Cam 8 Test 2 Writing Task 1
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
1. Phân tích biểu đồ
– Dạng biểu đồ: Pie charts có sự thay đổi theo thời gian. Khi viết bài, người viết sẽ cần chỉ ra những xu hướng thay đổi của biểu đồ
– Thì sử dụng: Thì quá khứ vì thời gian hoàn toàn chỉ diễn ra trong quá khứ
– Đơn vị: Percent
Cấu trúc bài viết
– Overview: Paraphrase lại đầu bài. Biểu đồ nói về phân bố chi phí của trường học.
– Introduction: Nêu xu hướng chung của biểu đồ, đối tượng nào có mức chi trả cao nhất?
– Body:
- Body1: Mô tả số liệu của các đối tượng chi trả: lương giáo viên, nhân viên qua toàn giai đoạn và xu hướng của chúng.
- Body2: Tiếp tục với số liệu của các đối tượng còn lại.
2. Bài mẫu tham khảo
Bài mẫu tham khảo số 1:
The three pie charts compare the spending of a school in the UK on different categories in three years, 1981, 1991 and 2001.
Overall, expenditures on teachers’ salaries were always highest in those years while the lowest figure belonged to insurance.
In 1981, 40% of the total spending in this school was on salaries for teachers, followed by 28% on payment for other workers. After a decade, the former rose by 10% before reducing to 45% in 2001 but was still largest. In comparison, the latter showed a gradual fall to only 15% at the end.
Initially, the percentages of money used for resources and furniture/equipment in this school were equal, at 15%. Then, spending on resources rose by 5% and then fell by 11% each 10-year period, but the opposite was true for expenditure on furniture and equipment, at 5% and 23% in 1991 and 2001 respectively. In comparison, the proportion of money paid for insurance climbed gradually to 8% over the 30 years.
Written by IELTS Thanh Loan
Bài mẫu tham khảo số 2:
These three pie charts compare between the percentage of the annual expenditure in a certain school in the United Kingdom in three different years 1981, 1991, and 2001.
Firstly, tutors’ salaries stood at two-fifths of the annual spending in the early 80s, increased by about 10% after one decade then slightly decreased to 45% by the beginning of the twenty-first century. Secondly, the payment of the other co-workers declined steadily from 28% in 1981 to 22% and 15% in 1991 and 2001, respectively. Furthermore, the amount of spending on furniture and equipment dropped dramatically from 15% in 1981 to almost 5% in 1991. However, it rose to just below five times by 2001.
On the other hand, the percentage of expenditure per year showed an upward trend in the three years from 2% in 1981 to approximately four times in 2001. In addition, the annual spending on school resources such as books fluctuated in the three years. Since it showed initial rise from 15% to 20% in 1991. Onwards it declined to just below one in ten.
To conclude, it can be clearly seen that teachers, salaries represented the major portion of the annual school expenditure in three years.
Written by ieltsonlinepractice.com
Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?
Học IELTS Online qua ZOOM, bức band thần tốc
IELTS Thanh Loan – giáo viên 10 năm kinh nghiệm – trực tiếp đứng lớp, tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, hỗ trợ không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.
3. Từ vựng
- The former… the latter… (phrase): cái được nhắc đến trước / sau trong hai người/vật
English meaning: used to refer to the first (former) and second (latter) of two things or people previously mentioned.
Example: “John and Mike are good friends. The former is a teacher, while the latter works as a doctor.” - Two-fifths (noun): /tuː fɪfθs/ 2/5, tức khoảng 40%
English meaning: a fraction representing two out of five parts or 40%.
Example: “Approximately two-fifths of the students passed the final exam.” - To rise five times (verb phrase): /tuː raɪz faɪv taɪmz/ tăng lên gấp 5 lần
English meaning: to increase by a factor of five.
Example: “The price of goods rose five times in the past decade.” - One in ten (phrase): /wʌn ɪn tɛn/ 1/10, tức tương đương 10%
English meaning: one part out of every ten, equivalent to 10%
Example: “One in ten people suffer from this condition.
4. Lược dịch
Bài mẫu tham khảo số 1:
Ba biểu đồ tròn so sánh mức chi tiêu của một trường ở Vương quốc Anh cho các đối tượng trong ba năm, 1981, 1991 và 2001.
Nhìn chung, tiền lương của giáo viên chiếm tỉ lệ cao nhất trong khi con số thấp nhất thuộc về bảo hiểm.
Năm 1981, 40% tổng chi tiêu trong trường này là tiền lương cho giáo viên, tiếp theo là 28% chi trả cho nhân viên khác. Sau một thập kỷ, lương giáo viên tăng 10% trước khi giảm xuống còn 45% vào năm 2001 nhưng vẫn lớn nhất. Trong khi đó, lương nhân viên khác ngày càng giảm và còn 15% ở năm cuối.
Ban đầu, tỷ lệ phần trăm của tiền được sử dụng cho các nguồn lực và đồ nội thất / thiết bị trong trường này là bằng nhau, ở mức 15%. Sau đó, chi tiêu cho năng lượng tiêu thụ tăng 5% và sau đó giảm 11% mỗi giai đoạn 10 năm, ngược lại chi tiêu cho đồ nội thất và thiết bị, lần lượt là 5% và 23% vào năm 1991 và 2001. Trong khi đó, tỷ lệ chi trả tiền bảo hiểm tăng dần lên 8% trong 30 năm qua.
Bài mẫu tham khảo số 2:
Ba biểu đồ hình tròn này so sánh giữa tỷ lệ phần trăm chi tiêu hàng năm ở một trường học nhất định ở Vương quốc Anh trong ba năm 1981, 1991 và 2001 khác nhau.
Thứ nhất, lương của gia sư đứng ở mức hai phần năm chi tiêu hàng năm vào đầu những năm 80, tăng khoảng 10% sau một thập kỷ, sau đó giảm nhẹ xuống 45% vào đầu thế kỷ XXI. Thứ hai, mức trả cho các đồng nghiệp khác giảm đều đặn từ 28% năm 1981 xuống còn 22% và 15% năm 1991 và 2001, tương ứng. Hơn nữa, số tiền chi tiêu cho đồ nội thất và thiết bị đã giảm đáng kể từ 15% vào năm 1981 xuống còn gần 5% vào năm 1991. Tuy nhiên, nó đã tăng lên chỉ dưới 5 lần vào năm 2001.
Mặt khác, tỷ lệ chi tiêu hàng năm có xu hướng tăng lên trong ba năm từ 2% năm 1981 lên xấp xỉ bốn lần năm 2001. Ngoài ra, chi tiêu hàng năm cho các nguồn lực của trường học như sách cũng dao động trong ba năm. Kể từ khi nó cho thấy mức tăng ban đầu từ 15% lên 20% vào năm 1991. Sau đó, nó đã giảm xuống chỉ dưới 1/10.
Kết luận lại, có thể thấy rõ rằng lương giáo viên chiếm phần lớn trong chi tiêu hàng năm của nhà trường trong ba năm.
[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]Xem thêm:
- Bài mẫu Writing Task 1 & 2 Cam 8 Test 1
- Bài mẫu Writing Task 1 & 2 Cam 8 Test 2
- Bài mẫu Writing Task 1 & 2 Cam 8 Test 3
- Bài mẫu Writing Task 1 & 2 Cam 8 Test 4
Đừng bỏ qua những cuốn sách cực hữu ích:
Cam 8 Test 2 Writing Task 2
Nowadays, the way many people interact with each other has changed because of technology. In what ways has technology affected the types of relationships people make? Has this become a positive or negative development?
1. Phân tích câu hỏi
Gợi ý ý tưởng:
Introduction
Sentence 1: Some people believe that it’s the parent’s responsibility to teach good manners to the children and make them good members of the society. In comparison, others claim that school is the place where they should learn to become valuable members.
Sentence 2: Therefore, I agree entirely with the former statement because home is the first place for children to learn, so parents should instill good behaviour in them as their behaviour mirrors that of their parents.
Body
Paragraph 1: Parents play an essential role in the development of children in their early childhood.
Paragraph 2: Certain people vehemently argue that schools should take the responsibility of teaching and inculcating good qualities
Conclusion
Formulate both the views and state your opinion.
2. Bài mẫu tham khảo
It is evident that technology has transformed the ways of communication and influenced relationships in a variety of ways. In my opinion, there are both positive and negative effects of this.
The principal way in which relationships have been affected is that they tend to be at a distance rather than face-to-face. The advent of the internet has made it easy for business owners to communicate across the world, with remote job opportunities one call away. Online educational programs are available for people residing in different countries, and it is no longer a dream to attend live classes from the comfortable environment of a home. Not only this, the social platforms like Facebook, Twitter, and YouTube have revolutionized relationships, be it making online friendships with people from other countries or staying in touch with loved ones. Based on this perspective, technology has influenced relationships in a positive way.
However, despite these advances, the quality of interaction has significantly declined in several respects. If people are developing most of their relationships online, this means that they may also have less face-to-face contact. This kind of contact on a personal level is important for human beings to feel wanted and a part of society. This may be a particular problem for children’s social development as they used to be seen playing out on the streets but are now too often indoors. Technology can also mean people are detached from what is going on around them even when they are out, as can be seen by the many people staring into their mobile phones as they travel or walk around.
In conclusion, technology has brought some positive development in the ways people interact with each other. However, there are also some negative impacts of technology on the types of relationships people make.
Tự học IELTS tại nhà chỉ từ 1.2 triệu?
Bằng Khóa học IELTS Online dạng video bài giảng
Giải pháp tự học IELTS tại nhà, tiết kiệm chi phí, linh hoạt thời gian nhưng đảm bảo hiệu quả. Khóa học dạng video bài giảng có lộ trình học từng ngày chi tiết. Học viên học lý thuyết qua video bài giảng, thực hành Listening Reading trực tiếp trên website, còn Writing Speaking được chấm chữa trực tiếp bởi cô Thanh Loan. Mọi bài giảng đều có tài liệu học tập đi kèm.
3. Từ vựng
- Face-to-face (adverb): /ˌfeɪs tə ˈfeɪs/ mặt đối mặt
English meaning: in person, not through a medium like the phone or the internet. - Advent (noun): /ˈædvɛnt/ sự nâng cấp, sự xuất hiện
English meaning: the arrival or introduction of something important or new. - Reside (verb): /rɪˈzaɪd/ cư trú
English meaning: to live in a particular place or to have a home in a specific location. - Revolutionize (verb): /ˌrɛvəˈluːʃənaɪz/ cách mạng hoá, thay đổi mạnh mẽ
English meaning: to completely change something, especially in a way that makes it much better. - Stay in touch with somebody (verb phrase): /steɪ ɪn tʌʧ wɪð ˈsʌmbədi/ liên lạc với ai
English meaning: to maintain communication with someone. - Be detached from something (verb phrase): /biː dɪˈtætʃt frɒm ˈsʌmθɪŋ/ bị tách xa, tách rời
English meaning: to be separated from something emotionally or physically. - Stare into the mobile phones (verb phrase): /stɛə ˈɪntuː ðə ˈmoʊbəl fəʊnz/ nhìn chằm chằm vào điện thoại
English meaning: to look at a mobile phone for a long period of time, often without noticing the surrounding environment.
4. Dịch tiếng Việt
Rõ ràng là công nghệ đã biến đổi cách thức giao tiếp và ảnh hưởng đến các mối quan hệ theo nhiều cách khác nhau. Theo tôi, điều này có cả tác động tích cực và tiêu cực.
Cách chính mà các mối quan hệ bị ảnh hưởng là họ có xu hướng ở khoảng cách hơn là đối mặt. Sự ra đời của Internet đã giúp các chủ doanh nghiệp dễ dàng giao tiếp trên toàn thế giới, với các cơ hội việc làm từ xa chỉ với một cuộc gọi. Các chương trình giáo dục trực tuyến có sẵn cho những người cư trú ở các quốc gia khác nhau, và việc tham gia các lớp học trực tiếp từ môi trường thoải mái như ở nhà không còn là giấc mơ. Không chỉ vậy, các nền tảng xã hội như Facebook, Twitter và YouTube đã cách mạng hóa các mối quan hệ, có thể là kết bạn trực tuyến với những người từ các quốc gia khác hoặc giữ liên lạc với những người thân yêu. Dựa trên quan điểm này, công nghệ đã ảnh hưởng đến các mối quan hệ theo hướng tích cực.
Tuy nhiên, bất chấp những tiến bộ này, chất lượng tương tác đã giảm đáng kể ở một số khía cạnh. Nếu mọi người đang phát triển hầu hết các mối quan hệ của họ trên mạng, điều này có nghĩa là họ cũng có thể ít tiếp xúc trực tiếp hơn. Loại tiếp xúc này ở cấp độ cá nhân là quan trọng để con người cảm thấy muốn và là một phần của xã hội. Đây có thể là một vấn đề đặc biệt đối với sự phát triển xã hội của trẻ em vì chúng thường được nhìn thấy chơi ngoài đường nhưng hiện nay quá thường xuyên ở trong nhà. Công nghệ cũng có thể có nghĩa là mọi người bị tách biệt khỏi những gì đang diễn ra xung quanh ngay cả khi họ ra ngoài, cũng như có thể thấy nhiều người nhìn chằm chằm vào điện thoại di động của họ khi họ đi du lịch hoặc đi bộ xung quanh.
Tóm lại, công nghệ đã mang lại một số phát triển tích cực trong cách mọi người tương tác với nhau. Tuy nhiên, cũng có một số tác động tiêu cực của công nghệ đối với các kiểu quan hệ mà con người tạo ra.
[/stu]Mời bạn cùng tham gia cộng đồng “Học IELTS 0đ” trên Zalo cùng IELTS Thanh Loan, nhận những video bài giảng, tài liệu, dự đoán đề thi IELTS miễn phí và cập nhật