Đáp án IELTS Listening Cambridge 12 Test 5 – Transcript & Answers

Section 1: Family excursions 

A – Phân tích câu hỏi

Questions 1-10: Complete the notes below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

FAMILY EXCURSIONS
(Du ngoạn gia đình)

Cruise on a lake
(Du thuyền trên hồ)

  • (Example)
    Travel on an old steamship
    (Đi trên một tàu hơi nước cũ)
  • Can take photos of the 1 ……………. that surround the lake
    (Có thể chụp ảnh ……………… bao quanh hồ) → cần điền một danh từ chỉ một đối tượng bao quanh hồ.

Farm visit 

  • Children can help feed the sheep
  • Visit can include a 40-minute ride on a 2 ……………….
  • Visitors can walk in the farm’s 3 …………….. by the lake
  • 4 …………….. is available at extra cost

Thăm nông trại

  • Trẻ em có thể cho cừu ăn
  • Chuyến thăm có thể bao gồm 40 phút lái một ……………….
  • Khách tham quan có thể đi bộ ở …………….. của nông trại cạnh hồ nước
  • Mất thêm tiền cho ………………..

→ Cả ba câu đều cần một danh từ:

  • Câu 2 chỉ một phương tiện di chuyển
  • Câu 3 chỉ một khu vực đi bộ ở nông trại cạnh hồ nước
  • Câu 4 chỉ một thứ có thể có được nếu trả thêm tiền

Cycling trips

  • Cyclists explore the Back Road
  • A 5 ……………. is provided
  • Only suitable for cyclists who have some 6 ………………
  • Bikes can be hired from 7 …………….. (near the Cruise Ship Terminal)
  • Cyclists need:
    • a repair kit
    • food and drink
    • a 8 …………… (can be hired)
  • There are no 9 ………………. or accommodation in the area

Chuyến đi xe đạp

  • Người đi xe đạp khám phá Back Road
  • Một …………….. được cung cấp
  • Chỉ phù hợp cho người đi xe có một chút ……………….
  • Có thể thuê xe đạp từ ……………… (cạnh ga tàu du thuyền)
  • Người đi xe đạp cần một bộ sửa chữa, đồ ăn uống và một …………….. (có thể thuê)
  • Không có …………….. hay chỗ ở trong khu vực

→ Cả 5 câu đều cần một danh từ:

  • Câu 5 chỉ một thứ được cung cấp trong chuyến đi
  • Câu 6 chỉ điều kiện để tham gia chuyến đi
  • Câu 7 chỉ địa điểm thuê xe đạp
  • Câu 8 chỉ một thứ (có thể thuê) người đi xe đạp cần mang theo
  • Câu 9 chỉ một thứ không có trong khu vực, bên cạnh chỗ ở

Cost 

  • Total cost for whole family of cruise and farm visit: 10 $………………….
    (Giá: Tổng chi phí cho cả gia đình đi du thuyền và tham quan nông trại: …………… đô)
    → Cần điền một con số thể hiện tổng chi phí cho chuyến du ngoạn gia đình.

B – Giải thích đáp án

TC Employee: Hi. Can I help you?

Nhân viên chăm sóc: Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho anh?

Visitor: I’d like to find out if you have any excursions suitable for families.

Khách: Tôi muốn tìm hiểu xem bên chị có chuyến du ngoạn nào phù hợp với gia đình không.

TC Employee: Sure. How about taking your family for a cruise? We have a steamship that takes passengers out several times a day-it’s over 100 years old.

Nhân viên chăm sóc: Chắc chắn rồi. Anh thấy sao về việc du ngoạn trên du thuyền? Chúng tôi có một con tàu hơi nước chờ hành khách nhiều lần trong ngày – nó đã hơn 100 năm tuổi.

Visitor: That sounds interesting. How long is the trip?

Khách: Nghe có vẻ thú vị. Chuyến đi trong bao lâu vậy?

TC Employee: About an hour and a half. And don’t forget to take pictures of the mountains. They’re all around you when you’re on the boat [Q1] and they look fantastic.

Nhân viên chăm sóc: Khoảng một tiếng rưỡi. Và anh đừng quên chụp ảnh những ngọn núi. Chúng ở xung quanh anh khi anh ở trên thuyền và chúng trông rất tuyệt.

Visitor: OK. And I assume there’s a café or something on board?

Khách: OK. tôi nghĩ trên tàu cũng có quán cà phê gì đó chứ?

TC Employee: Sure. How old are your children?

Nhân viên chăm sóc: Chắc chắn rồi ạ. Cháu nhà anh bao nhiêu tuổi rồi?

Visitor: Er, my daughter’s fifteen, and my son’s seven.

Khách: Con gái tôi mười lăm tuổi và con trai bảy tuổi.

TC Employee: Right. Well, there are various things you can do once you’ve crossed the lake, to make a day of it. One thing that’s very popular is a visit to the Country Farm. You’re met off the boat by the farmer and he’ll take you to the holding pens, where the sheep are kept. Children love feeding them!

Nhân viên chăm sóc: Vâng. Sẽ có rất nhiều thứ thú vị khi anh qua bên kia hồ, đủ để anh khám phá cả ngày luôn. Lựa chọn yêu thích của mọi người là thăm Nông trại đồng quê. Một bác nông dân sẽ đón anh khi anh lên bờ và ông ấy sẽ đưa anh đến trang trại cừu. Bọn trẻ rất thích cho cừu ăn!

Visitor: My son would love that. He really likes animals.

Khách: Thằng bé nhà tôi rất thích điều đó. Nó thực sự thích động vật.

TC Employee: Well, there’s also a 40-minute trek round the farm on a horse, if he wants [Q2].

Nhân viên chăm sóc: Cũng có một chuyến tham quan 40 phút quanh trang trại trên lưng ngựa, nếu cu cậu muốn.

Visitor: Do you think he’d manage it? He hasn’t done that before.

Khách: Chị có nghĩ rằng thằng bé có thể cưỡi ngựa không? Thằng bé chưa bao giờ cưỡi ngựa trước đây.

TC Employee: Sure. It’s suitable for complete beginners.

Nhân viên chăm sóc: Chắc chắn là có thể. Phù hợp cho tất cả những người mới bắt đầu luôn ạ.

Visitor: Ah, good.

Khách: Oh vậy thì tốt.

TC Employee: And again, visitors are welcome to explore the farm on their own, as long as they take care to close gates and so on. There are some very beautiful gardens along the side of the lake which also belong to the farm [Q3] – they’ll be just at their best now. You could easily spend an hour or two there.

Nhân viên chăm sóc: Và một lần nữa, du khách có thể tự mình khám phá trang trại, miễn là họ chú ý đóng cổng, v.v. Có một số khu vườn rất đẹp dọc theo bờ hồ cũng thuộc về trang trại – bây giờ chúng đang ở trạng thái tốt nhất. Anh có thể dành một hoặc hai giờ ở đó.

Visitor: OK. Well that all sounds good. And can we get lunch there?

Khách: OK. Tất cả đều có vẻ ổn. Và chúng tôi có thể ăn trưa ở đó không?

TC Employee: You can, and it’s very good, though it’s not included in the basic cost. You pay when you get there [Q4].

Nhân viên chăm sóc: Có ạ, đồ ăn cũng rất ngon, nhưng không bao gồm trong giá vé đâu ạ. Anh phải trả tiền.

Visitor: Right.

Khách: OK.

Visitor: So is there anything else to do over on that side of the lake?

Khách: Vậy có thứ gì khác thú vị ở bên kia hồ không?

TC Employee: Well, what you can do is take a bike over on the ship and then go on a cycling trip. There’s a trail there called the Back Road – you could easily spend three or four hours exploring it, and the scenery’s wonderful. They’ll give you a map when you get your ticket for the cruise – there’s no extra charge [Q5].

Nhân viên chăm sóc: Anh có thể mang xe đạp lên tàu và sau đó đi xe đạp. Ở đó có một con đường mòn được gọi là Back Road – anh có thể đơn giản là dành ba hoặc bốn giờ để khám phá phong cảnh tuyệt vời. Họ sẽ cung cấp cho anh bản đồ khi anh nhận được vé đi du thuyền – không tính thêm phí.

Visitor: What’s the trail like in terms of difficulty?

Khách: Đi đường mòn có khó không?

TC Employee: Quite challenging in places. It wouldn’t be suitable for your seven-year-old. It needs someone who’s got a bit more experience [Q6].

Nhân viên chăm sóc: Một số đoạn sẽ khá khó đi. Nó không phù hợp cho cháu trai nhà anh đâu. Người đi xe đạp cần có nhiều kinh nghiệm hơn một chút.

Visitor: Hmm. Well, my daughter loves cycling and so do I, so maybe the two of us could go, and my wife and son could stay on the farm. That might work out quite well. But we don’t have bikes here… is there somewhere we could rent them?

Khách: Hừm. Con gái tôi thích đi xe đạp và tôi cũng vậy, vì vậy có lẽ hai chúng tôi sẽ đi, còn vợ và con trai tôi có thể ở lại trang trại. Phương án đó có vẻ ổn. Nhưng chúng tôi không có xe đạp ở đây … có nơi nào để thuê không?

TC Employee: Yes, there’s a place here in the city. It’s called Ratchesons [Q7].

Nhân viên chăm sóc: Vâng, có một chỗ trong thành phố. Nó được gọi là Ratchesons.?

Visitor: I’ll just make a note of that – er, how do you spell it?

Khách: Để tôi ghi lại, chị đánh vần giúp tôi nhé

TC Employee: R-A-T-C-H-E-S-O-N-S. It’s just by the cruise ship terminal.

Nhân viên chăm sóc: R-A-T-C-H-E-S-O-N-S. Nó ở gần bến tàu du lịch.

Visitor: OK.

Khách: OK.

TC Employee: You’d also need to pick up a repair kit for the bike from there to take along with you, and you’d need to take along a snack and some water – it’d be best to get those in the city.

Nhân viên chăm sóc: Anh cũng cần phải mua một bộ dụng cụ sửa chữa cho chiếc xe đạp để mang theo bên mình và anh cần mang theo đồ ăn nhẹ và một ít nước – tốt nhất là anh nên mua chúng trong thành phố.

Visitor: Fine. That shouldn’t be a problem. And I assume I can rent a helmet from the bike place?

Khách: Tốt thôi. không thành vấn đề. Tôi nghĩ chỗ cho thuê xe đạp đó cũng cho thuê mũ bảo hiểm luôn chứ?

TC Employee: Sure, you should definitely get that [Q8]. It’s a great ride, but you want to be well prepared because it’s very remote – you won’t see any shops round there, or anywhere to stay, so you need to get back in time for the last boat [Q9].

Nhân viên chăm sóc: Chắc chắn rồi. Đây sẽ là một chuyến đi tuyệt vời, nhưng anh phải chuẩn bị kỹ lưỡng vì nó ở rất xa – anh sẽ không thấy bất kỳ cửa hàng nào quanh đó, hoặc bất kỳ nơi nào để ở, vì vậy anh cần quay lại kịp thời cho chuyến thuyền cuối cùng.

Visitor: Yeah. So what sort of prices are we looking at here?

Khách: Vâng. Về chi phí thì sao?

TC Employee: Let’s see, that’d be one adult and one child for the cruise with farm tour, that’s $117, and an adult and a child for the cruise only so that’s $214 dollars altogether. Oh, wait a minute, how old did you say your daughter was?

Nhân viên chăm sóc: Để tôi xem, một người lớn và một trẻ em cho chuyến du ngoạn du thuyền và tham quan trang trại, sẽ là 117 đô la, và một người lớn và một trẻ em chỉ du ngoạn du thuyền thôi, tổng cộng là 214 đô la. Ồ, chờ một chút, anh nói cháu gái nhà anh bao nhiêu tuổi cơ?

Visitor: Fifteen.

Khách: Mười lăm.

TC Employee: Then I’m afraid it’s $267[Q10] because she has to pay the adult fare, which is $75 instead of the child fare which is $22 – sorry about that.

Nhân viên chăm sóc: Thế thì sẽ là 267 đô la vì cháu gái nhà anh sẽ bị tính vé người lớn, là 75 đô thay vì giá vé trẻ em là 22 đô – xin lỗi về điều đó.

Visitor: That’s OK. Er, so how do …

Khách: Được rồi. Ơ, vậy làm thế nào để…

C – Từ vựng

  • excursion (noun)
    Nghĩa: ​a short journey made for pleasure, especially one that has been organized for a group of people
    Ví dụ: They’ve gone on an excursion to York.
  • fantastic (adj)
    Nghĩa: (informal) extremely good; excellent
    Ví dụ: This was a fantastic opportunity for students.
  • holding pen (noun)
    Nghĩa: a small piece of land surrounded by a fence in which farm animals are kept
    Ví dụ: a sheep holding pen

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Section 2: Talk to new kitchen assistants

Questions 11 – 14

Choose the correct letter, AB or C.

Talk to new kitchen assistants

11   According to the manager, what do most people like about the job of kitchen assistant?

  •   the variety of work
  • B   the friendly atmosphere
  • C   the opportunities for promotion

12   The manager is concerned about some of the new staff’s

  • A   jewellery.
  • B   hair styles.
  • C   shoes.

13   The manager says that the day is likely to be busy for kitchen staff because

  • A   it is a public holiday.
  • B   the head chef is absent.
  • C   the restaurant is almost fully booked.

14   Only kitchen staff who are 18 or older are allowed to use

  • A   the waste disposal unit.
  • B   the electric mixer.
  • C   the meat slicer.

Questions 15 and 16

Choose TWO letters, A-E.

According to the manager, which TWO things can make the job of kitchen assistant stressful?

  • A     They have to follow orders immediately.
  • B     The kitchen gets very hot.
  • C     They may not be able to take a break.
  • D     They have to do overtime.
  • E     The work is physically demanding.

Questions 17 – 20

What is the responsibility of each of the following restaurant staff?

Choose FOUR answers from the box and write the correct letter, A-F, next to Questions 17-20

Responsibilities

  • A     training courses
  • B     food stocks
  • C     first aid
  • D     breakages
  • E     staff discounts
  • F     timetables

Restaurant staff

17   Joy Parkins                 ……………

18   David Field                 ……………

19   Dexter Wills               ……………

20   Mike Smith                 ……………

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Section 3: Paper on public libraries/ Study of local library possible questions

A – Phân tích câu hỏi

Questions 21-23: Choose the correct letter, A, B or C.

21. What will be the main topic of Trudie and Stewart’s paper?

  • A. how public library services are organised in different countries
  • B. how changes in society are reflected in public libraries
  • C. how the funding of public libraries has changed

→ Dịch: Chủ đề chính của nghiên cứu của Trudie và Stewart là gì: cách dịch vụ thư viện cộng đồng được tổ chức ở các quốc gia khác nhau/ cách thay đổi xã hội được phản ánh ở thư viện cộng đồng hay cách nguồn ngân sách cho thư viện cộng đồng đã thay đổi?

→ Chú ý keywords “main topic”; đáp án là chủ đề nghiên cứu của Trudie và Stewart.

22. They agree that one disadvantage of free digitalised books is that

  • A. they may take a long time to read.
  • B. they can be difficult to read.
  • C. they are generally old.

→ Dịch: Họ đồng ý rằng một nhược điểm của sách số hóa miễn phí là chúng mất nhiều thời gian để đọc/ chúng khó đọc/ chúng nhìn chung là cũ rồi.

→ Chú ý keywords “they agree”, “disadvantage” và “free digitalised books”; đáp án là một nhược điểm của sách số hóa miễn phí mà cả hai bạn đều nhất trí.

23. Stewart expects that in the future libraries will

  • A. maintain their traditional function.
  • B. become centres for local communities.
  • C. no longer contain any books.

→ Dịch: Stewart nghĩ trong tương lai thư viện sẽ: duy trì chức năng truyền thống/ trở thành trung tâm cho cộng đồng địa phương/ không còn chứa sách nữa.

→ Chú ý keywords “Stewart” và “future libraries”; đáp án là một điều xảy ra với thư viện trong tương lai theo ý nghĩ của Stewart.

Questions 24-30: Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

Study of local library: possible questions
(Nghiên cứu thư viện địa phương: những câu hỏi có thể được hỏi)

  • whether it has a 24 ……………… of its own
    (liệu nó có một …………… của riêng nó không) → từ cần điền là một danh; chú ý keywords “of its own”.
  • its policy regarding noise of various kinds
    (chính sách của nó liên quan đến nhiều loại tiếng ồn)
  • how it’s affected by laws regarding all aspects of 25 ……………
    (cách nó bị các điều luật tác động liên quan đến tất cả khía cạnh của ………………)
    → từ cần điền là một danh từ; chú ý keywords “affected by laws” và “all aspects of”.
  • how the design needs to take the 26 ……………… of customers into account
    (cách thiết kế cần xem xét …………….. của khách hàng)
    → từ cần điền là một danh từ; chú ý keywords “design”, “take into account” và “customers”.
  • what 27 ……………… is required in case of accidents
    (…………….. gì được yêu cầu trong trường hợp có tai nạn)
    → từ cần điền là một danh từ; chú ý keywords “required” và “accidents”.
  • why a famous person’s 28 ……………… is located in the library
    (tại sao …………….. của một người nổi tiếng lại có ở thư viện)
    → từ cần điền là một danh từ; chú ý keywords “famous person’s” và “in the library”.
  • whether it has a 29 ……………….. of local organisations
    (liệu nó có một …………….. của các tổ chức địa phương)
    → từ cần điền là một danh từ; chú ý keywords “local organisations”.
  • how it’s different from a library in a 30 ……………….
    (cách nó khác với một thư viện ở một ………………)
    → từ cần điền là một danh từ; chú ý keywords “different” và “library”.

B – Giải thích đáp án

Trudie: OK, Stewart. We need to start planning our paper on public libraries. Have you thought of an angle yet?

Trudie: OK, Stewart. Chúng ta cần bắt đầu lập kế hoạch cho bài báo của mình về thư viện công cộng. Bạn đã nghĩ ra góc nhìn nào chưa?

Stewart: Well, there’s so much we could look into. How libraries have changed over the centuries, for instance, or how different countries organise them. What do you think, Trudie?

Stewart: Chà, có rất nhiều thứ chúng ta có thể xem xét. Chẳng hạn, cách các thư viện đã thay đổi qua nhiều thế kỷ hoặc cách các quốc gia khác nhau tổ chức chúng. Bạn nghĩ sao, Trudie?

Trudie: Maybe we should concentrate on this country, and try and relate the changes in libraries to external developments, like the fact that far more people can read than a century ago and that the local population may speak lots of different languages [Q21].

Trudie: Có lẽ chúng ta nên tập trung vào trong nước thôi và thử liên hệ những thay đổi ở thư viện với những phát triển bên ngoài, như thực tế là có nhiều người có thể đọc chữ hơn so với một thế kỷ trước đây và dân địa phương có thể nói nhiều ngôn ngữ khác nhau.

Stewart: We could include something about changes in the source of funding, too.

Stewart: Chúng ta cũng có thể bao gồm một số điều về những thay đổi trong nguồn tài trợ.

Trudie: Yes, but remember we’re only supposed to write a short paper, so it’s probably best if we don’t go into funding in any detail.

Trudie: Ừ, nhưng hãy nhớ rằng chúng ta chỉ phải viết một bài báo ngắn, vì vậy có lẽ tốt nhất là chúng ta không nên đi vào nguồn kinh phí quá chi tiết.

Stewart: Right. Well, shall we just brainstorm a few ideas, to get started?

Stewart: Đúng vậy. Chà, để bắt đầu chúng ta cần nghĩ ra một vài ý tưởng nhỉ?

Trudie: OK. We obviously need to look at the impact of new technology, particularly the internet. Now that lots of books have been digitalised, people can access them from their own computers at home.

Trudie: Đúng rồi. Rõ ràng chúng ta cần xem xét tác động của công nghệ mới, đặc biệt là internet. Giờ đây, rất nhiều sách đã được số hóa, mọi người có thể truy cập chúng từ máy tính riêng ở nhà.

Stewart: And if everyone did that, libraries would be obsolete.

Stewart: Và nếu mọi người đều làm như vậy, các thư viện sẽ trở nên lỗi thời.

Trudie: Yes.

Trudie: Ừ.

Stewart: But the digitalised books that are available online for free are mostly out of copyright, aren’t they? And copyright in this country lasts for 70 years after the author dies. So you won’t find the latest best-seller or up-to-date information [Q22].

Stewart: Nhưng những cuốn sách số hóa có sẵn trên mạng miễn phí hầu hết đều có bản quyền, phải không? Và bản quyền ở nước mình kéo dài 70 năm sau khi tác giả qua đời. Vì vậy, bạn sẽ không tìm thấy những quyển sách bán chạy nhất hoặc cập nhật mới nhất được đâu.

Trudie: That’s an important point. Anyway, I find it hard to concentrate when I’m reading a long text on a screen. I’d much rather read a physical book. And it takes longer to read on a screen.

Trudie: Đó là một điểm quan trọng. Dù sao đi nữa, mình cảm thấy khó tập trung khi đọc một đoạn văn bản dài trên màn hình. Mình thích đọc sách giấy hơn. Và đọc qua màn hình tốn thời gian hơn.

Stewart: Oh, I prefer it. I suppose it’s just a personal preference.

Stewart: Ồ, mình thì ngược lại. Mình cho rằng đó chỉ là ý thích mỗi cá nhân thôi.

Trudie: Mm. I expect that libraries will go on evolving in the next few years. Some have already become centres where community activities take place, like local clubs meeting there. I think that’ll become even more common.

Trudie: Mm. Mình hy vọng rằng các thư viện sẽ tiếp tục phát triển trong vài năm tới. Một số đã trở thành trung tâm nơi các hoạt động cộng đồng diễn ra, như các câu lạc bộ địa phương họp ở đó. Mình nghĩ điều đó sẽ trở nên phổ biến hơn.

Stewart: I’d like to think so, and that they’ll still be serving their traditional function, but I’m not so sure. There are financial implications, after all. What I’m afraid will happen is that books and magazines will all disappear, and there’ll just be rows and rows of computers [Q23]. They won’t look anything like the libraries we’re used to.

Stewart: Mình muốn nghĩ như vậy và chúng sẽ vẫn phục vụ chức năng truyền thống của chúng, nhưng mình không chắc lắm. Rốt cuộc, có những tác động tài chính. Điều mình sợ sẽ xảy ra là tất cả sách và tạp chí sẽ biến mất, và sẽ chỉ có những dàn máy tính. Trông chúng sẽ không giống những thư viện đúng nghĩa.

Trudie: Well, we’ll see.

Trudie: Cứ đợi xem mọi chuyện thế nào thôi.

Trudie: I’ve just had an idea. Why don’t we make an in-depth study of our local public library as background to our paper?

Trudie: Mình vừa có một ý tưởng. Tại sao chúng ta không nghiên cứu sâu về thư viện công cộng địa phương làm nền tảng cho nghiên cứu của mình?

Stewart: Yes, that’d be interesting, and raise all sorts of issues. Let’s make a list of possible things we could ask about, then work out some sort of structure. For instance, um… we could interview some of the staff and find out whether the library has its own budget, or if that’s controlled by the local council [Q24].

Stewart: Ừ, điều đó sẽ rất thú vị và nêu ra tất cả các loại vấn đề. Hãy lập danh sách những thứ mà chúng ta có thể hỏi, sau đó tìm ra một số loại cấu trúc. Ví dụ, chúng ta có thể phỏng vấn một số nhân viên và tìm hiểu xem liệu thư viện có ngân sách riêng hay không, hay liệu chúng có được kiểm soát bởi hội đồng địa phương hay không.

Trudie: And what their policies are. I know they don’t allow food, but I’d love to find out what types of noise they ban – there always seems to be a lot of talking, but never music. I don’t know if that’s a policy or it just happens.

Trudie: Và chính sách của họ là gì. Mình biết họ không cho phép mang đồ ăn vào thư viện, nhưng mình muốn tìm hiểu thêm xem họ cấm những loại tiếng ồn nào – lúc nào cũng có nhiều tiếng nói chuyện, nhưng không bao giờ có nhạc nhẽo cả. Mình không biết đó là một chính sách hay nó chỉ vô tình xảy ra trùng hợp như vậy.

Stewart: Ah, I’ve often wondered. Then there are things like how the library is affected by employment laws. I suppose there are rules about working hours, facilities for staff, and so on [Q25].

Stewart: À, mình cũng thường tự hỏi như vậy. Sau đó, có những thứ như cách thư viện bị ảnh hưởng bởi luật việc làm. Mình cho rằng có những quy định về giờ làm việc, cơ sở vật chất cho nhân viên, v.v.

Trudie: Right. Then there are other issues relating to the design of the building and how customers use it. Like what measures does the library take to ensure their safety? [Q26] They’d need floor coverings that aren’t slippery, and emergency exits, for instance. Oh, and another thing – there’s the question of the kind of insurance the library needs to have, in case anyone gets injured [Q27].

Trudie: Đúng vậy. Sau đó là các vấn đề khác liên quan đến thiết kế của tòa nhà và cách khách hàng sử dụng chúng. Như thư viện có những biện pháp gì để đảm bảo an toàn cho họ? Chẳng hạn, họ cần trải sàn không trơn trượt và lối thoát hiểm. Ồ, và một điều nữa – có băn khoăn về loại bảo hiểm mà thư viện cần phải có, trong trường hợp có ai đó bị thương.

Stewart: Yes, that’s something else to find out. You know something I’ve often wondered?

Stewart: Ừ, đó là điều chúng ta cũng cần tìm hiểu. Bạn biết mình thường tự hỏi điều gì không?

Trudie: What’s that?

Trudie: Điều gì vậy?

Stewart: Well, you know they’ve got an archive of local newspapers going back years? Well, next to it they’ve got the diary of a well-known politician from the late 19th century. I wonder why it’s there [Q28]. Do you know what his connection was with this area?

Stewart: Chà, bạn biết họ có một kho lưu trữ các tờ báo địa phương từ nhiều năm trước không? Bên cạnh đó, họ có cuốn nhật ký của một chính trị gia nổi tiếng từ cuối thế kỷ 19. Mình tự hỏi tại sao họ có những thứ như vậy. Bạn có biết mối liên hệ của ông ấy với lĩnh vực này là gì không?

Trudie: No idea. Let’s add it to our list of things to find out. Oh, I’ve just thought – you know people might ask in the library about local organisations, like sports clubs? Well, I wonder if they keep a database, or whether they just look online [Q29].

Trudie: Không biết. Hãy thêm nó vào danh sách những điều cần tìm hiểu của chúng ta. Ồ, mình vừa nghĩ – bạn có biết mọi người có thể hỏi trong thư viện về các tổ chức địa phương, như câu lạc bộ thể thao không? Chà, mình tự hỏi liệu họ có giữ một cơ sở dữ liệu không hay họ chỉ tìm trên mạng.

Stewart: Right. I quite fancy finding out what the differences are between a library that’s open to the public and one that’s part of a museum [Q30], for example, they must be very different.

Stewart: Đúng vậy. Mình khá thích thú khi tìm ra sự khác biệt giữa một thư viện mở cửa cho công chúng và một thư viện là một phần của bảo tàng, chẳng hạn, chúng phải rất khác nhau.

Trudie: Mmm. Then something else I’d like to know is…

Trudie: Ừm. Sau đó, một điều khác mà mình muốn biết là…

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong transcript
Q21. B changes in society are reflected in public libraries relate the changes in libraries to external developments
Q22. C generally old won’t find the latest best-seller or up-to-date information
Q23. C no longer contain any books books and magazines will all disappear
Q24. budget whether it has a budget of its own whether the library has its own budget
Q25. employment affected by laws regarding all aspects of employment affected by employment laws
Q26. safety design; take the safety of customers into account design of the building … ensure their safety
Q27. insurance what insurance is required in case of accidents the kind of insurance; in case anyone gets injured
Q28. diary a famous person’s diary is located in the library they’ve got the diary of a well-known politician
Q29. database whether it has a database of local organisations people might ask about local organisations … if they keep a database
Q30. museum it’s different from a library in a museum what the differences are between a library that is open to the public and one that’s part of a museum

C – Từ vựng

  • brainstorm (something) (verb)
    Nghĩa: (of a group of people) to all think about something at the same time, often in order to solve a problem or to create good ideas
    Ví dụ: Brainstorm as many ideas as possible.
  • obsolete (adj)
    Nghĩa: no longer used because something new has been invented
    Ví dụ: With technological changes many traditional skills have become obsolete.
  • fancy (verb)
    Nghĩa: [transitive] (British English, informal) to want something or want to do something
    Ví dụ: Do you fancy going out this evening?

Đề xuất bộ sách IELTS

Combo 6 cuốn luyện đề IELTS sát thật trước khi đi thi (Academic)

 

Gồm có: Series giải Listening và Reading trong bộ IELTS Cambridge huyền thoại, là nguồn tài liệu luyện thi sát thật nhất + Giải đề thi IELTS Writing Task 1 & 2 của các đề thi cũ, có tỉ lệ trúng tủ cực cao + Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề + Hai cuốn sách từ vựng & ý tưởng Writing & Speaking theo chủ đề

 

Section 4: Four business values

Questions 31 – 40

Complete the notes below. Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.

Four business values

  • Many business values can result in 31……………… .
  • Senior managers need to understand and deal with the potential 32……………… that may result.

Collaboration

  • During a training course, the speaker was in a team that had to build a 33………………. .
  • Other teams experienced 34…………….. from trying to collaborate.
  • The speaker’s team won because they reduced collaboration.
  • Sales of a 35…………….. were poor because of collaboration.

Industriousness

  • Hard work may be a bad use of various company 36………………. .
  • The word ‘lazy’ in this context refers to people who avoid doing tasks that are 37………………… .

Creativity

  • An advertising campaign for a 38……………….. was memorable but failed to boost sales.
  • Creativity should be used as a response to a particular 39………………. .

Excellence

  • According to one study, on average, pioneers had a 40……………… that was far higher than that of followers.
  • Companies that always aim at excellence may miss opportunities.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng