Đáp án IELTS Listening Cambridge 13 Test 1 – Transcript & Answers

Phần dưới đây là dịch đề và phân tích đáp án chi tiết cho IELTS Listening Cambridge 13 Test 1, mang đến cho bạn cái nhìn rõ ràng về cách xử lý từng câu hỏi và chọn đáp án chính xác. Phân tích này không chỉ giúp bạn củng cố kỹ năng nghe mà còn tối ưu hóa điểm số trong kỳ thi. Để chuẩn bị tốt nhất cho IELTS, hãy tham gia khóa học IELTS trực tuyến của chúng tôi, nơi bạn sẽ được học cùng các giáo viên dạy IELTS uy tín và theo lộ trình học cá nhân hóa, đảm bảo hiệu quả cao nhất.

Section 1: Cookery Classes

1. Phân tích đáp án
Questions 1-10: Complete the form below.
Write ONE WORD OR A NUMBER.

Cookery Classes Focus Other information

Example

The food studio

How to (1) ……….. and cook with seasonal products

Cách (1) ……… .. và nấu ăn với các đồ có theo mùa.
→ Chỗ trống cần điền là 1 verb nguyên thể

  • Small classes
  • Also offers (2) ……….. classes
  • Clients who return get a (3) ……….. discount

Lớp học nhỏ
Đồng thời cung cấp các lớp học (2) …………
Khách hàng quay lại được giảm giá (3) ……… ..
→ Chỗ trống câu 2 cần điền là 1 adj
→ Chỗ trống câu 3 cần điền là 1 số cụ thể (bao nhiêu %)

Bond’s cookery school

Food that is (4) ………..
Thức ăn mà (4) ……… .. 

→ Chỗ trống cần điền là 

1 adj

  • Includes recipes to strengthen your (5) ………..
  • They have a free (6) …………  every Thursday

Bao gồm các công thức để củng cố (5) ……… ..
Họ có một (6) ……… … miễn phí vào thứ Năm hàng tuần

→ Chỗ trống câu 5 cần điền là 1 noun
→ Chỗ trống câu 6 cần điền là noun đếm được số ít

The (7) ……….. Centre
Trung tâm (7) ……… 

→ Chỗ trống cần điền là tên riêng

Mainly (8) ……….. food
Chủ yếu là thức ăn (8) ……… .. 

→ Chỗ trống cần điền là 1 adj

  • Located near the (9) ………..
  • A special course in skills with a (10) ….. is sometimes available

Được đặt ở gần (9) ……… ..
Một khóa học đặc biệt về kỹ năng với …. thỉnh thoảng có sẵn

→ Chỗ trống câu 9 cần điền là 1 noun chỉ địa điểm cụ thể
→ Chỗ trống câu 10 cần điền 1 noun đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm.

B – Giải thích đáp án

Official: Hello tourist information Centre, Mike speaking how can I help you?
Xin chào, Trung tâm thông tin du lịch nghe ạ, tôi là Mike, tôi có thể giúp gì cho bạn?

Woman: Oh hi I wanted to find out about cookery classes, I believe there are some one-day classes for tourists?
Oh, xin chào. Tôi muốn tìm thông tin về các lớp học nấu ăn. Tôi tin rằng sẽ có vài lớp học diễn ra trong một ngày cho khách du lịch?

Official: Well they’re open to everyone, but tourists are always welcome.OK, let me give you some details of what’s available. There are several classes. One very popular one is at the Food Studio (Example).
Dạ đúng rồi ạ, các lớp học mở ra cho mọi người tham gia, nhưng khách du lịch thì luôn luôn được chào đón. Ok, để tôi giới thiệu vài chi tiết của các lớp đang mở. Có một vài lớp. Một lớp rất được ưa chuộng là lớp tại Food Studio.

Woman: OK
OK

Official: They focus on seasonal products, and as well as teaching you how to cook them, they also show you how to choose (Q1) them.
Lớp này tập trung vào các nguyên liệu theo mùa, ngoài ra rọ còn dạy bạn cách nấu chúng, cũng như cách lựa chọn các nguyên liệu.

Woman: Right, that sounds good. How big are the classes?
Được, nó có vẻ tốt. Lớp học có nhiều học viên không ạ?

Official:  I’m not sure exactly, but they’ll be quite small.
Tôi không chắc lắm, nhưng thông thường thì ít.

Woman:  And could I get a private (Q2)lesson there?
Và tôi có thể học riêng ở lớp học đó không?

Official: I think so … let me check, yes, they do offer those. Though in fact most of the people who attend the classes find it’s a nice way of getting to know one another.
Tôi nghĩ được…để tôi kiểm tra, đúng rồi, họ có nhận dạy như vậy. Tuy nhiên thật ra hầu hết mọi người khi tham gia lớp học cảm thấy tốt khi có thêm nhiều người.

Woman: I suppose it must be, yes.
Tôi cũng nghĩ như vậy.

Official:  And this company has a special deal for clients where they offer a discount of 20 percent (Q3) if you return for a further class.
Và công ty này có một ưu đãi đặc biệt cho các khách hàng là giảm giá 20% nếu bạn tham gia tiếp một lớp học khác.

Woman: OK. But you said there were several classes?
Ok. Anh nói là còn một vài lớp khác?

Official: That’s right. Another one you might be interested in is Bond’s Cookery School. They’re quite new, they just opened six months ago, but I’ve heard good things about them. They concentrate on teaching you to prepare healthy (Q4) food, and they have quite a lot of specialist staff.
Đúng vậy. Một lớp khác bạn có thể cảm thấy hứng thú là Bond’s Cookery School. Lớp này tương đối mới do chỉ mở được khoảng 6 tháng, nhưng tôi nghe nói họ dạy tốt. Lớp ở đây tập trung dạy học viên nấu thực phẩm tốt cho sức khỏe, và họ có rất nhiều nhân viên có tay nghề cao.

Woman:  So is that food for people on a diet and things like that? I don’t know if I’d be interested in that.

Như vậy thực phẩm nấu cho người ăn kiêng hay như thế nào? Tôi không nghĩ tôi sẽ thích nó.

Official: Well, I don’t think they particularly focus on low calorie diets orweight loss. It’s more to do with recipes that look at specific needs, like including ingredients that will help build up your bones (Q5) and make them stronger, that sort of thing.
Uhm, tôi không nghĩ họ đặc biệt tập trung dạy nấu bữa ăn có hàm lượng năng lượng calorie thấp hoặc giảm cân đâu. Nó thì tập trung nhiều vào các công thức nấu ăn có nhu cầu cụ thể như thức ăn giúp xương phát triển và vững chắc hơn, đại loại như vậy.

Woman:  I see. Well, I might be interested, I’m not sure. Do they have a website I could check?
Tôi hiểu rồi. uhm, tôi có lẽ thấy thú vị với nó, tôi không chắc nữa. Họ có trang web để tôi có thể tìm thông tin không?

Official: Yes, just key in the name of the school – it’ll come up. And if you want to know more about them, every Thursday evening they have a lecture (Q6) at the school. It’s free and you don’t need to book or anything, just turn up at 7.30. And that might give you an idea of whether you want to go to an actual class.
Có, chỉ cần điền tên của trường – kết quả khóa học sẽ có. Và nếu bạn muốn biết thêm thông tin về họ, mỗi tối ngày thứ Năm họ có một bài giảng tại trường. Lớp thì không mất học phí và bạn cũng không cần đăng ký trước, chỉ cần đến lúc 7.30. Và nó có thể giúp thêm bạn trong việc đưa ra lựa chọn sẽ đi học chính thức hay không.

Official: OK, there’s one more place you might be interested in. That’s got a rather strange name, it’s called The Arretsa (Q7) Centre – that’s spelled A-R-R-E-T-S-A.
Ok, còn một nơi nữa bạn có thể thích đấy. Nó có một cái tên rất lạ, gọi là Trung tâm Arresta. Đánh vần là A-R-R-E-T-S-A.

Woman: ОК.
Ok

Official: They’ve got a very good reputation. They do a bit of meat and fish cookery but they mostly specialise in vegetarian (Q8)dishes.
Họ rất nổi tiếng. Họ dạy nấu một ít thức ăn có thịt và cá, nhưng tập trung chủ yếu vào các món ăn chay.

Woman:  Right. That’s certainly an area I’d like to learn more about. I’ve got lots of friends who don’t eat meat. In fact, I think I might have seen that school today. Is it just by the market (Q9)?
Được đấy. Đó chắc chắn là một lĩnh vực tôi muốn tìm hiểu thêm. Tôi có rất nhiều người bạn không ăn thịt. Trên thực tế, tôi nghĩ rằng tôi có thể đã nhìn thấy ngôi trường đó ngày hôm nay. Có phải là nó gần với chợ không?

Official:  That’s right. So they don’t have any problem getting their ingredients. They’re right next door.And they also offer a special two-hour course in how to use a knife (Q10). They cover all the different skills- buying them sharpening chopping techniques. It gets booked up quickly though so you’d need to check it was available.
Đúng rồi. Vì vậy, họ không gặp bất kỳ vấn đề gì khi lấy nguyên liệu. Họ ở ngay bên cạnh và họ cũng cung cấp một khóa học đặc biệt kéo dài hai giờ về cách sử dụng dao. Họ bao gồm tất cả các kỹ năng khác nhau – mua cho họ các kỹ thuật chặt cây sắc bén. Tuy nhiên, nó được đặt trước nhanh chóng vì vậy bạn cần kiểm tra xem nó có sẵn không.

Woman: Right well thank you very much I’ll go and….
Được rồi, cảm ơn bạn rất nhiều, tôi sẽ đi và….

Mời bạn cùng tham gia cộng đồng “Học IELTS 0đ” trên Zalo cùng IELTS Thanh Loan, nhận những video bài giảng, tài liệu, dự đoán đề thi IELTS miễn phí và cập nhật


Answer

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong hội thoại
Q1. how to choose and cook with seasonal products teaching you how to cook them, they also show you how to choose them
Q2. offers private classes get a private lesson
Q3. clients who return get a 20% discount has a special deal for clients where they offer a discount of 20 percent if you return for a further class
Q4. food that is healthy to prepare healthy food
Q5. include recipes to strengthen your bones including ingredients that will help build up your bones and make them stronger
Q6. have a free lecture every Thursday every Thursday evening they have a lecture at the school. It’s free
Q7.
Q8. mainly healthy food mostly specialise in vegetarian dishes
Q9. locate near the market just by the market
Q10. a special course in skills with
a knife is sometimes available
offer a special two-hour course in how to use a knife

3. Từ vựng

  • find out (about something/somebody)  (phrasal verb):
    Định nghĩa: ​to get some information about something/somebody by asking, reading, etc.
    Ví dụ: I haven’t found anything out about him yet.
  • client (noun):
    Định nghĩa: a person who uses the services or advice of a professional person or organization
    Ví dụ: She’s a well-known lawyer with many famous clients.
  • on a diet (phrase):
    Định nghĩa: a limited variety or amount of food that you eat for medical reasons or because you want to lose weight
    Ví dụ: I decided to go on a diet before my holiday.
  • recipe (noun):
    Định nghĩa: a set of instructions that tells you how to cook something and the ingredients you need for it
    Ví dụ: You need to follow the recipe carefully.
  • build up (phrasal verb):
    Định nghĩa: to make somebody/yourself healthier or stronger
    Ví dụ: You need more protein to build you up.
  • key (verb):
    Định nghĩa: to put information into a computer using a keyboard
    Ví dụ: I was busy keying data.
  • reputation (noun):
    Định nghĩa: the opinion that people have about what somebody/something is like, based on what has happened in the past
    Ví dụ: She soon established a reputation as a first-class cook.
  • specialise in something (verb):
    Định nghĩa: ​to become an expert in a particular area of work, study or business
    Ví dụ: He specialized in criminal law.
  • vegetarian (adj):
    Định nghĩa: containing or serving no meat or fish
    Ví dụ: I want to go to a vegetarian restaurant.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo Khóa Học IELTS Online qua ZOOM cùng cô Thanh Loan

 

IELTS Thanh Loan – giáo viên 10 năm kinh nghiệm – trực tiếp đứng lớp, tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, hỗ trợ không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]

Section 2: Traffic changes in Granford/ Proposed traffic changes in Granford 

1. Phân tích câu hỏi

Questions 11 – 13

Choose the correct letter, AB or C.

Traffic Changes in Granford

11. Why are changes needed to traffic systems in Granford?

  • A. The number of traffic accidents has risen.
  • B. The amount of traffic on the roads has increased.
  • C. The types of vehicles on the roads have changed.

→ Tại sao cần có những thay đổi đối với hệ thống giao thông ở Granford?

  • Số vụ tai nạn giao thông tăng cao.
  • Lượng phương tiện giao thông trên đường tăng lên.
  • Các loại phương tiện giao thông trên đường đã thay đổi.

Chú ý đến cụm từ “why changes are needed”

12. In a survey, local residents particularly complained about

  • A. dangerous driving by parents.
  • B. pollution from trucks and lorries.
  • C. inconvenience from parked cars.

→ Trong một cuộc khảo sát, người dân địa phương đặc biệt phàn nàn về

  • lái xe nguy hiểm của cha mẹ.
  • ô nhiễm từ xe tải và xe tải.
  • sự bất tiện từ những chiếc ô tô đang đậu.

Chú ý đến cụm từ “particularly complained”

13. According to the speaker, one problem with the new regulations will be

  • A. raising money to pay for them.
  • B. finding a way to make people follow them.
  • C. getting the support of the police.

→ Theo diễn giả, một vấn đề với các quy định mới sẽ là

  • quyên góp tiền để trả cho họ.
  • tìm cách khiến mọi người làm theo mình.
  • được sự hỗ trợ của cảnh sát.

Chú ý đến cụm từ “one problem with new regulations”

Questions 14-20

Label the map below. Write the correct letter, A-I, next to Questions 14-20

Proposed traffic changes in Granford

  • 14. New traffic lights                                     …………….
  • 15. Pedestrian crossing                               …………….
  • 16. Parking allowed                                      …………….
  • 17. New ‘No Parking’ sign                            …………….
  • 18. New disabled parking spaces               …………….
  • 19. Widened pavement                                …………….
  • 20. Lorry loading/unloading restrictions   …………….

→ Trên đây là bản đồ mô tả những đề xuất thay đổi cho Granford. Có 7 câu hỏi, lần lượt là các địa điểm cần được xác định trên bản đồ, các lựa chọn được đánh lần lượt từ A – I. Một số địa điểm đã được xác định mà bạn có thể dựa vào là: Station Road, High Street và School Road, School, Bank, Chemist, Library, và 2 Supermarket.

2. Giải thích đáp án

Good evening everyone. My name’s Phil Sutton, and I’m chairman of the Highways Committee. We’ve called this meeting to inform members of the public about the new regulations for traffic and parking we’re proposing for Granford. I’ll start by summarising these changes before we open the meeting to questions.
Chào mọi người. Tên tôi là Phil Sutton, và tôi là chủ tịch của Ủy ban Đường cao tốc. Chúng tôi đã gọi cuộc họp này để thông báo cho các thành viên của công chúng về các quy định mới về giao thông và bãi đậu xe mà chúng tôi đang đề xuất cho Granford. Tôi sẽ bắt đầu bằng cách tóm tắt qua về những thay đổi này trước khi chúng ta mở cuộc họp để giải đáp thắc mắc.

So, why do we need to make these changes to traffic systems in Granford? Well, we’re very aware that traffic is becoming an increasing problem. It’s been especially noticeable with the increase in heavy traffic while they’ve been building the new hospital. But it’s the overall rise in the volume of traffic of all kinds that’s concerning us (Q11). To date there’s not been any increase in traffic accidents, but that’s not something we want to see happen, obviously.
Vậy thì tại sao chúng ta cần thực hiện những thay đổi này đối với hệ thống giao thông ở Granford? Chà, chúng tôi biết rằng giao thông đang trở thành một vấn đề ngày càng gia tăng. Nó đặc biệt đáng chú ý với sự gia tăng giao thông đông đúc trong khi họ đang xây dựng bệnh viện mới. Nhưng điều mà chúng tôi đau đầu nhất là số lượng các loại xe khác nhau đang tăng lên. Cho đến nay, không có bất kỳ sự gia tăng nào về tai nạn giao thông, nhưng rõ ràng đó không phải là điều mà chúng ta muốn thấy.

We recently carried out a survey of local residents, and their responses were interesting. People were very concerned about the lack of visibility on some roads due to cars parked along the sides of the roads (Q12). We’d expected complaints about the congestion near the school when parents are dropping off their children or picking them up, but this wasn’t top of the list, and nor were noise and fumes from trucks and lorries, though they were mentioned by some people.
Gần đây, chúng tôi đã thực hiện một cuộc khảo sát về cư dân địa phương, và phản hồi của họ rất thú vị. Người dân rất lo ngại về tình trạng thiếu tầm nhìn trên một số tuyến đường do ô tô đậu dọc hai bên đường. Chúng tôi đã nghĩ về những lời phàn nàn về tình trạng tắc nghẽn gần trường học khi phụ huynh đưa đón con, nhưng điều này không nằm trong danh sách đầu tiên và cũng không phải tiếng ồn hay khói từ xe tải, mặc dù chúng đã được một số người đề cập đến.

We think these new traffic regulations would make a lot of difference. But we still have a long way to go. We’ve managed to keep our proposals within budget, just, so they can be covered by the Council. But, of course, it’s no good introducing new regulations if we don’t have a way of making sure that everyone obeys them (Q13), and that’s an area we’re still working on with the help of representatives from the police force.
Chúng tôi nghĩ rằng những quy định giao thông mới này sẽ tạo ra rất nhiều khác biệt. Nhưng chúng ta vẫn còn một chặng đường dài để đi. Chúng tôi đã quản lý để giữ các đề xuất của mình trong phạm vi ngân sách, để chúng có thể được Hội đồng chi trả. Nhưng, tất nhiên, sẽ không tốt nếu đưa ra các quy định mới nếu chúng ta không có cách đảm bảo rằng mọi người tuân theo chúng, và đó là một lĩnh vực mà chúng tôi vẫn đang thực hiện với sự giúp đỡ của các đại diện từ lực lượng cảnh sát.

OK, so this slide shows a map of the central area of Granford, with the High Street in the middle and School Road on the right. Now, we already have a set of traffic lights in the High Street at the junction with Station Road, but we’re planning to have another set at the other end, at the School Road junction (Q14), to regulate the flow of traffic along the High Street.
Được rồi, trang trình bày này hiển thị bản đồ khu vực trung tâm của Granford, với Đường Cao tốc ở giữa và Đường Trường học ở bên phải. Bây giờ, chúng tôi đã có một bộ đèn tín hiệu giao thông ở Đường Cao tốc ở ngã ba với Đường Ga, nhưng chúng tôi đang có kế hoạch đặt một bộ khác ở đầu kia, tại ngã ba Đường Trường, để điều tiết luồng giao thông dọc theo Đường cao tốc.

We’ve decided we definitely need a pedestrian crossing. We considered putting this on School Road, just outside the school, but in the end we decided that could lead to a lot of traffic congestion so we decided to locate it on the High Street, crossing the road in front of the supermarket (Q15).
Chúng tôi đã quyết định rằng chúng tôi chắc chắn cần một vạch sang đường dành cho người đi bộ. Chúng tôi đã cân nhắc việc đặt nó trên Đường Trường, ngay bên ngoài trường học, nhưng cuối cùng chúng tôi quyết định rằng nó có thể dẫn đến nhiều tắc nghẽn giao thông nên chúng tôi quyết định đặt nó trên Đường Cao Tốc, băng qua đường trước siêu thị. Đó là một khu vực rất đông đúc, vì vậy nó sẽ giúp mọi thứ ở đó. 

That’s a very busy area, so it should help things there. We’re proposing some changes to parking. At present, parking isn’t allowed on the High Street outside the library, but we’re going to change that, and allow parking there (Q16), but not at the other end of the High Street near School Road. There’ll be a new ‘No Parking’ sign on School Road, just by the entrance to the school (Q17), forbidding parking for 25 metres. This should improve visibility for drivers and pedestrians, especially on the bend just to the north of the school.
Chúng tôi đang đề xuất một số thay đổi đối với bãi đậu xe. Hiện tại, không được phép đậu xe trên Đường cao tốc bên ngoài thư viện, nhưng chúng tôi sẽ thay đổi điều đó và cho phép đậu xe ở đó, nhưng không được phép đậu xe ở đầu kia của Đường cao tốc gần Đường trường. Sẽ có một biển báo ‘Cấm đậu xe’ mới trên Đường Trường, ngay gần cổng trường, cấm đậu xe trong 25 mét. Điều này sẽ cải thiện tầm nhìn cho người lái xe và người đi bộ, đặc biệt là trên khúc cua ở phía bắc trường học.

As far as disabled drivers are concerned, at present they have parking outside the supermarket, but lorries also use those spaces, so we’ve got two new disabled parking. spaces on the side road up towards the bank (Q18). It’s not ideal, but probably better than the present arrangement. We also plan to widen the pavement on School Road. We think we can manage to get an extra half-metre on the bend just before you get to the school, on the same side of the road (Q19).
Theo như những người lái xe khuyết tật được biết, hiện tại họ có bãi đậu xe bên ngoài siêu thị, nhưng xe tải cũng sử dụng những chỗ đó, vì vậy chúng tôi có hai bãi đậu xe mới dành cho người khuyết tật, khoảng trống trên đường phụ lên phía ngân hàng. Nó không quá tốt, nhưng có lẽ tốt hơn cách sắp xếp hiện tại. Chúng tôi cũng có kế hoạch mở rộng vỉa hè trên Đường Trường. Chúng tôi nghĩ rằng chúng tôi có thể xoay sở để đi được thêm nửa mét ở khúc cua ngay trước khi bạn đến trường, ở cùng bên đường.

Finally, we’ve introduced new restrictions on loading and unloading for the supermarket. so lorries will only be allowed to stop there before 8 am. That’s the supermarket on School Road (Q20) – we kept to the existing arrangements with the High Street supermarket.
Cuối cùng, chúng tôi đã đưa ra những hạn chế mới đối với việc xếp dỡ hàng hóa cho siêu thị, vì vậy xe tải sẽ chỉ được phép dừng ở đó trước 8 giờ sáng. Đó là siêu thị trên Đường Trường – chúng tôi vẫn giữ nguyên cách sắp xếp hiện có với siêu thị Đường cao tốc.

OK. So that’s about it. Now, would anyone …
Ok. Đó là tất cả những gì tôi muốn nói. Bây giờ, có ai …

Answer

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong hội thoại
Q11. B amount of traffic on the road

has increased 

the volume of traffic of all kinds 

the overall rise

Q12. C inconvenience from parked cars lack of visibility on some roads due to cars parked along the sides of the roads
Q13. B finding a way to 

make people follow them

have a way of 

making sure everyone obeys them

Q14. E
Q15. D
Q16. B
Q17. G
Q18. C
Q19. H
Q20. I

3. Từ vựng

  • propose (verb):
    Định nghĩa:  to suggest a plan, an idea, etc. for people to think about and decide on
    Ví dụ: The government proposed changes to the voting system.
  • noticeable (adj):
    Định nghĩa: easy to see or notice; clear or definite
    Ví dụ: The new filing system is a noticeable improvement on the old one.
  • to date (idiom):
    Định nghĩa: until now
    Ví dụ: To date, we have received over 200 replies.
  • resident (noun):
    Định nghĩa: a person who lives in a particular place or who has their home there
    Ví dụ: The proposals sparked concern among local residents.
  • complaint about somebody/something (noun):
    Định nghĩa:  a reason for not being satisfied
    Ví dụ:  I’d like to make a complaint about the noise.
  • congestion (uncountable noun):
    Định nghĩa: ​the state of being crowded and full of traffic
    Ví dụ:  Parking near the school causes severe traffic congestion.
  • make a, no, some, etc. difference (to SO/to ST/in ST) (idiom):
    Định nghĩa:  to have an effect/no effect on somebody/something
    Ví dụ: The rain didn’t make much difference to the game.
  • forbid (verb):
    Định nghĩa: to order somebody not to do something
    Ví dụ: Smoking is strictly forbidden.
  • pedestrian crossing (noun):
    Định nghĩa:  a part of a road where vehicles must stop to allow people to cross
    Ví dụ: This road really needs a pedestrian crossing.
  • restriction on something (noun):
    Định nghĩa:  a rule or law that limits what you can do or what can happen
    Ví dụ: The government has agreed to lift restrictions on press freedom

Tự học IELTS tại nhà chỉ từ 1.2 triệu?

Tham khảo ngay Khóa học IELTS Online dạng video bài giảng

 

Giải pháp tự học IELTS tại nhà, tiết kiệm chi phí, linh hoạt thời gian nhưng đảm bảo hiệu quả. Khóa học dạng video bài giảng có lộ trình học từng ngày chi tiết. Học viên học lý thuyết qua video bài giảng, thực hành Listening Reading trực tiếp trên website, còn Writing Speaking được chấm chữa trực tiếp bởi cô Thanh Loan. Mọi bài giảng đều có tài liệu học tập đi kèm.

 

 

Section 3: Stages in the experiment 

1. Phân tích câu hỏi

Questions 21-25. Choose the correct letter A, B or C.

21. Why is Jack interested in investigating seed germination?

  • A. He may do a module on a related topic later on
  • B. He wants to have a career in plant science
  • C. He is thinking of choosing this topic for his dissertation

→ Tại sao Jack quan tâm đến việc nghiên cứu sự nảy mầm của hạt giống?

  • A. Anh ấy có thể làm một mô-đun về một chủ đề liên quan sau đó
  • B. Anh ấy muốn có một sự nghiệp trong khoa học thực vật
  • C. Anh ấy đang nghĩ đến việc chọn chủ đề này cho luận văn của mình

Chú ý đến thông tin “Why Jack is interested”

22. Jack and Emma agree the main advantage of their present experiment is that it can be

  • A. described very easily
  • B. carried out inside the laboratory
  • C. completed in the time available

→ Jack và Emma đồng ý rằng lợi thế chính của thử nghiệm hiện tại của họ là nó có thể

  • A. được mô tả rất dễ dàng
  • B. thực hiện bên trong phòng thí nghiệm
  • C. hoàn thành trong thời gian có sẵn

Chú ý đến thông tin “main advantage

23. What do they decide to check with their tutor?

  • A. whether their aim is appropriate
  • B. whether anyone else has chosen this topic
  • C. whether the assignment contributes to their final grade

→ Họ quyết định kiểm tra điều gì với giáo viên của họ?

  • A. mục tiêu của họ có phù hợp không
  • B. liệu có ai khác đã chọn chủ đề này không
  • C. liệu bài tập có đóng góp vào điểm cuối cùng của họ hay không

Chú ý đến thông tin “check with tutor

24. They agree that Grave’s book on seed germination is disappointing because

  • A. it fails to cover recent advances in seed science
  • B. the content is irrelevant for them
  • C. its focus is very theoretical

→ Họ đồng ý rằng cuốn sách của Grave về sự nảy mầm của hạt giống rất đáng thất vọng vì

  • A. nó không bao gồm những tiến bộ gần đây trong khoa học hạt giống
  • B. nội dung không liên quan đến họ
  • C. trọng tâm của nó là rất lý thuyết

Chú ý đến thông tin “Grave’s book” và “disappointing

25. What does Jack say about the article on seed germination by Lee Hall?

  • A. the diagrams of plant development are useful
  • B. the analysis of seed germination statistics is thorough
  • C. the findings on seed germination after fires are surprising

→ Jack nói gì về bài báo về sự nảy mầm của hạt giống của Lee Hall?

  • A. sơ đồ phát triển thực vật rất hữu ích
  • B. phân tích thống kê độ nảy mầm của hạt là kỹ lưỡng
  • C. những phát hiện về sự nảy mầm của hạt sau khi cháy thật đáng ngạc nhiên

Chú ý đến thông tin “article by Lee Hall

Questions 26-30:

Complete the flowchart below. Choose FIVE answers from the box and write the correct letter A-H next to questions 26-30.

→ Trên đây là một sơ đồ mô tả các giai đoạn trong thí nghiệm của 2 nhân vật trong cuộc hội thoại. Có tất cả 6 bước, và có 5 câu hỏi là một trong các thông tin từ bước 1 đến bước 5 bị làm khuyết một từ/ cụm từ nào đó. Nhiệm vụ của bạn là phải nghe thông tin còn thiếu trong từng bước, rồi so sánh từ còn thiếu với các lựa chọn cho sẵn trong bảng để tìm ra đáp án cho từng câu hỏi. Có 5 câu hỏi, nhưng có tới 8 lựa chọn nên sẽ có 3 lựa chọn không là đáp án cho bất cứ câu hỏi nào.

2. Giải thích đáp án

Emma: We’ve got to choose a topic for our experiment, haven’t we, Jack? Were you thinking of something to do with seeds?
Chúng ta phải chọn một chủ đề cho thử nghiệm của mình, phải không Jack? Cậu có đang nghĩ chúng ta nên làm điều gì đó với hạt giống?

Jack: That’s right. I thought we could look at seed germination – how a seed begins to grow.
Đúng. Tớ nghĩ chúng ta có thể nhìn vào sự nảy mầm của hạt – cách hạt bắt đầu phát triển.

Emma: OK. Any particular reason? I know you’re hoping to work in plant science eventually
ĐỒNG Ý. Có bất kỳ lý do cụ thể nào không? Tớ biết cậu đang hy vọng sẽ làm việc trong lĩnh vực khoa học thực vật.

Jack: Yeah, but practically everything we do is going to feed into that. No, there’s an (Q21) optional module on seed structure and function in the third year that I might do. so I thought it might be useful for that. If I choose that option, I don’t have to do a dissertation module.
Đúng vậy, nhưng thực tế mọi thứ chúng ta làm sẽ về nó. À không, có một mô-đun tùy chọn về cấu trúc và chức năng của hạt giống trong năm thứ ba mà tớ có thể làm. vì vậy tớ nghĩ nó có thể hữu ích cho việc đó. Nếu tớ chọn phương án đó, thì tớ sẽ không phải thực hiện một mô-đun luận văn nữa.

Emma: Good idea.
Ý tưởng hay đấy.

Jack: Well, I thought for this experiment we could look at the relationship between seed size and the way the seeds are planted. So, we could plant different sized seeds in different ways, and see which grow best.
Tớ nghĩ đối với thí nghiệm này, chúng ta có thể xem xét mối quan hệ giữa kích thước hạt và cách gieo hạt. Vì vậy, chúng ta có thể gieo những hạt có kích thước khác nhau theo những cách khác nhau và xem loại hạt nào phát triển tốt nhất.

Emma: OK. We’d need to allow time for the seeds to come up.
Ừm. Chúng ta cần có thời gian để hạt giống nảy ra.

Jack: That should be fine if we start now. A lot of the other possible experiments need quite a bit longer (Q22).
Sẽ tốt hơn  nếu chúng ta bắt đầu ngay bây giờ. Nhiều thử nghiệm khả thi khác cần lâu hơn một chút.

Emma: So that’d make it a good one to choose. And I don’t suppose it’d need much equipment; we’re not doing chemical analysis or anything. Though that’s not really an issue, we’ve got plenty of equipment in the laboratory.
Đó sẽ là một lựa chọn tốt. Và tớ không cho rằng nó sẽ cần nhiều thiết bị; chúng ta không phân tích hóa học hay bất cứ thứ gì. Mặc dù đó không thực sự là một vấn đề, nhưng chúng ta có rất nhiều thiết bị trong phòng thí nghiệm.

Jack: Yeah. We need to have a word with the tutor if we’re going to go ahead with it though. I’m sure our aim’s OK. It’s not very ambitious but the assignment’s only ten percent of our final mark, isn’t it? But we need to be sure we’re the only ones doing it (Q23).
Ừm. Mặc dù vậy, chúng ta cần phải nói chuyện với giáo viên nếu chúng ta sẽ bắt đầu với nó. Tớ chắc rằng mục tiêu của chúng ta ổn. Nó không quá tham vọng nhưng bài tập này chỉ chiếm mười phần trăm số điểm cuối cùng của chúng ta, phải không? Nhưng chúng ta cần chắc chắn rằng chúng ta là những người duy nhất làm điều đó.

Emma: Yeah, it’s only five percent actually, but it’d be a bit boring if everyone was doing it.
Ừ, thật ra chỉ có 5% thôi, nhưng sẽ hơi nhàm chán nếu mọi người đều làm vậy.

Jack: Did you read that book on seed germination on our reading list?
Cậu đã đọc cuốn sách về sự nảy mầm của hạt giống trong danh sách đọc của chúng ta chưa?

Emma: The one by Graves? I looked through it for my last experiment, though it wasn’t all that relevant there. It would be for this experiment, though. I found it quite hard to follow – lots about the theory, which I hadn’t expected (Q24).
Cuốn của Graves á? Tớ đã xem qua nó cho thử nghiệm cuối cùng của mình, mặc dù nó không liên quan đến tất cả ở đó. Tuy nhiên, nó sẽ dành cho thử nghiệm này. Tớ cảm thấy khá khó để làm theo – rất nhiều về lý thuyết, điều mà tớ không ngờ tới.

Jack: Yes, I’d been hoping for something more practical. It does include references to the recent findings on genetically-modified seeds, though.
Vâng, tôi đã hy vọng điều gì đó thiết thực hơn. Tuy nhiên, nó bao gồm các tham chiếu đến những phát hiện gần đây về hạt giống biến đổi gen.

Emma: Yes, that was interesting.
Ừm, điều đó thật thú vị.

Jack: I read an article about seed germination by Lee Hall.
Tớ đọc một bài báo về sự nảy mầm của hạt giống của Lee Hall.

Emma: About seeds that lie in the ground for ages and only germinate after a fire?
Về những hạt giống nằm trong đất bao nhiêu tuổi và chỉ nảy mầm sau một trận hỏa hoạn thì sao nhỉ?

Jack: That’s the one. I knew a bit about it already, but not about this research. His analysis of figures comparing the times of the fires and the proportion of seeds that germinated was done in a lot of detail – very impressive (Q25).
Đó là cuốn tớ đã đọc. Tớ đã biết một chút về nó, nhưng không phải về nghiên cứu này. Những phân tích về các số liệu so sánh thời gian của anh ấy xảy ra cháy và tỷ lệ hạt nảy mầm được thực hiện rất chi tiết – rất ấn tượng.

Emma: Was that the article with the illustrations of early stages of plant development? They were very clear.
Đó có phải là bài báo có hình ảnh minh họa về các giai đoạn phát triển ban đầu của cây không? Chúng thực sự là rất rõ ràng.

Jack: I think those diagrams were in another article.
Tớ nghĩ những sơ đồ đó đã có trong một bài báo khác.

Emma: Anyway, shall we have a look at the procedure for our experiment? We’ll need to get going with it quite soon.
Dù sao, chúng ta sẽ xem xét quy trình cho thí nghiệm của chúng ta chứ? Chúng ta sẽ cần bắt đầu với nó khá sớm.

Jack: Right. So the first thing we have to do is find our seeds. I think vegetable seeds would be best. And obviously they mustn’t all be the same size. So, how many. sorts do we need? About four different ones (Q26)?
Đúng. Vì vậy, điều đầu tiên chúng ta phải làm là tìm hạt giống. Tớ nghĩ rằng hạt giống rau sẽ là tốt nhất. Và rõ ràng là chúng không được có cùng kích thước. Mà cậu nghĩ là chúng ta cần bao nhiêu loại? Khoảng bốn loại khác nhau được không?

Emma: I think that would be enough. There’ll be quite a large number of seeds for each one.
Tớ nghĩ như vậy là đủ. Sẽ có một số lượng lớn hạt giống cho mỗi loại.

Jack: Then, for each seed we need to find out how much it weighs, and also measure its (Q27) dimensions, and we need to keep a careful record of all that.
Sau đó, đối với mỗi hạt giống, chúng ta cần tìm hiểu xem nó nặng bao nhiêu, đồng thời đo kích thước của nó, và chúng ta cần ghi chép cẩn thận về tất cả những điều đó.

Emma: That’ll be quite time-consuming. And we also need to decide how deep we’re (Q28) going to plant the seeds – right on the surface, a few millimetres down, or several centimetres.
Nó sẽ khá tốn thời gian đấy. Và chúng ta cũng cần quyết định xem sẽ gieo hạt ở độ sâu bao nhiêu – ngay trên bề mặt, sâu xuống vài mm hoặc vài cm.

Jack: OK. So then we get planting. Do you think we can plant several seeds together in (Q29) the same plant pot?
Ừm. Sau đó chúng thì chúng ta bắt đầu trồng. Cậu có nghĩ rằng chúng ta có thể gieo nhiều hạt cùng nhau trong cùng một chậu cây không?

Emma: No, I think we need a different one for each seed.
Không, tớ nghĩ chúng ta cần một cái khác nhau cho mỗi hạt giống.

Jack: Right. And we’ll need to label them – we can use different coloured labels. Then we wait for the seeds to germinate – I reckon that’ll be about three weeks, depending on what the weather’s like. Then we see if our plants have come up, and write (Q30) down how tall they’ve grown.
Đúng. Và chúng ta sẽ cần dán nhãn cho chúng – chúng ta có thể sử dụng các nhãn có màu khác nhau. Sau đó, chúng ta sẽ đợi cho hạt nảy mầm – tớ nghĩ rằng sẽ mất khoảng ba tuần, tùy thuộc vào thời tiết như thế nào. Sau đó, chúng ta sẽ xem cây của chúng ta đã mọc lên chưa, và ghi chép lại chiều cao của chúng.

Emma: Then all we have to do is look at our numbers, and see if there’s any relation between them.
Sau đó, tất cả những gì chúng ta cần phải làm là xem xét các con số của mình và xem liệu có mối liên hệ nào giữa chúng hay không.

Jack: That’s right. So …
Đúng thế …

Answer

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong hội thoại
Q21. A do a module on a related topic
later on
there’s an optional module on seed structure and function
in the third year that I might do
Q22. C completed in the time available That should be fine if we start now. A lot of the other possible experiments need quite a bit longer
Q23. B whether anyone else has chosen
this topic
we need to be sure we’re the only ones doing it
Q24. C its focus is very theoretical I found it quite hard to follow – lots about the theory
Q25. B analysis of seed germination statistics
thorough
analysis of figures comparing the times of the fires and the proportion of seeds that germinated
in a lot of detail – very impressive
Q26. G select seeds of different types how many sorts do we need? About four different ones
Q27. C measure and record weight
and size of each one
for each seed we need to find out how much it weighs
and also measure its dimensions
Q28. H decide on depths to be used decide how deep we’re going to
plant seeds
Q29. A use a different container Do you think we can plant several seeds together in the same plant pot?
Q30. E record the plant’s height write down how tall they’ve grown

3. Từ vựng

  • germination (uncountable noun):
    Định nghĩa: ​the process by which a seed starts to grow
    Ví dụ: Keep the seeds in warm, damp conditions to encourage germination.
  • ​dissertation (on something) (noun):
    Định nghĩa: a long piece of writing on a particular subject, especially one written for a university degree
    Ví dụ: He wrote his Master’s dissertation on rats.
  • come up (phrasal verb):
    Định nghĩa: ​(of plants) to appear above the soil
    Ví dụ: The daffodils are just beginning to come up.
  • procedure (noun):
    Định nghĩa: a way of doing something, especially the usual or correct way
    Ví dụ: The school in this case did not follow the correct procedure.
  • go ahead (with something) (phrasal verb):
    Định nghĩa: to begin to do something, especially when somebody has given permission or has expressed doubts or opposition
    Ví dụ: The government intends to go ahead with its tax cutting plans
  • depending on (idiom):
    Định nghĩa: ​according to
    Ví dụ: Starting salary varies from £26 000 to £30 500, depending on experience.
  • time-consuming (adj):
    Định nghĩa: taking or needing a lot of time
    Ví dụ: It’s quite time-consuming having to check all the labels individually.
  • pot (noun):
    Định nghĩa: a container made of glass, clay or plastic, used for storing food in
    Ví dụ: This is a pot of jam.

Tài liệu IELTS nào phù hợp với band 6.0+

Combo 6 cuốn sách luyện đề IELTS sát thật, tỉ lệ trúng tủ cao

 

  1. Dịch song ngữ, giải chi tiết IELTS Listening & Reading Cam 7-19
  2. Hơn 100 bài mẫu IELTS Writing Task 1 & 2 band 7.0+ đa dạng chủ đề
  3. Bài mẫu Speaking Part 1-2-3 cho 56 chủ đề thường gặp

Đảm bảo đây là bộ sách luyện đề IELTS sát thật, dễ đọc, và chi tiết nhất dành riêng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.

 

 

Section 4: Effects of urban environments on animals

1. Phân tích câu hỏi

Questions 31-40:

Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

Effects of urban environment on animals

Introduction

Recent urban developments represent massive environmental changes. It was previously thought that only a few animals were suitable for city life e.g.

  • The (31) …………… because of its general adaptability
  • The pigeon – because walls of city buildings are similar to (32)  ……………

In fact, many urban animals are adapting with unusual (33)  ……………

Giới thiệu

Những phát triển đô thị gần đây cho thấy những thay đổi lớn về môi trường. Trước đây người ta cho rằng chỉ có một số loài động vật phù hợp với cuộc sống thành phố

  • The (31) …. – vì khả năng thích ứng của chúng cao
    (31) Chỗ trống cần điền là 1 noun chỉ tên một loài động vật cụ thể
  • Loài chim bồ câu – vì các bức tường của các tòa nhà thành phố khá giống với (32) ….
    (32) Chỗ trống cần điền là 1 noun không đếm được/ đếm được số nhiều.

Thực tế, nhiều loài động vật thành thị đang thích nghi với (33) …. không bình thường
(33) Chỗ trống cần điền là 1 noun không đếm được/ đếm được số nhiều. 

Recent research

  • Emilie Snell-Rood studied urbanized mammal specimens from museums in Minnesota
  • She found the size of their (34) …………… had increased
  • She suggests this may be due to the need to locate new sources of (35) …………… and to deal with new dangers
  • Catarina Miranda focused on the (36) …………… of urban and rural blackbirds.
  • She found urban birds were often braver but were afraid of situations that were (37) ……………
  • Jonathan Atwell studies how animals respond to urban environments
  • He found that some animals respond to (38) …………… by producing lower levels of hormones.
  • Sarah Partan’s team found urban squirrels use their (39) …………… to help them communicate.

Những nghiên cứu gần đây

  • Emilie Snell-Rood đã nghiên cứu các mẫu vật có vú được đô thị hóa từ các bảo tàng ở Minnesota
  • Cô ấy nhận thấy kích thước của (34) …………… đã tăng lên
    (34) Chỗ trống cần điền là 1 noun không đếm được/ đếm được số nhiều.
  • Cô ấy gợi ý rằng điều này có thể là do nhu cầu xác định các nguồn mới của (35) …………… và đối phó với những nguy hiểm mới.
    (35) Chỗ trống cần điền là 1 noun không đếm được/ đếm được số nhiều.
  • Catarina Miranda tập trung vào (36) ………… … của chim đen thành thị và nông thôn.
    (36) Chỗ trống cần điền là 1 noun không đếm được/ đếm được số nhiều.
  • Cô thấy những con chim thành thị thường dũng cảm nhưng lại sợ những tình huống (37) …………
    (37) Chỗ trống cần điền là 1 adj
  • Jonathan Atwell nghiên cứu cách động vật phản ứng với môi trường đô thị
  • Ông phát hiện ra rằng một số loài động vật phản ứng với (38) ………… … bằng cách sản xuất lượng hormone thấp hơn.
    (38) Chỗ trống cần điền là 1 noun không đếm được/ đếm được số nhiều.
  • Nhóm của Sarah Partan nhận thấy sóc đô thị sử dụng (39) …………… của chúng để giúp chúng giao tiếp.
    (39) Chỗ trống cần điền là 1 noun không đếm được/ đếm được số nhiều.

Long- term possibilities

Species of animals may develop which are unique to cities. However, some changes may not be (40) ……………

Khả năng dài hạn

Các loài động vật có thể phát triển mà chỉ có ở các thành phố. Tuy nhiên, một số thay đổi có thể không (40) ……………
⇒ (40) Chỗ trống cần điền là 1 tính từ vì đi sau động từ to be, đối lập với ‘unique’

2. Giải thích đáp án

Hi. Today we’re going to be looking at animals in urban environments and I’m going to be telling you about some research on how they’re affected by these environments.
Xin chào. Hôm nay chúng ta sẽ xem xét các loài động vật trong môi trường đô thị và tôi sẽ nói với các bạn về một số nghiên cứu về cách chúng bị ảnh hưởng bởi những môi trường này.

Now, in evolutionary terms, urban environments represent huge upheavals, the sorts of massive changes that usually happen over millions of years. And we used to think that only a few species could adapt to this new environment. (Q31) One species which is well known as being highly adaptable is the crow, and there’ve been various studies about how they manage to learn new skills. Another successful species is (Q32) the pigeon, because they’re able to perch on ledges on the walls of city buildings, just like they once perched on cliffs by the sea.
Bây giờ, theo thuật ngữ tiến hóa, môi trường đô thị đại diện cho những biến động lớn, những loại thay đổi lớn thường xảy ra trong hàng triệu năm. Và chúng ta từng nghĩ rằng chỉ có một số loài có thể thích nghi với môi trường mới này. Một loài được biết đến là có khả năng thích nghi cao là quạ, và đã có nhiều nghiên cứu khác nhau về cách chúng xoay sở để học các kỹ năng mới. Một loài thành công khác là bồ câu, bởi vì chúng có thể đậu trên các gờ trên tường của các tòa nhà thành phố, giống như chúng đã từng đậu trên các vách đá cạnh biển.

But in fact, we’re now finding that these early immigrants were just the start of a more general movement of animals into cities, and of adaptation by these animals to city life. And (Q33) one thing that researchers are finding especially interesting is the speed with which they’re doing this – we’re not talking about gradual evolution here – these animals are changing fast.
Nhưng trên thực tế, chúng ta đang phát hiện ra rằng những người nhập cư ban đầu này chỉ là khởi đầu của một phong trào di chuyển chung của động vật vào các thành phố và sự thích nghi của những động vật này với cuộc sống thành phố. Và một điều mà các nhà nghiên cứu đang thấy đặc biệt thú vị là tốc độ mà họ đang làm – chúng ta không nói về sự tiến hóa dần dần ở đây – những loài động vật này đang thay đổi nhanh chóng.

Let me tell you about some of the studies that have been carried out in this area. So, in the University of Minnesota, a biologist called Emilie Snell-Rood and her colleagues looked at specimens of urbanised small mammals such as mice and gophers that had been collected in Minnesota, and that are now kept in museums there. And she looked at specimens that had been collected over the last hundred years, which is a very short time in evolutionary terms. (Q34) And she found that during that time, these small mammals had experienced a jump in brain size when compared to rural mammals. Now, we can’t be sure this means they’re more intelligent, but since the sizes of other parts of the body didn’t change, it does suggest that something cognitive was going on. And (Q35) Snell-Rood thinks that this change might reflect the cognitive demands of adjusting to city life – having to look in different places to find food, for example, and coping with a whole new set of dangers.
Để tôi kể cho bạn nghe về một số nghiên cứu đã được thực hiện trong lĩnh vực này. Vì vậy, tại Đại học Minnesota, một nhà sinh vật học có tên Emilie Snell-Rood và các đồng nghiệp của cô đã xem xét các mẫu vật của các loài động vật có vú nhỏ đã được đô thị hóa như chuột và chim săn mồi được thu thập ở Minnesota và hiện được lưu giữ trong các viện bảo tàng ở đó. Và cô ấy đã xem xét các mẫu vật đã được thu thập trong một trăm năm qua, đó là một khoảng thời gian rất ngắn về mặt tiến hóa. Và cô ấy phát hiện ra rằng trong thời gian đó, những động vật có vú nhỏ này đã trải qua một bước nhảy vọt về kích thước não so với những động vật có vú ở nông thôn. Hiện tại, chúng ta không thể chắc chắn điều này có nghĩa là chúng thông minh hơn, nhưng vì kích thước của các bộ phận khác trên cơ thể không thay đổi, nên điều đó cho thấy có điều gì đó nhận thức đang diễn ra. Và Snell-Rood cho rằng sự thay đổi này có thể phản ánh nhu cầu nhận thức của việc thích nghi với cuộc sống thành phố – ví dụ như phải tìm kiếm ở những nơi khác nhau để tìm thức ăn và đối phó với một loạt các mối nguy hiểm mới.

Then over in Germany at the Max Planck Institute, (Q36) there’s another biologist called Catarina Miranda who’s done some experiments with blackbirds living in urban and rural areas. And she’s been looking not at their anatomy but at their behaviour. So as you might expect, she’s found that the urban blackbirds tend to be quite bold – they’re prepared to face up to a lot of threats that would frighten away their country counterparts. (Q37) But there’s one type of situation that does seem to frighten the urban blackbirds, and that’s anything new – anything they haven’t experienced before. And if you think about it, that’s quite sensible for a bird living in the city.
Sau đó, ở Đức tại Viện Max Planck, có một nhà sinh vật học khác tên là Catarina Miranda, người đã thực hiện một số thí nghiệm với chim đen sống ở thành thị và nông thôn. Và cô ấy không nhìn vào giải phẫu của chúng mà là hành vi của chúng. Vì vậy, như bạn có thể mong đợi, cô ấy nhận thấy rằng những con chim đen thành thị có xu hướng khá dũng cảm – chúng sẵn sàng đối mặt với rất nhiều mối đe dọa có thể khiến các đồng loại ở quốc gia của chúng sợ hãi. Nhưng có một loại tình huống dường như khiến những con chim đen thành thị sợ hãi, và đó là bất cứ điều gì mới – bất cứ điều gì chúng chưa từng trải qua trước đây. Và nếu bạn đang nghĩ về nó, điều đó khá hợp lý đối với một con chim sống trong thành phố.

Jonathan Atwell, in Indiana University, is looking at how a range of animals respond to urban environments. (Q38) He’s found that when they’re under stress, their endocrine systems react by reducing the amount of hormones such as corticosterone into their blood. It’s a sensible seeming adaptation. A rat that gets scared every time a subway train rolls past won’t be very successful.
Jonathan Atwell, tại Đại học Indiana, đang xem xét cách một loạt các loài động vật phản ứng với môi trường đô thị. Ông phát hiện ra rằng khi chúng bị căng thẳng, hệ thống nội tiết của chúng sẽ phản ứng bằng cách giảm lượng hormone như corticosterone vào máu. Đó là một sự thích nghi có vẻ hợp lý. Một con chuột sợ hãi mỗi khi tàu điện ngầm chạy qua sẽ không thành công lắm.

There’s just one more study I’d like to mention which is by Sarah Partan and her team, and they’ve been looking at how squirrels communicate in an urban environment, and they’ve (Q39) found that a routine part of their communication is carried out by waving their tails. You do also see this in the country, but it’s much more prevalent in cities, possibly because it’s effective in a noisy environment.
Chỉ còn một nghiên cứu nữa mà tôi muốn đề cập đó là của Sarah Partan và nhóm của cô ấy, và họ đã xem xét cách những con sóc giao tiếp trong môi trường đô thị và họ nhận thấy rằng một phần thông thường trong giao tiếp của chúng được thực hiện bằng cách vẫy đuôi của chúng. Bạn cũng thấy điều này ở trong nước, nhưng nó phổ biến hơn nhiều ở các thành phố, có thể vì nó hiệu quả trong môi trường ồn ào.

So what are the long-term implications of this? One possibility is that we may see completely. (Q40) new species developing in cities. But on the other hand, it’s possible that not all of these adaptations will be permanent. Once the animal’s got accustomed to its new environment, it may no longer need the features it’s developed. So, now we’ve had a look …
Vậy những tác động lâu dài của việc này là gì? Một khả năng chúng ta có thể thấy hoàn toàn đó là các loài mới đang phát triển ở các thành phố. Nhưng mặt khác, có thể không phải tất cả những sự chuyển thể này sẽ là vĩnh viễn. Một khi con vật đã quen với môi trường mới, nó có thể không cần các tính năng được phát triển nữa. Vậy là bây giờ thì chúng ta đã có một cái nhìn … 

Answer

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong hội thoại
Q31. crow its general adaptability One species which is well known as being highly adaptable is 
the crow the crow
Q32. cliffs walls of city buildings walls of city buildings
similar to cliffs just like they once perched on cliffs 
Q33. speed many urban animals these animals
adapting with unusual speed the speed with which they’re doing this – are changing fast
Q34. brain(s) the size of their brain brain size 
increased a jump
Q35. food need to locate new sources of food  having to look in different places to find food
deal with new dangers coping with a whole new set of dangers
Q36. behaviour(s) focused on  experiments with 
behaviour of urban and rural blackbirds blackbirds living in urban and rural areas. And she’s been looking at their behaviour
Q37. new  often braver tend to be quite bold
afraid of situations that were new there’s one type of situation that does seem to frighten the urban blackbirds, and that’s anything new
Q38. stress some animals respond to stress they’re under stress, their systems react
producing lower levels of hormones reducing the amount of hormones
Q39. tail(s) use their tail  carried out by waving their tails
help them communicate a routine part of their communication 
Q40. permanent some changes may not 

be permanent

it’s possible that not all of these adaptations will be permanent

3. Từ vựng

  • upheaval (noun):
    Định nghĩa: a big change that causes a lot of worry and problems
    Ví dụ: I can’t face the upheaval of moving house again.
  • massive (adj):
    Định nghĩa: very large, heavy and solid
    Ví dụ: This house is massive
  • adaptable (adj):
    Định nghĩa: able to change or be changed in order to deal with new situations
    Ví dụ: Older workers can be as adaptable and quick to learn as anyone else.
  • perch (on something) (of a bird) (verb):
    Định nghĩa: to land and stay on a branch, etc.
    Ví dụ: A robin was perching on the fence.
  • specimen (noun):
    Định nghĩa: a small amount of something that shows what the rest of it is like
    Ví dụ: Astronauts have brought back specimens of rock from the moon
  • jump in something (noun):
    Định nghĩa:  a sudden increase in amount, price or value
    Ví dụ:The sportswear company reports a jump in sales since the Olympics.
  • cope with something (verb):
    Định nghĩa: to deal successfully with something difficult
    Ví dụ: He wasn’t able to cope with the stresses and strains of the job.
  • frighten somebody/ something away (phrasal verb):
    Định nghĩa: to make a person or an animal go away by making them feel afraid
    Ví dụ: He threatened the intruders with a gun and frightened them away.
  • under stress (phrase):
    Định nghĩa: in pressure or worry caused by the problems in somebody’s life
    Ví dụ: Things can easily go wrong when people are under stress.
  • prevalent (adj):
    Định nghĩa:  that exists or is very common at a particular time or in a particular place
    Ví dụ: These prejudices are particularly prevalent among people living in the North.
  • permanent (adj):
    Định nghĩa: lasting for a long time or for all time in the future; existing all the time
    Ví dụ: She was unable to find a permanent job.
  •  accustomed to something (adj):
    Định nghĩa: familiar with something and accepting it as normal or usual
    Ví dụ: She had grown accustomed to his long absence

Mới bắt đầu học IELTS, tài liệu nào tốt?

Combo 4 cuốn Hướng dẫn tự học IELTS dành riêng cho người Việt

 

  1. Listening & Reading: Tiếp cận IELTS theo từng dạng câu hỏi, chia sẻ chiến thuật làm bài, mẹo hay cho từng dạng, và bài tập thực hành theo dạng.
  2. Writing: Hướng dẫn chi tiết cách viết câu – đoạn – bài văn và nhiều templates phong phú, rất dễ áp dụng
  3. Speaking: Cấu trúc câu trả lời tốt cho Speaking Part 1-2-3 kèm từ vựng phổ biến

Chắc chắn đây là bộ sách cực dễ đọc và dễ áp dụng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.

 

[/stu]
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng