Đáp án IELTS Listening Cambridge 16 Test 4 – Transcript & Answers

Part 1: Holiday rental 

Questions 1-10

A. Phân tích câu hỏi

Complete the notes below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

Holiday rental
Cho thuê kỳ nghỉ

Owners’ names: Jack Fitzgerald and Shirley Fitzgerald
Tên chủ sở hữu: Jack Fitzgerald và Shirley Fitzgerald

Granary Cottage
Nhà nông thôn

  • available for week beginning 1…….…. May
    trống vào đầu tuần 1 …….…. tháng năm > cần điền một số thứ tự để chỉ rằng nhà nông thôn trống vào ngày bao nhiêu của tháng năm 
  • cost for the week: 2 £………..
    chi phí trong tuần: 2 ……….. bảng Anh > cần điền số để nói về giá cả 

3 …………. Cottage
3 …………. nhà nhỏ > cần điền danh/ tính từ để chỉ một loại chỗ ở 

  • cost for the week: £480
    chi phí trong tuần: 480 bảng Anh 
  • building was originally a 4………
    tòa nhà ban đầu là 4 ……… > cần điền một danh từ số ít chỉ mục đích ban đầu của tòa nhà là gì, bưu điện, nhà kho, thư viện … hay là gì 
  • walk through doors from living room into a 5 ……….
    đi qua cửa từ phòng khách vào một ………. > cần điền danh từ số ít chỉ một loại phòng nữa như phòng ngủ, phòng bếp … hoặc một phần trong nhà như sân, vườn … 
  • several 6……….. spaces at the front
    vài khoảng trống 6 ……….. ở phía trước > cần điền một danh/ tính từ bổ sung cho từ spaces xuất hiện ở phía trước ngôi nhà 
  • bathroom has a shower
    phòng tắm có vòi sen
  • central heating and stove that burns 7………..
    lò sưởi trung tâm và bếp đốt 7 ……… > cần điền một danh từ chỉ một loại nguyên liệu, như bếp đốt gỗ, đốt xăng, dầu …. 
  • views of old 8………….. from living room
    nhìn ra 8 ………….. cũ từ phòng khách > cần danh từ chỉ một địa điểm nào đã cũ, cổ xưa mà ta có thể nhìn thấy từ phòng khách 
  • view of hilltop 9……… from the bedroom
    tầm nhìn ra đỉnh đồi 9 ……… từ phòng ngủ < cần một danh từ chỉ một thứ nằm ở đỉnh đồi, có thể nhìn thấy từ phòng ngủ 

Payment
Thanh toán

  • deposit: £144
    tiền đặt cọc: 144 bảng Anh 
  • deadline for final payment: end of 10 ………….
    hạn nộp cuối cùng: hết 10 …………. > cần điền một điểm thời gian nào đó, khả năng cao là tháng nào

B. Phân tích đáp án

SHIRLEY: Hello?
Xin chào 

TOM: Oh hello. I was hoping to speak to Jack Fitzgerald about renting a cottage.
Ồ, xin chào. Tôi đã hy vọng nói chuyện với Jack Fitzgerald về việc thuê một ngôi nhà.

SHIRLEY: I’m his wife, Shirley, and we own the cottages together, so I’m sure I can help you.
Tôi là vợ anh ấy, Shirley, và chúng tôi cùng sở hữu những ngôi nhà nhỏ, vì vậy tôi chắc rằng tôi có thể giúp bạn.

TOM: Great. My name’s Tom. Some friends of ours rented Granary Cottage from you last year, and they thought it was great. So my wife and I are hoping to come in May for a week.
Tuyệt vời. Tên tôi là Tom. Một số người bạn của chúng tôi đã thuê Granary Cottage ở đây vào năm ngoái, và họ thấy nó rất tuyệt. Vì vậy, vợ chồng tôi đang hy vọng ở đây một tuần vào tháng 5.

SHIRLEY: What date did you have in mind?
Bạn định khi nào đến?

TOM: The week beginning the 14th, if possible.
Tuần bắt đầu từ ngày 14, nếu có thể.

SHIRLEY: I’ll just check … I’m sorry, Tom, it’s already booked that week.(Q1) It’s free the week beginning the 28th, though, for seven nights. In fact, that’s the only time you could have it in May.
Tôi sẽ kiểm tra … Tôi xin lỗi, Tom, đã có người đặt trong tuần đó. Tuy nhiên, chưa có ai đặt vào tuần bắt đầu từ ngày 28, trong bảy đêm. Thực tế thì đó là thời gian trống duy nhất trong tháng Năm.

TOM: Oh. Well, we could manage that, I think. We’d just need to change a couple of things. How much would it cost?
Ồ. Tôi nghĩ là chúng ta có thể sắp xếp được. Chúng tôi chỉ cần thay đổi một vài thứ. Chi phí thì bao nhiêu hả bạn?

SHIRLEY: That’s the beginning of high season, so it’d be (Q2) £550 for the week.
Đó là đầu mùa cao điểm, vì vậy nó sẽ là 550 bảng cho 1 tuần.

TOM: Ah. That’s a bit more than we wanted to pay, I’m afraid. We’ve budgeted up to £500 for accommodation.
À. Tôi e rằng nhiều hơn một chút so với số tiền chúng tôi muốn trả. Chúng tôi đã lập ngân sách tối đa là 500 bảng cho chỗ ở.

SHIRLEY: Well, we’ve just finished converting another building into a cottage, which we’re calling (Q3) Chervil Cottage.
Chà, chúng tôi vừa hoàn thành việc chuyển đổi một tòa nhà khác thành một ngôi nhà nhỏ, tên là Chervil Cottage.

TOM: Sorry? What was that again?
Xin lỗi? Tên là gì cơ?

SHIRLEY: Chervil. C-H-E-R-V for Victor I-L. 

TOM: Oh, that’s a herb, isn’t it?
Ồ, đó là một loại thảo mộc, phải không?

SHIRLEY: That’s right. It grows fairly wild around here. You could have that for the week you want for £480.
Đúng vậy. Nó mọc khá hoang dã quanh đây. Bạn có thể ở đó trong một tuần với giá là 480 bảng.

TOM: OK. So could you tell me something about it, please?
Được. Xin vui lòng cho tôi biết chút thông tin nhé?

SHIRLEY: Of course. (Q4) The building was built as a garage. It’s a little smaller than Granary Cottage.
Tất nhiên. Tòa nhà được xây dựng là nhà để xe. Nó nhỏ hơn một chút so với Granary Cottage.

TOM: So that must sleep two people, as well?
Vậy thì chắc phải hai người ngủ cùng nhau nhỉ?

SHIRLEY: That’s right. There’s a double bedroom.
Đúng vậy. Có một phòng ngủ đôi.

TOM: Does it have a (Q5) garden?
Nó có vườn không?

SHIRLEY: Yes, you get to it from the living room through French doors, and we provide two deckchairs. We hope to build a patio in the near future, but I wouldn’t like to guarantee it’ll be finished by May.
Có, từ phòng khách bạn đi xuyên qua một cánh cửa kiểu Pháp là đến vườn, và ở đó có hai ghế xếp. Chúng tôi hy vọng sẽ xây dựng một sân trong tương lai gần, nhưng tôi không chắc nó sẽ hoàn thành vào tháng 5.

TOM: ОК.
Vâng

SHIRLEY: The front door opens onto the old farmyard, and (Q6) parking isn’t a problem – there’s plenty of room at the front for that. There are some trees and potted plants there.
Cửa trước mở ra sân trang trại cũ và chỗ đậu xe không phải là vấn đề – có rất nhiều chỗ ở phía trước trang trại cũ. Có một số cây và chậu cây ở đó.

TOM: What about facilities in the cottage? It has standard things like a cooker and fridge, I presume.
Còn về cơ sở vật chất trong ngôi nhà này? Tôi đoán nó có những thứ tiêu chuẩn như nồi cơm điện và tủ lạnh.

SHIRLEY: In the kitchen area there’s a fridge-freezer and we’ve just put in an electric cooker.
Trong khu vực bếp có một tủ lạnh-tủ đông và chúng tôi vừa đặt một nồi cơm điện.

TOM: Is there a washing machine?
Có máy giặt không?

SHIRLEY: Yes. There’s also a TV in the living room, which plays DVDs too. The bathroom is too small for a bath, so there’s a shower instead. I think a lot of people prefer that nowadays, anyway.
Vâng. Ngoài ra còn có một TV trong phòng khách, chạy được cả DVD. Phòng tắm quá nhỏ để có một bồn tắm, vì vậy hãy có vòi hoa sen để thay thế. Tôi nghĩ ngày nay rất nhiều người thích điều đó hơn.

TOM: It’s more environmentally friendly, isn’t it? Unless you spend half the day in it!
Nó thân thiện với môi trường hơn, phải không? Trừ khi bạn dành nửa ngày trong đó!

SHIRLEY: Exactly.
Chính xác 

TOM: What about heating? It sometimes gets quite cool at that time of year.
Còn về sưởi ấm? Thời tiết đôi khi khá lạnh vào thời điểm đó trong năm.

SHIRLEY: There’s central heating, and if you want to light a fire, (Q7) there’s a stove. We can provide all the wood you need for it. It smells so much nicer than coal, and it makes the room very cosy – we’ve got one in our own house.
Có hệ thống sưởi trung tâm, và nếu bạn muốn đốt lửa, có bếp. Chúng tôi có thể cung cấp gỗ bạn cần. Nó có mùi thơm hơn rất nhiều so với mùi than, và nó làm cho căn phòng trở nên rất ấm cúng – chúng tôi đã có một cái trong nhà riêng của mình.

TOM: That sounds very pleasant. Perhaps we should come in the winter, to make the most of it!
Nghe rất dễ chịu. Có lẽ chúng ta nên đến vào mùa đông, để tận dụng tối đa!

SHIRLEY: Yes, we find we don’t want to go out when we’ve got the fire burning. There are some attractive views from the cottage, which I haven’t mentioned. There’s (Q8) a famous stone bridge – it’s one of the oldest in the region, and you can see it from the living room. It isn’t far away. The (Q9) bedroom window looks in the opposite direction, and has a lovely view of the hills and the monument at the top.
Vâng, chúng tôi thấy rằng chúng tôi không muốn ra ngoài khi chúng tôi đã có ngọn lửa đang bùng cháy. Có một số góc nhìn hấp dẫn từ ngôi nhà, mà tôi chưa đề cập đến. Có một cây cầu đá nổi tiếng – nó là một trong những cây cầu lâu đời nhất trong vùng và bạn có thể nhìn thấy nó từ phòng khách. Nó không xa. Cửa sổ phòng nhìn về hướng ngược lại và có tầm nhìn tuyệt đẹp ra những ngọn đồi và đài tưởng niệm ở trên cùng.

TOM: Well, that all sounds perfect. I’d like to book it, please. Would you want a deposit?
Chà, tất cả đều có vẻ hoàn hảo. Tôi muốn đặt nó. Tôi đặt cọc nhé?

SHIRLEY: Yes, we ask for thirty percent to secure your booking, so that’ll be, um, £144.
Có, chúng tôi yêu cầu ba mươi phần trăm để đảm bảo đặt phòng của bạn, vì vậy, đó sẽ là, ừm, 144 bảng.

TOM: And when would you like the rest of the money?
Và khi nào tôi nộp số tiền còn lại?

SHIRLEY: You’re coming in May, so (Q10) the last day of March, please.
Bạn sẽ đến vào tháng Năm, vì vậy ngày cuối cùng của tháng Ba bạn sẽ nộp nhé.

TOM: Fine
Được 

SHIRLEY: Excellent. Could I just take your details
Tuyệt quá. Bạn có thể cho tôi thông tin chi tiết ……………….

Đáp án Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong bài nghe
Q1. 28th Available Free
Q2. 550
Q3. Chervil
Q4. garage Originally  Was built as a garage
Q5. garden walk through doors from living room into a garden you get to the garden from the living room through French doors
Q6. parking Several parking spaces Plenty of room
Q7. wood
Q8. bridge Old bridge   One of the oldest in the region
Q9. monument Hilltop monument  Monument at the top
Q10. March final payment The rest of the money

C. Từ vựng

  • cottage (noun) /ˈkɒtɪdʒ/: nhà vùng nông thôn
    ENG: a small house, especially in the country
  • manage (verb) /ˈmænɪdʒ/: quản lý, sắp xếp
    ENG: to control or be in charge of a business, a team, an organization, land, etc.
  • herb (noun) /hɜːb/: thảo mộc
    ENG: plant whose leaves, flowers or seeds are used to add taste to food, in medicines or for their pleasant smell
  • patio (noun) /ˈpætiəʊ/: sân
    ENG: a flat hard area outside, and usually behind, a house where people can sit
  • unless (conjunction) /ənˈles/: trừ khi
    ENG: used to give the only situation in which something will not happen or be true
  • deposit (noun) /dɪˈpɒzɪt/: tiền cọc
    ENG: a sum of money that is paid by somebody when they rent something and that is returned to them if they do not lose or damage the thing they are renting

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Part 2: Local council report on traffic and highways 

Questions 11-14. Choose the correct letter, AB or C.

Local council report on traffic and highways

11   A survey found people’s main concern about traffic in the area was

  •   cuts to public transport.
  •   poor maintenance of roads.
  •   changes in the type of traffic.

12   Which change will shortly be made to the cycle path next to the river?

  •   It will be widened.
  •   It will be extended.
  •   It will be resurfaced.

13   Plans for a pedestrian crossing have been postponed because

  •   the Post Office has moved.
  •   the proposed location is unsafe.
  •   funding is not available at present.

14   On Station Road, notices have been erected

  •   telling cyclists not to leave their bikes outside the station ticket office.
  •  asking motorists to switch off engines when waiting at the level crossing.
  •   warning pedestrians to leave enough time when crossing the railway line.

Questions 15-20

Label the map below. Write the correct letter, A-I, next to Questions 15-20.

Recreation ground after proposed changes

  • 15   New car park                            ……………
  • 16   New cricket pitch                    ……………
  • 17   Children’s playground            ……………
  • 18   Skateboard ramp                     ……………
  • 19   Pavilion                                      ……………
  • 20   Notice board                            ……………

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 11 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Part 3

Questions 21-30

A. Phân tích câu hỏi

Questions 21-22. Choose TWO letters, A-E.

Which TWO benefits of city bike-sharing schemes do the students agree are the most important?

A. reducing noise pollution
B. reducing traffic congestion
C. improving air quality
D. encouraging health and fitness
E. making cycling affordable

HAI lợi ích của chương trình chia sẻ xe đạp trong thành phố mà học sinh đồng ý là quan trọng nhất?

A. giảm ô nhiễm tiếng ồn
B. giảm ùn tắc giao thông
C. cải thiện chất lượng không khí
D. khuyến khích sức khỏe và thể chất
E. làm cho đi xe đạp giá cả phải chăng

>> Nói đến những lợi ích của việc sử dụng xe đạp chung, nhưng đây phải là những lợi ích quan trọng nhất > chú ý từ ‘most important’

Questions 23–24
Choose TWO letters, A-E.

Which TWO things do the students think are necessary for successful bike-sharing schemes?

A. Bikes should have a GPS system.
B. The app should be easy to use.
C. Public awareness should be raised.
D. Only one scheme should be available.
E. There should be a large network of cycle lanes.

HAI điều các sinh viên nghĩ là cần thiết để các chương trình chia sẻ xe đạp thành công?

A. Xe đạp phải có hệ thống GPS.
B. Ứng dụng phải dễ sử dụng.
C. Nhận thức của cộng đồng cần được nâng cao.
D. Chỉ nên có một lược đồ.
E. Cần có một mạng lưới lớn các làn đường dành cho xe đạp

>> Câu hỏi đang hỏi về hai yếu tố quan trọng, cần thiết để chương trình chia sẻ xe đạp thành công 

Questions 25–30
What is the speakers’ opinion of the bike-sharing schemes in each of the following cities?
Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-G, next to Questions 25–30.

Opinion of bike-sharing scheme

A. They agree it has been disappointing.
B. They think it should be cheaper.
C. They are surprised it has been so successful.
D. They agree that more investment is required.
E. They think the system has been well designed.
F. They disagree about the reasons for its success.
G. They think it has expanded too quickly.

Cities

25. Amsterdam …………….

26. Dublin …………….

27. London …………….

28. Buenos Aires …………….

29. New York …………….

30. Sydney …………….

Ý kiến của người nói về các chương trình chia sẻ xe đạp ở mỗi thành phố sau đây là gì?

A. Họ đồng ý rằng điều đó thật đáng thất vọng.
B. Họ nghĩ rằng nó nên rẻ hơn.
C. Họ ngạc nhiên vì nó đã thành công như vậy.
D. Họ đồng ý rằng cần phải đầu tư nhiều hơn.
E. Họ nghĩ rằng hệ thống đã được thiết kế tốt.
F. Họ không đồng ý về lý do thành công của nó.
G. Họ nghĩ rằng nó đã mở rộng quá nhanh.

> Nội dung bài nói sẽ đề cập theo thứ tự của các thành phố. Chú ý về những từ vựng mô tả cảm xúc của học sinh như ‘agree, surprised, disagree …’

B. Phân tích đáp án 

JAKE: Now that we’ve done all the research into bike-sharing schemes in cities around the world, we need to think about how we’re going to organise our report.
Bây giờ chúng ta đã thực hiện tất cả các nghiên cứu về các chương trình chia sẻ xe đạp ở các thành phố trên thế giới, chúng ta cần suy nghĩ về cách chúng tôi sắp xếp báo cáo của mình.

AMY: Right. I think we should start by talking about the benefits. I mean it’s great that so many cities have introduced these schemes where anyone can pick up a bike from dozens of different locations and hire it for a few hours. It makes riding a bike very convenient for people.
Đúng vậy. Tôi nghĩ chúng ta nên bắt đầu bằng cách nói về những lợi ích. Ý tôi là thật tuyệt khi rất nhiều thành phố đã giới thiệu những chương trình này. Ai cũng có thể nhận một chiếc xe đạp từ hàng chục địa điểm khác nhau và thuê nó trong vài giờ. Nhờ đó, việc đi xe đạp trở nên rất tiện lợi cho mọi người.

JAKE: Yes, but the costs can add up and that puts people on low incomes off in some places.
Vâng, nhưng chi phí có thể tăng lên và điều đó khiến những người có thu nhập thấp ở một số nơi giảm sút.

AMY: I suppose so, but if it means more people in general are cycling rather than driving, then because they’re increasing the amount of physical activity they do, it’s good for their health.
Mình cũng cho là vậy, nhưng nếu nhiều người đạp xe hơn là lái xe, điều này tốt cho sức khỏe vì họ tham gia hoạt động thể chất nhiều hơn.

JAKE: OK. But isn’t that of less importance? I mean, (Q21/22) doesn’t the impact of reduced emissions on air pollution have a more significant effect on people’s health?
Được. Nhưng tác động về thể chất ít quan trọng hơn đâu đúng không? Ý mình là tác động của việc giảm ô nhiễm không khí có ảnh hưởng đáng kể hơn đến sức khỏe của mọi người hay không?

AMY: Certainly, in some cities bike-sharing has made a big contribution to that. And also helped to cut the number of cars on the road significantly
Chắc chắn, ở một số thành phố, việc chia sẻ xe đạp đã đóng góp một phần rất lớn vào việc giảm ô nhiễm không khí, và cũng giúp cắt giảm đáng kể số lượng ô tô trên đường

JAKE: Which is the main point.
Đó là điểm chính.

MY: Exactly. But I’d say it’s had less of an impact on noise pollution because there are still loads of buses and lorries around.
Chính xác. Nhưng tôi muốn nói rằng nó ít ảnh hưởng đến ô nhiễm tiếng ồn vì vẫn còn rất nhiều xe buýt và xe tải xung quanh.

JAKE: Right.
Đúng thế 

AMY: Shall we quickly discuss the recommendations we’re going to make?
Chúng ta sẽ thảo luận nhanh về các đề xuất mà chúng ta sẽ đưa ra chứ?

JAKE: In order to ensure bike-sharing schemes are successful?
Để đảm bảo các chương trình chia sẻ xe đạp thành công?

AMY: Yes.
Vâng

JAKE: OK. Well, while I think it’s nice to have really state-of-the art bikes with things like GPS, I wouldn’t say they’re absolutely necessary.
Được. Chà, mặc dù tôi nghĩ thật tuyệt khi có những chiếc xe đạp thực sự hiện đại với những thứ như GPS, tôi thấy chúng không hoàn toàn cần thiết.

AMY: (Q23/24) But some technical things are really important – like a fully functional app – so Q23/Q24 people can make payments and book bikes easily. Places which haven’t invested in that have really struggled.
Nhưng một số thứ kỹ thuật thực sự quan trọng – như một ứng dụng đầy đủ chức năng – mọi người có thể thanh toán và đặt xe đạp một cách dễ dàng. Những nơi chưa đầu tư vào đó đã thực sự gặp khó khăn.

JAKE: Good point … Some people say there shouldn’t be competing companies offering separate bike-sharing schemes, but in some really big cities, competition’s beneficial and anyway one company might not be able to manage the whole thing.
Điểm tốt là … Một số người nói rằng không nên có các công ty cạnh tranh cung cấp các chương trình chia sẻ xe đạp riêng biệt, nhưng mà ở một số thành phố thực sự lớn, cạnh tranh có lợi và dù sao thì một công ty có thể không quản lý được toàn bộ.

AMY: Right. Deciding how much to invest is a big question. Cities which have opened loads of new bike lanes at the same time as introducing bike-sharing schemes have generally been more successful – but there are examples of successful schemes where this hasn’t happened … (Q23/24) What does matter though – is having a big publicity campaign.
Đúng vậy. Quyết định đầu tư bao nhiêu là một câu hỏi lớn. Các thành phố đã mở nhiều làn đường dành cho xe đạp mới cùng lúc với việc giới thiệu các chương trình chia sẻ xe đạp thường thành công hơn – nhưng có những ví dụ về các chương trình thành công mà điều này đã không xảy ra … Mặc dù vậy, điều quan trọng là có một chiến dịch quảng bá lớn.

JAKE: Definitely. If people don’t know how to use the scheme or don’t understand its benefits, they won’t use it. People need a lot of persuasion to stop using their cars.
Chắc chắn. Nếu mọi người không biết cách sử dụng chương trình hoặc không hiểu lợi ích của nó, họ sẽ không sử dụng nó. Mọi người cần rất nhiều lời thuyết phục để ngừng sử dụng xe của họ.

AMY: Shall we look at some examples now? And say what we think is good or bad about them.
Bây giờ chúng ta sẽ xem xét một số ví dụ chứ? Và nói những gì chúng ta nghĩ là tốt hay xấu về họ.

JAKE: I suppose we should start with Amsterdam as this was one of the first cities to have a bike-sharing scheme.
Tôi cho rằng chúng ta nên bắt đầu với Amsterdam vì đây là một trong những thành phố đầu tiên có chương trình chia sẻ xe đạp.

AMY: Yes. There was already a strong culture of cycling here. In a way (Q25) it’s strange that there was such a demand for bike-sharing because you’d have thought most people would have used their own bikes.
Vâng. Đã có một nền văn hóa đi xe đạp mạnh mẽ ở đây. Thật kỳ lạ khi có nhu cầu chia sẻ xe đạp như vậy bởi vì bạn đã nghĩ rằng hầu hết mọi người sẽ sử dụng xe đạp của riêng họ.

JAKE: And yet it’s one of the best-used schemes … Dublin’s an interesting example of a success story.
Và đó là một trong những kế hoạch được sử dụng tốt nhất … Dublin là một ví dụ thú vị về một câu chuyện thành công.

AMY: (Q26) It must be because the public transport system’s quite limited.
Chắc là do hệ thống giao thông công cộng còn khá hạn chế.

JAKE: Not really – there’s no underground, but there are trams and a good bus network. I’d say price has a lot to do with it. It’s one of the cheapest schemes in Europe to join.
Không hẳn – không có tàu điện ngầm, nhưng có xe điện và mạng lưới xe buýt tốt. Tôi muốn nói rằng giá cả có liên quan rất nhiều với sự thành công này. Đó là một trong những chương trình rẻ nhất ở Châu Âu.

AMY: But the buses are really slow – anyway the weather certainly can’t be a factor!
Nhưng xe buýt thực sự rất chậm – dù sao thì thời tiết chắc chắn không thể là một yếu tố!

JAKE: No – definitely not. The London scheme’s been quite successful.
Không – chắc chắn là không. Kế hoạch London đã khá thành công.

AMY: Yes – it’s been a really good thing for the city. The bikes are popular and the whole system is well maintained but it isn’t expanding quickly enough.
Vâng – đó là một điều thực sự tốt cho thành phố. Những chiếc xe đạp phổ biến và toàn bộ hệ thống được bảo trì tốt nhưng nó không mở rộng đủ nhanh.

JAKE: Basically, (Q27) not enough’s been spent on increasing the number of cycle lanes. Hopefully that’ll change.
Về cơ bản, họ không đầu tư đủ vào việc tăng số làn đường dành cho xe đạp. Hy vọng rằng điều đó sẽ thay đổi.

AMY: Yes. Now what about outside Europe?
Vâng. Bây giờ về những nơi bên ngoài Châu Âu thì sao?

JAKE: Well bike-sharing schemes have taken off in places like Buenos Aires.
Các kế hoạch chia sẻ xe đạp cũng đã thành công ở những nơi như Buenos Aires.

AMY: Mmm. They built a huge network of cycle lanes to support the introduction of the scheme there, didn’t they? It attracted huge numbers of cyclists where previously there were hardly any.
Mmm. Họ đã xây dựng một mạng lưới khổng lồ các làn đường dành cho xe đạp để hỗ trợ việc giới thiệu chương trình ở đó, phải không? Nó thu hút một lượng lớn người đi xe đạp mà trước đây hầu như không có.

JAKE: (Q28) An example of good planning.
Một ví dụ về lập kế hoạch tốt.

AMY: Absolutely. New York is a good example of how not to introduce a scheme. When they launched it, (Q29) it was more than ten times the price of most other schemes.
Đúng thế. New York là một ví dụ điển hình về việc không nên giới thiệu một kế hoạch như thế nào. Khi họ tung chương trình ra, giá của nó gấp hơn mười lần so với hầu hết các chương trình khác.

JAKE: More than it costs to take a taxi. Crazy. I think the organisers lacked vision and ambition there.
Nhiều hơn cả chi phí đi taxi. Khùng. Tôi nghĩ ban tổ chức đã thiếu tầm nhìn và tham vọng.

AMY: I think so too. Sydney would be a good example to use. I would have expected it to have grown pretty quickly here.
Tôi cũng nghĩ vậy. Sydney sẽ là một ví dụ tốt. Tôi đã mong đợi nó đã phát triển khá nhanh chóng ở đây.

JAKE: Yes. (Q30) I can’t quite work out why it hasn’t been an instant success like some of the others. It’s a shame really.
Vâng. Tôi không thể tìm ra lý do tại sao nó không thành công ngay lập tức như các chương trình khác. Thật sự là một điều đáng tiếc.

AMY: I know. OK so now we’ve thought about …
Tôi biết. OK, vậy bây giờ chúng tôi đã nghĩ về …

Đáp án Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong bài nghe
Q21-22
B C 
Reduce traffic congestion cut the number of cars on the road significantly
Improve air quality reduced emissions on air pollution
Q23-24
B C
Should have a GPS system Things like GPS
App should be easy to use A fully functional app… make payments and book bikes easily
Q25. C Surprised
So successful
Strange
The best used schemes
Q26. F Disagree
the reason for its success
Not really
Public transport system’s quite limited # price   
Q27. D More investment is required Not enough’s been spent
Q28. E Well-designed Good planning
Q29. B Should be cheaper More than ten times the price of most other schemes …. crazy 
Q30. A Disappointing
Agree
Would have expected it to have grown pretty quickly
Yes

C. Từ vựng

  • lorry (noun) /ˈlɒri/: xe tải
    ENG: a large vehicle for carrying heavy loads by road
  • state-of-the art (adj) /ˌsteɪt əv ði ˈɑːt/: hiện đại
    ENG: using the most modern or advanced techniques or methods; as good as it can be at the present time
  • struggle (verb) /ˈstrʌɡl/: xoay sở, đấu tranh với
    ENG: to try very hard to do something when it is difficult or when there are a lot of problems
  • persuasion (noun) /pəˈsweɪʒn/: sự thuyết phục
    ENG: the act of persuading somebody to do something or to believe something
  • tram (noun) /træm/: xe đạp
    ENG: a vehicle driven by electricity, that runs on rails along the streets of a town and carries passengers
  • expand (verb) /ɪkˈspænd/: mở rộng
    ENG:  to become greater in size, number or importance; to make something greater in size, number or importance
  • launch (verb) /lɔːntʃ/: phóng, hạ thủy
    ENG: to start an activity, especially an organized one

Đề xuất bộ sách IELTS

Combo 6 cuốn luyện đề IELTS sát thật trước khi đi thi (Academic)

 

Gồm có: Series giải Listening và Reading trong bộ IELTS Cambridge huyền thoại, là nguồn tài liệu luyện thi sát thật nhất + Giải đề thi IELTS Writing Task 1 & 2 của các đề thi cũ, có tỉ lệ trúng tủ cực cao + Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề + Hai cuốn sách từ vựng & ý tưởng Writing & Speaking theo chủ đề

 

Part 4: The extinction of the dodo bird  

Questions 31 – 40

Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

THE EXTINCTION OF THE DODO BIRD

The dodo was a large flightless bird which used to inhabit the island of Mauritius.

History

  • 1507 – Portuguese ships transporting 31 ………………. stopped at the island to collect food and water.
  • 1638 – The Dutch established a 32 ………………. on the island.
  • They killed the dodo birds for their meat.
  • The last one was killed in 1681.

Description

  • The only record we have is written descriptions and pictures (possibly unreliable).
  • A Dutch painting suggests the dodo was very 33 ………………. .
  • The only remaining soft tissue is a dried 34 ……………….
  • Recent studies of a dodo skeleton suggest the birds were capable of rapid 35 ………………. .
  • It’s thought they were able to use their small wings to maintain 36 ………………. .
  • Their 37 ………………. was of average size.
  • Their sense of 38 ………………. enabled them to find food.

Reasons for extinction

  • Hunting was probably not the main cause.
  • Sailors brought dogs and monkeys.
  • 39 ………………. also escaped onto the island and ate the birds’ eggs.
  • The arrival of farming meant the 40 ………………. was destroyed.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 11 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng