Cambridge 19 Test 1 là một trong những giáo trình luyện nghe IELTS được nhiều học viên sử dụng trong quá trình ôn thi. Để hỗ trợ bạn học hiệu quả hơn, Trung tâm tiếng Anh IELTS Thanh Loan sẽ cung cấp đáp án IELTS Listening Cambridge 19 Test 1 kèm transcript chi tiết, giúp bạn luyện đề có định hướng và nâng cao kỹ năng một cách bài bản.
Đáp án IELTS Listening Cambridge 19 Test 1
1. 69 / sixty-nine | 11. B | 21. B | 31. walls |
2. stream | 12. A | 22. D | 32. son |
3. data | 13. B | 23. A | 33. fuel |
4. map | 14. C | 24. E | 34. oxygen |
5. visitors | 15. A | 25. D | 35. rectangular |
6. sounds | 16. G | 26. G | 36. lamps |
7. freedom | 17. C | 27. C | 37. family |
8. skills | 18. B | 28. B | 38. winter |
9. 4.95 | 19. D | 29. F | 39. soil |
10. leaders | 20. A | 30. H | 40. rain |
Part 1: Hinchingbrooke Country Park
1. Phân tích câu hỏi
Complete the notes below.
Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.
Hinchingbrooke Country Park Công viên Quốc gia Hinchingbrooke The park
Subjects studied in educational visits include
Benefits of outdoor educational visits
Practical issues
|
2. Phân tích đáp án
Sally: Good morning. Hinchingbrooke Country Park, Sally speaking. I’m one of the rangers.
Chào buổi sáng. Công viên Quốc gia Hinchingbrooke, Sally xin nghe. Tôi là một trong những kiểm lâm viên.
John: Oh hello. My name’s John Chapman, and I’m a teaching assistant at a local primary school. I’ve been asked to arrange a visit to the park for two of our classes.
Ồ xin chào. Tên tôi là John Chapman và tôi là trợ giảng tại một trường tiểu học địa phương. Tôi được yêu cầu sắp xếp một chuyến tham quan công viên cho hai lớp của chúng tôi.
Sally: OK. What would you like to know?
ĐƯỢC RỒI. Bạn muốn biêt điều gi?
John: Well, I’m new to this area, so perhaps you could tell me something about the park first, please?
Chà, tôi mới đến khu vực này, vì vậy có lẽ bạn có thể cho tôi biết đôi điều về công viên trước được không?
Sally: Of course. Altogether the park covers 170 acres, that’s (Q1) 69 hectares. There are three main types of habitat: wetland, grassland and woodland. The woods are well established and varied, with an oak plantation, and other areas of mixed species.
Tất nhiên rồi. Tổng cộng công viên có diện tích 170 mẫu Anh, tức là 69 ha. Có ba loại môi trường sống chính: đất ngập nước, đồng cỏ và rừng. Các khu rừng được thiết lập tốt và đa dạng, với đồn điền sồi và các khu vực khác có nhiều loài hỗn hợp.
John: Right.
Ổn đó.
Sally: The wetland is quite varied, too. The original farmland was dug up around 40 years ago to extract gravel. Once this work was completed, the gravel pits filled with water, forming the two large lakes. There are also several smaller ones, ponds and a (Q2) stream that flows through the park
Vùng đất ngập nước cũng khá đa dạng. Đất nông nghiệp ban đầu được đào lên khoảng 40 năm trước để lấy sỏi. Sau khi công trình này hoàn thành, các hố sỏi chứa đầy nước, tạo thành hai hồ lớn. Ngoài ra còn có một số ao nhỏ hơn và dòng suối chảy qua công viên
John: OK, so I suppose with these different habitats there’s quite a variety of wildlife.
Được rồi, tôi cho rằng với những môi trường sống khác nhau này, có khá nhiều loài động vật hoang dã.
Sally: There certainly is – a lot of different species of birds and insects, and also animals like deer and rabbits.
Chắc chắn là có – rất nhiều loài chim và côn trùng khác nhau, cũng như các loài động vật như hươu và thỏ.
John: And I understand you organise educational visits for school parties.
Và tôi biết bên bạn tổ chức các chuyến tham quan giáo dục cho các bữa tiệc ở trường.
Sally: That’s right. We can organise a wide range of activities and adapt them to suit all ages.
Đúng rồi. Chúng tôi có thể tổ chức nhiều hoạt động đa dạng và điều chỉnh chúng cho phù hợp với mọi lứa tuổi.
John: Can you give me some examples of the activities?
Bạn có thể cho tôi một số ví dụ về các hoạt động được không?
Sally: Well, one focus is on science, where we help children to discover and study plants, trees and insects. They also collect and analyse (Q3) data about the things they see.
Vâng, trọng tâm là khoa học, nơi chúng tôi giúp trẻ khám phá và nghiên cứu về thực vật, cây cối và côn trùng. Họ cũng thu thập và phân tích dữ liệu về những thứ họ nhìn thấy.
John: Uhuh.
Ừ.
Sally: Another focus is on geography. The park is a great environment to learn and practise reading a (Q4) map and using a compass to navigate around the park.
Một trọng tâm khác là về địa lý. Công viên là môi trường tuyệt vời để học và thực hành đọc bản đồ và sử dụng la bàn để định hướng xung quanh công viên.
John: Do you do anything connected with history?
Bạn có làm bất cứ điều gì liên quan đến lịch sử?
Sally: Yes, we do. For instance, the children can explore how the use of the land has changed over time. Then there’s leisure and tourism.
Vâng, chúng tôi làm vậy. Ví dụ, trẻ có thể khám phá việc sử dụng đất đã thay đổi như thế nào theo thời gian. Sau đó là giải trí và du lịch.
John: That focuses on your (Q5) visitors. I would imagine.
Điều đó tập trung vào khách truy cập của bạn. Tôi tưởng tượng.
Sally: Yes, mostly. The children find out about them, their requirements, the problems they may cause and how we manage these. And another subject we cover is music: here the children experiment with natural materials to create (Q6) sounds and explore rhythm and tempo.
Vâng, hầu hết. Trẻ em tìm hiểu về chúng, những yêu cầu của chúng, những vấn đề chúng có thể gây ra và cách chúng ta giải quyết những vấn đề này. Và một chủ đề khác mà chúng tôi đề cập đến là âm nhạc: ở đây trẻ em thử nghiệm các vật liệu tự nhiên để tạo ra âm thanh và khám phá nhịp điệu và nhịp độ.
John: That must be fun!
Chắc là vui lắm!
Sally: Most children really enjoy it.
Hầu hết trẻ em thực sự thích nó.
————————————
Sally: And of course, all the activities are educational, too. Learning outside the classroom encourages children to be creative, and to explore and discover for themselves.
Và tất nhiên, tất cả các hoạt động đều mang tính giáo dục. Học tập bên ngoài lớp học khuyến khích trẻ sáng tạo, tìm tòi, khám phá bản thân.
John: I would imagine they get a sense of (Q7) freedom that might not be a normal part of their lives.
Tôi tưởng tượng họ có được cảm giác tự do mà có thể không phải là một phần bình thường trong cuộc sống của họ.
Sally: That’s right. And very often the children discover that they can do things they didn’t know they could do, and they develop new (Q8) skills. This gives them greater self-confidence.
Đúng rồi. Và rất thường xuyên, trẻ phát hiện ra rằng chúng có thể làm những việc mà chúng không biết là mình có thể làm và phát triển các kỹ năng mới. Điều này giúp họ tự tin hơn.
John: It sounds great. So, what about the practical side of it? How much does it cost for a full-day visit? We would expect to bring between 30 and 40 children.
Nghe có vẻ tuyệt vời. Vậy còn mặt thực tế của nó thì sao? Chi phí cho một chuyến thăm cả ngày là bao nhiêu? Chúng tôi dự kiến sẽ mang theo từ 30 đến 40 trẻ em.
Sally: If there are over 30, it costs (Q9) £4.95 for each child who attends on the day. We invoice you afterwards, so you don’t pay for children who can’t come because of sickness, for example. There’s no charge for (Q10) leaders and other adults – as many as you want to bring.
Nếu có trên 30 em, chi phí là £4,95 cho mỗi em tham dự trong ngày. Chúng tôi sẽ lập hóa đơn cho bạn sau đó, vì vậy bạn không phải trả tiền cho những đứa trẻ không thể đến vì bệnh chẳng hạn. Không tính phí cho những người lãnh đạo và những người lớn khác – bao nhiêu tùy ý bạn muốn mang theo.
John: That sounds very fair. Well, thanks for all the information. I’ll need to discuss it with my colleagues, and I hope to get back to you soon to make a booking.
Điều đó nghe có vẻ rất công bằng. Vâng, cảm ơn vì tất cả thông tin. Tôi cần thảo luận vấn đề này với các đồng nghiệp của mình và tôi hy vọng sẽ sớm liên hệ lại với bạn để đặt chỗ.
Sally: We’ll look forward to hearing from you. Goodbye.
Chúng tôi rất mong nhận được phản hồi từ bạn. Tạm biệt.
John: Goodbye, and thank you.
Tạm biết và cảm ơn rất nhiều.
Mời bạn cùng tham gia cộng đồng “Học IELTS 0đ” trên Zalo cùng IELTS Thanh Loan, nhận những video bài giảng, tài liệu, dự đoán đề thi IELTS miễn phí và cập nhật
- oak (n) /əʊk/: cây sồi
ENG: a large tree that is common in northern parts of the world, or the hard wood of this tree - dug up (v): đào lên
ENG: to uncover or find something by digging - gravel (n) /ˈɡræv.əl/: sỏi
ENG: small, rounded stones, often mixed with sand
Đáp án
- Q1. 69
- Q2. strean
- Q3. data
- Q4. map
- Q5. visitors
- Q6. sounds
- Q7. freedom
- Q8. skills
- Q9. 4.95
- Q10. leaders
Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS? Tham khảo ngay khóa học luyện IELTS Online
Đăng Ký Học IELTS Online qua ZOOM cùng cô Thanh Loan
IELTS Thanh Loan – giáo viên 10 năm kinh nghiệm – trực tiếp đứng lớp, tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, hỗ trợ không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

Part 2: Stanthorpe Twinning Association
1. Phân tích câu hỏi
Questions 11-14
Choose the correct letter, A, B or C.
Stanthorpe Twinning Association
Hiệp hội song sinh Stanthorpe
11. During the visit to Malatte, in France, members especially enjoyed
- A. going to a theme park.
- B. experiencing a river trip.
- C. visiting a cheese factory.
Trong chuyến thăm Malatte, Pháp, các thành viên đặc biệt thích thú: A. đi đến một công viên giải trí; B. trải nghiệm một chuyến du ngoạn trên sông; C. tham quan nhà máy sản xuất phô mai.
12. What will happen in Stanthorpe to mark the 25th anniversary of the Twinning Association?
- A. A tree will be planted.
- B. A garden seat will be bought.
- C. A footbridge will be built.
Điều gì sẽ xảy ra ở Stanthorpe để kỷ niệm 25 năm thành lập Hiệp hội kết nghĩa?: A. Một cái cây sẽ được trồng; B. Một chỗ ngồi trong vườn sẽ được mua; C. Một cây cầu đi bộ sẽ được xây dựng.
13. Which event raised most funds this year?
- A. the film show
- B. the pancake evening
- C. the cookery demonstration
Sự kiện nào gây quỹ nhiều nhất trong năm nay?A. buổi chiếu phim; B. buổi tối bánh kếp; C. trình diễn nấu ăn. Chú ý đến cụm từ “this year” để không bị đánh lừa sang nằm khác.
14. For the first evening with the French visitors host families are advised to
- A. take them for a walk round the town.
- B. go to a local restaurant.
- C. have a meal at home.
Đối với buổi tối đầu tiên với các gia đình chủ nhà du khách Pháp nên A. đưa họ đi dạo quanh thị trấn; B. đi đến một nhà hàng địa phương; C. ăn cơm ở nhà.
15. On Saturday evening there will be the chance to
- A. listen to a concert.
- B. watch a match.
- C. take part in a competition.
Vào tối thứ bảy sẽ có cơ hội A. nghe một buổi hòa nhạc; B. xem một trận đấu; C. tham gia một cuộc thi.
Questions 16-20: Write the correct letter, A-H, next to Questions 16-20
|
………………
……………… ……………… ……………… ……………… ……………… |
Sách luyện đề IELTS 4 kỹ năng sát thật nhất:
2. Giải thích đáp án
It’s great to see so many members of the Twinning Association here tonight. Since the twinning link between our two towns, Stanthorpe here in England and Malatte in France, was established, the relationship between the towns has gone from strength to strength.
Thật tuyệt vời khi được gặp rất nhiều thành viên của Hiệp hội Song Sinh ở đây tối nay. Kể từ khi mối liên kết kết nghĩa giữa hai thị trấn của chúng ta, Stanthorpe ở Anh và Malatte ở Pháp, được thiết lập, mối quan hệ giữa hai thị trấn ngày càng bền chặt.
Last month, 25 members of the association from Stanthorpe spent a weekend in Malatte. Our hosts had arranged a great programme. We learned how cheese is produced in the region and had the chance to taste the products. The theme park trip had to be cancelled, but we all had a great time (Q11) on the final boat trip down the river – that was the real highlight.
Tháng trước, 25 thành viên của hiệp hội từ Stanthorpe đã dành một ngày cuối tuần ở Malatte. Chủ nhà của chúng tôi đã sắp xếp một chương trình tuyệt vời. Chúng tôi đã tìm hiểu cách sản xuất phô mai trong vùng và có cơ hội nếm thử sản phẩm. Chuyến đi đến công viên giải trí đã phải hủy bỏ, nhưng tất cả chúng tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời trong chuyến đi thuyền cuối cùng xuôi dòng sông – đó mới là điểm nhấn thực sự.
Đáp án | Từ vựng trong câu hỏi | Từ vựng trong bài nghe |
Q11. B | a river trip | boat trip down the river |
Q12. A | ||
Q13. B | raised most funds | made record profits |
Q14. C | have a meal at home | have dinner in the house |
Q15. A | ||
Q16. G | ||
Q17. C | ||
Q18. B | ||
Q19. D | ||
Q20. A |
3. Từ vựng
- stroll round (verb): đi dạo, tản bộ
ENG: to walk in a slow relaxed way, especially for pleasure
Tự học IELTS tại nhà chỉ từ 1.2 triệu?
Tham khảo ngay Khóa học IELTS Online dạng video bài giảng
Giải pháp tự học IELTS tại nhà, tiết kiệm chi phí, linh hoạt thời gian nhưng đảm bảo hiệu quả. Khóa học dạng video bài giảng có lộ trình học từng ngày chi tiết. Học viên học lý thuyết qua video bài giảng, thực hành Listening Reading trực tiếp trên website, còn Writing Speaking được chấm chữa trực tiếp bởi cô Thanh Loan. Mọi bài giảng đều có tài liệu học tập đi kèm.

Part 3: Food trends
1. Phân tích câu hỏi
Questions 21 and 22: Choose TWO letters, A-E.
Which TWO things did Colin find most satisfying about his bread reuse project?
- A. receiving support from local restaurants
- B. finding a good way to prevent waste
- C. overcoming problems in a basic process
- D. experimenting with designs and colours
- E. learning how to apply 3-D printing
→ Dịch:
HAI điều gì Colin thấy hài lòng nhất về dự án tái sử dụng bánh mì của mình?
- A. nhận được sự hỗ trợ từ các nhà hàng địa phương
- B. tìm ra cách tốt để ngăn ngừa lãng phí
- C. khắc phục vấn đề trong một quy trình cơ bản
- D. thử nghiệm các thiết kế và màu sắc
- E. học cách áp dụng in 3-D
Questions 23 and 24: Choose TWO letters, A-E.
Which TWO ways do the students agree that touch-sensitive sensors for food labels could be developed in future?
- A. for use on medical products
- B. to show that food is no longer fit to eat
- C. for use with drinks as well as foods
- D. to provide applications for blind people
- E. to indicate the weight of certain foods
→ Dịch:
HAI cách nào mà học sinh đồng ý rằng cảm biến cảm ứng cho nhãn thực phẩm có thể được phát triển trong tương lai?
- A. để sử dụng trên các sản phẩm y tế
- B. để cho thấy rằng thực phẩm không còn phù hợp để ăn
- C. để sử dụng với đồ uống cũng như thực phẩm
- D. cung cấp ứng dụng cho người mù
- E. để chỉ ra trọng lượng của một số loại thực phẩm
Questions 25-30
What is the students’ opinion about each of the following food trends?
Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-H, next to Questions 25-30.
Opinions |
|
Food trends |
|
Ý kiến của học sinh về từng xu hướng thực phẩm sau đây như thế nào?
|
|
2. Phân tích đáp án
Colin | I haven’t seen you for a bit, Marie. Tôi đã không gặp bạn một thời gian rồi, Marie. |
Marie | No. I’ve been busy with my project. Không. Tôi đang bận với dự án của mình. |
Colin | You’re making a vegan alternative to eggs, aren’t you? Something that doesn’t use animal products? Bạn đang làm món chay thay thế cho trứng phải không? Thứ gì đó không sử dụng sản phẩm động vật? |
Marie | Yes. I’m using chickpeas. I had two main aims when I first started looking for an alternative to eggs, but actually I’ve found chickpeas have got more advantages. Đúng. Tôi đang sử dụng đậu xanh. Tôi đã có hai mục tiêu chính khi lần đầu tiên bắt đầu tìm kiếm một sản phẩm thay thế cho trứng, nhưng thực ra tôi nhận thấy đậu xanh có nhiều lợi ích hơn. |
Colin | Right. Vậy hả? |
Marie | But how about your project on reusing waste food – you were looking at bread, weren’t you? Nhưng còn dự án tái sử dụng thực phẩm thải bỏ của bạn thì sao – bạn đang nhìn vào bánh mì phải không? |
Colin | Yes. It’s been hard work, but I’ve enjoyed it. The basic process was quite straightforward – breaking the stale bread down to a paste then reforming it Vâng. Đó là công việc khó khăn, nhưng tôi đã thích nó. Quy trình cơ bản rất đơn giản – nghiền nát bánh mì cũ thành bột nhão rồi tái định hình lại. |
Marie | But you were using 3-D printing, weren’t you, to make the paste into biscuits? Nhưng bạn đang sử dụng công nghệ in 3-D, phải không, để làm bột nhão thành bánh quy? |
Colin | Yeah, I’d used that before, but in this project, (Q21/22) I had time to plav around with different patterns for the biscuits and finding how I could add fruit and vegetables to make them a more appetising colour, and I was really pleased with what I managed to produce. Vâng, tôi đã từng sử dụng nó trước đây, nhưng trong dự án này, tôi đã có thời gian để thử nghiệm các mẫu bánh quy khác nhau và tìm cách thêm trái cây và rau quả để làm cho chúng có màu sắc ngon miệng hơn và tôi thực sự hài lòng với những gì tôi quản lý để sản xuất. |
Marie | (Q21/22) It must’ve been a great feeling to make something appetising out of bits of old bread that would’ve been thrown away otherwise. Chắc hẳn đó là một cảm giác tuyệt vời khi làm ra thứ gì đó ngon miệng từ những mẩu bánh mì cũ mà lẽ ra đã bị vứt đi. |
Colin | It was. And I’m hoping that some of the restaurants in town will be interested in the biscuits. I’m going to send them some samples Đúng vậy. Và tôi hy vọng rằng một số nhà hàng trong thị trấn sẽ quan tâm đến bánh quy. Tôi sẽ gửi cho họ một số mẫu. |
Marie | I came across something on the internet yesterday that might interest you. It was a company that’s developed touch-sensitive sensors for food labels. Hôm qua tôi tình cờ thấy một cái gì đó trên internet có thể khiến bạn quan tâm. Đó là một công ty đã phát triển cảm biến cảm ứng cho nhãn thực phẩm. |
Colin | Mmm? Hả? |
Marie | It’s a special sort of label on the food package. When the label’s smooth, the food is fresh and then when you can feel bumps on the label, that means the food’s gone bad. It started off as a project to help visually impaired people know whether food was fit to eat or not. Đó là một loại nhãn đặc biệt trên bao bì thực phẩm. Khi nhãn mịn, tức là thực phẩm còn tươi và sau đó bạn có thể cảm thấy các vết lồi lõm trên nhãn, điều đó có nghĩa là thực phẩm đã bị hỏng. Nó bắt đầu như một dự án giúp những người khiếm thị biết liệu thực phẩm có phù hợp để ăn hay không. |
Colin | Interesting. So just solid food? Hấp dẫn đó. Vậy chỉ là thức ăn đặc thôi à? |
Marie | No, things like milk and juice as well. But actually, (Q23/24) I thought it might be really good for drug storage in hospitals and pharmacies. Không, những thứ như sữa và nước trái cây nữa. Nhưng thực ra, tôi nghĩ nó có thể rất tốt cho việc bảo quản thuốc trong bệnh viện và hiệu thuốc |
Colin | Right. And coming back to food, maybe it’d be possible to use it for other things besides freshness. (Q23/24) Like how many kilograms a joint of meat is, for example. Phải. Và quay trở lại với thực phẩm, có lẽ nó có thể được sử dụng cho những việc khác ngoài độ tươi. Ví dụ như một miếng thịt nặng bao nhiêu kg chẳng hạn. |
Marie | Yes, there’s all sorts of possibilities. Đúng, có đủ loại khả năng. |
Colin | I was reading an article about food trends predicting how eating habits might change in the next few years. Tôi đang đọc một bài báo về xu hướng thực phẩm dự đoán thói quen ăn uống có thể thay đổi như thế nào trong vài năm tới. |
Marie | Oh – things like (Q25) more focus on local products? That seems so obvious, but the shops are still full of imported foods. Ồ – những thứ như tập trung nhiều hơn vào các sản phẩm địa phương? Điều đó tưởng chừng như hiển nhiên nhưng các cửa hàng vẫn tràn ngập thực phẩm nhập khẩu |
Colin | Yes, they need to be more proactive to address that. Có, họ cần chủ động hơn để giải quyết vấn đề đó. |
Marie | And somehow motivate consumers to change, yes. Và bằng cách nào đó thúc đẩy người tiêu dùng thay đổi, vâng. |
Colin | One thing everyone’s aware of is (Q26) the need for a reduction in unnecessary packaging – but just about everything you buy in supermarkets is still covered in plastic. The government needs to do something about it. Một điều mà mọi người đều biết là nhu cầu giảm bớt bao bì không cần thiết – nhưng hầu hết mọi thứ bạn mua ở siêu thị vẫn được bọc bằng nhựa. Chính phủ cần phải làm một cái gì đó về nó. |
Marie | Absolutely. It’s got to change. Tuyệt đối. Nó phải thay đổi. |
Colin | Do you think there’ll be more interest in gluten- and lactose-free food? Bạn có nghĩ rằng sẽ có nhiều người quan tâm hơn đến thực phẩm không chứa gluten và lactose không? |
Marie | For people with allergies or food intolerances? I don’t know. (Q27) Lots of people I know have been buying that type of food for years now. Dành cho người bị dị ứng hoặc không dung nạp thực phẩm? Tôi không biết. Rất nhiều người tôi biết đã mua loại thực phẩm đó trong nhiều năm nay. |
Colin | Yes, even if they haven’t been diagnosed with an allergy. Có, ngay cả khi họ chưa được chẩn đoán bị dị ứng. |
Marie | That’s right. One thing I’ve noticed is the number of branded products related to celebrity chefs – people watch them cooking on TV and then buy things like spice mixes or frozen foods with the chef’s name on . . . (Q28) I bought something like that once, but I won’t again. Đúng rồi. Một điều tôi nhận thấy là số lượng sản phẩm có thương hiệu liên quan đến các đầu bếp nổi tiếng – mọi người xem họ nấu ăn trên TV và sau đó mua những thứ như hỗn hợp gia vị hoặc thực phẩm đông lạnh có tên đầu bếp trên đó. . . Tôi đã mua thứ gì đó như vậy một lần, nhưng tôi sẽ không mua lần nữa. |
Colin | Yeah – I bought a ready-made spice mix for chicken which was supposed to be used by a chef I’d seen on television, and it didn’t actually taste of anything. Đúng vậy – Tôi đã mua một hỗn hợp gia vị làm sẵn cho món gà, được cho là sẽ được một đầu bếp mà tôi đã xem trên tivi sử dụng, và nó thực sự không có mùi vị gì cả. |
Marie | Mm. Did the article mention ‘ghost kitchens’ used to produce takeaway food? Ừm. Bài báo có đề cập đến ‘bếp ma’ dùng để sản xuất đồ ăn mang về không? |
Colin | No. What are they? Không. Chúng là gì? |
Marie | Well, they might have the name of a restaurant, but actually they’re a cooking facility just for delivery meals – the public don’t ever go there. (Q29) But people aren’t aware of that – it’s all kept very quiet. Chà, họ có thể có tên là một nhà hàng, nhưng thực ra họ là một cơ sở nấu ăn chỉ phục vụ các bữa ăn giao hàng – công chúng chưa bao giờ đến đó. Nhưng mọi người không biết điều đó – tất cả đều được giữ rất im lặng. |
Colin | So people don’t realise the food’s not actually from the restaurant? Vậy là mọi người không nhận ra đồ ăn thực ra không phải từ nhà hàng à? |
Marie | Right. Được rồi |
Colin | Did you know more and more people are using all sorts of different mushrooms now, to treat different health concerns? Things like heart problems? Bạn có biết hiện nay ngày càng có nhiều người sử dụng đủ loại nấm khác nhau để điều trị các vấn đề sức khỏe khác nhau? Những thứ như vấn đề về tim? |
Marie | Hmm. They might be taking a bio risk there. Ừm. Họ có thể gặp rủi ro sinh học ở đó. |
Colin | (Q30) Yes, it’s hard to know which varieties are safe to eat. Anyway maybe now . . Đúng, thật khó để biết loại nào an toàn để ăn. Dù sao có lẽ bây giờ. . |
Đáp án | Từ vựng trong câu hỏi | Từ vựng trong bài nghe |
Q21-22.
B/D |
most satisfying
experimenting designs |
a great feeling
play around different patterns |
Q23-24. A/E | certain foods | drugstores in hospitals and pharmacies.
a joint of meat |
Q25. D | encourage | motivate |
Q26. G | stricter regulations | government needs to do something |
Q27. C | widespread | lots of people I know have been buying |
Q28. B | ||
Q29. F | know little | aren’t aware of
don’t realize |
Q30. H | dangerous | a big risk |
3. Từ vựng
- alternative (noun) /ɒlˈtɜː.nə.tɪv/: sự lựa chọn, sự thay thế
ENG: something that is different from something else, especially from what is usual, and offering the possibility of choice - stale (adj) /steɪl/: cũ, để đã lâu; ôi, chớm thối, chớm hỏng (thịt, trứng…)
ENG: no longer new or fresh, usually as a result of being kept for too long - appetising (adj) /ˈæp·ɪˌtɑɪ·zɪŋ/: làm cho ăn ngon miệng
ENG: interesting or attractive, esp. because you think it will be good to eat - throw away (phrasal verb): vứt đi
ENG: to get rid of something by treating it as garbage - come across (phrasal verb): bắt gặp
ENG: to find something by chance - pharmacy (noun) /θiːm/: hiệu thuốc; phòng bào chế; trạm phát thuốc
ENG: a shop or part of a shop in which medicines are prepared and sold - food intolerance (noun): không dung nạp thực phẩm
ENG: your gut is sensitive to certain foods and cant tolerate them
Sách luyện thi IELTS hay phù hợp với band 6.0+
Combo 6 cuốn sách luyện đề IELTS sát thật, tỉ lệ trúng tủ cao
- Dịch song ngữ, giải chi tiết IELTS Listening & Reading Cam 7-19
- Hơn 100 bài mẫu IELTS Writing Task 1 & 2 band 7.0+ đa dạng chủ đề
- Bài mẫu Speaking Part 1-2-3 cho 56 chủ đề thường gặp
Đảm bảo đây là bộ sách luyện đề IELTS sát thật, dễ đọc, và chi tiết nhất dành riêng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.

Part 4: Ceide Fields
1. Phân tích câu hỏi
Complete the notes below.
Write ONE WORD ONLY for each answer.
Ceide Fields
Chủ nghĩa khắc kỷ
- an important Neolithic archaeological site in the northwest of Ireland
một địa điểm khảo cổ thời kỳ đồ đá mới quan trọng ở phía tây bắc Ireland Discovery
Discovery
Sự khám phá
- In the 1930s, a local teacher realised that stones beneath the bog surface were once 31_______
Vào những năm 1930, một giáo viên địa phương nhận ra rằng những viên đá bên dưới bề mặt đầm lầy đã từng có tuổi 31______
→ Cần một tính từ đằng sau tobe
- His 32 _______ became an archaeologist and undertook an investigation of the site:
32 _______ của ông đã trở thành một nhà khảo cổ học và tiến hành một cuộc điều tra về địa điểm này:
→ Chỗ trống cần một danh từ chỉ sở hữu
- a traditional method used by local people to dig for 33 _______ was used to identify where stones were located
một phương pháp truyền thống được người dân địa phương sử dụng để đào 33 _______ đã được sử dụng để xác định vị trí của đá
- carbon dating later proved the site was Neolithic.
việc xác định niên đại bằng carbon sau đó đã chứng minh địa điểm này là thời kỳ đồ đá mới.
- Items are well preserved in the bog because of a lack of 34 _______
Các đồ vật được bảo quản tốt trong đầm lầy vì thiếu 34 _______
→ Chỗ trống cần một danh từ đằng sau giới từ
Neolithic farmers
Nông dân thời đồ đá mới
- Houses were 35 _______ in shape and had a hole in the roof.
Những ngôi nhà có hình dạng 35 ______ và có một cái lỗ trên mái nhà.
- Neolithic innovations include:
Những đổi mới về đồ đá mới bao gồm:
– cooking indoors
nấu ăn trong nhà
– pots used for storage and to make 36 _______
chậu dùng để đựng và làm 36 _______
- Each field at Ceide was large enough to support a big 37 _______
Mỗi cánh đồng ở Ceide đủ rộng để hỗ trợ 37 _______ lớn
→ Chỗ trống cần một danh từ để bổ sung cho tính từ đằng trước
- The fields were probably used to restrict the grazing of animals – no evidence of structures to house them during 38 _______
Những cánh đồng có lẽ đã được sử dụng để hạn chế việc chăn thả động vật – không có bằng chứng nào về các công trình kiến trúc để nuôi chúng trong suốt 38 _______
Reasons for the decline in farming
Nguyên nhân chăn nuôi sụt giảm
- a decline in 39 _______ quality
sự suy giảm chất lượng 39 _______
→ Chỗ trống có thể là một danh từ hoặc tính từ để bổ sung cho danh từ “quality”
- an increase in 40 _______
sự gia tăng trong 40 _______
→ Chỗ trống là một danh từ để đứng phía sau giới từ
2. Phân tích đáp án
For my presentation today, I’m going to talk about the Ceide Fields in the northwest of Ireland, one of the largest Neolithic sites in the world. I recently visited this site and observed the work that is currently being done by a team of archaeologists there.
Trong bài thuyết trình hôm nay, tôi sẽ nói về Cánh đồng Ceide ở phía tây bắc Ireland, một trong những địa điểm thời kỳ đồ đá mới lớn nhất trên thế giới. Gần đây tôi đã đến thăm địa điểm này và quan sát công việc hiện đang được thực hiện bởi một nhóm các nhà khảo cổ học ở đó.
The site was first discovered in the 1930s by a local teacher, Patrick Caulfield. He noticed that when local people were digging in the bog, they were constantly hitting against what seemed to be (Q31) rows of stones. He realised that these must be walls and that they must be thousands of years old for them to predate the bog which subsequently grew over them
Địa điểm này được phát hiện lần đầu tiên vào những năm 1930 bởi một giáo viên địa phương, Patrick Caulfield. Ông nhận thấy rằng khi người dân địa phương đào trong đầm lầy, họ liên tục va phải những thứ trông giống như hàng đá. Anh ta nhận ra rằng đây chắc hẳn là những bức tường và chúng phải có hàng nghìn năm tuổi mới có thể tồn tại trước đầm lầy sau đó mọc lên trên chúng.
Đáp án | Từ vựng trong câu hỏi | Từ vựng trong bài nghe |
Q31. walls | eneath the bog surface | the bog which subsequently grew over |
Q32. son | undertook an investigation | explore further |
Q33. fuel | identify where stones were located | map the formation of the stones |
Q34. oxygen | the lack of | deficiency |
Q35. rectangular | ||
Q36. lamps | ||
Q37. family | large enough | a suitable size |
Q38. winter | restrict the grazing of animals | prevent overgrazing |
Q39. soil | ||
Q40. rain |
3. Từ vựng
- archaeologist (noun) /ˌɑː.kiˈɒl.ə.dʒɪst/: nhà khảo cổ
ENG: someone who studies the buildings, graves, tools, and other objects of people who lived in the past - iron probes (noun): que thăm bằng sắt
ENG: metal rods used to explore or investigate something, typically underground - settlement (noun) /ˈset.əl.mənt/: chỗ ở
ENG: a place where people come to live or the process of settling in such a place - saturated (adjective) /ˈsætʃ.ər.eɪ.tɪd/: no, bão hoà
ENG: completely filled with something so that no more can be added - decay (verb) /dɪˈkeɪ/: suy tàn, hư nát
ENG: to become gradually damaged, worse, or less; to cause something to do this - accumulate (verb) /əˈkjuː.mjə.leɪt/: chất đống, chồng chất, tích luỹ, gom góp lại
ENG: to gradually increase in number or amount - cease (verb) /siːs/: dừng
ENG: to stop something - abruptly (adverb) /əˈbrʌpt.li/: bất ngờ, đột ngột
ENG: in a sudden, unexpected, and sometimes unpleasant way
Mới bắt đầu học IELTS, tài liệu nào tốt?
Combo 4 cuốn Hướng dẫn tự học IELTS dành riêng cho người Việt
- Listening & Reading: Tiếp cận IELTS theo từng dạng câu hỏi, chia sẻ chiến thuật làm bài, mẹo hay cho từng dạng, và bài tập thực hành theo dạng.
- Writing: Hướng dẫn chi tiết cách viết câu – đoạn – bài văn và nhiều templates phong phú, rất dễ áp dụng
- Speaking: Cấu trúc câu trả lời tốt cho Speaking Part 1-2-3 kèm từ vựng phổ biến
Chắc chắn đây là bộ sách cực dễ đọc và dễ áp dụng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.
