Giải đề IELTS Writing Cambridge 13 Test 2 (full 2 tasks)

Cam 13 Test 2 Writing Task 1

The chart below shows the percentage of households in owned and rented accommodation in England and Wales between 1918 and 2011.

Summarise the information by selecting and reporting the main features and make comparison where relevant.

Bài mẫu tham khảo

The bar chart compares the numbers of families dwelling in their own or rented houses in England and Wales from 1918 to 2011

Obviously, renting houses became a less popular accommodation choice over the time, while a higher percentage of families settled in their own homes.

In 1918, more than three-quarters of households in England and Wales needed to rent accommodation, compared to only about 22% of those owning their private living place. Whilst the former decreased gradually during the half following decade, the opposite was true for the latter. In 1971, both figures recorded 50%, half living in owned and half in rented accommodation.

From that time onwards, renting houses lost its popularity when its figure generally showed a fall of under 20%. In contrast, house possession’s figure increased to nearly 70% in 2001 before a trivial decrease in the last 10 years.

(150 words)

Xem phân tích, dịch bài, từ vựng
Phân tích bàiDịch bài mẫuTừ vựng hay

Dạng biểu đồ: Biểu đồ bar chart có sự thay đổi theo thời gian, so sánh giữa tỉ lệ hộ gia đình ở nhà của mình và ở nhà thuê

Cấu trúc bài viết:

Introduction: Paraphrase câu hỏi bằng từ đồng nghĩa

  • The chart = the bar chart
  • Shows = compares = illustrates
  • Households = families
  • Own = possess
  • Rent = leased
  • Between 1918 and 2011 = from 1918 to 2011 = over the period of 92 years

Overview

  • Tỉ lệ households in rented accommodation giảm, nhưng ngược lại tỉ lệ households in owned accommodation lại tăng

Body paragraph 1: Mô tả giai đoạn đầu tiên

  • Năm 1918: renting chiếm khoảng 75% và gấp 3 lần số lượng của owning
  • Từ đó đến năm 1971 số liệu của renting giảm nhưng số liệu của owning lại tăng dần
  • Đến năm 1971 thì hai số liệu này bằng nhau

Body paragraph 2: Mô tả giai đoạn thứ 2

  • Nửa giai đoạn sau, renting tiếp tục giảm và owning tiếp tục tăng
  • Năm 2011, số liệu của owning là khoảng 65%, trong khi số liệu của renting chỉ khoảng 35%

Biểu đồ bảng so sánh số lượng các gia đình sống trong nhà riêng hoặc thuê ở Anh và xứ Wales từ năm 1918 đến 2011

Rõ ràng, thuê nhà đã trở thành một lựa chọn chỗ ở ít phổ biến hơn theo thời gian, trong khi tỷ lệ cao hơn các gia đình định cư tại nhà riêng của họ.

Năm 1918, hơn ba phần tư hộ gia đình ở Anh và xứ Wales cần thuê nhà ở, so với chỉ khoảng 22% những người sở hữu nơi ở riêng. Trong khi số liệu nhắc đến trước (thuê nhà ở) giảm dần trong nửa thập kỷ sau, thì điều ngược lại là đúng với số liệu nhắc sau (mua nhà). Năm 1971, cả hai con số ghi nhận 50%, một nửa sống trong sở hữu và một nửa ở trọ.

Từ thời điểm đó trở đi, việc thuê nhà đã mất đi sự phổ biến khi con số của nó thường cho thấy sự sụt giảm xuống dưới 20%. Ngược lại, số lượng người sở hữu nhà ở tăng lên gần 70% vào năm 2001 trước khi giảm đáng kể trong 10 năm cuối.

  • dwell in (verb): to live somewhere – sống
  • whilst (conjunction): used to contrast two things – nhưng
  • possession (noun): (formal) the state of having or owning something
  • trivial (adjective): not important or serious; not worth considering – không đáng kể

Gợi ý sách liên quan

Giải đề thi thật IELTS Writing Task 1 & 2

 

Nếu bạn muốn tham khảo các bài mẫu IELTS Writing bám sát với đề thi thật nhất, thuộc những chủ đề thường được hỏi trong IELTS Writing Task 2, sở hữu cuốn này chính là sự lựa chọn tuyệt vời.

 

Cam 13 Test 2 Writing Task 2

Some people believe that nowadays we have too many choices.

To what extent do you agree or disagree?

Bài mẫu tham khảo

In the past, people led very restrictive lives, they took the profession of their fathers, ate the foods locally available, and lived in the places their families had lived since immemorial time. This has changed in the modern-day, as people have much more freedom to pursue whatever they want to do, however, some believe that this is not a positive outcome for individuals. This is a shortsighted outlook and fails to recognize the benefits of increased numbers of options in our lives.

When people decry the amount of freedom modern people possess, it is usually because they are fundamentally unhappy about their own lives and decision-making processes. They want someone else to make these choices for them because they are unwilling or unequipped to do so for themselves. This makes it not a problem of innumerable choices, but simply because of their own personal defects.

One cannot deny the social and economic benefits of the choices present in modern-day society. People can pursue whatever education or profession they wish to and this alone has significant effects on social mobility, as well as personal happiness. If someone truly believes they are unhappy with the power they have over their own lives, they have probably not experienced the alternative.

While some disaffected individuals may believe that they suffer from the pain of having too many decisions to make in their lives, their belief is probably ill-founded in their own distress.

(250 words)

Xem phân tích, dịch bài, từ vựng
Phân tích bàiDịch bài mẫuTừ vựng hay

Dạng câu hỏi: Opinion (too many choices → mỗi người phải lựa chọn khác nhau và đây là 1 điều không tốt (too có tính negative)

Cấu trúc bài viết:

Introduction

  • Paraphrase: Ngày xưa, mọi người khá hạn chế về sự lựa chọn, nhưng ngày nay, mọi người có nhiều tự do để lựa chọn hơn. Mọi người nghĩ nhiều sự lựa chọn là không tốt.
  • Give opinion: Suy nghĩ trên khá thiển cận, vì mọi người không nhận ra lợi ích của việc có nhiều sự lựa chọn

Body paragraph 1

  • Topic sentence: Một số người không thích có quá nhiều sự lựa chọn vì họ không hài lòng về cuộc sống, họ có thể đã lựa chọn sai
  • Main argument: Những người này thích có người khác đưa quyết định cho họ, họ không sẵn sàng tự mình lựa chọn
  • Supporting argument: Vấn đề không phải nằm ở việc có nhiều sự lựa chọn là không tốt, mà là do họ không có khả năng đưa quyết định chính xác

Body paragraph 2

  • Topic sentence: Nhiều sự lựa chọn là tốt, kể cả về kinh tế và xã hội
  • Main argument: Mọi người có thể làm bất kể điều gì họ thích → tạo nên những sự chuyển dịch trong xã hội và hạnh phúc của con người
  • Supporting argument: Mọi người có thể theo đuổi bất kỳ nền giáo dục hoặc nghề nghiệp nào → họ cảm thấy vui vẻ, xã hội thì đang dạng nguồn lao động

Conclusion

  • Paraphrase with opinion: Có nhiều sự lựa chọn là tốt

Trước đây, người dân sống rất hạn chế, họ theo nghề của cha mình, ăn các loại thực phẩm có sẵn tại địa phương và sống ở những nơi mà gia đình họ đã sống từ thời xa xưa. Điều này đã thay đổi trong thời hiện đại, khi mọi người có nhiều tự do hơn để theo đuổi bất cứ điều gì họ muốn làm, tuy nhiên, một số người tin rằng đây không phải là một kết quả tích cực cho các cá nhân. Đây là một viễn cảnh thiển cận và không nhận ra lợi ích của số lượng tùy chọn tăng lên trong cuộc sống của chúng ta.

Khi mọi người chê bai sự tự do mà người hiện đại sở hữu, thường là do về cơ bản họ không hài lòng về cuộc sống và quá trình ra quyết định của mình. Họ muốn người khác đưa ra những lựa chọn này cho họ, bởi vì họ không sẵn lòng hoặc không hoàn thành để làm điều đó cho chính họ. Điều này không phải do có sự lựa chọn, mà chỉ đơn giản là do yếu kém của chính họ

Người ta không thể phủ nhận lợi ích kinh tế và xã hội của những lựa chọn hiện tại trong xã hội hiện đại. Mọi người có thể theo đuổi bất kỳ giáo dục hoặc nghề nghiệp nào họ muốn và chỉ riêng điều này thôi cũng đã có ảnh hưởng đáng kể đến khả năng di chuyển xã hội, cũng như hạnh phúc cá nhân. Nếu ai đó thực sự tin rằng họ không hài lòng với sức mạnh mà họ có trong cuộc sống của mình, có lẽ họ đã không trải nghiệm sự thay đổi.

Trong khi một số cá nhân không bị ảnh hưởng có thể tin rằng họ phải chịu đựng nỗi đau khi có quá nhiều quyết định đưa ra trong cuộc sống, thì niềm tin của họ có lẽ là không chính đáng trong sự đau khổ của chính họ.

  • restrictive (adjective): imposing restrictions or limitations on someone’s activities or freedom – hạn chế
  • pursue (verb): seek to attain or accomplish (a goal) over a long period – theo đuổi
  • shortsighted (adjective): lacking imagination or foresight – thiển cận.
  • decry: publicly denounce – chê bai
  • fundamentally (adverb): in central or primary respects – về cơ bản
  • unwilling (adjective): not ready, eager, or prepared to do something – bất tắc dĩ
  • unequipped (adjective): not equipped with the necessary items or skills – chưa hoàn thành
  • alternative (adjective): (of one or more things) available as another possibility – thay thế
  • disaffected (adjective): dissatisfied with the people in authority and no longer willing to support them – không bị ảnh hưởng
  • ill-founded (adjective): (especially of an idea or belief) not based on fact or reliable evidence – không rõ nguyên nhân, bằng chứng.

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • ĐT: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng