Đáp án IELTS Listening Cambridge 19 Test 3 – Transcript & Answers

Part 1: Local food shops

1. Phân tích câu hỏi 

Question 1-6: Complete the notes below.

Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

Local food shops
Cửa hàng thực phẩm địa phương

Where to go
Đi đâu

  • Kite Place – near the 1 _______
    Kite Place – gần 1 _______
    → Vị trí cần điền cần một danh từ chỉ địa điểm

Fish market
Chợ cá

  • cross the 2 _______ and turn right
    băng qua 2 _______ và rẽ phải
    → Vị trí cần điền cần một danh từ chỉ vị trí, địa điểm có thể là ở ngoài đường phố để hướng dẫn cách đến đến chợ cá
  • best to go before 3 _______ pm, earlier than closing time
    tốt nhất nên đi trước 3 _______ vào buổi chiều, sớm hơn giờ đóng cửa
    → Vị trí cần điền cần số chỉ thời gian 

Organic shop
Cửa hàng hữu cơ

  • called 4 _______
    được gọi là 4 _______ 
  • below a restaurant in the large, grey building
    bên dưới một nhà hàng trong tòa nhà lớn màu xám
  • look for the large 5 _______ outside
    tìm 5 _______ lớn bên ngoài
    → Vị trí cần điền cần một danh từ đứng sau tính từ “large”

Supermarket
Siêu thị

  • take a 6 _______ minibus, number 289
    đi xe buýt nhỏ số 6 _______, số 289
    → Vị trí cần điền có thể là một danh từ hoặc tính từ để bổ sung nghĩa cho danh từ “minibus”

Question 7-10: Complete the notes below.

Write ONE WORD ONLY for each answer.

Shopping
Mua sắm
  To buy
Mua
Other ideas
Ý tưởng khác
Fish market
Chợ cá
a dozen prawns
một tá tôm
a handful of 7 _______  (type of seaweed)
một số ít 7 _______ (loại rong biển)
→ Cần một danh từ sau giới từ of
Organic shop
Cửa hàng hữu cơ
beans and a 8 _______  for dessert
đậu và 8 _______ cho món tráng miệng
→ Cần một danh từ đứng sau mạo từ “a”
spices and 9 _______
gia vị và 9 _______
→ Cần một danh từ để hoà hợp với danh từ “spices” phía trước
Bakery
Tiệm bánh mì
a brown loaf
một ổ bánh mì màu đen
a 10 _______  tart
một cái bánh tart 10 _______
→ Cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “tart”

Mời bạn cùng tham gia cộng đồng “Học IELTS 0đ” trên Zalo cùng IELTS Thanh Loan, nhận những video bài giảng, tài liệu, dự đoán đề thi IELTS miễn phí và cập nhật


2. Phân tích đáp án 

Leon: Hi Shannon – how are you settling into your new flat?
Xin chào Shannon – bạn ổn định cuộc sống ở căn hộ mới như thế nào?

Shannon: Really well, thanks.
Thực sự tốt, cảm ơn.

Leon: You look like you’re going shopping.
Trông bạn như đang đi mua sắm.

Shannon: Yes, I am. My cousins are coming to stay for a couple of days, and I have to cook for them.
Vâng là tôi. Các anh họ của tôi sẽ đến ở lại vài ngày và tôi phải nấu ăn cho họ.

Leon: Well, there are plenty of places to buy food in Kite Place – it’s the area by the (Q1) harbour.
Chà, có rất nhiều nơi để mua đồ ăn ở Kite Place – đó là khu vực cạnh bến cảng.

Shannon: Oh, OK, I’ll find that on the map. Thanks.
Ồ, được rồi, tôi sẽ tìm thấy nó trên bản đồ. Cảm ơn nhé.

Leon: What sort of food do you need to get?
Bạn cần mua loại thực phẩm nào?

Shannon: Well, neither of them eats meat but they both like fish.
Chà, cả hai đều không ăn thịt nhưng cả hai đều thích cá.

Leon: Well, there’s a really good fish market there.
Chà, ở đó có một chợ cá rất ngon.

Shannon: Oh great – where is it exactly?
Ôi tuyệt – chính xác thì nó ở đâu?

Leon: It’s at the far end of Kite Place, so you have to go over the (Q2) bridge and then it’s on the right. OK – is it open all day?
Nó nằm ở phía xa của Kite Place nên bạn phải đi qua cầu và ở bên phải. 

Shannon: OK – is it open all day?
Được rồi – nó có mở cửa cả ngày không nhỉ?

Leon: It doesn’t close until four, but I’d recommend going earlier than that – it does run out of some things.
Nó không đóng cửa cho đến bốn giờ, nhưng tôi khuyên bạn nên đi sớm hơn – nó sẽ hết một số thứ.

Shannon: Oh, I don’t want that to happen.
Ôi, tôi không muốn điều đó xảy ra.

Leon: As long as you get there by (Q3) 3.30. you should be fine. It’s only 11 now, so plenty of time.
Miễn là bạn đến đó trước 3h30. bạn sẽ ổn. Bây giờ mới 11 giờ thôi, còn rất nhiều thời gian.

Shannon: Right.
Được rồi.

Leon: Do you need to buy vegetables too?
Bạn cũng cần mua rau à?

Shannon: I do, and I want to avoid all the plastic packaging in the supermarket!
Đúng rồi và tôi muốn tránh tất cả các bao bì nhựa trong siêu thị!

Leon: Well, there’s a really nice organic shop there. Now what’s it called .. . it’s the name of a flower. I know, it’s (Q4) Rose.
Ồ, ở đó có một cửa hàng hữu cơ rất đẹp. Bây giờ nó được gọi là gì .. . đó là tên của một loài hoa Tôi biết, đó là ‘Rose’.

Shannon: That’s a nice name.
Tên hay đó.

Leon: Yeah – it sells vegetables and quite a lot of other stuff.
Vâng – nó bán rau và khá nhiều thứ khác

Shannon: And where’s that?
Nó ở đâu thế?

Leon: Well, as you reach the market, you’ll see a big grey building on your left – I think it used to be a warehouse. Anyway, now it’s a restaurant upstairs, but the ground floor has two shops either side of the entrance and it’s the one on the left.
Chà, khi đến chợ, bạn sẽ thấy một tòa nhà lớn màu xám ở bên trái – tôi nghĩ nó từng là một nhà kho. Dù sao thì bây giờ nó là một nhà hàng ở tầng trên, nhưng tầng trệt có hai cửa hàng ở hai bên lối vào và cửa hàng ở bên trái.

Shannon: That’s easy enough.
Dễ tìm đấy.

Leon: You can’t miss it – there’s also a big (Q5) sign on the pavement so you can look for that.
Bạn không thể bỏ lỡ nó – cũng có một tấm biển lớn trên vỉa hè để bạn có thể tìm kiếm.

Shannon: Fine! I guess if I need anything else, I’ll have to go to the supermarket.
Được rồi! Tôi đoán nếu tôi cần bất cứ thứ gì khác, tôi sẽ phải đi siêu thị.

Leon: Yeah – you should be able to get everything you need, but there’s a minibus that goes to the supermarket if you need it. It’s (Q6) purple and the number is 289.
Đúng vậy – bạn có thể có được mọi thứ mình cần, nhưng sẽ có xe buýt nhỏ đi đến siêu thị nếu bạn cần. Nó màu tím và số là 289.

Shannon: Thanks, that’s great.
Cảm ơn nhé, thật tuyệt.

———————–

Leon: So what do you need to get at the fish market? The salmon is always very good and the shellfish.
Vậy bạn cần mua gì ở chợ cá? Cá hồi luôn rất ngon và động vật có vỏ cũng vậy.

Shannon: I’m going to make a curry, I think, and I need about 12 prawns for that.
Tôi nghĩ mình sẽ làm món cà ri và tôi cần khoảng 12 con tôm cho món đó.

Leon: They’ll have plenty of those.
Họ sẽ có rất nhiều.

Shannon: OK.
Đúng vậy.

Leon: Have you ever tried (Q7) samphire?
Bạn đã bao giờ thử samphire chưa?

Shannon: No – what’s that?
Chưa – đó là món gì thế?

Leon: It’s a type of seaweed. I just ask for a handful and you fry it in butter. It’s delicious!
Đó là một loại rong biển. Tôi chỉ yêu cầu một nắm và bạn chiên nó trong bơ. Nó ngon!

Shannon: Oh, I might try that – how do you spell it?
Ồ, tôi có thể thử nó – bạn đánh vần nó như thế nào?

Leon: It’s S-A-M-P-H-l-R-E.
Đó là S-A-M-P-H-l-R-E.

Shannon: Great – it’s always good to try something different.
Tuyệt vời – việc thử điều gì đó khác biệt luôn là điều tốt.

Leon: Yeah.
Đúng vậy.

Shannon: I’ll see what beans they have in the organic shop and I think I’ll get something for dessert there.
Tôi sẽ xem họ có loại đậu nào trong cửa hàng hữu cơ và tôi nghĩ tôi sẽ mua thứ gì đó để tráng miệng ở đó.

Leon: How about a mango?
Xoài thì sao?

Shannon: I’m not sure – they’re not always ripe. I’d prefer a (Q8) melon – it’s bigger too.
Tôi không chắc – không phải lúc nào chúng cũng chín. Tôi thích một quả dưa hơn – nó cũng to hơn.

Leon: Good idea. The owner also sells a lot of spices there that you can put in a curry, and things like  (Q9) coconut.
Ý tưởng tốt đó. Người chủ cũng bán rất nhiều loại gia vị mà bạn có thể cho vào món cà ri và những thứ như dừa.

Shannon: Oh, that’s very helpful. I’ll have a look.
Ồ, ý tưởng rất hữu ích. Tôi sẽ xem xét.

Leon: No problem.
Không có gì.

Shannon: I know bread doesn’t really go with curry but I always like to have some in case.
Tôi biết bánh mì không thực sự hợp với cà ri nhưng tôi luôn thích ăn một ít để phòng trường hợp.

Leon: As I said – all the bread is homemade and there’s lots of variety. I like the brown bread myself.
Như tôi đã nói – tất cả bánh mì đều được làm tại nhà và có rất nhiều loại. Bản thân tôi thích bánh mì đen.

Shannon: Mm, sounds good.
Nghe có vẻ hay.

Leon: They sell other things there too.
Họ cũng bán những thứ khác ở đây.

Shannon: Like cakes? I love chocolate cake.
Giống như bánh ngọt? Tôi yêu bánh sô cô la.

Leon: Well – not that, but they have a whole range of tarts and the best are the (Q10) strawberry ones.
Chà – không hẳn, nhưng họ có đủ loại bánh tart và ngon nhất là bánh dâu tây.

Shannon: Perfect – hopefully I won’t even have to go to the supermarket!
Hoàn hảo – hy vọng tôi sẽ không phải đi siêu thị!

Đáp án

  • Q1. harbour/ harbor
  • Q2. bridge
  • Q3. 3.30
  • Q4. Rose
  • Q5. sign
  • Q6. purple
  • Q7. samphire
  • Q8. melon
  • Q9. strawberry

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo Khóa Học IELTS Online qua ZOOM cùng cô Thanh Loan

 

IELTS Thanh Loan – giáo viên 10 năm kinh nghiệm – trực tiếp đứng lớp, tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, hỗ trợ không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]

Part 2: Festival workshops  

1. Phân tích câu hỏi 

Questions 11 and 16: 

What information is given about each of the following festival workshops?

Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-H, next to Questions 11-16.

                        Information
  • A. involves painting and drawing
  • B. will be led by a prize-winning author
  • C. is aimed at children with a disability
  • D. involves a drama activity
  • E. focuses on new relationships
  • F. is aimed at a specific age group
  • G. explores an unhappy feeling
  • H. raises awareness of a particular culture

Thông tin: A. liên quan đến việc vẽ; B. sẽ được dẫn dắt bởi một tác giả đoạt giải; C. nhằm vào trẻ em khuyết tật; D. liên quan đến một hoạt động kịch; E. tập trung vào các mối quan hệ mới; F. nhằm vào một nhóm tuổi cụ thể; G. khám phá một cảm giác không vui; H. nâng cao nhận thức về một nền văn hóa cụ thể

Festival workshops (Hội thảo lễ hội)

  • 11. Superheroes (Siêu anh hùng)
  • 12. Just do it (Cứ làm đi)
  • 13. Count on me (Hãy tin tưởng vào tôi)
  • 14. Speak up (Lên tiếng)
  • 15. Jump for joy 
  • 16. Sticks and stones

Questions 17 and 18

Choose TWO letters, A-E.

Which TWO reasons does the speaker give for recommending Alive and Kicking?

  • A. It will appeal to both boys and girls.
  • B. The author is well known.
  • C. It has colourful illustrations.
  • D. It is funny.
  • E. It deals with an important topic.

HAI lý do nào mà người nói đưa ra để giới thiệu Alive and Kicking? A. Nó sẽ hấp dẫn cả bé trai và bé gái; B. Tác giả được nhiều người biết đến; C. Nó có hình minh họa đầy màu sắc; D. Nó là buồn cười; E. Nó đề cập đến một chủ đề quan trọng.

Questions 19 and 20

Choose TWO letters, A-E.

Which TWO pieces of advice does the speaker give to parents about reading?

  • A. Encourage children to write down new vocabulary.
  • B. Allow children to listen to audio books.
  • C. Get recommendations from librarians.
  • D. Give children a choice about what they read.
  • E. Only read aloud to children until they can read independently

HAI lời khuyên nào mà người nói đưa ra cho các bậc cha mẹ về việc đọc sách? A. Khuyến khích trẻ viết ra từ vựng mới; B. Cho trẻ nghe sách nói; C. Nhận khuyến nghị từ thủ thư; D. Cho trẻ lựa chọn những gì chúng đọc; E. Chỉ đọc to cho trẻ nghe cho đến khi trẻ có thể đọc độc lập

2. Giải thích đáp án

Presenter: The children’s book festival is coming up again soon and here to tell us all about it is the festival’s organiser, Jenny Morgan. So tell us what we can expect this year, Jenny.
Lễ hội sách dành cho trẻ em sắp diễn ra trở lại và người tổ chức lễ hội, Jenny Morgan, sẽ kể cho chúng ta nghe tất cả về lễ hội này. Vậy hãy cho chúng tôi biết chúng tôi có thể mong đợi điều gì trong năm nay, Jenny.

Jenny: Well, as usual we’ve got five days of action-packed exciting events for children, with writers coming from all over the country getting involved.
Chà, như thường lệ, chúng tôi có năm ngày diễn ra các sự kiện thú vị đầy hành động dành cho trẻ em, với sự tham gia của các nhà văn đến từ khắp nơi trên đất nước.

Just to give you an idea of what’s on offer in the workshops, first of all, there’s a very special event called Superheroes. (Q11) This is a chance for deaf children to share their reading experiences with author Madeleine Gordon, who is herself hearing impaired.
Để giúp bạn biết những gì được cung cấp trong workshop, trước hết, có một sự kiện rất đặc biệt mang tên Siêu anh hùng. Đây là cơ hội để trẻ khiếm thính chia sẻ kinh nghiệm đọc sách với tác giả Madeleine Gordon, bản thân cũng là người khiếm thính.

‘Just do it’ is a practical workshop led by the well-known illustrator Mark Keane. He’ll take participants on a magical journey to faraway lands with (Q12) an opportunity for aspiring actors to do some role play.
‘Cứ làm đi’ là một buổi workshop thực tế do họa sĩ minh họa nổi tiếng Mark Keane chủ trì. Anh ấy sẽ đưa những người tham gia vào một cuộc hành trình kỳ diệu đến những vùng đất xa xôi với cơ hội cho những diễn viên đầy tham vọng được đóng một số vai diễn.

‘Count on me’ is an inspiring and entertaining look at the issues of friendship for (Q13) 13-14-year-olds. It looks at some of the friendships described in popular books and asks participants to compare these with their own experiences. ‘Speak up’ is part of a series of workshops on the subject of mental health. This is a creative writing workshop (Q14) encouraging children to describe situations where young people experience loneliness. A recent survey revealed that children can be lonely even when they’re at home with their families.
‘Hãy tin tưởng vào tôi’ là một cái nhìn đầy cảm hứng và thú vị về các vấn đề tình bạn dành cho trẻ từ 13 đến 14 tuổi. Nó xem xét một số tình bạn được mô tả trong những cuốn sách nổi tiếng và yêu cầu người tham gia so sánh những tình bạn này với trải nghiệm của chính họ. ‘Speak up’ là một phần của chuỗi hội thảo về chủ đề sức khỏe tâm thần. Đây là một workshop viết sáng tạo khuyến khích trẻ mô tả những tình huống mà giới trẻ trải qua sự cô đơn. Một cuộc khảo sát gần đây cho thấy trẻ em có thể cảm thấy cô đơn ngay cả khi ở nhà với gia đình.

‘Jump for joy’, as many of you will know, is the heart-warming, best-selling story by Nina Karan about a young girl’s trip to visit her relatives in India. (Q15) It recently received the gold medal at the Waterford Awards. Nina will get children to celebrate the word ‘joy’ by writing a poem.
‘Jump for joy’, như nhiều bạn đã biết, là câu chuyện cảm động, bán chạy nhất của Nina Karan kể về chuyến đi thăm họ hàng của một cô gái trẻ ở Ấn Độ. Gần đây nó đã nhận được huy chương vàng tại Giải thưởng Waterford. Nina sẽ yêu cầu trẻ em ca tụng từ “niềm vui” bằng cách viết một bài thơ.

‘Sticks and stones’ is the beautifully illustrated picture book for young readers about a community who organise an African-Caribbean festival (Q16) to help local children learn about their Jamaican roots. This will be a musical event where children will have the chance to play steel drums. This is bound to be very popular, so please book as soon as possible.
‘Sticks and stones’ là cuốn sách tranh minh họa đẹp mắt dành cho độc giả nhỏ tuổi về một cộng đồng tổ chức lễ hội Châu Phi-Caribbean để giúp trẻ em địa phương tìm hiểu về nguồn gốc Jamaica của họ. Đây sẽ là một sự kiện âm nhạc nơi trẻ em sẽ có cơ hội chơi trống thép. Điều này chắc chắn sẽ rất phổ biến, vì vậy hãy đặt chỗ càng sớm càng tốt.

Presenter: Thanks Jenny. That all sounds really interesting. I’m just wondering if you have a favourite book you could recommend for our readers?
Cảm ơn Jenny. Tất cả điều đó nghe có vẻ thực sự thú vị. Tôi chỉ đang tự hỏi liệu bạn có cuốn sách yêu thích nào có thể giới thiệu cho độc giả của chúng tôi không?

It’s hard to choose, but Alive and Kicking is definitely worth mentioning. You won’t have heard of the writer as it’s her first book – which is really impressive. It’s basically the teenage diary of a boy from Somalia who comes to live in the UK. (Q17/18) It deals with the serious issue of immigration and all the challenges the boy has to face at school and with the language barrier, etc. Usually, books like this are quite sad, (Q17/18) but this one actually made me cry with laughter. On each page, there are simple but hilarious black and white stick drawings of the boy with his friends and teachers. At the end of each diary entry, there are new English words the boy learns each day, which may help develop some children’s vocabulary.
Thật khó để lựa chọn nhưng Alive and Kicking chắc chắn là đáng nhắc đến. Bạn sẽ chưa từng nghe đến nhà văn vì đây là cuốn sách đầu tiên của cô ấy – điều này thực sự ấn tượng. Về cơ bản nó là cuốn nhật ký tuổi teen của một cậu bé từ Somalia đến sống ở Anh. Nó đề cập đến vấn đề nghiêm trọng về nhập cư và tất cả những thách thức mà cậu bé phải đối mặt ở trường cũng như rào cản ngôn ngữ, v.v. Thông thường, những cuốn sách như thế này khá buồn, nhưng cuốn này thực sự khiến tôi bật cười. Trên mỗi trang đều có những hình vẽ que đen trắng đơn giản nhưng vui nhộn của cậu bé cùng bạn bè và thầy cô. Ở cuối mỗi mục nhật ký, có những từ tiếng Anh mới mà cậu bé học mỗi ngày, điều này có thể giúp phát triển vốn từ vựng của một số trẻ.

Presenter: I think my kids would enjoy that. What about any advice for parents on how to encourage their children to read more?
Tôi nghĩ các con tôi sẽ thích điều đó. Vậy còn lời khuyên nào dành cho các bậc cha mẹ về cách khuyến khích con đọc nhiều hơn thì sao?

Jenny: Well, this is something I get asked about a lot. There are so many distractions for kids these days that it can be hard to find time for reading. One thing I’d say is to make time to sit down with your child and share books with them. A lot of parents give up reading aloud to their children as soon as they learn to read independently, but this is a mistake. It’s good to read more advanced books to them as it helps to develop their vocabulary. If you don’t have time for this, then (Q19/20) let them listen to audio books. Often, they’ll want to read books they’ve listened to for themselves. I think it’s a good idea to make a mental note of the type of books your child is reading – often they just read the same genre all the time, which can get a bit boring. (Q19/20) You can introduce new authors and genres to them. Librarians should be able to help you with this.
Vâng, đây là điều tôi được hỏi rất nhiều. Ngày nay có quá nhiều thứ khiến trẻ em xao lãng đến mức khó có thể tìm được thời gian để đọc. Một điều tôi muốn nói là hãy dành thời gian ngồi lại với con bạn và chia sẻ sách với chúng. Rất nhiều bậc cha mẹ từ bỏ việc đọc to cho con nghe ngay khi chúng học đọc độc lập, nhưng đây là một sai lầm. Thật tốt khi đọc những cuốn sách nâng cao hơn cho trẻ vì nó giúp phát triển vốn từ vựng của chúng. Nếu bạn không có thời gian cho việc này thì hãy cho trẻ nghe sách nói. Thông thường, họ sẽ muốn đọc những cuốn sách mà chính họ đã nghe. Tôi nghĩ bạn nên ghi nhớ loại sách mà con bạn đang đọc – thường chúng chỉ đọc cùng một thể loại mọi lúc, điều này có thể hơi nhàm chán. Bạn có thể giới thiệu các tác giả và thể loại mới cho họ. Thủ thư sẽ có thể giúp bạn với điều này.

Presenter: Well Jenny, I think that’s really useful. . . .
Chà Jenny, tôi nghĩ điều đó thực sự hữu ích. . . .

Đáp án Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong bài nghe
Q11. C children with a disability deaf children
Q12. D involves a drama activity do some role play
Q13. F
Q14. G an unhappy feeling loneliness
Q15. B a prize-winning received the gold medal at the Waterford Awards
Q16. H
Q17,18. D/E funny made me cry with laughter
Q19,20.  B/C

3. Từ vựng

  • hearing impaired: khiếm thính
  • aspiring (adjective)  /əˈspɑɪ·rɪŋ/: thiết tha, mong mỏi, khao khát
    ENG: wishing to become successful in a particular type of job​
  • inspiring (adjective) /ɪnˈspaɪə.rɪŋ/: truyền cảm hứng, truyền cảm, gây cảm hứng
    ENG: encouraging, or making you feel you want to do something​
  • mental health (noun): sức khỏe tinh thần
  • heart-warming (adjective) /ˈhɑːtˌwɔː.mɪŋ/: ấm lòng
    ENG: seeming to be something positive and good and therefore causing feelings of pleasure and happiness
  • be bound to (verb) /baʊnd/: chắc chắn
    ENG: certain or extremely likely to happen​
  • hilarious (adjective) /hɪˈleə.ri.əs/: vui vẻ, vui nhộn
    ENG: extremely funny and causing a lot of laughter​
  • distraction (noun)  /dɪˈstræk.ʃən/: sự làm sao lãng, sự làm lãng đi, sự làm đứt quãng
    ENG: something that prevents someone from giving their attention to something else

Tự học IELTS tại nhà chỉ từ 1.2 triệu?

Tham khảo ngay Khóa học IELTS Online dạng video bài giảng

 

Giải pháp tự học IELTS tại nhà, tiết kiệm chi phí, linh hoạt thời gian nhưng đảm bảo hiệu quả. Khóa học dạng video bài giảng có lộ trình học từng ngày chi tiết. Học viên học lý thuyết qua video bài giảng, thực hành Listening Reading trực tiếp trên website, còn Writing Speaking được chấm chữa trực tiếp bởi cô Thanh Loan. Mọi bài giảng đều có tài liệu học tập đi kèm.

 

Part 3: Science experiment for Year 12 students

1. Phân tích câu hỏi 

Questions 21-25: Choose the correct letter, A, B or C.

Science experiment for Year 12 students
Thí nghiệm khoa học của học sinh lớp 12

21. How does Clare feel about the students in her Year 12 science class?

  • A. worried that they are not making progress
  • B. challenged by their poor behaviour in class
  • C. frustrated at their lack of interest in the subject

Clare cảm thấy thế nào về các học sinh trong lớp khoa học lớp 12 của cô ấy? A. lo lắng rằng họ không tiến bộ; B. bị thách thức bởi hành vi kém của họ trong lớp; C. thất vọng vì họ thiếu hứng thú với chủ đề này

22. How does Jake react to Clare’s suggestion about an experiment based on children’s diet?

  • A. He is concerned that the results might not be meaningful.
  • B. He feels some of the data might be difficult to obtain.
  • C. He suspects that the conclusions might be upsetting.

Jake phản ứng thế nào trước đề xuất của Clare về một thí nghiệm dựa trên chế độ ăn uống của trẻ em?A. Ông lo ngại rằng kết quả có thể không có ý nghĩa; B. Ông ấy cảm thấy một số dữ liệu có thể khó lấy được; C. Ông nghi ngờ rằng kết luận có thể gây khó chịu.

23. What problem do they agree may be involved in an experiment involving animals?

  • A. Any results may not apply to humans.
  • B. It may be complicated to get permission.
  • C. Students may not be happy about animal experiments.

Họ đồng ý rằng vấn đề gì có thể liên quan đến một thí nghiệm liên quan đến động vật?A. Bất kỳ kết quả có thể không áp dụng cho con người; B. Nó có thể phức tạp để có được sự cho phép; C. Học sinh có thể không hài lòng về các thí nghiệm trên động vật.

Cần chú ý đề bài hỏi sự đồng ý của cả 2 người chứ không phải 1 người

24. What question do they decide the experiment should address?

  • A. Are mice capable of controlling their food intake?
  • B. Does an increase in sugar lead to health problems?
  • C. How much do supplements of different kinds affect health?

Câu hỏi nào họ quyết định thử nghiệm nên giải quyết? A. Chuột có khả năng kiểm soát lượng thức ăn của chúng không?; B. Tăng lượng đường có gây ra vấn đề sức khỏe không?; C. Các loại thực phẩm bổ sung khác nhau ảnh hưởng đến sức khỏe đến mức nào?

25. Clare might also consider doing another experiment involving

  • A. other types of food supplement.
  • B. different genetic strains of mice.
  • C. varying amounts of exercise.

Clare cũng có thể cân nhắc thực hiện một thí nghiệm khác liên quan đến: A. các loại thực phẩm bổ sung khác; B. các chủng di truyền khác nhau của chuột; C. lượng bài tập khác nhau.

Cần ý chú Clare quan tâm đến thí nghiệm khác chứ không phải thí nghiệm đã thực hiện

Questions 26-30: Complete the flowchart below.

Choose FIVE answers from the box and write the correct letter, A-H, next to Questions 26-30.

  • A – size  (kích thước)
  • B – escape (trốn thoát)
  • C – age (tuổi)
  • D – water (nước)
  • E – cereal (ngũ cốc)
  • F – calculations (tính toán)
  • G – changes (sự thay đổi)
  • H – colour (màu sắc)
Choose mice which are all the same 26 ________
Chọn những con chuột giống nhau 26 ________

Divide the mice into two groups, each with a different 27 ________
Chia chuột thành hai nhóm, mỗi nhóm có 27 ________ khác nhau → Cần một danh từ đứng sau tính từ

Put each group in a separate cage.
Đặt mỗi nhóm vào một lồng riêng biệt.Feed group A commercial mouse food.
Nhóm thức ăn Thức ăn thương mại cho chuột.Feed group B the same, but also sugar contained in 28 ________
Nhóm B cũng cho ăn tương tự nhưng cũng có thêm đường chứa trong 28 ________ → Cần một danh từ để chỉ vị trí chứa đường

Take measurements using an electronic scale.
Tiến hành đo bằng cân điện tử. Place them in a weighing chamber to prevent 29 ________
Đặt chúng vào buồng cân để tránh 29 ________ → Cần một danh từ với cấu trúc prevent sth

Do all necessary 30 ________
Làm tất cả những gì cần thiết 30 ________

2. Phân tích đáp án 

Clare: Hi Jake. How are you getting on with the practical teaching?
Chào Jake. Bạn bắt đầu với việc giảng dạy thực tế như thế nào?

Jake: It’s harder than I expected, but I’ve got some great classes. How about you?
Nó khó hơn tôi tưởng, nhưng tôi có một số lớp học tuyệt vời. Còn bạn thì sao?

Clare: Not brilliant. I’m really struggling with my Year 12 science class.
Không rực rỡ. Tôi thực sự đang gặp khó khăn với lớp khoa học lớp 12 của mình.

Jake: Are they hard to control?
Chúng có khó kiểm soát không?

Clare: Well, I don’t have discipline problems as such. (Q21) It’s just that they don’t seem to think that science has anything to do with their lives. It’s depressing. They listen to what I say, and I gave them a test last week and the results weren’t too bad, but there’s no real engagement.
Chà, tôi không gặp vấn đề về kỷ luật như vậy. Chỉ là họ dường như không nghĩ rằng khoa học có liên quan gì đến cuộc sống của họ. Thật là chán nản. Họ lắng nghe những gì tôi nói và tôi đã cho họ làm bài kiểm tra vào tuần trước và kết quả không quá tệ nhưng không có sự tương tác thực sự.

Jake: Right.
Đúng rồi.

Clare: And as part of my teaching practice, I have to design an experiment for them to do. I was wondering about something on the children’s diets .. . you know, asking them to record what they eat and maybe linking it to their state of health.
Và như một phần trong quá trình giảng dạy của tôi, tôi phải thiết kế một thí nghiệm để họ thực hiện. Tôi đang thắc mắc về điều gì đó trong chế độ ăn của trẻ em… bạn biết đấy, yêu cầu họ ghi lại những gì họ ăn và có thể liên hệ nó với tình trạng sức khỏe của họ. 

Jake: Mmm. Let’s think. So your methodology would involve the children recording what they eat. OK, (Q22) but you’d also need to have access to the children’s medical records and I don’t think people would be happy about that: confidentiality would be an issue. If you could get the right data, the conclusions might be significant, but I suspect it’s not going to be easy.
Và như một phần trong quá trình giảng dạy của tôi, tôi phải thiết kế một thí nghiệm để họ thực hiện. Tôi đang thắc mắc về điều gì đó trong chế độ ăn của trẻ em… bạn biết đấy, yêu cầu họ ghi lại những gì họ ăn và có thể liên hệ nó với tình trạng sức khỏe của họ. Ừm. Nghĩ thử xem. Vì vậy, phương pháp của bạn sẽ yêu cầu bọn trẻ ghi lại những gì chúng ăn. Được rồi, nhưng bạn cũng cần có quyền truy cập vào hồ sơ y tế của trẻ em và tôi không nghĩ mọi người sẽ hài lòng về điều đó: tính bảo mật sẽ là một vấn đề. Nếu bạn có được dữ liệu phù hợp thì kết luận có thể rất quan trọng, nhưng tôi nghi ngờ việc đó sẽ không dễ dàng.

Clare: Right.
Đúng rồi.

Jake: Have you thought about doing an experiment using animals?
Bạn đã nghĩ đến việc thực hiện một thí nghiệm sử dụng động vật chưa?

Clare: Wouldn’t that be upsetting for the children?
Điều đó có gây khó chịu cho bọn trẻ không?

Jake: Well, the animals don’t have to be harmed in any way. It could just be an experiment where they’re given a certain diet and the effects are observed.
Chà, các loài động vật không cần phải bị tổn hại dưới bất kỳ hình thức nào. Đó chỉ có thể là một thử nghiệm trong đó họ được áp dụng một chế độ ăn kiêng nhất định và quan sát thấy hiệu quả. 

Clare: Would I have to get permission to use animals?
Tôi có phải xin phép để sử dụng động vật không?

Jake: Yes, you’d have to submit an outline of the experiment and fill in a form, but it’s quite straightforward.
Có, bạn phải gửi bản tóm tắt của thử nghiệm và điền vào biểu mẫu, nhưng việc này khá đơn giản.

Clare: But if we found out that, say, a particular diet affects the health of animals, (Q23) the same thing wouldn’t necessarily be true for people, would it?
Nhưng nếu chúng ta phát hiện ra rằng, chẳng hạn, một chế độ ăn uống cụ thể ảnh hưởng đến sức khỏe của động vật, thì điều tương tự không nhất thiết đúng đối với con người, phải không?

Jake: No that’s true, but the findings for any experiment are going to be limited. It’s inevitable.
Không, điều đó đúng, nhưng kết quả của bất kỳ thử nghiệm nào cũng sẽ bị hạn chế. Đó là điều không thể tránh khỏi.

Clare: I suppose so. So what animals could I use to investigate the effects of diet? Mice?
Tôi cho là vậy. Vậy tôi có thể sử dụng động vật nào để nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ ăn uống? Chuột? 

Jake: Yes. You’d need experimental mice – ones that have been specially bred for experiments. OK, so what will your experiment be investigating exactly?
Đúng. Bạn sẽ cần những con chuột thí nghiệm – những con chuột được lai tạo đặc biệt để thí nghiệm.

Clare: Well, something to do with nutrition. So maybe we could look at food supplements … things like extra iron and extra protein, and their impact on health.
Vâng, một cái gì đó liên quan đến dinh dưỡng. Vì vậy có lẽ chúng ta có thể xem xét thực phẩm bổ sung. . . những thứ như bổ sung sắt và bổ sung protein, cũng như tác động của chúng đối với sức khỏe.

Jake: Mmm. That might be rather broad. Maybe just look at the effects of one supplement, like sugar, on the health of the mice?
Ừm. Điều đó có thể khá rộng. Có lẽ chỉ cần nhìn vào tác dụng của một chất bổ sung, như đường, đối với sức khỏe của chuột?

Clare: In fact, maybe the focus could be on (Q24) whether mice can control their own diet.
Trên thực tế, có lẽ trọng tâm là liệu chuột có thể kiểm soát chế độ ăn của chúng hay không.

Jake: So, what happens when they have access to more sugar, that they don’t really need.
Vì vậy, điều gì sẽ xảy ra khi họ được tiếp cận với nhiều đường hơn mà họ không thực sự cần.

Clare: Exactly. Do they eat it or do they decide to leave it?
Chính xác. Họ ăn nó hay họ quyết định bỏ nó?

Jake: Great. Then later on, you could do a follow-up experiment adding another variable. Like, (Q25) you could give some of the mice the chance to be more active, running on a wheel or something, and the others just sit around and don’t do much.
Tuyệt vời. Sau đó, bạn có thể thực hiện thử nghiệm tiếp theo bằng cách thêm một biến khác. Giống như, bạn có thể cho một số con chuột cơ hội hoạt động nhiều hơn, chạy trên bánh xe hoặc thứ gì đó, còn những con khác chỉ ngồi xung quanh và không làm gì nhiều.

Clare: Or I could repeat the experiment but change the type of food I provided or use mice with a different genetic structure. But I think your idea would be more interesting, I might think about that some more.
Hoặc tôi có thể lặp lại thí nghiệm nhưng thay đổi loại thức ăn tôi cung cấp hoặc sử dụng chuột có cấu trúc di truyền khác. Nhưng tôi nghĩ ý tưởng của bạn sẽ thú vị hơn, tôi có thể nghĩ về điều đó nhiều hơn.

————————————-

Clare: So can I talk through a possible procedure for the experiment where mice are given a sugar supplement?
Vì vậy, tôi có thể nói về một quy trình khả thi cho thí nghiệm trong đó chuột được bổ sung đường không?

Jake: Sure. I did a similar experiment in college actually.
Chắc chắn. Thực ra tôi đã làm một thí nghiệm tương tự ở trường đại học.

Clare: Great. So how many mice would I need?
Tuyệt vời. Vậy tôi cần bao nhiêu con chuột?

Jake: I’d say about 12. (Q26) And all young ones, not a mixture of old and young.
Tôi sẽ nói là khoảng 12. Và tất cả những người trẻ tuổi, không phải là sự kết hợp giữa già và trẻ.

Clare: OK. And I’d need two groups of equal sizes, so six in each group. And how would I tell them apart? I suppose I could put some sort of tag on one group . . .  (Q27) or just mark them in some way?
ĐƯỢC RỒI. Và tôi cần hai nhóm có số lượng bằng nhau, tức là mỗi nhóm có sáu người. Và làm thế nào tôi có thể phân biệt chúng? Tôi cho rằng tôi có thể gắn một loại thẻ nào đó vào một nhóm. . . hoặc chỉ đánh dấu chúng theo một cách nào đó?

Jake: You could use food colouring, that wouldn’t hurt them.
Bạn có thể sử dụng màu thực phẩm, điều đó sẽ không làm tổn thương chúng.

Clare: Perfect. Then each group would go into a separate cage, and one group, let’s call them group A, would be the control group. So they’d just have ordinary mouse food. I suppose you can buy that?
Hoàn hảo. Sau đó, mỗi nhóm sẽ vào một lồng riêng và một nhóm, hãy gọi là nhóm A, sẽ là nhóm đối chứng. Vì vậy, họ chỉ có thức ăn cho chuột thông thường. Tôi cho rằng bạn có thể mua nó?

Jake: Yes, it comes in dry pellets.
Có, nó có dạng viên khô.

Clare: And the other group would have the same as the first group, but they’d also have the extra sugar.
Và nhóm còn lại sẽ có lượng đường tương tự như nhóm đầu tiên, nhưng họ cũng sẽ có thêm đường.

Jake: Would you just give them straight sugar?
Bạn có cho họ đường tinh khiết không?

Clare: It might be better to (Q28) give them something like cereal with it.
Có lẽ sẽ tốt hơn nếu cho họ ăn kèm thứ gì đó như ngũ cốc.

Jake: Mmm. Then you’d need to weigh the mice, I should think once a week. And you’d need an electronic balance.
Ừm. Sau đó, bạn cần phải cân chuột, tôi nghĩ mỗi tuần một lần. Và bạn sẽ cần một chiếc cân điện tử.

Clare: But we can’t hold them on the balance, or it’d affect the reading.
Nhưng chúng ta không thể giữ chúng trên cân, nếu không nó sẽ ảnh hưởng đến kết quả đọc.

Jake: Exactly. So you need something called (Q29) a weighing chamber to stop the mice from running away. It sounds complicated, but actually you can just use a plastic box with holes in the top.
Chính xác. Vì vậy bạn cần một thứ gọi là buồng cân để ngăn lũ chuột bỏ chạy. Nghe có vẻ phức tạp nhưng thực ra bạn chỉ cần sử dụng một chiếc hộp nhựa có lỗ ở phía trên là được.

Clare: OK. (Q30) So once we’ve measured the weight gain of each mouse we can work out the average for each group, as well as the standard deviation. And then see where we go from there. That sounds cool, I think the students will enjoy it
ĐƯỢC RỒI. Vì vậy, sau khi đo mức tăng cân của từng con chuột, chúng tôi có thể tính ra mức trung bình cho từng nhóm cũng như độ lệch chuẩn. Và sau đó xem chúng ta sẽ đi đâu từ đó. Nghe hay đấy, tôi nghĩ học sinh sẽ thích nó

Jake: Yes. One thing . . .
Đúng rồi. Việc khác ….

Đáp án Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong bài nghe
Q21. C their lack of interest there’s no real engagement
frustrated  struggling with 
Q22. B difficult to obtain it’s not going to be easy
some of the data medical records 
Q23. A
Q24. A capable of can 
Q25. C
Q26. C
Q27. H   a different tell them apart
Q28. E
Q29. B prevent   stop 
Q30. F

3. Từ vựng 

  • depressing (adjective): làm chán nản, làm thất vọng
    ENG: making you feel unhappy and without hope for the future
  • medical records (noun): hồ sơ bệnh án
  • confidentiality (noun) /ˌkɒn.fɪ.den.ʃiˈæl.ə.ti/: bảo mật
    ENG: the state of being confidential
  • straightforward (adjective) /ˌstreɪtˈfɔː.wəd/: dễ, đơn giản
    ENG: easy to understand or simple
  • inevitable (adjective) /ɪˈnev.ɪ.tə.bəl/: không thể tránh được, chắc chắn xảy ra
    ENG: certain to happen and unable to be avoided or prevented
  • supplement (noun) /ˈsʌp.lɪ.mənt/: phần bổ sung, phần phụ thêm
    ENG: something that is added to something else in order to improve it or complete it; something extra
  • pellet (noun)  /ˈpel.ət/: viên thuốc tròn
    ENG: a small hard ball or tube-shaped piece of any substance
  • complicated (adjective) /ˈkɒm.plɪ.keɪ.tɪd/: phức tạp
    ENG: involving a lot of different parts, in a way that is difficult to understand
  • standard deviation (noun) /ˌstæn.dəd ˌdiː.viˈeɪ.ʃən/: độ lệch chuẩn
    ENG: a number that shows the amount by which members of a group are different from the mean (= average) value for the group

Tài liệu IELTS nào phù hợp với band 6.0+

Combo 6 cuốn sách luyện đề IELTS sát thật, tỉ lệ trúng tủ cao

 

  1. Dịch song ngữ, giải chi tiết IELTS Listening & Reading Cam 7-19
  2. Hơn 100 bài mẫu IELTS Writing Task 1 & 2 band 7.0+ đa dạng chủ đề
  3. Bài mẫu Speaking Part 1-2-3 cho 56 chủ đề thường gặp

Đảm bảo đây là bộ sách luyện đề IELTS sát thật, dễ đọc, và chi tiết nhất dành riêng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.

 

Part 4: Microplastics

1. Phân tích câu hỏi 

Questions 31-40

Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

Microplastics
Hạt vi nhựa

Where microplastics come from
Hạt vi nhựa đến từ đâu

  • fibres from some 31_______ during washing
    sợi từ khoảng 31 _______ trong quá trình giặt → Cần một danh từ đếm được hoặc không đếm được đứng sau “some”
  • the breakdown of large pieces of plastic
    sự phân hủy của những mảnh nhựa lớn
  • waste from industry
    waste from industry
  • the action of vehicle tyres on roads
    tác dụng của lốp xe trên đường

Effects of microplastics
Tác hại của hạt vi nhựa

  • They cause injuries to the 32 _______ of wildlife and affect their digestive systems
    Chúng gây thương tích cho 32 _______ động vật hoang dã và ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa của chúng → Cần một danh từ đằng sau mạo từ “the”
  • They enter the food chain, e.g., in bottled and tap water, 33 _______ and seafood.
    Chúng xâm nhập vào chuỗi thức ăn, ví dụ như nước đóng chai và nước máy, 33 _______ và hải sản. → Cần một danh từ để hoà hợp với các danh từ xung quanh
  • They may not affect human health, but they are already banned in skin cleaning products and 34 _______ in some countries.
    Chúng có thể không ảnh hưởng đến sức khoẻ con người, nhưng chúng đã bị cấm trong các sản phẩm làm sạch da và 34 _______ ở một số quốc gia.
  • Microplastics enter the soil through the air, rain and 35 _______
    Hạt vi nhựa xâm nhập vào đất qua không khí, mưa và 35 _______

Microplastics in the soil – a study by Anglia Ruskin University
Hạt vi nhựa trong đất – nghiên cứu của Đại học Anglia Ruskin

  • Earthworms are important because they add 36 _______ to the soil.
    Giun đất rất quan trọng vì chúng bổ sung thêm 36 _______ vào đất.
  • The study aimed to find whether microplastics in earthworms affect the 37 _______ of plants.
    Nghiên cứu này nhằm mục đích tìm hiểu xem liệu vi hạt nhựa trong giun đất có ảnh hưởng đến 37 _______ của thực vật hay không. → Cần một danh từ sau mạo từ “the”
  • The study found that microplastics caused:
    Nghiên cứu cho thấy hạt vi nhựa gây ra:
    – 38 _______ loss in earthworms
    38 _______ mất giun đất
    – fewer seeds to germinate
    hạt nảy mầm ít hơn
    – a rise in the level of 39 _______ in the soil.
    sự gia tăng mức độ 39 _______ trong đất.
  • The study concluded:
    Nghiên cứu kết luận:
    – soil should be seen as an important natural process.
    đất nên được coi là một quá trình tự nhiên quan trọng.
    – changes to soil damage both ecosystems and 40  _______
    những thay đổi đối với đất làm tổn hại cả hệ sinh thái và 40 _______

2. Phân tích đáp án 

In today’s lecture, I’m going to be talking about microplastics.
Trong bài giảng hôm nay, tôi sẽ nói về vi nhựa.

Microplastics are tiny pieces of plastic smaller than five millimetres in size. Recently there’s been a greater awareness that there are large quantities of plastic waste – big and small – in the environment. The amount of plastic waste in the oceans has received widespread attention, but far less is known about the effects of microplastics in freshwater and particularly in soil.
Vi nhựa là những mảnh nhựa nhỏ có kích thước nhỏ hơn 5 mm. Gần đây, người ta nhận thức rõ hơn rằng có một lượng lớn rác thải nhựa – lớn và nhỏ – trong môi trường. Lượng rác thải nhựa trong đại dương đã nhận được sự chú ý rộng rãi, nhưng người ta biết rất ít về tác động của vi hạt nhựa trong nước ngọt và đặc biệt là trong đất.

Microplastics can enter the environment via a number of different sources. Threads and (Q31) microfibres detach from synthetic clothing every time they’re put in a washing machine, and these find their way into the water system. Other sources include big pieces of plastic waste that are already in the environment, and these break down into microscopic particles over a period of time. On a larger scale, factory waste is another route, as are tyres which wear down as cars, lorries and so on travel along road surfaces
Hạt vi nhựa có thể xâm nhập vào môi trường thông qua một số nguồn khác nhau. Các sợi chỉ và sợi nhỏ tách ra khỏi quần áo tổng hợp mỗi khi chúng được cho vào máy giặt và chúng sẽ tìm đường vào hệ thống nước. Các nguồn khác bao gồm những mảnh rác thải nhựa lớn đã có trong môi trường và chúng phân hủy thành các hạt cực nhỏ trong một khoảng thời gian. Ở quy mô lớn hơn, chất thải nhà máy là một con đường khác, cũng như lốp xe bị mòn khi ô tô, xe tải, v.v. di chuyển dọc theo mặt đường.

We already understand some of the impacts of microplastics from studies involving fish and other animals. There is evidence that microplastics harm small creatures in a variety of ways, such as by (Q32) damaging their mouths, or by impairing their ability to feed, for example when microplastics get lodged in their digestive system.
Chúng tôi đã hiểu một số tác động của vi nhựa từ các nghiên cứu liên quan đến cá và các động vật khác. Có bằng chứng cho thấy hạt vi nhựa gây hại cho các sinh vật nhỏ theo nhiều cách khác nhau, chẳng hạn như làm tổn thương miệng của chúng hoặc làm suy giảm khả năng kiếm ăn của chúng, chẳng hạn như khi hạt vi nhựa xâm nhập vào hệ thống tiêu hóa của chúng.

Surprisingly perhaps, it is likely that humans consume microplastics, as these have been detected in a wide range of food and drink products, including bottled water, as well as in water that comes direct from the tap. What’s more, (Q33) salt and many kinds of seafood have also been found to contain microplastics.
Có lẽ điều đáng ngạc nhiên là con người có khả năng tiêu thụ hạt vi nhựa vì chúng đã được phát hiện trong nhiều loại sản phẩm thực phẩm và đồ uống, bao gồm cả nước đóng chai, cũng như trong nước chảy trực tiếp từ vòi. Hơn nữa, muối và nhiều loại hải sản cũng được phát hiện có chứa hạt vi nhựa.

However, it’s important to underline that there is not yet conclusive proof that microplastics cause significant harm to people. In many countries, including here in the UK, there is (Q34) legislation which prevents manufacturers from adding plastic microbeads to shower gels, facial cleansers and toothpaste.
Tuy nhiên, điều quan trọng cần nhấn mạnh là vẫn chưa có bằng chứng thuyết phục nào cho thấy hạt vi nhựa gây hại đáng kể cho con người. Ở nhiều quốc gia, bao gồm cả ở Anh, có luật ngăn cản các nhà sản xuất thêm hạt vi nhựa vào sữa tắm, sữa rửa mặt và kem đánh răng.

It is very difficult to accurately estimate the total amount of microplastic particles in the soil as they can be hard to detect, but we do know they are carried in the air and deposited in the soil by rain. What’s more, (Q35) many of the fertilisers used bv both farmers and gardeners contain microplastics.
Rất khó để ước tính chính xác tổng lượng hạt vi nhựa trong đất vì chúng khó phát hiện, nhưng chúng ta biết rằng chúng được đưa trong không khí và đọng lại trong đất nhờ mưa. Hơn nữa, nhiều loại phân bón được sử dụng bởi cả nông dân và người làm vườn đều chứa vi hạt nhựa.

——————————-

A team from the Anglia Ruskin University in Cambridge has carried out a study of the effects of microplastics on the digestive tracts of earthworms. These worms, which live in topsoil, are an essential component of our agricultural system. (Q36) By feeding on soil, they mix nutrients into it, thereby making it more fertile.
Một nhóm từ Đại học Anglia Ruskin ở Cambridge đã thực hiện một nghiên cứu về tác động của vi nhựa lên đường tiêu hóa của giun đất. Những con giun này sống ở lớp đất mặt, là một thành phần thiết yếu trong hệ thống nông nghiệp của chúng ta. Bv ăn đất, chúng trộn chất dinh dưỡng vào đó. do đó làm cho nó màu mỡ hơn.

The researchers set out to discover whether the introduction of microplastics into the soil – and the subsequent (Q37) ingestion of these by earthworms – would impact soil quality and ultimately inhibit plant growth. The short answer was, yes, it did. After placing three different types of microplastic particles into the soil, they planted perennial ryegrass. The particles of microplastic, which included biodegradable PLA and conventional high-density polyethylene, or HDPE, were then ingested by the earthworms in the soil. (Q38) The result was that the worms lost weight rapidly. What’s more, a lower percentage than normal of the rye grass seeds germinated, and the researchers concluded that this was a direct result of the earthworms being unable to fulfill their normal role in making soil more fertile. The team also discovered that (Q39) there was an increase in the amount of acid found in the soil, and this was attributed mainly to the microplastic particles from conventional HDPE plastic.
Các nhà nghiên cứu bắt đầu khám phá xem liệu việc đưa vi hạt nhựa vào đất – và việc những con giun đất này ăn vào sau đó – có ảnh hưởng đến chất lượng đất và cuối cùng là ức chế sự phát triển của thực vật hay không. Câu trả lời ngắn gọn là có, đúng vậy. Sau khi đặt ba loại hạt vi nhựa khác nhau vào đất, họ trồng cỏ lúa mạch đen lâu năm. Các hạt vi nhựa, bao gồm PLA có thể phân hủy sinh học và polyetylen mật độ cao thông thường, hay còn gọi là HDPE, sau đó được giun đất ăn vào trong đất. Kết quả là giun sụt cân nhanh chóng. Hơn nữa, tỷ lệ hạt cỏ lúa mạch nảy mầm thấp hơn bình thường và các nhà nghiên cứu kết luận rằng đây là kết quả trực tiếp của việc giun đất không thể thực hiện vai trò bình thường của chúng trong việc làm cho đất màu mỡ hơn. Nhóm nghiên cứu cũng phát hiện ra rằng có sự gia tăng lượng axit được tìm thấy trong đất và điều này chủ yếu là do các hạt vi nhựa từ nhựa HDPE thông thường.

The conclusions of the study make for very interesting reading – I’ve included the reference in the notes to give you at the end of this session. To summarise, the authors proposed the idea that we need to regard soil as we would regard any other process in nature. This means we should accept the implications of soil being dependent on decaying and dead matter constantly being passed through the bodies of earthworms. That is, when soil becomes impoverished by the presence of microplastics, (Q40) not only ecosystems but also the whole of society are negatively impacted.
Các kết luận của nghiên cứu khiến cho việc đọc trở nên rất thú vị – Tôi đã đưa phần tham khảo vào phần ghi chú để cung cấp cho bạn ở cuối phần này. Tóm lại, các tác giả đã đề xuất ý tưởng rằng chúng ta cần coi đất như cách chúng ta coi bất kỳ quá trình nào khác trong tự nhiên. Điều này có nghĩa là chúng ta nên chấp nhận hệ lụy của việc đất phụ thuộc vào sự phân hủy và chất chết liên tục được truyền qua cơ thể giun đất. Nghĩa là, khi đất trở nên nghèo nàn do sự hiện diện của vi hạt nhựa, không chỉ hệ sinh thái mà toàn bộ xã hội cũng bị ảnh hưởng tiêu cực.

Đáp án Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong bài nghe
Q31. clothing during washing every time they’re put in a washing machine
Q32. mouths affect their digestive systems

cause injuries

microplastics get lodged in their digestive system

harm 

Q33. salt the food chain a wide range of food and drink products
Q34. toothpaste skin cleaning products

may not affect

shower gels, facial cleansers

cause significant harm

Q35. fertilizers enter  deposited in
Q36. nutrients are important  are an essential component
Q37. growth
Q38. weight
Q39. acid a rise in the level of  an increase in the amount of
Q40. society damage  are negatively impacted

3. Từ vựng 

  • thread (noun) /θred/: chỉ, sợi chỉ, sợi dây
    ENG: (a length of) a very thin fibre
  • particle (noun) /ˈpɑː.tɪ.kəl/: hạt/ chút, tí chút
    ENG: a very small amount of something
  • wear down: bị mòn
    ENG: ​to become, or make something become, gradually smaller or smoother through continuous use or rubbing
  • impair (verb) /ɪmˈpeər/:  làm suy yếu, làm sút kém
    ENG: to spoil something or make it weaker so that it is less effective
  • lodge (verb) /lɒdʒ/: ở, chứa đựng
    ENG: to (cause to) become stuck in a place or position
  • fertile (adjective) /ˈfɜː.taɪl/: tốt, màu mỡ (đất)
    ENG: Fertile land can produce a large number of good quality crops
  • perennial (adjective) /pəˈren.i.əl/: lưu niên, sống lâu năm
    ENG: lasting a very long time, or happening repeatedly or all the time
  • ryegrass (noun) /ˈraɪ.ɡrɑːs/: rơm, rạ, bãi cỏ hoang
    ENG: a kind of grass that is used to feed animals and for lawns (= areas of grass, especially near a house, that are cut regularly to keep them short)
  • germinated (verb) /ˈdʒɜː.mɪ.neɪt/: làm mọc, làm nảy mầm
    ENG: to (cause a seed to) start growing
  • attribute to (verb)  /əˈtrɪbjuːt/: cho là do, quy cho
    ENG: to say or think that something is the result of a particular thing
  • impoverished (adjective) /ɪmˈpɒv.ər.ɪʃt/: nghèo
    ENG: very poor

Mới bắt đầu học IELTS, tài liệu nào tốt?

Combo 4 cuốn Hướng dẫn tự học IELTS dành riêng cho người Việt

 

  1. Listening & Reading: Tiếp cận IELTS theo từng dạng câu hỏi, chia sẻ chiến thuật làm bài, mẹo hay cho từng dạng, và bài tập thực hành theo dạng.
  2. Writing: Hướng dẫn chi tiết cách viết câu – đoạn – bài văn và nhiều templates phong phú, rất dễ áp dụng
  3. Speaking: Cấu trúc câu trả lời tốt cho Speaking Part 1-2-3 kèm từ vựng phổ biến

Chắc chắn đây là bộ sách cực dễ đọc và dễ áp dụng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.

 

[/stu]
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng