Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 13 Test 4

Cambridge 13 Test 4 Passage 1: Cutty Sark: the fastest sailing ship of all time

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. The nineteenth century was a period of great technological development in Britain, and for shipping the major changes were from wind to steam power, and from wood to iron and steel. (Q1) The fastest commercial sailing vessels of all time were clippers, three-masted ships huilt to transport goods around the world, although some also took passengers. From the l 840s until 1869, when the Suez Canal opened and steam propulsion was replacing sail, clippers dominated world trade. Although many were built, only one has survived more or less intact: Cutty’ Sark. now on display in Greenwich, southeast London.

  • clipper (noun) /ˈklɪpə(r)/: thuyền cao tốc
    ENG: a fast sailing ship, used in the past
  • propulsion (noun) /prəˈpʌlʃn/: động cơ
    ENG: the force that drives something forward
  • intact (adj) /ɪnˈtækt/: nguyên vẹn
    ENG: complete and not damaged

Thế kỉ 19 là thời kỳ công nghệ phát triển mạnh mẽ tại nước Anh, ghi nhận những thay đổi lớn từ năng lượng gió sang hơi nước, từ gỗ sang sắt, thép. Thuyền cao tốc là loại thuyền buồm thương mại nhanh nhất mọi thời đại. Với ba cánh buồm, những chiếc thuyền này được đóng nhằm mục đích vận chuyển hàng hóa đi khắp thế giới, dù một số tàu có kiêm việc chở khách. Từ những năm 1840 cho tới 1869, khi kênh đào Suez được mở ra và động cơ hơi nước dần thay thế những cánh buồm, thuyền cao tốc vẫn luôn giữ vị trí thống trị đối với thương mại quốc tế. Dù nhiều chiếc đã được đóng trong khoảng thời gian này, con thuyền duy nhất còn tồn tại gần như nguyên vẹn cho tới ngày nay là Cutty Sark, hiện được trưng bày tại Greenwich, đông nam London.

B. Cutty Sark’s unusual name comes from the poem Tam O Shanter by the Scottish poet Robert Bums. (Q2) Tam, a farmer, is chased by a witch called Nannie, who is wearing a ‘cutty sark’ – an old Scottish name for a short nightdress. The witch is depicted in Cutty Sark’s figurehead – the carving of a woman typically at the front of old sailing ships. In legend, and in Bums’s poem, witches cannot cross water, so this was a rather strange choice of name for a ship.

  • chase (verb) /tʃeɪs/: đuổi bắt
    ENG: to run after somebody/something in order to catch them
  • depict (verb) /dɪˈpɪkt/: mô tả
    ENG: to show an image of somebody/something in a picture

Cái tên khác lạ của Cutty Sark bắt nguồn từ bài thơ Tam O Shanter của thi hào người Scotland, Robert Bums. Bác nông dân Tam bị đuổi bắt bởi mụ phù thủy Nannie mặc “cutty sark”, cách gọi cổ của dân Scotland cho váy ngủ ngắn. Mụ phù thủy được mô tả trong Cutty Sark chính là bức điêu khắc hình ảnh người phụ nữ đứng trước những chiếc thuyển buồm cũ. Trong truyền thuyết, và trong thơ của Bum, phù thủy không thể vượt biển. Vì thế đây là cái tên tương đối lạ đối với một con tàu.

C. Cutty Sark was built in Dumbarton, Scotland, in 1869 for a shipping company owned by John Willis. (Q3) To carry out construction, Willis chose a new shipbuilding firm, Scott & Linton, and ensured that the contract with them put him in a very strong position. In the end, the firm was forced out of business, and the ship was finished by a competitor.

Cutty Sark được đóng tại Dumbarton, Scotland, vào năm 1869, cho một công ty vận chuyển hàng hải thuộc sở hữu của John Willis. Willis đã lựa chọn hãng đóng tàu mới Scott & Linton để tiến hành đóng chiếc thuyền, đảm bảo rằng hợp đồng với hãng này cho phép ông ta giữ một vị thế hết sức vững chắc. Kết quả là, hãng phá sản và con tàu được hoàn thiện bởi đối thủ cạnh tranh.

D. (Q4) Willis’s company was active in the tea trade between China and Britain, where speed could bring ship owners both profits and prestige, so Cutty Sark was designed to make the journey more quickly than any other ship. On her maiden voyage, in 1870, she set sail from London, carrying large amounts of goods to China. She returned laden with tea, making the journey back to London in four months. However, Cutty Sark never lived up to the high expectations of her owner, as a result of bad winds and various misfortunes. On one occasion, in 1872. the ship and a rival clipper, Thermopylae, left port in China on the same day. Crossing the Indian Ocean, Cutty Sark gained a lead of over 400 miles, but then her rudder was severely damaged in stormy seas, making her impossible to steer. The ship’s crew had the daunting task of repairing the rudder at sea. and only succeeded at the second attempt. (Q5) Cutty Sark reached London a week after Thermopylae.

  • prestige (noun) /preˈstiːʒ/: danh vọng
    ENG: the respect and value that somebody/something has because of their social position, or what they have done
  • rudder (noun) /ˈrʌdə(r)/: bánh lái
    ENG: a piece of wood or metal at the back of a boat or an aircraft that is used for controlling its direction
  • steer (verb) /stɪə(r)/: khống chế
    ENG: to control the direction in which a boat, car, etc. moves
  • daunting (adj) /ˈdɔːntɪŋ/: nặng nề
    ENG: making somebody feel nervous and less confident about doing something; likely to make somebody feel this way

Công ty của Willis hoạt động trong lĩnh vực thương mại trà giữa Trung Quốc và Anh, nơi mà tốc độ có thể đem lại cho chủ tàu cả lời lãi lẫn danh vọng. Đó là lý do Cutty Sark đã được thiết kế để chạy nhanh hơn bất kỳ con tàu nào khác. Trong chuyến hành trình đầu tiên vào năm 1870, con thuyền rời bến tại London, mang theo lượng lớn hàng hóa tới Trung Quốc, để rồi quay lại 4 tháng sau đó với đầy trà. Tuy nhiên, Cutty Sark chưa bao giờ thỏa mãn được kỳ vọng của ông chủ do vấn đề tồi tệ liên quan tới gió và vô vàn những điều không may khác. Vào một dịp năm 1872, con tàu rời khỏi bến cảng tại Trung Quốc cùng ngày với chiếc thuyền đối thủ Thermopylae. Băng qua Ấn Độ Dương, Cutty Sark vượt lên trước hơn 400 dặm, nhưng sau đó bánh lái bị hỏng do bão khiến con thuyền mất khống chế. Thủy thủ đoàn đã gánh lấy trách nhiệm nặng nề khi buộc phải sửa chữa bánh lái ngay trên biển, và chỉ thành công khi thử đến lần thứ 2. Cutty Sark cập cảng muộn 1 tuần so với Thermopylae.

E. Steam ships posed a growing threat to clippers, as their speed and cargo capacity increased. In addition, the opening of the Suez Canal in 1869, the same year that Cutty Sark was launched, had a serious impact. (Q6) While steam ships could make use of the quick, direct route between the Mediterranean and the Red Sea, the canal was of no use to sailing ships, which needed the much stronger winds of the oceans, and so had to sail a far greater distance. Steam ships reduced the journey time between Britain and China by approximately two months.

  • launch (verb) /lɔːntʃ/: hạ thuỷ
    ENG: to make a product or service available to the public for the first time; to become available for the first time
  • canal (noun) /kəˈnæl/: kênh đào
    ENG: a long straight passage dug in the ground and filled with water for boats and ships to travel along; a smaller passage used for carrying water to fields, crops, etc.

Tàu hơi nước trở thành mối đe dọa ngày càng lớn đối với tàu cao tốc nhờ có sự tăng lên về cả tốc độ và lượng hàng hoá có thể vận chuyển. Ngoài ra, việc mở kênh đào Suez vào năm 1869, cùng với năm mà Cutty Sark được hạ thủy, đã có một tác động vô cùng lớn. Trong khi những con tàu hơi nước có thể tận dụng tuyến đường nhanh và trực tiếp từ Địa Trung Hải và vùng Biển Đỏ thì thuyền buồm lại không thể sử dụng kênh đào này. Chúng cần luồng gió mạnh của đại dương, và vì vậy phải di chuyển một quãng đường xa hơn rất nhiều. Tàu hơi nước đã giảm thời gian của chuyến đi giữa Anh và Trung Quốc gần 2 tháng.

F. By 1878, tea traders weren’t interested in Cutty Sark, and instead, she took on the much less prestigious work of carrying any cargo between any two ports in the world. In 1880, violence aboard the ship led ultimately to the replacement of the captain with an incompetent drunkard who stole the crew’s wages. He was suspended from service, and a new captain appointed. (Q9) This marked a turnaround and the beginning of the most successful period in Cutty Sark’s working life, transporting wool from Australia to Britain. One such journey took just under 12 weeks, beating every other ship sailing that year by around a month.

  • prestigious (adj) /preˈstɪdʒəs/: uy tín, hấp dẫn
    ENG: respected and admired as very important or of very high quality
  • incompetent (adj) /ɪnˈkɒmpɪtənt/: thiếu năng lực
    ENG: not having the skill or ability to do your job or a task as it should be done
  • drunkard (noun) /ˈdrʌŋkəd/: kẻ say xỉn
    ENG: ​a person who gets drunk very often
  • suspend (verb) /səˈspend/: ngừng công việc
    ENG: to officially stop something for a time

Vào năm 1878, những thương nhân buôn trà mất đi hứng thú đối với Cutty Sark. Thay vào đó, con tàu phải làm công việc kém hấp dẫn hơn – vận chuyển bất kì loại hàng hóa nào giữa hai cảng trên thế giới. Năm 1880, một cuộc bạo động trên tàu đã dẫn đến việc thay thế vị thuyền trưởng luôn say xỉn, thiếu năng lực và lấy trộm lương của thủy thủ đoàn. Ông ta bị buộc ngừng công việc và một vị thuyền trưởng mới được bổ nhiệm. Điều này đã đánh dấu một bướt ngoặt và sự khởi đầu của thời kỳ thành công nhất trong cuộc đời vận chuyển của Cutty Sark – vận chuyển len từ Úc sang Anh. Một chuyến đi như vậy chỉ mất dưới 12 tuần, nhanh hơn tất cả con thuyền buồm khác vào thời điểm đó khoảng 1 tháng.

G. (Q10) The ship’s next captain, Richard Woodget, was an excellent navigator, who got the best out of both his ship and his crew. As a sailing ship, Cutty Sark depended on the strong trade winds of the southern hemisphere, and (Q8) Woodget took her further south than any previous captain, bringing her dangerously close to icebergs off the southern tip of South America. His gamble paid off, though, and the ship was the fastest vessel in the wool trade for ten years.

  • hemisphere (noun) /ˈhemɪsfɪə(r)/: bán cầu
    ENG: one half of the earth, especially the half above or below the equator
  • gamble (noun) /ˈɡæmbl/: sự đánh cược
    ENG: an action that you take when you know there is a risk but when you hope that the result will be a success

Thuyền trưởng mới, Richard Woodget, là một hoa tiêu tuyện vời, có khả năng phát huy tối đa sức mạnh của con tàu và năng lực của thủy thủ đoàn. Là một chiếc thuyền buồm, Cutty Sark phụ thuộc vào những cơn gió mậu dịch ở nam bán cầu. Woodget đã đưa con thuyền xuôi về hướng nam xa hơn bất kỳ thuyền trưởng nào trước đây, đến gần các tảng băng trôi ở mũi nam của Nam Mỹ tới độ nguy hiểm. Sự mạo hiểm của ông đã được đền đáp xứng đáng. Con thuyền đã trở thành chiếc tàu cao tốc nhanh nhất trong lĩnh vực buôn bán len trong suốt 10 năm.

G. (Q10) The ship’s next captain, Richard Woodget, was an excellent navigator, who got the best out of both his ship and his crew. As a sailing ship, Cutty Sark depended on the strong trade winds of the southern hemisphere, and (Q8) Woodget took her further south than any previous captain, bringing her dangerously close to icebergs off the southern tip of South America. His gamble paid off, though, and the ship was the fastest vessel in the wool trade for ten years.

  • hemisphere (noun) /ˈhemɪsfɪə(r)/: bán cầu
    ENG: one half of the earth, especially the half above or below the equator
  • gamble (noun) /ˈɡæmbl/: sự đánh cược
    ENG: an action that you take when you know there is a risk but when you hope that the result will be a success

Thuyền trưởng mới, Richard Woodget, là một hoa tiêu tuyện vời, có khả năng phát huy tối đa sức mạnh của con tàu và năng lực của thủy thủ đoàn. Là một chiếc thuyền buồm, Cutty Sark phụ thuộc vào những cơn gió mậu dịch ở nam bán cầu. Woodget đã đưa con thuyền xuôi về hướng nam xa hơn bất kỳ thuyền trưởng nào trước đây, đến gần các tảng băng trôi ở mũi nam của Nam Mỹ tới độ nguy hiểm. Sự mạo hiểm của ông đã được đền đáp xứng đáng. Con thuyền đã trở thành chiếc tàu cao tốc nhanh nhất trong lĩnh vực buôn bán len trong suốt 10 năm.

H. As competition from steam ships increased in the 1890s, and Cutty Sark approached the end of her life expectancy, she became less profitable. She was sold to a Portuguese firm, which renamed her Ferreira. For the next 25 years, she again carried miscellaneous cargoes around the world.

  • miscellaneous (adj) /ˌmɪsəˈleɪniəs/: khác nhau
    ENG: consisting of many different kinds of things that are not connected and do not easily form a group

Khi cuộc cạnh tranh với tàu hơi nước trở nên khốc liệt hơn vào những năm 1890 và Cutty Sark đã đi gần hết tuổi thọ, con thuyền không còn sinh lời nhiều như trước nữa. Con tàu được bán cho một công ty Bồ Đào Nha, và được đổi tên thành Ferreira. 25 năm sau đó, con thuyền tiếp tục chở các hàng hóa khác nhau đi khắp thế giới.

I. (Q11) Badly damaged in a gale in 1922, she was put into Falmouth harbour in southwest England, for repairs. Wilfred Dow man, a retired sea captain who owned a training vessel, recognised her and tried to buy her, but without success. She returned to Portugal and was sold to another Portuguese company. Dowman was determined, however, and offered a high price: this was accepted, and the ship returned to Falmouth the following year and had her original name restored.

Sau khi bị hư hại nghiêm trọng trong một trận bão năm 1922, con tàu được đưa vào cảng Falmouth ở vùng tây nam nước Anh để sửa chữa. Wilfred Dowman, một thuyền trưởng đã về hưu, người sở hữu một con tàu huấn luyện, đã nhận ra và cố mua nó nhưng không thành công. Con tàu quay lại Bồ Đào Nha và bị bán cho một công ty Bồ Đào Nha khác. Tuy nhiên, Dowman rất quyết tâm. Ông ta đưa ra một mức giá cao và được chấp nhận. Con thuyền được đưa về Falmouth vào năm sau và được đặt lại tên cũ ban đầu của mình.

K. (Q12) Dowman used Cutty Sark as a training ship, and she continued in this role after his death. When she was no longer required, in 1954, she was transferred to dry dock at Greenwich to go on public display. (Q13) The ship suffered from fire in 2007, and again, less seriously, in 2014. But now Cutty Sark attracts a quarter of a million visitors a year.

Dowman đã sử dụng Cutty Sark như tàu huấn luyện, và con thuyền vẫn tiếp tục vai trò này sau khi ông qua đời. Khi con tàu không còn được cần đến nữa, vào năm 1954, nó được chuyển đến xưởng cạn tại Greenwich để tiếp tục trưng bày công khai. Con thuyền đã gặp hỏa hoạn vào năm 2007, và thêm một lần nữa ít nghiêm trọng hơn vào năm 2014. Cutty Sark hiện thu hút được một phần tư triệu lượt khách mỗi năm.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Question 1-8

Do the following statements agree with the information given in Reading passage 1?

In boxes 1-8 on the answer sheet, write:

  • TRUE               if the statement agrees with the information
  • FALSE             if the statement contradicts with the information
  • NOT GIVEN    if there is no informatin on this

1. Clippers were originally intentded to be used as passenger ships.

Dịch: Những chiếc thuyền ban đầu được dự định dùng để chở khách.

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ hai, ‘The fastest commercial sailing vessels of all time were the clippers, threemasted ships built to transport goods around the world, although some also took passengers.’

Phân tích: Tàu cao tốc được đóng để chở hàng là chủ yếu, nhưng MỘT SỐ cũng kiêm chở khách >> Mục đích chở khách không phải mục đích ban đầu của tàu cao tốc mà là để chờ hàng

Đáp án: FALSE

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Passenger ships Took passengers

2. Cutty Sark was given the name of the character in a poem.

Dịch: Cutty Sark được đặt theo tên một nhân vật trong một bài thơ.

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai, ‘Cutty Sark’s unusual name comes from the poem Tam O’Shanter by the Scottish poet Robert Burns. Tam, a farmer, is chased by a witch called Nannie, who is wearing a ‘cutty sark’

Phân tích: Cutty Sark không phải tên nhân vật trong tác phẩm thơ văn mà là tên trang phục của mụ phù thủy

Đáp án: FALSE

3. The contract between John Willis and Scott & Linton favoured Willis.

Dịch: Hợp đồng giữa Willis và Scott & Linton có lợi cho Willis

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ hai, ‘To carry out construction, Willis chose a new shipbuilding firm, Scott & Linton, and ensured that the contract with them put him in a very strong position.’

Phân tích: Willis đảm bảo rằng hợp đồng với hãng này cho phép ông ta giữ một vị thế hết sức vững chắc (từ ‘him’ chính thay thế cho Willis, vì Scott & Linton là tên một công ty chứ không phải tên người nên không thể thay thế bằng tính từ sở hữu ‘him’) >> Hợp đồng có lợi cho Willis.

Đáp án: TRUE

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Favour Put … in a very strong position

4. John Willis wanted Cutty Sark to be the fastest tea clipper travelling between the UK and China.

Dịch: John Willis muốn Cutty Sark trở thành con tàu buôn bán trà nhanh nhất giữa Anh và Trung Quốc

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu đầu tiên, ‘Willis’s company was active in the tea trade between China and Britain, where speed could bring ship owners both profits and prestige, Cutty Sark was designed to make the journey more quickly than any other ship….’

Phân tích: Trích dẫn nói rằng Cutty Sark được thiết kế để di chuyển nhanh hơn bất kỳ con thuyền nào khác >> Đồng nghĩa với việc nó được kỳ vọng là con tàu nhanh nhất.

Đáp án: TRUE

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Fastest More quickly than any other ship

5. Despite storm damage, Cutty Sark beat Thermopylae back to London.

Dịch: Dù bị hư hại bởi bão nhưng Cutty Sark vẫn chiến thắng Thermopylae trong cuộc đua quay trở về London.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu cuối cùng, ‘Cutty Sark reached London a week after Thermopylae.’
Phân tích: Cutty Sark về sau Thermopylae một tuần  >> Tức Thermopylae thắng Cutty Sark.

Đáp án: FALSE

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Storm damage Was severely damaged
Beat >< Reach a week after

6. The opening of the Suez Cannal meant that steam ships could travel between Britain faster than clippers.

Dịch: Việc kênh đào Suez mở ra cho phép tàu hơi nước di chuyển giữa Anh và Trung Quốc nhanh hơn so với tàu cao tốc.

Thông tin liên quan: Đoạn E, hai câu cuối cùng, “While steam ships could make use of the quick, direct route between the Mediterranean and the Red Sea, the canal was of no use to sailing ships, which needed the much stronger winds of the oceans, and so had to sail a far greater distance. Steam ships reduced the journey time between Britain and China by approximately two months.”

Phân tích: Do không lợi dụng được kênh đào, tàu cao tốc phải đi quãng đường xa hơn. Trong khi đó nhờ kênh đào Suez, tàu hơi nước giảm thời gian di chuyển giữa Anh và Trung Quốc đi khoảng 2 tháng so với clippers trước đó, hay có nghĩa là steam ships đi nhanh hơn so với clippers

Đáp án: TRUE

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Faster Reduce the journey time … by approximately two months

7. Steam ships sometimes used the ocean route to travel between London and China.

Dịch: Tàu hơi nước thi thoảng cũng dùng tuyến đường biển để di chuyển từ London đến Trung Quốc.

Phân tích: Không có thông tin.

Đáp án: NOT GIVEN

8. Captain Woodget put Cutty Sark at risk of hitting an iceberg.

Dịch: Thuyền trường Woodget khiến con thuyền Cutty Sark phải đối diện với rủi ro đâm phải các tảng băng trôi.

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu thứ hai, “[…] and Woodget took her further south than any previous captain, bringing her dangerously close to icebergs off the southern tip of South America”

Phân tích: Woodget đã đưa con thuyền đến gần các tảng băng trôi ở mũi nam của Nam Mỹ tới độ nguy hiểm >> khiến con thuyền đối mặt với rủi ro đâm phải các tảng băng trôi.

Đáp án: TRUE

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
At risk of Dangerously
Hitting an iceberg Close to iceberg

Question 9-13

Complete the sentences below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

Write your answer on boxes 9-13 on your answer sheet.

9. After 1880, Cutty Sark carried ……… as its main cargo during its most successful time.

Dịch: Sau năm 1880, Cutty Sark chuyên chở……………. như loại hàng hoá chính khi con tàu ở vào thời kỳ hoàng kim.

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu thứ hai từ dưới lên, ‘This marked a turnaround and the beginning of the most successful period in Cutty Sark’s working life, transporting wool from Australia to Britain’

Phân tích: Trong thời kỳ đỉnh cao, Cutty Sark vận chuyển len >> điền từ ‘wool’ vào vị trí trống

Đáp án: wool

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Its most successful time The most successful period
Carried Transporting

10. As a captain and…………………., Woodget was very skilled.

Dịch: Là một thuyền trưởng kiêm…………, Woodget rất điêu luyện.

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu đầu tiên, ‘The ship’s next captain, Richard Woodget, was an excellent navigator…’

Phân tích: Thuyền trưởng mới, Richard Woodget, là một hoa tiêu tuyện vời >> Ngoài việc là một thuyền trưởng thì ông còn là một hoa tiêu nữa >> cần điền từ ‘navigator’

Đáp án: navigator

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Very skilled Excellent

11. Ferreira went to Falmouth to repair damge that a………………. had cause.

Dịch: Ferreira (tên mới của Cutty Sark) đến Falmouth để sửa chữa những hư hỏng do ….. gây ra

Thông tin liên quan: Đoạn I, câu đầu tiên, ‘Badly damaged in a gale in 1922, she was put into Falmouth harbor in southwest England, for repairs.’

Phân tích: Sau khi bị hư hại nghiêm trọng trong một trận bão năm 1922, con tàu được đưa vào cảng Falmouth ở vùng tây nam nước Anh để sửa chữa => Trận bão (gale) gây ra hỏng hóc cho con tàu.

Đáp án: gale

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Went to Falmouth Was put into Falmouth
Repair damage Badly damaged ……. for repairs

12. Between 1923 and 1954, Cutty Sark was used for……………

Dịch: Giữa khoảng thời gian 1923 và 1954, Cutty Sark được sử dụng để……………

Thông tin liên quan: Đoạn K, câu đầu tiên, “Dowman used Cutty Sark as a training ship, and she continued in this role after his death. When she was no longer required, in 1954,……”

Phân tích: Năm 1922 thì con tàu được sửa ở Falmouth, năm sau thì Dowman mua còn tàu, và từ đó trở đi thì Dowman sử dụng con tàu như là tàu huấn luyện >> Cần điền từ training

Đáp án: training

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Used for training As a training ship

13. Cutty Sark had twice been damaged by……………. in the 21st century.

Dịch câu hỏi: Con tàu đã bị (cái gì) gây hư hại hai lần trong thế kỷ 21.

Thông tin liên quan: Đoạn K, câu thứ hai từ dưới lên, ‘The ship suffered from fire in 2007, and again, less seriously, in 2014…’

Phân tích: Con thuyền đã gặp hỏa hoạn vào năm 2007, và thêm một lần nữa ít nghiêm trọng hơn vào năm 2014 >> Nên từ cần điền là ‘fire’

Đáp án: fire

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Damaged by fire Suffered from fire

Subscribe để mở khóa

Sau khi Subscribe toàn bộ nội dung sẽ được mở ra cho bạn

Loading...

Cambridge 13 Test 4 Passage 2: Saving the soil

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. More than a third of the world’s soil is endangered, according to a recent UN report. If we don’t slow the decline, all farmable soil could be gone in 60 years. Since soil grows 95% of our food, and sustains human life in other more surprising ways, that is a huge problem.

  • endangered (adj) /ɪnˈdeɪndʒəd/: bị đe doạ
    ENG: (used especially about groups of animals, plants, etc.) at risk of no longer existing
  • sustain (verb) /səˈsteɪn/: duy trì
    ENG: to provide enough of what somebody/something needs in order to live or exist

Theo báo cáo gần đây của UN (Liên hợp quốc), hơn 1/3 đất trên thế giới đang bị đe dọa. Nếu chúng ta không làm chậm sự suy giảm này, tất cả đất trồng trọt sẽ biến mất trong vòng 60 năm tới. Do đất nuôi dưỡng 95% thức ăn, và giúp duy trì sự sống của con người theo những hình thức đáng kinh ngạc khác nữa nên đây là vấn đề rất quan trọng.

B. Peter Groffman, from the Cary Institute of Ecosystem Studies in New York, points out that soil scientists have been warning about the degradation of the world’s soil for decades. At the same time, our understanding of its importance to humans has grown. (Q14) A single gram of healthy soil might contain 100 million bacteria, as well as other microorganisms such as viruses and fungi, living amid decomposing plants and various minerals.

That means soils do not just grow our food, but are the source of nearly all our existing antibiotics, and could be our best hope in the fight against antibiotic-resistant bacteria. (Q15) Soil is also an ally against climate change: as microorganisms within soil digest dead animals and plants, they lock in their carbon content, holding three times the amount of carbon as does the entire atmosphere. (Q16) Soils also store water, preventing flood damage: in the UK, damage to buildings, roads and bridges from floods caused by soil degradation costs £233 million every year.

  • degradation (noun) /ˌdeɡrəˈdeɪʃn/: tình trạng suy thoái
    ENG: the process of something being damaged or made worse
  • microorganism (noun) /ˌmaɪkrəʊˈɔːɡənɪzəm/: vi sinh vật
    ENG: a very small living thing that you can only see under a microscope
  • antibiotics (noun) /ˌæntibaɪˈɒtɪk/: kháng sinh
    ENG: a substance, for example penicillin, that can destroy or prevent the growth of bacteria and cure infections

Peter Groffman từ Viện nghiên cứu sinh thái Cary ở New York chỉ ra rằng những nhà khoa học về đất đã cảnh báo về tình trạng suy thoái đất trên toàn thế giới suốt nhiều thập kỉ. Cùng lúc đó, vốn hiểu biết của chúng ta về tầm quan trọng của đất với con người đã cải thiện. Mỗi một gram đất màu mỡ có thể chứa 100 triệu con vi khuẩn, và những loại vi sinh vật khác nữa như vi-rút và nấm, sống ở những cây đang phân hủy và hàng loạt các loại khoáng chất khác.

Điều đó có nghĩa là đất không chỉ cung cấp cho chúng ta thức ăn, mà nó gần như là những nguồn kháng sinh hiện hữu của chúng ta và có thể là hi vọng lớn nhất trong cuộc chiến chống lại vi khuẩn kháng kháng sinh. Đất cũng là một đồng minh chống lại thay đổi khí hậu: khi các vi sinh vật trong đất hấp thụ xác động thực vật, chúng giữ lại lượng khí carbon nhiều gấp ba lần lượng carbon có trong khí quyển. Đất cũng có thể trữ nước, ngăn sự phá hoại của lũ: ở Mỹ, thiệt hại gây ra cho những tòa nhà, đường xá, những cây cầu mà lũ gây ra do suy thoái đất là £233 triệu mỗi năm.

C. If the soil loses its ability to perform these functions, the human race could be in big trouble. The danger is not that the soil will disappear completely, but that the microorganisms that give it its special properties will be lost. And once this has happened, it may take the soil thousands of years to recover. (Q17) Agriculture is by far the biggest problem. (Q23) In the wild, when plants grow they remove nutrients from the soil, but then when the plants die and decay these nutrients are returned directly to the soil. (Q18) Humans tend not to return unused parts of harvested crops directly to the soil to enrich it, meaning that the soil gradually becomes less fertile. In the past we developed strategies to get around the problem, such as regularly varying the types of crops grown, or leaving fields uncultivated for a season.

  • decay (noun) /dɪˈkeɪ/: phân rã
    ENG: the process or result of being destroyed by natural causes or by not being cared for
  • nutrient (noun) /ˈnjuːtriənt/: chất dinh dưỡng
    ENG: a substance that is needed to keep a living thing alive and to help it to grow
  • fertile (adj) /ˈfɜːtaɪl/: màu mỡ
    ENG: (of land or soil) that plants grow well in
  • uncultivated (adj) /ʌnˈkʌltɪveɪtɪd/: không trồng trọt canh tác
    ENG: (of land) not used for growing crops

Nếu đất đánh mất khả năng thực hiện những chức năng này, loài người có thể sẽ gặp rắc rối lớn. Điều nguy hiểm là không những đất sẽ hoàn toàn biến mất, mà những vi sinh vật với các đặc tính đặc biệt của chúng cũng sẽ bị mất đi. Và một khi điều này xảy ra, việc khôi phục đất có thể sẽ mất tới hàng ngàn năm. Tính đến thời điểm này, nông nghiệp là vấn đề lớn nhất. Trong tự nhiên, khi thực vật sinh trưởng, chúng hấp thụ chất dinh dưỡng từ đất, để rồi khi chúng chết đi và phân rã, những chất dinh dưỡng này sẽ trực tiếp quay về với đất. Con người có xu hướng không để lại những phần không dùng tới của các vụ thu hoạch nhằm tăng độ phì nhiêu của đất, điều này khiến sự màu mỡ của đất dần suy giảm. Trong quá khứ, chúng ta đã phát triển những chiến lược để giải quyết vấn đề này, như là thường xuyên thay đổi những loại cây trồng cho mùa vụ, hoặc để cho đất trống không trồng trọt canh tác trong một mùa.

D. But these practices became inconvenient as populations grew and agriculture had to be run on more commercial lines. A solution came in the early 20th century with the Haber-Bosch process for manufacturing ammonium nitrate. Farmers have been putting this synthetic fertiliser on their fields ever since. But over the past few decades, it wasn’t such a bright idea.n (Q19) Chemical fertilisers can release polluting nitrous oxide into the atmosphere and excess is often washed away with the rain, releasing nitrogen into rivers. More recently, we have found that indiscriminate use of fertilizers the soil itself, turning it acidic and salty, and degrading the soil they supposed to nourish.

  • excess (noun) /ɪkˈses/: lượng dư thừa
    ENG: more than is necessary, reasonable or acceptable
  • indiscriminate (adj) /ˌɪndɪˈskrɪmɪnət/: bừa bãi
    ENG: acting without careful judgement
  • nourish (verb) /ˈnʌrɪʃ/: nuôi dưỡng
    ENG: to keep a person, an animal or a plant alive and healthy with food, etc.

Nhưng những phương pháp này đã trở nên bất tiện khi dân số tăng và nông nghiệp trải qua quá trình thương mại hóa. Một giải pháp đã được đề ra vào đầu thế kỉ 20, đưa quá trình Haber-Bosch vào sản xuất nitrate amoni. Nông dân đã ứng dụng loại phân bón tổng hợp này kể từ đó. Nhưng trong những thập kỷ qua, đây không phải là một ý tưởng hay. Phân bón hóa học có thể thải khí N2O vào khí quyển và lượng dư còn lại thường bị nước mưa cuốn đi, đưa N2 vào các dòng sông. Gần đây, chúng ta đã phát hiện ra rằng việc sử dụng phân bón bừa bãi đã làm biến đổi tính axit và độ mặn của đất, gây thoái hóa thay vì nuôi dưỡng đất.

E. (Q22) One of the people looking for a solution to this problem is Pius Floris, who started out running a tree-care business in the Netherlands and now advises some of the world’s top-soil scientists. He came to realise that the best way to ensure his trees flourished was to take care of the soil, and has developed a cocktail of beneficial bacteria, fungi and humus* to do this. Researchers at the University of Valladolid in Spain recently used this cocktail on soils destroyed by years of fertiliser overuse. (Q20) When they applied Floris’s mix to the desert-like test plots, a good crop of plants emerged that were not just healthy at the surface, but had roots strong enough to pierce dirt as hard as rock. The few plants that grew in the control plots, fed with traditional fertilisers, were small and weak.

  • emerge (verb) /ɪˈmɜːdʒ/: xuất hiện, nảy nở
    ENG: to move out of or away from something and become possible to see

Một trong những người đang tìm kiếm giải pháp cho vấn đề này là Pius Floris, ông ấy bắt đầu sự nghiệp bằng cách vận hành một công ty chăm sóc cây ở Hà Lan và bây giờ là cố vấn cho một vài nhà khoa học nổi tiếng về đất. Ông đã nhận ra rằng cách tốt nhất để đảm bảo cây trồng phát triển đó là chăm sóc đất, và ông cũng đã phát triển một cách kết hợp vi khuẩn có lợi, nấm và đất mùn để chăm sóc đất. Các nhà nghiên cứu tại trường đại học Valladolid ở Tây Ban Nha gần đây đã sử dụng phương thức này lên đất bị phá hủy bởi lạm dụng phân bón qua nhiều năm. Khi họ sử dụng hỗn hợp Floris lên những mẫu thử nghiệm ở sa mạc, một nhóm cây trồng đã sinh sôi nảy nở, chúng không chỉ khỏe trên bề mặt, mà rễ của chúng còn đủ khỏe để đâm qua loại đất cứng như đá. Một số ít cây được trồng trong vùng thí nghiệm kiểm soát bằng cách bón phân với những loại phân bón truyền thống thì lại nhỏ và yếu.

F. However, measures like this are not enough to solve the global soil degradation problem. (Q26) To assess our options on a global scale we first need an accurate picture of what types of soil are out there, and the problems they face. That’s not easy. For one thing, there is no agreed international system for classifying soil. In an attempt to unify the different approaches, the UN has created the Global Soil Map project. (Q24) Researchers from nine countries are working together to create a map linked to a database that can be fed measurements from field surveys, drone surveys, satellite imagery, lab analyses and so on to provide real-time data on the state of the soil. Within the next four years, they aim to have mapped soils worldwide to a depth of 100 metres, with the results freely accessible to all.

  • classify (verb) /ˈklæsɪfaɪ/: phân loại
    ENG: to arrange something in groups according to features that they have in common
  • unify (verb) /ˈjuːnɪfaɪ/: thống nhất
    ENG: to join people, things, parts of a country, etc. together so that they form a single unit

Tuy nhiên, những phương pháp như vậy không đủ để giải quyết vấn đề thoái hóa đất trên thế giới. Để đánh giá các lựa chọn trên phạm vi toàn cầu, trước hết ta cần một cách nhìn toàn cảnh chính xác về các loại đất, và những vấn đề mà chúng đang đối mặt. Điều này không dễ dàng tí nào. Có một vấn đề là, không có bất cứ hệ thống quốc tế thống nhất nào cho việc phân loại đất. Trong nỗ lực nhằm thống nhất những phương pháp tiếp cận khác nhau, Liên hợp quốc đã lập nên dự án the Global Soil Map (Bản đồ đất toàn cầu). Các nhà nghiên cứu từ 9 quốc gia đang cùng nhau làm việc để tạo nên một bản đồ liên kiết với cơ sở d liệu chung chứa những số liệu đo lường từ khảo sát thực địa, hình ảnh từ máy bay không người lái, hình ảnh vệ tinh, phòng phân tích-thí nghiệm,… nhằm cung cấp dữ liệu thời gian thực về trạng thái của đất.Trong vòng 4 năm tới, họ nhắm tới việc thiết lập bản đồ đất toàn cầu tới độ sâu 100m mà mọi người có thể truy cập miễn phí.

G. But this is only a first step. (Q21) We need ways of presenting the problem that bring it home to governments and the wider public, says Pamela Chasek at the International Institute for Sustainable Development, in Winnipeg, Canada. ‘Most scientists don’t speak language that policy-makers can understand and vice versa.’ (Q25) Chasek and her colleagues have proposed a goal of ‘zero net land degradation’.

Like the idea of carbon neutrality, it is an easily understood target that can help shape expectations and encourage action.

For soils on the brink, that may be too late. Several researchers are agitating for the immediate creation of protected zones for endangered soils. One difficulty here is defining what these areas should conserve:  areas where the greatest soil diversity is present? Or areas of unspoilt soils that could act as a future benchmark of quality.

Whatever we do, if we want our soils to survive, we need to take action now.

  • neutrality (noun) /njuːˈtræləti/: tính trung lập
    ENG: the state of not supporting either side in a disagreement, competition or war
  • agitate (verb) /ˈædʒɪteɪt/: vận động, cổ vũ
    ENG: to argue strongly for something you want, especially for changes in a law, in social conditions, etc.
  • benchmark (noun) /ˈbentʃmɑːk/: tiêu chuẩn
    ENG: ​something that can be measured and used as a standard that other things can be compared with

Nhưng đây chỉ là bước đầu tiên. Pamela Chasek phát biểu tại học viện quốc tế về phát triển bền vững ở Winnipeg, Canada: “Chúng ta cần trình bày sao cho vấn đề này có thể đến được với chính phủ và cộng đồng. Hầu hết những nhà khoa học và những nhà làm chính trị không thể hiểu được nhau”. Chasek và các đồng nghiệp của cô đã đề xuất mục tiêu ‘không còn thoái hóa đất’.

Giống như ý tưởng về tính trung lập của carbon, đây là một mục tiêu dễ hiểu, có khả năng giúp định hình các kỳ vọng và khuyến khích hành động.

Với những loại đất trên bờ vực của việc thoái hoá, điều này có thể là quá muộn. Một số nhà nghiên cứu đang vận động xây dựng ngay các khu bảo tồn cho các loại đất có nguy cơ tuyệt chủng. Khó khăn ở đây nằm ở việc nhận diện những khu vực cần bảo tồn: những khu vực đa dạng nhất về đất? Hoặc các khu vực đất hoang sơ có khả năng trở thành tiêu chuẩn chất lượng trong tương lai.

Bất kể là việc gì, nếu chúng ta muốn cứu sống đất, chúng ta cần phải hành động ngay lúc này.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Question 14-18

Complete the summary below

Write ONE WORD ONLY from passage for each answer

Write your answers in boxes 14-17 on your answer sheet

Why soil degradation could be a disaster for human

Healthy soil contains a large variety of bacteria and other microrganisms, as well as remains and 14……………. It provide us with food and also with antibiotics, and its function in storing 15……………… has a significant effect on the climate. In addition, it prevents damage to property and infrasture because it holds 16…………..

If these microorganisms are lost, soil may lose its special properties. The main factor contributing to degradation is the 17………… carried out by humans.

Dịch:

Tại sao suy thoái đất có thể là một thảm họa cho con người

Đất khỏe mạnh chứa một lượng lớn vi khuẩn và các vi sinh vật khác, cũng như các phần còn lại và 14…………………… Nó cung cấp cho chúng ta thức ăn và cả những kháng sinh, và chức năng lưu giữ 15……………….có tác động đáng kể đối với khí hậu. Them vào đó, nó ngăn ngừa thiệt hại về tài sản và cơ sở hạ tầng vì nó giữ 16…………..

Nến những vi sinh vật này mất đi, đất sẽ mất đi thành phần đặc biết. Nhân tố chính góp phần làm suy thoái đất là 17………….. thực hiện bởi con người.

14. Cần điền một danh từ số nhiều song song với từ remains

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu số ba, “A single gram of healthy soil might contain 100 million bacteria, as well as other microorganisms such as viruses and fungi, living amid decomposing plants and various minerals.”

Phân tích: Trích dẫn có nói rằng trong chỉ một gram đất thôi cũng có tới 100 triệu vi khuẩn, các vi sinh vật như nấm hay virus, các khoáng chất nữa >> Từ còn thiếu để điền vào vị trí trống là ‘minerals’

Đáp án: Minerals

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Remains Decomposing plants

15. Cần điền một danh từ để đi cùng với động từ ‘storing’

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai từ dưới lên, “… Soil is also an ally against climate change: as microorganisms within soil digest dead animals and plants, they lock in their carbon content, holding three times the amount of carbon as does the entire atmosphere”
Phân tích: Các vi sinh vật trong đất hấp thụ carbon từ xác động vật và thực vật và lượng carbon trong đất gấp 3 lần trong khí quyển >> Chúng giữ ‘carbon’

Đáp án: Carbon

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Significant effect on the climate An ally against climate
Store Lock / hold

16. Cần điền một danh từ mô tả một thứ được giữ trong đất, từ đó giúp bảo vệ tài sản hay cơ sở hạ tầng

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu cuối cùng, “Soils also store water, preventing flood damage: in the UK, damage to buildings, roads and bridges from floods caused by soil degradation costs £233 million every year.”

Phân tích: Vì có khả năng giữ nước nên đất đã có thể ngăn chặn lũ lụt, từ đó ngăn chọn những sự phát huỷ với nhà cửa, cầu đường do lũ lụt gây ra

Đáp án: water

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Property and infrastructure Buildings, roads and bridges
Hold Store

17. Cần một danh từ nói đến nguyên nhân chính vì sao đất suy thoái

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ tư, “Agriculture is by far the biggest problem”

Phân tích: Thông tin đoạn C có nói là đất mất màu mỡ là vấn đề lớn với con người và nguyên nhân lớn nhất là do nông nghiệp

Đáp án: agriculture

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
The major factor The biggest problem
Degradation Becomes less fertile

Question 18-21

Complete each sentence with the correct ending, A-F below.

Write the correct letter, A-F, in boxes 18-21 on your answer sheet.

18. Nutrients contained in the unsused parts of harvested crops

19. Synthetic fertilisers produced with the Haber- Bosch process

20. Addition of a mixture developed by Pius Floris to the soil

21. The idea of zero net soil degration

  • A    may improve the number and quality of plant growing there
  • B    may contain data from up to nine countries
  • C    may not be put back into the soil
  • D   may help governments to be more aware of soil-related issues
  • E    may cause damage to different aspects of the environment
  • F    may be better for use at a global level

Dịch câu hỏi:

18. Chất dinh dưỡng có trong những phần không sử dụng của cây trồng đã thu hoạch

19. Phân tổng hợp được sản xuất theo quy trình Haber-Bosch

20. Bổ sung hỗn hợp do Pius Floris phát triển vào đất

21.  Ý tưởng về việc không suy thoái đất

  • A. có thể cải thiện số lượng và chất lượng cây trồng ở đó
  • B. có thể chứa dữ liệu từ tối đa từ chín quốc gia
  • C. có thể không được đưa trở lại đất
  • D. có thể giúp các chính phủ nhận thức rõ hơn về các vấn đề liên quan đến đất
  • E. có thể gây ra thiệt hại cho các khía cạnh khác nhau của môi trường
  • F. có thể tốt hơn để sử dụng ở cấp độ toàn cầu

 Câu 18:

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ hai từ dưới lên, “Humans tend not to return unused parts of harvested crops directly to the soil to enrich it, meaning that the soil gradually becomes less fertile”

Phân tích: Con người không dùng những phần không dùng tới của mùa vụ để làm giàu đất và khiến cho đất trở nên ít màu mỡ >> Chất dinh dưỡng (unused parts) có thể sẽ không được đưa trở lại đất.

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Nutrients…. not put back into the soil The soil … less fertile

Câu 19:

Thông tin liên quan: Đoạn D, hai câu cuối cùng, “…Chemical fertilisers can release polluting nitrous oxide into the atmosphere and excess is often washed away with the rain, releasing nitrogen into rivers. More recently, we have found that indiscriminate use of fertilisers hurts the soil itself…”

Phân tích: Chương trình Haber-Bosch sản xuất nitrate và phân bón hoá học này thải nitrous oxide vào khí quyển, thậm chí còn thải nitrogen vào sông ngòi và làm suy thoái đất khi mà dùng vô tội vạ >> Tức nó có rất nhiều mặt hại với môi trường

Đáp án: E

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Damage to different aspects
  • Release polluting nitrous oxide into the atmosphere
  • Release nitrogen into rivers
  • Degrade the soil

Câu 20

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu thứ hai từ dưới lên, “When they applied Floris’s mix to the desert-like test plots, a good crop of plants emerged that were not just healthy at the surface, but had roots strong enough to pierce dirt as hard as rock”

Phân tích: Khi sử dụng các chất do Floris tạo ra thì cây ở trên nhìn không khoẻ nhưng thực chất dễ lại khoẻ đến mức có thể đam qua những đất cứng như đá >> Tức hỗn hợp này giúp cải thiện số lượng và chất lượng của cây trồng

Đáp án: A

Câu 21:

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu thứ hai, “We need ways of presenting the problem that bring it home to governments and the wider public […..] Chasek and her colleagues have proposed a goal of ‘zero net land degradation”

Phân tích: Mục tiêu ‘zero net land degradation’ được đặt ra ở cuối đoạn G, và trích dẫn có nói rằng họ cần đưa vấn đề về đất đến với chính phủ và công chúng >> tức chính phủ cần nhận thức rõ hơn về các vấn đề liên quan đến đất

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Be more aware of Bring it home to …

Question 22-26

Reading passage 2 has seven paragraphs, A-G.

Which section contains the following information?

Write the correct letter, A-G, in boxes 22-26 on your answer sheet.

NB You may use any letter more than once.

22. a reference to one person’s motivation for a soil-improvement project

Dịch: dẫn chứng về động lực của một người cho dự án cải thiện đất

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu đầu tiên, “One of the people looking for a solution to this problem is Pius Floris, who started out running a tree-care business in the Netherlands, and now advises some of the world’s top soil scientists”

Phân tích: Một trong những người tìm giải pháp với các vấn đề về đất đó chính là Pius Floris, ông vận hành công ty chăm sóc cây

Đáp án: E

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Soil-improvement A solutions to this problem (soil degradation)

23. an explanation of how soil stayed healthy before the development of farming

Dịch: lời giải thích cho việc làm sao đất duy trì tình trạng khỏe mạnh trước khi việc trồng trọt phát triển

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ năm, “In the wild, when plants grow they remove nutrients from the soil, but then when the plants die and decay these nutrients are returned directly to the soil”

Phân tích: Trong môi trường tự nhiên, khi cây lớn thì cây sẽ lấy chất dinh dưỡng từ đất và khi cây chết thì nó sẽ trả lại chất dinh dưỡng này về đất >> Đó chính là cách mà đất luôn duy trì khoẻ mạnh

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Before the development of farming In the wild

 24. examples of different ways of collecting information on soil degration

Dịch: Ví dụ về những cách thu thập thông tin khác nhau về thoái hóa đất

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu thứ hai từ dưới lên, “Researchers from nine countries are working together to create a map linked to a database that can be fed measurements from field surveys, drone surveys, satellite imagery, lab analyses and so on to provide real-time data on the state of the soil”

Phân tích: Có rất nhiều cách để họ thu thập số liệu hay thông tin, như là từ đo lường khảo sát thực địa, hình ảnh từ máy bay không người lái, hình ảnh vệ tinh, phòng phân tích thí nghiệm ….

Đáp án: F

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Collect information A database

25. a suggestion for a way of keeping some types of soil safe in near future

Dịch: một lời khuyên về cách giữu một số loại đất an toàn trong tương lai gần

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu cuối cùng, “Chasek and her colleagues have proposed a goal of ‘zero net land degradation”

Phân tích: Cách thức được gợi ý để giữ một số loại đất an toàn trong tương lai chính là ‘zero net land degradation’

Đáp án: G

26. a reason why it is difficult to provide an overview of soil degration

Dịch: một lí do tại sao khó để cung cấp một cái nhìn tổng thể về thoái hóa đất

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu thứ hai, “To assess our options on a global scale we first need an accurate picture of what types of soil are out there, and the problems they face. That’s not easy. For one thing, there is no agreed international system for classifying soil.”

Phân tích: Việc đầu tiên để giải quyết vấn đề về đất là có được bức tranh toàn cảnh về các loại đất nhưng điều này lại không dễ dàng vì không có một hệ thống phân loại đất thống nhất trên toàn cầu

Đáp án: F

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Difficult Not easy
An overview An accurate picture

Cambridge 13 Test 4 Passage 3: Book review

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. Happiness is the ultimate goal because it is self-evidently good. If we are asked why happiness matters we can give no further external reason. It just obviously does matter.’ This pronouncement by Richard Layard, an economist and advocate of ‘positive psychology’ summarises the beliefs of many people today. For Layard and others like him, it is obvious that the purpose of government is to promote a state of collective well-being. The only question is how to achieve it, and here positive psychology a supposed science that not only identifies what makes people happy but also allows their happiness to be measured can show the way. Equipped with this science, they say, governments can secure happiness in society in a way they never could in the past.

  • ultimate (adj) /ˈʌltɪmət/: tối quan trọng
    ENG: most extreme; best, worst, greatest, most important, etc.
  • well-being (noun) /ˈwel biːɪŋ/: hạnh phúc
    ENG: general health and happiness

‘Hạnh phúc là mục tiêu tối quan trọng bởi vì nó hiển nhiên là điều tốt. Nếu chúng ta được hỏi tại sao hạnh phúc lại quan trọng, chúng ta không thể đưa ra thêm lý do bên ngoài nào. Chỉ là rõ ràng nó quan trọng.” Tuyên bố này của Richard Layard, một nhà kinh tế và người ủng hộ ‘tâm lý tích cực’ tóm tắt niềm tin của nhiều người ngày nay. Đối với Layard và những người như ông, rõ ràng mục đích của chính phủ là thúc đẩy một trạng thái tập thể hạnh phúc. Câu hỏi duy nhất là làm thế nào để đạt được nó, và ở đây thì tâm lý tích cực, được cho là một lĩnh vực khoa học, không chỉ xác định điều khiến cho mọi người hạnh phúc mà còn đo lường được hạnh phúc của họ. Người ta cho rằng, các chính phủ áp dụng được lĩnh vực khoa học này có thể bảo đảm hạnh phúc trong xã hội theo cách mà họ chưa bao giờ có thể làm trong quá khứ.

B. It is an astonishingly crude and simple-minded way of thinking, and for that very reason increasingly popular. (Q27) Those who think in this way are oblivious to the vast philosophical literature in which the meaning and value of happiness have been explored and questioned, and write as if nothing of any importance had been thought on the subject until it came to their attention. It was the philosopher Jeremy Bentham (1748—1832) who was more than anyone else responsible for the development of this way of thinking. For Bentham it was obvious that the human good consists of pleasure and the absence of pain. (Q28) The Greek philosopher Aristotle may have identified happiness with self-realisation in the 4th century BC, and thinkers throughout the ages may have struggled to reconcile the pursuit of happiness with other human values, but for Bentham all this was mere metaphysics or fiction. Without knowing anything much of him or the school of moral theory he established — since they are by education and intellectual conviction illiterate in the history of ideas — our advocates of positive psychology follow in his tracks in rejecting as outmoded and irrelevant pretty much the entirety of ethical reflection on human happiness to date.

  • astonishingly (adv) /əˈstɒnɪʃɪŋli/: cực kì
    ENG: in a way that is very surprising
  • self-realisation (noun) /ˌself ˌriːəlaɪˈzeɪʃn/: tự nhận thức
    ENG: the fact of using your skills and abilities and achieving as much as you can possibly achieve
  • struggle to do something (verb) /ˈstrʌɡl/: xoay xở, vật lộn
    ENG: to try very hard to do something when it is difficult or when there are a lot of problems
  • reconcile (verb) /ˈrekənsaɪl/: hoà hợp
    ENG: to find an acceptable way of dealing with two or more ideas, needs, etc. that seem to be opposed to each other
  • metaphysics (noun) /ˌmetəˈfɪzɪks/: lý thuyết suông
    ENG: the branch of philosophy that deals with the nature of existence, truth and knowledge
  • advocate (noun) /ˈædvəkət/: người ủng hộ
    ENG: (formal) a person who supports or speaks in favour of somebody or of a public plan or action
  • outmoded (adj) /ˌaʊtˈməʊdɪd/: lỗi thời
    ENG: no longer fashionable or useful

Đó là một cách suy nghĩ cực kì thô lỗ và đơn giản, và vì lẽ đó cái lí do đơn giản này ngày càng phổ biến. Những người nghĩ theo cách này không biết gì về văn học triết học rộng lớn, trong đó ý nghĩa và giá trị của hạnh phúc đã được khám phá và được nghi vấn, và viết như thể chủ đề này không có gì quan trọng cho đến khi họ chú ý. Nhà triết học Jeremy Bentham (1748–1832) là người hơn bất cứ ai chịu trách nhiệm cho sự phát triển của lối tư duy này. Đối với Bentham, rõ ràng là điều tốt đẹp của con người bao gồm niềm vui và không có đau đớn. Nhà triết học Hy Lạp Aristotle có thể đã xác định hạnh phúc với sự tự nhận thức vào thế kỷ thứ 4 trước Công nguyên, và các nhà tư tưởng trong suốt thời đại có thể phải vật lộn để hòa hợp việc theo đuổi hạnh phúc với các giá trị khác của con người, nhưng đối với Bentham, đây chỉ là lý thuyết suông hay hư cấu. Không biết gì nhiều về Bentham hay trường phái lý thuyết đạo đức ông ấy đã thiết lập – bởi chúng được truyền lại bởi giáo dục và niềm tin trí tuệ mù chữ trong lịch sử tư tưởng – những người ủng hộ tâm lý tích cực phủ định lối tư duy của ông vì gần như toàn bộ phản ánh đạo đức về hạnh phúc của con người cho đến nay đã lỗi thời và không liên quan.

C. But as William Davies notes in his recent book The Happiness Industry, the view that happiness is the only self-evident good is actually a way of limiting moral inquiry. One of the virtues of this rich, lucid and arresting book is that it places the current cult of happiness in a well-defined historical framework. Rightly, Davies begins his story with Bentham, noting that he was far more than a philosopher. Davies writes, ‘Bentham’s activities were those which we might now associate with a public sector management consultant’. (Q30) In the 1790s, he wrote to the Home Office suggesting that the departments of government be linked together through a set of ‘conversation tubes’, and  (Q31 + 32) to the Bank of England with a design for a printing device that could produce unforgeable banknotes. He drew up plans for a “frigidarium” to keep provisions such as meat, fish, fruit and vegetables fresh. (Q33) He celebrated design for a prison to be known as “panoptican”, in which prisoners would be kept in solitary confinement while being visible at all time to the guards, was very nearly adopted. (Surprisingly, Davies does not discuss the fact that Bentham meant his Panoptican not just as a model prison but also as an instrument of control that could be applied to schools and factories.)

  • virtue (noun) /ˈvɜːtʃuː/: ưu điểm
    ENG: a particular good quality or habit
  • moral (adj) /ˈmɒrəl/: đạo đức
    ENG: connected with principles of right and wrong behaviour
  • lucid (adj) /ˈluːsɪd/: sáng suốt, rõ ràng
    ENG: clearly expressed; easy to understand
  • cult (noun) /kʌlt/: sự sùng bái
    ENG: a small group of people who have extreme religious beliefs and who are not part of any established religion
  • confinement (noun) /kənˈfaɪnmənt/: giam giữ
    ENG: the state of being forced to stay in a closed space, prison, etc.; the act of putting somebody there

Nhưng như William Davies đã lưu ý trong cuốn sách gần đây của ông, The Happiness Industry, quan điểm cho rằng hạnh phúc hiển nhiên là điều tốt thực sự là một cách hạn chế yêu cầu đạo đức. Một trong những ưu điểm của cuốn sách phong phú, sáng suốt và cuốn hút này là nó đặt sự sùng bái hạnh phúc hiện tại trong một khuôn khổ lịch sử được xác định rõ ràng. Đúng vậy, Davies bắt đầu câu chuyện của mình với Bentham, lưu ý rằng ông ấy còn hơn cả một nhà triết học. Davies viết, ‘Các hoạt động của Bentham là những hoạt động mà chúng ta có thể liên tưởng tới một nhà tư vấn quản lý khu vực công’. Vào những năm 1790, ông đã viết cho Home Office gợi ý rằng các phòng ban của chính phủ nên được liên kết với nhau thông qua một bộ ‘ống hội thoại’ và gợi ý cho Ngân hàng Anh với thiết kế cho một thiết bị in có thể sản xuất tiền giấy không thể làm giả được. Ông vẽ ra các kế hoạch cho “frigidarium” để dự trữ thực phẩm như thịt, cá, trái cây và rau quả tươi. Ông đã cử hành thiết kế cho một nhà tù được biết đến là “panoptican”, trong đó tù nhân sẽ bị giam giữ một mình trong khi được quản ngục theo dõi mọi lúc, đã gần như được chấp nhận. (Đáng ngạc nhiên, Davies không thảo luận về việc Bentham cho rằng Panoptican của ông không chỉ là một nhà tù kiểu mẫu mà còn là một công cụ kiểm soát có thể áp dụng cho các trường học và nhà máy).

D. Bentham was also a pioneer of the “science of hapiness”. (Q34/36) If hapiness is to be regared as a science, it has to be measured, and Bentham suggested two ways in which it might be done. Viewing hapiness as a complex of pleasurable sensations, he suggested that it might be quantified by measuring the human pulse rate. Alternatively, money could be used as the standard for quantification: if two different goods have the same price, it can be claimed that they produce the same quantity of pleasure in the consumer. Bentham was more attracted by the latter measure. (Q29) By associating the money so closely to inner experience, Davies writes, Bentham “set the stage for the entangling of psychological research and capitalism that would shape the business practices of the twentieth century“.

  • sensation (noun) /senˈseɪʃn/: cảm giác hài lòng
    ENG: very great surprise, excitement, or interest among a lot of people; the person or the thing that causes this surprise
  • pulse (noun) /pʌls/: nhịp tim
    ENG: the regular beat of the heart as it sends blood around the body
  • entangle (verb) /ɪnˈtæŋɡl/: phức tạp
    ENG: to involve somebody in a difficult or complicated situation
  • capitalism (noun) chủ nghĩa tư bản
    ENG: an economic system in which a country’s businesses and industry are controlled and run for profit by private owners rather than by the government

Bentham cũng là người tiên phong của “khoa học về hạnh phúc”. Nếu hạnh phúc được coi là khoa học, nó phải được đong đếm, và Bentham đề nghị hai cách mà có thể thực hiện được điều này. Coi hạnh phúc là một phức hợp của các cảm giác hài lòng, ông cho rằng nó có thể được định lượng bằng cách đo nhịp tim của con người. Ngoài ra, tiền có thể được sử dụng làm tiêu chuẩn để định lượng: nếu hai hàng hóa khác nhau có cùng một mức giá, có thể khẳng định rằng chúng tạo ra cùng một lượng niềm vui trong người tiêu dùng. Bentham bị thu hút bởi biện pháp thứ hai hơn. Davies viết bằng cách liên hệ chặt chẽ tiền với trải nghiệm từ tâm, Bentham “đã thiết lập một nền tảng phức tạp về nghiên cứu tâm lý và chủ nghĩa tư bản, những điều sẽ định hình các hoạt động kinh doanh của thế kỷ XX”

E. (Q35) The Happiness Industry describes how the project of a science of happiness has become integral to capitalism. We learn much that is interesting about how economic problems are being redefined and treated as psychological maladies. In addition, Davies shows how the belief that the inner states of pleasure and displeasure can be objectively measured has informed managment studies and advertising. The tendency of thinkers such as J B Watson, the founder of behaviourism*, was that human beings can be shaped, or manipulated, by policymakers or managers. Watson has no factual basis for his view of human action. (Q37) When he became the president of the American Psychological Association in 1915, he “had never even studied a single human being”: his research had been confined to experiments on white rats. (Q38) Yet Watson’s reductive model now is widely applied, with “behaviour change” becoming the goal of governments: in Britain, a “Behaviour Insights Team” has been established by the government to study how people can be encouraged, in minimum cost to the public purse, to live in what are considered socially desirable ways.

  • malady (noun) /ˈmælədi/: chứng bệnh
    ENG: a serious problem
  • integral (adj) /ɪnˈteɡrəl/: quan trọng, không thể thiếu
    ENG: being an essential part of something
  • manipulate (verb) /məˈnɪpjuleɪt/: thao túng
    ENG: to control or influence somebody/something, often in a dishonest way so that they do not realize it
  • desirable (adj) /dɪˈzaɪərəbl/: mong muốn
    ENG: (formal) that you would like to have or do; worth having or doing

Quyển The Happiness Industry miêu tả cách dự án khoa học về hạnh phúc đã trở nên không thể thiếu đối với chủ nghĩa tư bản. Chúng tôi tìm hiểu nhiều điều thú vị về cách các vấn đề về kinh tế đang được định nghĩa lại và được điều trị như chứng bệnh về tâm lý. Thêm vào đó, Davies chỉ ra cách các trạng thái bên trong của niềm vui và sự không hài lòng có thể được đo lường khách quan đã cung cấp thêm thông tin cho các nghiên cứu quản lý và quảng cáo. Xu hướng của các nhà tư tưởng như J B Watson, người sáng lập chủ nghĩa hình vi*, là con người có thể được định hình, hoặc bị thao túng bởi các nhà hoạch định chính sách hay người quản lý. Watson không có cơ sở thực tế cho quan điểm của ông về hành vi của con người. Khi ông trở thành chủ tịch của Hiệp hội tâm lý Mỹ năm 1915, ông “chưa bao giờ nghiên cứu trên một cá thể người nào”: nghiên cứu của ông đã được giới hạn trong các thí nghiệm trên chuột trắng. Tuy nhiên, mô hình thu gọn của Watson giờ đây được áp dụng rộng rãi, với “thay đổi hành vi” trở thành mục tiêu của chính phủ: ở Anh, “Tổ chức nghiên cứu hành vi” đã được chính phủ thiết lập để nghiên cứu cách khuyến khích mọi người, mà tốn ít tiền của chính phủ nhất, sống trong những gì được coi là cách xã hội mong muốn.

F. (Q39) Modern industrial societies appear to need the possibility of ever-increasing happiness to motivate them in their labour. But whatever its intellectual pedigree, (Q40) the ideal that the governments should be responsible for promoting happiness is always a threat to human freedom.

  • pedigree (noun) /ˈpedɪɡriː/: phả hệ
    ENG: a person’s family history or the background of something, especially when this is impressive

Xã hội công nghiệp hiện đại dường như mong muốn con người có thể ngày càng trở nên hạnh phúc để thúc giục, truyền động lực trong lao động. Nhưng dù bất kể phả hệ trí tuệ như nào, việc chính phủ chịu trách nhiệm nâng cao sự hạnh phúc của người dân luôn là một sự đe doạ với tự do con người.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Question 27-29

Choose the correct letter, A, B, C of D

Write the correct answer in boxes 27-29 on your answer sheet.

27. What is the reviewer’s attitude to advocates of positive psychology?

  • A. They are wrong to reject the ideas of Bentham
  • B. They are over- influenced their study of Bentham’s theories
  • C. They have a fresh new approach to ideas on human happiness
  • D. They are ignorant about the ideas they should be considering

Dịch: Thái độ của người đánh giá đối với những người ủng hộ tâm lý tích cực là gì?

  • A. Họ đã sai khi bác bỏ những ý tưởng của Bentham
  • B. Họ bị ảnh hưởng quá nhiều đến việc nghiên cứu các lý thuyết của Bentham
  • C. Họ có một cách tiếp cận mới mẻ đối với những ý tưởng về hạnh phúc của con người
  • D. Họ không biết gì về những ý tưởng mà họ nên xem xét

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai, “Those who think in this way are oblivious to the vast philosophical literature in which the meaning and value of happiness have been explored and questioned, and write as if nothing of any importance had been thought on the subject until it came to their attention”

Phân tích:

  • A. False. Trong nội dung đoạn B, những người ủng hộ thuyết này nghe theo học thuyết của Bentham chứ không bác bỏ nó.
  • B. Not given. Đoạn B không nhắc đến việc những người ủng hộ bị ảnh hưởng như thế nào bởi học thuyết của Bentham, họ chỉ đồng ý với quan điểm đó.
  • C. Not given. Đoạn B không nói đến cách tiếp cận mới về ý tưởng về hạnh phúc loài người.
  • D. True. Họ viết về các chủ đề này cứ như thể chúng không có gì quan trọng, tức họ thờ ơ với nó.

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Advocates Those who think in this way
Ignorant Nothing had been thought
Of importance Should be considering

28. The reviewer refers to the Greek philosopher Aristotle in order to suggest that happiness

  • A. may not be just pleasure and the absence of pain
  • B. should not be the main goal of humans
  • C. is not something that should be fought for
  • D. is not just an abstract concept

Dịch: Người đánh giá đề cập đến nhà triết học Hy Lạp Aristotle để gợi ý rằng hạnh phúc

  • A. có thể không chỉ là niềm vui và sự vắng mặt của nỗi đau
  • B. không nên là mục tiêu chính của con người
  • C. không phải là thứ nên đấu tranh cho
  • D. không chỉ là một khái niệm trừu tượng

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai từ dưới lên, “The Greek philosopher Aristotle may have identified happiness with self-realisation in the 4th century BC, and thinkers throughout the  ages may have struggled to reconcile the pursuit of happiness with other human values, but for Bentham all this was mere metaphysics or fiction.”

Phân tích:

A. True. Trong đoạn B, Bentham cho rằng hạnh phúc là sự kết hợp giữa sự hài lòng và không có nỗi đau. Khi nói tới nhà triết học người Hy Lạp Aristotle, tác giả viết rằng, ông Aristotle định nghĩa hạnh phúc là sự tự nhận thức chứ không chỉ là định nghĩa như trên

B. Not given. Đoạn B không nhắc đến việc đó có là mục tiêu chính của con người hay không

C. Not given. Không có thông tin về việc con người nên đấu tranh cho hạnh phúc hay không

D. Not given. Không có thông tin về việc này. Trong đoạn B có nhắc đến việc Bentham coi rằng ý tưởng của Aristotle là viển vông và hư cấu chứ không nói đến việc hạnh phúc là một phạm trù mơ hồ.

Đáp án: A

29. According to Davies, Bentham’s suggestion for linking the price of goods to happiness was significant because

  • A. it was the first successful way of accessing happiness
  • B. it established a connection between work and psychology
  • C. it was the first successful example of psychological reseach
  • D. it involved consideration of the rights of consumer

Dịch: Theo Davies, gợi ý của Bentham về việc liên kết giá hàng hóa với mức độ hạnh phúc là rất quan trọng vì

  • A. đó là cách thành công đầu tiên để tiếp cận hạnh phúc
  • B. nó thiết lập mối liên hệ giữa công việc và tâm lý
  • C. đó là ví dụ thành công đầu tiên về nghiên cứu tâm lý
  • D. nó liên quan đến việc xem xét các quyền của người tiêu dùng

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu cuối cùng, “By associating the money so closely to inner experience, Davies writes, Bentham “set the stage for the entangling of psychological research and capitalism that would shape the business practices of the twentieth century”

Phân tích:

A. False. Đây chỉ là một cách để đánh giá hạnh phúc (cách thứ 2) chứ không phải cách đầu tiên hiệu quả nhất

B. True. Trong nội dung đoạn D, phần cuối đoạn, tác giả Davies viết rằng, bằng việc liên hệ chặt chẽ giữa tiền và nội tâm bên trong, Bentham đã thiết lập ra một nền tảng cho mối quan hệ giữa nghiên cứu tâm lí và các hoạt động kinh tế ở thế kỉ 20. Do vậy đáp án B là đáp án chính xác.

C. Not given. Không có thông tin nào về nội dung này trong đoạn

D. Not given. Không có thông tin về việc đánh giá quyền lợi của người tiêu dùng

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Linking / a connection Associating

Question 30-34

Complete the summary using the list of words A-G below

Write the correct answer, A-G, in boxes 30-34 on your answer sheet

Jeremy Bentham

Jeremy Bentham was active in other areas besides philosophy. In the 1790s, he suggested a type of technology to improve 30………… for different government departments. He developed a new way of printing banknotes to increase 31…… …….. and also designed a method for the 32……………….. of food. He also drew up plans for a prison which allow the 33…………………. of prisoners at all times, and believe the same design could be used for other institutions as well. When reseaching happiness, he investigated possibilities for its 34………………., and suggested some methods of doing this.

A.   measurement                    B. security                           C. implementation

D. profits                                   E. observation                    F. communication

G. preservation

Dịch:

Jeremy Bentham

Jeremy Bentham hoạt động trong nhiều lình vực khác bên cạnh triết học. Trong những năm 70, ông đề xuất loại công nghệ để cải thiện 30……………. cho nhiều bộ, ban, ngành chính phủ. Ông đã phát triển nên một kĩ thuật in tiền mới để tăng 31………….. và cũng thiết kế phương pháp để 32……………. thức ăn. Ông đã lên kế hoạch cho một nhà tù cho phép 33……………….tù nhân mọi lúc, và tin rằng mô hình này cũng có thể được áp dụng ở các cơ quan khác. Khi nghiên cứu về sự hạnh phúc, ông điều tra ra khả năng 34…………….. của nó và đề xuất một số phương pháp làm điền này.

Câu 30: Cần điền một danh từ thể hiện tác dụng của công nghệ mà Bentham đã giới thiệu vào những năm 1970.

Thông tin liên quan: Đoạn C, thông tin giữa đoạn, “In the 1790s, he wrote to the Home Office suggesting that the departments of government be linked together through a set of ‘conversation tubes”

Phân tích: Trích dẫn có nói các ban ngành chính phủ có thể liên kết với nhau qua các ống hội thoại, tức là yếu tố giao tiếp của họ được cải thiện >> Ta cần điền từ “communication”

Đáp án: F

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Communication Conversation

Câu 31 + 32: Cần điền danh từ, để nói về phương pháp in tiền mới có tác động tích cực trong việc tăng cái gì, và ông đã thiết kế một phương pháp gì liên quan đến thức ăn.

Thông tin liên quan: Đoạn C, thông tin giữa đoạn, “[…] to the Bank of England with a design for a printing device that could produce unforgeable banknotes. He drew up plans for a “frigidarium” to keep provisions such as meat, fish, fruit and vegetables fresh”

Phân tích: Đối với Ngân Hàng Anh Quốc thì đưa ra một thiết kế cho thiết bị in ấn có thể sản xuất những tờ tiền không thể bị làm giả >> Tức hành động của ông đã tăng an ninh tiền tệ, điền từ ‘security’

Ông đồng thời cũng có những kế hoạch để giữ thức ăn được tươi, tức ông đề xuất phương pháp bảo quản thức ăn nên từ cần điền là ‘preservation’

Đáp án: 31. B           32. G

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Preservation Keep provisions … fresh

Câu 33. Câu hỏi trong bài cần điền 1 danh từ thể hiện việc nhà giam Bentham thiết kế cho phép kiểm soát tù nhân bằng cách nào

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ hai từ dưới lên, “He celebrated design for a prison to be known as “panoptican”, in which prisoners would be kept in solitary confinement while being visible at all time to the guards”

Phân tích: Ông đề xuất thiết kế nhà từ mà trong đó những người tù bị giam giữ độc lập và vẫn có thể được quan sát bởi những người quản tù mọi lúc >> Tức thiết kế của ông cho phép sự quan sát mọi lúc >> Cần điền từ ‘observation’

Đáp án: E

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Observation Being visible

Câu 34.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ hai, “If hapiness is to be regared as a science, it has to be measured […]”

Phân tích: Ông cho rằng nếu hạnh phúc là một loại khoa học thì cần có cách cân đo nó, và ông đã đưa ra một số biện pháp phía sau như ‘measuring the human pulse rate’, hoặc là ‘money could be used as the standard for quantification’ >> Vậy nên từ cần điền vào vị trí trống là ‘measurement’

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Measurement Has to be measured

Question 35-40

Do the following statements agree with the information given in Reading passage 1?

In boxes 35-40 on the answer sheet, write:

  • YES                   if the statement agrees with the information
  • NO                    if the statement contradicts with the information
  • NOT GIVEN    if there is no informatin on this

35. One strength of The Happiness Industry is its discussion of the relationship between psychology and economics.

Dịch: Một điểm mạnh của cuốn The Happiness Industry là nó bàn luận về mối quan hệ giữa tâm lí học và kinh tế học

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu đầu tiên, “The Happiness Industry describes how the project of a science of happiness has become integral to capitalism. We learn much that is interesting about how economic problems are being redefined and treated as psychological maladies”

Phân tích: Trong cuốn sách này, nó mô tả cách các dự án khoa học về hạnh phúc quan trọng như thế nào với chủ nghĩa tư bản, cuốn sách còn giúp định nghĩa lại các vấn đề về kinh tế nữa và cách sử lý các vấn đề này như những bệnh về tâm lý >> Đúng là mối quan hệ giữa tâm lý và kinh tế đã được thảo luận

Đáp án: Yes

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Psychology Psychological maladies
Economics Economic problems

36. It is more difficult to measure some emotions than others.

Dịch: Việc đong đếm cảm xúc thì khó hơn nhiều so với đong đếm những thứ khác.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ hai, “If hapiness is to be regared as a science, it has to be measured, and Bentham suggested two ways in which it might be done”

Phân tích: Thông tin trong bài đọc chỉ nói rằng có thể đo đếm hạnh phúc, chứ không nói đến việc đo đếm một số cảm xúc, hay cũng không có sự so sánh cái nào khó hơn cái nào.

Đáp án: Not given

37. Watson’s ideas on behaviourism were supported by research on humans he carried out before 1915.

Dịch: Ý tưởng của Watson về chủ nghĩa hành vi được ủng hộ bởi nghiên cứu trên con người mà ông thực hiện trước năm 1915

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu thứ hai từ dưới lên, “When he became the president of the American Psychological Association in 1915, he “had never even studied a single human being”: his research had been confined to experiments on white rats”

Phân tích: Cho tới năm 1915 thì ông chưa bao giờ thử nghiệm trên người cả mà mới chỉ thử nghiệp trên chuột thôi >> Trái ngược với thông tin câu hỏi

Đáp án: No

38. Watson’s ideas have been most influential on governments outside America.

Dịch: Ý tưởng của Watson đã có ảnh hưởng lớn nhất đối với các chính phủ ngoài nước Mỹ.

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu cuối cùng, “Yet Watson’s reductive model now is widely applied, with “behaviour change” becoming the goal of governments: in Britain, […] Phân tích: Trích dẫn có nói rằng nghiên cứu/ ý tưởng của ông là một điển mẫu và có đưa ra áp dụng của nó ở Anh, nhưng không có nói về việc nó hiệu quả nhất hay có sức ảnh hưởng nhất ở quốc gia nào

Đáp án: Not given

39. The need for happiness is linked to industrialisation

Dịch: Nhu cầu hạnh phúc liên quan đến công nghiệp hóa

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu đầu tiên, “Modern industrial societies appear to need the possibility of ever-increasing happiness to motivate them in their labour”

Phân tích: Trích dẫn có nói rằng trong xã hội công nghiệp hiện đại, việc có được hạnh phúc thúc đẩy, truyền động lực cho mọi người trong lao động” >> Chính xác với thông tin ở câu hỏi.

Đáp án: Yes

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
The need for happiness The possibility of ever-increasing happiness
Industrialisation Modern industrial societies

40. A main aim of government should be to increase the happiness of the population.

Dịch: Một mục tiêu chính của chính phủ nên là làm gia tăng hạnh phúc của người dân.

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu cuối cùng, “[…] the ideal that the governments should be responsible for promoting happiness is always a threat to human freedom”

Phân tích: Việc các chính phủ chịu trách nhiệm làm tăng hạnh phúc của người dân là có thật nhưng lại là mối đe dọa cho sự tự do của con người chứ không phải là mục tiêu chính của chính phủ.

Đáp án: No

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng