italy and they’re very popular with clients of all abilities from beginners onwards. We’ve got an excellent team of artists to lead the classes – some of them have been with us from the start, and five additional ones will be joining us this year so that we can offer a greater number of classes in each centre [Q15].
Hãy để tôi cung cấp cho các bạn một số ví dụ về các ngày lễ hoạt động ở BC Travel. Các kỳ nghỉ hội họa của chúng ta diễn ra ở bốn trung tâm khác nhau ở Pháp và Ý và chúng rất phổ biến với khách hàng thuộc mọi khả năng từ người mới bắt đầu trở đi. Chúng ta có một đội ngũ nghệ sĩ xuất sắc để dẫn dắt các lớp học – một số trong số họ đã ở bên chúng ta ngay từ đầu và năm người nữa sẽ tham gia cùng chúng ta trong năm nay để chúng ta có thể cung cấp số lượng lớp học nhiều hơn ở mỗi trung tâm.

As far as cooking holidays are concerned, I know a lot of agents offer holidays where clients cook recipes related to one particular country, usually the one they’re staying in, but we focus on dishes from a great many different ones [Q16]. Apart from that, you’ll find the usual emphasis on good quality, organic ingredients – that’s more or less a given nowadays – and there are generally some meat-free recipes included.
Liên quan đến các kỳ nghỉ lễ  nấu ăn, tôi biết rất nhiều đại lý cung cấp các ngày lễ mà khách hàng nấu các loại ẩm thực liên quan đến một quốc gia cụ thể, thường là quốc gia họ đang ở, nhưng chúng ta tập trung vào các món ăn từ rất nhiều quốc gia khác nhau. Ngoài ra, các bạn sẽ nhận thấy chúng ta tập trung vào chất lượng tốt, các thành phần hữu cơ – ngày nay ít nhiều là điều mặc định – và thường có một số công thức nấu ăn không bao gồm thịt.

Our photography holidays take place in a wide range of countries from Iceland to Vietnam, and clients have the opportunity to see some stunning scenery. Groups are small, no more than eight, so clients can have one-on-one tuition during the holiday [Q17], and excursions are arranged with fully-trained guides. At the end of each holiday, an exhibition is held of the photographs taken so that clients can see one another’s work and receive valuable feedback from the tutor.
Ngày lễ chụp ảnh của chúng ta diễn ra ở nhiều quốc gia từ Iceland đến Việt Nam, và khách hàng có cơ hội ngắm nhìn một số phong cảnh tuyệt đẹp. Các nhóm nhỏ, không quá tám người, vì vậy khách hàng có thể được một kèm một trong kỳ nghỉ và các chuyến du ngoạn được sắp xếp với hướng dẫn viên được đào tạo bài bản. Vào cuối mỗi kỳ nghỉ, một cuộc triển lãm được tổ chức về những bức ảnh được chụp để khách hàng có thể xem tác phẩm của nhau và nhận được phản hồi quý giá từ người dạy kèm.

Finally, let me tell you about our fitness holidays. In Ireland and Italy, we run one-week general fitness classes for all ages and levels of fitness. Clients start the course with a consultation with a trainer, and together they draw up an individual programme. As well as improving general fitness, clients find that they end up losing much of the stress they’ve built up in their daily lives [Q18].
Cuối cùng, hãy để tôi kể cho các bạn nghe về những ngày nghỉ thể thao của chúng ta. Ở Ireland và Ý, chúng ta tổ chức các lớp thể dục tổng hợp kéo dài một tuần cho mọi lứa tuổi và mọi cấp độ thể chất. Khách hàng bắt đầu khóa học với sự tư vấn của một huấn luyện viên và cùng nhau xây dựng một chương trình cá nhân. Cũng như việc cải thiện thể lực chung, khách hàng nhận thấy rằng họ sẽ giảm được nhiều căng thẳng trong cuộc sống hàng ngày.

In Greece, we have a two-week holiday for clients who want to do something about their weight [Q19]. This has all the features you’d expect, like a personalised diet programme, but one of its most popular features is that the exercise classes are all held on the beach. People say it’s far preferable to being in a gym.
Ở Hy Lạp, chúng tôi có một kỳ nghỉ hai tuần cho những khách hàng muốn giảm cân. Kỳ nghỉ này có tất cả các đặc điểm mà bạn mong đợi, như một chương trình ăn kiêng được cá nhân hóa phù hợp với từng người, nhưng một trong những đặc điểm phổ biến nhất của kỳ nghỉ là các lớp tập thể dục đều được tổ chức trên bãi biển. Mọi người nói rằng họ thích hơn nhiều so với ở trong một phòng tập thể dục.

Finally, we offer several holidays in Morocco. One very popular one is the mountain biking holiday. Bikes are provided and there are different routes according to people’s ability. We offer one which is tailored to the needs of families [Q20], which is particularly popular.
Cuối cùng, chúng ta cung cấp một số kỳ nghỉ ở Maroc. Một kỳ nghỉ rất phổ biến là kỳ nghỉ đạp xe leo núi. Xe đạp được cung cấp và có các tuyến đường khác nhau tùy theo khả năng của mọi người. Chúng ta cung cấp một kỳ nghỉ thiết kế để phù hợp với nhu cầu của các gia đình, điều đặc biệt được yêu thích.

OK, so that’s about all the time I have today, so thank you very much …
OK, thời gian cũng đã hết, cảm ơn các bạn rất nhiều…

Answer

Từ vựng trong câu hỏi & đáp án Từ vựng trong transcript
Q11 & 12.

D, E

55-64 years; increasing numbers of holidays there’s a noticeable growth in the number of holidays taken by the 55 to 64-year-olds
over 65 years; increasing numbers of holidays the over-65s are an important market and one that’s increasing steadily year on year
Q13 & 14.

A, C

clients make new friends the chance to create lasting relationships with other like-minded people
clients learn about a different culture an opportunity for clients to find out more about the local people and customs
Q15. C employing more teachers five additional ones will be joining us
Q16. B an international focus focus on dishes from a great many different ones (countries)
Q17. A receive individual tuition have one-on-one tuition
Q18. stress reduces stress losing much of the stress
Q19. weight weight control do something about their weight
Q20. families specially designed for families tailored to the needs of families

3. Từ vựng

  • In terms of (idiom) /tɜːmz/: xét về
    ENG: ​used to show what aspect of a subject you are talking about or how you are thinking about it
  • steadily (adv) /ˈstedəli/: ổn định
    ENG: gradually and in an even and regular way
  • recipe (noun) /ˈresəpi/: công thức nấu nướng
    ENG: a set of instructions that tells you how to cook something and the ingredients (= items of food) you need for it
  • tailor (verb) /ˈteɪlə(r)/: xây dựng phù hợp với
    ENG:  ​to make or adapt something for a particular purpose, a particular person, etc.
  • thrill (noun) /θrɪl/: cảm giác mạnh
    ENG: a strong feeling of excitement or pleasure; an experience that gives you this feeling
  • like-minded (adj) /ˌlaɪk ˈmaɪndɪd/: cùng sở thích/ ý tưởng
    ENG: having similar ideas and interests

Tự học IELTS tại nhà chỉ từ 1.2 triệu?

Tham khảo ngay Khóa học IELTS Online dạng video bài giảng

 

Giải pháp tự học IELTS tại nhà, tiết kiệm chi phí, linh hoạt thời gian nhưng đảm bảo hiệu quả. Khóa học dạng video bài giảng có lộ trình học từng ngày chi tiết. Học viên học lý thuyết qua video bài giảng, thực hành Listening Reading trực tiếp trên website, còn Writing Speaking được chấm chữa trực tiếp bởi cô Thanh Loan. Mọi bài giảng đều có tài liệu học tập đi kèm.

 

 

Section 3: Stages in doing a tourism case study/ the Horton castle site

1. Phân tích câu hỏi

Questions 21-26: Complete the flow-chart below. Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-H, next to Questions 21-26.

A.patterns (kiểu/ lối/ dạng mẫu/ xu hướng chung)
B. names (tên)
C. sources (nguồn)
D. questions (câu hỏi)
E. employees (nhân viên)
F. solutions (giải pháp)
G. headings (đề mục)
H. officials (quan chức)

STAGES IN DOING A TOURISM CASE STUDY
(Giai đoạn làm nghiên cứu tình huống ngành du lịch)

RESEARCH (Nghiên cứu)

Locate and read relevant articles, noting key information and also 21 …………….
Identify a problem or need.
(Tìm kiếm và đọc các bài báo liên quan, ghi thông tin chính và ………….. lại. Xác định vấn đề hoặc yêu cầu)
→ chú ý keywords “relevant articles” và “noting key information”.

Select interviewees – these may be site 22 ……………., visitors or city 23 ………………
(Chọn người để phỏng vấn – họ có thể là …………… ở khu vực, khách tham quan hoặc …………….. thành phố)
→ chú ý keywords “interviewees”, “site”, “visitors” và “city”.

Prepare and carry out interviews. If possible, collect statistics. 

Check whether 24 …………….. of interviewees can be used
(Chuẩn bị và tiến hành phỏng vấn. Nếu có thể, chọn lựa số liệu.

Kiểm tra xem liệu …………… của người phỏng vấn có được sử dụng hay không)
→ chú ý keywords “check”, “interviewees” và “used”.

ANALYSIS (Phân tích)

Select relevant information and try to identify 25 ………………

Decide on the best form of visuals
(Chọn thông tin liên quan và cố gắng xác định …………….

Quyết định xem đâu là hình thức trực quan tốt nhất)
→ chú ý keywords “select relevant information” và “identify”.

WRITING THE CASE STUDY(Viết nghiên cứu tình huống)

Give some background before writing the main sections 

Do NOT end with 26 ………………
(Đưa ra cái nhìn tổng quan trước khi viết các phần chính

KHÔNG kết thúc với ………………)
→ chú ý keywords “NOT end with”.

Questions 27–30: Choose the correct letter, A, B or C.

The Horton Castle site
(Khu vực Lâu đài Horton)

27. Natalie and Dave agree one reason why so few people visit Horton Castle is that

  • A. the publicity is poor.
  • B. it is difficult to get to.
  • C. there is little there of interest.

→ Dịch: Natalie và Dave nhất trí rằng rất ít người đến tham quan Lâu đài Horton là do truyền thông kém/ khó đi đến đó/ ít người quan tâm.

→ Chú ý keywords “agree”, “reason”, “few people” và “Horton Castle”; đáp án là lý do ít người đến lâu đài theo Natalie và Dave.

28. Natalie and Dave agree that the greatest problem with a visitor centre could be

  • A. covering the investment costs.
  • B. finding a big enough space for it.
  • C. dealing with planning restrictions.

→ Dịch: Natalie và Dave nhất trí rằng vấn đề lớn nhất với một trung tâm du khách có thể là việc chi trả các khoản phí đầu tư/ tìm ra một không gian đủ lớn để xây nó/ giải quyết những hạn chế về quy hoạch.

→ Chú ý keywords “agree”, “greatest problem” và “visitor centre”; đáp án là vấn đề lớn nhất với một trung tâm du khách theo quan điểm của cả Natalie và Dave.

29. What does Dave say about conditions in the town of Horton?

  • A. There is a lot of unemployment.
  • B. There are few people of working age.
  • C. There are opportunities for skilled workers.

→ Dịch: Dave nói gì về điều kiện trong thị trấn Horton: tỉ lệ thất nghiệp cao/ ít người ở tuổi lao động/ nhiều cơ hội cho công nhân lành nghề.

→ Chú ý keywords “Dave”, “conditions” và “town of Horton”; đáp án là một sự thật về thị trấn Horton theo lời Dave.

30. According to Natalie, one way to prevent damage to the castle site would be to

  • A. insist visitors have a guide.
  • B. make visitors keep to the paths.
  • C. limit visitor numbers.

→ Dịch: Theo Natalie, một cách để tránh cho khu vực lâu đài bị hư hại là bắt buộc khách tham quan phải có hướng dẫn viên/ bắt khách tham quan phải đi theo các con đường/ hạn chế số lượng khách tham quan.

→ Chú ý keywords “Natalie”, “prevent damage” và “castle site”; đáp án là cách ngăn không cho khu vực lâu đài bị phá hoại theo Natalie.

2. Giải thích đáp án

Natalie: Dave, I’m worried about our case study. I’ve done a bit of reading, but I’m not sure what’s involved in actually writing a case study – I missed the lecture where Dr. Baker talked us through it.
Natalie: Dave, tớ lo lắng về nghiên cứu trường hợp của chúng ta. Tớ đã đọc một chút, nhưng tớ không chắc những gì được bao gồm trong việc viết một nghiên cứu trường hợp – Tớ đã bỏ lỡ bài giảng mà Tiến sĩ Baker đã nói với chúng ta về nó.

Dave: OK, well it’s quite straightforward. We’ve got our focus – that’s tourism at the Horton Castle site. And you said you’d done some reading about it.
Dave: OK, nó khá dễ hiểu. Chúng ta đã có chủ đề – đó là du lịch tại khu vực Lâu đài Horton. Và cậu nói rằng cậu đã đọc về nó.

Natalie: Yes, I found some articles and made notes of the main points.
Natalie: Ừ, tớ đã tìm thấy một số bài báo và ghi chú những điểm chính.

Dave: Did you remember to keep a record of where you got the information from? [Q21] Dave: Cậu có nhớ ghi lại thông tin cậu lấy từ đâu không?

Natalie: Sure. I know what a pain it is when you forget that.
Natalie: Chắc chắc rồi. Tớ biết cảm giác đau khổ thế nào nếu mình quên ghi lại nguồn.

Dave: OK, so we can compare what we’ve read. Then we have to decide on a particular problem or need at our site. And then think about who we’re going to interview to get more information.
Dave: OK, vậy chúng ta có thể so sánh những gì chúng ta đã đọc. Sau đó, chúng ta phải quyết định một vấn đề hoặc nhu cầu cụ thể tại khu vực của chúng ta. Và sau đó nghĩ về người mà chúng ta sẽ phỏng vấn để biết thêm thông tin.

Natalie: OK. So who’d that be? The people who work there? [Q22] And presumably some of the tourists too?
Natalie: Được. Vậy đó sẽ là ai? Những người làm việc ở đó? Và có lẽ là một số khách du lịch nữa?

Dave: Yes, both those groups. So we’ll have to go to the site to do that, I suppose. But we might also do some of our interviewing away from the site – we could even contact some people here in the city, like administrators involved in overseeing tourism [Q23].
Dave: Ừ, cả hai nhóm đó. Vậy chúng ta sẽ phải đến tận đó để phỏng vấn nhỉ. Nhưng chúng ta cũng có thể thực hiện một số cuộc phỏng vấn người ở chỗ khác – chúng ta thậm chí có thể liên hệ với một số người ở đây trong thành phố, như các quản trị viên tham gia giám sát du lịch.

Natalie: OK. So we’ll need to think about our interview questions and fix times and places for the meetings. It’s all going to take a lot of time.
Natalie: Được. Vậy, chúng ta sẽ cần suy nghĩ về các câu hỏi phỏng vấn của mình và ấn định thời gian và địa điểm cho các cuộc gặp mặt. Tất cả sẽ mất rất nhiều thời gian.

Dave: Mmm. And if we can, we should ask our interviewees if they can bring along some numerical data that we can add to support our findings.
Dave: Mmm. Và nếu có thể, chúng ta nên hỏi những người được phỏng vấn xem họ có thể mang theo một số dữ liệu số mà chúng ta có thể thêm vào để hỗ trợ những phát hiện của mình hay không.

Natalie: And photographs?
Natalie: Và những bức ảnh?

Dave: I think we have plenty of those already. But Dr. Baker also said we have to establish with our interviewees whether we can identify them in our case study, or whether they want to be anonymous [Q24].
Dave: Tớ nghĩ chúng ta đã có rất nhiều thứ đó rồi. Nhưng Tiến sĩ Baker cũng cho biết chúng ta phải xác định với những người được phỏng vấn liệu chúng ta có thể ghi tên họ trong nghiên cứu của chúng ta hay họ muốn để ẩn danh.

Natalie: Oh, I wouldn’t have thought of that. OK, once we’ve got all this information, I suppose we have to analyse it.
Natalie: Ồ, tớ đã không nghĩ đến điều đó. Được rồi, khi chúng ta đã có tất cả thông tin này, tớ cho rằng chúng ta phải phân tích nó.

Dave: Yes, put it all together and choose what’s relevant to the problem we’re focusing on, and analyse that carefully to find out if we can identify any trends or regularities there [Q25]. That’s the main thing at this stage, rather than concentrating on details or lots of facts.
Dave: Ừ, hãy tập hợp tất cả lại với nhau và chọn những gì có liên quan đến vấn đề chúng ta đang tập trung và phân tích kỹ lưỡng để tìm hiểu xem chúng ta có thể xác định bất kỳ xu hướng hoặc quy luật nào ở đó không. Đó là điều chính ở giai đoạn này, thay vì tập trung vào các chi tiết hoặc nhiều sự kiện.

Natalie: OK. And then once we’ve analysed that, what next?
Natalie: Được. Và sau đó khi chúng ta đã phân tích xong, điều gì tiếp theo?

Dave: Well, then we need to think about what we do with the data we’ve selected to make it as clear as possible to our readers. Things like graphs, or tables, or charts…
Dave: Chà, sau đó chúng ta cần suy nghĩ về những gì chúng ta làm với dữ liệu chúng ta đã chọn để làm cho độc giả của chúng ta hiểu rõ nhất có thể. Những thứ như đồ thị, bảng hoặc biểu đồ …

Natalie: Right.
Natalie: OK.

Dave: Then the case study itself is mostly quite standard; we begin by presenting the problem, and giving some background, then go through the main sections, but the thing that surprised me is that in a normal report we’d end with some suggestions to deal with the problem or need we identified, but in a case study we end up with a question or a series of questions to our readers [Q26], and they decide what ought to be done.
Dave: Vậy thì bản thân nghiên cứu trường hợp này khá là chuẩn rồi; chúng ta bắt đầu bằng cách trình bày vấn đề và đưa ra một số thông tin cơ bản, sau đó đi qua các phần chính, nhưng điều làm tớ ngạc nhiên là trong một báo cáo thông thường, chúng ta sẽ kết thúc bằng một số đề xuất để giải quyết vấn đề hoặc nhu cầu chúng ta xác định, nhưng trong một nghiên cứu trường hợp, chúng ta kết thúc bằng một câu hỏi hoặc một loạt câu hỏi cho độc giả của chúng ta và họ quyết định những gì nên được thực hiện.

Natalie: Oh, I hadn’t realised that.
Natalie: Ồ, tớ đã không nhận ra điều đó.

Natalie: So basically, the problem we’re addressing in our case study of the Horton Castle site is why so few tourists are visiting it. And we’ll find out more from our interviews, but I did find one report on the internet that suggested that one reason might be because as far as transport goes, access is difficult.
Natalie: Về cơ bản, vấn đề chúng ta đang giải quyết trong nghiên cứu trường hợp về khu vực Lâu đài Horton là tại sao rất ít khách du lịch đến thăm quan ở đây. Và chúng ta sẽ tìm hiểu thêm từ các cuộc phỏng vấn của chúng ta, nhưng tớ đã tìm thấy một báo cáo trên Internet cho rằng một lý do có thể là về mặt giao thông, việc đi đến đây khá khó khăn.

Dave: I read that too, but that report was actually written ten years ago, when the road there was really bad, but that’s been improved now. And I think there’s plenty of fascinating stuff there for a really good day out, but you’d never realise it from the castle website – maybe that’s the problem.
Dave: Tớ cũng đã đọc rồi, nhưng báo cáo đó thực sự đã được viết cách đây mười năm, khi đường ở đó rất tệ, nhưng bây giờ nó đã được cải thiện. Và tớ nghĩ có rất nhiều thứ hấp dẫn ở đó để khám phá trong một ngày đi chơi, nhưng cậu sẽ không bao giờ nhận ra điều đó từ trang web của lâu đài – có lẽ đó là vấn đề.

Natalie: Yes, it’s really dry and boring [Q27].
Natalie: Ừ, nó thực sự rất khô khan và nhàm chán.

Dave: I read somewhere a suggestion that what the castle needs is a visitor centre. So we could have a look for some information about that on the internet. What would we need to know?
Dave: Tớ đọc ở đâu đó một gợi ý rằng những gì lâu đài cần là một trung tâm du lịch. Vì vậy, chúng ta có thể tìm kiếm một số thông tin về điều đó trên Internet. Chúng ta cần biết những gì?

Natalie: Well, who’d use it for a start? It’d be good to know what categories the visitors fell into too, like school parties or retired people, but I think we’d have to talk to staff to get that information.
Natalie: Chà, thứ nhất, ai sẽ sử dụng nó? Sẽ rất tốt nếu biết khách thuộc vào những nhóm nào, chẳng hạn như học sinh tham gia bữa tiệc trường học hoặc những người đã nghỉ hưu, nhưng tớ nghĩ chúng ta sẽ phải nói chuyện với nhân viên để có được thông tin đó.

Dave: OK. And as we’re thinking of suggesting a visitor centre we’d also have to look at potential problems. I mean, obviously it wouldn’t be cheap to set up.
Dave: Được. Và khi chúng ta đang nghĩ đến việc đề xuất một trung tâm du lịch, chúng ta cũng sẽ phải xem xét các vấn đề tiềm ẩn. Ý tớ là, rõ ràng là chi phí sẽ không rẻ.

Natalie: No, but it could be a really good investment. And as it’s on a historical site it’d need to get special planning permission. I expect. That might be hard [Q28].
Natalie: Ừ, nhưng khoản đầu tư đó thực sự đáng từng xu. Và vì nó nằm trên một di tích lịch sử nên nó cần được cấp phép quy hoạch đặc biệt. Hi vọng là được dù điều đó có thể khó.

Dave: Right, especially as the only possible place for it would be at the entrance, and that’s right in front of the castle.
Dave: Đúng vậy, đặc biệt là nơi duy nhất có thể xây nó sẽ là ở lối vào, và đó là ngay trước lâu đài.

Natalie: Mmm.
Natalie: Hmm.

Dave: But it could be a good thing for the town of Horton. At present, it’s a bit of a ghost town. Once they’ve left school and got any skills or qualifications, the young people all get out as fast as they can to get jobs in the city, and the only people left are children and those who’ve retired [Q29].
Dave: Nhưng đó có thể là một điều tốt cho thị trấn Horton. Hiện tại, đây như một thị trấn ma. Khi những người trẻ tốt nghiệp và có bất kỳ kỹ năng hay bằng cấp nào, họ đều đến thành phố để kiếm việc luôn, và những người duy nhất còn lại là trẻ em và những người đã nghỉ hưu.

Natalie: Right. Something else we could investigate would be the potential damage that tourists might cause to the castle site, I mean their environmental impact. At present the tourists can just wander round wherever they want, but if numbers increase. there might have to be some restrictions, like sticking to marked ways. And there’d need to be guides and wardens around to make sure these were enforced [Q30].
Natalie: Đúng vậy. Một điều gì đó khác mà chúng ta có thể nghiên cứu sẽ là thiệt hại tiềm tàng mà khách du lịch có thể gây ra cho khu vực lâu đài, ý tôi là tác động môi trường của họ. Hiện tại, khách du lịch có thể đi lang thang bất cứ nơi nào họ muốn, nhưng nếu số lượng tăng lên, có thể phải có một số hạn chế, chẳng hạn như tuân theo những lối đã được đánh dấu. Và cần phải có người hướng dẫn và quản lý xung quanh để đảm bảo những điều này được thực thi.

Dave: Yes, we could look at that too. OK, well …
Dave: Vâng, chúng ta cũng có thể xem xét điều đó. Được, tốt…

Answer

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong transcript
Q21. C sources where you get the information
Q22. E employees the people who work there
Q23. H officials administrators
Q24. B names identify them … anonymous
Q25. A patterns trends or regularities
Q26. F solutions suggestions to deal with the problem
Q27. A the publicity is poor never realise it from the castle website; dry and boring
Q28. C dealing with planning restrictions need to get special planning permission
Q29. B few people of working age the only people left are children and those who’ve retired
Q30. B make visitors keep to the path sticking to marked ways

3. Từ vựng

  • straightforward (adj)
    Nghĩa: easy to do or to understand; not complicated
    Ví dụ: It’s a relatively straightforward process.
  • oversee somebody/something (verb)
    Nghĩa: to watch somebody/something and make sure that a job or an activity is done correctly
    Ví dụ: United Nations observers oversaw the elections.
  • anonymous (adj)
    Nghĩa: (of a person) with a name that is not known or that is not made public
    Ví dụ: The money was donated by a local businessman who wishes to remain anonymous.
  • regularity (noun)
    Nghĩa: [uncountable] the fact that the same thing happens again and again, and usually with the same length of time between each time it happens
    Ví dụ: Aircraft passed overhead with monotonous regularity.

Tài liệu IELTS nào phù hợp với band 6.0+

Combo 6 cuốn sách luyện đề IELTS sát thật, tỉ lệ trúng tủ cao

 

  1. Dịch song ngữ, giải chi tiết IELTS Listening & Reading Cam 7-19
  2. Hơn 100 bài mẫu IELTS Writing Task 1 & 2 band 7.0+ đa dạng chủ đề
  3. Bài mẫu Speaking Part 1-2-3 cho 56 chủ đề thường gặp

Đảm bảo đây là bộ sách luyện đề IELTS sát thật, dễ đọc, và chi tiết nhất dành riêng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.

 

 

Section 4: The effects of environmental change on birds 

1. Phân tích câu hỏi

Questions 31-40: Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

The effects of environmental change on birds
(Tác động của thay đổi môi trường đến chim)

Mercury (Hg) 

• Highly toxic
• Released into the atmosphere from coal
• In water it may be consumed by fish
• It has also recently been found to affect birds which feed on 31 ……………

Lưu huỳnh
• Rất độc
• Thoát ra môi trường từ than đá
• Trong môi trường nước, cá có thể ăn phải nó
• Gần đây người ta phát hiện nó gây tác động đến chim ăn ……………..
→ Cần điền một danh từ chỉ thức ăn của chim.

Research on effects of mercury on birds 

• Claire Varian-Ramos is investigating:
– the effects on birds’ 32 ……………. or mental processes, e.g. memory
– the effects on bird song (usually learned from a bird’s 33 …………….)
• Findings:
– songs learned by birds exposed to mercury are less 34 ………………
– this may have a negative effect on birds’ 35 ……………….
• Lab-based studies:
– allow more 36 …………….. for the experimenter 

Nghiên cứu về ảnh hưởng của lưu huỳnh đến chim
• Claire Varian-Ramos đang nghiên cứu:
– ảnh hưởng đến ………….. và các quá trình não bộ của chim, ví dụ như trí nhớ
– ảnh hưởng đến tiếng chim hót (thường được học từ ……………. của chim)
• Kết quả:
– tiếng hót của chim tiếp xúc với lưu huỳnh thì ít ……………. hơn
– nó có thể ảnh hưởng tiêu cực đến ……………… của chim
• Nghiên cứu trong phòng nghiên cứu: cho phép nhiều …………… hơn cho các nhà nghiên cứu.

→ Câu 32 cần danh từ chỉ một khía cạnh của chim bị ảnh hưởng bởi lưu huỳnh
→ Câu 33 cần danh từ chỉ đối tượng dạy chim hót
→ Câu 34 cần tính từ chỉ đặc điểm tiếng hót của chim tiếp xúc với lưu huỳnh
→ Câu 35 cần danh từ chỉ một khía cạnh/ bộ phận/ hoạt động của chim bị ảnh hưởng tiêu cực bởi lưu huỳnh
→ Câu 36 cần danh từ chỉ một điều có mức độ cao hơn nhà nghiên cứu giành được khi làm trong phòng thí nghiệm.

Implications for humans 

• Migrating birds such as 37 …………. containing mercury may be eaten by humans
• Mercury also causes problems in learning 38 ……………….
• Mercury in a mother’s body from 39 ………………. may affect the unborn child
• New regulations for mercury emissions will affect everyone’s energy 40 …………

Tác động đến con người
• Chim di cư ví dụ như con người có thể ăn phải……. mang lưu huỳnh trong người
• Lưu huỳnh gây vấn đề trong việc học ………………
• Lưu huỳnh vào cơ thể mẹ từ …………….. có thể ảnh hưởng thai nhi
• Quy định mới cho phát thải lưu hình sẽ ảnh hưởng …………….. năng lượng của mọi người.

→ Câu 37 cần danh từ chỉ tên một loại chim/ hoặc loài vật khác chứa lưu huỳnh có thể trở thành nguồn thức ăn của con người
→ Câu 38 cần danh từ chỉ tên một thứ mà lưu huỳnh ảnh hưởng đến việc học nó.
→ Câu 39 cần danh từ chỉ tên nguồn gốc của lưu huỳnh đi vào cơ thể mẹ ảnh hưởng đến thai nhi.
→ Câu 40 chỉ một sự vật sự việc liên quan đến năng lượng mà quy định mới về phát thải lưu hình sẽ ảnh hưởng đến nó.

2. Giải thích đáp án

OK, so we’ve been looking at how man-made changes in our environment can affect wildlife. Now I’ll discuss a particular example. Let’s take a look at mercury. Mercury’s one of the 120 or so elements that make up all matter, and it has the symbol Hg. It’s a shiny, silvery substance. You may have seen it in old-fashioned thermometers, but it’s not used much for domestic purposes now because it’s highly toxic.
Được rồi, chúng tôi đang xem xét những thay đổi do con người tạo ra cho môi trường của chúng ta có thể ảnh hưởng đến đời sống hoang dã như thế nào. Bây giờ tôi sẽ thảo luận về một ví dụ cụ thể. Chúng ta hãy nhìn vào thủy ngân. Thủy ngân là một trong 120 nguyên tố cấu thành nên tất cả vật chất và nó có ký hiệu Hg. Đó là một chất sáng bóng, màu bạc. Bạn có thể đã thấy nó trong các nhiệt kế kiểu cũ, nhưng hiện nay nó không được sử dụng nhiều cho các mục đích gia dụng vì nó rất độc.

But the problem is that the amount of mercury in the environment’s increasing. The main reason for this is the power plants used to produce electricity. The main source of energy that most of them use is still coal, and when it’s burned it releases mercury into the atmosphere. Some of this gets deposited into lakes and rivers, and if it’s ingested by a fish it’s not excreted, it stays in the fish’s body and it enters the food chain. So it’s been known for some time that birds which eat fish may be affected, but what wasn’t known until quite recently is that those that eat insects can also be affected [Q31].
Nhưng vấn đề là lượng thủy ngân trong môi trường ngày càng tăng. Lý do chính cho điều này là các nhà máy điện được sử dụng để sản xuất điện. Nguồn năng lượng chính mà hầu hết chúng sử dụng vẫn là than, và khi đốt cháy nó sẽ giải phóng thủy ngân vào bầu khí quyển. Một số chất này được lắng đọng vào các hồ và sông, và nếu cá ăn phải, nó không được thải ra ngoài, nó sẽ ở lại trong cơ thể cá và đi vào chuỗi thức ăn. Vì vậy, một thời gian người ta biết rằng những loài chim ăn cá có thể bị ảnh hưởng, nhưng điều mà người ta chưa biết cho đến gần đây là những loài ăn côn trùng cũng có thể bị ảnh hưởng.

So a woman called Claire Varian-Ramos is doing some research on how this is affecting birds.
Vì vậy, một phụ nữ tên là Claire Varian-Ramos đang thực hiện một số nghiên cứu về việc điều này ảnh hưởng đến loài chim như thế nào.

And rather than looking at how many birds are actually killed by mercury poisoning, she’s looking for more subtle sub-effects. And these may be to do with the behaviour of the birds, or with the effect of mercury on the way their brain works, so whether it leads to problems with memory, for example [Q32]. And she’s particularly focusing on the effects of mercury on bird song. Now, the process of song learning happens at a particular stage in the birds’ development, and what you may not know is that a young bird seems to acquire this skill by listening to the songs produced by its father [Q33], rather than by any other bird.
Và thay vì xem xét có bao nhiêu con chim thực sự chết vì nhiễm độc thủy ngân, cô ấy đang tìm kiếm những tác động phụ ít rõ ràng hơn. Và những điều này có thể liên quan đến hành vi của những con chim, hoặc do tác động của thủy ngân lên cách hoạt động của não chúng, từ đó tìm ra liệu nó có dẫn đến các vấn đề về trí nhớ hay không. Và cô ấy đặc biệt tập trung vào ảnh hưởng của thủy ngân đối với tiếng hót của chim. Bây giờ, quá trình học hót diễn ra ở một giai đoạn cụ thể trong quá trình phát triển của chim, và điều bạn có thể không biết là một con chim non dường như có được kỹ năng này bằng cách lắng nghe những bài hát do cha của nó tạo ra, chứ không phải bởi bất kỳ con chim nào khác. .

And Varian-Ramos has already found in her research that if young male birds are exposed to mercury, if they eat food contaminated with mercury, then the songs they produce aren’t as complex as those produced by other birds [Q34]. So quite low-level exposure to mercury is likely to have an impact on male birds in a natural situation because it can mean that they’re less attractive to female birds, and so it can affect their chances of reproduction [Q35].
Và trong nghiên cứu của mình, Varian-Ramos đã phát hiện ra rằng nếu những con chim non đực tiếp xúc với thủy ngân, nếu chúng ăn thức ăn bị nhiễm thủy ngân, thì tiếng hót của chúng không phức tạp như những con chim khác. Vì vậy, việc tiếp xúc với thủy ngân ở mức độ khá thấp có khả năng ảnh hưởng đến chim đực trong hoàn cảnh tự nhiên vì nó có thể khiến chúng kém hấp dẫn hơn đối với chim cái, và vì vậy nó có thể ảnh hưởng đến cơ hội sinh sản của chúng.

Now the way she’s carrying out this research is worth thinking about. She’s using a mixture of studies using birds kept in laboratories, and studies carried out outdoors in the wild. The lab-based studies have the advantage that you don’t get all the variables you would in a natural setting, so the experimenter has a much higher level of control [Q36], and that means they can be more confident about their results in some ways. And of course, they don’t have to worry about going out and finding the birds in order to observe them.
Cách cô ấy thực hiện nghiên cứu này đáng để suy nghĩ. Cô ấy đang sử dụng một hỗn hợp các nghiên cứu sử dụng các loài chim được nuôi trong phòng thí nghiệm và các nghiên cứu được thực hiện ngoài trời trong tự nhiên. Các nghiên cứu dựa trên phòng thí nghiệm có lợi thế là bạn không nhận được tất cả các biến số mà bạn muốn trong môi trường tự nhiên, vì vậy người thử nghiệm có mức độ kiểm soát cao hơn nhiều và điều đó có nghĩa là họ có thể tự tin hơn về kết quả của mình theo một số cách. Và tất nhiên, họ không phải lo lắng về việc đi ra ngoài và tìm kiếm những con chim để quan sát chúng.

So what are the implications here for humans? Well, because many birds are migratory, they may be transporting mercury far from contaminated sites. For example, it’s been found that ducks who’d been feeding at a contaminated site were later shot by hunters over a thousand kilometres away, and presumably eaten [Q37]. But these birds likely had mercury levels high enough to warrant concern for human consumption.
Vậy những hệ lụy ở đây đối với con người là gì? Vì nhiều loài chim di cư nên chúng có thể đang vận chuyển thủy ngân ra xa các địa điểm bị ô nhiễm. Ví dụ, người ta phát hiện ra rằng những con vịt đang kiếm ăn tại một địa điểm bị ô nhiễm sau đó đã bị những người thợ săn bắn cách đó hơn một nghìn km và có lẽ đã bị thịt. Nhưng những con vịt này có thể có mức thủy ngân đủ cao để gây lo ngại cho con người.

In addition, going back to song learning by birds, we saw that this may be affected by mercury contamination. Well, we also know that in humans, mercury causes developmental delays in the acquisition of language [Q38], and in fact, this process is very similar in the brain regions it involves and even the genes that are involved. But mercury contamination has other important implications for humans as well. It’s now known that an unborn child can be affected if the food eaten by its mother contains high levels of mercury [Q39], and these effects can be quite substantial.
Ngoài ra, quay lại việc học hót của chim, chúng tôi thấy rằng điều này có thể bị ảnh hưởng bởi nhiễm thủy ngân. Chúng ta cũng biết rằng ở người, thủy ngân gây ra sự chậm phát triển trong việc tiếp thu ngôn ngữ, và trên thực tế, quá trình này rất giống nhau ở các vùng não mà nó liên quan và thậm chí cả các gen có liên quan. Nhưng ô nhiễm thủy ngân cũng có những tác động lớn khác đối với con người. Người ta biết rằng một đứa trẻ chưa sinh có thể bị ảnh hưởng nếu thức ăn người mẹ ăn có chứa hàm lượng thủy ngân cao, và những ảnh hưởng này có thể khá nghiêm trọng.

In the end, it comes down to whether more value is placed on human economic well being or environmental well being. It’s true there are new regulations for mercury emissions from power plants, but these will need billions of dollars to implement and increase costs for everyone [Q40]. Some argue that’s too much to pay to protect wildlife. But as we’ve seen, the issues go beyond that, and I think it’s an issue we need to consider very carefully.
Cuối cùng, nó phụ thuộc vào việc liệu giá trị được đặt nhiều hơn vào phúc lợi kinh tế của con người hay môi trường. Đúng là có những quy định mới về phát thải thủy ngân từ các nhà máy điện, nhưng những quy định này sẽ cần hàng tỷ đô la để thực hiện và tăng chi phí cho mọi người. Một số người cho rằng số tiền để bảo vệ đời sống hoang dã đó là quá nhiều. Nhưng như chúng ta đã thấy, các vấn đề còn vượt xa hơn thế, và tôi nghĩ đó là một vấn đề chúng ta cần phải xem xét rất cẩn thận.

Answer

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong transcript
Q31. insects affect birds which feed on insects those that eat insects can also be affected
Q32. behaviour effects on birds’ behaviour and mental processes do with the behaviour of the birds … memory
Q33. father effects on bird song – usually learned from a bird’s father acquire this skill by listening to the songs produced by its father
Q34. complex/

complicated 

songs learned by birds exposed to mercury are less complex if young male birds are exposed to mercury … aren’t as complex as those produced by other birds
Q35. breeding/ reproduction a negative effect on birds’ reproduction affect their chances of reproduction
Q36. control lab-based studies allow more control for the experimenter the lab-based studies have the advantage … higher level of control
Q37. duck(s) migrating birds such as ducks containing mercury may be eaten by humans many birds are migratory … presumably eaten
Q38. language causes problems in learning language causes developmental delays in the acquisition of language
Q39. food mercury in a mother’s body from food may affect the unborn child an unborn child can be affected if the food eaten by its mother contains high levels of mercury
Q40. cost(s)/ bill(s) / price(s) new regulations for mercury emissions will affect everyone’s energy costs new regulations for mercury emissions from power plants … increase costs for everyone 

3. Từ vựng

  • thermometer (noun) /θəˈmɒmɪtə(r)/: nhiệt kế
    ENG: an instrument used for measuring the temperature of the air, a person’s body, etc.
  • ingest something (verb) /ɪnˈdʒest/: ăn vào
    ENG: to take food, drugs, etc. into your body, usually by swallowing (= making them go down your throat)
  • subtle (adj) /ˈsʌtl/: tế nhị
    ENG: (often approving) not very obvious or easy to notice
  • contaminate something (with something) (verb) /kənˈtæmɪneɪt/: làm ô nhiễm
    ENG: to make a substance or place dirty or no longer pure by adding a substance that is dangerous or carries disease
  • reproduction (noun) /ˌriːprəˈdʌkʃn/: sự sinh sản
    ENG: [uncountable] the act or process of producing babies, young animals or plants
  • substantial (adj) /səbˈstænʃl/: đáng kể
    ENG: large in amount, value or importance
  • excrete (verb) /ɪkˈskriːt/: bài tiết
    ENG: to pass solid or liquid waste matter from the body
  • warrant (verb) /ˈwɒrənt/: bảo đảm
    ENG: to make something necessary or appropriate in a particular situation

Mới bắt đầu học IELTS, tài liệu nào tốt?

Combo 4 cuốn Hướng dẫn tự học IELTS dành riêng cho người Việt

 

  1. Listening & Reading: Tiếp cận IELTS theo từng dạng câu hỏi, chia sẻ chiến thuật làm bài, mẹo hay cho từng dạng, và bài tập thực hành theo dạng.
  2. Writing: Hướng dẫn chi tiết cách viết câu – đoạn – bài văn và nhiều templates phong phú, rất dễ áp dụng
  3. Speaking: Cấu trúc câu trả lời tốt cho Speaking Part 1-2-3 kèm từ vựng phổ biến

Chắc chắn đây là bộ sách cực dễ đọc và dễ áp dụng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.

 

[/stu]
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng