Cam 15 Test 4 Writing Task 1
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
Destination of Anthropology graduates (from one university)
1. Phân tích biểu đồ
Bạn xem hướng dẫn cách viết dạng biểu đồ Mixed-Chart tại đây:
2. Bài mẫu tham khảo
Bài mẫu tham khảo số 1:
The pie chart details the initial occupations of Anthropology students after graduation and the table records their salaries following 5 years of work in various sectors.
Overall, most graduates took full-time positions, followed by part-time jobs, unemployment, graduate study or unknown, and finally part-time work together with graduate study. The average salaries tended to be much higher for freelance consultants than those working in the government and private companies, though there were many federal workers in the highest salary bracket.
A total of 52% of graduates were employed full-time, compared to 15% for part-time, 12% unemployed, 8% categorised as unknown, 8% pursuing full-time further education, and finally 5% combining part-time work and higher education study.
Turning to the table, freelance consultants were overwhelmingly employed in the upper pay scales at 40% in both $75,000 – $99,999 and $100,000+, with just 20% making between $25,000 and $74,999. Government employees displayed a broadly similar pattern with identical figures at the two lowest pay bands, 30% in the $75,000 to $99,999 range, and 50% earning over a hundred thousand dollars a year. Private industry salaries diverged generally with 10% in the lowest income range, a striking 35% earning $50,000 to $74,999, while 25% and 30% of graduates made $75,000 – $99,999 and $100,000+, respectively.
Written by howtodoielts.com
Bài mẫu tham khảo số 2:
The pie chart depicts the career trajectories of Anthropology degree holders, while the accompanying table delineates the earnings of anthropologists five years into their careers.
In general, a majority of graduates secured full-time positions, with the highest percentage of top-earning anthropologists employed by governmental entities.
The pie chart delineates that slightly more than half of the graduates secured full-time employment, followed distantly by part-time employment at 15% and unemployment at 12%. Those engaged in postgraduate studies or occupying unknown roles constituted 8% each. The smallest percentages, at only 5% each, were attributed to individuals concurrently pursuing part-time employment and postgraduate studies.
The table highlights that graduates employed in private enterprises garnered the lowest salaries, with nearly half earning between $25,000 and $74,999, 25% receiving $75,000 to $99,999, and only 30% earning over $100,000. Both freelancers and government employees had 5% earning between $25,000 and $49,999, 15% earning $50,000 to $74,999, with the remaining 80% earning salaries ranging from $75,000 to over $100,000.
Written by IELTS Thanh Loan
Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?
Học IELTS Online qua ZOOM, bức band thần tốc
IELTS Thanh Loan – giáo viên 10 năm kinh nghiệm – trực tiếp đứng lớp, tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, hỗ trợ không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.
3. Từ vựng
- Salary bracket (noun) /ˈsæləri ˈbrækɪt/: mức lương.
A range or category of salaries within an organization or industry, often used to categorize positions based on pay. - Overwhelmingly (adverb) /ˌoʊvərˈwɛlmɪŋli/: chiếm đa số.
Used to describe something that dominates or makes up a large majority. - Identical figures (noun) /aɪˈdɛntɪkəl ˈfɪɡjərz/: số liệu bằng nhau/giống nhau.
Numbers or values that are exactly the same when compared to each other. - Diverge (verb) /daɪˈvɜrdʒ/: chia ra, phân ra.
To separate and go in different directions or to differ from each other. - Clause, followed at a quite distance by + noun: Số liệu B theo sau/thấp hơn số liệu A với khoảng cách khá xa.
A phrase used to indicate that B has a significantly lower value than A. - Delineate (verb) /dɪˈlɪniˌeɪt/: mô tả.
To describe or outline something clearly and in detail. - To secure full-time employment: có việc làm toàn thời gian.
To obtain or achieve a stable, long-term job position with standard working hours. - Constitute (verb) /ˈkɒnstɪˌtut/: chiếm.
To make up or form a part or whole of something. - Garner (verb) /ˈɡɑrnər/: kiếm.
To acquire, collect, or gather something, often through effort or work.
4. Lược dịch
Bài mẫu tham khảo số 1:
Biểu đồ hình tròn trình bày chi tiết nghề nghiệp ban đầu của sinh viên Nhân học sau khi tốt nghiệp và bảng ghi lại mức lương của họ sau 5 năm làm việc trong các lĩnh vực khác nhau.
Nhìn chung, hầu hết sinh viên tốt nghiệp đều đảm nhận các vị trí toàn thời gian, tiếp theo là công việc bán thời gian, thất nghiệp, nghiên cứu sau đại học hoặc chưa biết, và cuối cùng là làm việc bán thời gian cùng với việc học sau đại học. Mức lương trung bình của các nhà tư vấn tự do có xu hướng cao hơn nhiều so với những người làm việc trong chính phủ và các công ty tư nhân, mặc dù có nhiều người làm liên bang có mức lương cao nhất.
Tổng cộng 52% sinh viên tốt nghiệp được làm việc toàn thời gian, so với 15% làm bán thời gian, 12% thất nghiệp, 8% được phân loại là chưa biết, 8% theo học toàn thời gian và cuối cùng là 5% kết hợp làm việc bán thời gian và nghiên cứu giáo dục đại học.
Lật ngược lại, các nhà tư vấn tự do được tuyển dụng áp đảo ở các thang lương cao hơn ở mức 40% ở cả 75.000 đô la – 99.999 đô la và 100.000 đô la trở lên, chỉ 20% kiếm được từ 25.000 đô la đến 74.999 đô la. Các nhân viên chính phủ thể hiện một mô hình tương tự với hai mức lương thấp nhất có số liệu bằng nhau, 30% trong khoảng 75.000 đô la đến 99.999 đô la và 50% kiếm được trên trăm nghìn đô la một năm. Mức lương của ngành công nghiệp tư nhân nhìn chung có sự khác biệt với 10% trong mức thu nhập thấp nhất, 35% nổi bật kiếm được 50.000 USD đến 74.999 USD, trong khi 25% và 30% sinh viên tốt nghiệp kiếm được lần lượt 75.000 – 99.999 USD và 100.000 USD +.
Bài mẫu tham khảo số 2:
Biểu đồ hình tròn cho thấy con đường sự nghiệp của sinh viên tốt nghiệp với bằng Nhân học và bảng cho thấy mức lương của các nhà nhân chủng học sau năm năm làm việc.
Nhìn chung, hầu hết sinh viên tốt nghiệp đều tìm được việc làm toàn thời gian và tỷ lệ cao nhất trong số các nhà nhân chủng học có thu nhập cao nhất đã làm việc cho chính phủ.
Biểu đồ hình tròn minh họa rằng hơn một nửa số sinh viên tốt nghiệp có việc làm toàn thời gian, tiếp theo là việc làm bán thời gian ở mức 15% và tỷ lệ thất nghiệp là 12%. Những người đang học sau đại học hoặc chưa biết nghề nghiệp chiếm 8%, tương ứng. Ít nhất, chỉ 5%, mỗi người, là những người làm cả công việc bán thời gian và nghiên cứu sau đại học.
Bảng cho thấy sinh viên tốt nghiệp làm việc trong các doanh nghiệp tư nhân có mức lương thấp nhất vì gần một nửa được trả lương từ 25-74,999 đô la, 25% nhận 75-99,999 đô la và chỉ 30% được trả trên 100.000 đô la. Cả người làm nghề tự do và nhân viên chính phủ đều có 5% kiếm được 25.000-49.999 đô la, 15% kiếm được 50.000-74.999 đô la và 80% còn lại với mức lương từ 75.000 đô la đến hơn 100.000 đô la.
[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]Xem thêm:
- Bài mẫu Writing Task 1 & 2 Cam 15 Test 1
- Bài mẫu Writing Task 1 & 2 Cam 15 Test 2
- Bài mẫu Writing Task 1 & 2 Cam 15 Test 3
- Bài mẫu Writing Task 1 & 2 Cam 15 Test 4
Đừng bỏ qua những cuốn sách cực hữu ích:
Cam 15 Test 4 Writing Task 2
In some cultures, children are often told that they can achieve anything if they try hard enough.
What are the advantages and disadvantages of giving children this message?
Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own knowledge or experience.
1. Phân tích câu hỏi
Dạng câu hỏi:
- Discussion without opinion
- advantages (BD1) + disadvantages (BD2)
Các bạn xem video bài giảng về dạng Discussion tại đây:
Phân tích từ chìa khoá:
- try hard ~ (devote/ expend/ put in; demand/ need/ require; spare no) effort / attempt / endeavor ~ attempt to do ST / endeavor to do ST / strive to do ST à hard work/ industriousness ~ assiduous (adj) ~ diligence (studious students/ workaholics)
- enough ~ sufficient
- achieve anything ~ reach their goals ~ attain ST
- advantage & disadvantage ~ merit & demerit ~ benefit & drawback ~ …
Gợi ý ý tưởng:
Advantages
- Main idea: a sourse of aspiration to develop assiduity and diligence
- Example: Messi à because of his continuous practice … since his early age.
- Result: at first, try their best at school à good academic performance
- Result: future à career prospect can be brightened
Disadvantages
- Main idea: a generation of too studious students and workaholics
- Suppose that failure comes from the lack of industriousness while actually it roots from other culprits.
- Eg: students fail the exam because of wrong/ ineffective learning methods
- Eg: a businessman fail to make huge profit because of wrong marketing strategies
- Result: if this lesson embeds in mind à not find out the right way
2. Bài mẫu tham khảo
Bài mẫu tham khảo số 1:
Children in many nations around the world are educated that they can achieve any goals in life after sufficient effort. Embedding this message in youngsters’ minds can exert both positive and negative influences on their development.
On the one hand, when children are taught that every success can come after hard work, they will be inspired to try their best in all circumstances. This lesson becomes more persuasive if being exemplified by some globally renowned figures, one of which is that the fame and fortune of Messi – a football player – is attributed to his hard practice since his early age. As a result, children who are given this message will be more studious to gain better academic performance at schools, and in the future, they will attempt to work harder to have salary raise or promotion, or to overcome different obstacles in life.
On the other hand, imparting this message to the young entails several downsides. Firstly, it can create a generation of too studious students and too many workaholics, for they are educated that working hard is the main path to success. Secondly, giving children this message can be counterproductive if the young overlook and fail to enhance other vital characters such as creativeness. Their failure can come from other culprits rather than the lack of industriousness. For instance, a student can fail an exam, not because of insufficient diligence but ineffective learning methods. A hard-working businessman can only make a trivial profit because of his out-dated marketing strategies. But this lesson halts them from realising their true weaknesses.
In conclusion, guiding children to be hard-working is important to achieve their goals, but I opine that this lesson might come together with some detrimental impacts on their mindsets.
Written by IELTS Thanh Loan
Bài mẫu tham khảo số 2:
In many societies, youngsters are given the message that anything can be achieved through diligence. This essay discusses the merits and drawbacks of expressing this philosophy.
There are two main benefits of telling children anything is possible with sufficient persistence. The first of these is that it can be a powerful source of motivation. This is because it will encourage young people to work hard towards achieving their goals and to be tenacious when goals seem unachievable. Furthermore, this can inspire young people from disadvantaged backgrounds with hope. For instance, children from poor families might find solace in the notion that studying hard can lead to a prosperous career.
However, there are also drawbacks of this approach. The most significant is that it can cause a great deal of stress. This is because children who are unable to achieve a goal may burnout due to working increasingly harder in the pursuit of an unattainable goal. Another limitation is that may lead to youngsters wasting their time. To illustrate, if a child is pursuing a goal that is truly unachievable, this time may be better spent on something else.
In conclusion, giving children the message that they can achieve anything through hard work is highly beneficial, as it becomes a source of inspiration and comfort. However, it can also lead to considerable levels of stress and time-wasting brought about by attempting to reach unachievable goals. Therefore, it seems that children need to be given some sort of parameters regarding the situations when hard work can lead to positive outcomes in order to prevent the deleterious effects.
Written by ieltsanswers.com
Bài mẫu tham khảo số 3:
In many countries, it is common for children to be told anything is possible if they set their mind to it. In my opinion, this can lead to great achievements, but for the majority engenders feelings of inadequacy.
Some people benefit from a positive emphasis on effort and achievement. The best examples of this come from the United States where famously every child is encouraged to pursue their dreams, no matter how aspirational and unrealistic. Those who succeed serve as role models and evidence the efficacy of pushing children to try to achieve anything. For example, the number of successful entrepreneurs and artists who have left their mark globally from the U.S.A is staggering and includes figures like Steve Jobs, Bill Gates, Michael Jackson, Warren Buffet, and Will Smith. These people often give encouraging interviews where they reiterate the importance of having passion and grit to achieve transcendent fame.
However, the cases above are exceptions and considering them the rule only hurts the self-esteem of the general populace. When an individual is told they can accomplish anything through sheer determination and they then fail to become rich and successful, they have no one to blame but themselves. The truth about the connection between effort and achievement is more nuanced than the platitude typically supplied to children. There is a complex interplay between talent, effort, and luck required to produce great achievements and all high-achievers are subject to determining factors beyond simply hard work. Teaching children otherwise sets them up for self-doubt, disillusionment, and delusions of grandeur that will weigh on them throughout adulthood. Hard work is an essential ingredient but supposing it guarantees success will only lead to resentment towards oneself and others.
In conclusion, while teaching children that hard work ensures achievement produces great individuals, overall, it breeds insecurity. Parents ought to instead encourage a positive mindset with less lofty expectations.
Written by howtodoielts.com
Tự học IELTS tại nhà chỉ từ 1.2 triệu?
Bằng Khóa học IELTS Online dạng video bài giảng
Giải pháp tự học IELTS tại nhà, tiết kiệm chi phí, linh hoạt thời gian nhưng đảm bảo hiệu quả. Khóa học dạng video bài giảng có lộ trình học từng ngày chi tiết. Học viên học lý thuyết qua video bài giảng, thực hành Listening Reading trực tiếp trên website, còn Writing Speaking được chấm chữa trực tiếp bởi cô Thanh Loan. Mọi bài giảng đều có tài liệu học tập đi kèm.
3. Từ vựng
- Achieve goals (verb phrase) /əˈʧiv ɡoʊlz/: đạt mục tiêu.
To successfully reach or accomplish specific objectives or aims. - Embed ST in mind (verb phrase) /ɛmˈbɛd sʌmθɪŋ ɪn maɪnd/: gắn chặt … trong đầu.
To deeply instill an idea, belief, or memory in someone’s thoughts. - Exert positive and negative influences on ST/SO (verb phrase) /ɪɡˈzɜrt ˈpɑzətɪv ænd ˈnɛɡətɪv ˈɪnfluənsəz ɒn/: dẫn tới cả ảnh hưởng tích cực và tiêu cực.
To have both beneficial and adverse effects on something or someone. - Exemplify (verb) /ɪɡˈzɛmplɪˌfaɪ/: làm ví dụ.
To illustrate or demonstrate something as an example. - Renowned (adjective) /rɪˈnaʊnd/: những tên tuổi nổi tiếng.
Famous or well-known, often for a specific quality or achievement. - Attribute ST to ST/SO (verb phrase) /əˈtrɪbjut sʌmθɪŋ tu sʌmθɪŋ/sʌmwʌn/: nghĩ rằng … là do … gây ra.
To believe that something is caused or explained by someone or something. - Academic performance (noun) /ˌækəˈdɛmɪk pərˈfɔrməns/: học lực.
The level of success or achievement in educational activities. - Salary raise (noun) /ˈsæləri reɪz/: tăng lương.
An increase in the amount of money earned from a job. - Impart ST to SO (verb) /ɪmˈpɑrt sʌmθɪŋ tu sʌmwʌn/: truyền tải thông tin, kiến thức … cho ai.
To communicate or convey knowledge, information, or skills to someone. - Entail (verb) /ɛnˈteɪl/: kéo theo.
To involve or result in something as a consequence. - Workaholic (noun) /ˌwɜrkəˈhɔlɪk/: những người tham công tiếc việc.
A person who is highly dedicated to work, often at the expense of other aspects of life. - The main path to success (noun) /ðə meɪn pæθ tu səkˈsɛs/: con đường chính đi đến thành công.
The primary or most effective way to achieve success. - Counterproductive (adjective) /ˌkaʊntərprəˈdʌktɪv/: phản tác dụng.
Having the opposite effect of what was intended or desired. - Overlook (verb) /ˌoʊvərˈlʊk/: phớt lờ, lờ đi.
To ignore or fail to notice something important. - Fail to do something (verb) /feɪl tu du sʌmθɪŋ/: không thể làm gì.
To not succeed in accomplishing or achieving a specific action. - Industriousness (noun) /ɪnˈdʌstriəsnəs/: sự siêng năng.
The quality of being hardworking and diligent. - Diligence (noun) /ˈdɪlɪʤəns/: sự siêng năng.
Persistent effort or careful work toward a goal. - Make a trivial profit (verb) /meɪk ə ˈtrɪviəl ˈprɑfɪt/: tạo lợi nhuận thấp.
To earn a small or insignificant amount of profit. - Detrimental (adjective) /ˌdɛtrəˈmɛntəl/: có hại.
Causing harm or damage. - Tenacious (adjective) /təˈneɪʃəs/: ngoan cường.
Persistent and determined, often in the face of difficulty. - Solace (noun) /ˈsɑlɪs/: an ủi.
Comfort or consolation in a time of sadness or difficulty. - Engender (verb) /ɪnˈʤɛndər/: tạo ra.
To cause or give rise to a particular feeling, situation, or condition. - Efficacy (noun) /ˈɛfɪkəsi/: sự hiệu quả.
The ability to produce a desired or intended result. - Reiterate (verb) /riˈɪtəˌreɪt/: nhắc lại.
To repeat something for emphasis or clarity. - Achieve transcendent fame (verb phrase) /əˈʧiv trænsˈsɛndənt feɪm/: đạt được danh tiếng cao.
To gain exceptional or extraordinary recognition and reputation. - Populace (noun) /ˈpɑpjələs/: quần chúng/ mọi người nói chung.
The general public or the people of a particular area. - Lofty expectation (noun) /ˈlɔfti ˌɛkspɛkˈteɪʃən/: kỳ vọng cao.
High standards or ambitious hopes for success or performance.
Tài liệu IELTS nào phù hợp với band 6.0+
Combo 6 cuốn sách luyện đề IELTS sát thật, tỉ lệ trúng tủ cao
- Dịch song ngữ, giải chi tiết IELTS Listening & Reading Cam 7-19
- Hơn 100 bài mẫu IELTS Writing Task 1 & 2 band 7.0+ đa dạng chủ đề
- Bài mẫu Speaking Part 1-2-3 cho 56 chủ đề thường gặp
Đảm bảo đây là bộ sách luyện đề IELTS sát thật, dễ đọc, và chi tiết nhất dành riêng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.
4. Dịch tiếng Việt
Bài mẫu tham khảo số 1:
Trẻ em ở nhiều quốc gia trên thế giới được giáo dục rằng chúng có thể đạt được bất kỳ mục tiêu nào trong cuộc sống khi có đủ sự nỗ lực. Việc đưa thông điệp này có thể tạo ra những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến sự phát triển của chúng.
Một mặt, khi trẻ được dạy rằng mọi thành công đều có thể đến sau sự cố gắng, chúng sẽ được truyền cảm hứng để cố gắng hết sức trong mọi hoàn cảnh. Bài học này trở nên thuyết phục hơn nếu được minh chứng bởi một số tấm gương nổi tiếng toàn cầu, một trong số đó là danh tiếng và tài sản của Messi – một cầu thủ bóng đá – được cho là nhờ sự luyện tập chăm chỉ của anh ấy từ khi còn nhỏ. Nhờ đó, những đứa trẻ sẽ chăm học hơn để đạt thành tích học tập tốt hơn ở trường, và sau này các em sẽ cố gắng làm việc chăm chỉ hơn để được tăng lương, thăng chức, vượt qua những trở ngại khác nhau trong cuộc sống.
Mặt khác, việc truyền đạt thông điệp này cho những người trẻ tuổi cũng có một số mặt trái. Thứ nhất, nó có thể tạo ra một thế hệ sinh viên quá ham học và quá nhiều người tham công tiếc việc, vì họ được giáo dục rằng làm việc chăm chỉ là con đường chính dẫn đến thành công. Thứ hai, việc đưa cho trẻ thông điệp này có thể phản tác dụng nếu trẻ xem nhẹ và không nâng cao các tính cách quan trọng khác như tính sáng tạo. Sự thất bại của họ có thể đến từ những lý do khác chứ không phải do thiếu siêng năng. Ví dụ, một học sinh có thể trượt một kỳ thi, không phải vì không đủ siêng năng mà do phương pháp học tập không hiệu quả. Một doanh nhân làm việc chăm chỉ nhưng chỉ có thể kiếm được lợi nhuận nhỏ do những chiến lược tiếp thị lỗi thời hơn. Nhưng bài học này khiến họ không nhận ra điểm yếu thực sự của mình.
Tóm lại, hướng dẫn trẻ em chăm chỉ là điều quan trọng để đạt được mục tiêu, nhưng tôi cho rằng bài học này có thể đi kèm với một số tác động bất lợi đối với tư duy của chúng.
Bài mẫu tham khảo số 2:
Trong nhiều xã hội, những người trẻ tuổi được đưa ra thông điệp rằng bất cứ điều gì có thể đạt được thông qua sự siêng năng. Bài tiểu luận này thảo luận về những ưu điểm và hạn chế của việc thể hiện triết lý này.
Có hai lợi ích chính của việc nói với trẻ bất cứ điều gì có thể làm được với đủ sự kiên trì. Điều đầu tiên là nó có thể là một nguồn động lực mạnh mẽ. Điều này là bởi vì nó sẽ khuyến khích những người trẻ tuổi làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu của họ và kiên trì khi mục tiêu dường như không thể đạt được. Hơn nữa, điều này có thể truyền cảm hứng cho những người trẻ tuổi có hoàn cảnh khó khăn với niềm hy vọng. Ví dụ, trẻ em từ các gia đình nghèo có thể tìm thấy niềm an ủi khi quan niệm rằng học tập chăm chỉ có thể dẫn đến sự nghiệp tốt.
Tuy nhiên, cũng có những mặt hạn chế của cách làm này. Điều quan trọng nhất là nó có thể gây ra rất nhiều căng thẳng. Điều này là do những đứa trẻ không thể đạt được mục tiêu có thể kiệt sức do ngày càng làm việc chăm chỉ hơn để theo đuổi một mục tiêu không thể đạt được. Một hạn chế khác là có thể dẫn đến việc các bạn trẻ lãng phí thời gian của mình. Để minh họa, nếu một đứa trẻ đang theo đuổi một mục tiêu thực sự không thể đạt được, thì thời gian này có thể tốt hơn nên dành cho việc khác.
Tóm lại, cho trẻ em thông điệp rằng chúng có thể đạt được bất cứ điều gì thông qua làm việc chăm chỉ rất có lợi, vì nó trở thành nguồn cảm hứng và sự thoải mái. Tuy nhiên, nó cũng có thể dẫn đến mức độ căng thẳng đáng kể và lãng phí thời gian do cố gắng đạt được những mục tiêu không thể đạt được. Do đó, có vẻ như trẻ em cần được cung cấp một số thông số liên quan đến các tình huống khi làm việc chăm chỉ có thể dẫn đến kết quả tích cực để ngăn chặn những tác động có hại.
Bài mẫu tham khảo số 3:
Ở nhiều quốc gia, trẻ em thường được nói với bất cứ điều gì là có thể nếu chúng đặt tâm trí vào điều đó. Theo tôi, điều này có thể dẫn đến những thành tựu to lớn, nhưng đối với đa số lại gây ra cảm giác không thích hợp.
Một số người được hưởng lợi từ sự chú trọng tích cực vào nỗ lực và thành tích. Những ví dụ điển hình nhất về điều này đến từ Hoa Kỳ, nơi mà mọi đứa trẻ nổi tiếng đều được khuyến khích theo đuổi ước mơ của mình, bất kể khát vọng và viển vông đến đâu. Những người thành công đóng vai trò là hình mẫu và bằng chứng về hiệu quả của việc thúc đẩy trẻ em cố gắng đạt được bất cứ điều gì. Ví dụ, số lượng doanh nhân và nghệ sĩ thành công đã để lại dấu ấn trên toàn cầu từ Hoa Kỳ là đáng kinh ngạc, bao gồm những nhân vật như Steve Jobs, Bill Gates, Michael Jackson, Warren Buffet và Will Smith. Những người này thường đưa ra những cuộc phỏng vấn mang tính khích lệ, nơi họ nhắc lại tầm quan trọng của việc có đam mê và bản lĩnh để đạt được danh tiếng siêu việt.
Tuy nhiên, những trường hợp trên chỉ là ngoại lệ và coi đó là quy luật chỉ làm tổn thương lòng tự trọng của mọi người nói chung. Khi một người được dạy rằng họ có thể hoàn thành bất cứ điều gì thông qua quyết tâm tuyệt đối và sau đó họ không thể trở nên giàu có và thành công, họ không có ai để đổ lỗi ngoài chính họ. Sự thật về mối liên hệ giữa nỗ lực và thành tích mang nhiều sắc thái hơn những gì trẻ nhỏ được dạy. Có một mối quan hệ đan xen phức tạp giữa tài năng, nỗ lực và sự may mắn để tạo ra những thành tựu to lớn và tất cả những người đạt thành tích cao đều phụ thuộc vào các yếu tố quyết định không chỉ đơn giản là làm việc chăm chỉ. Nếu không, việc dạy trẻ sẽ khiến chúng mất tự tin, mất niềm tin và ảo tưởng về sự cao cả sẽ đè nặng chúng trong suốt thời kỳ trưởng thành. Làm việc chăm chỉ là một yếu tố cần thiết nhưng bài dạy rằng nó đảm bảo thành công sẽ chỉ dẫn đến sự oán giận đối với bản thân và những người khác.
Tóm lại, trong khi dạy trẻ em rằng làm việc chăm chỉ đảm bảo thành tích sẽ tạo ra những cá nhân tuyệt vời, về tổng thể, nó gây ra sự bất an. Thay vào đó, cha mẹ nên khuyến khích một tư duy tích cực với ít kỳ vọng cao cả hơn.
[/stu]Mời bạn cùng tham gia cộng đồng “Học IELTS 0đ” trên Zalo cùng IELTS Thanh Loan, nhận những video bài giảng, tài liệu, dự đoán đề thi IELTS miễn phí và cập nhật