Nâng cao khả năng làm bài IELTS Reading của bạn với nội dung phân tích chi tiết đề và đáp án trong Test 2 của “TIELTS Reading Cambridge 13”. IELTS Thanh Loan giới thiệu đến các bạn các cấu trúc ngữ pháp cũng như các cách giúp bạn làm bài hiệu quả hơn. Đừng quên đăng ký khóa học IELTS trực tuyến với hình thức luyện thi IELTS cấp tốc hoặc kèm 1 1 tại IELTS Thanh Loan để có sự hỗ trợ tốt nhất trong việc chuẩn bị cho kỳ thi!
Cambridge 13 Test 2 Passage 1: Bringing cinamon to Europe
PHẦN 1: DỊCH ĐỀ
A. Cinnamon is a sweet, fragrant spice produced from the inner bark of trees of the genus Cinnamomum, which is native to the Indian sub-continent. (Q1+2) It was known in biblical times, and is mentioned in several books of the Bible, both as an ingredient that was mixed with oils for anointing people’s bodies, and also as a token indicating friendship among lovers and friends. (Q3) In ancient Rome, mourners attending funerals burnt cinnamon to create a pleasant scent. Most often, however, the spice found its primary use as an additive to food and drink. In the Middle Ages, Europeans who could afford the spice used it to flavour food, particularly meat, and to impress those around them with their ability to purchase an expensive condiment from the exotic’ East. (Q4) At a banquet, a host would offer guests a plate with various spices piled upon it as a sign of the wealth at his or her disposal. (Q5) Cinnamon was also reported to have health benefits, and was thought to cure various ailments, such as indigestion.
- fragrant (adj) /ˈfreɪɡrənt/: thơm
ENG: having a pleasant smell - anoint somebody with something (verb) /əˈnɔɪnt/: xức lên
ENG: to put oil or water on somebody’s head or body as part of a religious ceremony - mourner (noun) /ˈmɔːnə(r)/: người đi đưa đám ma
ENG: a person who attends a funeral, especially a friend or a relative of the dead person - funeral (noun) /ˈfjuːnərəl/: đám ma
ENG: a ceremony, often a religious one, for burying or cremating (= burning) a dead person - scent (noun) /sent/: mùi thơm
ENG: the pleasant smell that something has - indigestion (noun) /ˌɪndɪˈdʒestʃən/: bệnh khó tiêu
ENG: pain caused by difficulty in digesting food
Quế là một gia vị ngọt, thơm được lấy từ lớp vỏ thân cành của một số loài thực vật thuộc chi Cinnamomum, có nguồn gốc từ tiểu lục địa Ấn Độ. Nó được biết ở thời Kinh Thánh, và được đề cập trong một số cuốn sách của Kinh Thánh như là một thành phần trộn với dầu để xức lên cơ thể người, và cũng là một vật kỷ niệm thể hiện tình bạn và tình yêu. Ở thời kỳ La Mã cổ đại, những người đi đưa ma tham dự đám tang thường đốt quế để một mùi thơm dễ chịu. Tuy nhiên, thông thường, quế thường được sử dụng như là chất phụ gia cho thức ăn và nước uống. Ở thời Trung Cổ, người Châu Âu nào đủ tiền mua gia vị đó thường được sử dụng để tạo hương vị cho thức ăn, đặc biệt là thịt, và để gây ấn tượng với những người xung quanh rằng họ có khả năng mua loại gia vị ngoại lai đắt tiền ở Phương Đông. Ở những bữa tiệc lớn, chủ tiệc thường mời khách một đĩa với nhiều đồ gia vị khác nhau và họ có thể sử dụng tùy ý như một dấu hiệu của sự giàu có. Bột quế đã được chứng mình là có lợi cho sức khoẻ, và dùng để chữa nhiều bệnh khác nhau, chẳng hạn như bệnh khó tiêu.
B. Toward the end of the Middle Ages, the European middle classes began to desire the lifestyle of the elite, including their consumption of spices. This led to a growth in demand for cinnamon and other spices. At that time, cinnamon was transported by Arab merchants, who closely guarded the secret of the source of the spice from potential rivals. (Q6+7) They took it from India, where it was grown, on camels via an overland route to the Mediterranean. (Q8) Their journey ended when they reached Alexandria. (Q9) European traders sailed there to purchase their supply of cinnamon, then brought it back to Venice. The spice then travelled from that great trading city to markets all around Europe. Because the overland trade route allowed for only small quantities of the spice to reach Europe, and because Venice had a virtual monopoly of the trade, the Venetians could set the price of cinnamon exorbitantly high. These prices, coupled with the increasing demand, spurred the search for new routes to Asia by Europeans eager to take part in the spice trade.
- elite (adj) /ɪˈliːt/: thượng lưu
ENG: belonging to a group of people in society that is small in number but powerful and with a lot of influence, because they are rich, intelligent, etc - monopoly in/of/o something (noun) /məˈnɒpəli/: độc quyền
ENG: the complete control of trade in particular goods or the supply of a particular service; a type of goods or a service that is controlled in this way - spur (verb) /spɜː(r)/: thúc đẩy
ENG: to encourage somebody to do something or to encourage them to try harder to achieve something
Vào cuối thời Trung cổ, những tầng lớp trung lưu Châu Âu bắt đầu thèm muốn lối sống thượng lưu, bao gồm việc tiêu dùng các đồ gia vị. Điều này dẫn đến việc nhu cầu tiêu thụ quế và các đồ gia vị khác tăng cao. Vào lúc đó, quế được vận chuyển bởi những nhà thương nhân Ả Rập, những người bảo vệ rất nghiêm ngặt nguồn gốc của gia vị khỏi những đối thủ hùng mạnh. Họ lấy quế từ Ấn Độ, nơi nó được trồng, đặt nó trên những con lạc đà qua một con đường đất liền đến Địa Trung Hải và chuyến đi kết thức tại Alexandria. Những nhà buôn Châu Âu bơi thuyền đến đó để mua quế, sau đó mang chúng lại Venice. Sau đó quế sẽ đi từ những thành phố kinh doanh náo nhiệt đến thị trường trên khắp Châu Âu. Bởi vì tuyến đường bộ chỉ cho phép mang một lượng nhỏ đồ gia vị đến Châu Âu, và bởi vì Venice gần như đã độc quyền thương mại, cho nên những người Venice có thể đặt giá quế rất cao. Giá cùng với nhu cầu đang tăng lên thúc đẩy những người châu Âu tìm ra tuyến đường mới đến Châu Á.
C. Seeking the high profits promised by the cinnamon market, Portuguese traders arrived on the island of Ceylon in the Indian Ocean toward the end of the 15th century. Before Europeans arrived on the island, the state had organized the cultivation of cinnamon. People belonging to the ethnic group called the Salagama would peel the bark off young shoots of the cinnamon plant in the rainy season, when the wet bark was more pliable. During the peeling process, they curled the bark into the ‘stick’ shape still associated with the spice today. The Salagama then gave the finished product to the king as a form of tribute. When the Portuguese arrived, they needed to increase production significantly, and so enslaved many other members of the Ceylonese native population, forcing them to work in cinnamon harvesting. In 1518, the Portuguese built a fort on Ceylon, which enabled them to protect the island, so helping them to develop a monopoly in the cinnamon trade and generate very high profits. In the late 16th century, for example, they enjoyed a tenfold profit when shipping cinnamon over a journey of eight days from Ceylon to India.
- peel (verb) /piːl/: gọt vỏ
ENG: to take the outer layer off fruit, vegetables, etc. - curl (verb) /kɜːl/: cuộn lại, uốn
ENG: o form or make something form into a curl or curls - pliable (adj) /ˈplaɪəbl/: ướt dẻo
ENG: easy to bend without breaking - tribute to somebody (noun) /ˈtrɪbjuːt/: sự tôn kính
ENG: an act, a statement or a gift that is intended to show your love or respect, especially for a dead person - enslave (verb) /ɪnˈsleɪv/: làm nô lệ
ENG: to make somebody a slave
Thị trường buôn bán quế hứa hẹn kiếm được lợi nhuận cao, điều này khiến những nhà buôn Bồ Đào Nha đã đến hòn đảo Ceylon ở Ấn Độ Dương vào cuối thế kỷ 15. Trước khi người châu Âu đến đảo, tiểu bang đã tổ chức trồng quế. Những người thuộc nhóm dân tộc thiểu số gọi là Salagama sẽ lột vỏ cây quế non vào mùa mưa, khi vỏ cây còn ướt dẻo. Trong suốt quá trình tước vỏ, họ đã uốn vỏ cây thành hình ‘thanh’ giống như đồ gia vị như ngày nay. Người Salagama sau đó đưa sản phẩm hoàn chỉnh cho nhà vua như một hình thức của sự tôn kính. Khi người Bồ Đào Nha đến, họ cần tăng việc sản xuất một cách đáng kể, và vì thế đã bắt nhiều thành viên khác của dân bản địa Ceylon làm nô lệ, bắt họ thu hoạch quế. Vào năm 1518, người Bồ Đào Nha đã xây dựng một pháo đài ở Ceylon, cho phép họ bảo vệ hòn đảo của họ, điều này giúp họ phát triển việc độc quyền buôn bán quế và đã sinh ra lợi nhuận cao. Vào cuối thế kỷ 16, họ họ đã thu lại lợi nhuận tăng gấp 10 lần khi chuyển quế từ Ceylon sang Ấn Độ trong tám ngày bằng tàu.
D. When the Dutch arrived off the coast of southern Asia at the very beginning of the 17th century, they set their sights on displacing the Portuguese as kings of cinnamon. The Dutch allied themselves with Kandy, an inland kingdom on Ceylon. In return for payments of elephants and cinnamon, they protected the native king from the Portuguese. (Q11) By 1640, the Dutch broke the 150-year Portuguese monopoly when they overran and occupied their factories. By 1658, they had permanently expelled the Portuguese from the island, thereby gaining control of the lucrative cinnamon trade.
- ally (yourself) with somebody/something (verb) /ˈælaɪ/: liên minh
ENG: to give your support to another group or country - expel somebody from something (verb) /ɪkˈspel/: trục xuất
ENG: to officially make somebody leave a school or an organization - lucrative (adj) /ˈluːkrətɪv/: béo bở, tạo lợi nhuận
ENG: producing a large amount of money; making a large profit
Khi người Đan Mạch rời khỏi bờ biển Nam Á vào đầu thế kỷ 17, họ đã quyết tâm thay thế vị trí quốc vương quế của người Bồ Đào Nha. Người Hà Lan liên minh với Kandy, một vương quốc nội địa ở Ceylon. Đổi lại các khoản thanh toán về voi và quế, họ đã bảo vệ quốc vương bản địa khỏi người Bồ Đào Nha. Giữa năm 1640, người Hà Lan đã xâm phạm độc quyền 150 năm khi họ xâm nhập và chiếm đóng nhà máy. Đến năm 1658, họ đã vĩnh viễn trục xuất người Bồ Đào Nha khỏi hòn đảo, từ đó nắm quyền kiểm soát việc buôn bán quế béo bở này.
E. In order to protect their hold on the market, the Dutch, like the Portuguese before them, treated the native inhabitants harshly. Because of the need to boost production and satisfy Europe’s ever-increasing appetite for cinnamon, the Dutch began to alter the harvesting practices of the Ceylonese. Over time, the supply of cinnamon trees on the island became nearly exhausted, due to systematic stripping of the bark. Eventually, the Dutch began cultivating their own cinnamon trees to supplement the diminishing number of wild trees available for use.
- appetite (noun) /ˈæpɪtaɪt/: sự thèm ăn
ENG: physical desire for food
Để bảo vệ thị trường của họ, người Hà Lan bắt chước người Bồ Đào Nha trước đây, đã đối xử người dân bản địa một cách nghiêm khắc. Bởi vì cần đáp ứng nhu cầu sản xuất và thoả mãn việc thèm ăn quế ngày càng tăng, người Hà Lan bắt đầu thay đổi thói quen thu hoạch trước đây của họ. Theo thời gian, những cây quế trên hòn đảo gần như cạn kiệt do việc tước vỏ cây có hệ thống. Cuối cùng, người Hà Lan bắt đầu trồng cây quế để bổ sung lại số lượng cây tự nhiên hao hụt mà họ đã sử dụng.
F. Then, in 1796, the English arrived on Ceylon, thereby displacing the Dutch from their control of the cinnamon monopoly. By the middle of the 19th century, production of cinnamon reached 1,000 tons a year, after a lower grade quality of the spice became acceptable to European tastes. By that time, cinnamon was being grown in other parts of the Indian Ocean region and in the West Indies, Brazil, and Guyana. (Q13) Not only was a monopoly of cinnamon becoming impossible, but the spice trade overall was diminishing in economic potential, and was eventually superseded by the rise of trade in coffee, tea, chocolate, and sugar.
- supersede (verb) /ˌsuːpəˈsiːd/: thay thế
ENG: to take the place of something/somebody that is considered to be old-fashioned or no longer the best available
Sau đó, người Anh đến Ceylon, từ đó độc quyền kinh doanh quế thay thế người Hà Lan. Vào giữa thế kỷ 19, sản lượng quế đã đạt đến 1000 tấn một năm, mặc dù chất lượng của quế thấp hơn nhưng người Châu Âu vẫn chấp nhận hương vị của nó. Vào thời điểm đó, quế cũng được trồng ở những khu vực khác của vùng Ấn Độ Dương và ở Tây Ấn, Brazil, và Guyana. Việc độc quyền kinh doanh quế trở nên không thể, và tổng quan việc kinh doanh gia vị cũng giảm đi do tiềm năng kinh tế, và quế đã bị vượt mặt bởi việc kinh doanh chè, cafe, socolo và đường phát triển.
PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN
Questions 1-9
Complete the notes below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 1-9 on your answer sheet.
The Early History of Cinnamon
Biblical times
- added to 1……………….
- used to show 2……………….. between people
Ancient Rome
- used for its sweet smell at 3…………………
Middle Ages
- added to food, especially meat
- was an indication of a person’s 4……………….
- known as a treatment for 5 ………………. and other health problems
- grown in 6……………….
- merchants used 7 …………………… to bring it to the Mediterranean
- arrived in the Mediterranean at 8………………….
- traders took it to 9 ………………… and sold it to destinations around Europe
Câu 1 + 2:
Dịch câu hỏi: Thời kì kinh thánh: được thêm vào ………. và được sử dụng để thể hiện ….. giữa mọi người
>> Cả hai vị trí trống đều cần điền danh từ
Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ hai, “It was known in biblical times, and is mentioned in several books of the Bible, both as an ingredient that was mixed with oils for anointing people’s bodies, and also as a token indicating friendship among lovers and friends”
Phân tích: Trong thời kì kinh thánh thì quế được sử dụng để thêm vào các loại dầu xức lên cơ thể > Từ cần điền ở vị trí 1 là ‘oils’
Ngoài ra, quế cũng như kỉ vật của tình bạn và tình yêu > tức nó biểu hiện ‘friendship’ – đáp án câu thứ 2
Đáp án: 1, oils 2, friendship
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Added | Mixed |
Show | Indicating |
Câu 3:
Dịch câu hỏi: Thời Rome cổ đại, quế được sử dụng để tạo mùi thơm ở …..
>> Cần điền một danh từ chỉ nơi chốn
Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ ba, ‘In ancient Rome, mourners attending funerals burnt cinnamon to create a pleasant scent’
Phân tích: Trích dẫn có nói rằng khi tham gia các đám tăng, người ta đốt quế để tạo mùi thơm dễ chịu > địa điểm áp dụng ở đây là các đám tang – funerals
Đáp án: funerals
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
sweet smell | Pleasant scent |
Câu 4:
Dịch câu hỏi: Thời Trung cổ, quế được thêm vào gia vị, đặc biệt là thịt. Quế là dấu hiệu về ….. của một người
> Cần điền một danh từ
Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ hai từ dưới lên, “At a banquet, a host would offer guests a plate with various spices piled upon it as a sign of the wealth at his or her disposal”
Phân tích: Quế được đặt lên đĩa cũng với các gia vị khác như dấu hiệu của sự giàu có > nên từ cần điền là ‘wealth’
Đáp án: wealth
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Indication | Sign |
Câu 5:
Dịch câu hỏi: Quế được biết như là cách chữa trị …. và các vấn đề sức khoẻ khác
> Cần điền một danh từ chỉ một vấn đề sức khoẻ nào đó
Thông tin liên quan: Đoạn A, câu cuối cùng, “Cinnamon was also reported to have health benefits, and was thought to cure various ailments, such as indigestion”
Phân tích: Quế có lợi cho sức khoẻ vì chưa được nhiều bệnh và một ví dụ là bệnh khó tiêu hoá > Từ cần điền là ‘indigestion’
Đáp án: indigestion
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Treatment | Cure |
Health problems | Ailments |
Câu 6 + 7:
Dịch câu hỏi: Được trồng ở ……… và các thương gia sử dụng …….. để vận chuyển đến Địa Trung Hải
> Câu 6 cần điền một danh từ chỉ một địa điểm nào đó, câu 7 cần một phương thức di chuyển
Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ ba, “They took it from India, where it was grown, on camels via an overland route to the Mediterranean”
Phân tích: Những thương gia lấy quế từ Ấn Độ, nên ta suy luận là quế được trồng ở đây. Sau đó, họ vận chuyển quế bằng lạc đà
Đáp án: 6, India 7, Camels
Câu 8:
Dịch câu hỏi: Đến Địa Trung Hải ở ….
> Cần điền một địa điểm nhỏ đi với giời từ ‘at…..’
Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ tư, “Their journey ended when they reached Alexandria”
Phân tích: Đoạn văn có nói rằng chuyến đi kết thúc khi các thương gia đến Alexandria > Tức là Alexandria là một địa điểm ở Địa Trung Hải
Đáp án: Alexandria
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Arrived at | Reached |
Câu 9:
Dịch câu hỏi: Các thương gia mang nó tới…. và bán nó tại các địa điểm khác nhau xung quanh châu Âu
Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ 5, “European traders sailed there to purchase their supply of cinnamon, then brought it back to Venice. The spice then travelled from that great trading city to markets all around Europe”
Phân tích: Các thương gia người châu Âu bơi thuyền tới đó để mua quế rồi mang nó quay trở lại Venice > tức họ mang đến Venice. Họ bán chúng từ các thành phố sầm uất đến các chợ quanh châu Âu
Đáp án: Venice
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Took it to Venice | Brought it back to Venice |
Destinations | City to markets |
Question 10-13
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?
In boxes 10-13 on your answer sheet write
- TRUE if the statement agrees with the information
- FALSE if the statement contradicts the information
- NOT GIVEN if there is no information on this
10. The Portuguese had control over the cinnamon trade in Ceylon throughout the 16th century.
Dịch: Người Bồ Đào Nha kiểm soát việc buôn bán quế ở Ceylon trong suốt thế kỷ 16
> Scan thông tin dựa trên các từ ‘Portuguese’, ‘Ceylon’ hay ‘16th’ thì thông tin liên quan nằm cuối đoạn C
Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ hai từ cuối lên, “In 1518, the Portuguese built a fort on Ceylon, which enabled them to protect the island, so helping them to develop a monopoly in the cinnamon trade and generate very high profits”
Phân tích: Trong trích dẫn ở đoạn C tác giả nói rõ rằng: Vào năm 1518, người Bồ Đào Nha xây dựng nên một pháo đài ở Ceylon, cho phép họ bảo vệ đảo và đồng thời phát triển thế độc quyền trong việc buôn bán quế > Trùng khớp với câu hỏi đưa ra
Đáp án: True
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
control over | develop a monopoly |
11. The Dutch took over the cinnamon trade from the Portuguese as soon as they arrived in Ceylon.
Dịch: Người Hà Lan tiếp quản hoàn toàn việc buôn bán quế từ người Bồ Đào Nha ngay khi họ đến Ceylon
> Scan thông tin dựa trên từ ‘the Dutch’ và ‘Portuguese’ thì đáp án nằm cuối đoạn D
Thông tin liên quan: Đoạn D, hai câu cuối, “By 1640, the Dutch broke the 150-year Portuguese monopoly when they overran and occupied their factories. By 1658, they had permanently expelled the Portuguese from the island, thereby gaining control of the lucrative cinnamon trade”
Phân tích: Trong trich dẫn có nói người Hà Lan đến Ceylon vào năm 1640, phá vỡ thế độc quyền của người Bồ Đào Nha. Nhưng đến tận năm 1658 thì họ mới trục xuất được người Bồ Đào Nha ra khỏi đảo, và từ đó nắm quyền kiểm soát việc buôn bán quế béo bở này > Không phải ngay khi đến đã chiếm hoàn toàn được việc buôn băn quế như câu hỏi đề cập
Đáp án: False
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Took over the cinnamon trade | Gain control of the trade |
12. The trees planted by the Dutch produced larger quantities of cinnamon than the wild trees.
Dịch: Các cây được trồng bởi người Hà Lan sản sinh ra lượng quế nhiều hơn là các cây tự nhiên
Phân tích: Thông tin liên quan ở đoạn E có nhắc đến việc người Hà Lan trồng cây quế nhưng không nhắc đến số cây đó có lượng quế nhiều hơn cây dại hay không
Đáp án: Not Given
13. The spice trade maintained its economic importance during the 19th century.
Dịch: Việc buôn bán gia vị vẫn còn giữ được tầm quan trọng về mặt kinh tế trong thế kỷ 19
Thông tin liên quan: Đoạn F, hai câu cuối cùng, “Not only was a monopoly of cinnamon becoming impossible, but the spice trade overall was diminishing in economic potential, and was eventually superseded by the rise of trade in coffee, tea, chocolate, and sugar”
Phân tích: Đoạn F nói về giai đoạn thời kỳ thế kỷ 19. Trích dẫn chỉ ra rằng việc độc quyền của quế trở nên không thế nào nữa, đồng thời việc buôn bán gia vị nhìn chung theo tiềm năng kinh tế cũng bị giảm trong khi một số loại hình buôn bán khác như bán trà, coffee… lại thay thế nó > Việc buôn bán gia vị không còn quan trọng nữa
Đáp án: False
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Maintain its economic importance | >< was superseded by the rise in trate in coffee, tea, chocolate …… |
Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?
Hãy tham khảo Khóa Học IELTS Online qua ZOOM cùng cô Thanh Loan
IELTS Thanh Loan – giáo viên 10 năm kinh nghiệm – trực tiếp đứng lớp, tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, hỗ trợ không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.
[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]
Cambridge 13 Test 2 Passage 2: OXYTOCIN
PHẦN 1: DỊCH ĐỀ
A. Oxytocin is a chemical, a hormone produced in the pituitary gland in the brain. (Q21) It was through various studies focusing on animals that scientists first became aware of the influence of oxytocin. They discovered that it helps reinforce the bonds between prairie voles, which mate for life, and triggers the motherly behaviour that sheep show towards their newborn lambs. (Q22) It is also released by women in childbirth, strengthening the attachment between mother and baby. Few chemicals have as positive a reputation as oxytocin, which is sometimes referred to as the ‘love hormone’. One sniff of it can, it is claimed, make a person more trusting, empathetic, generous and cooperative. It is time, however, to revise this wholly optimistic view. A new wave of studies has shown that its effects vary greatly depending on the person and the circumstances, and it can impact on our social interactions for worse as well as for better.
- reinforce (verb) /ˌriːɪnˈfɔːs/: củng cố
ENG: to make a feeling, an idea, etc. stronger - newborn (adj) /ˈnjuːbɔːn/: mới sinh
ENG: recently born
Oxytocin là một chất hóa học, một hormone được sản sinh ra ở tuyến yên trong não. Qua rất nhiều những nghiên cứu trên động vật thì các nhà khoa học mới bước đầu nhận thức được ảnh hưởng của oxytocin. Họ khám phá rằng nó giúp củng cố mối quan hệ giữa những con chuột đồng trong quá trình giao phối, và khởi nguồn những hành vi của người mẹ trong cừu mẹ đối với những con con. Nó đồng thời cũng được sản sinh ra khi phụ nữ sinh con, tăng cường sự gắn kết giữa mẹ và con. Ít chất hóa học có tác dụng tích cực như oxytoxin, thứ mà đôi khi được coi như là “hormone tình yêu”. Nó được khẳng định rằng chỉ cần hít một ít chất này có thể làm cho người ta tin tưởng, đồng cảm, phóng khoáng và hợp tác hơn. Tuy nhiên, đã đến lúc chỉnh sửa hoàn toàn quan điểm tích cực này. Một làn sóng nghiên cứu mới chỉ ra rằng tác động của nó thay đổi rất lớn phụ thuộc vào mỗi người và vào từng hoàn cảnh, và nó có thể ảnh hưởng đến sự tương tác xã hội cả xấu lẫn tốt.
B. Oxytocin’s role in human behaviour first emerged in 2005. In a groundbreaking experiment, (Q18/23) Markus Heinrichs and his colleagues at the University of Freiburg, Germany, asked volunteers to do an activity in which they could invest money with an anonymous person who was not guaranteed to be honest. The team found that participants who had sniffed oxytocin via a nasal spray beforehand invested more money than those who received a placebo instead. The study was the start of research into the effects of oxytocin on human interactions. (Q16) ‘For eight years, it was quite a lonesome field,’ Heinrichs recalls. ‘Now, everyone is interested.’ (Q14) These follow-up studies have shown that after a sniff of the hormone, people become more charitable, better at reading emotions on others’ faces and at communicating constructively in arguments. Together, the results fuelled the view that oxytocin universally enhanced the positive aspects of our social nature.
- groundbreaking (adj) /ˈɡraʊndbreɪkɪŋ/: đột phá
ENG: making new discoveries; using new methods - anonymous (adj) /əˈnɒnɪməs/: nặc danh
ENG: (of a person) with a name that is not known or that is not made public - lonesome (adj) /ˈləʊnsəm/: đơn độc
ENG: unhappy because you are alone and do not want to be or because you have no friends - placebo (noun) /pləˈsiːbəʊ/: giả dược
ENG: a substance that has no physical effects, given to patients who do not need medicine but think that they do, or used when testing new drugs
Vai trò của Oxytocin trong thái độ của con người được phát hiện lần đầu vào năm 2005. Trong một thí nghiệm đột phá, Markus Heinrichs và các đồng nghiệp ở trường đại học Freiburg, Đức đã yêu cầu những tình nguyện viên đầu tư tiền với một người nặc danh và không có sự đảm bảo gì về sự trung thực cả. Nhóm của ông ấy nhận ra rằng những người tham gia hít phải khí oxytocin thông qua lọ thuốc xịt mũi trước đó thì đầu tư nhiều tiền hơn so với những người hít phải giả dược. Nghiên cứu này là khởi đầu cho nghiên cứu về những ảnh hưởng của oxytocin tới sự tương tác của con người. Heinrichs nhớ lại: “Trong vòng tám năm, đó thực sự là một lĩnh vực đơn độc. Bây giờ thì mọi người đều có quan tâm tới nó rồi”. Các nghiên cứu sau đó chỉ ra rằng sau khi hít phải hormone này, mọi người trở nên nhân đạo hơn, đọc được cảm xúc trên khuôn mặt người khác và giao tiếp với những lập luận vững chắc tốt hơn. Cùng với đó, kết quả cũng làm tăng quan điểm rằng oxytocin tăng cường những mặt tích cực của xã hội tự nhiên.
C. Then, after a few years, contrasting findings began to emerge. (Q19/24) Simone Shamay-Tsoory at the University of Haifa, Israel, found that when volunteers played a competitive game, those who inhaled the hormone showed more pleasure when they beat other players, and felt more envy when others won. What’s more, administering oxytocin also has sharply contrasting outcomes depending on a person’s disposition. Jennifer Bartz from Mount Sinai School of Medicine, New York, found that it improves people’s ability to read emotions, but only if they are not very socially adept to begin with. Her research also shows that oxytocin in fact reduces cooperation in subjects who are particularly anxious or sensitive to rejection.
- emerge (verb) /ɪˈmɜːdʒ/: xuất hiện
ENG: to move out of or away from something and become possible to see - disposition (noun) /ˌdɪspəˈzɪʃn/: tính cách
ENG: (formal) the natural qualities of a person’s character
Và sau một vài năm, những kết quả nghiên cứu trái ngược bắt đầu xuất hiện. Simone Shamay-Tsoory ở trường đại học Haifa, Isarel nhận thấy rằng khi các tình nguyện viên chơi một trò chơi có tính cạnh tranh, những người hít phải hormone đó thường hài lòng hơn khi họ chiến thắng đối thủ, và cảm thấy ghen tỵ hơn khi những người khác thắng. Bên cạnh đó, sự cung cấp oxytocin cũng cho những kết quả trái ngược phụ thuộc vào tính tình của mỗi người. Jenifer Bartz từ trường Y Mount Sinai, New York nhận thấy rằng nó cải thiện khả năng của con người trong việc đọc cảm xúc, nhưng chỉ khi họ không quá tinh thông xã hội. Nghiên cứu của bà cũng chỉ ra rằng thức tế oxytocin làm giảm sự hợp tác trong các đối tượng tỏ ra đặc biệt lo lắng hay nhạy cảm đối với sự cự tuyệt.
D. Another discovery is that oxytocin’s effects vary depending on who we are interacting with. (Q25) Studies conducted by Carolyn DeClerck of the University of Antwerp, Belgium, revealed that people who had received a dose of oxytocin actually became less cooperative when dealing with complete strangers. Meanwhile, (Q26) Carsten De Dreu at the University of Amsterdam in the Netherlands discovered that volunteers given oxytocin showed favouritism: Dutch men became quicker to associate positive words with Dutch names than with foreign ones, for example. According to De Dreu, oxytocin drives people to care for those in their social circles and defend them from outside dangers. So, it appears that oxytocin strengthens biases, rather than promoting general goodwill, as was previously thought.
- favouritism (noun) /ˈfeɪvərɪtɪzəm/: sự thiên vị
ENG: the act of unfairly treating one person better than others because you like them better - defend (verb) /dɪˈfend/: bảo vệ, chống lại
ENG: to protect somebody/something from attack - goodwill (noun) /ˌɡʊdˈwɪl/: thiện chí
ENG: friendly or helpful feelings towards other people or countries
Một khám phá khác rằng những tác động của oxytocin thay đổi dựa vào việc chúng ta tương tác với ai. Những nghiên cứu được thực hiện bởi Carolyn Declerck của đại học Antwerp, Bỉ, cho thấy những người dùng một liều oxytocin thực ra trở nên ít tương tác hơn khi đối diện với những người hoàn toàn xa lạ. Trong khi đó, Carsten De Dreu ở trường đại học Amsterdam ở Hà Lan khám phá ra rằng những những người tình nguyện viên được nhận oxytocin cho thấy sự thiên vị: Ví dụ như những người đàn ông Hà Lan phản ứng nhanh hơn bằng các từ tích cực với những tên Hà Lan hơn là các tên nước ngoài khác. Theo De Dreu, oxytocin làm cho mọi người quan tâm tới những người trong mạng lưới xã hội của họ và bảo vệ họ khỏi những mối nguy hại bên ngoài. Vì thế, có vẻ như oxytocin làm tăng những thành kiến, hơn là thúc đẩy thiện chí chung như là mọi người từng nghĩ.
E. There were signs of these subtleties from the start. Bartz has recently shown that in almost half of the existing research results, oxytocin influenced only certain individuals or in certain circumstances. (Q17) Where once researchers took no notice of such findings, now a more nuanced understanding of oxytocin’s effects is propelling investigations down new lines. To Bartz, the key to understanding what the hormone does lies in pinpointing its core function rather than in cataloguing its seemingly endless effects. There are several hypotheses which are not mutually exclusive. Oxytocin could help to reduce anxiety and fear. Or it could simply motivate people to seek out social connections. She believes that oxytocin acts as a chemical spotlight that shines on social clues – a shift in posture, a flicker of the eyes, a dip in the voice – making people more attuned to their social environment. This would explain why it makes us more likely to look others in the eye and improves our ability to identify emotions. But it could also make things worse for people who are overly sensitive or prone to interpreting social cues in the worst light.
- nuance (noun) /ˈnjuːɑːns/: sự khác biệt
ENG: a very slight difference in meaning, sound, colour or somebody’s feelings that is not usually very obvious - propel (verb) /prəˈpel/: thúc đẩy
ENG: to move, drive or push something forward or in a particular direction - exclusive (adj) /ɪkˈskluːsɪv/: ngoại lệ
ENG: (of a group, society, etc.) not very willing to allow new people to become members, especially if they are from a lower social class
Có những dấu hiệu của sự không rõ ràng ngay từ khi bắt đầu. Bartz gần đây chỉ ra rằng trong hầu hết một nửa các kết quả nghiên cứu đã có sẵn thì oxytocin chỉ ảnh hưởng đến một số cá nhân hoặc hoàn cảnh nhất định. Trước đây có thời kỳ các nhà nghiên cứu không chú ý gì đến các nghiên cứu như vậy thì nay nhiều hiểu biết rõ ràng hơn về tác dụng của oxytocin đang thúc đẩy nghiên cứu theo các con đường mới. Với Bartz, mấu chốt để hiểu hormone là gì nằm ở việc xác định chức năng chính của nó hơn là hệ thống các tác động dường như vô tận của nó. Có một vài giả thuyết không loại trừ lẫn nhau. Oxytocin có thể giúp làm giảm sự lo lắng và sợ hãi, hoặc đơn giả chỉ thúc đẩy con người tìm ra những mối quan hệ xã hội. Bà tin rằng oxytocin đóng vai trò như một chiếc đèn hóa học soi sáng những tư tưởng xã hội – một sự dịch chuyển tư thế, một ánh mắt lấp lánh, một sự xuống giọng – làm cho con người hòa hợp hơn với môi trường xã hội của họ. Điều này có thể giải thích tạo sao nó làm cho chúng ta có thể hiểu ai đó hơn và cải thiện khả năng của chúng ta trong việc xác định cảm xúc. Nhưng nó cũng làm cho mọi việc trở nên tồi tệ hơn với những ai mà quá nhạy cảm hay thiên về liên kết với xã hội với tư duy tiêu cực.
F. Perhaps we should not be surprised that the oxytocin story has become more perplexing. The hormone is found in everything from octopuses to sheep, and its evolutionary roots stretch back half a billion years. (Q15) ‘It’s a very simple and ancient molecule that has been co-opted for many different functions,’ says Sue Carter at the University of Illinois, Chicago, USA. ‘It affects primitive parts of the brain like the amygdala, so it’s going to have many effects on just about everything.’ Bartz agrees. ‘Oxytocin probably does some very basic things, but once you add our higher-order thinking and social situations, these basic processes could manifest in different ways depending on individual differences and context.’
- perplexing (adj) /pəˈpleksɪŋ/: gây khó hiểu
ENG: making you confused or worried because you do not understand something - manifest (verb) /ˈmænɪfest/: biểu thị, thể hiện rõ
ENG: to show something clearly, especially a feeling, an attitude or a quality
Có thể chúng ta không bị ngạc nhiên rằng câu chuyện về oxytocin trở nên khó hiểu hơn. Hormone được tìm thấy ở trong tất cả mọi thứ từ con bạch tuộc đến con cừu, và gốc rễ sự tiến hóa của nó kéo lùi trở về trước nửa tỷ năm. Sue Carter ở trường đại học Illinois, Chicago, Mỹ nói: “Nó là một phân tử rất đơn giản và cổ xưa được đồng chọn cho nhiều chức năng khác nhau”. Bartz cũng đồng ý rằng: “Nó ảnh hưởng đến các phần nguyên thủy của não như hạch hạnh nhân, vì thế nó sẽ có nhiều tác động lên hầu hết tất cả mọi thứ. Oxytocin có thể làm được những thứ rất cơ bản, nhưng một khi bạn thêm vào nó tư duy bậc cao và các tình huống xã hội, những quá trình cơ bản này có thể biểu thị nhiều cách khác nhau dựa vào sự khác biệt về con người và hoàn cảnh”.
Questions 14-17
Reading Passage 2 has six paragraphs, A-F.
Which paragraph contains the following information?
Write the correct letter, A-F, in boxes 14-17 on your answer sheet.
- NB You may use any letter more than once.
14. reference to research showing the beneficial effects of oxytocin on people
Dịch: dẫn chứng nghiên cứu chỉ ra những ảnh hưởng có lợi của oxytocin đến con người
Thông tin liên quan: Đoạn B, câu số hai từ dưới lên, “These follow-up studies have shown that after a sniff of the hormone, people become more charitable, better at reading emotions on others’ faces and at communicating constructively in arguments”
Phân tích: Những nghiên cứu cho thấy sau khi hít hormone này thì con người trở nên nhân đạo hơn, đọc được cảm xúc trên khuôn mặt của người khác tốt hơn và có những luận điểm vững chắc hơn khi tranh luận > Đó chính là những tác dụng của oxytocin đến con người
Đáp án: B
15. reasons why the effects of oxytocin are complex
Dich: Những lý do tại sao ảnh hưởng của oxytocin lại phức tạp
Thông tin liên quan: Đoạn F, câu cuối cùng, “It’s a very simple and ancient molecule that has been co-opted for many different functions […=] It affects primitive parts of the brain like the amygdala, so it’s going to have many effects on just about everything […] once you add our higher-order thinking and social situations, these basic processes could manifest in different ways depending on individual differences and context”
Phân tích: Trong đoạn F tác giả có nhắc đến rất nhiều ảnh hưởng của oxytocin. Và từ đó có khẳng định rằng nó phức tạp bởi vì nó có nhiều chức năng, nó ảnh hưởng lên những phần quan trọng của não bộ và nó hoạt động theo nhiều cách khác nhau phụ thuộc vào sự khác biệt giữa các cá nhân và ngữ cảnh.
Đáp án: F
16. mention of a period in which oxytocin attracted little scientific attention
Dịch: đề cập đến một giai đoạn mà oxytocin thu hút ít sự chú ý khoa học
Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ năm, “For eight years, it was quite a lonesome field,’ Heinrichs recalls”
Phân tích: Trích dẫn chỉ ra rõ ràng rằng nhà khoa học Heinrichs nhớ lại thời gian mà oxytocin là lĩnh vực rất đơn độc, tức là không có ai nghiên cứu nó cả, kéo dài trong 8 năm > Đó chính là thời gian mà oxytocin không được nghiên cứu
Đáp án: B
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
attracted little scientific attention | A lonesome field |
17. reference to people ignoring certain aspects of their research data
Dịch: dữ liệu về việc con người lơ đi một vài khía cạnh của số liệu nghiên cứu của họ
Thông tin liên quan: Đoạn E, câu thứ hai, “Where once researchers took no notice of such findings, now a more nuanced understanding of oxytocin’s effects is propelling investigations down new lines”
Phân tích: Trích dẫn chỉ ra rằng trước đây có thời kỳ các nhà nghiên cứu không chú ý gì đến các nghiên cứu như vậy thì nay nhiều hiểu biết rõ ràng hơn về tác dụng của oxytocin đang được thúc đẩy nghiên cứu theo các con đường mới > dữ liệu về việc người ta lơ đi một số khía cạnh của nghiên cứu.
Đáp án: E
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Ignoring | Took no notice |
Research data | Findings |
Questions 18-20
Look at the following research findings (Questions 18-20) and the list of researchers below.
Match each research finding with the correct researcher, A-F
Write the correct letter, A-F, in boxes 18-20 on your answer sheet.
List of Researchers
A Markus Heinrichs
B Simone Shamay-Tsoory C Jennifer Bartz |
D Carolyn DeClerck
E Carsten De Dreu F Sue Carter |
18. People are more trusting when affected by oxytocin.
Dịch: Mọi người trở nên tin tưởng hơn khi bị ảnh hưởng bởi oxytocin
Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai, “Markus Heinrichs and his colleagues at the University of Freiburg, Germany, asked volunteers to do an activity in which they could invest money with an anonymous person who was not guaranteed to be honest. The team found that participants who had sniffed oxytocin via a nasal spray beforehand invested more money than those who received a placebo instead”
Phân tích: Trong đoạn B, tác giả nhắc đến nghiên cứu của Markus Heinrichs. Nghiên cứu dựa trên việc đầu tư tiền với một người vô danh nào đó và kết quả chỉ ra rằng, những người đã hít khí oxytocin trước đó đầu tư nhiều tiền hơn so với những người sử dụng giả dược (tức các loại thuốc không có tác dụng vật lý, chỉ giúp người ta nghĩ rằng người ta được chữa trị) > Đồng nghĩa với việc những người này tin tưởng người khác hơn
Đáp án: A
19. Oxytocin increases people’s feelings of jealousy.
Dịch: Oxytocin làm tăng cảm giác ghen tỵ của con người
Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ hai, “Simone Shamay-Tsoory at the University of Haifa, Israel, found that when volunteers played a competitive game, those who inhaled the hormone showed more pleasure when they beat other players, and felt more envy when others won”
Phân tích: Trích dẫn chỉ ra thí nghiệm của Shamay-Tsoory về các tình nguyện viên chơi một trò chơi cạnh tranh. Kết quả chỉ ra rằng những người hít oxytocin nếu thắng thì họ sẽ hài lòng, còn thua thì sẽ cảm thấy ghen tỵ hơn > Tức cảm giác ghen tỵ tăng lên khi có oxytoxin
Đáp án: B
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
increases feelings jealousy | felt more envy |
20. The effect of oxytocin varies from one type of person to another.
Dịch: Ảnh hưởng của oxytocin thay đổi theo từng kiểu người
Thông tin liên quan: Đoạn F, câu cuối cùng, “Oxytocin probably does some very basic things, but once you add our higher-order thinking and social situations, these basic processes could manifest in different ways depending on individual differences and context”
Phân tích: Trong đoạn F tác giả tiếp tục nhắc đến ý kiến của Bartz, và cô đồng ý rằng oxytocin có thể làm được những thứ đơn giản, nhưng khi thêm vào đó suy nghĩ bậc cao hay tình huống xã hội thì quá trình này được thể hiện theo nhiều cách khác nhau, phụ thuộc vào cá nhân và hoàn cảnh khác nhau > Tức ảnh hưởng của nó thay đổi theo từng người
Đáp án: C
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Varies | Differences |
One type of person to another | Individual |
Questions 21-26
Complete the summary below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 21-26 on your answer sheet.
Oxytocin research
Nghiên cứu về Oxytocin
21. The earliest findings about oxytocin and bonding came from research involving …..
> Cần điền một danh từ chỉ một đối tượng các nghiên cứu này liên quan đến
Dịch: Những nghiên cứu đầu tiên về oxytocin và mối liên kết đến từ nghiên cứu về ………
Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ hai, “It was through various studies focusing on animals that scientists first became aware of the influence of oxytocin. They discovered that it helps reinforce the bonds between prairie voles, which mate for life, and triggers the motherly behaviour that sheep show towards their newborn lambs
Phân tích: Trong trích dẫn có nói đến mối liên quan giữa các con chuột đồng giao phối với nhau cũng như giữa cừu mẹ và cừu sơ sinh. Tất cả các nghiên cứu này đều liên quan đến động vật.
Đáp án: animals
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
First | Earliest |
Focusing on | Involving |
Bonding | Reinforce the bonds … |
22. It was also discovered that humans produce oxytocin during …….
> Cần điền một danh từ chỉ một khoảng thời gian
Dịch: Người ta khám phá ra rằng con người sản sinh ra oxytocin trong khi ………
Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ tư, “It is also released by women in childbirth, strengthening the attachment between mother and baby”
Phân tích: Sau khi nói về nghiên cứu ở động vật thì tác giả đề cập đến oxytocin ở con người, và nó được sản sinh ra khi phụ nữ sinh con
Đáp án: childbirth
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Produce oxytocin | Release oxytocin |
23. An experiment in 2005, in which participants were given either oxytocin or a ……… , reinforced the belief that the hormone had a positive effect.
> Cần điền một danh từ chỉ một tác động khác song song/ được so sánh với oxytocin
Dịch: Nghiên cứu vào năm 2005, trong đó những người tham gia được đưa cho oxytocin hay ………, củng cố niềm tin rằng hormone này có ảnh hưởng tích cực
Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ ba, “The team found that participants who had sniffed oxytocin via a nasal spray beforehand invested more money than those who received a placebo instead”
Phân tích: Khi nhắc đến thí nghiệm vào năm 2005 thì tác giả có nói đến một nhóm tình nguyện viên được hít khí oxytocin, còn những người khác dùng giả dược. Kết quả là nhóm dùng oxytocin đầu tư tiền nhiều hơn vào những người xa lạ, hay nói khác đi là oxytocin tăng sự tin tưởng >> mặt tích cực của oxytocin
Đáp án: placebo
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Positive effect | ~ invested more money |
24. However, later research suggests that this is not always the case. A study at the University of Haifa where participants took part in a ………. revealed the negative emotions which oxytocin can trigger.
> Cần điền một danh từ số ít (vì mạo từ ‘a’ ở phía trước) nói về một hoạt động nào đó mà những người trong nghiên cứu ở trường Haifa tham gia
Dịch: Tuy nhiên, nghiên cứu sau này chỉ ra rằng không phải lúc nào cũng vậy. Một nghiên cứu của trường đại học Haifa nơi mà người ta tham gia vào một ……….. đã chỉ ra những cảm xúc tiêu cực mà oxytocin có thể gây ra.
Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ hai, ’Simone Shamay-Tsoory at the University of Haifa, Israel, found that when volunteers played a competitive game, those who inhaled the hormone showed more pleasure when they beat other players, and felt more envy when others won’
Phân tích: Trích dẫn chỉ ra rằng nghiên cứu của trường Haifa nhận thấy với những tình nguyện viên tham gia vào một trò chơi cạnh tranh thì họ sẽ thấy vui khi thắng, nhưng lại đố kỵ khi người khác chiến thắng > Cảm xúc ghen tị chính là cảm xúc tiêu cực khi dùng oxytocin và nó được thể hiện qua một trò chơi
Đáp án: Game
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Took part in | Play |
Participants | Volunteers |
25. A study at the University of Antwerp showed people’s lack of willingness to help ………… while under the influence of oxytocin.
> Cần điền một danh từ chỉ một đối tượng nào đó
Dịch: Một nghiên cứu ở trường đại học Antwerp chỉ ra rằng người ta ít sẵn lòng để giúp đỡ ………… khi đang bị ảnh hưởng bởi oxytocin.
Thông tin liên quan: Đoạn D, câu số hai, “Studies conducted by Carolyn DeClerck of the University of Antwerp, Belgium, revealed that people who had received a dose of oxytocin actually became less cooperative when dealing with complete strangers.”
Phân tích: Trích dẫn chỉ ra rằng trong nghiên cứu của trường đại học Antwerp thì những người mà dùng một liều oxytocin ít hợp tác hơn khi đối mặt với những người xa lạ > đồng nghĩa với việc họ sẽ k sẵn sàng giúp đỡ người lạ khi bị tác động của oxytocin
Đáp án: strangers
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Lack of willingness | Less cooperative |
Help | Deal with |
26. Meanwhile, research at the University of Amsterdam revealed that people who have been given oxytocin consider……… that are familiar to them in their own country to have more positive associations than those from other cultures.
> Cần điền danh từ số nhiều vì động từ đi sau số nhiều (are)
Dịch: Trong khi đó, nghiên cứu ở trường đại học Amsterdam chỉ ra rằng những người mà dùng oxytocin lưu tâm đến ……. mà quen thuộc với họ ở đất nước bản địa có nhiều sự liên kết tích cực hơn với những cái tên ở những nền văn hóa khác.
Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ ba, “Meanwhile, Carsten De Dreu at the University of Amsterdam in the Netherlands discovered that volunteers given oxytocin showed favouritism: Dutch men became quicker to associate positive words with Dutch names than with foreign ones, for example”
Phân tích: Trong nghiên cứu ở trường Ansterdam thì người ta nhận thấy những người đàn ông Hà Lan khi mà sử dụng oxytocin thì thể hiện sự thiên vị, dùng những từ ngữ tích cực với người có tên Hà Lan hơn là những người khác > quen với những cái tên ở nước bản địa
Đáp án: names
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Have more positive associations | Associate positive words |
Familiar to them / in their own country | Dutch names |
Those from other cultures | Foreign ones |
Tự học IELTS tại nhà chỉ từ 1.2 triệu?
Tham khảo ngay Khóa học IELTS Online dạng video bài giảng
Giải pháp tự học IELTS tại nhà, tiết kiệm chi phí, linh hoạt thời gian nhưng đảm bảo hiệu quả. Khóa học dạng video bài giảng có lộ trình học từng ngày chi tiết. Học viên học lý thuyết qua video bài giảng, thực hành Listening Reading trực tiếp trên website, còn Writing Speaking được chấm chữa trực tiếp bởi cô Thanh Loan. Mọi bài giảng đều có tài liệu học tập đi kèm.
Cambridge 13 Test 2 Passage 3: Making the most of trends
PHẦN 1: DỊCH ĐỀ
A. Most managers can identify the major trends of the day. But in the course of conducting research in a number of industries and working directly with companies, (Q27) we have discovered that managers often fail to recognize the less obvious but profound ways these trends are influencing consumers’ aspirations, attitudes, and behaviors. This is especially true of trends that managers view as peripheral to their core markets.
- aspiration (noun) /ˌæspəˈreɪʃn/: nguyện vọng
ENG: [countable, usually plural, uncountable] a strong desire to have or do something - peripheral (adj) /pəˈrɪfərəl/: không quan trọng, thứ yếu
ENG: (formal) not as important as the main aim, part, etc. of something
Hầu hết các nhà quản lý đều có thể xác định được những xu hướng chính ngày nay. Nhưng trong quá trình thực hiện nghiên cứu về số lượng ngành công nghiệp và làm việc trực tiếp với công ty, chúng tôi khám phá ra rằng các nhà quản lý không nhận ra những cách mà các xu thế này ảnh hưởng đến nguyện vọng, thái độ và hành vi của khách hàng, tuy không rõ nét nhưng lại cực kỳ sâu sắc. Điều này đặc biệt đúng với các xu thế mà các nhà quản lý xem như là không quan trọng đối với các thị trường chính.
B. Many ignore trends in their innovation strategies or adopt a wait-and-see approach and let competitors take the lead. At a minimum, such responses mean missed profit opportunities. At the extreme, they can jeopardize a company by ceding to rivals the opportunity to transform the industry. The purpose of this article is twofold: to spur managers to think more expansively about how trends could engender new value propositions in their core markets, and to provide some high-level advice on how’ to make market research and product development personnel more adept at analyzing and exploiting trends.
- jeopardize (verb) /ˈdʒepədaɪz/: làm nguy hại, phá huỷ
ENG: to risk harming or destroying something/somebody - cede something to somebody (verb) /siːd/: trao quyền thống trị/ quyền kiểm soát
ENG: to give somebody control of something or give them power, a right, etc., especially unwillingly - engender (verb) /ɪnˈdʒendə(r)/: tạo ra một suy nghĩ/ cảm xúc nào đó
ENG: to make a feeling or situation exist - spur (verb) /spɜː(r)/: khuyến khích
ENG: to encourage somebody to do something or to encourage them to try harder to achieve something
Nhiều người bỏ qua các xu hướng trong chiến lược đổi mới của mình hay chấp nhận cách tiếp cận chờ đợi và để cho đối thủ dẫn trước. Ít nhất thì những phản ứng này có nghĩa là cơ hội lợi nhuận đã bị bỏ lỡ. Tệ nhất là họ có thể gây thiệt hại cho công ty khi mà nhường cho đối thủ cơ hội để chuyển đổi ngành công nghiệp. Có hai mục đich của bài viết này. Thứ nhất là để kích thích các nhà quản lý suy nghĩ rộng hơn về việc các xu thế có thể đưa ra các vấn đề mới có giá trị trong thị trường của họ, và thứ hai là để cung cấp một số lời khuyên thiết thực về cách thực hiện nghiên cứu thị trường và cách làm cho nhân viên phát triển sản phẩm thành thạo trong việc phân tích và khai thác các xu hướng.
C. One strategy, known as ‘infuse and augment‘, is to design a product or service that retains most of the attributes and functions of existing products in the category but adds others that address the needs and desires unleashed by a major trend. A case in point is the Poppy range of handbags, which the firm Coach created in response to the economic downturn of 2008. (Q28) The Coach brand had been a symbol of opulence and luxury for nearly 70 years, and the most obvious reaction to the downturn would have been to lower prices. However, that would have risked cheapening the brand’s image. Instead, (Q35) they initiated a consumer-research project which revealed that customers were eager to lift themselves and the country out of tough times. Using these insights, Coach launched the lower-priced Poppy handbags, which were in vibrant colors, and looked more youthful and playful than conventional Coach products. Creating the sub-brand allowed Coach to avert an across-the-board price cut. In contrast to the many companies that responded to the recession by cutting prices, Coach saw the new consumer mindset as an opportunity for innovation and renewal.
- infuse (verb) /ɪnˈfjuːz/: truyền tải
ENG: (formal) to make somebody/something have a particular quality - augment (verb) /ɔːɡˈment/: tăng lên
ENG: to increase the amount, value, size, etc. of something - unleash (verb) /ʌnˈliːʃ/: gây ra, giải phóng
ENG: to suddenly let a strong force, emotion, etc. be felt or have an effect - opulence (noun) /ˈɒpjələns/: sự giàu có, sự sang trọng
ENG: a display of great wealth - initiate (verb) /ɪˈnɪʃieɪt/: khởi xướng
ENG :to make something begin - avert (verb) /əˈvɜːt/: tránh
ENG: to prevent something bad or dangerous from happening
Một chiến lược được gọi là “truyền tải và tăng cường” với mục đích để thiết kế một sản phẩm hoặc dịch vụ giữ lại hầu hết các thuộc tính và chức năng của những sản phẩm hiện có sẵn trong danh mục nhưng bổ sung những cái khác để giải quyết nhu cầu và mong do một xu hướng mới gây ra. Một trường hợp điển hình là dòng túi xách tay Poppy mà hãng Coach tạo ra để đối phó với suy thoái kinh tế vào năm 2008. Thương hiệu Coach là một biểu tượng của sự sang trọng và xa xỉ trong khoảng 70 năm, và động thái rõ nhất đối với suy thoái là giảm giá bán. Tuy nhiên, điều đó có thể sẽ giảm giá trị của thương hiệu. Thay vào đó, họ khởi xướng một dự án nghiên cứu để cho khách hàng thấy rằng chính khách hàng muốn thay đổi bản thân và đất nước thoát khỏi khó khăn. Sử dụng những hiểu biết này, Coach khởi đầu dòng túi xách Poppy giá rẻ hơn, với màu sắc rực rỡ, trẻ trung và năng động hơn dòng sản phẩm truyền thống. Việc tạo ra thương hiệu phụ giúp Coach tránh được việc cắt giảm giá một cách toàn diện. Trái ngược với các công ty khác mà phản ứng với việc suy thoái bằng cách cắt giảm giá, Coach nhận định tư duy mới của người tiêu dùng và coi nó như một cơ hội của sự khôi phục và đổi mới.
D. A further example of this strategy was supermarket Tesco’s response to consumers’ growing concerns about the environment. (Q34) With that in mind, Tesco, one of the world’s top five retailers, introduced its Greener Living program, which demonstrates the company’s commitment to protecting the environment by involving consumers in ways that produce tangible results. For example, Tesco customers can accumulate points for such activities as reusing bags, recycling cans and printer cartridges, and buying home-insulation materials. Like points earned on regular purchases, these green points can be redeemed for cash. (Q29)Tesco has not abandoned its traditional retail offerings but augmented its business with these innovations, thereby infusing its value proposition with a green streak.
- tangible (adj) /ˈtændʒəbl/: hữu hình
ENG: that can be clearly seen to exist - accumulate (verb) /əˈkjuːmjəleɪt/: tích luỹ
ENG: to gradually get more and more of something over a period of time - redeem (verb) /rɪˈdiːm/: quy đổi
ENG: to exchange something such as shares or vouchers for money or goods
Một ví dụ khác cho chiến lược này là phản ứng của siêu thị Tesco để nâng cao sự quan tâm của khách hàng đến môi trường. Với suy nghĩ đó, một trong năm siêu thị bán lẻ đứng đầu thế giới – Tesco đã giới thiệu chương trình Greener Living, thể hiện cam kết của công ty để bảo vệ môi trường bằng cách thu hút khách hàng theo cách tạo ra kết quả hữu hình. Ví dụ, người tiêu dùng của Tesco có thể tích lũy điểm cho các hành động như tái sử dụng túi, tái chế đồ đóng hộp và hộp mực máy in, và mua vật liệu cách nhiệt tại nhà. Giống như các điểm tích lũy được khi mua hàng thông thường, các điểm xanh này cũng có thể quy đổi thành tiền mặt. Tesco không bỏ các dịch vụ bán lẻ truyền thống mà tăng cường kinh doanh với những đổi mới này, từ đó truyền đạt đề xuất có giá trị với một vệt màu xanh.
E. A more radical strategy is ‘combine and transcend‘. This entails combining aspects of the product’s existing value proposition with attributes addressing changes arising from a trend, to create a novel experience – one that may land the company in an entirely new market space.
- transcend (verb) /trænˈsend/: vượt qua
ENG: to be or go beyond the usual limits of something - entail (verb) /ɪnˈteɪl/: kéo theo, đòi hỏi
ENG: to involve something that cannot be avoided
Một chiến lược cấp tiến hơn là “kết hợp và vượt qua”. Điều này đòi hỏi kết hợp các khía cạnh trong sản phẩm sẵn có với những đề xuất nhằm đáp ứng các xu hướng thay đổi mới, để tạo ra một trải nghiệm mới lạ – cái mà có thể đưa công ty vào một không gian thị trường hoàn toàn mới.
F. (Q30) At first glance, spending resources to incorporate elements of a seemingly irrelevant trend into one’s core offerings sounds like it’s hardly worthwhile. But consider Nike’s move to integrate the digital revolution into its reputation for high-performance athletic footwear. (Q33) In 2006, they teamed up with technology company Apple to launch Nike+, a digital sports kit comprising a sensor that attaches to the running shoe and a wireless receiver that connects to the user’s iPod. By combining Nike’s original value proposition for amateur athletes with one for digital consumers, the Nike sports kit and web interface moved the company from a focus on athletic apparel to a new plane of engagement with its customers.
- incorporate (verb) /ɪnˈkɔːpəreɪt/: kết hợp
ENG: to include something so that it forms a part of something
Thoạt nhìn, nguồn tài chính để kết hợp các yếu tố của một xu thế có vẻ không liên quan với các dịch vụ cốt lõi dường như không đáng giá chút nào. Nhưng hãy xem xét động thái của Nike khi sáp nhập cuộc cách mạng công nghệ số khi nó vốn nổi tiếng là giày thể thao hiệu suất cao. Vào năm 2006, họ hợp tác với công ty công nghệ Apple để tạo ra Nike+, bộ dụng cụ thể thao kỹ thuật số bao gồm cảm biến gắn với giày chạy và bộ thu không dậy kết nối với Ipod của người dùng. Bằng việc kết hợp đề xuất giá trị ban đầu cho các vận động viên nghiệp dư với một người sử dụng kỹ thuật số, bộ cung cụ thể thao và giao diện web của Nike chuyển hướng tập trung của công ty từ trang phục thể thao sang một kế hoạch mới kết hợp với khách hàng của mình.
G. A third approach, known as ‘counteract and reaffirm‘, involves developing products or services that stress the values traditionally associated with the category in ways that allow consumers to oppose or at least temporarily escape from the aspects of trends they view as undesirable.
- counteract (verb) /ˌkaʊntərˈækt/: chống lại
ENG: to do something to reduce or prevent the bad or harmful effects of something - reaffirm (verb) /ˌriːəˈfɜːm/: tái khẳng định
ENG: to state something again in order to emphasize that it is still true
Các tiếp cận thứ ba được biết đến là “chống lại và tái khẳng định”, bao gồm phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ tập trung vào giá trị truyền thống kết hợp với những phạm trù cho phép người tiêu dùng phản đối hoặc ít nhất là tạm thời thoát khỏi các xu hướng mà họ không mong muốn.
H. A product that accomplished this is the ME2, a video game created by Canada’s iToys. (Q32) By reaffirming the toy category’s association with physical play, the ME2 counteracted some of the widely perceived negative impacts of digital gaming devices. Like other handheld games, the device featured a host of exciting interactive games, a lull-color LCD screen, and advanced 3D graphics. What set it apart was that it incorporated the traditional physical component of children’s play: it contained a pedometer, which tracked and awarded points for physical activity (walking, running, biking, skateboarding, climbing stairs). The child could use the points to enhance various virtual skills needed for the video game. (Q31) The ME2, introduced in mid-2008, catered to kids’ huge desire to play video games while countering the negatives, such as associations with lack of exercise and obesity.
- accomplish (verb) /əˈkʌmplɪʃ/: hoàn thành, đạt được
ENG: to succeed in doing or completing something - cater to somebody/something (verb) /ˈkeɪtə(r)/: thoả mãn
ENG: to provide the things that a particular type of person wants, especially things that you do not approve of
Một sản phẩm đã hoàn thành cách tiếp cận này là ME2, một trò chơi điện tử được tạo nên bởi hãng đồ chơi Itoys Canada. Bằng việc tái khẳng định sự kết hợp của các loại đồ chơi với lối chơi thể chất, ME2 chống lại một số ảnh hưởng tiêu cực được biết đến rộng rãi của các thiết bị game kỹ thuật số. Giống như những trò chơi cầm tay khác, thiết bị này có một loạt các trò chơi tương tác thú vị, màn hình LCD nhạt màu và đồ họa 3D tiên tiến. Cái làm cho nó khác biệt là nó kết hợp với các thành phần vật lý truyền thống của trò chơi trẻ em: nó chứa một thiết bị đo bước đi dùng để theo dõi và tặng điểm thưởng cho mỗi hoạt động vật lý (đi bộ, chạy, đạp xe, trượt ván hay leo cầu thang bộ). Trẻ em có thể sử dụng những điểm này để nâng cao các kỹ năng ảo cần thiết khác cho trò chơi điện tử. Được ra mắt vào giữa năm 2008, ME2 thỏa mãn mong muốn lớn lao chơi điện tử của trẻ trong khi chống lại được những mặc tiêu cực, ví dụ như có liên quan đến việc thiếu vận động hay bệnh béo phì.
I. (Q38) Once you have gained perspective on how trend-related changes in consumer opinions and behaviors impact on your category, you can determine which of our three innovation strategies to pursue. When your category’s basic value proposition continues to the meaningful for consumers influenced by the trend, the infuse-and-augment strategy will allow you to reinvigorate the category. (Q40) If analysis reveals an increasing disparity between your category and consumers’ new focus, your innovations need to transcend the category to integrate the two worlds. Finally, (Q39) if aspects of the category clash with undesired outcomes of a trend, such as associations with unhealthy lifestyles, there is an opportunity to counteract those changes by reaffirming the core values of your category.
- reinvigorate (verb) /ˌriːɪnˈvɪɡəreɪt/: tái tạo năng lượng
ENG: to give new energy or strength to something/somebody - clash with somebody (verb) /klæʃ/: mâu thuẫn với ….
ENG: to come together and fight or compete in a contest
Một khi đã nhận thấy được quan điểm về những thay đổi liên quan đến xu hướng trong cách suy nghĩ và hành động của người tiêu dùng tác động đến các danh mục của bạn như thế nào, bạn có thể xác định một trong ba chiến lược đổi mới của chúng tôi để theo đuổi. Khi đề xuất giá trị cơ bản của danh mục của bạn tiếp tục có ý nghĩa đối với người tiêu dùng bị ảnh hưởng bởi xu hướng thì chiến lược truyền tải và tăng cường sẽ cho phép bạn tái tạo danh mục. Nếu phân tích chỉ ra một khoảng cách tăng lên giữa danh mục của bạn và hướng tập trung mới của khách hàng thì đổi mới của các bạn cần vượt qua danh mục đó là tích hợp hai thế giới lại. Và cuối cùng, nếu các khía cạnh của danh mục mâu thuẫn với kết quả không mong muốn của một xu hướng, ví dụ như liên quan đến lối sống không lành mạnh chẳng hạn, thì sẽ có một cơ hội để chống lại những thay đổi đó bằng cách xác nhận lại các giá trị cốt lõi của danh mục của bạn.
J. Trends – technological, economic, environmental, social, or political – that affect how people perceive the world around them and shape what they expect from products and services present firms with unique opportunities for growth.
- perceive (verb) /pəˈsiːv/: nhận thức
ENG: to understand or think of somebody/something in a particular way
Những xu hướng – công nghệ, kinh tế, môi trường, xã hội hay chính trị – ảnh hưởng đến cách con người nhận thức như thế nào về thế giới xung quanh họ và hình thành việc họ muốn gì từ các sản phẩm và dịch vụ của các công ty với những cơ hội nhất định để phát triển.
Questions 27-31
Choose the correct letter, A, B, C or D.
Write the correct letter in boxes 27-31 on your answer sheet.
27. In the first paragraph, the writer says that most managers
- A. fail to spot the key consumer trends of the moment.
- B. make the mistake of focusing only on the principal consumer trends.
- C. misinterpret market research data relating to current consumer trends.
- D. are unaware of the significant impact that trends have on consumers’ lives.
Dịch: Trong đoạn văn đầu tiên, tác giả nói rằng hầu hết các nhà quản lý
- A. không nhận ra các xu hướng chính của người tiêu dùng ở hiện tại
- B. sai lầm trong việc chỉ tập trung vào các xu hướng chính của người tiêu dùng
- C. hiểu sai về các dữ liệu thị trường liên quan đến các xu thế hiện tại của người tiêu dùng
- D. không nhận thức được ảnh hưởng đáng kể của các xu thế đến đời sống của người tiêu dùng
Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ hai, […] we have discovered that managers often fail to recognize the less obvious but profound ways these trends are influencing consumers’ aspirations, attitudes, and behaviors.
Phân tích: Trích dẫn chỉ ra rõ rằng các nhà quản lý đã không nhận ra những xu thế này ảnh hưởng đến nguyện vọng, thái độ và hành vi của người tiêu dùng như thế nào > không biết được chúng ảnh hưởng đến cuộc sống của người tiêu dùng ra sao > Phù hợp với lựa chọn D
Đáp án: D
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Unaware of | Fail to recognize |
Significant impact that trends have on | Profound ways these trends are influencing |
Customers’ lives | Customers’ aspirations, attitudes and behaviors |
28. According to the third paragraph, Coach was anxious to
- A. follow what some of its competitors were doing.
- B. maintain its prices throughout its range.
- C. safeguard its reputation as a manufacturer of luxury goods.
- D. modify the entire look of its brand to suit the economic climate.
Dịch: Theo như đoạn văn số 3 thì Coach lo lắng để
- A. theo kịp những thứ mà đối thủ của họ đang làm
- B. giữ giá với các mặt hàng
- C. bảo toàn danh tiếng của nó như là một nhà sản xuất sản phẩm xa xỉ
- D. thay đổi hoàn toàn diện mạo thương hiệu để phù hợp với hoàn cảnh kinh tế
Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ ba, “The Coach brand had been a symbol of opulence and luxury for nearly 70 years, and the most obvious reaction to the downturn would have been to lower prices. However, that would have risked cheapening the brand’s image”
Phân tích: Trích dẫn từ đoạn văn số 3 (đoạn C) nói rõ rằng Coach là thương hiệu thời trang sang trọng và xa xỉ trong nhiều năm, để đối mặt với việc suy thoái kinh tế thì cách duy dễ nhất là giảm giá sản phẩm. Tuy nhiên, Coach lo lắng rằng việc làm giảm giá trị thương hiệu sẽ gây ra rủi ro làm cho thương hiệu trở nên rẻ hơn > Coach lo lắng để bảo toàn được danh tiếng là nhà sản xuất hàng xa xỉ > Phù hợp với lựa chọn C
Đáp án: C
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Reputation | Brand’s image |
29. What point is made about Tesco’s Greener Living programme?
- A. It did not require Tesco to modify its core business activities.
- B. It succeeded in attracting a more eco-conscious clientele.
- C. Its main aim was to raise consumers’ awareness of environmental issues.
- D. It was not the first time that Tesco had implemented such an initiative.
Dịch: Quan điểm nào mà được đưa ra bởi chương trình Greener Living của Tesco?
- A. Nó không yêu cầu Tesco phải thay đổi các hoạt động kinh doanh cốt lõi
- B. Nó thành công trong việc thu hút một nhóm khách hàng có ý thức về môi trường
- C. Mục đính chính của nó là để nâng cao nhận thức của người tiêu dùng về vấn đề môi trường
- D. Nó không phải là lần đầu tiên mà Tesco thực thi việc khởi xướng này
Thông tin liên quan: Đoạn D, câu cuối cùng, “Tesco has not abandoned its traditional retail offerings but augmented its business with these innovations, thereby infusing its value proposition with a green streak”
Phân tích: Trong đoạn D nhắc đến chiến lược kinh doanh của Tesco và chương trình Greener Living, tác giả khẳng định rằng phương thức kinh doanh truyền thống không bị bãi bỏ mà được kết hợp với những đổi mới mà chương trình Greener Living đang làm > chương trình không thay đổi các hoạt động kinh doanh cốt lõi của thương hiệu > Phù hợp với lựa chọn A
Đáp án: A
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Core business activities | Traditional retail offerings |
30. What does the writer suggest about Nike’s strategy?
- A. It was an extremely risky strategy at the time.
- B. It was a strategy that only a major company could afford to follow.
- C. It was the type of strategy that would not have been possible in the past.
- D. It was the kind of strategy which might appear to have few obvious benefits.
Dịch: Tác giả nói gì về chiến lược của Nike?
- A. Đó là chiến lực cực kỳ mạo hiểm vào thời gian đó
- B. Đó là chiến lược mà chỉ công ty chính/ lớn có thể theo kịp được
- C. Đó là một dạng chiến lược mà trong quá khứ nó sẽ không thể xảy ra được
- D. Đó là một loại chiến lược hầu như không có tác dụng rõ ràng nào cả
Thông tin liên quan: Đoạn F, câu đầu tiên, “At first glance, spending resources to incorporate elements of a seemingly irrelevant trend into one’s core offerings sounds like it’s hardly worthwhile”
Phân tích: Đoạn E và F nói về chiến lược của Nike. Trích dẫn chỉ ra rằng nguồn tài chính để kết hợp các yếu tố thì dường như không đáng > Tức chiến lược này không có giá trị
Đáp án: D
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Few obvious benefits | Hardly worthwhile |
31. What was original about the ME2?
- A. It contained technology that had been developed for the sports industry.
- B. It appealed to young people who were keen to improve their physical fitness.
- C. It took advantage of a current trend for video games with colourful 3D graphics.
- D. It was a handheld game that addressed people’s concerns about unhealthy lifestyles
Dịch: Điều gì là nguyên bản về ME2?
- A. Nó bao gồm công nghệ mà đã phát triển từ nền công nghiệp thể thao
- B. Nó thu hút người trẻ tuổi, những người mà thích cải thiện sức khỏe thể chất
- C. Nó tận dụng xu hướng trò chơi điện tử với đồ họa nhiều màu 3D
- D. Nó là một trò chơi cầm tay có thể giải quyết những mối quan tâm của mọi người về lối sống không lành mạnh
Thông tin liên quan: Đoạn H, câu cuối cùng, “The ME2, introduced in mid-2008, catered to kids’ huge desire to play video games while countering the negatives, such as associations with lack of exercise and obesity”
Phân tích: Trong đoạn H có nhắc đến ME2, và trích dẫn chỉ ra rằng sáng chế ME2 khích lệ trẻ vẫn chơi điện tử được mà vẫn chống lại các ảnh hưởng tiêu cực như thiếu vận động hay bệnh béo phí > Tức ME2 giải quyết được các vấn đề về lối sống không lành mạnh > Phù hợp với lựa chọn D
Đáp án: D
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Unhealthy lifestyles | Lack of exercise and obesity |
Questions 32-37
Look at the following statements (Questions 32-37) and the list of companies below.
Match each statement with the correct company, A. B, C or D.
Write the correct letter, A, B. C or D, in boxes 32-37 on your answer sheet.
- Note: You may use any letter more than once.
List of companies
A. Coach B. Tesco C. Nike D. iToys |
32. It turned the notion that its products could have harmful effects to its own advantage.
Dịch: Họ biến quan điểm rằng những sản phẩm của họ có thể có những tác động tiêu cực sang quan điểm có lợi cho họ
Thông tin liên quan: Đoạn H, câu thứ hai, “By reaffirming the toy category’s association with physical play, the ME2 counteracted some of the widely perceived negative impacts of digital gaming devices”
Phân tích: Trích dẫn mô tả về một trò chơi điện từ mang tên Canada’s iToys, chỉ ra rằng bằng việc tái khẳng định sự kết hợp của các loại đồ chơi với lối chơi thể chất, ME2 chống lại một số ảnh hưởng tiêu cực được biết đến rộng rãi của các thiết bị game kỹ thuật số.
Đáp án: D
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Harmful effects | Negative impacts |
Turned the notion …. to its own advantage | counteracted |
33. It extended its offering by collaborating with another manufacturer.
Dịch: Nó mở rộng dịch vụ của nó bằng việc kết hợp với nhà sản xuất khác
Thông tin liên quan: Đoạn F, câu thứ ba, “In 2006, they teamed up with technology company Apple to launch Nike+, a digital sports kit comprising a sensor that attaches to the running shoe and a wireless receiver that connects to the user’s iPod”
Phân tích: Trong đoạn F tiếp tục khi đang nói nhãn hiệu Nike, tác giả nói vào năm 2006, Nike hợp với Apple để tạo nên Nike+, sản xuất ra các sản phẩm thể thao kỹ thuật số > Tức họ là ví dụ của việc hợp tác với một nhà sản xuất khác để phản ứng lại với các xu hướng mới của xã hội.
Đáp án: C
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Collarborating | Teamed up with … |
Another manufacturer | Technology company Apple |
34. It implemented an incentive scheme to demonstrate its corporate social responsibility.
Dịch: Họ thực thi một kế hoạch để minh hoạ trách nhiệm xã hội của mình.
Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ hai, “ With that in mind, Tesco, one of the world’s top five retailers, introduced its Greener Living program, which demonstrates the company’s commitment to protecting the environment by involving consumers in ways that produce tangible results”
Phân tích: Trong trích dẫn tác giả chỉ ra Tesco đã thực thi chương trình Greener Living, minh họa cho cam kết của công ty trong việc bảo vệ môi trường bằng cách thu hút cả người tiêu dùng để tạo ra các kết quả hữu hình > Họ là ví dụ về việc nâng cao trách nhiệm chung của cả người tiêu dùng, chứng minh sự quan tâm với việc bảo vệ môi trường
Đáp án: B
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Social responsibility | Commitment to protecting the environment |
35. It discovered that customers had a positive attitude towards dealing with difficult circumstances.
Dịch: Nó khám phá ra rằng khách hàng có thái độ tích cực trong việc đối mặt với các tình huống khó khăn
Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ năm, “Instead, they initiated a consumer-research project which revealed that customers were eager to lift themselves and the country out of tough times”
Phân tích: Trích dẫn chỉ ra rằng công ty Coach khởi xướng một dự án nghiên cứu để cho khách hàng thấy rằng chính khách hàng muốn thay đổi bản thân và đất nước thoái khỏi khó khăn > Tức khi khó khăn khách hàng vẫn có thái độ tích cực muốn giải quyết nó
Đáp án: A
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
A positive attitude | Were eager to |
Difficult circumstances | Tough times |
36. It responded to a growing lifestyle trend in an unrelated product sector.
Dịch: Nó phản ứng với một xu hướng lối sống ở một lĩnh vực sản phẩm không liên quan
Thông tin iên quan: Đoạn F, […] spending resources to incorporate elements of a seemingly irrelevant trend into one’s core offerings […] the Nike sports kit and web interface moved the company from a focus on athletic apparel to a new plane of engagement with its customers.
Giải thích đáp án: Trong đoạn F có nói đến việc kinh doanh của Nike, và tác giả có nói đến việc kết hợp các yếu tố giữa Nike và Apple không liên quan đến dịch vụ cốt lõi của nhau nhưng lại giúp Nike kết nối với những vận đoojng viên nghiệp dư
Đáp án: C
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Unrelated | Irrelevant |
37. It successfully avoided having to charge its customers less for its core products.
Dịch: Họ đã thành công trong việc tránh thu khách hàng giá rẻ hơn cho những sản phẩm cốt lõi
Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ hai từ dưới lên, “Creating the sub-brand allowed Coach to avert an across-the-board price cut”
Phân tích: Trích dẫn chỉ ra rõ ràng rằng sản phẩm phụ của Coach (Poppy) ngăn chặn việc giảm giá một cách toàn diện > Tức họ đã không phải giảm giá/ hạ giá sản phẩm chính của mình
Đáp án: A
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Avoided | Avert |
Charge its customers less | Price cut |
Questions 38-40
Complete each sentence with the correct ending. A, B, C or D below.
Write the correct letter. A, B. C or D, in boxes 38-40 on your answer sheet
- A. employ a combination of strategies to maintain your consumer base.
- B. identify the most appropriate innovation strategy to use.
- C. emphasise your brand’s traditional values with the counteract-and-affirm strategy.
- D. use the combine-and-transcend strategy to integrate the two worlds.
38. If there are any trend-related changes impacting on your category, you should
Dịch: Nếu có bất kỳ sự thay đổi nào liên quan đến xu thế ảnh hưởng đến danh mục sản phẩm của bạn, bạn nên …
Thông tin liên quan: Đoạn I, câu đầu tiên, “Once you have gained perspective on how trend-related changes in consumer opinions and behaviors impact on your category, you can determine which of our three innovation strategies to pursue”
Phân tích: Trích dẫn chỉ ra rõ ràng rằng một khi mà xác định được những thay đổi về xu hướng ảnh hưởng đến danh mục của bạn như thế nào thì cần xác định xem đâu là chiến lược đổi mới trong ba chiến lược đề cập đến bên trên để theo đuổi > phù hợp với lựa chọn B
Đáp án: B
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Identify | Avert |
The most appropriate innovation strategy | Which of our three innovation strategies to pursue |
39. If a current trend highlights a negative aspect of your category, you should
Dịch: Nếu một xu hướng hiện tại nhấn mạnh một khía cạnh tiêu cực của danh mục của bạn, bạn nên …
Dịch câu: Nếu một xu hướng hiện tại nhấn mạnh một khía cạnh tiêu cực của danh mục của bạn, bạn nên nhấn mạnh giá trị truyền thống thương hiệu của bạn sử dụng chiến lược chống lại và tái khẳng định.
Thông tin liên quan: Đoạn I, câu cuối cùng, “Finally, if aspects of the category clash with undesired outcomes of a trend, such as associations with unhealthy lifestyles, there is an opportunity to counteract those changes by reaffirming the core values of your category”
Phân tích: Trích dẫn chỉ ra rằng nếu các khía cạnh của danh mục mâu thuẫn với kết quả không mong muốn của một xu hướng, thì sẽ có một cơ hội để chống lại những thay đổi đó bằng cách xác nhận lại các giá trị cốt lõi của danh mục của bạn > Tức sử dụng phương pháp chống lại và tái khẳng định giá trị cốt lõi > Phù hợp với đáp án C
Đáp án: C
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Negative aspects | Undesired outcomes |
Emphasise your brand’s traditional values | Reaffirming the core values of your category |
40. If the consumers’ new focus has an increasing lack of connection with your offering, you should
Dịch: Nếu sự tập trung mới của khác hàng thiếu sự kết nối đến dịch vụ của bạn, bạn nên …
Thông tin liên quan: Đoạn I, câu thứ hai từ dưới lên, “If analysis reveals an increasing disparity between your category and consumers’ new focus, your innovations need to transcend the category to integrate the two worlds”
Phân tích: Trích dẫn chỉ ra rằng nếu có một khoảng cách tăng lên giữa danh mục của bạn mà hướng tập trung mới của khách hàng thì đổi mới của các bạn cần vượt qua danh mục đó để tích hợp hai thế giới lại >> tức nếu như thứ bạn bán khác với thứ khách hàng hiện tại cần, bạn cần sử dụng chiến lược để thu hẹp khoảng cách giữa người tiêu dùng và kinh doanh > Phù hợp lựa chọn D
Đáp án: D
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Lack of connection | Increasing disparity |
Combine | Integrate |
Tài liệu IELTS nào phù hợp với band 6.0+
Combo 6 cuốn sách luyện đề IELTS sát thật, tỉ lệ trúng tủ cao
- Dịch song ngữ, giải chi tiết IELTS Listening & Reading Cam 7-19
- Hơn 100 bài mẫu IELTS Writing Task 1 & 2 band 7.0+ đa dạng chủ đề
- Bài mẫu Speaking Part 1-2-3 cho 56 chủ đề thường gặp
Đảm bảo đây là bộ sách luyện đề IELTS sát thật, dễ đọc, và chi tiết nhất dành riêng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.
[/stu]