Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 19 Test 4

Cambridge 19 Test 4 Passage 1: The impact of climate change on butterflies in Britain

You should spend about 20 minutes on Questions 1-13, which are based on Reading Passage 1 below.

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

The impact of climate change on butterflies in Britain
Tác động của biến đổi khí hậu đối với bướm ở Anh

A. According to conservationists, (Q1) populations of around two thirds of butterfly species have declined in Britain over the past 40 years. If this trend continues, it might have unpredictable knock-on effects for other species in the ecosystem. Butterfly eggs develop into caterpillars and these insects, which are the second stage in a new butterfly’s lifecycle, consume vast quantities of plant material, and in turn (Q2) act as prey for birds as well as bats and other small mammals. Only by arming themselves with an understanding of why butterfly numbers are down can conservationists hope to halt or reverse the decline.

  • knock-on effects (noun)/ˌnɒkˈɒn ɪˈfɛkts/: tác động lan rộng
    English meaning: indirect or secondary effects or consequences of an action or event
  • arm (verb) /ɑːm/: trang bị
    English meaning: provide somebody with something
  • halt (verb) /hɒlt/: dừng lại, ngừng lại
    English meaning: ​to stop; to make somebody/something stop

Theo các nhà bảo tồn thiên nhiên, dân số của khoảng hai phần ba loài bướm đã giảm ở Anh trong vòng 40 năm qua. Nếu xu hướng này tiếp tục, có thể gây ra những tác động phản ứng không thể đoán trước đối với các loài khác trong hệ sinh thái. Trứng bướm phát triển thành sâu và những côn trùng này, là giai đoạn thứ hai trong vòng đời của một loài bướm mới, tiêu thụ một lượng lớn thực vật, và trong quá trình đó, sâu cũng chính là là mồi cho chim cũng như dơi và các loài động vật có vú nhỏ khác. Chỉ khi có hiểu biết về lý do số lượng bướm giảm, các nhà bảo tồn mới hy vọng ngăn chặn hoặc đảo ngược sự suy giảm này.

B. Butterflies prefer outdoor conditions to be ‘just right’, which means neither too hot nor too cold. Under the conditions of climate change, the temperature at any given time in summer is generally getting warmer, leaving butterflies with the challenge of how to deal with this. One of the main ways in which species are ensuring conditions suit them is by (Q3) changing the time of year at which they are active and reproduce. Scientists refer to the timing of such lifecycle events as ‘phenology’, so when an animal or plant starts to do something earlier in the year than it usually does, it is said to be ‘advancing its phenology’.

  • ensure (verb) /ɪnˈʃʊər/: đảm bảo
    English meaning: To make certain that something will occur or be the case.
  • reproduce (verb) /ˌriːprəˈdjuːs/: tái tạo, sinh sản
    English meaning: To produce a copy or representation of something; to generate offspring or new individuals.

Bướm thích những điều kiện ngoài trời “đúng chuẩn”, có nghĩa là không quá nóng cũng không quá lạnh. Dưới tác động của biến đổi khí hậu, nhiệt độ vào bất kỳ thời điểm nào trong mùa hè thường có xu hướng ấm lên, khiến các loài bướm buộc phải giải quyết vấn đề này. Một trong những cách chính mà các loài đang đảm bảo điều kiện phù hợp cho chúng là thay đổi thời gian trong năm chúng hoạt động và sinh sản. Các nhà khoa học gọi những thay đổi này trong chu kỳ đời sống là “hiện tượng học”, vì vậy khi một động vật hoặc thực vật bắt đầu làm điều gì đó sớm hơn trong năm so với thông thường, nó được gọi là “cải tiến hiện tượng học”.

C. These advances have been observed already in a wide range of butterflies – indeed, most species are advancing their phenology to some extent. (Q4) In Britain, as the average spring temperature has increased by roughly 0.5 °C over the past 20 years, species have advanced by between three days and a week on average, to keep in line with cooler temperatures. (Q5) Is this a sign that butterflies are well equipped to cope with climate change, and readily adjust to new temperatures? Or are these populations under stress, being dragged along unwillingly by unnaturally fast changes? The answer is still unknown, but a new study is seeking to answer these questions.

  • keep in line with (phrase) /kiːp ɪn laɪn wɪð/: giữ đúng theo
    English meaning: To conform to or remain consistent with a particular standard, rule, or expectation.
  • drag (verb) /dræɡ/: kéo lê
    English meaning: To pull something or someone along forcefully, roughly, or with difficulty.
  • unwillingly (adverb) /ʌnˈwɪlɪŋli/: không sẵn lòng
    English meaning: In a manner that shows a lack of willingness or desire to do something; reluctantly.
  • unnaturally (adverb) /ʌnˈnætʃərəli/: không tự nhiên
    English meaning: In a way that is not normal or typical; in a manner that is artificial or abnormal.

Những cải tiến này đã được quan sát trong một loạt đa dạng các loài bướm – thực tế là hầu hết các loài đều cải tiến thời gian sinh sản của chúng một cách nhất định. Ở Anh, với nhiệt độ mùa xuân trung bình tăng khoảng 0,5 °C trong vòng 20 năm qua, các loài bướm đã đẩy nhanh từ ba ngày đến một tuần trung bình, để điều chỉnh với nhiệt độ lạnh hơn. Điều này có phải là dấu hiệu cho thấy rằng bướm có sẵn sàng để đối phó với biến đổi khí hậu, và dễ dàng thích ứng với nhiệt độ mới? Hay là những quần thể này đang gặp áp lực, bị kéo dài không tự nguyện bởi những thay đổi nhanh chóng không tự nhiên? Câu trả lời vẫn chưa rõ, nhưng một nghiên cứu mới đang cố gắng để giải đáp những câu hỏi này.

D. First, (Q6) the researchers pulled together data from millions of records that had been submitted by butterfly enthusiasts – people who spend their free time observing the activities of different species. This provided information on 130 species of butterflies in Great Britain every year for a 20-year period. They then estimated the abundance and distribution of each species across this time, along with how far north in the country they had moved. The data also, crucially, allowed researchers to estimate subtle changes in what time of the year each species was changing into an adult butterfly.

  • abundance (noun) /əˈbʌndəns/: sự phong phú, dồi dào
    English meaning: A very large quantity of something; a plentiful amount.
  • crucially (adverb) /ˈkruːʃəli/: một cách quan trọng
    English meaning: In a way that is extremely important or essential to the success or outcome of something.
  • subtle (adjective) /ˈsʌtl/: tinh tế, khó thấy
    English meaning: Delicate or precise as to be difficult to analyze or describe; not obvious or blatant.

Trước hết, các nhà nghiên cứu đã thu thập dữ liệu từ hàng triệu bản ghi được gửi bởi những người yêu thích bướm – những người dành thời gian rảnh để quan sát các hoạt động của các loài khác nhau. Điều này cung cấp thông tin về 130 loài bướm ở Vương quốc Anh mỗi năm trong vòng 20 năm. Sau đó, họ ước tính sự phong phú và phân bố của mỗi loài trong suốt thời gian này, cùng với việc chúng di chuyển về phía bắc của đất nước. Dữ liệu cũng cho phép các nhà nghiên cứu ước tính những thay đổi nhỏ về thời gian trong năm mỗi loài đang chuyển sang bướm.

E. Analysing the trends in each variable, the researchers discovered that species with more flexible lifecycles were more likely to be able to benefit from an earlier emergence driven by climate change. Some species are able to go from caterpillar to butterfly twice or more per year, so that the individual butterflies you see flying in the spring are the grandchildren or great-grandchildren of the individuals seen a year previously.

  • variable (noun) /ˈvɛəriəbl/: biến số
    English meaning: An element, feature, or factor that is subject to change or variation.
  • emergence (noun) /ɪˈmɜːrdʒəns/: sự xuất hiện
    English meaning: The process of coming into view, existence, or prominence.

Phân tích các xu hướng trong mỗi biến số, các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng các loài có chu kỳ đời sống linh hoạt hơn có khả năng lớn hơn để hưởng lợi từ sự xuất hiện sớm hơn do biến đổi khí hậu. Một số loài có thể hoàn thành quá trình chuyển từ sâu thành bướm hai lần trở lên mỗi năm, điều này có nghĩa là những con bướm mà bạn thấy bay vào mùa xuân có thể là cháu hoặc cháu của những con được nhìn thấy một năm trước.

F. Among these species, researchers observed that those which have been advancing their phenology the most over the 20-year study period also had the most positive trends in abundance, distribution and northwards extent. For these species, such as Britain’s tiniest butterfly, (Q7+8) the dainty Small Blue, whose colonies are up to a hundred strong, some develop into butterflies early in spring, allowing their summer generations to complete another reproductive cycle by autumn so that more population growth occurs.

  • dainty (adjective) /ˈdeɪnti/: xinh xắn, mảnh mai
    English meaning: Delicately small and pretty; refined in manner or taste.

Trong số các loài này, các nhà nghiên cứu nhận thấy rằng những loài có tiến hóa lớn nhất trong suốt giai đoạn nghiên cứu 20 năm cũng có xu hướng tích cực nhất về sự phong phú, phân phối và mở rộng về phía bắc. Đối với những loài như loài bướm nhỏ nhất của Anh, Small Blue, các tổ của chúng có đến một trăm cá thể mạnh mẽ, một số phát triển thành bướm sớm vào mùa xuân, cho phép thế hệ mùa hè của chúng hoàn thành một chu kỳ sinh sản khác vào mùa thu để thúc đẩy sự phát triển dân số hơn.

G. Other species, however, are less flexible and restricted to a single reproductive cycle per year. For these species, there was no evidence of any benefit to emerging earlier. Indeed, worryingly, it was found that the species in this group that specialise in very specific habitat types, often related to the caterpillar’s preferred diet, actually tended to be most at harm from advancing phenology.

Tuy nhiên, các loài khác ít linh hoạt hơn và chỉ có thể hoàn thành một chu kỳ sinh sản mỗi năm. Đối với những loài này, không có bằng chứng nào cho thấy lợi ích của việc xuất hiện sớm. Thậm chí, lo ngại hơn, đã được phát hiện rằng các loài trong nhóm này, chuyên sinh sống trong các môi trường sống cụ thể, thường liên quan đến khẩu phần ưa thích của sâu, thực tế có xu hướng gặp nhiều tổn thương nhất từ việc sinh sản sớm hơn.

H. (Q9+10) The beautiful High Brown Fritillary, often described as Britain’s most endangered butterfly, is in this group. It is found only in coppiced woodland and limestone pavement habitats. It is also a single-generation butterfly that has advanced its phenology. This suggests that climate change, while undoubtedly not the sole cause, might have played a part in the downfall of this species. All is not lost, however. (Q11) Many of Britain’s single-generation species show the capacity, in continental Europe, to add a second generation in years that are sufficiently warm. Therefore, as the climate continues to warm, species like the Silver-studded Blue might be able to switch to multiple generations in the UK as well, and so begin to extract benefits from the additional warmth, potentially leading to population increases.

  • coppiced (adjective) /ˈkɒpɪst/: được cắt tỉa (cây)
    English meaning: (Of trees or shrubs) cut back to ground level periodically to stimulate growth and provide wood or other products.
  • sufficiently (adverb) /səˈfɪʃəntli/: đủ, một cách đầy đủ
    English meaning: To an adequate degree; enough.
  • extract benefits from (phrase) /ɪkˈstrækt ˈbɛnɪfɪts frɒm/: khai thác lợi ích từ
    English meaning: To derive or obtain advantages or gains from something.

Con bướm High Brown Fritillary tuyệt đẹp, thường được mô tả là loài bướm đang bị đe dọa nhất ở Anh, thuộc nhóm này. Nó chỉ được tìm thấy trong rừng trồng gỗ và môi trường đá vôi. Đây cũng là loài bướm chỉ có một thế hệ và đã cải tiến thời gian sinh sản của chúng. Điều này cho thấy rằng biến đổi khí hậu, mặc dù không phải là nguyên nhân duy nhất, có thể đã đóng vai trò trong sự suy tàn của loài này. Tuy nhiên, vẫn còn hy vọng. Nhiều loài bướm chỉ có một thế hệ ở Anh đã cho thấy khả năng, ở châu Âu lục địa, thêm một thế hệ trong những năm sau khi thời tiết đủ ấm áp. Do đó, khi khí hậu tiếp tục ấm lên, các loài như Silver-studded Blue có thể có khả năng chuyển sang sinh sản nhiều thế hệ ở Vương quốc Anh cũng như bắt đầu đón nhận lợi ích từ sự ấm áp, từ đó có thể dẫn đến tăng trưởng dân số.

I. More immediately, conservationists can arm themselves with all this knowledge to spot the warning signs of species that may be at risk. (Q12) The White Admiral of southern England, a much sought-after butterfly, experienced a significant increase in numbers from the 1920s but has shown a considerable decline in the past 20 years. (Q13) This may be because the caterpillar exists solely on a diet of a plant called honeysuckle. But it is also likely to be due to climate change.

  • sought-after (adjective) /ˈsɔːtˌɑːftər/: được săn đón
    English meaning: In demand; wanted by many people.

Cấp bách hơn, các nhà bảo tồn có thể sử dụng tất cả những hiểu biết này để nhận diện những dấu hiệu cảnh báo về các loài có nguy cơ. White Admiral ở miền Nam nước Anh, một loài bướm được săn đón nhiều, đã có một sự gia tăng đáng kể về số lượng từ những năm 1920 nhưng đã cho thấy sự suy giảm đáng kể trong 20 năm qua. Điều này có thể là sâu bướm chỉ tồn tại trên cây kim ngân. Nhưng cũng có thể do biến đổi khí hậu.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 1-6

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?

In boxes 1-6 on your answer sheet, write

  • TRUE         if the statement agrees with the information
  • FALSE if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN if there is no information on this

1. Forty years ago, there were fewer butterflies in Britain than at present.

Dịch: Bốn mươi năm trước, ở Anh có ít bướm hơn hiện nay.

Thông tin liên quan: Scan dựa trên từ 40 years ago thì đáp án nằm ở đoạn 1, câu đầu tiên, According to conservationists, populations of around two thirds of butterfly species have declined in Britain over the past 40 years

Phân tích: Theo như các nhà bảo tồn học thì dân số ⅔ loài bướm đã giảm đi so với 40 năm trước >> Dân số giảm đi tức là ngày xưa (40 năm trước), số lượng bướm nhiều hơn bây giờ chứ không phải ít đi

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
40 years ago the past 40 years

2. Caterpillars are eaten by a number of different predators.

Dịch: Sâu bướm bị ăn thịt bởi nhiều loài săn mồi khác nhau.

Thông tin liên quan: Đoạn 1, câu thứ 2 từ dưới lên, Butterfly eggs develop into caterpillars and these insects, …. act as prey for birds as well as bats and other small mammals.

Phân tích: Trứng bướm phát triển thành sâu bướm, và những con sâu bướm là con mồi cho chim, rơi, các loài có vú nhỏ >> Đây chính là những predators mà câu hỏi đang nhắc tới

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
are eaten by prey for
a number of different predators birds, bats and other small mammals

3. ‘Phenology’ is a term used to describe a creature’s ability to alter the location of a lifecycle event.

Dịch: Hiện tượng phenology là thuật ngữ dùng để mô tả khả năng của một sinh vật trong việc thay đổi vị trí của một sự kiện trong vòng đời.

Thông tin liên quan: Scanning dựa trên thuật ngữ phenology thì đáp án ở đoạn 2, 2v câu cuối cùng, …. changing the time of year at which they are active and reproduce. Scientists refer to the timing of such lifecycle events as ‘phenology’

Phân tích: Khi thời tiết thay đổi thì con bướm cũng phải thay đổi, và 1 cách thay đổi để phù hợp với thời tiết đó là thay đổi thời gian sinh sản trong năm >> được gọi bằng cụm từ phenology. Như vậy, thuật ngữ này nói về sự thay đổi thời gian, chứ không phải địa điểm.

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
alter change

4. Some species of butterfly have a reduced lifespan due to spring temperature increases.

Dịch: Một số loài bướm có tuổi thọ giảm do nhiệt độ mùa xuân tăng lên.

Thông tin liên quan: Đoạn 3, câu thứ 2, In Britain, as the average spring temperature has increased by roughly 0.5 °C over the past 20 years, species have advanced by between three days and a week on average, to keep in line with cooler temperatures

Phân tích: Ở Anh, vào mùa xuân, nhiệt độ tăng khoảng 0.5°C trong 20 năm vừa qua >> bướm sinh sản sớm hơn 2-7 ngày để phù hợp với nhiệt độ lạnh hơn >> Vậy chỉ có thông tin về việc bướm thay đổi thời gian sinh sản do thời tiết mùa xuân nóng lơn, không có thông tin về tuổi thọ tăng hay giảm.

Đáp án: Not given

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
spring temperature increases spring temperature has increased

5. There is a clear reason for the adaptations that butterflies are making to climate change.

Dịch: Có lý do rõ ràng cho sự thích nghi của loài bướm đối với biến đổi khí hậu.

Thông tin liên quan: Đoạn 3, hai câu cuối cùng, Is this a sign that butterflies are well equipped to cope with climate change, and readily adjust to new temperatures? Or are these populations under stress, being dragged along unwillingly by unnaturally fast changes? The answer is still unknown, but a new study is seeking to answer these questions.

Phân tích: Loài bướm có thể thay đổi thời gian sinh sản để phù hợp với thay đổi khí hậu, hoặc cũng có thể bị áp lực, bị buộc phải thay đổi không tự nguyện, … nhưng câu trả lời thì chưa rõ >> Chưa có lý do là bướm đang thích nghi với thay đổi thời tiết hay không.

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
there is a clear reason >< the answer is still unknown

6. The data used in the study was taken from the work of amateur butterfly watchers.

Dịch: Dữ liệu được sử dụng trong nghiên cứu được lấy từ công việc của những người quan sát bướm nghiệp dư.

Thông tin liên quan: Đoạn 4, câu đầu tiên, the researchers pulled together data from millions of records that had been submitted by butterfly enthusiasts – people who spend their free time observing the activities of different species

Phân tích: Các nhà nghiên cứu tổng hợp thông tin từ hàng triệu ghi chép về bướm do các nhà yêu bướm – ở đây là những người dành thời gian rảnh quan sát các loài bướm khác nhau. Khi họ dành thời gian rảnh để làm việc này, chứng tỏ họ không phải nhà quan sát bướm chuyên nghiệp.

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
amateur butterfly watchers butterfly enthusiasts … spend their free time

Questions 7-13

Complete the notes below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 7-13 on your answer sheet.

Butterflies in the UK

The Small Blue

  • lives in large 7……………..
  • first appears at the start of 8……………..
  • completes more than one reproductive cycle per year

Loài bướm Small Blue sống ở ……….. lớn, xuất hiện lần đầu tiên vào lúc ……, hoàn thành nhiều hơn một chu kỳ sinh sản mỗi năm

The High Brown Fritillary

  • has one reproductive cycle
  • is considered to be more 9…………….. than other species
  • its caterpillars occupy a limited range of 10……………..

Loài bướm High Brown Fritillary có một chu kỳ sinh sản, được coi là…… nhiều hơn so với các loài khác, và sâu bướm của nó sống ở …. khá giới hạn

The Silver-studded Blue

  • is already able to reproduce twice a year in warm areas of 11……………..

Loài bướm Silver-studded Blue đã có thể sinh sản hai lần một năm ở những vùng ấm áp của ………

The White Admiral

  • is found in 12 …………….. areas of England
  • both climate change and the 13…………….. of the caterpillar are possible reasons for decline

Loài bướm White Admiral được tìm thấy ở khu vực…….. của nước Anh, chúng bị suy giảm có thể do biến đổi khí hậu và ………….

Câu 7+8. Câu 7 cần danh từ chỉ vị trí, câu 8 cần danh từ chỉ thời gian

Thông tin liên quan: Scan dựa trên tên riêng Small Blue thì đáp án nằm ở đoạn 6, câu cuối cùng, the dainty Small Blue, whose colonies are up to a hundred strong, some develop into butterflies early in spring, allowing their summer generations to complete another reproductive cycle by autumn so that more population growth occurs

Phân tích: Những đàn bướm Small Blue có thể có tối đa 100 cá thể khỏe mạnh >> tức sống theo đàn lớn (7 điền colonies). Chúng biến thành bướm vào đầu mùa xuân và sinh sản lần 2 vào mùa thu >> lần sinh sản đầu tiên là vào đầu mùa xuân (8 điền spring)

Đáp án: 7. colonies     8. spring

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
large colonies colonies are up to 100 strong
the start of spring early in spring

Câu 9+10. Câu 9 cần điền tính từ dài, còn câu 10 cần điền danh từ số nhiều, chỉ vị trí

Thông tin liên quan: Scan dựa trên tên riêng High Brown Fritillary thì đáp án ở đoạn 8, câu 1 2, The beautiful High Brown Fritillary, often described as Britain’s most endangered butterfly, is in this group. It is found only in coppiced woodland and limestone pavement habitats

Phân tích: Loài High Brown Fritillary thường được mô tả là loài bướm có nguy cơ tuyệt chủng nhất >> tức chúng có nguy cơ tuyệt chủng cao hơn các loài khác (câu 9 điền endangered). Chúng chỉ sống ở rừng trồng gỗ đã được cắt tỉa hoặc ở các khu đá vôi >> tức môi trường sống của chúng rất hạn chế (câu 10 điền habitats)

Đáp án: 9. endangered     10. habitats

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
most endangered more endangered than other species
occupy is found
a limited range only

Câu 11. Chỗ trống cần 1 danh từ chỉ địa điểm

Thông tin liên quan: Scan dựa trên tên riêng, đáp án câu 11 nằm ở nửa sau đoạn 8, Many of Britain’s single-generation species show the capacity, in continental Europe, to add a second generation in years that are sufficiently warm. Therefore, as the climate continues to warm, species like the Silver-studded Blue might be able to switch to multiple generations in the UK as well

Phân tích: Có nhiều loài hiện chỉ sinh sản 1 lần 1 năm, nhưng có thể sinh sản hai lần 2 năm nếu thời tiết đủ ấm >> Ví dụ là Silver-studded Blue và có hai thông tin chỉ địa điểm: the UK và Europe, nhưng vị trí trống chỉ điền duy nhất 1 từ, nên the UK sẽ đúng về ngữ nghĩa nhưng không chính xác về ngữ pháp.

Đáp án: Europe

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
is already able to show the capacity
reproduce twice a year add a second generation

Câu 12+13. Câu 12 cần tính từ đứng trước danh từ areas, còn câu 13 cần danh từ chỉ 1 lý do khiến sâu bướm này giảm đi.

Thông tin liên quan: Scan dựa trên từ White Admiral thì đáp án ở đoạn 9, The White Admiral of southern England, …. but has shown a considerable decline in the past 20 years. This may be because the caterpillar exists solely on a diet of a plant called honeysuckle. But it is also likely to be due to climate change.

Phân tích: Loài bướm này xuất hiện ở phía nam nước Anh (câu 12 điền southern) và số lượng bướm này đang giảm đi 20 năm gần đây, có thể do chế độ ăn (chỉ ăn loài honeysuckle) hoặc cũng có thể do khí hậu thay đổi (câu 13 điền diet)

Đáp án: 12. southern        13. diet

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
possible reasons may be because
decline a considerable decline

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo Khóa Học IELTS Online qua ZOOM cùng cô Thanh Loan

 

IELTS Thanh Loan – giáo viên 10 năm kinh nghiệm – trực tiếp đứng lớp, tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, hỗ trợ không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Đăng nhập để đọc FULL nội dung


Nếu bạn chưa có tài khoản. Hãy đăng ký!

Đăng nhập - Đăng ký

Loading...

Cambridge 19 Test 4 Passage 2: Deep-sea mining

You should spend about 20 minutes on Questions 14-26, which are based on Reading Passage 2.

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

Deep-sea mining
Khai thác đáy biển sâu

Bacteria from the ocean floor can beat superbugs and cancer. But habitats are at risk from the hunger for marine minerals
Vi khuẩn từ đáy đại dương có thể đánh bại siêu vi khuẩn và ung thư. Nhưng môi trường sống đang gặp rủi ro do nhu cầu khai thác khoáng sản biển.

A. When Professor Mat Upton found that a microbe from a deep-sea sponge was killing pathogenic bugs in his laboratory, he realised it could be a breakthrough in the fight against antibiotic-resistant superbugs, which are responsible for thousands of deaths a year in the UK alone. Further tests confirmed that an antibiotic from the sponge bacteria, found living more than 700 metres under the sea at the Rockall trough in the north-east Atlantic, was previously unknown to science, boosting its potential as a life-saving medicine. (Q20) But Upton, and other scientists who view the deep ocean and its wealth of unique and undocumented species as a prospecting ground for new medicines, fear such potential will be lost in the rush to exploit the deep sea’s equally rich metal and mineral resources.

  • pathogenic (adj) /ˌpæθəˈdʒɛnɪk/: gây bệnh; liên quan đến việc gây bệnh
    English meaning: causing disease; related to the causation of disease
  • antibiotic-resistant (adj) /ˌæntɪbaɪˈɒtɪk rɪˈzɪstənt/: kháng thuốc kháng sinh; có khả năng chống lại kháng sinh
    English meaning: resistant to antibiotics; having the ability to resist antibiotics
  • trough (noun) /trɒf/: cái chậu; đáy chóp sóng; thung lũng; giai đoạn thấp nhất của chu kỳ kinh tế
    English meaning: a long, narrow open container for animals to eat or drink from; a low point in a cycle, such as an economic downturn
  • prospecting (adj) /ˈprɒspektɪŋ/: đánh dấu; khảo sát
    English meaning: searching or exploring, especially for minerals or resources

Khi Giáo sư Mat Upton phát hiện ra rằng một vi khuẩn từ bọt biển ở vùng biển sâu có khả năng tiêu diệt các vi khuẩn gây bệnh trong phòng thí nghiệm của mình, ông nhận ra đây có thể là một bước đột phá trong cuộc chiến chống lại các siêu vi khuẩn kháng kháng sinh, nguyên nhân gây ra hàng nghìn ca tử vong mỗi năm chỉ riêng tại Vương quốc Anh. Các thử nghiệm bổ sung xác nhận rằng một loại kháng sinh từ vi khuẩn bọt biển, được tìm thấy sống ở độ sâu hơn 700 mét dưới biển tại hẻm núi Rockall ở đông bắc Đại Tây Dương, chưa từng được biết đến trước đây trong khoa học, làm tăng tiềm năng của nó như một loại thuốc cứu sống. Tuy nhiên, Upton và các nhà khoa học khác, những người coi đại dương sâu và sự phong phú của các loài độc đáo và chưa được ghi nhận là một khu vực tiềm năng cho các loại thuốc mới, lo ngại rằng tiềm năng này sẽ bị mất trong cuộc chạy đua khai thác tài nguyên kim loại và khoáng sản giàu có của đại dương sâu.

B. ‘We’re looking at the bioactive potential of marine resources, to see if there are any more medicines or drugs down there before we destroy it for ever,’ says Upton, a medical microbiologist at the University of Plymouth. He is among many scientists urging a halt to deep-sea mining, asking for time to weigh up the pros and cons. ‘In sustainability terms, this could be a better way of exploiting the economic potential of the deep sea,’ he argues. Oceanographers using remotely operated vehicles have spotted many new species. Among them have been sea cucumbers with tails allowing them to sail along the ocean floor, and a rare ‘Dumbo’ octopus, found 3,000 metres under the Pacific Ocean, off the coast of California. Any one of these could offer lifesaving Upton estimates it could take up to a decade for a newly discovered antibiotic to become a medicine – but the race towards commercial mining in the ocean abyss has already begun.

  • halt (verb) /hɔːlt/: dừng lại, ngừng lại
    English meaning: to stop; to come to a stop.
  • oceanographer (noun) /ˌoʊʃəˈnɒɡrəfər/: nhà hải dương học
    English meaning: a scientist who studies the ocean, including its physical and biological aspects.
  • sea cucumber (noun) /ˈsiː ˈkjuːkʌmbər/: con hải sâm
    English meaning: a marine animal with a leathery skin and elongated body, related to sea urchins and starfish. It is typically found on the sea floor and is often used in Asian cuisine.
  • lifesaving (adj) /ˈlaɪfseɪvɪŋ/: cứu sống
    English meaning: relating to saving lives; capable of saving lives.

“Chúng tôi đang nghiên cứu tiềm năng sinh học của các tài nguyên biển, để xem có bất kỳ loại thuốc hay dược phẩm nào nằm dưới đáy biển trước khi chúng bị phá hủy mãi mãi,” Upton, một nhà vi sinh vật học y tế tại Đại học Plymouth, nói. Ông là một trong nhiều nhà khoa học kêu gọi dừng khai thác mỏ biển sâu, yêu cầu thêm thời gian để cân nhắc lợi và hại. “Về mặt bền vững, đây có thể là cách tốt hơn để khai thác tiềm năng kinh tế của biển sâu,” ông lập luận. Các nhà hải dương học sử dụng phương tiện vận hành từ xa đã phát hiện nhiều loài mới. Trong số đó có những con hải ngư có đuôi cho phép chúng đi lướt dọc theo đáy đại dương, và một loài mực ‘Dumbo’ hiếm, được tìm thấy ở độ sâu 3.000 mét dưới đáy Thái Bình Dương, ngoài khơi bờ biển California. Bất kỳ loài nào trong số này cũng có thể mang lại tiềm năng cứu sống. Upton ước tính rằng có thể mất tới mười năm để một loại kháng sinh mới được phát hiện trở thành một loại thuốc – nhưng cuộc đua vào khai thác thương mại ở vực sâu của đại dương đã bắt đầu từ lâu.

The deep sea contains more nickel, cobalt and rare earth metals than all land reserves combined, according to the US Geological Survey. (Q14) Mining corporations argue that deep- sea exploration could help diversify the supply of metals and point to the fact that demand for resources such as copper, aluminium, cobalt for electric car batteries and other metals to power technology and smartphones, is soaring. They say that (Q24) deep-sea mining could yield far superior ore to land mining with little, if any, waste. Different methods of extraction exist, but (Q25) most involve employing some form of converted machinery previously used in terrestrial mining to excavate materials from the sea floor, at depths of up to 6,000 metres, then drawing a seawater slurry, containing rock and other solid particles, from the sea floor to ships on the surface. The slurry is then ‘de-watered’ and transferred to another vessel for shipping. Extracted seawater is pumped back down and discharged close to the sea floor.

  • soar (verb) /sɔːr/: vọt lên, bay cao
    English meaning: to rise or fly high in the air; to increase rapidly in value or price.
  • yield (verb) /jiːld/: sản xuất, sinh lợi
    English meaning: to produce or provide (a natural, agricultural, or industrial product); to give way to pressure or force.
  • ore (noun) /ɔːr/: quặng
    English meaning: a naturally occurring solid material from which a metal or valuable mineral can be extracted profitably.
  • terrestrial (adj) /təˈrɛstriəl/: thuộc đất liền, trên mặt đất
    English meaning: relating to the Earth or its inhabitants; living or growing on land.
  • seawater slurry (noun phrase) /ˈsiːˌwɔːtə ˈslʌri/: hỗn hợp nước biển
    English meaning: a mixture of seawater with suspended particles or sediments, often used in industrial processes or mining operations.

Đại dương sâu chứa nhiều niken, coban và kim loại hiếm hơn cả tất cả các dự trữ trên đất liền kết hợp, theo Cục khảo sát địa chất Hoa Kỳ. Các tập đoàn khai thác mỏ lập luận rằng việc khai thác biển sâu có thể giúp đa dạng hóa nguồn cung cấp kim loại và sự thực rằng nhu cầu cho tài nguyên như đồng, nhôm, coban cho pin ô tô điện và các kim loại khác để cung cấp năng lượng cho công nghệ và điện thoại thông minh đều đang tăng vọt. Họ cho rằng khai thác biển sâu có thể thu được quặng với chất lượng cao hơn nhiều so với khai thác trên đất liền với ít hoặc không có chất thải. Có các phương pháp khác nhau để khai thác, nhưng hầu hết đều sử dụng các thiết bị đã được chuyển đổi từng được sử dụng trong khai thác trên đất để đào tạo vật liệu từ đáy biển, ở độ sâu lên đến 6.000 mét, sau đó lấy hỗn hợp nước biển, chứa đá và các hạt rắn khác từ đáy biển lên tàu trên mặt biển. Hỗn hợp nước biển này sau đó được ‘thải nước’ và chuyển sang một tàu khác để vận chuyển. Nước biển được khai thác được bơm lại xuống và xả gần đáy biển.

D. But (Q26) environmental and legal groups have urged caution, arguing there are potentially massive and unknown ramifications for the environment and for nearby communities, and that (Q17) the global regulatory framework is not yet drafted. ‘Despite arising in the last half century, the “new global gold rush” of deep-sea mining shares many features with past resource scrambles – including (Q19) a general disregard for environmental and social impacts, and the marginalisation of indigenous peoples and their rights,’ a paper, written by Julie Hunter and Julian Aguon, from Blue Ocean Law, and Pradeep Singh, from the Center for Marine Environmental Sciences, Bremen, argues. The authors say that knowledge of the deep seabed remains extremely limited. (Q22) The surface of the Moon, Mars and even Venus have all been mapped and studied in much greater detail, leading marine scientists to commonly remark that, with respect to the deep sea, “We don’t yet know what we need to know”.

  • ramification (noun) /ˌræmɪfɪˈkeɪʃən/: sự phân nhánh, hệ quả
    English meaning: a consequence of an action or event, especially when complex or unwelcome.
  • scramble (noun) /ˈskræmbəl/: cuộc chạy đua, cuộc tranh giành
    English meaning: a hurried or disorderly movement or action to achieve something, often involving competition or rivalry.
  • disregard (noun) /ˌdɪsrɪˈɡɑːrd/: sự không coi trọng, sự phớt lờ
    English meaning: the action or state of ignoring or neglecting something.
  • marginalisation (noun) /ˌmɑːrdʒɪnəlaɪˈzeɪʃən/: sự đẩy vào rìa rác, sự tách biệt, sựlập
    English meaning: the process or state of being relegated to a marginal or secondary position in society, economy, or culture.

Nhưng các nhóm môi trường và pháp lý đã kêu gọi sự thận trọng, lập luận rằng có những hậu quả tiềm ẩn lớn và chưa biết đối với môi trường và cộng đồng xung quanh, và rằng hệ thống quy định toàn cầu chưa được lập. “Mặc dù chỉ xuất hiện trong nửa thế kỷ qua, ‘cơn sốt vàng biển sâu’ trong khai thác mỏ sâu biển chia sẻ nhiều đặc điểm với những cuộc chạy đua tài nguyên trong quá khứ – bao gồm sự phớt lờ đến tác động môi trường và xã hội chung, và sự tách biệt các dân tộc bản địa và quyền lợi của họ,” một bài báo viết bởi Julie Hunter và Julian Aguon từ Blue Ocean Law, cùng với Pradeep Singh từ Trung tâm Khoa học Môi trường Biển, Bremen, lập luận. Các tác giả cho biết kiến thức về đáy biển sâu vẫn còn rất hạn chế. “Bề mặt Mặt Trăng, Sao Hỏa và thậm chí cả Sao Kim đã được định vị và nghiên cứu cụ thể hơn nhiều, dẫn đến việc các nhà khoa học biển thường nhắc đến rằng, với đáy biển sâu, ‘Chúng ta vẫn chưa biết những gì chúng ta cần phải biết'”.

E. Scientific research – including a recent paper in Marine Policy journal – has suggested the deep seabed, and hydrothermal vents, which are created when (Q16) seawater meets volcanic magma, have crucial impacts upon biodiversity and the global climate. The mineral-rich vents and their surrounds are also home to many well-known animals including crustaceans, tubeworms, clams, slugs, anemones and fish. ‘It is becoming increasingly clear that deep- sea mining poses a grave threat to these vital seabed functions,’ the paper says. ‘Extraction methods would produce large sediment plumes and involve the discharge of waste back into the ocean, significantly disturbing seafloor environments,’ the paper continues. (Q23) On deep sea vents, scientists are clear,’ says Dr Jon Copley of the National Oceanography Centre, Southampton: ‘we don’t want mining on them.

  • hydrothermal vents (noun phrase) /ˌhaɪdrəʊˈθɜːrməl vɛnts/: các khe nước nóng dưới biển
    English meaning: fissures in the ocean floor where geothermally heated water emerges, often rich in minerals and supporting unique ecosystems.
  • pose a grave threat to (phrase): đặt ra mối đe dọa nghiêm trọng đến
    English meaning: to present a serious danger or risk to something or someone.
  • sediment (noun) /ˈsɛdɪmənt/: trầm tích
    English meaning: matter that settles to the bottom of a liquid; often consisting of particles transported by water, wind, or ice, and accumulating on the surface of the earth or on the seabed.

Nghiên cứu khoa học – bao gồm một bài báo gần đây trên tạp chí Chính sách Hải dương – đã cho thấy rằng đáy biển sâu và các khe nước nóng, được hình thành khi nước biển gặp nham magma núi lửa, có tác động quan trọng đến đa dạng sinh học và khí hậu toàn cầu. Các khe nước nóng giàu khoáng chất và vùng xung quanh cũng là nơi sinh sống của nhiều loài động vật được biết đến như tôm, sâu ống, sò, ốc sên, hải quỳ và cá. “Ngày càng rõ ràng rằng khai thác mỏ biển sâu đe dọa nghiêm trọng đến các chức năng quan trọng của đáy biển này,” bài báo nói. “Các phương pháp khai thác sẽ tạo ra những dòng nước nổi lớn và liên quan đến việc xả chất thải trở lại đại dương, gây nên sự xáo trộn đáng kể đối với môi trường đáy biển,” bài báo tiếp tục. “Về các khe nước nóng sâu biển, các nhà khoa học rất rõ ràng,” Tiến sĩ Jon Copley từ Trung tâm Đại dương học quốc gia, Southampton nói: “chúng ta không muốn khai thác mỏ trên các khe nước này.”

F. (Q15) The oceans occupy around 70% of the planet and are relatively unexplored, says Mike Johnston, chief executive of Nautilus, a Canadian underwater exploration company: (Q18) It makes sense to explore this untapped potential in an environmentally sustainable way, instead of continually looking at the fast depleting land resources of the planet to meet society’s rising needs.’ Those leading the global rush to place giant mining machines thousands of metres below the sea surface say the environmental impacts will be far lower than on land. But critics say exotic and little-known ecosystems in the deep oceans could be destroyed and must be protected. (Q21) ‘Mining will be the greatest assault on deep-sea ecosystems ever inflicted by humans,’ according to hydrothermal vent expert Verena Tunnicliffe, at the University of Victoria in Canada. She argues that active vents must be off-limits for mining to protect the new knowledge and biotechnology spin-offs they can deliver, and that strict controls must be in place elsewhere.

  • make sense (phrase): hợp lý, có lý
    English meaning: to be logical and reasonable; to be understandable or sensible.
  • deplete (verb) /dɪˈpliːt/: làm cạn kiệt, làm suy giảm
    English meaning: to reduce the amount or quantity of something, especially resources or reserves, over time.
  • exotic (adj) /ɪɡˈzɒtɪk/: kỳ lạ, lạ mắt, ngoại lai
    English meaning: originating from a distant foreign country; strikingly unusual or strange in effect or appearance.
  • assault (noun) /əˈsɔːlt/: cuộc tấn ng, sự tấn ng mạnh
    English meaning: a violent attack, either physical or verbal.
  • spin-offs (noun) /ˈspɪnˌɒfs/: những sản phẩm phát sinh, những lợi ích phụ
    English meaning: products, benefits, or developments that are derived or resulting from an original source or activity.

Đại dương chiếm khoảng 70% diện tích của hành tinh và vẫn còn ít được khám phá, như Mike Johnston, giám đốc điều hành của Nautilus, một công ty khai thác dưới nước của Canada, lưu ý: “Việc khai thác tiềm năng chưa được khai thác này một cách bền vững về môi trường là hợp lý, thay vì liên tục tận dụng các nguồn tài nguyên đất liền đang cạn kiệt nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội.” Những người dẫn đầu trong cuộc đua toàn cầu để đặt máy móc khai thác khổng lồ hàng nghìn mét dưới mặt biển cho biết tác động môi trường sẽ thấp hơn nhiều so với trên đất liền. Tuy nhiên, những nhà phê bình cho rằng các hệ sinh thái kỳ lạ và ít được biết đến ở đại dương sâu có thể bị phá hủy và phải được bảo vệ. “Khai thác sẽ là cuộc tấn công lớn nhất vào các hệ sinh thái đại dương sâu từng được con người gây ra,” theo chuyên gia về khe nước nóng Verena Tunnicliffe, tại Đại học Victoria, Canada. Bà lập luận rằng các khe nước nóng hoạt động phải bị cấm để bảo vệ những kiến thức mới và các ứng dụng sinh học mà chúng có thể mang lại, và rằng cần thiết phải áp đặt các quy định nghiêm ngặt ở những vùng khác.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 14-17

Reading Passage 2 has six paragraphs, A-F.

Which paragraph contains the following information?

Write the correct letter, A-F, in boxes 14-17 on your answer sheet.

14. reference to the rapidly increasing need for one raw material in the transport industry

Dịch: Nhắc đến nhu cầu tăng nhanh về một nguyên liệu thô trong ngành ng nghiệp vận tải.

Đáp án: C

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ 2, Mining corporations argue that deep- sea exploration could help diversify the supply of metals and point to the fact that demand for resources such as copper, aluminium, cobalt for electric car batteries and other metals to power technology and smartphones, is soaring

Phân tích: Các tập đoàn khai thác mỏ … thể hiện 1 thực tế là nhu cầu cho các nguyên liệu như đồng, nhôm hay coban cho pin xe điện … đang tăng mạnh.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
the rapidly increasing need demand … is soaring
in the transport industry for electric car batteries

15. a rough estimate of the area of the Earth covered by the oceans.

Dịch: Một ước tính sơ bộ về diện tích của Trái Đất được phủ bởi các đại dương.

Thông tin liên quan: Câu đầu tiên, đoạn F, The oceans occupy around 70% of the planet

Đáp án: F

Phân tích: Khoảng 70% của trái đất là bao phủ bởi biển

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
a rough estimate around
the area of the Earth the planet
covered by the oceans the oceans occupy

16. how a particular underwater habitat, where minerals and organisms co-exist, is formed

Dịch: Cách hình thành của một môi trường sống dưới nước cụ thể, nơi các khoáng sản và sinh vật cùng tồn tại.

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu 1-2, … the deep seabed, and hydrothermal vents, which are created when seawater meets volcanic magma, have crucial impacts upon biodiversity and the global climate. The mineral-rich vents and their surrounds are also home to many well-known animals

Đáp án: E

Phân tích: Các khe nước nóng ở dưới đáy biển sâu được tạo ra khi nước biển gặp nham magma núi lửa, và câu sau đó có nói các khe nước nóng giàu khoáng chất cũng là nhà cho nhiều loài động vật nổi tiếng >> một môi trường sống dưới nước cụ thể ở đây chính là các khe nước nóng.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
is formed are created
minerals and organisms co-exist mineral-rich vents … also home to many well-known animals.

17. reference to the fact that the countries of the world have yet to agree on rules for the exploration of the seabed.

Dịch: Nhắc đến việc các quốc gia trên thế giới vẫn chưa đồng ý về các quy định cho việc khai thác đáy biển.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu đầu tiên, … the global regulatory framework is not yet drafted

Đáp án: D

Phân tích: Đoạn D có nói về việc khai thác dưới đáy biển có thể dẫn tới những tác động đến môi trường và cộng đồng xung quanh, sau đó khẳng định là hệ thống quy định toàn cầu về việc khai thác đáy biển vẫn chưa được lập.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
rules regulation framework
have yet to agree on is not yet drafted

Questions 18-23

Look at the following statements (Questions 18-23) and the list of people below.

Match each statement with the correct person or people, A-E.

Write the correct letter, A-E, in boxes 18-23 on your answer sheet.

NB You may use any letter more than once.

List of People

  • A. Professor Mat Upton
  • B. Julie Hunter, Julian Aguon and Pradeep Singh
  • C. Dr Jon Copley
  • D. Mike Johnston
  • E. Verena Tunnicliffe

18. A move away from the exploration of heavily mined reserves on land is a good idea.

Dịch: Việc dời đi khỏi việc khai thác các dự trữ trên đất liền đã được khai thác nặng nề là một ý tưởng tốt.

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu thứ 2,…. It makes sense to explore this untapped potential in an environmentally sustainable way, instead of continually looking at the fast depleting land resources of the planet to meet society’s rising needs

Phân tích: Ông Mike Johnson có đưa ý kiến về việc khai thác tiềm năng chưa được khai thác ở dưới đáy biển một cách bền vững là hợp lý, thay vì liên tục tận dụng các nguồn tài nguyên đất liền đang cạn kiệt nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội.

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
a move away instead of
the exploration of heavily mined reserves on land the fast depleting land resources of the planet
a good idea it makes sense

19. The negative effects of undersea exploration on local areas and their inhabitants are being ignored.

Dịch: Những tác động tiêu cực của việc khai thác dưới biển đối với các khu vực địa phương và cư dân địa phương đang bị phớt lờ.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ 2, Despite arising in the last half century, the “new global gold rush” of deep-sea mining shares many features with past resource scrambles – including a general disregard for environmental and social impacts, and the marginalisation of indigenous peoples and their rights

Phân tích: Theo như hai ông Julie Hunter and Julian Aguon thì ‘cơn sốt vàng biển sâu’ có nhiều đặc điểm với những cuộc chạy đua tài nguyên trong quá khứ – bao gồm sự phớt lờ đến tác động môi trường và xã hội chung,

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
negative effects environmental and social impacts
undersea exploration  deep-sea mining
local areas and their inhabitants  environmental and social impacts….  the marginalisation of indigenous peoples
are being ignored a general disregard

20. There are more worthwhile things to extract from the sea than minerals.

Dịch: Có nhiều điều có giá trị hơn để khai thác từ biển hơn là các khoáng sản.

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu cuối cùng, But Upton, and other scientists who view the deep ocean and its wealth of unique and undocumented species as a prospecting ground for new medicines, fear such potential will be lost in the rush to exploit the deep sea’s equally rich metal and mineral resources

Phân tích: Theo như ông Upton thì ông thấy rằng biển sâu có rất nhiều loài độc nhất, chưa được ghi nhận, tiềm năng cho các loại thuốc, nhưng ông sợ rằng nếu con người vội vàng khai thác kim loại và khoáng sản giàu có dưới biển sâu, những động vật trên sẽ biến mất.

Đáp án: A

21. No other form of human exploration will have such a destructive impact on marine life as deep-sea mining.

Dịch: Không có hình thức khám phá con người nào có tác động phá hoại nghiêm trọng đối với đời sống biển như khai thác mỏ biển sâu.

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu thứ 2 từ dưới lên, Mining will be the greatest assault on deep-sea ecosystems ever inflicted by humans

Phân tích: Theo như ông Verena Tunnicliffe thì mining sẽ là cuộc tấn công lớn nhất vào các hệ sinh thái đại dương sâu từng được con người gây ra. > So sánh hơn nhất the greatest assault này chính bằng việc con người chưa bao giờ có những ảnh hưởng có tính phá hủy đến thế.

Đáp án: E

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
 a destructive impact assault

22. More is known about outer space than about what lies beneath the oceans.

Dịch: Có nhiều thông tin được biết về vũ trụ hơn là những gì nằm dưới đáy đại dương.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu cuối cùng, The surface of the Moon, Mars and even Venus have all been mapped and studied in much greater detail, leading marine scientists to commonly remark that, with respect to the deep sea, “We don’t yet know what we need to know”

Phân tích: Đây vẫn là ý kiến của hai ông Julie Hunter and Julian Aguon rằng bề mặt Mặt Trăng, Sao Hỏa và thậm chí cả Sao Kim đã được định vị và nghiên cứu cụ thể hơn nhiều nhưng chúng ta vẫn chưa biết những gì chúng ta cần phải biết về biển sâu >> Thông tin này tương đương với việc chúng ta biết nhiều về vũ trụ hơn về đáy đại dương.

Đáp án:

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
what lies beneath the oceans the deep sea
outer space the Moon, Mars and even Venus

23. There is one marine life habitat where experts agree mining should not take place.

Dịch: Có một môi trường sống biển mà các chuyên gia đồng ý rằng khai thác mỏ không nên diễn ra.

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu cuối cùng, ‘On deep sea vents, scientists are clear,’ says Dr Jon Copley of the National Oceanography Centre, Southampton: ‘we don’t want mining on them.’

Phân tích: Đây là ý kiến của Dr Jon Copley rằng các nhà khoa học đều rất rõ ràng về việc họ không muốn mining ở những khe nước nóng.

Đáp án: C

Questions 24-26

Complete the summary below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 24-26 on your answer sheet.

Mining the sea floor

Mining corporations believe that the mineral resources lying under the sea may be superior to those found in the earth. They also say that these can be removed without producing much 24………….

The extraction is often done by adapting the 25…………. that has already been used to work on land. The method of excavation involves removing the seawater from the slurry that is brought up to ships and returning it to the seabed. However, concerned groups strongly believe that 26…………. is necessary due to the possible number of unidentified consequences.

Các tập đoàn khai thác tin rằng các tài nguyên khoáng sản nằm dưới đáy biển có thể vượt trội hơn so với những gì được tìm thấy trên mặt đất. Họ cũng cho rằng việc này có thể thực hiện mà không gây ra nhiều 24……….

Việc khai thác thường được thực hiện bằng cách sử dụng lại 25…….. đã được sử dụng để làm việc trên mặt đất. Phương pháp đào đất bao gồm việc loại bỏ nước biển từ hỗn hợp đất sét được đưa lên tàu và trả lại nó vào đáy biển. Tuy nhiên, các nhóm quan tâm mạnh mẽ cho rằng 26.…… là cần thiết do số lượng hậu quả chưa được xác định có thể xảy ra.

Câu 24. Chỗ trống cần điền danh từ không đếm được vì đi với từ much

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ 3, They say that deep-sea mining could yield far superior ore to land mining with little, if any, waste

Phân tích: Khai thác biển sâu có thể thu được quặng với chất lượng cao hơn nhiều so với khai thác trên đất liền với ít hoặc không có chất thải

Đáp án: waste

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
can be removed mining
without producing much waste with little, if any, waste

Câu 25. Chỗ trống cần điền danh từ số ít, vì động từ phía sau là …has been

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ 5, .. most involve employing some form of converted machinery previously used in terrestrial mining to excavate materials from the sea floor

Phân tích: Quá trình khai thác dưới đáy đại dương sử dụng máy móc giống quá trình khai thác trên đất liền

Đáp án: machinery

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
adapting employing
previously used in terrestrial mining has already been used to work on land

Câu 26. Chỗ trống cần danh từ số ít, vì động từ theo sau là ‘is’

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu đầu tiên, …environmental and legal groups have urged caution, arguing there are potentially massive and unknown ramifications for the environment and for nearby communities

Phân tích: Các nhóm về môi trường và pháp lý phải cẩn thận, có những ảnh hưởng lớn, chưa biết trước, về môi trường và cộng đồng xung quanh khi khai thác đáy biển.

Đáp án: caution

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
concerned groups environmental and legal groups
the possible number of unidentified consequences potentially massive and unknown ramifications

Tự học IELTS tại nhà chỉ từ 1.2 triệu?

Tham khảo ngay Khóa học IELTS Online dạng video bài giảng

 

Giải pháp tự học IELTS tại nhà, tiết kiệm chi phí, linh hoạt thời gian nhưng đảm bảo hiệu quả. Khóa học dạng video bài giảng có lộ trình học từng ngày chi tiết. Học viên học lý thuyết qua video bài giảng, thực hành Listening Reading trực tiếp trên website, còn Writing Speaking được chấm chữa trực tiếp bởi cô Thanh Loan. Mọi bài giảng đều có tài liệu học tập đi kèm.

 

Cambridge 19 Test 4 Passage 3: The Unselfish Gene

You should spend about 20 minutes on Questions 27-40, which are based on Reading Passage 3 below.

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

The Unselfish Gene
A psychologist gives his view on how humans became self-centred

A. (Q27) There has long been a general assumption that human beings are essentially selfish. We’re apparently ruthless, with strong impulses to compete against each other for resources and to accumulate power and possessions. If we are kind to one another, it’s usually because we have ulterior motives. If we are good, it’s only because we have managed to control and transcend our innate selfishness and brutality.

  • self-centred (adjective) /ˌselfˈsen.t̬ɚd/: tự cho mình là trung tâm
    English meaning: preoccupied with oneself and one’s own affairs; egotistical
  • ruthless (adjective) /ˈruːθ.ləs/: tàn nhẫn, nhẫn tâm
    English meaning: having no compassion or pity; merciless
  • impulse (noun) /ˈɪm.pʌls/: sự thúc đẩy, thôi thúc
    English meaning: a sudden strong desire to act without thinking about the consequences
  • accumulate (verb) /əˈkjuː.mjə.leɪt/: tích lũy, gom góp
    English meaning: to gather or collect over time
  • ulterior (adjective) /ʌlˈtɪr.i.ɚ/: ngấm ngầm, ẩn giấu
    English meaning: existing beyond what is obvious or admitted; intentionally hidden
  • motive (noun) /ˈmoʊ.tɪv/: động cơ, lý do
    English meaning: a reason for doing something, especially one that is hidden or not obvious
  • transcend (verb) /trænˈsend/: vượt qua, vượt lên
    English meaning: to go beyond the limits of; to surpass or exceed
  • innate (adjective) /ɪˈneɪt/: bẩm sinh
    English meaning: existing in a person or animal from birth; inherent
  • brutality (noun) /bruːˈtæl.ə.t̬i/: sự tàn bạo
    English meaning: savage physical violence; great cruelty

Từ lâu đã có một giả định chung rằng con người về bản chất là ích kỷ. Chúng ta dường như tàn nhẫn, với những xung lực mạnh mẽ để cạnh tranh lẫn nhau vì tài nguyên và tích lũy quyền lực và tài sản. Nếu chúng ta tử tế với nhau, thì thường là vì chúng ta có động cơ thầm kín. Nếu chúng ta tốt, thì chỉ vì chúng ta đã kiểm soát và vượt qua được tính ích kỷ và tàn nhẫn bẩm sinh của mình.

B. This bleak view of human nature is closely associated with the science writer Richard Dawkins, whose 1976 book The Selfish Gene became popular because  (Q28)  it fitted so well with – and helped to justify – the competitive and individualistic ethos that was so prevalent in late 20th-century societies. Like many others, Dawkins justifies his views with reference to the field of evolutionary psychology. Evolutionary psychology theorises that present-day human traits developed in prehistoric times, during what is termed the ‘environment of evolutionary adaptedness.

  • bleak (adjective) /bliːk/: ảm đạm, u ám
    English meaning: lacking in warmth, life, or kindliness; grim or desolate
  • justify (verb) /ˈdʒʌs.tɪ.faɪ/: biện minh, bào chữa
    English meaning: to show or prove to be right or reasonable
  • individualistic (adjective) /ˌɪn.dɪˌvɪdʒ.u.əˈlɪs.tɪk/: cá nhân chủ nghĩa
    English meaning: emphasizing personal independence and the rights of individuals over common goals
  • ethos (noun) /ˈiː.θɑːs/: đặc tính, tinh thần
    English meaning: the characteristic spirit or values of a community, culture, or era
  • prevalent (adjective) /ˈprev.əl.ənt/: phổ biến, thịnh hành
    English meaning: widespread in a particular area or at a particular time
  • evolutionary psychology (noun) /ˌev.əˈluː.ʃə.ner.i saɪˈkɑː.lə.dʒi/: tâm lý học tiến hóa
    English meaning: a theoretical approach to psychology that attempts to explain useful mental and psychological traits as adaptations, i.e., the functional products of natural selection
  • adaptedness (noun) /əˈdæp.tɪd.nəs/: khả năng thích nghi
    English meaning: the state or quality of being adapted; suitability for a particular purpose or environment

Quan điểm u ám này về bản chất con người gắn liền với nhà văn khoa học Richard Dawkins, cuốn sách “The Selfish Gene” của ông xuất bản năm 1976 trở nên phổ biến vì nó phù hợp và giúp biện minh cho đạo đức cạnh tranh và chủ nghĩa cá nhân rất phổ biến trong các xã hội cuối thế kỷ 20. Giống như nhiều người khác, Dawkins biện minh cho quan điểm của mình với sự tham chiếu đến lĩnh vực tâm lý học tiến hóa. Tâm lý học tiến hóa lý thuyết rằng các đặc điểm của con người hiện nay phát triển trong thời tiền sử, trong cái gọi là ‘môi trường thích nghi tiến hóa’.

C. Prehistory is usually seen as a period of intense competition, when life was such a brutal battle that only those with traits such as selfishness, aggression and ruthlessness survived. And because survival depended on access to resources – such as rivers, forests and animals – there was bound to be conflict between rival groups, which led to the development of traits such as racism and warfare. This seems logical. But, in fact, the assumption on which this all rests – that prehistoric life was a desperate struggle for survival is false.

  • intense (adjective) /ɪnˈtens/: mãnh liệt, dữ dội
    English meaning: very strong, extreme, or forceful
  • aggression (noun) /əˈɡreʃ.ən/: sự xâm lược, sự gây hấn
    English meaning: hostile or violent behavior or attitudes toward another; readiness to attack or confront
  • ruthlessness (noun) /ˈruːθ.ləs.nəs/: sự tàn nhẫn
    English meaning: having or showing no pity or compassion for others
  • rival (noun) /ˈraɪ.vəl/: đối thủ, kẻ cạnh tranh
    English meaning: a person or entity competing with another for the same objective or for superiority in the same field
  • racism (noun) /ˈreɪ.sɪ.zəm/: phân biệt chủng tộc
    English meaning: prejudice, discrimination, or antagonism directed against someone of a different race based on the belief that one’s own race is superior
  • warfare (noun) /ˈwɔːr.fer/: chiến tranh
    English meaning: engagement in or the activities involved in war or conflict
  • desperate (adjective) /ˈdes.pər.ət/: tuyệt vọng, liều lĩnh
    English meaning: feeling or showing a hopeless sense that a situation is so bad as to be impossible to deal with

Thời tiền sử thường được coi là thời kỳ cạnh tranh gay gắt, khi cuộc sống là một trận chiến tàn bạo đến mức chỉ những người có các đặc điểm như ích kỷ, hung hăng và tàn nhẫn mới tồn tại được. Và vì sự sống còn phụ thuộc vào việc tiếp cận các tài nguyên – chẳng hạn như sông, rừng và động vật – nên chắc chắn sẽ xảy ra xung đột giữa các nhóm đối thủ, dẫn đến sự phát triển của các đặc điểm như phân biệt chủng tộc và chiến tranh. Điều này có vẻ hợp lý. Nhưng thực tế, giả định mà tất cả điều này dựa trên – rằng cuộc sống tiền sử là một cuộc đấu tranh tuyệt vọng để tồn tại – là sai.

D. It’s important to remember that in the prehistoric era, the world was very sparsely populated. According to some estimates, around 15,000 years ago, the population of Europe was only 29,000, and the population of the whole world was less than half a million. Humans at that time were hunter-gatherers: people who lived by hunting wild animals and collecting wild plants.  (Q29)  With such small population densities, it seems unlikely that prehistoric hunter-gatherer groups had to compete against each other for resources or had any need to develop ruthlessness and competitiveness, or to go to war.

  • sparsely populated (adjective) /ˈspɑːrs.li ˈpɑː.pjə.leɪ.tɪd/: thưa thớt dân cư
    English meaning: having few people living in a large area
  • hunter-gatherer (noun) /ˈhʌn.tərˌɡæð.ər.ər/: người săn bắt hái lượm
    English meaning: a member of a nomadic people who live chiefly by hunting, fishing, and harvesting wild food
  • population density (noun) /ˌpɒp.jəˈleɪ.ʃən ˈden.sɪ.ti/: mật độ dân số
    English meaning: the number of people living per unit of an area (e.g., per square kilometer or mile); the number of people relative to the space occupied by them

Điều quan trọng cần nhớ là trong thời tiền sử, thế giới có mật độ dân số rất thưa thớt. Theo một số ước tính, khoảng 15.000 năm trước, dân số châu Âu chỉ có 29.000 người, và dân số toàn thế giới ít hơn nửa triệu người. Con người thời đó là những người săn bắn hái lượm: những người sống bằng cách săn động vật hoang dã và thu hái cây cỏ hoang dã. Với mật độ dân số nhỏ như vậy, có vẻ không chắc rằng các nhóm săn bắn hái lượm tiền sử phải cạnh tranh lẫn nhau vì tài nguyên hoặc cần phải phát triển sự tàn nhẫn và cạnh tranh, hoặc phải tham gia vào chiến tranh.

E. There is significant evidence to back this notion from contemporary hunter-gatherer groups, who live in the same way as prehistoric humans did. As the anthropologist Bruce Knauft has remarked,  (Q31) hunter-gatherers are characterised by ‘extreme political and sexual egalitarianism. Knauft has observed that individuals in such groups don’t accumulate property or possessions and have an ethical obligation to share everything. They also have methods of preserving egalitarianism by  (Q32) ensuring that disparities of status don’t arise.

  • contemporary (adj) /kənˈtɛmpəˌrɛri/: đương đại
    English meaning: living or occurring at the same time; belonging to or occurring in the present.
  • anthropologist (noun) /ˌænθrəˈpɒlədʒɪst/: nhà nhân chủng học
    English meaning: a scientist who studies human societies, cultures, and their development.
  • egalitarianism (noun) /ɪˌɡælɪˈtɛəriənɪzəm/: chủ nghĩa bình đẳng
    English meaning: the belief in or practice of the principle that all people are equal and deserve equal rights and opportunities.
  • an ethical obligation (noun) /æn ˈɛθɪkəl ˌɒblɪˈɡeɪʃən/: nghĩa vụ đạo đức
    English meaning: a moral duty to behave in a certain way, often guided by ethical principles or societal norms.
  • disparities (noun) /dɪˈspærɪtiz/: sự chênh lệch
    English meaning: a great difference or inequality between things, especially in terms of wealth, status, or opportunities.

Có nhiều bằng chứng đáng kể để hỗ trợ cho ý tưởng này từ các nhóm săn bắn hái lượm đương đại, những người sống theo cách giống như con người thời tiền sử. Như nhà nhân chủng học Bruce Knauft đã nhận xét, các nhóm săn bắn hái lượm được đặc trưng bởi ‘sự bình đẳng cực độ về chính trị và tình dục’. Knauft đã quan sát thấy rằng các cá nhân trong các nhóm này không tích lũy tài sản hoặc của cải và có nghĩa vụ đạo đức để chia sẻ mọi thứ. Họ cũng có các phương pháp duy trì bình đẳng bằng cách đảm bảo rằng không xuất hiện sự chênh lệch về địa vị.

F. (Q33) The !Kung people of southern Africa, for example, swap arrows before going hunting and when an animal is killed, the acclaim does not go to the person who fired the arrow, but to the person the arrow belongs to.  (Q34) And if a person becomes too domineering, the other members of the group ostracise them, exiling the offender from society. Typically in such groups, men do not dictate what women do.  (Q35) Women in hunter-gatherer groups worldwide often benefit from a high level of autonomy, being able to select their own marriage partners, decide what work they do and work whenever they choose to. And if a marriage breaks down, they have custody rights over their children.

  • arrows (noun) /ˈærəʊz/: mũi tên
    English meaning: thin, pointed weapons typically used with a bow for shooting.
  • acclaim (noun) /əˈkleɪm/: sự ca ngợi
    English meaning: enthusiastic and public praise.
  • domineering (adj) /ˌdɒmɪˈnɪərɪŋ/: hách dịch
    English meaning: asserting one’s will over another in an arrogant way.
  • ostracise (verb) /ˈɒstrəsaɪz/: tẩy chay
    English meaning: exclude someone from a society or group.
  • exile (verb) /ˈɛɡzaɪl/: đày ải
    English meaning: to force someone to live away from their home, typically for political or punitive reasons.
  • dictate (verb) /ˈdɪkteɪt/: ra lệnh
    English meaning: to give orders or state something authoritatively.
  • autonomy (noun) /ɔːˈtɒnəmi/: quyền tự trị
    English meaning: the right or condition of self-government, especially in a particular sphere.
  • custody rights (noun) /ˈkʌstədi raɪts/: quyền nuôi con
    English meaning: legal rights to keep and care for a child, typically following a separation or divorce.

Ví dụ, người !Kung ở miền nam châu Phi trao đổi mũi tên trước khi đi săn và khi một con vật bị giết, danh tiếng không thuộc về người bắn mũi tên mà thuộc về người sở hữu mũi tên đó. Và nếu một người trở nên quá độc đoán, các thành viên khác trong nhóm sẽ tẩy chay họ, đuổi người vi phạm ra khỏi xã hội. Thông thường trong các nhóm như vậy, nam giới không ra lệnh cho nữ giới. Phụ nữ trong các nhóm săn bắn hái lượm trên khắp thế giới thường được hưởng lợi từ mức độ tự chủ cao, có thể chọn bạn đời, quyết định công việc họ làm và làm việc bất cứ khi nào họ chọn. Và nếu một cuộc hôn nhân tan vỡ, họ có quyền nuôi con.

G. Many anthropologists believe that societies such as the !Kung were normal until a few thousand years ago, when population growth led to the development of agriculture and a settled lifestyle. (Q30)  In view of the above, there seems little reason to assume that traits such as racism, warfare and male domination should have been selected by evolution – as they would have been of little benefit in the prehistoric era.  (Q37)  Individuals who behaved selfishly and ruthlessly would be less likely to survive, since they would have been ostracised from their groups.

  • a settled lifestyle (noun) /ə ˈsɛtəld ˈlaɪfstaɪl/: lối sống định cư
    English meaning: a way of living in which people stay in one place, typically engaging in activities such as farming, rather than moving from place to place.
  • evolution (noun) /ˌiːvəˈluːʃən/: sự tiến hóa
    English meaning: the process by which different kinds of living organisms are thought to have developed and diversified from earlier forms during the history of the earth.

Nhiều nhà nhân chủng học tin rằng các xã hội như người !Kung là bình thường cho đến vài nghìn năm trước, khi sự gia tăng dân số dẫn đến sự phát triển của nông nghiệp và lối sống định cư. Xét theo những điều trên, có vẻ như ít lý do để cho rằng các đặc điểm như phân biệt chủng tộc, chiến tranh và sự thống trị của nam giới đã được chọn lọc bởi quá trình tiến hóa – vì chúng sẽ có rất ít lợi ích trong thời tiền sử. Những cá nhân cư xử ích kỷ và tàn nhẫn sẽ ít có khả năng sống sót hơn, vì họ sẽ bị tẩy chay khỏi nhóm của mình.

H. It makes more sense, then, to see (Q38) traits such as cooperation, egalitarianism, altruism and peacefulness as innate characteristics of human beings. These were the traits that were prevalent in human life for tens of thousands of years. So presumably these traits are still strong in us now.

  • egalitarianism (noun) /ˌiːɡəlæˈtɛəriənɪzəm/: chủ nghĩa bình đẳng
    English meaning: the belief in or practice of equal rights and opportunities for all people.
  • altruism (noun) /ˈæltruiˌzəm/: lòng vị tha
    English meaning: the principle or practice of concern for the welfare of others, often at a personal cost.
  • peacefulness (noun) /ˈpiːsfəlnəs/: sự yên bình
    English meaning: the state of being calm and free from disturbance or conflict.
  • prevalent (adj) /ˈprɛvələnt/: phổ biến
    English meaning: widespread or commonly occurring in a particular area or at a particular time.
  • presumably (adv) /prɪˈzjuːməbli/: có lẽ
    English meaning: used to indicate that something is very likely or assumed based on available evidence.

Do đó, hợp lý hơn khi coi các đặc điểm như hợp tác, bình đẳng, vị tha và hòa bình là những đặc tính bẩm sinh của con người. Đây là những đặc điểm phổ biến trong cuộc sống của con người trong hàng chục nghìn năm. Vì vậy, có lẽ những đặc điểm này vẫn còn mạnh mẽ trong chúng ta hiện nay.

I. But if prehistoric life wasn’t really as brutal as has often been assumed, why do modern humans behave so selfishly and ruthlessly? Perhaps these negative traits should be seen as a later development, the result of environmental and psychological factors. (Q39/40) Research has shown repeatedly that when the natural habitats of primates such as apes and gorillas are disrupted, they tend to become more violent and hierarchical.

  • primate (noun) /ˈpraɪmeɪt/: động vật linh trưởng
    English meaning: a member of the biological order Primates, which includes monkeys, apes, and humans.
  • violent (adj) /ˈvaɪələnt/: bạo lực
    English meaning: involving or characterized by physical force intended to hurt, damage, or kill someone or something.
  • hierarchical (adj) /ˌhaɪəˈrɑːrkɪkəl/: phân cấp
    English meaning: relating to a system or organization in which people or groups are ranked one above the other according to status or authority.

Nhưng nếu cuộc sống tiền sử thực sự không tàn bạo như thường được giả định, tại sao con người hiện đại lại cư xử ích kỷ và tàn nhẫn như vậy? Có lẽ những đặc điểm tiêu cực này nên được coi là một sự phát triển muộn, kết quả của các yếu tố môi trường và tâm lý. Nghiên cứu đã cho thấy nhiều lần rằng khi môi trường sống tự nhiên của các loài linh trưởng như vượn và khỉ đột bị gián đoạn, chúng có xu hướng trở nên bạo lực và có thứ bậc hơn.

K. So, it could well be that the same thing has happened to us. I believe that the end of the hunter-gatherer lifestyle and the advent of farming was connected to a psychological change that occurred in some groups of people. There was a new sense of individuality and separateness, which led to a new selfishness, and ultimately to hierarchical societies, patriarchy and warfare. At any rate, these negative traits appear to have developed so recently that it doesn’t seem feasible to explain them in adaptive or evolutionary terms.

  • individuality (noun) /ˌɪndɪˈvɪdʒuːəlɪti/: cá tính
    English meaning: the qualities that make a person or thing distinct from others; uniqueness.
  • separateness (noun) /ˈsɛpəreɪtnəs/: sự tách biệt
    English meaning: the state of being separate or distinct from others.
  • patriarchy (noun) /ˈpeɪtriɑːrki/: chế độ phụ hệ
    English meaning: a social system in which men hold primary power and dominate in roles of political leadership, moral authority, social privilege, and control of property.
  • feasible (adj) /ˈfiːzəbl/: khả thi
    English meaning: possible and practical to do easily or conveniently.

Vì vậy, rất có thể điều tương tự đã xảy ra với chúng ta. Tôi tin rằng sự kết thúc của lối sống săn bắn hái lượm và sự ra đời của nông nghiệp có liên quan đến sự thay đổi tâm lý xảy ra ở một số nhóm người. Đã có một ý thức mới về cá nhân và sự tách biệt, dẫn đến một sự ích kỷ mới và cuối cùng là các xã hội có thứ bậc, chế độ phụ hệ và chiến tranh. Dù sao, những đặc điểm tiêu cực này dường như đã phát triển gần đây đến mức không thể giải thích chúng bằng thuật ngữ thích nghi hay tiến hóa.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 27-30

Choose the correct letter, A, B, C or D.

Write the correct letter in boxes 27-30 on your answer sheet.

27. What is the writer doing in the first paragraph?

  • A. setting out two opposing views about human nature
  • B. justifying his opinion about our tendency to be greedy
  • C. describing a commonly held belief about people’s behaviour
  • D. explaining why he thinks that humans act in a selfish manner

Dịch: Người viết đang làm gì trong đoạn đầu tiên?

  • A. đặt ra hai quan điểm trái ngược nhau về bản chất con người
  • B. biện minh cho quan điểm của mình về xu hướng tham lam của chúng ta
  • C. mô tả một niềm tin phổ biến về hành vi của con người
  • D. giải thích tại sao ông cho rằng con người hành động ích kỷ

Thông tin liên quan: Đoạn 1, câu đầu tiên, There has long been a general assumption that human beings are essentially selfish

Phân tích: Đầu đoạn 1 nêu lên giả thuyết rằng con người ích kỉ, và sau đó chứng minh/ làm rõ cho giải thuyết đó >> nên A đúng.

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
a commonly held belief has long been a general assumption

28. What point is made about Richard Dawkins’ book The Selfish Gene?

  • A. Its appeal lay in the radical nature of its ideas.
  • B. Its success was due to the scientific support it offered.
  • C. It presented a view that was in line with the attitudes of its time.
  • D. It took an innovative approach to the analysis of human psychology.

Dịch: Cuốn sách The Selfish Gene của Richard Dawkins có quan điểm gì?

  • A. Sự hấp dẫn của nó nằm ở bản chất cấp tiến của các ý tưởng.
  • B. Thành công của nó là nhờ sự hỗ trợ khoa học mà nó mang lại.
  • C. Nó trình bày một quan điểm phù hợp với quan điểm của thời đại đó.
  • D. Cần có một cách tiếp cận sáng tạo để phân tích tâm lý con người.

Thông tin liên quan: Đoạn 2 câu thứ nhất, it fitted so well with – and helped to justify – the competitive and individualistic ethos that was so prevalent in late 20th-century societies

Phân tích: Đoạn 2 nêu ra cuốn sách của Richard Dawkins và giải thích cuốn sách này trở nên phổ biến vì nó rất phù hợp, giúp giải thích cho đặc tính cạnh tranh và cá nhân của con người vào thế kỷ 20

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
was in line with  fitted so well with
attitudes ethos
its time late 20th-century societies

29. What does the writer suggest about the prehistoric era in the fourth paragraph?

  • A. Societies were more complex than many people believe.
  • B. Supplies of natural resources were probably relatively plentiful.
  • C. Most estimates about population sizes are likely to be inaccurate.
  • D. Humans moved across continents more than was previously thought.

Dịch: Tác giả gợi ý gì về thời kỳ tiền sử ở đoạn thứ tư?

  • A. Xã hội phức tạp hơn nhiều người tưởng.
  • B. Nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên có lẽ tương đối dồi dào.
  • C. Hầu hết các ước tính về quy mô dân số có thể không chính xác.
  • D. Con người di chuyển qua các lục địa nhiều hơn người ta nghĩ trước đây.

Thông tin liên quan: Đoạn 4, câu cuối cùng, With such small population densities, it seems unlikely that prehistoric hunter-gatherer groups had to compete against each other for resources …

Phân tích: Đoạn văn có nói ở thời tiền sử, mật độ dân số thấp, khó có thể xảy ra tình huống những nhóm săn bắt hái lượm phải cạnh tranh nhau vì tài nguyên >> điều này đồng nghĩa là nguồn tài nguyên thời đó khá phong phú.

Đoạn văn 3 có đưa ra những dự đoán về dân số, nhưng không có thông tin rằng những dự đoán này là thiếu chính xác >> C là not given

A và D cũng đều không được nhắc tới trong bài đọc.

Đáp án: B

30. The writer refers to Bruce Knauft’s work as support for the idea that

  • A. selfishness is a relatively recent development in human societies.
  • B. only people in isolated communities can live in an unselfish manner.
  • C. very few lifestyles have survived unchanged since prehistoric times.
  • D. hunter-gatherer cultures worldwide are declining in number.

Dịch: Người viết coi tác phẩm của Bruce Knauft là sự hỗ trợ cho ý tưởng rằng

  • A. ích kỷ là một sự phát triển tương đối gần đây trong xã hội loài người.
  • B. chỉ những người trong cộng đồng biệt lập mới có thể sống không ích kỷ.
  • C. rất ít lối sống còn tồn tại không thay đổi kể từ thời tiền sử.
  • D. các nền văn hóa săn bắt hái lượm trên toàn thế giới đang suy giảm về số lượng.

Thông tin liên quan: Đoạn 7, câu thứ 2, In view of the above, there seems little reason to assume that traits such as racism, warfare and male domination should have been selected by evolution – as they would have been of little benefit in the prehistoric era

Phân tích: Khi đề cập đề Knauft từ đoạn 5, nhưng đến đoạn 7 người đọc thấy khẳng định rằng những tính cách như sự phân biệt chủng tộc, chiến tranh, hay sự thống trị của nam giới xảy ra khi tiến hóa, vì những đặc tính này ko có nhiều lợi ích (be of little benefit) ở thời tiền sử.

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
a relatively recent development have been selected by evolution

Questions 31-35

Complete the summary below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. Write your answers in boxes 31-35 on your answer sheet.

Contemporary hunter-gatherer societies

Bruce Knauft’s research shows that contemporary hunter-gatherer societies tend to exhibit a high level of 31 ………in all areas of life. In these cultures, distributing resources fairly among all members is a moral obligation. These societies also employ strategies to prevent differences in 32………… occurring: for example, the !Kung follow a custom whereby the credit for one person’s success at 33……. is given to another member of the group. Individuals who behave in a 34……….. manner are punished by being excluded from the group, and women have a considerable amount of 35……….. in choices regarding work and marriage.

Dịch: Xã hội săn bắt hái lượm hiện đại

Nghiên cứu của Bruce Knauft cho thấy các xã hội săn bắn hái lượm hiện đại có xu hướng thể hiện mức độ 31 ………… cao trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Trong những nền văn hóa này, việc phân phối nguồn lực một cách công bằng giữa tất cả các thành viên là một nghĩa vụ đạo đức. Những xã hội này cũng sử dụng các chiến lược để ngăn chặn sự khác biệt xảy ra ở 32…………: ví dụ, !Kung tuân theo một phong tục theo đó công lao cho sự thành công của một người ở 33…… là được trao cho một thành viên khác trong nhóm. Những cá nhân cư xử theo kiểu 34……….. sẽ bị trừng phạt bằng cách bị loại khỏi nhóm, và phụ nữ có một lượng 35……….. đáng kể trong các lựa chọn liên quan đến công việc và hôn nhân.

Câu 31: Cần 1 danh từ vì sau cụm a high level of ….

Thông tin liên quan: Đoạn 5, câu 2, hunter-gatherers are characterised by ‘extreme political and sexual egalitarianism’

Phân tích: Các nhóm săn bắn hái lượm được đặc trưng bởi ‘sự bình đẳng cực độ về chính trị và tình dục >> sự bình đẳng cực độ nên được hiểu là mức độ bình đẳng cao

Đáp án: egalitarianism

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
a high level of egalitarianism extreme … egalitarianism

Câu 32: Vị trí thống cần danh từ

Thông tin liên quan: Đoạn 5, câu cuối cùng, They also have methods of preserving egalitarianism by ensuring that disparities of status don’t arise

Phân tích: Họ có những phương pháp đảm bảo sự cân bằng bằng cách đảm bảo rằng sự khác biệt về địa vị không xuất hiện

Đáp án: status

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
methods strategies
prevent differences occurring disparities ……don’t arise

Câu 33: Vị trí trống cần danh từ

Thông tin liên quan: Đoạn 6, câu thứ nhất, The !Kung people of southern Africa, for example, swap arrows before going hunting and when an animal is killed, the acclaim does not go to the person who fired the arrow, but to the person the arrow belongs to

Phân tích: Nhóm người !Kung trao đổi mũi tên trước khi đi săn và khi một con vật bị giết, danh tiếng không thuộc về người bắn mũi tên mà thuộc về người sở hữu mũi tên đó >> Sự thành công trong 1 cuộc đi săn chính là đáp án được nhắc ở câu 33.

Đáp án: hunting

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
credit acclaim
[/su_table”]

Câu 34: Vị trí trống cần tính từ bổ sung ý nghĩa cho từ manner

Thông tin liên quan: Đoạn 6, câu thứ 2, And if a person becomes too domineering, the other members of the group ostracise them, exiling the offender from society.

Phân tích: Nếu một người trở nên quá độc đoán, các thành viên khác trong nhóm sẽ tẩy chay họ, đuổi người vi phạm ra khỏi xã hội >> cư xử theo cách độc đoán chính là thông tin câu 34.

Đáp án: domineering

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
being excluded from the group  the group ostracise them

Câu 35: Cần một danh từ không đếm được vì từ đi trước là amount

Thông tin liên quan: Đoạn 6, câu 4, Women in hunter-gatherer groups worldwide often benefit from a high level of autonomy, being able to select their own marriage partners, decide what work they do and work whenever they choose to

Phân tích: Những người phụ nữ trong các nhóm săn bắn hái lượm có 1 mức độ tự do nhất định: tự do lựa chọn người mình cưới và việc mình làm, thời gian làm nó.

Đáp án: autonomy

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
a considerable amount of a high level of

Questions 36-40

Do the following statements agree with the views of the writer in Reading Passage 3?

In boxes 36-40 on your answer sheet, write

YES             if the statement agrees with the views of the writer

NO               if the statement contradicts the views of the writer

NOT GIVEN if it is impossible to say what the writer thinks about this

36. Some anthropologists are mistaken about the point when the number of societies such as the !Kung began to decline.

Dịch: Một số nhà nhân chủng học đã nhầm lẫn về thời điểm số lượng các xã hội như !Kung bắt đầu suy giảm.

Phân tích: Kung! bắt đầu được nhắc tới ở đoạn 6, nhưng không có thông tin nào về số lượng những xã hội như Kung giảm đi cả

Đáp án: Not given

37. Humans who developed warlike traits in prehistory would have had an advantage over those who did not.

Dịch: Những người phát triển những đặc điểm hiếu chiến trong thời tiền sử sẽ có lợi thế hơn những người không phát triển đặc điểm này.

Thông tin liên quan: Đoạn 7, câu cuối cùng, Individuals who behaved selfishly and ruthlessly would be less likely to survive, since they would have been ostracised from their groups

Phân tích: Những cá nhân cư xử ích kỷ và tàn nhẫn sẽ ít có khả năng sống sót hơn, vì họ sẽ bị tẩy chay khỏi nhóm của mình >> Tức họ không có lợi gì hơn so với người khác cả.

Đáp án: No

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
warlike traits behaved selfishly and ruthlessly

38. Being peaceful and cooperative is a natural way for people to behave.

Dịch: Hòa bình và hợp tác là cách cư xử tự nhiên của con người.

Thông tin liên quan: Đoạn 8, câu đầu tiên, traits such as cooperation, egalitarianism, altruism and peacefulness as innate characteristics of human beings

Phân tích: Các đặc điểm như hợp tác, bình đẳng, vị tha và hòa bình là những đặc tính bẩm sinh của con người, tức là cách cư xử tự nhiên của con người.

Đáp án: Yes

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Being peaceful and cooperative cooperation and peacefulness
a natural way ….behave. innate characteristics

39. Negative traits are more apparent in some modern cultures than in others.

Dịch: Những đặc điểm tiêu cực thể hiện rõ ràng hơn ở một số nền văn hóa hiện đại so với những nền văn hóa khác.

Phân tích: Câu cuối cùng đoạn 9 có nhắc về việc các loài linh trường có xu hướng bạo lực và thức bậc cao hơn (more violent and hierarchical) nhưng đây là thông tin về những đặc điểm tiêu cực ở động vật, không phải ở những nền văn hóa hiện đại >> Thông tin về cách thể hiện các đặc tính tiêu cực ở 1 số nền văn hóa hiện đại không tìm thấy trong bài đọc.

Đáp án: Not given

40. Animal research has failed to reveal a link between changes in the environment and the emergence of aggressive tendencies.

Dịch: Nghiên cứu trên động vật đã không tiết lộ được mối liên hệ giữa những thay đổi trong môi trường và sự xuất hiện của xu hướng hung hăng.

Thông tin liên quan: Đoạn 9 câu cuối + Đoạn 10 câu đầu tiên: Research has shown repeatedly that when the natural habitats of primates such as apes and gorillas are disrupted, they tend to become more violent and hierarchical. So, it could well be that the same thing has happened to us

Phân tích: Sự thay đổi về môi trường (changes in the environment) được thể hiện ở việc môi trường sống tự nhiên bị gián đoạn (the natural habitats of primates….are disrupted). Sự xuất hiện của xu hướng hung hăng (the emergence of aggressive tendencies) thể hiện ở việc các con linh trường bạo lực và thứ bậc cao hơn (become more violent and hierarchical). Còn nếu câu hỏi bảo rằng nghiên cứu về động vật không thể hiện mối liên hệ này thì ngược lại, trong bài đọc có Research has shown repeatedly that….. it could well be that the same thing has happened to us >> Tức mối liên hệ này được chứng minh nhiều lần, và không chỉ đúng với động vật mà còn đúng với con người nữa.

Đáp án: No

Tài liệu IELTS nào phù hợp với band 6.0+

Combo 6 cuốn sách luyện đề IELTS sát thật, tỉ lệ trúng tủ cao

 

  1. Dịch song ngữ, giải chi tiết IELTS Listening & Reading Cam 7-19
  2. Hơn 100 bài mẫu IELTS Writing Task 1 & 2 band 7.0+ đa dạng chủ đề
  3. Bài mẫu Speaking Part 1-2-3 cho 56 chủ đề thường gặp

Đảm bảo đây là bộ sách luyện đề IELTS sát thật, dễ đọc, và chi tiết nhất dành riêng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.

 

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng