Đáp án IELTS Listening Cambridge 12 Test 5 – Transcript & Answers

Section 1: Family excursions 

1. Phân tích câu hỏi

Questions 1-10: Complete the notes below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

FAMILY EXCURSIONS
(Du ngoạn gia đình)

Cruise on a lake
(Du thuyền trên hồ)

  • (Example)
    Travel on an old steamship
    (Đi trên một tàu hơi nước cũ)
  • Can take photos of the 1 ……………. that surround the lake
    (Có thể chụp ảnh ……………… bao quanh hồ) → cần điền một danh từ chỉ một đối tượng bao quanh hồ.

Farm visit 

  • Children can help feed the sheep
  • Visit can include a 40-minute ride on a 2 ……………….
  • Visitors can walk in the farm’s 3 …………….. by the lake
  • 4 …………….. is available at extra cost

Thăm nông trại

  • Trẻ em có thể cho cừu ăn
  • Chuyến thăm có thể bao gồm 40 phút lái một ……………….
  • Khách tham quan có thể đi bộ ở …………….. của nông trại cạnh hồ nước
  • Mất thêm tiền cho ………………..

→ Cả ba câu đều cần một danh từ:

  • Câu 2 chỉ một phương tiện di chuyển
  • Câu 3 chỉ một khu vực đi bộ ở nông trại cạnh hồ nước
  • Câu 4 chỉ một thứ có thể có được nếu trả thêm tiền

Cycling trips

  • Cyclists explore the Back Road
  • A 5 ……………. is provided
  • Only suitable for cyclists who have some 6 ………………
  • Bikes can be hired from 7 …………….. (near the Cruise Ship Terminal)
  • Cyclists need:
    • a repair kit
    • food and drink
    • a 8 …………… (can be hired)
  • There are no 9 ………………. or accommodation in the area

Chuyến đi xe đạp

  • Người đi xe đạp khám phá Back Road
  • Một …………….. được cung cấp
  • Chỉ phù hợp cho người đi xe có một chút ……………….
  • Có thể thuê xe đạp từ ……………… (cạnh ga tàu du thuyền)
  • Người đi xe đạp cần một bộ sửa chữa, đồ ăn uống và một …………….. (có thể thuê)
  • Không có …………….. hay chỗ ở trong khu vực

→ Cả 5 câu đều cần một danh từ:

  • Câu 5 chỉ một thứ được cung cấp trong chuyến đi
  • Câu 6 chỉ điều kiện để tham gia chuyến đi
  • Câu 7 chỉ địa điểm thuê xe đạp
  • Câu 8 chỉ một thứ (có thể thuê) người đi xe đạp cần mang theo
  • Câu 9 chỉ một thứ không có trong khu vực, bên cạnh chỗ ở

Cost 

  • Total cost for whole family of cruise and farm visit: 10 $………………….
    (Giá: Tổng chi phí cho cả gia đình đi du thuyền và tham quan nông trại: …………… đô)
    → Cần điền một con số thể hiện tổng chi phí cho chuyến du ngoạn gia đình.

2. Giải thích đáp án

TC Employee: Hi. Can I help you?
Nhân viên chăm sóc: Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho anh?

Visitor: I’d like to find out if you have any excursions suitable for families.
Khách: Tôi muốn tìm hiểu xem bên chị có chuyến du ngoạn nào phù hợp với gia đình không.

TC Employee: Sure. How about taking your family for a cruise? We have a steamship that takes passengers out several times a day-it’s over 100 years old.
Nhân viên chăm sóc: Chắc chắn rồi. Anh thấy sao về việc du ngoạn trên du thuyền? Chúng tôi có một con tàu hơi nước chờ hành khách nhiều lần trong ngày – nó đã hơn 100 năm tuổi.

Visitor: That sounds interesting. How long is the trip?
Khách: Nghe có vẻ thú vị. Chuyến đi trong bao lâu vậy?

TC Employee: About an hour and a half. And don’t forget to take pictures of the mountains. They’re all around you when you’re on the boat [Q1] and they look fantastic.
Nhân viên chăm sóc: Khoảng một tiếng rưỡi. Và anh đừng quên chụp ảnh những ngọn núi. Chúng ở xung quanh anh khi anh ở trên thuyền và chúng trông rất tuyệt.

Visitor: OK. And I assume there’s a café or something on board?
Khách: OK. tôi nghĩ trên tàu cũng có quán cà phê gì đó chứ?

TC Employee: Sure. How old are your children?
Nhân viên chăm sóc: Chắc chắn rồi ạ. Cháu nhà anh bao nhiêu tuổi rồi?

Visitor: Er, my daughter’s fifteen, and my son’s seven.
Khách: Con gái tôi mười lăm tuổi và con trai bảy tuổi.

TC Employee: Right. Well, there are various things you can do once you’ve crossed the lake, to make a day of it. One thing that’s very popular is a visit to the Country Farm. You’re met off the boat by the farmer and he’ll take you to the holding pens, where the sheep are kept. Children love feeding them!
Nhân viên chăm sóc: Vâng. Sẽ có rất nhiều thứ thú vị khi anh qua bên kia hồ, đủ để anh khám phá cả ngày luôn. Lựa chọn yêu thích của mọi người là thăm Nông trại đồng quê. Một bác nông dân sẽ đón anh khi anh lên bờ và ông ấy sẽ đưa anh đến trang trại cừu. Bọn trẻ rất thích cho cừu ăn!

Visitor: My son would love that. He really likes animals.
Khách: Thằng bé nhà tôi rất thích điều đó. Nó thực sự thích động vật.

TC Employee: Well, there’s also a 40-minute trek round the farm on a horse, if he wants [Q2].
Nhân viên chăm sóc: Cũng có một chuyến tham quan 40 phút quanh trang trại trên lưng ngựa, nếu cu cậu muốn.

Visitor: Do you think he’d manage it? He hasn’t done that before.
Khách: Chị có nghĩ rằng thằng bé có thể cưỡi ngựa không? Thằng bé chưa bao giờ cưỡi ngựa trước đây.

TC Employee: Sure. It’s suitable for complete beginners.
Nhân viên chăm sóc: Chắc chắn là có thể. Phù hợp cho tất cả những người mới bắt đầu luôn ạ.

Visitor: Ah, good.
Khách: Oh vậy thì tốt.

TC Employee: And again, visitors are welcome to explore the farm on their own, as long as they take care to close gates and so on. There are some very beautiful gardens along the side of the lake which also belong to the farm [Q3] – they’ll be just at their best now. You could easily spend an hour or two there.
Nhân viên chăm sóc: Và một lần nữa, du khách có thể tự mình khám phá trang trại, miễn là họ chú ý đóng cổng, v.v. Có một số khu vườn rất đẹp dọc theo bờ hồ cũng thuộc về trang trại – bây giờ chúng đang ở trạng thái tốt nhất. Anh có thể dành một hoặc hai giờ ở đó.

Visitor: OK. Well that all sounds good. And can we get lunch there?
Khách: OK. Tất cả đều có vẻ ổn. Và chúng tôi có thể ăn trưa ở đó không?

TC Employee: You can, and it’s very good, though it’s not included in the basic cost. You pay when you get there [Q4].
Nhân viên chăm sóc: Có ạ, đồ ăn cũng rất ngon, nhưng không bao gồm trong giá vé đâu ạ. Anh phải trả tiền.

Visitor: Right.
Khách: OK.

Visitor: So is there anything else to do over on that side of the lake?
Khách: Vậy có thứ gì khác thú vị ở bên kia hồ không?

TC Employee: Well, what you can do is take a bike over on the ship and then go on a cycling trip. There’s a trail there called the Back Road – you could easily spend three or four hours exploring it, and the scenery’s wonderful. They’ll give you a map when you get your ticket for the cruise – there’s no extra charge [Q5].
Nhân viên chăm sóc: Anh có thể mang xe đạp lên tàu và sau đó đi xe đạp. Ở đó có một con đường mòn được gọi là Back Road – anh có thể đơn giản là dành ba hoặc bốn giờ để khám phá phong cảnh tuyệt vời. Họ sẽ cung cấp cho anh bản đồ khi anh nhận được vé đi du thuyền – không tính thêm phí.

Visitor: What’s the trail like in terms of difficulty?
Khách: Đi đường mòn có khó không?

TC Employee: Quite challenging in places. It wouldn’t be suitable for your seven-year-old. It needs someone who’s got a bit more experience [Q6].
Nhân viên chăm sóc: Một số đoạn sẽ khá khó đi. Nó không phù hợp cho cháu trai nhà anh đâu. Người đi xe đạp cần có nhiều kinh nghiệm hơn một chút.

Visitor: Hmm. Well, my daughter loves cycling and so do I, so maybe the two of us could go, and my wife and son could stay on the farm. That might work out quite well. But we don’t have bikes here… is there somewhere we could rent them?
Khách: Hừm. Con gái tôi thích đi xe đạp và tôi cũng vậy, vì vậy có lẽ hai chúng tôi sẽ đi, còn vợ và con trai tôi có thể ở lại trang trại. Phương án đó có vẻ ổn. Nhưng chúng tôi không có xe đạp ở đây … có nơi nào để thuê không?

TC Employee: Yes, there’s a place here in the city. It’s called Ratchesons [Q7].
Nhân viên chăm sóc: Vâng, có một chỗ trong thành phố. Nó được gọi là Ratchesons.?

Visitor: I’ll just make a note of that – er, how do you spell it?
Khách: Để tôi ghi lại, chị đánh vần giúp tôi nhé

TC Employee: R-A-T-C-H-E-S-O-N-S. It’s just by the cruise ship terminal.
Nhân viên chăm sóc: R-A-T-C-H-E-S-O-N-S. Nó ở gần bến tàu du lịch.

Visitor: OK.
Khách: OK.

TC Employee: You’d also need to pick up a repair kit for the bike from there to take along with you, and you’d need to take along a snack and some water – it’d be best to get those in the city.
Nhân viên chăm sóc: Anh cũng cần phải mua một bộ dụng cụ sửa chữa cho chiếc xe đạp để mang theo bên mình và anh cần mang theo đồ ăn nhẹ và một ít nước – tốt nhất là anh nên mua chúng trong thành phố.

Visitor: Fine. That shouldn’t be a problem. And I assume I can rent a helmet from the bike place?
Khách: Tốt thôi. không thành vấn đề. Tôi nghĩ chỗ cho thuê xe đạp đó cũng cho thuê mũ bảo hiểm luôn chứ?

TC Employee: Sure, you should definitely get that [Q8]. It’s a great ride, but you want to be well prepared because it’s very remote – you won’t see any shops round there, or anywhere to stay, so you need to get back in time for the last boat [Q9].
Nhân viên chăm sóc: Chắc chắn rồi. Đây sẽ là một chuyến đi tuyệt vời, nhưng anh phải chuẩn bị kỹ lưỡng vì nó ở rất xa – anh sẽ không thấy bất kỳ cửa hàng nào quanh đó, hoặc bất kỳ nơi nào để ở, vì vậy anh cần quay lại kịp thời cho chuyến thuyền cuối cùng.

Visitor: Yeah. So what sort of prices are we looking at here?
Khách: Vâng. Về chi phí thì sao?

TC Employee: Let’s see, that’d be one adult and one child for the cruise with farm tour, that’s $117, and an adult and a child for the cruise only so that’s $214 dollars altogether. Oh, wait a minute, how old did you say your daughter was?
Nhân viên chăm sóc: Để tôi xem, một người lớn và một trẻ em cho chuyến du ngoạn du thuyền và tham quan trang trại, sẽ là 117 đô la, và một người lớn và một trẻ em chỉ du ngoạn du thuyền thôi, tổng cộng là 214 đô la. Ồ, chờ một chút, anh nói cháu gái nhà anh bao nhiêu tuổi cơ?

Visitor: Fifteen.
Khách: Mười lăm.

TC Employee: Then I’m afraid it’s $267 [Q10] because she has to pay the adult fare, which is $75 instead of the child fare which is $22 – sorry about that.
Nhân viên chăm sóc: Thế thì sẽ là 267 đô la vì cháu gái nhà anh sẽ bị tính vé người lớn, là 75 đô thay vì giá vé trẻ em là 22 đô – xin lỗi về điều đó.

Visitor: That’s OK. Er, so how do …
Khách: Được rồi. Ơ, vậy làm thế nào để…

3. Từ vựng

  • excursion (noun)
    Nghĩa: ​a short journey made for pleasure, especially one that has been organized for a group of people
    Ví dụ: They’ve gone on an excursion to York.
  • fantastic (adj)
    Nghĩa: (informal) extremely good; excellent
    Ví dụ: This was a fantastic opportunity for students.
  • holding pen (noun)
    Nghĩa: a small piece of land surrounded by a fence in which farm animals are kept
    Ví dụ: a sheep holding pen

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo Khóa Học IELTS Online qua ZOOM cùng cô Thanh Loan

 

IELTS Thanh Loan – giáo viên 10 năm kinh nghiệm – trực tiếp đứng lớp, tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, hỗ trợ không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]

Section 2: Talk to new kitchen assistants

1. Phân tích câu hỏi

Questions 11 – 14

Choose the correct letter, AB or C.

Talk to new kitchen assistants
Buổi nói chuyện với các phụ bếp mới

11. According to the manager, what do most people like about the job of kitchen assistant?

  • A. the variety of work
  • B. the friendly atmosphere
  • C. the opportunities for promotion

→ Dịch: Theo quản lý, điều gì về công việc phụ bếp hầu hết mọi người thích: đa dạng công việc, môi trường thân thiện hay cơ hội thăng tiến?
→ Chú ý keywords “most people”, đáp án là lý do phần lớn mọi người thích công việc phụ bếp chứ không phải một phần, một tỉ lệ nhỏ.

12. The manager is concerned about some of the new staff’s

  • A. jewellery.
  • B. hair styles.
  • C. shoes.

→ Dịch: Quản lý quan ngại về điều gì của một số nhân viên mới: trang sức, kiểu tóc hay giày của họ?
→ Chú ý keywords “manager”, “concerned” và “new staff’s”; đáp án là một thứ của một số nhân viên mới khiến quản lý lo ngại.

13. The manager says that the day is likely to be busy for kitchen staff because

  • A. it is a public holiday.
  • B. the head chef is absent.
  • C. the restaurant is almost fully booked.

→ Dịch: Quản lý nói rằng ngày này sẽ rất bận rộn cho nhân viên bếp bởi vì nay là ngày lễ cộng đồng/ đầu bếp trưởng đi vắng/ cửa hàng được đặt bàn gần hết.
→ Chú ý keywords “busy for kitchen staff”; đáp án là lý do hôm nay nhân viên bếp sẽ rất bận rộn.

14. Only kitchen staff who are 18 or older are allowed to use

  • A. the waste disposal unit.
  • B. the electric mixer.
  • C. the meat slicer.

→ Dịch: Chỉ nhân viên bếp từ 18 trở lên mới được sử dụng: thiết bị xử lý rác thải/ máy đánh trứng điện/ máy thái thịt.
→ Chú ý keywords “18 or older”; đáp án là một chiếc máy chỉ nhân viên từ 18 tuổi trở lên mới được phép sử dụng.

Questions 15 and 16

Choose TWO letters, A-E.

According to the manager, which TWO things can make the job of kitchen assistant stressful?
Theo quản lý, hai điều nào có thể khiến phụ bếp cảm thấy stress?

  • A. They have to follow orders immediately.
    Họ phải tuân thủ mệnh lệnh ngay lập tức
  • B. The kitchen gets very hot.
    Bếp rất nóng
  • C. They may not be able to take a break.
    Họ có thể không được nghỉ
  • D. They have to do overtime.
    Họ phải làm thêm quá giờ
  • E. The work is physically demanding.
    Công việc yêu cầu cao về mặt sức khỏe

Questions 17 – 20

Choose FOUR answers from the box and write the correct letter, A-F, next to Questions 17-20.

What is the responsibility of each of the following restaurant staff?
Mỗi thành viên nhà hàng sau có nhiệm vụ gì?

Responsibilities
Trách nhiệm

  • A. training courses
    khóa học đào tạo
  • B. food stocks
    k
    ho thực phẩm
  • C. first aid
    sơ cứu
  • D. breakages
    đồ bể vỡ
  • E. staff discounts
    chiết khấu nhân viên
  • F. timetables
    thời gian biểu

Restaurant staff

  • 17. Joy Parkins                 ……………
  • 18. David Field                 ……………
  • 19. Dexter Wills               ……………
  • 20. Mike Smith                 ……………

→ Bài nghe sẽ nhắc đến tên của các nhân viên nhà hàng trước, sau đó đề cập đến vai trò/ trách nhiệm của họ

2. Giải thích đáp án

Good morning everyone. My name’s Joy Parkins, and I’m the restaurant manager. And I understand that none of you’ve had any previous experience as kitchen assistants? Well, you might be feeling a bit nervous now, but most of our kitchen assistants say they enjoy the work. OK, they might get shouted at sometimes, but it’s nothing personal, and they’re pleased that they have so many different things to do which means they never get bored [Q11]. And I’ll tell you straight away that if you do well, we might think about moving you up and giving you some more responsibility.
Chào buổi sáng mọi người. Tên tôi là Joy Parkins, và tôi là quản lý nhà hàng. Và tôi hiểu rằng không ai trong số các bạn đã từng có kinh nghiệm làm phụ bếp đúng không? Chà, bây giờ các bạn có thể cảm thấy hơi lo lắng, nhưng hầu hết các phụ bếp của chúng tôi đều nói rằng họ rất thích công việc. Đôi khi họ có thể bị la mắng, nhưng không phải chuyện cá nhân gì đâu và họ hài lòng vì họ có rất nhiều việc khác nhau để làm, điều đó có nghĩa là họ không bao giờ cảm thấy chán. Và tôi sẽ nói thẳng với bạn rằng nếu bạn làm tốt, chúng tôi có thể nghĩ đến việc đưa bạn đến một vị trí cao hơn và giao cho bạn thêm một số nhiệm vụ.

Right, well, you’ve all shown up on time, which is an excellent start. Now I’m glad to see none of you have unsuitable footwear, so that’s good – you need to be careful as the floors can get very wet and slippery. Those of you with long hair have got it well out of the way, but some of you’ll need to remove your rings and bracelets – just put them somewhere safe for today, and remember to leave them at home tomorrow, as they can be a safety hazard [Q12].
Được rồi, tất cả các bạn đều đến đây đúng giờ, khởi đầu suôn sẻ. Bây giờ tôi rất vui khi tất cả các bạn không ai mang giày dép không phù hợp cả, vậy là tốt – các bạn cần phải cẩn thận vì sàn nhà có thể rất ướt và trơn. Một số bạn có tóc dài đã buộc lại rất gọn gàng, nhưng các bạn cũng cần tháo nhẫn và vòng tay ra – cất ở nơi an toàn và nhớ để chúng ở nhà vào ngày mai, vì chúng gây vướng víu, nguy hiểm.

Now it’s going to be a busy day for you all today – we don’t have any tables free for this evening, and only a few for lunch [Q13]. Fortunately, we’ve got our Head Chef back – he was away on holiday all last week which meant the other chefs had extra work. Now, I’ll tell you a bit more about the job in a minute but first, some general regulations. For all of you, whatever your age, there’s some equipment you mustn’t use until you’ve been properly trained, like the waste disposal system for example, for health and safety reasons. Then I think there are two of you here who are under 18 – that’s Emma and Jake, isn’t it? Right, so for you two, the meat slicer is out of bounds [Q14]. And of course, none of you are allowed to use the electric mixer until you’ve been shown how it works.
Hôm nay sẽ là một ngày bận rộn đối với tất cả các bạn – tối nay thì full bàn, trưa thì cũng gần full. Rất may là chúng ta đã có Bếp trưởng trở lại – anh ấy đã đi nghỉ cả tuần trước, khiến các đầu bếp khác phải làm thêm. Bây giờ, tôi sẽ cho các bạn biết thêm một chút về công việc, nhưng trước tiên là một số quy định chung. Đối với tất cả các bạn, dù ở lứa tuổi nào, có một số thiết bị bạn không được sử dụng cho đến khi được đào tạo bài bản, chẳng hạn như hệ thống xử lý chất thải, vì lý do sức khỏe và an toàn. Tôi nghĩ có hai bạn ở đây dưới 18 tuổi – đó là Emma và Jake, phải không? Đúng vậy, hai bạn không được phép sử dụng máy thái thịt. Và tất nhiên, không ai trong số các bạn được phép sử dụng máy đánh trứng cho đến khi bạn được dạy về cách hoạt động của nó.

Now you may have heard that this can be a stressful job, and I have to say that can be true. You’ll be working an eight-hour day for the first week, though you’ll have the chance to do overtime after that as well if you want to. But however long the hours are, you’ll get a break in the middle. What you will find is that you’re on your feet all day long, lifting and carrying, so if you’re not fit now you soon will be! You’ll find you don’t have much chance to take it easy – when someone tells you to do something you need to do it straight away [Q15 & 16] – but at least we do have a very efficient air conditioning system compared with some kitchens.
Các bạn có thể đã nghe nói rằng công việc ở đây căng thẳng, và tôi phải nói rằng điều đó có thể đúng. Các bạn sẽ làm việc tám giờ một ngày trong tuần đầu tiên, mặc dù bạn sẽ có cơ hội làm thêm giờ sau đó nếu muốn. Nhưng dù thời gian dài như thế nào, bạn sẽ phải nghỉ giữa chừng. Các bạn phải đứng cả ngày, bưng bê đồ, vì vậy sẽ khá mệt đấy! Đôi khi bạn phải khẩn trương – khi ai đó yêu cầu bạn làm điều gì đó bạn cần phải làm ngay – nhưng ít nhất chúng tôi có một hệ thống điều hòa không khí rất hiệu quả so với một số nhà bếp khác.

Now let me tell you about some of the people you need to know. So as I said, I’m Joy Parkins and I decide who does what during the day and how long they work for [Q17]. I’ll be trying to get you to work with as many different people in the kitchen as possible so that you learn while you’re on the job. One person whose name you must remember is David Field. If you injure yourself at all, even if it’s really minor, you must report to him and he’ll make sure the incident is recorded and you get the appropriate treatment [Q18]. He’s trained to give basic treatment to staff himself, or he’ll send you off somewhere else if necessary. Then there’s Dexter Wills – he’s the person you need to see if you smash a plate or something like that [Q19]. Don’t just leave it and hope no one will notice – it’s really important to get things noted and replaced or there could be problems later. And finally, there’s Mike Smith. He’s the member of staff who takes care of all the stores of perishables, so if you notice we’re getting low in flour or sugar or something, make sure you let him know so he can put in an order [Q20].
Bây giờ hãy để tôi kể cho các bạn nghe về một số người các bạn cần biết. Như tôi đã nói, tôi là Joy Parkins và tôi là người quyết định xem ai sẽ làm gì trong ngày và làm trong bao lâu. Tôi sẽ cố gắng giúp các bạn làm việc với càng nhiều người khác nhau trong bếp càng tốt để các bạn học hỏi trong khi làm việc. Một người mà bạn phải nhớ tên là David Field. Nếu bạn bị thương tích, kể cả là bị nhẹ, bạn phải nói với anh ấy và anh ấy sẽ ghi lại sự việc và bạn sẽ nhận được biện pháp điều trị thích hợp. Anh ấy được đào tạo để có thể xử lý những việc cơ bản như vậy cho nhân viên, hoặc anh ấy sẽ đưa bạn đi nơi khác nếu cần. Sau đó, có Dexter Wills – anh ấy là người bạn cần gặp nếu bạn làm vỡ một chiếc đĩa hoặc thứ gì đó tương tự. Đừng chỉ để nó ở đấy và hy vọng không ai thấy – điều thực sự quan trọng là phải ghi chú lại và thay thế mọi thứ nếu không có thể có vấn đề sau này. Và cuối cùng, có Mike Smith. Anh ấy là nhân viên trông coi tất cả các đồ dễ hư hỏng, vì vậy nếu bạn nhận thấy chúng ta đang thiếu bột hoặc đường hoặc thứ gì đó, hãy cho anh ấy biết để anh ấy có thể đặt hàng mua.

OK, now the next thing …
OK, giờ điều tiếp theo là …

Answer

Từ vựng trong câu hỏi & đáp án Từ vựng trong transcript
Q11. A the variety of work have so many things to do
like  Never get bored 
Lựa chọn B sai vì môi trường thân thiện không được nhắc đến, thậm chí đôi khi còn có sự la mắng 

Lựa chọn C có được nhắc đến trong bài nghe, nhưng đây là khả năng thôi và không có nhắc đến việc mọi người thích việc ‘kitchen assistant’ vì lý do thăng tiến này 

Q12. A Jewellery

Shoes 

rings and bracelets

footwear 

Lựa chọn B và C có nhắc đến, nhưng mọi người đều đã có kiểu tóc hợp lý và giày phù hợp chứ không phải thứ mà quản lý phải bận tâm 
Q13. C almost fully booked don’t have any tables free for this evening and only a few for lunch
Bếp trưởng đi vắng vào tuần trước vì đi nghỉ, chứ đáp án A và B không phải là thứ diễn ra ngày hôm nay 
Q14. C 18 or older; meat slicer under 18; meat slicer is out of bounds
Lựa chọn A và B có nhắc đến nhưng chúng không bị giới hạn bởi độ tuổi, mọi người chỉ cần được hướng dẫn tốt thôi
Q15 & 16. 

A, E

follow orders immediately when someone tells you to do something, you need to do it straightaway
physically demanding on your feet all day long, lifting and carrying
Lựa chọn B sai, bếp không nóng mà có hệ thống điều hoà tốt (very hot >< a very efficient air conditioning system) 

Lựa chọn C sai, mọi người luôn có thời gian nghỉ (may not be able to take a break >< get a break in the middle)

Lựa chọn D sai vì việc làm thêm giờ không bắt buộc, họ có thể làm nếu họ muốn (have to do overtime >< do overtime … if you want)

Q17. F timetables decide who does what during the day and how long they work for
Q18. C first aid injure; appropriate treatment
Q19. D breakages smash a plate
Q20. B food stocks stores of perishables; low in flour or sugar … let him know

3. Từ vựng

  • hazard (noun) /ˈhæzəd/: mối nguy hại
    ENG: something that can be dangerous or cause damage
  • out of bounds (to/for somebody) (idiom) /baʊnd/: không phận sự
    ENG: if a place is out of bounds, people are not allowed to go there
  • smash (verb) /smæʃ/: đập vỡ
    ENG: [transitive, intransitive] to break something, or to be broken, violently and noisily into many pieces
  • perishable (adj) /ˈperɪʃəblz/: đồ dễ hư hỏng
    ENG: types of food that decay or go bad quickly

Tự học IELTS tại nhà chỉ từ 1.2 triệu?

Tham khảo ngay Khóa học IELTS Online dạng video bài giảng

 

Giải pháp tự học IELTS tại nhà, tiết kiệm chi phí, linh hoạt thời gian nhưng đảm bảo hiệu quả. Khóa học dạng video bài giảng có lộ trình học từng ngày chi tiết. Học viên học lý thuyết qua video bài giảng, thực hành Listening Reading trực tiếp trên website, còn Writing Speaking được chấm chữa trực tiếp bởi cô Thanh Loan. Mọi bài giảng đều có tài liệu học tập đi kèm.

 

 

Section 3: Paper on public libraries/ Study of local library possible questions

1. Phân tích câu hỏi

Questions 21-23: Choose the correct letter, A, B or C.

21. What will be the main topic of Trudie and Stewart’s paper?

  • A. how public library services are organised in different countries
  • B. how changes in society are reflected in public libraries
  • C. how the funding of public libraries has changed

→ Dịch: Chủ đề chính của nghiên cứu của Trudie và Stewart là gì: cách dịch vụ thư viện cộng đồng được tổ chức ở các quốc gia khác nhau/ cách thay đổi xã hội được phản ánh ở thư viện cộng đồng hay cách nguồn ngân sách cho thư viện cộng đồng đã thay đổi?
→ Chú ý keywords “main topic”; đáp án là chủ đề nghiên cứu của Trudie và Stewart.

22. They agree that one disadvantage of free digitalised books is that

  • A. they may take a long time to read.
  • B. they can be difficult to read.
  • C. they are generally old.

→ Dịch: Họ đồng ý rằng một nhược điểm của sách số hóa miễn phí là chúng mất nhiều thời gian để đọc/ chúng khó đọc/ chúng nhìn chung là cũ rồi.
→ Chú ý keywords “they agree”, “disadvantage” và “free digitalised books”; đáp án là một nhược điểm của sách số hóa miễn phí mà cả hai bạn đều nhất trí.

23. Stewart expects that in the future libraries will

  • A. maintain their traditional function.
  • B. become centres for local communities.
  • C. no longer contain any books.

→ Dịch: Stewart nghĩ trong tương lai thư viện sẽ: duy trì chức năng truyền thống/ trở thành trung tâm cho cộng đồng địa phương/ không còn chứa sách nữa.
→ Chú ý keywords “Stewart” và “future libraries”; đáp án là một điều xảy ra với thư viện trong tương lai theo ý nghĩ của Stewart.

Questions 24-30: Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

Study of local library: possible questions
Nghiên cứu thư viện địa phương: những câu hỏi có thể được hỏi

  • whether it has a 24 ……………… of its own
    liệu nó có một …………… của riêng nó không) → từ cần điền là một danh; chú ý keywords “of its own”.
  • its policy regarding noise of various kinds
    chính sách của nó liên quan đến nhiều loại tiếng ồn
  • how it’s affected by laws regarding all aspects of 25 ……………
    cách nó bị các điều luật tác động liên quan đến tất cả khía cạnh của ………………
    → từ cần điền là một danh từ; chú ý keywords “affected by laws” và “all aspects of”.
  • how the design needs to take the 26 ……………… of customers into account
    cách thiết kế cần xem xét …………….. của khách hàng
    → từ cần điền là một danh từ; chú ý keywords “design”, “take into account” và “customers”.
  • what 27 ……………… is required in case of accidents
    ……………. gì được yêu cầu trong trường hợp có tai nạn
    → từ cần điền là một danh từ; chú ý keywords “required” và “accidents”.
  • why a famous person’s 28 ……………… is located in the library
    tại sao …………….. của một người nổi tiếng lại có ở thư viện
    → từ cần điền là một danh từ; chú ý keywords “famous person’s” và “in the library”.
  • whether it has a 29 ……………….. of local organisations
    liệu nó có một …………….. của các tổ chức địa phương
    → từ cần điền là một danh từ; chú ý keywords “local organisations”.
  • how it’s different from a library in a 30 ……………….
    cách nó khác với một thư viện ở một ………………
    → từ cần điền là một danh từ; chú ý keywords “different” và “library”.

2. Giải thích đáp án

Trudie: OK, Stewart. We need to start planning our paper on public libraries. Have you thought of an angle yet?
Trudie: OK, Stewart. Chúng ta cần bắt đầu lập kế hoạch cho bài báo của mình về thư viện công cộng. Bạn đã nghĩ ra góc nhìn nào chưa?

Stewart: Well, there’s so much we could look into. How libraries have changed over the centuries, for instance, or how different countries organise them. What do you think, Trudie?
Stewart: Chà, có rất nhiều thứ chúng ta có thể xem xét. Chẳng hạn, cách các thư viện đã thay đổi qua nhiều thế kỷ hoặc cách các quốc gia khác nhau tổ chức chúng. Bạn nghĩ sao, Trudie?

Trudie: Maybe we should concentrate on this country, and try and relate the changes in libraries to external developments, like the fact that far more people can read than a century ago and that the local population may speak lots of different languages [Q21].
Trudie: Có lẽ chúng ta nên tập trung vào trong nước thôi và thử liên hệ những thay đổi ở thư viện với những phát triển bên ngoài, như thực tế là có nhiều người có thể đọc chữ hơn so với một thế kỷ trước đây và dân địa phương có thể nói nhiều ngôn ngữ khác nhau.

Stewart: We could include something about changes in the source of funding, too.
Stewart: Chúng ta cũng có thể bao gồm một số điều về những thay đổi trong nguồn tài trợ.

Trudie: Yes, but remember we’re only supposed to write a short paper, so it’s probably best if we don’t go into funding in any detail.
Trudie: Ừ, nhưng hãy nhớ rằng chúng ta chỉ phải viết một bài báo ngắn, vì vậy có lẽ tốt nhất là chúng ta không nên đi vào nguồn kinh phí quá chi tiết.

Stewart: Right. Well, shall we just brainstorm a few ideas, to get started?
Stewart: Đúng vậy. Chà, để bắt đầu chúng ta cần nghĩ ra một vài ý tưởng nhỉ?

Trudie: OK. We obviously need to look at the impact of new technology, particularly the internet. Now that lots of books have been digitalised, people can access them from their own computers at home.
Trudie: Đúng rồi. Rõ ràng chúng ta cần xem xét tác động của công nghệ mới, đặc biệt là internet. Giờ đây, rất nhiều sách đã được số hóa, mọi người có thể truy cập chúng từ máy tính riêng ở nhà.

Stewart: And if everyone did that, libraries would be obsolete.
Stewart: Và nếu mọi người đều làm như vậy, các thư viện sẽ trở nên lỗi thời.

Trudie: Yes.
Trudie: Ừ.

Stewart: But the digitalised books that are available online for free are mostly out of copyright, aren’t they? And copyright in this country lasts for 70 years after the author dies. So you won’t find the latest best-seller or up-to-date information [Q22].
Stewart: Nhưng những cuốn sách số hóa có sẵn trên mạng miễn phí hầu hết đều có bản quyền, phải không? Và bản quyền ở nước mình kéo dài 70 năm sau khi tác giả qua đời. Vì vậy, bạn sẽ không tìm thấy những quyển sách bán chạy nhất hoặc cập nhật mới nhất được đâu.

Trudie: That’s an important point. Anyway, I find it hard to concentrate when I’m reading a long text on a screen. I’d much rather read a physical book. And it takes longer to read on a screen.
Trudie: Đó là một điểm quan trọng. Dù sao đi nữa, mình cảm thấy khó tập trung khi đọc một đoạn văn bản dài trên màn hình. Mình thích đọc sách giấy hơn. Và đọc qua màn hình tốn thời gian hơn.

Stewart: Oh, I prefer it. I suppose it’s just a personal preference.
Stewart: Ồ, mình thì ngược lại. Mình cho rằng đó chỉ là ý thích mỗi cá nhân thôi.

Trudie: Mm. I expect that libraries will go on evolving in the next few years. Some have already become centres where community activities take place, like local clubs meeting there. I think that’ll become even more common.
Trudie: Mm. Mình hy vọng rằng các thư viện sẽ tiếp tục phát triển trong vài năm tới. Một số đã trở thành trung tâm nơi các hoạt động cộng đồng diễn ra, như các câu lạc bộ địa phương họp ở đó. Mình nghĩ điều đó sẽ trở nên phổ biến hơn.

Stewart: I’d like to think so, and that they’ll still be serving their traditional function, but I’m not so sure. There are financial implications, after all. What I’m afraid will happen is that books and magazines will all disappear, and there’ll just be rows and rows of computers [Q23]. They won’t look anything like the libraries we’re used to.
Stewart: Mình muốn nghĩ như vậy và chúng sẽ vẫn phục vụ chức năng truyền thống của chúng, nhưng mình không chắc lắm. Rốt cuộc, có những tác động tài chính. Điều mình sợ sẽ xảy ra là tất cả sách và tạp chí sẽ biến mất, và sẽ chỉ có những dàn máy tính. Trông chúng sẽ không giống những thư viện đúng nghĩa.

Trudie: Well, we’ll see.
Trudie: Cứ đợi xem mọi chuyện thế nào thôi.

Trudie: I’ve just had an idea. Why don’t we make an in-depth study of our local public library as background to our paper?
Trudie: Mình vừa có một ý tưởng. Tại sao chúng ta không nghiên cứu sâu về thư viện công cộng địa phương làm nền tảng cho nghiên cứu của mình?

Stewart: Yes, that’d be interesting, and raise all sorts of issues. Let’s make a list of possible things we could ask about, then work out some sort of structure. For instance, um… we could interview some of the staff and find out whether the library has its own budget, or if that’s controlled by the local council [Q24].
Stewart: Ừ, điều đó sẽ rất thú vị và nêu ra tất cả các loại vấn đề. Hãy lập danh sách những thứ mà chúng ta có thể hỏi, sau đó tìm ra một số loại cấu trúc. Ví dụ, chúng ta có thể phỏng vấn một số nhân viên và tìm hiểu xem liệu thư viện có ngân sách riêng hay không, hay liệu chúng có được kiểm soát bởi hội đồng địa phương hay không.

Trudie: And what their policies are. I know they don’t allow food, but I’d love to find out what types of noise they ban – there always seems to be a lot of talking, but never music. I don’t know if that’s a policy or it just happens.
Trudie: Và chính sách của họ là gì. Mình biết họ không cho phép mang đồ ăn vào thư viện, nhưng mình muốn tìm hiểu thêm xem họ cấm những loại tiếng ồn nào – lúc nào cũng có nhiều tiếng nói chuyện, nhưng không bao giờ có nhạc nhẽo cả. Mình không biết đó là một chính sách hay nó chỉ vô tình xảy ra trùng hợp như vậy.

Stewart: Ah, I’ve often wondered. Then there are things like how the library is affected by employment laws. I suppose there are rules about working hours, facilities for staff, and so on [Q25].
Stewart: À, mình cũng thường tự hỏi như vậy. Sau đó, có những thứ như cách thư viện bị ảnh hưởng bởi luật việc làm. Mình cho rằng có những quy định về giờ làm việc, cơ sở vật chất cho nhân viên, v.v.

Trudie: Right. Then there are other issues relating to the design of the building and how customers use it. Like what measures does the library take to ensure their safety? [Q26] They’d need floor coverings that aren’t slippery, and emergency exits, for instance. Oh, and another thing – there’s the question of the kind of insurance the library needs to have, in case anyone gets injured [Q27].
Trudie: Đúng vậy. Sau đó là các vấn đề khác liên quan đến thiết kế của tòa nhà và cách khách hàng sử dụng chúng. Như thư viện có những biện pháp gì để đảm bảo an toàn cho họ? Chẳng hạn, họ cần trải sàn không trơn trượt và lối thoát hiểm. Ồ, và một điều nữa – có băn khoăn về loại bảo hiểm mà thư viện cần phải có, trong trường hợp có ai đó bị thương.

Stewart: Yes, that’s something else to find out. You know something I’ve often wondered?
Stewart: Ừ, đó là điều chúng ta cũng cần tìm hiểu. Bạn biết mình thường tự hỏi điều gì không?

Trudie: What’s that?
Trudie: Điều gì vậy?

Stewart: Well, you know they’ve got an archive of local newspapers going back years? Well, next to it they’ve got the diary of a well-known politician from the late 19th century. I wonder why it’s there [Q28]. Do you know what his connection was with this area?
Stewart: Chà, bạn biết họ có một kho lưu trữ các tờ báo địa phương từ nhiều năm trước không? Bên cạnh đó, họ có cuốn nhật ký của một chính trị gia nổi tiếng từ cuối thế kỷ 19. Mình tự hỏi tại sao họ có những thứ như vậy. Bạn có biết mối liên hệ của ông ấy với lĩnh vực này là gì không?

Trudie: No idea. Let’s add it to our list of things to find out. Oh, I’ve just thought – you know people might ask in the library about local organisations, like sports clubs? Well, I wonder if they keep a database, or whether they just look online [Q29].
Trudie: Không biết. Hãy thêm nó vào danh sách những điều cần tìm hiểu của chúng ta. Ồ, mình vừa nghĩ – bạn có biết mọi người có thể hỏi trong thư viện về các tổ chức địa phương, như câu lạc bộ thể thao không? Chà, mình tự hỏi liệu họ có giữ một cơ sở dữ liệu không hay họ chỉ tìm trên mạng.

Stewart: Right. I quite fancy finding out what the differences are between a library that’s open to the public and one that’s part of a museum [Q30], for example, they must be very different.
Stewart: Đúng vậy. Mình khá thích thú khi tìm ra sự khác biệt giữa một thư viện mở cửa cho công chúng và một thư viện là một phần của bảo tàng, chẳng hạn, chúng phải rất khác nhau.

Trudie: Mmm. Then something else I’d like to know is…
Trudie: Ừm. Sau đó, một điều khác mà mình muốn biết là…

Answer

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong transcript
Q21. B changes in society are reflected in public libraries relate the changes in libraries to external developments
Q22. C generally old won’t find the latest best-seller or up-to-date information
Q23. C no longer contain any books books and magazines will all disappear
Q24. budget whether it has a budget of its own whether the library has its own budget
Q25. employment affected by laws regarding all aspects of employment affected by employment laws
Q26. safety design; take the safety of customers into account design of the building … ensure their safety
Q27. insurance what insurance is required in case of accidents the kind of insurance; in case anyone gets injured
Q28. diary a famous person’s diary is located in the library they’ve got the diary of a well-known politician
Q29. database whether it has a database of local organisations people might ask about local organisations … if they keep a database
Q30. museum it’s different from a library in a museum what the differences are between a library that is open to the public and one that’s part of a museum

3. Từ vựng

  • brainstorm (something) (verb)
    Nghĩa: (of a group of people) to all think about something at the same time, often in order to solve a problem or to create good ideas
    Ví dụ: Brainstorm as many ideas as possible.
  • obsolete (adj)
    Nghĩa: no longer used because something new has been invented
    Ví dụ: With technological changes many traditional skills have become obsolete.
  • fancy (verb)
    Nghĩa: [transitive] (British English, informal) to want something or want to do something
    Ví dụ: Do you fancy going out this evening?

Tài liệu IELTS nào phù hợp với band 6.0+

Combo 6 cuốn sách luyện đề IELTS sát thật, tỉ lệ trúng tủ cao

 

  1. Dịch song ngữ, giải chi tiết IELTS Listening & Reading Cam 7-19
  2. Hơn 100 bài mẫu IELTS Writing Task 1 & 2 band 7.0+ đa dạng chủ đề
  3. Bài mẫu Speaking Part 1-2-3 cho 56 chủ đề thường gặp

Đảm bảo đây là bộ sách luyện đề IELTS sát thật, dễ đọc, và chi tiết nhất dành riêng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.

 

 

Section 4: Four business values

1. Phân tích câu hỏi

Questions 31–40: Complete the notes below. Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.

Four business values
(Bốn giá trị doanh nghiệp)

Many business values can result in 31 …………….
Senior managers need to understand and deal with the potential 32 ………….. that may result.
Nhiều giá trị doanh nghiệp có thể dẫn đến …………………
Các quản lý cấp cao cần hiểu và giải quyết ………………. tiềm năng/ tiềm tàng.

→ Cả hai câu đều cần một danh từ không đếm được, hoặc đếm được số nhiều.
Câu 31 chỉ một hệ quả của các giá trị doanh nghiệp
Câu 32 chỉ một vấn đề tiềm tàng theo sau mà các quản lý cấp cao phải giải quyết.

Collaboration 

During a training course, the speaker was in a team that had to build a 33 ………….
Other teams experienced 34 ……………. from trying to collaborate.
The speaker’s team won because they reduced collaboration.
Sales of a 35 ……………. were poor because of collaboration. 

Hợp tác

Trong khóa huấn luyện, người nói ở trong một đội phải xây một ………………
Các đội khác gặp/ trải qua ……………. khi cố gắng phối hợp.
Đội của người nói thắng vì họ phối hợp ít hơn.
Doanh số bán hàng một ……………. kém vì sự phối hợp.
→ Câu 33 cần một danh từ số ít, là một thứ đội của người nói cần xây dựng
→ Câu 34 là một danh từ, chỉ một vấn đề các đội khác gặp/ trải qua khi cố gắng phối hợp với nhau.
→ Câu 35 là một danh từ số ít, chỉ một sản phẩm có doanh số kém do sự phối hợp gây ra.

Industriousness 

Hard work may be a bad use of various company 36 ……………..
The word ‘lazy’ in this context refers to people who avoid doing tasks that are 37 ………

Sự siêng năng
Chăm chỉ có thể là một sự sử dụng ………….. kém của các công ty khác nhau.
Từ “lười biếng” lúc này chỉ những người tránh làm công việc ……………….

→ Câu 36 cần một danh từ chỉ một sự vật được sử dụng không hiệu quả do chăm chỉ.
→ Câu 37 cần một tính từ chỉ đặc điểm của các công việc mà người lười biếng tránh.

Creativity 

An advertising campaign for a 38 …………… was memorable but failed to boost sales.
Creativity should be used as a response to a particular 39 ……………. 

Sáng tạo
Một chiến dịch quảng cáo một ………. đáng nhớ nhưng không thể tăng doanh số.
Sáng tạo nên được sử dụng để phản ứng lại một ……………… cụ thể.

→ Câu 38 cần một danh từ số ít, là một sản phẩm được quảng cáo rất ấn tượng nhưng doanh số không tăng.
→ Câu 39 là một thứ mà sự sáng tạo được sử dụng để phản ứng lại với điều đó, cần danh từ số ít vì có mạo từ ‘a’.

Excellence 

According to one study, on average, pioneers had a 40 ………………. that was far higher than that of followers.
Companies that always aim at excellence may miss opportunities.

Sự xuất sắc
Theo một nghiên cứu, trung bình, người tiên phong có một …………… cao hơn so với người theo sau.
Công ty luôn nhắm đến sự xuất sắc hoàn mỹ có thể bỏ lỡ cơ hội.

→ Câu 40 cần điền một danh từ số ít, chỉ một thứ mà người tiên phong có cao hơn/ tốt hơn so với người theo sau.

2. Giải thích đáp án

In public discussion of business, we take certain values for granted. Today I’m going to talk about four of them: collaboration, hard work, creativity, and excellence. Most people would say they’re all ‘good things’. I’m going to suggest that’s an over-simple view.
Trong cuộc thảo luận cộng đồng về kinh doanh, chúng tôi coi một số giá trị nhất định là điều hiển nhiên. Hôm nay tôi sẽ nói về bốn trong số đó: sự phối hợp, làm việc chăm chỉ, sáng tạo và sự xuất sắc. Hầu hết mọi người sẽ nói rằng chúng đều là “những điều tốt đẹp”. Tôi cho là cái nhìn đó quá đơn giản.

The trouble with these values is that they’re theoretical concepts, removed from the reality of day-to-day business. Pursue values by all means, but be prepared for what may happen as a result. They can actually cause damage, which is not at all the intention [Q31].
Rắc rối với những giá trị này là chúng là những khái niệm lý thuyết, xa rời với thực tế kinh doanh ngày này. Hãy cứ việc theo đuổi các giá trị, nhưng hãy chuẩn bị cho những gì có thể xảy ra. Chúng thực sự có thể gây ra thiệt hại ngoài ý muốn.

Business leaders generally try to do the right thing. But all too often the right thing backfires, if those leaders adopt values without understanding and managing the side effects that arise [Q32]. The values can easily get in the way of what’s actually intended.
Các nhà lãnh đạo doanh nghiệp thường cố gắng làm điều đúng đắn. Nhưng đáng buồn là những điều đúng đắn lại thường xuyên phản tác dụng, nếu những nhà lãnh đạo đó áp dụng các giá trị mà không hiểu về nó và không thể xử lý các tác dụng phụ phát sinh. Các giá trị có thể dễ dàng cản trở những gì chúng ta thực sự mong muốn.

So the first value I’m going to discuss is collaboration. Er, let me give you an example. On a management training course I once attended, we were put into groups and had to construct a bridge across a stream, using building blocks that we were given [Q33]. The rule was that everyone in the team had to move at least one building block during the construction. This was intended to encourage teamwork.
Giá trị đầu tiên tôi sẽ thảo luận là sự hợp tác. Er, để tôi cho bạn một ví dụ. Trong một khóa đào tạo về quản lý mà tôi từng tham dự, chúng tôi được xếp thành từng nhóm và phải xây dựng một cây cầu bắc qua một con suối, sử dụng các khối xây dựng mà chúng tôi được giao. Quy tắc là tất cả mọi người trong đội phải di chuyển ít nhất một khối trong quá trình xây dựng. Điều này nhằm khuyến khích tinh thần đồng đội.

But it was really a job best done by one person. The other teams tried to collaborate on building the structure, and descended into confusion, with everyone getting in each other’s way [Q34]. Our team leader solved the challenge brilliantly. She simply asked everyone in the team to move a piece a few centimetres, to comply with the rule, and then let the person in the team with an aptitude for puzzles like this build it alone. We finished before any other team. My point is that the task wasn’t really suited to teamworking, so why make it one?
Nhưng đó thực sự là công việc tốt nhất là do một người làm. Các nhóm khác đã cố gắng hợp tác để xây dựng cấu trúc, và rơi vào tình trạng bối rối, mọi người đều cản đường nhau. Trưởng nhóm của chúng tôi đã giải quyết thử thách một cách xuất sắc. Cô ấy chỉ đơn giản yêu cầu mọi người trong đội di chuyển một đoạn vài cm, tuân thủ quy tắc và sau đó để người trong đội có năng khiếu cho việc này xây cầu một mình. Chúng tôi đã hoàn thành trước bất kỳ đội nào khác. Ý tôi là nhiệm vụ đó không thực sự phù hợp với làm việc theo nhóm, vậy chẳng có lý gì ta phải làm việc theo nhóm cả?

Teamwork can also lead to inconsistency – a common cause of poor sales. In the case of a smartphone that a certain company launched, one director wanted to target the business market, and another demanded it was aimed at consumers. The company wanted both directors to be involved, so gave the product a consumer-friendly name, but marketed it to companies. The result was that it met the needs of neither group [Q35]. It would have been better to let one director or the other have his way, not both.
Làm việc theo nhóm cũng có thể dẫn đến sự không thống nhất – một nguyên nhân phổ biến khiến doanh số bán hàng kém. Trong trường hợp một chiếc điện thoại thông minh được một công ty nào đó tung ra, một giám đốc muốn nhắm đến thị trường kinh doanh, và một giám đốc khác lại yêu cầu nó nhắm vào người tiêu dùng. Công ty muốn cả hai giám đốc tham gia, vì vậy đã đặt cho sản phẩm một cái tên thân thiện với người tiêu dùng, nhưng tiếp thị nó cho các công ty. Kết quả là nó chẳng đáp ứng được nhu cầu của nhóm nào cả. Sẽ tốt hơn nếu chỉ một giám đốc này hay giám đốc kia làm theo cách của mình, chứ không phải cả hai.

Now industriousness, or hard work. It’s easy to mock people who say they work hard: after all, a hamster running around in a wheel is working hard- and getting nowhere. Of course, hard work is valuable, but only when properly targeted. Otherwise, it wastes the resources that companies value most – time and energy [Q36]. And that’s bad for the organisation.
Bây giờ đến cần cù, hay chăm chỉ. Thật dễ dàng để chế nhạo những người nói rằng họ làm việc chăm chỉ: xét cho cùng, một con chuột hamster đang chạy quanh bánh xe cũng là làm việc chăm chỉ – và chẳng đi đến đâu. Tất nhiên, làm việc chăm chỉ là tốt, nhưng chỉ khi được nhắm mục tiêu đúng cách. Nếu không, nó sẽ lãng phí nguồn lực mà các công ty coi trọng nhất là thời gian và năng lượng. Và điều đó có hại cho tổ chức.

There’s a management model that groups people according to four criteria: clever, hardworking, stupid, and lazy. Here ‘lazy’ means having a rational determination not to carry out unnecessary tasks [Q37]. It doesn’t mean trying to avoid work altogether. Most people display two of these characteristics, and the most valuable people are those who are both clever and lazy: they possess intellectual clarity, and they don’t rush into making decisions. They come up with solutions to save the time and energy spent by the stupid and hard-working group. Instead of throwing more man-hours at a problem, the clever and lazy group looks for a more effective solution.
Có một mô hình quản lý giúp nhóm mọi người lại theo bốn tiêu chí: thông minh, chăm chỉ, ngu ngốc và lười biếng. Ở đây ‘lười biếng’ có nghĩa là có một quyết tâm không thực hiện những công việc không cần thiết. Nó không có nghĩa là cố gắng né tránh tất cả các công việc. Hầu hết mọi người đều thể hiện hai trong số những đặc điểm này, và những người có giá trị nhất là những người vừa thông minh vừa lười biếng: họ sở hữu trí tuệ minh mẫn và không vội vàng khi đưa ra quyết định. Họ đưa ra các giải pháp để tiết kiệm thời gian và sức lực so với nhóm làm việc ngu ngốc và chăm chỉ. Thay vì dành giờ làm việc hơn vào một vấn đề, nhóm thông minh và lười biếng sẽ tìm kiếm một giải pháp hiệu quả hơn.

Next, we come to creativity. This often works well – creating an attention-grabbing TV commercial, for example, might lead to increased sales. But it isn’t always a good thing. Some advertising campaigns are remembered for their creativity, without having any effect on sales. This happened a few years ago with the launch of a chocolate bar: subsequent research showed that plenty of consumers remembered the adverts, but had no idea what was being advertised [Q38]. The trouble is that the creator derives pleasure from coming up with the idea, and wrongly assumes the audience for the campaign will share that feeling.
Tiếp theo, chúng ta đến với sự sáng tạo. Sáng tạo đi kèm với hiệu quả – chẳng hạn như việc tạo ra một quảng cáo truyền hình thu hút sự chú ý có thể dẫn đến tăng doanh số bán hàng. Nhưng nó không phải lúc nào cũng là một điều tốt. Một số chiến dịch quảng cáo được ghi nhớ vì tính sáng tạo của chúng mà không ảnh hưởng gì đến doanh số bán hàng. Điều này đã xảy ra cách đây vài năm với sự ra mắt của một thanh sôcôla: nghiên cứu sau đó cho thấy rằng nhiều người tiêu dùng nhớ các quảng cáo, nhưng không biết những gì đang được quảng cáo. Vấn đề là người sáng tạo cảm thấy thích thú khi nảy ra ý tưởng và giả định sai rằng khán giả của chiến dịch sẽ có chung cảm giác đó.

A company that brings out thousands of new products may seem more creative than a company that only has a few, but it may be too creative and make smaller profits. Creativity needs to be targeted, to solve a problem that the company has identified [Q39]. Just coming up with more and more novel products isn’t necessarily a good thing.
Một công ty đưa ra hàng nghìn sản phẩm mới có vẻ sáng tạo hơn một công ty chỉ có một vài sản phẩm, nhưng nó có thể quá sáng tạo và tạo ra lợi nhuận ít hơn. Sáng tạo cần được nhắm mục tiêu, để giải quyết một vấn đề mà công ty đã xác định. Đưa ra ngày càng nhiều sản phẩm mới lạ không phải lúc nào cũng là một điều tốt.

And finally, excellence. We all know companies that claim they ‘strive for excellence’, but it takes a long time to achieve excellence. In business, being first with a product is more profitable than having the best product. A major study of company performance compared pioneers – that is, companies bringing out the first version of a particular product – with followers, the companies that copied and improved on that product. The study found that the pioneers commanded an average market share of 29 percent, while the followers achieved less than half that, only 13 percent – even though their product might have been better [Q40].
Và cuối cùng, sự xuất sắc. Tất cả chúng ta đều biết các công ty tuyên bố họ ‘nỗ lực vì sự xuất sắc’, nhưng phải mất một thời gian dài để đạt được sự xuất sắc. Trong kinh doanh, khởi đầu với một sản phẩm mới có lợi hơn là khởi đầu với sản phẩm tốt nhất. Một nghiên cứu chính về hiệu suất của công ty đã so sánh những người tiên phong – tức là những công ty đưa ra phiên bản đầu tiên của một sản phẩm cụ thể – với những người theo sau, những công ty đã sao chép và cải tiến sản phẩm đó. Nghiên cứu cho thấy những người tiên phong chiếm thị phần trung bình là 29%, trong khi những người theo sau đạt được ít hơn một nửa, chỉ 13% – mặc dù sản phẩm của họ có thể tốt hơn.

Insisting on excellence in everything we do is time-consuming, wastes energy, and leads to losing out on opportunities. Sometimes, second-rate work is more worthwhile than excellence. ‘Make sure it’s excellent’ sounds like a good approach to business, but the ‘just-get-started’ approach is likely to be more successful.
Quá đặt nặng vào sự xuất sắc trong mọi việc chúng ta làm là tốn thời gian, lãng phí năng lượng và dẫn đến mất cơ hội. Đôi khi, công việc hạng hai (đủ tốt) đáng giá hơn sự ưu việt. ‘Hãy chắc chắn rằng nó ưu việt’ nghe có vẻ là một cách tiếp cận tốt để kinh doanh, nhưng cách tiếp cận ‘chỉ mới bắt đầu’ có khả năng thành công hơn đấy.

Answer

Từ vựng trong câu hỏi

và đáp án

Từ vựng trong transcript
Q31. 

damage

many business values can result in damage values … they can actually cause damage
Q32. 

side effects

senior managers need to understand and deal with the potential side effects the right thing backfires … understanding and managing the side effects
Q33. 

bridge

in a team that had to build a bridge put into groups and had to construct a bridge
Q34. 

confusion

experienced confusion from trying to collaborate tried to collaborate on building the structure and descended into confusion
Q35. smartphone sales of a smartphone were poor because of collaboration in case of a smartphone … it met the needs of neither groups
Q36. resources hard work may be a bad use of various company resources otherwise, it wastes the resources that companies value most – time and energy
Q37. unnecessary/ 

not necessary 

‘lazy’ … avoid doing tasks that are unnecessary ‘lazy’ means having a rational determination not to carry out unnecessary tasks
Q38. chocolate bar memorable but failed to boost sales plenty of consumers remembered the adverts but had no idea what was being advertised
Q39. problem creativity; response to a particular problem creativity needs to be targeted to solve a problem
Q40. 

market share

pioneers had a market share that was far higher than that of followers pioneers commanded an average market share of 29% while the followers … 13%

3. Từ vựng

  • take somebody/ something for granted (idiom): cho là hiển nhiên
    ENG: ​to be so used to somebody/something that you do not recognize their true value any more and do not show that you are grateful
  • by all means (idiom): bằng mọi giá
    ENG: used to say that you are very willing for somebody to have something or do something
  • all too often (idiom): quá thường xuyên
    ENG: used to say that something sad, disappointing, or annoying happens too much
  • aptitude (noun) /ˈæptɪtjuːd/: năng khiếu
    ENG: [uncountable, countable] ​natural ability or skill at doing something
  • mock (verb) /mɒk/: chế nhạo
    ENG: [transitive, intransitive] to laugh at somebody/something in an unkind way, especially by copying what they say or do ~ make fun of
  • man-hour (noun): giờ làm việc
    ENG: [usually plural] ​an hour, regarded in terms of the amount of work that can be done by one person in one hour
  • descend into something (verb) /dɪˈsend/: đi xuống
    ENG: to come or go down from a higher to a lower level
  • brilliantly (adv) /ˈbrɪliəntli/: xuất sắc
    ENG: very well; in an extremely successful way
  • rush into doing something (verb): làm vội vàng
    ENG: to do something or to make somebody do something without thinking about it carefully
  • strive for something (verb): /straɪv/: cố gắng
    ENG: to try very hard to achieve something

Mới bắt đầu học IELTS, tài liệu nào tốt?

Combo 4 cuốn Hướng dẫn tự học IELTS dành riêng cho người Việt

 

  1. Listening & Reading: Tiếp cận IELTS theo từng dạng câu hỏi, chia sẻ chiến thuật làm bài, mẹo hay cho từng dạng, và bài tập thực hành theo dạng.
  2. Writing: Hướng dẫn chi tiết cách viết câu – đoạn – bài văn và nhiều templates phong phú, rất dễ áp dụng
  3. Speaking: Cấu trúc câu trả lời tốt cho Speaking Part 1-2-3 kèm từ vựng phổ biến

Chắc chắn đây là bộ sách cực dễ đọc và dễ áp dụng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.

 

[/stu]
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng