Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 13 Test 3

Cambridge 13 Test 3 Passage 1: The coconut palm 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. For millennia, the coconut has been central to the lives of Polynesian and Asian peoples. In the western world, on the other hand, coconuts have always been exotic and unusual, sometimes rare. The Italian merchant traveller Marco Polo apparently saw coconuts in South Asia in the late 13th century, and among the mid-14th-century travel writings of Sir John Mandeville there is mention of ‘great Notes of Ynde’ (great Nuts of India). Today, images of palm-fringed tropical beaches are cliches in the west to sell holidays, chocolate bars, fizzy drinks and even romance.

  • exotic (adj) /ɪɡˈzɒtɪk/: khác thường
    ENG: from or in another country, especially a tropical one; seeming exciting and unusual because it seems to be connected with foreign countries
  • cliche (noun) /ˈkliːʃeɪ/: sáo ngữ
    ENG: a phrase or an idea that has been used so often that it no longer has much meaning and is not interesting

Trong hàng nghìn năm, cây dừa đã trở thành trung tâm đời sống của người Polynesian và người dân châu Á. Trong khi đó đối với các quốc gia phương Tây, cây dừa lại là một loài cây khác thường, đôi khi còn được coi là hiếm. Một thương gia người Ý tên là Marco Polo đã phát hiện cây dừa ở vùng Đông Á vào cuối thể kỷ thứ 13, và vào giữa thế kỷ thử 14 trong bút kí du lịch của ông John Mandevill có đề cập đến dừa là loại hạt tuyệt hảo của Ấn Độ. Ngày nay, biểu tượng của những bãi biển với rặng dừa nhiệt đới đã trở thành sáo ngữ cho các nước phương Tây để bán trong các kỳ nghỉ, thanh socola, đồ uống có gas hay thậm chí là cả sự lãng mạn.

B. Typically, we envisage coconuts as brown cannonballs that, when opened, provide sweet white flesh. But we see only part of the fruit and none of the plant from which they come. The coconut palm has a smooth, slender, grey trunk, up to 30 metres tall. (Q1) This is an important source of timber for building houses, and is increasingly being used as a replacement for endangered hardwoods in the furniture construction industry. The trunk is surmounted by a rosette of leaves, each of which may be up to six metres long. The leaves have hard veins in their centres which, in many parts of the world, are used as brushes after the green part of the leaf has been stripped away. Immature coconut flowers are tightly clustered together among the leaves at the top of the trunk. (Q2) The flower stems may be tapped for their sap to produce a drink, and the sap can also be reduced by boiling to produce a type of sugar used for cooking.

  • surmount (verb) /səˈmaʊnt/: bao bọc
    ENG: (usually passive) to be placed on top of something
  • cluster (verb) /ˈklʌstə(r)/: kết lại
    ENG: to come together in a small group or groups

Thông thường, chúng ta hình dung dừa là một quả cầu màu nâu mà khi bổ ra sẽ thấy phần cùi trắng ngọt ở trong. Nhưng chúng ta chỉ nhìn thấy được một phần của loại quả này mà không thấy được các bộ phận khác của nó. Cây dừa có thân mịn, thẳng, màu xám và thường cao 30 mét. Đó là nguồn gỗ quan trọng để xây dựng nhà cửa, và ngày càng được sử dụng nhiều như là một sự thay thế cho các loại gỗ cứng đang cạn kiệt trong ngành công nghiệp làm đồ nội thất. Thân cây được bao bọc bởi quần thể lá xếp theo hình cánh hoa hồng, mỗi tàu lá dài khoảng 6 mét. Lá cây có các vân cứng ở giữa mà ở nhiều nơi trên thế giới, chúng được sử dụng như bàn chải sau khi phần lá cây màu xanh được tước bỏ. Hoa dừa non được kết lại thành chùm giữa các tán lá ở ngọn cây. Cuống hoa dừa có thể trích xuất nhựa để sản xuất đồ uống, và nhựa cũng có thể được cô lại để sản xuất ra một loại đường dùng trong nấu ăn.

C. Coconut palms produce as many as seventy fruits per year, weighing more than a kilogram each. The wall of the fruit has three layers: a waterproof outer layer, a fibrous middle layer and a hard, inner layer. (Q3) The thick fibrous middle layer produces coconut fibre, ‘coir’, which has numerous uses and is particularly important in manufacturing ropes. The woody innermost layer, the shell, with its three prominent ‘eyes’, surrounds the seed. (Q4+5) An important product obtained from the shell is charcoal, which is widely used in various industries as well as in the home as a cooking fuel. When broken in half, the shells are also used as bowls in many parts of Asia.

  • waterproof (adj) /ˈwɔːtəpruːf/: chống nước
    ENG: that does not let water through or that cannot be damaged by water

Cây dừa sản sinh ra khoảng 70 quả mỗi năm, mỗi quả nặng hơn 1kg. Vỏ của trái dừa gồm ba lớp: lớp vỏ bên ngoài chống nước, lớp xơ ở giữa và lớp trong cứng. Lớp xơ ở giữa cung cấp xơ dừa, hay còn gọi là xơ, có rất nhiều công dụng và là một nguyên liệu quan trọng trong sản xuất dây thừng. Lớp gỗ bên trong nhất hay còn gọi là vỏ với 3 lỗ đậm màu giống như mắt, bao quanh cùi dừa. Một sản phẩm quan trọng được chế biến từ vỏ dừa là dầu, thứ được sử dụng rộng rãi trong rất nhiều ngành công nghiệp cũng như dùng tại nhà như dầu ăn. Khi bổ đôi trái dừa, vỏ dừa cũng có thể được sử dụng làm bát tại rất nhiều quốc gia ở Châu Á.

D. Inside the shell are the nutrients (endosperm) needed by the developing seed. (Q6) Initially, the endosperm is a sweetish liquid, coconut water, which is enjoyed as a drink, but also provides the hormones which encourage other plants to grow more rapidly and produce higher yields. As the fruit matures, the coconut water gradually solidifies to form the brilliant white, fat-rich, edible flesh or meat. (Q7) Dried coconut flesh, ‘copra’, is made into coconut oil and coconut milk, which are widely used in cooking in different parts of the world, as well as in comestics. A derivative of coconut fat, (Q8) glycerine, acquired strategic importance in a quite different sphere, as Alfred Nobel introduced the world to his nitroglycerine-based invention: dynamite.

  • yield (noun) /jiːld/: năng suất
    ENG: the total amount of crops, profits, etc. that are produced
  • solidify (verb) /səˈlɪdɪfaɪ/: cạn dần
    ENG: to become solid; to make something solid
  • derivative (noun) /dɪˈrɪvətɪv/: dẫn xuất
    ENG: a word or thing that has been developed or produced from another word or thing
  • dynamite (noun) /ˈdaɪnəmaɪt/: chất nổ
    ENG: a thing that is likely to cause a violent reaction or a lot of trouble

Bên trong lớp vỏ là rất nhiều dưỡng chất (nội nhũ) cần thiết cho sự phát triển của trái dừa. Ban đầu, nội nhũ là một chất lỏng có vị ngọt, hay gọi là nước dừa, thứ được dùng như đồ uống nhưng nó cũng đồng thời cung cấp hooc-mon kích thích cây phát triển nhanh hơn và tạo năng suất cao hơn. Khi trái dừa già hơn, nước dừa cạn dần để hình thành một lớp thịt trắng nhiều dưỡng chất và có thể ăn được. Thịt dừa khô được dùng để chế biến dầu dừa và sữa dừa, những sản phẩm này được sử dụng rộng rãi trong nấu ăn cũng như mỹ phẩm ở khắp nơi trên thế giới. Một dẫn xuất từ chất béo của dừa, glycerine, có tầm quan trọng chiến lược trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như Alfred Nobel đã giới thiệu với thế giới phát minh dựa vào nitroglycerine của mình: chất nổ.

E. Their biology would appear to make coconuts the great maritime voyagers and coastal colonizers of the plant world. The large, energy-rich fruits are able to float in water and tolerate salt, but cannot remain viable indefinitely; studies suggest after about 110 days at sea they are no longer able to germinate. (Q9) Literally cast onto desert island shores, with little more than sand to grow in and exposed to the full glare of the tropical sun, coconut seeds are able to germinate and root. The air pocket in the seed, created as the endosperm solidifies, protects the embryo. In addition, the fibrous fruit wall that helped it to float during the voyage stores moisture that can be taken up by the roots of the coconut seedling as it starts to grow.

  • tolerate (verb) /ˈtɒləreɪt/: chịu đựng
    ENG: to be able to be affected by a drug, difficult conditions, etc. without being harmed
  • germinate (verb) /ˈdʒɜːmɪneɪt/: nảy mầm
    ENG:  when the seed of a plant germinates or is germinated, it starts to grow

Cấu trúc sinh học của nó có xuất hiện để làm cho cây dừa trở thành một người đi biển vĩ đại và là một công dân vùng duyên hải trong thế giới thực vật. Loại quả to và nhiều dưỡng chất này có thể nổi trên nước và chịu được muối, nhưng không thể tồn tại vô thời hạn. Nghiên cứu chỉ ra rằng sau 110 ngày trên biển chúng sẽ không thể nảy mầm được nữa. Chính xác là khi gieo ở bờ biển trên một sa mạc cát, chỉ cần cát và tiếp xúc với ánh nắng mặt trời ở vùng nhiệt đới, hạt giống của cây dừa có thể này mầm và ra rễ. Các túi khí bên trong hạt giống tạo ra một lớp nội nhũ cố định bảo vệ phôi. Thêm vào đó, lớp xơ dừa giúp quả dừa có thể trôi nổi trong suốt cuộc hành trình giữ được độ ẩm, nhưng độ ẩm này sẽ được truyền xuống rễ khi hạt bắt đầu nảy mầm.

F. There have been centuries of academic debate over the origins of the coconut. There were no coconut palms in West Africa, the Caribbean or the east coast of the Americas before the voyages of the European explorers Vasco da Gama and Columbus in the late 15th and early 16th centuries. (Q10) 16th century trade and human migration patterns reveal that Arab traders and European sailors are likely to have moved coconuts from South and Southeast Asia to Africa and then across the Atlantic to the east coast of America. But the origin of coconuts discovered along the west coast of America by 16th century sailors has been the subject of centuries of discussion. Two diametrically opposed origins have been proposed: that they came from Asia, or that they were native to America. Both suggestions have problems. (Q12) In Asia, there is a large degree of coconut diversity and evidence of millennia of human use – but there are no relatives growing in the wild. In America, there are close coconut relatives, but no evidence that coconuts are indigenous. These problems have led to the intriguing suggestion that coconuts originated on coral islands in the Pacific and were dispersed from there.

  • diametrically opposed, opposite, different (adv) /ˌdaɪəˈmetrɪkli/: hoàn toàn
    ENG: completely different
  • indigenous (adj) /ɪnˈdɪdʒənəs/: bản địa
    ENG: (formal) belonging to a particular place rather than coming to it from somewhere else
  • intriguing (adj) /ɪnˈtriːɡɪŋ/: khách quan
    ENG: ​very interesting because of being unusual or not having an obvious answer
  • disperse (verb) /dɪˈspɜːs/: phân tán
    ENG: to move apart and go away in different directions; to make somebody/something do this

Phải mất hàng thể kỷ để người ta tranh cãi về nguồn gốc của dừa. Ở Tây Phi, vùng Caribe và vùng bờ biển phía đông của Mỹ, trước cuộc hành trình của nhà thám hiểm châu Âu Vasca da Gama và Columbus vào cuối thể kỷ thứ 15 và đầu thể kỷ thứ 16 thì không hề có cây dừa nào cả. Mô hình thương mại và di dân vào thế kỷ thứ 16 cho thấy rằng những thương gia Ả Rập và thủy thủ châu Âu có thể chuyển hạt giống của dừa từ vùng Nam Á và Đông Nam Á đến Châu Phi, sau đó băng qua biển Đại Tây Dương đến bờ biển phía đông của Mỹ. Nhưng nguồn gốc của cây dừa được khám phá ra dọc theo bờ biển phía Tây ở Mỹ bởi các thủy thủ vào thế kỷ thứ 16 vẫn là đề tài tranh luận trong hàng thế kỷ. Hai quan điểm về nguồn gốc hoàn toàn trái ngược được đưa ra: một cái cho là chúng đến từ châu Á, và một cái cho là bản chất của nó đã ở châu Mỹ rồi. Cả hai ý kiến đều có vấn đề cả. Ở châu Á, dừa rất nhiều và đa dạng cũng như có những chứng cứ là chúng được con người sử dụng hàng nghìn năm rồi, tuy nhiên lại không thấy có mối liên quan gì đến sự phân tán tự nhiên cả. Ở Mỹ, có nhiều loại dừa nhưng lại không có chứng cứ rằng dừa là trái cây bản địa. Tất cả các vấn đề trên đã dẫn đến một đề xuất thú vị hơn đó là dừa có nguồn gốc từ các hòn đảo san hô ở Thái Bình Dương và phân tán từ đó.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 1-8

Complete the table below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. Write your answers in boxes 1-8 on your answer sheet.

The coconut palm

Câu 1: Trunk

  • Up to 30 metres
  • timber for houses and the making of 1………………..

Dịch câu hỏi: Thân cây cao tối đa 30 mét, được sử dụng làm gỗ làm nhà và làm ….

> Vị trí trống cần điền một danh từ

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ tư, “This is an important source of timber for building houses, and is increasingly being used as a replacement for endangered hardwoods in the furniture construction industry”

Phân tích: Thông tin có nói rằng cây dừa rất quan trọng trong việc xây nhà và còn được sử dụng để làm nội thất, thay thế các loại gỗ cứng đang dần cạn kiệt nữa > cần điền từ ‘furniture’

Đáp án: furniture

Câu 2:

Leaves Flowers
Up to 6 metres long at the top of the trunk
To make brushes stems provide sap, used as a drink or a source of 2……..

Dịch câu hỏi:

Lá cây Hoa
Cao tối đa 6 mét nằm ở đầu thân cây
Dùng làm bàn chải cuống hoa dừa cung cấp nhựa cây và nhựa cây dùng làm nước uống hoặc là nguồn …..

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu cuối cùng, “The flower stems may be tapped for their sap to produce a drink, and the sap can also be reduced by boiling to produce a type of sugar used for cooking”

Phân tích: Trích dẫn có nói rằng cuống hoa được sử dụng làm nước uống, và nhựa thì được sử dụng để tạo đường > nên từ còn trống là ‘sugar’

Đáp án: sugar

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Produce a drink Used as a drink

Câu 3-4-5-6-7-8: Fruits

outer layer inner layer (shell)

+ a source of 4…………….

+ (when halved) for 5………………….

middle layer (coir fibres)

+ used for 3………………, etc

coconut flesh

+ oil and milk for cooking and 7 ………….

+ glycerine (an ingredient in 8…………….)

coconut water

+ a drink

+ a source of 6………… for other plants

Dịch câu hỏi: Quả

Lớp bên ngoài Lớp bên trong (vỏ)

+ là nguồn ….

+ (khi giảm đi một nửa) cho ….

Lớp ở giữa (xơ dừa)

+ được sử dụng cho ….

cùi dừa

+ làm dầu hoặc sữa cho nấu ăn và ….

+ glycerine (một thành phần trong …)

Nước dừa

+ đồ uống

+ nguồn …. cho các cây khác

1

Thông tin liên quan & Phân tích:

Câu 3 nằm ở đoạn C, câu thứ 3, “The thick fibrous middle layer produces coconut fibre, ‘coir’, which has numerous uses and is particularly important in manufacturing ropes” à xơ dừa có rất nhiều mục đích và một trong số đó là được sử dụng để sản xuất dây thừng à từ cần điền cho vị trí số 3 là ‘ropes’

Câu 4  + 5 nằm ở đoạn C, hai câu cuối cùng, “An important product obtained from the shell is charcoal, which is widely used in various industries as well as in the home as a cooking fuel. When broken in half, the shells are also used as bowls in many parts of Asia” à vỏ dừa cung cấp than dùng cho công nghiệp và nấu nướng. khi vỏ dừa bổ làm đôi thì còn được sử dụng là bát ăn cơm à câu 4 cần điền ‘charcoal’ và câu 5 cần điền ‘bowls’

Câu 6 nằm ở đoạn D, câu thứ hai, “the endosperm is a sweetish liquid, coconut water, which is enjoyed as a drink, but also provides the hormones which encourage other plants to grow more rapidly and produce higher yields” à nước dừa được dùng làm nước uống và cung cấp hooc-môn giúp các loài cây khác phát triển nhanh chóng à vị trí số 6 cần điền từ ‘hormones’

Câu 7 nằm ở đoạn D, câu thứ hai từ dưới lên, “Dried coconut flesh, ‘copra’, is made into coconut oil and coconut milk, which are widely used in cooking in different parts of the world, as well as in comestics.” à cùi dừa thì cung cấp dầu và sữa trong nấu ăn hoặc làm mỹ phẩm à từ cần điền cho vị trí 7 là ‘cosmetics’

Câu 8 nằm ở đoạn D, câu cuối cùng, “glycerine, acquired strategic importance in a quite different sphere, as Alfred Nobel introduced the world to his nitroglycerine-based invention: dynamite” à glycerine là phần quan trọng tỏng nhiều lĩnh vực và một ví dụ ở đây là trong thuốc nổ à cần điền từ cho vị trí số 8 là ‘dynamite’

Đáp án: 3. ropes,     4.charcoal,     5, bowls      6, hormones        7, cosmetics     8, dynamite

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Used for ropes Manufacturing ropes
Halved Broken in half

Questions 9-13

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?

In boxes 9-13 on your answer sheet, write

  • TRUE            if the statement agrees with the information
  • FALSE          if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN if there is no information on this

9.Coconut seeds need shade in order to germinate.

Dịch: Sọ dừa cần bóng râm để nảy mầm

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu thứ ba, “Literally cast onto desert island shores, with little more than sand to grow in and exposed to the full glare of the tropical sun, coconut seeds are able to germinate and root.

Phân tích: Trích dẫn chỉ ra rằng chỉ cần cát và ánh nắng mặt trời thì dừa có thể đâm chồi và nảy mầm > ngược lại với thông tin trong câu hỏi, nó không cần bóng râm

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
need shade >< exposed to …sun

10. Coconuts were probably transported to Asia from America in the 16th century.

Dịch: Dừa có thể được vận chuyển đến châu Á từ châu Mỹ vào thế kỷ thứ 16

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu thứ ba, “16th century trade and human migration patterns reveal that Arab traders and European sailors are likely to have moved coconuts from South and Southeast Asia to Africa and then across the Atlantic to the east coast of America”

Phân tích: Trích dẫn chỉ ra rằng vào thế kỷ 16 thì những thương gia Ả Rập và thủy thủ châu Âu chuyển dừa từ Nam và Nam Á sang châu Phi, sau đó vượt biển Đại Tây Dương để đến được bờ biển Đông của Mỹ à dừa được chuyển từ châu Á sang châu Mỹ chứ không phải chuyển từ châu Mỹ đến châu Á

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Transported Moved
Probably Likely

11. Coconuts found on the west coast of America were a different type from those found on the east coast.

Dịch: Dừa được tìm thấy ở bờ biển phía Tây của Mỹ là loại khác so với những loại tìm thấy ở bờ biển phía Đông

Thông tin liên quan: Trong đoạn F có nói: “But the origin of coconuts discovered along the west coast of America by 16th century sailors has been the subject of centuries of discussion” –  chỉ nhắc đến nguồn gốc của dừa còn gây tranh cãi, nhiều người bảo nó đến từ châu Á trong khi nhiều người bảo nó là cây bản địa ở Mỹ >> Không có thông tin so sánh nó cùng một loại hai không

Đáp án: Not Given

12. All the coconuts found in Asia are cultivated varieties.

Dịch: Tất cả các cây dừa ở Châu Á đa dạng chủng loại

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu thứ ba từ dưới lên, “In Asia, there is a large degree of coconut diversity and evidence of millennia of human use”

Phân tích: Trích dẫn chỉ ra rõ ràng rằng ở châu Á dừa rất đa dạng và được con ngưởi sử dụng hàng nghìn năm rồi > Trùng khớp giữa câu hỏi và bài đọc

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Varieties A large degree of diversity

13. Coconuts are cultivated in different ways in America and the Pacific.

Dịch: Dừa được trồng theo nhiều cách khác nhau ở châu Mỹ và Thái Bình Dương

Thông tin liên quan & Phân tích: Trong cuối đoạn F tác giả có nói: “In America, there are close coconut relatives, but no evidence that coconuts are indigenous. These problems have led to the intriguing suggestion that coconuts originated on coral islands in the Pacific and were dispersed from there” – chỉ nhắc đến nguồn gốc và sự phân tán của dừa chứ không hề đề cập đến cách trồng dừa ở Mỹ và Thái Bình Dương như thế nào, có giống nhau hay khác nhau

Đáp án: Not Given

Subscribe để mở khóa

Sau khi Subscribe toàn bộ nội dung sẽ được mở ra cho bạn

Loading...

Cambridge 13 Test 3 Passage 2: How baby talk gives infant brains a boost 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. The typical way of talking to a baby – high-pitched, exaggerated and repetitious – is a source of fascination for linguists who hope to understand how ‘baby talk’ impacts on learning. (Q25) Most babies start developing their hearing while still in the womb, prompting some hopeful parents to play classical music to their pregnant bellies. Some research even suggests that infants are listening to adult speech as early as 10 weeks before being born, gathering the basic building blocks of their family’s native tongue.

  • exaggerate (verb) /ɪɡˈzædʒəreɪt/: phóng đại, cường điệu
    ENG: to make something seem larger, better, worse or more important than it really is
  • womb (noun) /wuːm/: bụng mẹ, tử cung
    ENG: the organ in women and female animals in which babies or young animals develop before they are born

Cách điển hình để nói chuyện với trẻ nhỏ – lên giọng, phóng đại và lặp đi lặp lại nhiều lần – là nguồn cảm hứng đối với các nhà ngôn ngữ học, những người đang hy vọng có thể hiểu việc trẻ nói chuyện ảnh hưởng đến việc học như thế nào. Hầu hết trẻ em bắt đầu phát triển khả năng nghe của mình trong khi vẫn còn trong bụng mẹ, khiến cho một số phụ huynh bật nhạc cổ điển cho thai nhi. Một số nghiên cứu thậm chí còn chỉ ra rằng trẻ sơ sinh nghe được người lớn nói chuyện 10 tuần trước khi sinh và thu thập những nền tảng cơ bản về ngôn ngữ mẹ đẻ từ gia đình.

B. Early language exposure seems to have benefits to the brain – for instance, studies suggest that babies raised in bilingual homes are better at learning how to mentally prioritize information. So how does the sweet if sometimes absurd sound of infant-directed speech influence a baby’s development? Here are some recent studies that explore the science behind baby talk.

  • bilingual (adj) /ˌbaɪˈlɪŋɡwəl/: song ngữ
    ENG: a person who can speak two languages equally well
  • prioritize (verb) /praɪˈɒrətaɪz/: ưu tiên
    ENG: to put tasks, problems, etc. in order of importance, so that you can deal with the most important first

Sự tiếp xúc sớm với ngôn ngữ dường như có ảnh hưởng tích cực đến não bộ, ví dụ những nghiên cứu chỉ ra rằng trẻ được nuôi dưỡng trong gia đình song ngữ thì giỏi hơn trong việc học cách ưu tiên tiếp nhận thông tin về mặt tinh thần. Vậy cho nên sẽ như thế nào nếu thỉnh thoảng âm thanh ngớ ngẩn của cuộc nói chuyện hướng đến trẻ làm ảnh hưởng sự phát triển của não bộ? Một số nghiên cứu gần đây khám phá những gì xảy ra đằng sau việc trò chuyện với trẻ.

C. Fathers don’t use baby talk as often or in the same ways as mothers – and that’s perfectly OK, according to a new study. (Q18) Mark Van Dam of Washington State University at Spokane and colleagues equipped parents with recording devices and speech-recognition software to study the way they interacted with their youngsters during a normal day. ‘We found that moms do exactly what you’d expect and what’s been described many times over,’ VanDam explains. ‘But we found that dads aren’t doing the same thing. (Q19) Dads didn’t raise their pitch or fundamental frequency when they talked to kids.‘ (Q20) Their role may be rooted in what is called the bridge hypothesis, which dates back to 1975. It suggests that fathers use less familial language to provide their children with a bridge to the kind of speech they’ll hear in public. (Q16/21) The idea is that a kid gets to practice a certain kind of speech with mom and another kind of speech with dad, so the kid then has a wider repertoire of kinds of speech to practice,’ says Van Dam.

  • repertoire (noun) /ˈrepətwɑː(r)/: tất cả mọi thứ mà một người có thể làm được
    ENG: all the things that a person is able to do

Theo như một nghiên cứu mới đây thì việc bố không nói chuyện với con thường xuyên hoặc theo cách như những người mẹ thì vẫn không có vấn đề gì cả. Mark Van Dam ở trường đại học Washington ở Spokane và đồng nghiệp đã trang bị cho bố mẹ những thiết bị ghi âm và phần mềm nhận biết giọng nói để nghiên cứu cách mà họ tương tác với trẻ trong một ngày bình thường. Ông giải thích: “Chúng tôi nhận thấy rằng mẹ làm y như những gì chúng tôi mong đợi và những gì được mô tả nhiều lần. Nhưng chúng tôi cũng thấy rằng bố không làm những điều tương tự như vậy. Bố không lên giọng hay thay đổi tốc độ khi nói chuyện với trẻ”. “Vai trò của họ có thể xuất phát từ cái mà được gọi là thuyết bắc cầu, có từ năm 1975. Điều này cho thấy là người bố sử dụng ít ngôn ngữ thân quen hơn để cho trẻ một cây cầu nối với loại ngôn ngữ mà chúng sẽ nghe ở ngoài xã hội. Ý tưởng này đó là một đứa trẻ sẽ được luyện tập với vài loại ngôn ngữ với người mẹ và loại khác với người bố, và vì thế đứa trẻ sẽ có vốn ngôn ngữ rộng hơn để nói”. Ông Van Dam nói.

D. (Q22) Scientists from the University of Washington and the University of Connecticut collected thousands of 30-second conversations between parents and their babies, fitting 26 children with audio-recording vests that captured language and sound during a typical eight-hour day. The study found that the more baby talk parents used, the more their youngsters began to babble. (Q23) And when researchers saw the same babies at age two, they found that frequent baby talk had dramatically boosted vocabulary, regardless of socioeconomic status.(Q17) Those children who listened to a lot of baby talk were talking more than the babies that listened to more adult talk or standard speech,’ says Nairan Ramirez-Esparza of the University of Connecticut. ‘We also found that (Q14) it really matters whether you use baby talk in a one-on-one context,’ she adds. The more parents use baby talk one-on-one, the more babies babble, and the more they babble, the more words they produce later in life.’

  • babble (verb) /ˈbæbl/: bập bẹ
    ENG: to talk quickly in a way that is difficult to understand
  • regardless of … (preposition) /rɪˈɡɑːdləs əv/: bất kể
    ENG: paying no attention to something/somebody; treating something/somebody as not being important

Các nhà khoa học từ trường đại học Washington và Connecticut thu thập hàng nghìn các cuộc hội thoại dài 30 giây giữa bố mẹ và con của họ, mặc cho 26 trẻ bộ đồ có chứa máy ghi âm để ghi lại ngôn ngữ và âm thanh trong một ngày 8 tiếng điển hình. Nghiên cứu nhận ra rằng bố mẹ nói chuyện với trẻ càng nhiều thì con của họ càng bập bẹ nhiều hơn. Và khi các nhà nghiên cứu thấy rằng với những đứa trẻ cùng ở độ tuổi là hai tuổi thì những đứa mà được nói chuyện nhiều hơn phát triển từ vựng một cách vượt trội, bất kể tình trạng kinh tế xã hội của gia đình như thế nào. Nairan Ramirez Esparza của trường đại học Connecticut nói: “Những đứa trẻ được nghe những cuộc nói chuyện của trẻ con sẽ nói nhiều hơn những đứa mà nghe người lớn nói chuyện hay những lời nói chuẩn mực. Chúng tôi cũng thấy rằng vấn đề thực sự là liệu bạn có nói chuyện riêng với trẻ hay không”. Bố mẹ nói chuyện riêng với trẻ càng nhiều thì chúng càng bập bẹ được nhiều, và chúng càng có nhiều vốn từ trong cuộc đời sau này.

E. Another study suggests that parents might want to pair their youngsters up so they can babble more with their own kind. Researchers from McGill University and Université du Québec a Montréal found that babies seem to like listening to each other rather than to adults – which may be why baby talk is such a universal tool among parents. They played repeating vowel sounds made by a special synthesizing device that mimicked sounds made by either an adult woman or another baby. This way, only the impact of the auditory cues was observed. The team then measured how long each type of sound held the infants’ attention. They found that the ‘infant’ sounds held babies’ attention nearly 40 percent longer. The baby noises also induced more reactions in the listening infants, like smiling or lip moving, which approximates sound making. The team theorizes that this attraction to other infant sounds could help launch the learning process that leads to speech. It may be some property of the sound that is just drawing their attention,’ says study co-author Linda Polka. ‘Or maybe they are really interested in that particular type of sound because they are starting to focus on their own ability to make sounds. We are speculating here but it might catch their attention because they recognize it as a sound they could possibly make.

  • universal (adj) /ˌjuːnɪˈvɜːsl/: toàn cầu, phổ biến
    ENG: done by or involving all the people in the world or in a particular group
  • mimic ~ mimick (verb) /ˈmɪmɪk/: bắt chước
    ENG: to copy the way somebody speaks, moves, behaves, etc., especially in order to make other people laugh
  • theorize (verb) /ˈθɪəraɪz/: kết luận
    ENG: to suggest facts and ideas to explain something; to form a theory or theories about something
  • speculate (verb) /ˈspekjuleɪt/: dự đoán
    ENG: to form an opinion about something without knowing all the details or facts

Một nghiên cứu khác cho thấy rằng bố mẹ có thể muốn tham gia cùng với con cái họ để họ có thể nói chuyện được nhiều hơn theo cách của chúng. Những nhà nghiên cứu từ trường đại học McGill và Quebec ở Montreal nhận thấy rằng trẻ em thích nghe nhau nói hơn là nghe người lớn nói – điều này có thể là lý do tại sao ngôn ngữ của trẻ là công cụ phổ biến ở phụ huynh. Chúng lặp đi lặp lại các nguyên âm được tạo ra bởi một thiết bị tổng hợp mô phỏng các âm thanh được tạo bởi cả một người phụ nữ trưởng thành và một đứa trẻ khác. Bằng cách này, chỉ có ảnh hưởng của thính giác được quan sát thôi. Nhóm này sau đó đo xem mỗi loại âm thanh có thể giữ trẻ chú ý được trong bao lâu. Họ nhận thấy rằng âm thanh “trẻ sơ sinh” giữ tập trung của trẻ 40% nhiều hơn. Âm thanh của trẻ cũng tạo ra nhiều phản ứng hơn khi trẻ nghe, ví dụ như cười hay môi chuyển động, mà gần như đều tạo ra âm thanh. Nhóm kết luận rằng sự thu hút của những âm thanh sơ sinh có thể giúp tạo nên quá trình học dẫn đến lời nói. Nhà đồng nghiên cứu Linda Polka nói: “Đó có thể là đặc tính của âm thanh mà đang thu hút sự tập trung của trẻ. Hoặc có thể là chúng thực sự thích loại âm thanh cụ thể đó bởi chúng đang bắt đầu tập trung khả năng để tạo ra âm thanh. Chúng tôi đang dự đoán trẻ tập trung bởi chúng nhận ra rằng đó là âm thanh mà chúng có thể tạo ra”.

F. In a study published in Proceedings of the National Academy of Sciences, a total of 57 babies from two slightly different age groups – seven months and eleven and a half months – were played a number of syllables from both their native language (English) and a non-native tongue (Spanish). The infants were placed in a brain-activation scanner that recorded activity in a brain region known to guide the motor movements that produce speech. (Q15) The results suggest that listening to baby talk prompts infant brains to start practicing their language skills. Finding activation in motor areas of the brain when infants are simply listening is significant, because it means the baby brain is engaged in trying to talk back right from the start, (Q24) and suggests that seven-month-olds’ brains are already trying to figure out how to make the right movements that will produce words,’ says co-author Patricia Kuhl. Another interesting finding was that while the seven-month-olds responded to all speech sounds regardless of language, the brains of the older infants worked harder at the motor activations of non-native sounds compared to native sounds. The study may have also uncovered a process by which babies recognize differences between their native language and other tongues.

  • prompt (verb) /prɒmpt/: thúc đẩy
    ENG: to make somebody decide to do something; to cause something to happen
  • uncover (verb) /ʌnˈkʌvə(r)/: sáng tỏ
    ENG: to remove something that is covering something

Trong một nghiên cứu của Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia Hoa Kỳ thì tổng số 57 trẻ em từ hai nhóm tuổi khác nhau – 7 tháng và 11 tháng rưỡi được tiếp xúc với một số âm tiết từ cả tiếng mẹ đẻ (Tiếng Anh) và không phải tiếng mẹ đẻ (Tiếng Tây Ban Nha). Bọn trẻ được đưa vào máy scan hoạt động não bộ ghi lại hoạt động trong não bộ được biết đến để hướng dẫn những chuyển động sản sinh ra lời nói. Kết quả cho thấy rằng nghe những lời nói của trẻ thúc đẩy não bộ của trẻ bắt đầu tạo nên kỹ năng ngôn ngữ. Đồng tác giả Patricia Kuhl nói: Việc nghiên cứu cách hoạt động trong vùng não khi trẻ chỉ đơn giản là đang nghe rất quan trọng, bởi điều này có nghĩa rằng não bộ của trẻ được thôi thúc cố gắng đáp lại ngay từ khi bắt đầu, và cũng cho thấy rằng não của trẻ 7 tháng tuổi đã sẵn sàng để cố gắng tìm ra cách chuyển động đúng đắn để tạo ra ngôn ngữ. Một kết quả thú vị nữa là trong khi trẻ 7 tháng tuổi đáp lại tất cả các âm không cần biết là thứ tiếng gì thì não bộ của những đứa trẻ lớn hơn là cố gắng hoạt động nhiều hơn ở mảng ngôn ngữ không phải mẹ đẻ so với ngôn ngữ mẹ đẻ. Nghiên cứu cũng có thể làm sáng tỏ một quá trình mà bằng cách đó trẻ có thể nhận thức được sự khác biết giữa ngôn ngữ mẹ đẻ và các ngôn ngữ khác của chúng.

Questions 14-17

Look at the following ideas (Questions 14-17) and the list of researchers below.

Match each idea with the correct researcher, A, B or C

Write the correct letter, A, B or C, in boxes 14-17 on your answer sheet.

NB You may use any letter more than once.

List of Researchers

  •       Mark VanDam
  • B       Nairan Ramirez-Esparza
  • C       Patricia Kuhl

14. the importance of adults giving babies individual attention when talking to them

Dịch: tầm quan trọng của người lớn dành cho trẻ sự chú ý cá nhân khi nói chuyện với trẻ

Thông tin liên quan: Đoạn D, hai câu cuối cùng, “[…] it really matters whether you use baby talk in a one-on-one context,’ […] The more parents use baby talk one-on-one, the more babies babble, and the more they babble, the more words they produce later in life”

Phân tích: Trong đoạn D nhắc đến ý kiến của Ramirez-Esparza. Trích dẫn chỉ ra rằng việc liệu bạn có nói chuyện với trẻ 1-1 (cuộc nói chuyện riêng) rất quan trọng vì chúng sẽ bập bẹ nhiều hơn và sau đó là tạo ra nhiều từ hơn khi trưởng thành

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Importance It really matters
Individual One-on-one

15. the connection between what babies hear and their own efforts to create speech

Dịch: sự kết nối giữa những thứ trẻ nghe được và nỗ lực của chúng để tạo ra tiếng nói

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu thứ ba, “The results suggest that listening to baby talk prompts infant brains to start practicing their language skills”

Phân tích: Đoạn F nói về nghiên cứu của Patrica Kuhl. Trích dẫn chỉ ra rằng khi nghe những cuộc nói chuyện của trẻ nhỏ thì chính não bộ của trẻ sơ sinh cũng được thúc đẩy để thực hành kỹ năng ngôn ngữ

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
What babies hear Listening to baby talk
Create speech Produce speech/ practice their language skills
Efforts Prompt/ try to talk

16. the advantage for the baby of having two parents each speaking in a different way

Dịch: lợi thế của trẻ có bố mẹ nói chuyện theo cách khác nhau

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu cuối cùng, “The idea is that a kid gets to practice a certain kind of speech with mom and another kind of speech with dad, so the kid then has a wider repertoire of kinds of speech to practice,’ says VanDam”

Phân tích: Đoạn C nói về nghiên cứu của VanDam. Trích dẫn khẳng định rằng trẻ được tiếp xúc với kiểu nói của mẹ và kiểu nói khác của bố sẽ có ngôn ngữ nói rộng hơn >> Đó chính là ích lợi của việc bố và mẹ có cách nói chuyện khác nhau.

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Advantage A wider repertoire of kinds of speech
Two parents Mom … dad
Speaking in a different way A certain kind of speech …. another kind of speech

17. the connection between the amount of baby talk babies hear and how much vocalising they do themselves

Dịch: sự liên kết giữa việc trẻ được nghe những tiếng trẻ con nhiều và lượng ngôn ngữ chúng có thể tự nói

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ tư, “Those children who listened to a lot of baby talk were talking more than the babies that listened to more adult talk or standard speech”

Phân tích: Đoạn D nói đến ý kiến của Ramirez-Esparza. Trích dẫn chỉ ra rằng những đứa trẻ nghe những cuộc nói chuyện của trẻ con thì nói nhiều hơn những đứa nghe những cuộc nói chuyện của người lớn hay những cuộc nói chuyện tiêu chuẩn

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
The amount of baby talk hear Listened to a lot of baby talk
How much vocalising Were talking more

Questions 18-23

Complete the summary below.

Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 18-23 on your answer sheet.

Research into how parents talk to babies

Nghiên cứu về việc bố mẹ nói chuyện với trẻ như thế nào

18. Researchers at Washington State University used ………….. together with specialised computer programs, to analyse how parents interacted with their babies during a normal day

Dịch: Các nhà nghiên cứu ở trường đại học bang Washington sử dụng những …….. cùng với chương trình máy tính đặc biệt để phân tích xem bố mẹ tương tác với con của họ trong một ngày bình thường như thế nào.

> Cần điền danh từ chỉ xem họ sẽ dụng phương pháp/ thiết bị gì

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ hai, “Mark Van Dam of Washington State University at Spokane and colleagues equipped parents with recording devices and speech-recognition software to study the way they interacted with their youngsters during a normal day”

Phân tích: Đoạn C đang nói về nghiên cứu của trường đại học Washington và Van Dam đã trang bị cho bố mẹ các thiết bị ghi âm cũng như phần mềm nhận biết giọng nói để nghiên cứu cách mà họ tương tác với con trẻ trong một ngày bình thường > nên từ cần điền là ‘recording devices’

Đáp án: recording devices

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Specialised computer programs Speech-recognition software
Analyse Study

19. The study revealed that ……. tended not to modify their ordinary speech patterns when interacting with their babies

Dịch: Nghiên cứu chỉ ra rằng ……….  có xu hướng không thay đổi giọng nói bình thường khi tương tác với con trẻ

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ năm, “Dads didn’t raise their pitch or fundamental frequency when they talked to kids”

Phân tích: Tiếp tục khi nói đến nghiên cứu của Van Dam, ông khẳng định rằng người bố không làm giống người mẹ, và người bố không lên cao giọng hay thay đổi tốc độ nói bình thường khi nói chuyện với con trẻ > Cần điền từ ‘dads’

Đáp án: dads / fathers

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Modify Raise
Ordinary Fundamental
Interacting with Talked

20. According to an idea known as the ………., they may use a more adult type of speech to prepare infants for the language they will hear outside the family home.

Dịch: Theo như một ý kiến được biến đến với tên gọi là …….., họ có thể sử dụng một loại ngôn ngữ trưởng thành hơn để chuẩn bị cho trẻ ngôn ngữ mà chúng sẽ nghe bên ngoài gia đình.

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ 6+7, “Their role may be rooted in what is called the bridge hypothesis, which dates back to 1975. It suggests that fathers use less familial language to provide their children with a bridge to the kind of speech they’ll hear in public”

Phân tích: Trích dẫn chỉ ra thuyết bắc cầu, và thuyết này nói rằng người bố sử dụng ngôn ngữ ít thân thuộc hơn để trang bị cho trẻ một cây cầu nối với loại ngôn ngữ mà chúng sẽ nghe ở ngoài xã hội kia > nên từ cần điền là bridge hypothesis

Đáp án: bridge hypothesis

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Prepare Provide
Infants Children
Outside the family home In public

21. According to the researchers, hearing baby talk from one parent and ‘normal1language from the other expands the baby’s ……… of types of speech which they can practice.

Dịch: Theo như các nhà nghiên cứu, nghe các ngôn ngữ trẻ con từ bố hoặc mẹ và ngôn ngữ thông thường từ người còn lại khác làm mở rộng ……… về các loại ngôn ngữ của trẻ.

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu cuối cùng, “The idea is that a kid gets to practice a certain kind of speech with mom and another kind of speech with dad, so the kid then has a wider repertoire of kinds of speech to practice,’ says VanDam”

Phân tích: Trích dẫn chỉ ra rõ rằng ý tưởng của nghiên cứu này cho thấy rằng trẻ thực hành một cách nói với mẹ và cách khác với bố thì chúng có phát triển vốn ngôn ngữ rộng hơn.

Đáp án: repertoire

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Expands repertoire A wider repertoire
Types Kinds
One parent …. the other Mom …. dad

22. Meanwhile, another study carried out by scientists from the University of Washington and the University of Connecticut recorded speech and sound using special ………… that the babies were equipped with.

Dịch: Trong khi đó, một nghiên cứu được thực hiện bởi các nhà khoa học từ trường đại học Washington và Connecticut ghi âm lời nói và âm thanh bằng việc sử dụng ……… đặc biệt mà trẻ được trang bị

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu đầu tiên, “Scientists from the University of Washington and the University of Connecticut […] fitting 26 children with audio-recording vests that captured language and sound during a typical eight-hour day”

Phân tích: Trong đoạn D tác giả đang nói đến nghiên cứu của các nhà khoa học của trường đại học Washington và Connecticut. Nghiên cứu được tiến hành bằng cách trang bị cho 26 trẻ những bộ đồ chứa thiết bị ghi âm để ghi âm ngôn ngữ và âm thanh trong một ngày 8 tiếng tiêu biểu > cần điền từ ‘audio-recording vests’

Đáp án: audio-recording vests/ vests

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Recorded speech Captured language
Equipped with Fitting
Babies Children

23. When they studied the babies again at age two, they found that those who had heard a lot of baby talk in infancy had a much larger ……….. than those who had not.

Dịch: Khi họ nghiên cứu về trẻ em một lần nữa ở độ tuổi lên hai, họ thấy rằng những đứa trẻ nghe nhiều những lời nói trẻ con ở độ tuổi nhỏ có ……. nhiều hơn những đứa không nghe.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ ba, “And when researchers saw the same babies at age two, they found that frequent baby talk had dramatically boosted vocabulary, regardless of socioeconomic status”

Phân tích: Vẫn trong đoạn D, khi nói về nghiên cứu ở những đứa trẻ thì tác giả có nói, khi các nhà nghiên cứu chính những đứa trẻ đó khi chúng lên hai thì người ta nhận thấy những đứa mà được tiếp xúc với những lời nói trẻ con thường xuyên có sự tăng vốn từ vựng đáng kể >> tức chúng có nhiều từ vựng hơn >> từ cần điền là ‘vocabulary’

Đáp án: vocabulary

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
A lot of baby talk Frequent baby talk
A much larger vocabulary Drammatically boosted vocabulary

Questions 24-26

Reading Passage 2 has six paragraphs, A-F.

Which paragraph contains the following information?

Write the correct letter, A-F, in boxes 24-26 on your answer sheet.

24. a reference to a change which occurs in babies’ brain activity before the end of their first year

Dịch: một dữ liệu về sự thay đổi xảy ra trong hoạt động não của trẻ trước khi qua một tuổi

Thông tin liên quan: Đoạn F, thông tin ở giữa đoạn, “[…] and suggests that seven-month-olds’ brains are already trying to figure out how to make the right movements that will produce words”

Phân tích: Trích dẫn nói đến việc nghiên cứu sự thay đổi trong não bộ của trẻ khi chúng nghe là rất quan trọng, và kết quả chỉ ra rằng não bộ của trẻ 7 tháng tuổi đã sẵn sàng cố gắng tìm cách chuyển động đúng để tạo ra từ rồi >> đây chính là dữ liệu về sự thay đổi của não bộ của trẻ khi chúng còn chưa được một tuổi

Đáp án: F

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
A change Make the right movements
Before the end of the first year Seven-month-old’s brain

25. an example of what some parents do for their baby’s benefit before birth

Dịch: một ví dụ về thứ mà bố mẹ là cho lợi ích của trẻ trước khi trẻ sinh ra

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ hai, “Most babies start developing their hearing while still in the womb, prompting some hopeful parents to play classical music to their pregnant bellies”

Phân tích: Trong đoạn A có nói đến những quan niệm về việc phát triển ngôn ngữ của trẻ. Trích dẫn chỉ ra rằng hầu hết trẻ dều phát triển khả năng nghe khi còn trong bào thai, và điều này dẫn đến việc bố mẹ thường mở nhạc cổ điển cho em bé trong bụng nghe > điều bố mẹ làm ngay khi con chưa sinh ra

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
What some parents do Play classical music
Before birth In the womb/ pregnant bellies

26. a mention of babies’ preference for the sounds that other babies make

Dịch: đề cập đến việc trẻ em thích những âm thanh mà những đứa trẻ khác tạo ra

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu thứ hai, “Researchers from McGill University and Université du Québec a Montréal found that babies seem to like listening to each other rather than to adults – which may be why baby talk is such a universal tool among parents:

Phân tích: Trong đoạn E tác giả nói đến một nghiên cứu của trường đại học chỉ ra rằng trẻ em thích nghe nhau nói chuyện hơn là nghe bố mẹ nói chuyện.

Đáp án: E

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Preference Seem to like …
Sounds Listening

Cambridge 13 Test 3 Passage 3: Whatever happened to the Harappan civilisation?

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. The Harappan Civilisation of ancient Pakistan and India flourished 5,000 years ago, but a thousand years later their cities were abandoned. The Harappan Civilisation was a sophisticated Bronze Age society who built megacities and traded internationally in luxury craft products, and yet seemed to have left almost no depictions of themselves. (Q29) But their lack of self-imagery – at a time when the Egyptians were carving and painting representations of themselves all over their temples – is only part of the mystery.

  • flourish (verb) /ˈflʌrɪʃ/: phồn thịnh
    ENG: to develop quickly and become successful or common
  • abandon (verb) /əˈbændən/: bỏ hoang
    ENG: to leave a thing or place, especially because it is impossible or dangerous to stay
  • megacity (noun) /ˈmeɡəsɪti/: siêu đô thị
    ENG: a very large city, usually one with a population of over 10 million people

Nền văn minh Harappan của Pakistant và Ấn Độ cổ phồn thịnh 5000 năm trước, nhưng chỉ sau đó 1000 năm thành phố của họ đã bị bỏ hoang. Nền văn minh Harappan là một xã hội thời kỳ đồ Đồng tinh xảo xây dựng nên các siêu đô thị và buôn bán quốc tế các sản phẩm thủ công cao cấp, và dường như không còn lời nào để có thể miêu tả về nó nữa. Vào thời gian khi mà người Ai Cập chạm khắc và vẽ các hình ảnh đại diện của họ ở tất cả các ngôi đền, nhưng người Harappan lại thiếu đi điều này, đây chỉ là một phần của bí mật chưa được vén lên.

B. (Q27/40) ‘There is plenty of archaeological evidence to tell us about the rise of the Harappan Civilisation, but relatively little about its fall,’ explains archaeologist Dr Cameron Petrie of the University of Cambridge. (Q28) ‘As populations increased, cities were built that had great baths, craft workshops, palaces and halls laid out in distinct sectors. Houses were arranged in blocks, with wide main streets and narrow alleyways, and many had their own wells and drainage systems. It was very much a thriving civilisation.’ Then around 2100 BC, a transformation began. Streets went uncleaned, buildings started to be abandoned, and ritual structures fell out of use. After their final demise, a millennium passed before really large-scale cities appeared once more in South Asia.

  • thrive (verb) /θraɪv/: thịnh vượng
    ENG: to become, and continue to be, successful, strong, healthy, etc.
  • ritual (noun) /ˈrɪtʃuəl/: nghi thức
    ENG: a series of actions that are always performed in the same way, especially as part of a religious ceremony
  • demise (noun) /dɪˈmaɪz/: sụp đổ
    ENG: the end or failure of an institution, an idea, a company, etc.

Giáo sư khảo cổ học Cameron Petrie của trường đại học Cambridge giải thích: “Có rất nhiều chứng cứ khảo cổ nói về sự phát triển của nền văn minh Harappan, nhưng rất ít câu chuyện nói về sự sụp đổ của nó. Khi dân số tăng lên, các thành phố được xây dựng nên đều có phòng tắm to, cửa hàng đồ thủ công, cung điện và tiền sảnh được bố trí trong các khu riêng biệt. Nhà cửa được sắp xếp theo lô với những con đường chính rộng lớn và các ngõ nhỏ, và nhiều nhà còn có giếng cũng như hệ thống thoát nước riêng. Đó thực sự là một nền văn minh thịnh vượng”. Sau đó khoảng những năm 2100 trước công nguyên bắt đầu có sự thay đổi. Đường phố trở nên bẩn thỉu, các tòa nhà bắt đầu bị bỏ hoang và các nghi thức không còn được dùng nữa. Sau lần sụp đổ cuối cùng, một thiên niên kỷ đã trôi qua trước khi những thành phố quy mô rộng lớn xuất hiện lần nữa ở Nam Á.

C. Some have claimed that major glacier-fed rivers changed their course, dramatically affecting the water supply and agriculture; or that the cities could not cope with an increasing population, they exhausted their resource base, the trading economy broke down or they succumbed to invasion and conflict; and yet others that climate change caused an environmental change that affected food and water provision. ‘It is unlikely that there was a single cause for the decline of the civilisation. But the fact is, until now, we have had little solid evidence from the area for most of the key elements,’ said Petrie. ‘A lot of the archaeological debate has really only been well-argued speculation.’

  • succumb to something (verb) /səˈkʌm/: không thể chống trả
    ENG: to not be able to fight an attack, a temptation, etc.
  • provision (noun) /prəˈvɪʒn/: dự trữ
    ENG: supplies of food and drink, especially for a long journey

Một số nhà khoa học khẳng định rằng sông băng đã thay đổi dòng chảy, ảnh hưởng rất nhiều đến việc cung cấp nước và nông nghiệp, hoặc những thành phố đó không thể đối mặt được với vấn đề gia tăng dân số, họ cạn kiệt nguồn tài nguyên, kinh tế thương mại sụp đổ hoặc họ không chống trả được sự xâm lược và xung đột, cũng có thể các yếu tố khác như thay đổi khí hậy gây nên sự thay đổi về môi trường ảnh hưởng đến việc dự trữ nước và thức ăn. Petrie nói: “Sự suy yếu của nên văn minh không thể chỉ giải thích bằng một nguyên nhân được. Nhưng cho đến nay thì sự thực là chúng ta có quá ít chứng cứ vững chắc từ khu vực cho biết những nguyên nhân chính. Rất nhiều các cuộc tranh luận về khảo cổ học thực sự chỉ là suy đoán mang tính tranh luận thôi”.

D. A research team led by Petrie, together with Dr Ravindanath Singh of Banaras Hindu University in India, found early in their investigations that many of the archaeological sites were not where they were supposed to be, completely altering understanding of the way that this region was inhabited in the past. (Q31) When they carried out a survey of how the larger area was settled in relation to sources of water, they found inaccuracies in the published geographic locations of ancient settlements ranging from several hundred metres to many kilometres. They realised that any attempts to use the existing data were likely to be fundamentally flawed. Over the course of several seasons of fieldwork they carried out new surveys, finding an astonishing 198 settlement sites that were previously unknown.

  • settlement (noun) /ˈsetlmənt/: định cư
    ENG: a place where people have come to live and make their homes, especially where few or no people lived before
  • flawed (adj) /flɔːd/: sai
    ENG: having a flaw; not perfect or correct

Một nhóm nghiên cứu dẫn đầu bởi Petrie cùng với tiến sĩ Ravindanath Singh từ trường đại học Banaras Hindu ở Ấn Độ đã sớm tìm ra trong các cuộc nghiên cứu rằng nhiều nơi chúng ta nên tìm hiểu không phải khu khảo cổ, điều này hoàn toàn thay đổi sự hiểu biết về nơi cư trú ở vùng đất này trước đây. Khi tiến hành một khảo sát mối liên quan giữa vùng đất rộng lớn và các nguồn nước, họ thấy rằng những điểm không chính xác trong các vị trí địa lý đã được công bố về các khu định cư cổ đại từ vài trăm mét đến vài kilomet. Họ nhận ra rằng bất cứ nỗ lực nào khi sử dụng các dữ liệu có sẵn về cơ bản đều bị sai. Trong suốt quá trình nghiên cứu thực địa họ tiến hành nhiều cuộc khảo sát mới, tìm thấy 198 điểm cư trú đáng ngạc nhiên mà trước đó hoàn toàn chưa được biết đến.

E. Now, research published by Dr Yama Dixit and Professor David Hodell, both from Cambridge’s Department of Earth Sciences, has provided the first definitive evidence for climate change affecting the plains of north-western India, where hundreds of Harappan sites are known to have been situated. (Q32+33) The researchers gathered shells of Melanoides tuberculata snails from the sediments of an ancient lake and used geochemical analysis as a means of tracing the climate history of the region. ’As today, the major source of water into the lake is likely to have been the summer monsoon,’ says Dixit. (Q34) ‘But we have observed that there was an abrupt change about 4,100 years ago, when the amount of evaporation from the lake exceeded the rainfall – indicative of a drought.’ Hodell adds: (Q39) ‘We estimate that the weakening of the Indian summer monsoon climate lasted about 200 years before recovering to the previous conditions, which we still see today.

  • abrupt (adj) /əˈbrʌpt/: đột ngột
    ENG: sudden and unexpected, often in an unpleasant way
  • exceed (verb) /ɪkˈsiːd/: đột ngột
    ENG: to be greater than a particular number or amount

Giờ đây, nghiên cứu được công bố bởi tiến sĩ Yama Dixit và giáo sư David Hodell từ khoa Khoa học trái đất của trường Cambridge cung cấp bằng chứng rõ ràng đầu tiên về việc thay đổi khí hậu ảnh hưởng đến các đồng bằng ở vùng Tây Bắc Ấn Độ, nơi hàng trăm khu Harappan đã từng ở đó. Những nhà nghiên cứu đã thu thập vỏ của các con ốc sên Melanoides tuberculate từ những trầm tích của một cái hồ cổ xưa và sử dụng phân tích địa hóa học như là một cách để theo dấu lịch sử khí hậu của vùng. Dixit nói: “Ngày nay, nguồn nước chính chảy vào hồ có thể là do lưu lượng gió mùa hè thổi vào. Nhưng chúng tôi cũng quan sát được rằng 4100 năm trước đã có sự thay đổi đột ngột, khi mà lượng hơi nước bốc lên từ hồ vượt quá lượng mưa – biểu hiện của hạn hán”. Hodell thêm vào: “Chúng tôi ước tính rằng việc suy yếu của khí hậu gió mùa hè Ấn Độ kéo dài trong vòng khoảng 200 năm trước khi phục hồi các điều kiện trước đó, thứ mà chúng ta vẫn thấy ngày hôm nay”.

F. It has long been thought that other great Bronze Age civilisations also declined at a similar time, with a global-scale climate event being seen as the cause. While it is possible that these local-scale processes were linked, the real archaeological interest lies in understanding the impact of these larger-scale events on different environments and different populations. ‘Considering the vast area of the Harappan Civilisation with its variable weather systems,’ explains Singh, ‘it is essential that we obtain more climate data from areas close to the two great cities at Mohenjodaro and Harappa and also from the Indian Punjab.

Nhiều nhà khoa học vẫn nghĩ rằng nền văn minh Đồ Đồng cũng bị suy thoái cùng lúc đó, bởi vì nguyên nhân sâu xa là thay đổi khí hậu toàn cầu. Mặc dù có thể rằng các quá trình phạm vi khu vực này có mỗi liên quan với nhau, những mối quan tâm khảo cổ học thật sự nằm ở việc hiểu được ảnh hưởng của những sự kiện quy mô lớn với đối với những môi trường và lượng dân cư khác nhau. Singh giải thích: “Xem xét khu vực rộng lớn của nn văn minh Harappan với hệ thống thời tiết đa dạng ở nơi đó, rất quan trọng rằng chúng ta phải có nhiều dữ liệu khí hậu hơn từ các khu vực gần với hai thành phố ở Mohenjodaro và Harappa và từ Punjab Ấn độ nữa”.

G. Petrie and Singh’s team is now examining archaeological records and trying to understand details of how people led their lives in the region five millennia ago. (Q35) They are analyzing grains cultivated at the time, and trying to work out whether they were grown under extreme conditions of water stress, and whether they were adjusting the combinations of crops they were growing for different weather systems. (Q36) They are also looking at whether the types of pottery used, and other aspects of their material culture, were distinctive to specific regions or were more similar across larger areas. This gives us insight into the types of interactive networks that the population was involved in, and whether those changed.

  • adjust (verb) /əˈdʒʌst/: thích nghi
    ENG: to change something slightly to make it more suitable for a new set of conditions or to make it work better
  • pottery (noun) /ˈpɒtəri/: gốm
    ENG: pots, dishes, etc. made with clay that are baked in an oven, especially when they are made by hand

Nhóm của Petrie và Singh hiện giờ đang kiểm tra các ghi chép khảo cổ và cố gắng hiểu từng chi tiết về cách con người sống ở trong vùng 5 nghìn năm trước. Họ cũng đang phân tích các hạt giống được trồng vào thời điểm đó, và cố gắng tìm ra xem liệu chúng có được trồng trong điều kiện khắc nghiệt thiếu nước trầm trọng hay không, và liệu chúng có thích nghi với việc kết hợp nhiều mùa màng trong các điều kiện thời tiết khác nhau hay không. Họ cũng xem xét xem liệu những loại đồ gốm được sử dụng và các khía cạnh khác của nguyên liệu có khác với các khu vực khác hay giống nhau ở các vùng rộng lớn. Điều này cho chúng ta nhìn nhận một cách cn kẽ về các loại mô hình tương tác mà dân cư có liên quan đến, và liệu rằng chúng có thay đổi hay không.

H. Petrie believes that archaeologists are in a unique position to investigate how past societies responded to environmental and climatic change. (Q28/38) ‘By investigating responses to environmental pressures and threats, we can learn from the past to engage with the public, and the relevant governmental and administrative bodies, to be more proactive in issues such as the management and administration of water supply, the balance of urban and rural development, and the importance of preserving cultural heritage in the future.

  • proactive (adj) /ˌprəʊˈæktɪv/: tiên phong
    ENG: (of a person or policy) controlling a situation by making things happen rather than waiting for things to happen and then reacting to them

Petrie tin rằng các nhà khảo cổ học đang ở một vị trí độc nhất để có thể nghiên cứu xem xã hội xưa phản ứng với sự thay đổi môi trường và khí hậu như thế nào. “Bằng việc nghiên cứu những phản ứng tới mối nguy hại và áp lực môi trường, chúng ta có thể học hỏi từ quá khứ để cùng với quần chúng, và các cơ quan chính phủ cũng như quản lỷ để tiên phong trong các vấn đề như quản lý và điều tiết sự cung cấp nước, cân bằng hóa sự phát triển khu vực thành thị và nông thôn, và tầm quan trọng của bảo tồn di sản văn hóa trong tương lai”.

Questions 27-31

Reading Passage 3 has eight paragraphs, A-H.

Which paragraph contains the following information?

Write the correct letter. A-H. in boxes 27-31 on your answer sheet.

NB You may use any letter more than once.

27. proposed explanations for the decline of the Harappan Civilisation

Dịch: đưa ra các giải thích cho sự suy giảm của nền văn minh Harappan

Thông tin liên quan: Đoạn C, nửa đầu tiên của đoạn văn, “have claimed that major glacier-fed rivers changed their course, dramatically affecting the water supply and agriculture; or that the cities could not cope with an increasing population, they exhausted their resource base, the trading economy broke down or they succumbed to invasion and conflict; and yet others that climate change caused an environmental change that affected food and water provision”

Phân tích: Ở đoạn này tác giả đưa ra một số giả thuyết về các lý do cho việc suy giảm của nên văn minh Harappan, ví dụ: sông thay đổi dòng chảy làm ảnh hưởng đến cung cấp nước và nông nghiệp; dân số tăng; các thành phố không chống lại được sự xâm lược và xung đột, và có thể là thay đổi khí hậu… >> Đây là một loạt lý do được đưa ra

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Decline Fall

28. reference to a present-day application of some archaeological research findings

Dịch: thông tin về ứng dụng ngày nay của một số tài liệu nghiên cứu khảo cổ học

Thông tin liên quan: Đoạn H, từ câu thứ hai cho đến cuối cùng, “investigating responses to environmental pressures and threats, we can learn from the past to engage with the public, and the relevant governmental and administrative bodies, to be more proactive in issues”

Phân tích: Trích dẫn chỉ ra rằng bằng việc nghiên cứu những phản ứng với mối nguy hại liên quan đến môi trường, chúng ta có thể học hỏi từ việc người xưa đã liên kết cùng quần chúng, các cơ quan chính phủ và quản lý như thế nào để giải quyết, quản lý nguồn nước, cân bằng giữa phát triển ở vùng thành phố và vùng nông thôn và bảo vệ các di sản văn hoá > Đây chính là sự tham khảo của các nghiên cứu trước đó để ứng dụng vào ngày nay nhằm giải quyết các vấn đề

Đáp án: H

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
A present-day application Learn from the past

29. a difference between the Harappan Civilisation and another culture of the same period

Dịch: sự khác biệt giữa nền văn minh Harappan và nền văn hóa khác ở cùng thời kỳ

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu cuối cùng, “But their lack of self-imagery – at a time when the Egyptians were carving and painting representations of themselves all over their temples – is only part of the mystery”

Phân tích: Trong đoạn A có nói đến nền văn minh Harappan và nền văn minh của người Ai Cập. Tác giả chỉ ra rằng trong khi người Ai Cập chạm khắc và vẽ những đặc trưng của họ trên tất cả các ngôi đền nhưng nền văn minh Harappan lại không có hình ảnh khắc họa nào của riêng họ cả >> Đây chính là sự khác nhau giữa hai nền văn hoá

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Another culture The Egyptians
Of the same period At a time

30. a description of some features of Harappan urban design

Dịch: sự mô tả một số đặc điểm của thiết kế của nền văn minh Harappan ở thành thị

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai, “As populations increased, cities were built that had great baths, craft workshops, palaces and halls laid out in distinct sectors. Houses were arranged in blocks, with wide main streets and narrow alleyways, and many had their own wells and drainage systems”

Phân tích: Trong đoạn B tác giả nhắc đến một loạt những sự thay đổi của nền văn minh Harappan như: thành phố có những nhà tắm lớn, cửa hàng đồ thủ công, cung điện….; nhà cửa được nằm trong các khối, đường chính rộng … và nhiều nhà có giếng cũng như hệ thống thoát nước riêng >> Đây chính là một số đặc điểm thiết kế của nền văn minh Harappan ở thành phố

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Urban design Cities were built

32. reference to the discovery of errors made by previous archaeologists

Dịch: thông tin về các lỗi được tạo ra bởi những nhà khảo cổ học xưa

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu số hai, “When they carried out a survey of how the larger area was settled in relation to sources of water, they found inaccuracies in the published geographic locations of ancient settlements ranging from several hundred metres to many kilometres. They realised that any attempts to use the existing data were likely to be fundamentally flawed”

Phân tích: Trong đoạn D nhắc đến công cuộc khám phá của Petrie và Singh, hai người này nhận thấy những sự thiếu chính xác trong việc xác định vị trí địa lý của các khu định cư (có thể sai vài trăm mét hoặc vài kilomet). Đồng thời họ cũng nhận thấy việc nỗ lực sử dụng những dữ liệu có sẵn có thể bị sai cơ bản >> Đây chính là tài liệu cho việc các khám phá trước của các nhà khảo cổ học trước đã bị sai

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Errors Inaccuracies / flawed

Questions 32-36

Complete the summary below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage breach answer

Write your answers in boxes 32-36 on your answer sheet.

Looking at evidence of climate change

Nhìn vào các chứng cứ về biến đổi khí hậu

32+33. Yama Dixit and David Hodell have found the first definitive evidence of climate change affecting the plains of north-western India thousands of years ago. By collecting the  ………. of snails and analysing them, they discovered evidence of a change in water levels in a ……….  in the region.

Dịch: Yama Dixit và David Hodell tìm ra chứng cứ xác thực đầu tiên của sự biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến các đồng bằng ở vùng Tây Bắc Ấn Độ hàng nghìn năm trước. Bằng cách thu thập ……… của con ốc sên và phân tích chúng, họ nhận ra bằng chứng của sự thay đổi mức nước ở một ……… trong khu vực.

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu thứ hai, “The researchers gathered shells of Melanoides tuberculata snails from the sediments of an ancient lake and used geochemical analysis as a means of tracing the climate history of the region”

Phân tích: Trong đoạn E tác giả đang nói đến việc nghiên cứu của Dixit và Hodell về sự thay đổi khí hậu ảnh hưởng đến nền văn minh Harappan như thế nào. Hai nhà nghiên cứu này đã thu thập vỏ của loài ốc sên Melanoides tuberculata từ trầm tích của con hồ cổ xưa >> Lần lượt cần điền từ ‘shells’ và ‘lake’

Đáp án: 32, shells        33, lake

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Collecting Gathered
Discovered evidence Tracing

34. This occurred when there was less ………… than evaporation, and suggests that there was an extended period of drought.

Dịch: Điều này đã xảy ra khi  ………… ít hơn lượng nước bốc hơi, và điều này dẫn đến thời kỳ hạn hán kéo dài.

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu thứ hai từ dưới lên, “But we have observed that there was an abrupt change about 4,100 years ago, when the amount of evaporation from the lake exceeded the rainfall – indicative of a drought”

Phân tích: Tiếp tục nghiên cứu của Dixit và Hodell, hai người này thấy rằng 4100 năm trước có một sự thay đổi đột ngột, đó là khi lượng nước bốc hơi từ con hồ vượt quá lượng mưa, và điều này dẫn đến hạn hán >> tức là ít nước mưa hơn lượng nước bốc hơi >> điền từ ‘rainfall’

Đáp án: rainfall

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Less rainfall than evaporation Evaporation exceeded rainfall

35. Petrie and Singh’s team are using archaeological records to look at …… from five millennia ago, in order to know whether people had adapted their agricultural practices to changing climatic conditions.

Dịch: Nhóm của Petrie và Singh đang sử dụng những ghi chép khảo cổ học để xem xét  ……. từ năm thiên niên kỉ trước để biết xem liệu con người có thích nghi những hoạt động nông nghiệp với những điều kiện thay đổi thời tiết hay không.

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu thứ hai, “They are analyzing grains cultivated at the time, and trying to work out whether they were grown under extreme conditions of water stress, and whether they were adjusting the combinations of crops they were growing for different weather systems”

Phân tích: Đoạn G nói đến nghiên cứu của Petrie và Singh về các ghi chép khảo cổ học xem người ta đã sống như thế nào năm thiên niên kỉ trước. Trích dẫn chỉ ra rằng họ đã phân tích các hạt giống được trồng vào thời điểm đó, và xem xem liệu chúng có sống được trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt hay không, hay liệu rằng chúng có thích nghi với các vụ mùa, các cây trồng khác hay không

Đáp án: grains

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Know Work out
Adapt Adjust

36. They are also examining objects including ……, so as to find out about links between inhabitants of different parts of the region and whether these changed over time.

Dịch: Họ cũng xem xét các đồ vật bao gồm …… để tìm ra mối liên quan giữa dân cư ở các vùng khác nhau trong khu vực và xem xem những cái này thay đổi như thế nào theo thời gian.

Thông tin liên quan: Đoạn G, hai câu cuối cùng, “They are also looking at whether the types of pottery used, and other aspects of their material culture […] This gives us insight into the types of interactive networks that the population was involved in, and whether those changed”

Phân tích: Trích dẫn chỉ ra rõ ràng rằng họ (Patrie và Singh) cũng xem xét xem loại gốm nào được dùng, và điều này cho thấy cái nhìn rõ ràng hơn về những mạng lưới tương tác giữa dân cư, và xem xem những mạng lưới này đã thay đổi như nào và mạng lưới chính là mối liên quan mà đề bài nhắc tới >> Cần điền từ ‘pottery’

Đáp án: pottery

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Links Interactive networks
Inhabitants Population

Questions 37-40

Look at the following statements (Questions 37-40) and the list of researchers below. Match each statement with the correct researcher, A, B, C or D.

Write the correct letter, A. B. C or D. in boxes 37-40 on your answer sheet.

NB You may use any letter more than once.

List of Researchers

  • Cameron Petrie
  • Ravindanath Singh
  • Yama Dixit
  • David Hodell

37. Finding further information about changes to environmental conditions in the region is vital.

Dịch: Việc nghiên cứu các thông tin sâu hơn về sự biến đổi các điều kiện môi trường trong vùng là rất quan trọng

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu cuối cùng, “it is essential that we obtain more climate data from areas close to the two great cities at Mohenjodaro and Harappa and also from the Indian Punjab”

Phân tích: Cuối đoạn F đang nói về ý kiến của Singh, ông giải thích rằng việc chúng ta thu được nhiều dữ liệu hơn về khí hậu từ các khu vực gần Mohenjodaro, Harappa và Punjab của người Ấn là rất quan trọng

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Vital Essential
Finding further information Obtain more climate data
In the region From areas

38. Examining previous patterns of behaviour may have long-term benefits.

Dịch: Việc xem xét một số mẫu thái độ trước đó có thể có những ích lợi lâu dài

Thông tin liên quan: Đoạn H, từ câu thứ hai đến cuối đoạn, “By investigating responses to environmental pressures and threats, we can learn from the past to engage with the public, and the relevant governmental and administrative bodies, to be more proactive in issues such as the management and administration of water supply, the balance of urban and rural development, and the importance of preserving cultural heritage in the future”

Phân tích: Trong đoạn cuối có nhắc đến ý kiến của ông Petrie, trong đó ‘previous patterns’ chính là cách chúng ta học từ quá khứ để có thể tương tác, hợp tác với công chúng … và lợi ích lâu dài chính là việc chúng ta có thể tiên phong trong một số vấn đề như quản lý nguồn nước, cân bằng sự phát triển giữa nông thôn và thành thị…..

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Examining Investigating
Previous patterns Learn from the past
Long-term benefit Be more proactive in issues …. in the future

39. Rough calculations indicate the approximate length of a period of water shortage.

Dịch: Những tính toán tương đối chỉ ra độ dài của thời kỳ thiếu nước

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu cuối cùng, Hodell adds: ‘We estimate that the weakening of the Indian summer monsoon climate lasted about 200 years before recovering to the previous conditions, which we still see today.’

Phân tích: Ở đoạn E đang nói đến vấn đề lượng mưa ít hơn lượng nước bốc hơi, và vì thế dẫn đến hạn hán, mà lượng nước chủ yếu đến từ khí hậu gió mùa hè. Ông Hodell bổ sung thêm về vấn đề này rằng ông ấy ước lượng được sự suy yếu của khí hậu gió mùa hè ở Ấn độ kéo dài trong khoảng 200 năm trước khi phục hồi lại các điều kiện trước đó >> Đồng nghĩa với việc ông Hodell cho rằng khoảng thời gian thiếu nước là khoảng 200 năm trước

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
The approximate length Last about
Rough calculations indicate We estimate …

40. Information about the decline of the Harappan Civilisation has been lacking.

Dịch: Thông tin về sự suy giảm của nền văn minh Harappan bị thiếu hụt

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu đầu tiên, “There is plenty of archaeological evidence to tell us about the rise of the Harappan Civilisation, but relatively little about its fall,’ explains archaeologist Dr Cameron Petrie of the University of Cambridge”

Phân tích: Ở đầu đoạn D có nói đến nghiên cứu của ông Petrie. Ông khẳng định rằng các chứng cứ khảo cổ học về sự phát triển của nền văn mình Harappan thì rất nhiều, nhưng lại có khá ít bằng chứng về việc nó sụp đổ như thế nào >> Thông tin về sự suy giảm còn thiếu hụt

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Decline Fall
Lack Relatively little
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng