Dưới đây là đáp án chi tiết cho bài thi IELTS Listening Cambridge 16 Test 1, kèm theo bản transcript và phân tích câu trả lời để bạn hiểu rõ hơn về cách làm bài. Việc ôn luyện với các đề thi Cambridge là phương pháp hiệu quả để cải thiện kỹ năng nghe của bạn. Nếu bạn muốn học IELTS một cách toàn diện và chuyên sâu hơn, hãy tham gia ngay khóa học IELTS online tại IELTS Thanh Loan để được hướng dẫn tận tình từ cơ bản đến nâng cao!
Part 1: Children’s Engineering Workshops
1. Phân tích câu hỏi
Questions 1-10. Complete the notes below.
Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.
Children’s Engineering Workshops Tiny Engineers (ages 4-5) Activities:
Junior Engineers (ages 6-8) Activities:
Cost for a five-week block: £50 Held on (8) ………… from 10 am to 11 am Location Building 10A, (9) ………… Industrial Estate, Grasford Plenty of (10) ………… is available. |
2. Transcript và bản dịch tiếng Việt
SARAH: Hello. Children’s Engineering Workshops.
Xin chào. Hội thảo kỹ thuật dành cho trẻ em
FATHER: Oh hello. I wanted some information about the workshops in the school holidays.
Ồ, xin chào. Tôi muốn biết một số thông tin về các buổi hội thảo trong kỳ nghỉ học
SARAH: Sure.
Chắc chắn rồi.
FATHER: I have two daughters who are interested. The younger one’s Lydia, she’s four-do you take children as young as that?
Tôi có hai cô con gái quan tâm. Lydia bé hơn, 4 tuổi – bạn có nhận trẻ nhỏ như vậy không?
SARAH: Yes, our Tiny Engineers workshop is for four to five-year-olds.
Có, hội thảo Kỹ sư tí hon của chúng tôi dành cho trẻ từ 4 đến 5 tuổi.
FATHER: What sorts of activities do they do?
Chúng tham gia những hoạt động gì?
SARAH: All sorts. For example, they work together to (Q1) design a special cover that goes round an egg, so that when it’s inside they can drop it from a height and it doesn’t break. Well, sometimes it does break but that’s part of the fun!
Tất cả các loại. Ví dụ, chúng cùng nhau để thiết kế một vỏ bọc đặc biệt bao quanh một quả trứng, để khi bên trong quả trứng, họ có thể thả nó xuống từ độ cao mà nó không bị vỡ. Chà, đôi khi thì nó bị vỡ nhưng đó là một phần của niềm vui!
FATHER: Right. And Lydia loves building things. Is there any opportunity for her to do that?
Đúng vậy. Và Lydia thích xây dựng mọi thứ. Có cơ hội nào để con bé được làm điều này không?
SARAH: Well, they have a competition to see (Q2) who can make the highest tower. You’d be amazed how high they can go.
Chà, họ có một cuộc thi xem ai có thể xây được tháp cao nhất. Bạn sẽ ngạc nhiên về độ cao của chúng.
FATHER: Right.
Đúng thế
SARAH: But they’re learning all the time as well as having fun. For example, one thing they do is (Q3) to design and build a car that’s attached to a balloon, and the force of the air in that actually powers the car and makes it move along. They go really fast too.
Nhưng chúng vừa học vừa chơi. Ví dụ, một hoạt động cho bọn trẻ là thiết kế và chế tạo một chiếc ô tô gắn vào một quả bóng bay và lực của không khí trong đó thực sự cung cấp năng lượng cho chiếc xe và làm cho nó di chuyển. Ô tô cũng đi rất nhanh.
FATHER: OK, well, all this sounds perfect.
Okie, nghe thật thú vị.
————————–
FATHER: Now Carly, that’s my older daughter, has just had her seventh birthday, so presumably she’d be in a different group?
Bây giờ nói về Carly, đó là con gái lớn của tôi, vừa mới sinh nhật lần thứ bảy, vì vậy có lẽ nó sẽ ở trong một nhóm khác?
SARAH: Yes, she’d be in the Junior Engineers. That’s for children from six to eight.
Vâng, cô ấy sẽ ở trong Đội ngũ kỹ sư trẻ. Đó là dành cho trẻ em từ sáu đến tám.
FATHER: And do they do the same sorts of activities?
Và chúng có làm những hoạt động giống nhau không?
SARAH: Some are the same, but a bit more advanced. So they work out how to build model vehicles, things like cars and trucks, but also (Q4) how to construct animals using the same sorts of material and technique, and then they learn how they can program them and make them move.
Một số giống nhau, nhưng cao cấp hơn một chút. Vì vậy, họ tìm ra cách chế tạo các phương tiện mô hình, những thứ như ô tô và xe tải, cũng như cách chế tạo động vật bằng cách sử dụng cùng một loại vật liệu và kỹ thuật, sau đó họ học cách lập trình chúng và khiến chúng di chuyển.
FATHER: So they learn a bit of coding?
Vậy chúng sẽ học được một chút về mã hóa à?
SARAH: They do. They pick it up really quickly. We’re there to help if they need it, but they learn from one another too.
Đúng vậy. Bọn trẻ học rất nhanh. Chúng tôi sẵn sàng trợ giúp nếu chúng cần, nhưng chúng cũng học hỏi lẫn nhau.
FATHER: Right. And do they have competitions too?
Đúng vậy. Và chúng có các cuộc thi nữa không?
SARAH: Yes, with the Junior Engineers, it’s to (Q5) use recycled materials like card and wood to build a bridge, and the longest one gets a prize.
Đúng vậy, với Junior Engineers, đó là sử dụng các vật liệu tái chế như thẻ và gỗ để xây dựng một cây cầu, và cây cầu dài nhất sẽ nhận được giải thưởng.
FATHER: That sounds fun. I wouldn’t mind doing that myself!
Nghe vui đấy. Tôi không ngại nhận giải đâu!
SARAH: Then they have something a bit different, which is to (Q6) think up an idea for a five-minute movie and then film it, using special animation software. You’d be amazed what they come up with.
Sau đó, họ có một chút khác biệt, đó là nghĩ ra ý tưởng cho một bộ phim dài năm phút và sau đó quay phim bằng phần mềm hoạt hình đặc biệt. Bạn sẽ ngạc nhiên với những gì chúng nghĩ ra.
FATHER: And of course, that’s something they can put on their phone and take home to show all their friends.
Và tất nhiên, chúng có thể cóp vào điện thạoi và mang về nhà để khoe với tất cả bạn bè.
SARAH: Exactly. And then they also (Q7) build a robot in the shape of a human, and they decorate it and program it so that it can move its arms and legs.
Chính xác. Và sau đó, họ cũng chế tạo một con robot với hình dáng của một con người, chúng trang trí và lập trình nó để nó có thể cử động tay và chân.
FATHER: Perfect. So, is it the same price as the Tiny Engineers?
Hoàn hảo. Vậy, liệu phí tham gia có bằng Những kỹ sư tí hon không?
SARAH: It’s just a bit more: £50 for the five weeks.
Chỉ hơn một chút: £ 50 cho năm tuần.
FATHER: And are the classes on a Monday, too?
Và các lớp học cũng vào thứ Hai phải không?
SARAH: They used to be, but we found it didn’t give our staff enough time to clear up after the first workshop, (Q8) so we moved them to Wednesdays. The classes are held in the morning from ten to eleven.
Trước đây là như vậy, nhưng chúng tôi thấy rằng nhân viên của chúng tôi không có đủ thời gian để dọn dẹp sau hội thảo đầu tiên, vì vậy chúng tôi đã chuyển sang Thứ Tư. Các lớp học được tổ chức vào buổi sáng từ mười giờ đến mười một giờ.
FATHER: OK. That’s better for me actually. And what about the location? Where exactly are the workshops held?
Điều đó thực sự tốt hơn cho tôi. Và vị trí ở đâu nhỉ? Chính xác thì hội thảo được tổ chức ở đâu?
SARAH: They’re in building 10A – there’s a big sign on the door, you can’t miss it, and (Q9) that’s in Fradstone Industrial Estate.
Tòa nhà 10A – có một tấm biển lớn trên cửa, bạn không thể bỏ lỡ, và đó là ở Khu công nghiệp Fradstone.
FATHER: Sorry?
Xin lỗi?
SARAH: Fradstone – that’s F-R-A-D-S-T-O-N-E.
Fradstone – đó là F-R-A-D-S-T-O-N-E.
FATHER: And that’s in Grasford, isn’t it?
Và đó là ở Grasford, phải không?
SARAH: Yes, up past the station.
Vâng, đi qua nhà ga.
FATHER: And will (Q10) I have any parking problems there?
Và liệu tôi có gặp vấn đề gì về chỗ đậu xe ở đó không?
SARAH: No, there’s always plenty available. So would you like to enrol Lydia and Carly now?
Không, luôn có nhiều chỗ trống. Vậy bạn có muốn đăng ký Lydia và Carly ngay bây giờ không?
FATHER: ОК.
Okie
SARAH: So can I have your full name …
Vậy tôi có thể cho tôi biết tên đầy đủ của bạn …
Đáp án | Từ vựng trong câu hỏi | Từ vựng trong bài nghe |
Q1. Egg | Create a cover | Design a special cover |
Q2. Tower | Take part in a competition Build the tallest tower |
Have a competition Make the highest tower |
Q3. Car | Make a car Powered by a balloon |
Build a car Attached to a balloon …make it move |
Q4. Animals | Build model animals | How to construct animals |
Q5. Bridge | Build the longest bridge | Build a bridge … the longest one |
Q6. Movie | Create a short movie | A five-minute movie |
Q7. Decorate | Humanoid | In the shape of a human |
Q8. Wednesday | ||
Q9. Fradstone | ||
Q10. Parking | Plenty of | There’s always plenty |
C. Từ vựng
- Amazed (adj) /əˈmeɪzd/: ngạc nhiên
ENG: very surprised - come up with (phrasal verb): tìm ra, nghĩ ra
ENG: to find or produce an answer, a sum of money, etc.
Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?
Hãy tham khảo Khóa Học IELTS Online qua ZOOM cùng cô Thanh Loan
IELTS Thanh Loan – giáo viên 10 năm kinh nghiệm – trực tiếp đứng lớp, tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, hỗ trợ không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.
[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]
Part 2: Plan of stevenson’s site
1. Phân tích câu hỏi
Questions 11-14
Choose the correct letter, A, B or C.
11. Stevenson’s was founded in
- A. 1923
- B. 1924
- C. 1926
Stevenson’s được thành lập vào năm nào? Lưu ý là người nghe cần tìm thấy thời gian thành lập, ‘found’ là động từ nguyên mẫu, chứ không phải là quá khứ của từ ‘find’ – tìm kiếm
12. Originally, Stevenson’s manufactured goods for
- A. the healthcare industry.
- B. the automotive industry.
- C. the machine tools industry.
Đầu tiên, hàng hóa sản xuất bởi Stevenson’s cho: A, công nghiệp chăm sóc sức khỏe; B. công nghiệp ô tô, C.công nghiệp sản xuất công cụ máy móc
Cần chú ý từ originally, vì bài nghe có thể đánh lừa thông tin sản phẩm của Stevenson lúc đầu tiên là gì, rồi hiện tại là gì
13. What does the speaker say about the company premises?
- A. The company has recently moved.
- B. The company has no plans to move.
- C. The company is going to move shortly.
Diễn giả nói gì về mặt bằng công ty? A. Công ty gần đây đã chuyển địa điểm, B. Công ty không có kế hoạch di chuyển, C. Công ty sắp di chuyển trong thời gian tới
Chú ý các đáp án chỉ khác nhau về thì của động từ, đã rời đi gần đây, hay sẽ rời đi trong tương lai gần, hay không rời đi > người nghe cần lắng nghe các cụm trạng ngữ chỉ thời gian
14. The programme for the work experience group included
- A. time to do research.
- B. meetings with a teacher.
- C. talks by staff.
Chương trình dành cho nhóm trải nghiệm làm việc bao gồm: A. thời gian làm nghiên cứu, B. cuộc gặp với một giáo viên, C.cuộc nói chuyện của nhân viên
Bài nghe hỏi về hoạt động được bao gồm trong chương trình ‘work experience’
Questions 15-20. Label the map below. Write the correct letter, A-J, next to questions 15-20.
- 15. coffee room (phòng cafe) ………..
- 16. warehouse (nhà kho) ………..
- 17. staff canteen (căng tin nhân viên) ………..
- 18. meeting room (phòng họp) ………..
- 19. human resources (nhân sự) ………..
- 20. boardroom (phòng họp) ………..
2. Giải thích đáp án
Good morning, everyone, and welcome to Stevenson’s, one of the country’s major manufacturers of metal goods. Thank you for choosing us for your two weeks of work experience. My name is Julia Simmons, and since the beginning of this year I’ve been the managing director.
Xin chào tất cả mọi người, và chào mừng bạn đến với Stevenson, một trong những nhà sản xuất hàng kim loại lớn của đất nước. Cảm ơn bạn đã chọn chúng tôi trong hai tuần kinh nghiệm làm việc của bạn. Tên tôi là Julia Simmons, và từ đầu năm nay tôi là giám đốc điều hành.
Stevenson’s is quite an old company. Like me, the founder, Ronald Stevenson, went into the steel industry when he left school – that was in 1923. (Q11) He set up this company when he finished his apprenticeship, in 1926, although he actually started making plans two years earlier, in 1924. He was a very determined young man!
Stevenson’s là một công ty khá lâu đời. Giống như tôi, người sáng lập Ronald Stevenson bước chân vào ngành thép khi rời ghế nhà trường – đó là vào năm 1923. Anh ấy thành lập công ty này khi kết thúc quá trình học việc vào năm 1926, mặc dù ông thực sự bắt đầu lên kế hoạch từ hai năm trước đó, vào năm 1924. Ông là một thanh niên rất kiênđịnh!
Stevenson’s long-term plan was to manufacture components for the machine tools industry although in fact that never came about – and for the automotive industry, that is, cars and lorries. However, there was a delay of five years before that happened, because shortly before the company went into production, (Q12) Stevenson was given the opportunity to make goods for hospitals and other players in the healthcare industry, so that’s what we did for the first five years.
Kế hoạch dài hạn của Stevenson là sản xuất các linh kiện cho ngành công nghiệp máy công cụ mặc dù trên thực tế điều đó chưa bao giờ xảy ra – và cho ngành công nghiệp ô tô, tức là ô tô và xe tải. Tuy nhiên, đã có sự chậm trễ 5 năm trước khi điều đó xảy ra, bởi vì ngay trước khi công ty đi vào sản xuất, Stevenson đã có cơ hội sản xuất hàng hóa cho bệnh viện và các tổ chức khác trong ngành chăm sóc sức khỏe, vì vậy đó là những gì chúng tôi đã làm trong 5 năm đầu tiên.
Over the years, we’ve expanded the premises considerably – we were lucky that the site is big enough, so moving to a new location has never been necessary. However, the layout is far from ideal for modern machinery and production methods, (Q13) so we intend to carry out major refurbishment of this site over the next five years.
Trong những năm qua, chúng tôi đã mở rộng mặt bằng đáng kể – chúng tôi may mắn có địa điểm đủ lớn, vì vậy việc chuyển đến một địa điểm mới chưa bao giờ là cần thiết. Tuy nhiên, cách bố trí không còn hợp lý đối với máy móc và phương pháp sản xuất hiện đại, vì vậy chúng tôi dự định sẽ tiến hành tân trang lại địa điểm này trong vòng 5 năm tới.
I’d better give you some idea of what you’ll be doing during your two weeks with us, so you know what to expect. (Q14) Most mornings you’ll have a presentation from one of the managers, to learn about their department, starting this morning with research and development. And you’ll all spend some time in each department, observing what’s going on and talking to people – as long as you don’t stop them from doing their work altogether! In the past, a teacher from your school has come in at the end of each week to find out how the group were getting on, but your school isn’t able to arrange that this year.
Tốt hơn hết tôi nên cung cấp cho bạn một số ý tưởng về những gì bạn sẽ làm trong hai tuần với chúng tôi, để bạn biết mình nhận được gì. Hầu hết các buổi sáng, bạn sẽ có một bài thuyết trình từ một trong những người quản lý để tìm hiểu về bộ phận của họ, bắt đầu từ sáng nay với bộ phận nghiên cứu và phát triển. Và tất cả các bạn sẽ dành thời gian ở mỗi bộ phận, quan sát những gì đang xảy ra và nói chuyện với mọi người – miễn là bạn không ngăn cản họ hoàn thành công việc của mình! Trước đây, một giáo viên từ trường của bạn đến vào cuối mỗi tuần để tìm hiểu xem tình hình hoạt động của nhóm như thế nào, nhưng trường của bạn không thể sắp xếp việc đó trong năm nay.
OK, now I’ll briefly help you to orientate yourselves around the site. As you can see, we’re in the reception area, which we try to make attractive and welcoming to visitors. There’s a corridor running left from here, and (Q15) if you go along that the door facing you at the end is the entrance to the coffee room. This looks out onto the main road on one side, and some trees on the other, and that’ll be where you meet each morning.
OK, bây giờ tôi sẽ giới thiệu cơ bản về sơ đồ của địa điểm này. Như bạn có thể thấy, chúng ta đang ở khu vực lễ tân, nơi chúng tôi cố gắng tạo sự hấp dẫn và chào đón du khách. Có một hành lang chạy bên trái từ đây, và nếu bạn đi dọc theo cánh cửa đối diện với bạn ở cuối là lối vào phòng cà phê. Phòng này một bên nhìn ra con đường chính, và một bên nhìn ra một số cây, và đó sẽ là nơi bạn gặp nhau vào mỗi buổi sáng.
The factory is the very big room on the far side of the site. Next to it is (Q16) the warehouse, which can be accessed by lorries going up the road to the turning area at the end. You can get to the warehouse by crossing to the far side of the courtyard, and then the door is on your right.
Nhà máy là một căn phòng rất lớn ở phía xa. Bên cạnh đó là nhà kho, có thể đi tới nhà kho bằng xe tải đi lên đường đến khu vực quay đầu ở cuối. Bạn có thể đến nhà kho bằng cách băng qua phía xa của sân, và sau đó cửa ở bên phải của bạn
Somewhere you’ll be keen to find is (Q17) the staff canteen. This is right next to reception. I can confidently say that the food’s very good, but the view isn’t. The windows on one side look onto a corridor and courtyard, which aren’t very attractive at all, and on the other onto the access road, which isn’t much better.
Một nơi bạn sẽ muốn tìm thấy là căng tin của nhân viên, ngay bên cạnh lễ tân. Tôi có thể tự tin nói rằng đồ ăn rất ngon, nhưng quang cảnh thì không. Các cửa sổ ở một bên nhìn lên một hành lang và sân trong, không hấp dẫn chút nào, và bên kia nhìn vào đường vào, không tốt hơn là bao.
You’ll be using (Q18) the meeting room quite often, and you’ll find it by walking along the corridor to the left of the courtyard, and continuing along it to the end. The meeting room is the last one on the right, and I’m afraid there’s no natural daylight in the room
Bạn sẽ sử dụng phòng họp khá thường xuyên, và bạn sẽ tìm thấy nó bằng cách đi dọc theo hành lang bên trái của sân, và tiếp tục dọc theo hành lang đến cuối. Phòng họp là phòng cuối cùng bên phải và tôi e rằng không có ánh sáng ban ngày tự nhiên trong phòng
Then you’ll need to know where some of the offices are. (Q19) The human resources department is at the front of this building, so you head to the left along the corridor from reception, and it’s the second room you come to. It looks out onto the main road.
Bạn cần biết các văn phòng ở đâu. Phòng nhân sự ở phía trước toà nhà này, nên bạn sẽ đi về phía bên trái dọc theo đường hàng lang từ nơi đón tiếp, nó là phòng thứ hai bạn nhìn thấy. Nó nhìn thẳng ra ngoài đường chính.
And finally, the boardroom, where you’ll be meeting sometimes. That has quite a pleasant view, as (Q20) it looks out on to the trees. Go along the corridor past the courtyard, right to the end. The boardroom is on the left, next to the factory.
Và cuối cùng là phòng họp, nơi đôi khi bạn sẽ gặp nhau. Tầm nhìn ở đây khá tuyệt, vì nó nhìn ra cây. Đi dọc theo hành lang qua sân, đến cuối sân, phòng họp ở bên trái, bên cạnh nhà máy.
OK, now are there any questions before we …
OK, bây giờ có bất kỳ câu hỏi nào trước khi chúng tôi …
Đáp án | Từ vựng trong câu hỏi | Từ vựng trong bài nghe |
Q11. C | Was founded | Set up |
Q12. A | Originally | Did for the first five years |
Q13. B | Have no plans to move | Moving to a new location has never been necessary |
Q14. C | Talks by staff | Have a presentation from one of the managers |
Q15. H | ||
Q16. C | ||
Q17. G | ||
Q18. B | ||
Q19. I | ||
Q20. A |
3. Từ vựng
- apprenticeship (noun) /əˈprentɪʃɪp/: thời gian học việc
ENG: a period of time working as an apprentice; a job as an apprentice - determined (adj) /dɪˈtɜːmɪnd/: kiên định
ENG: having made a definite decision to do something and not letting anyone prevent you - component (noun) /kəmˈpəʊnənt/: linh kiện, thành phần
ENG: one of several parts of which something is made - expand (verb) /ɪkˈspænd/: mở rộng
ENG: to become greater in size, number or importance; to make something greater in size, number or importance - refurbishment (noun) /ˌriːˈfɜːbɪʃmənt/: sự tân trang
ENG: the act or process of cleaning and decorating a room, building, etc. in order to make it more attractive, more useful, etc. - department (noun) /dɪˈpɑːtmənt/: khoa, bộ phận
ENG: a section of a large organization such as a government, business, university, etc. - briefly (adv) /ˈbriːfli/: một cách ngắn gọn
ENG: for a short time, in few words - corridor (noun) /ˈkɒrɪdɔː(r)/: hành lang
ENG: a long narrow passage in a building, with doors that open into rooms on either side - lorry (noun) /ˈlɒri/: xe tải
ENG: a large vehicle for carrying heavy loads by road - courtyard (noun) /ˈkɔːtjɑːd/: sân
ENG: an open space that is partly or completely surrounded by buildings and is usually part of a castle, a large house, etc. - confidently (adv) /ˈkɒnfɪdəntli/: một cách tự tin
ENG: in a way that shows you feel certain that something will happen in the way that you want or expect - head to (verb) /hed/: di chuyển về hướng ….
ENG: move towards - pleasant (adj) /ˈpleznt/: hài lòng, vui vẻ
ENG: fun, attractive, or giving pleasure
Tự học IELTS tại nhà chỉ từ 1.2 triệu?
Tham khảo ngay Khóa học IELTS Online dạng video bài giảng
Giải pháp tự học IELTS tại nhà, tiết kiệm chi phí, linh hoạt thời gian nhưng đảm bảo hiệu quả. Khóa học dạng video bài giảng có lộ trình học từng ngày chi tiết. Học viên học lý thuyết qua video bài giảng, thực hành Listening Reading trực tiếp trên website, còn Writing Speaking được chấm chữa trực tiếp bởi cô Thanh Loan. Mọi bài giảng đều có tài liệu học tập đi kèm.
Part 3: Personal meanings
1. Phân tích câu hỏi
Questions 21-22. Choose TWO letters, A-E.
Which TWO parts of the introductory stage to their art projects do Jess & Tom agree were useful?
A. the Bird Park visit
B. the workshop sessions
C. the Natural History Museum visit
D. the projects done in previous years
E. the handouts with research sources
Jess & Tom đồng ý với nhau rằng HAI phần nào của giai đoạn giới thiệu dự án nghệ thuật của họ là hữu ích?
A. chuyến thăm Vườn chim
B. các buổi hội thảo
C. chuyến thăm Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên
D. các dự án đã thực hiện trong những năm trước
E. tài liệu phát với các nguồn nghiên cứu
Chú ý rằng câu hỏi đề cập đến những điều mà Jess và Tom phải đồng ý với nhau > bạn cần lắng nghe thái độ của cả hai với mỗi phần trong giai đoạn giới thiệu
Questions 23-24. Choose TWO letters, A-E.
In which TWO ways do both Jess & Tom decide to change their proposals?
A. by giving a rationale for their action plans
B. by being less specific about the outcome
C. by adding a video diary presentation
D. by providing a timeline and a mind map
E. by making their notes more evaluative
Cả Jess và Tom đều quyết định thay đổi đề xuất của mình theo HAI cách nào?
A. bằng cách đưa ra cơ sở lý luận cho các kế hoạch hành động của họ
B. bằng cách ít cụ thể hơn về kết quả
C. bằng cách thêm bản trình bày nhật ký video
D. bằng cách cung cấp một dòng thời gian và một bản đồ tư duy
E. bằng cách làm cho ghi chú của họ mang tính đánh giá cao hơn
Tương tự, ở nhóm câu hỏi này bạn cũng cần nghe những quyết định mà cả hai đồng thuận đưa ra chứ không phải 1 trong 2 bạn
Questions 25-30
Which personal meaning do the students decide to give to each of the following pictures?
Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-H, next to Questions 25-30.
Personal meanings | |
A. a childhood memory | E. the power of colour |
B. hope for the future | F. the continuity of life |
C. fast movement | G. protection of nature |
D. a potential threat | H. a confused attitude to nature |
Pictures | |
25. Falcon (Landseer) | 28. Portrait of William |
26. Fish hawk (Audubon) | 29. Vairumati (Gauguin) |
27. Kingfisher (Van Gogh) | 30. Portrait of Giovanni de Medici |
Học sinh quyết định sẽ đề cập đến ý nghĩa cá nhân nào của mỗi bức tranh sau đây?
A. một kỷ niệm thời thơ ấu
E. sức mạnh của màu sắc
B. hy vọng cho tương lai
F. sự liên tục của cuộc sống
C. sự di chuyển nhanh chóng
G. sự bảo vệ của thiên nhiên
D. mối đe dọa tiềm tàng
H. một thái độ bối rối với thiên nhiên
Bài nghe sẽ nhắc đến thông tin theo thứ tự của các bức tranh, các sự lựa chọn A B C …. có thể được diễn đạt khác đi
2. Phân tích đáp án
Jess | How are you getting on with your art project, Tom? Dự án nghệ thuật của bạn thế nào rồi Tom? |
Tom | OK. Like, they gave us the theme of birds to base our project on and I’m not really all that interested in wildlife. But I’m starting to get into it. I’ve pretty well finished the introductory stage. Ổn. Họ đưa cho chúng tôi chủ đề về các loài chim để làm cơ sở cho dự án và tôi không thực sự quan tâm đến động vật hoang dã. Nhưng tôi đang bắt đầu quan tâm. Tôi đã hoàn thành khá tốt giai đoạn giới thiệu. |
Jess | So have I. When they gave us (Q21/22) all those handouts with details of books and websites to look at, I was really put off, but the more I read, the more interested I got Tôi cũng thế. Khi họ đưa cho chúng tôi tất cả những tài liệu phát tay với thông tin chi tiết về sách và trang web để xem, tôi thực sự rất chán, nhưng càng đọc, tôi càng thấy hứng thú. |
Tom | Me too. I found I could research so many different aspects of birds in art-colour, movement, texture. So I was looking forward to the Bird Park visit. Tôi cũng vậy. Tôi thấy mình có thể nghiên cứu rất nhiều khía cạnh khác nhau của các loài chim trong màu sắc nghệ thuật, chuyển động, kết cấu. Vì vậy, tôi đã rất mong đợi chuyến thăm Công viên Chim. |
Jess | What a letdown! It poured with rain and we hardly saw a single bird. Much less use than the trip to the Natural History Museum Thật là một sự thất vọng! Trời đổ mưa và chúng tôi hầu như không nhìn thấy một con nào chim nào. Ít hữu dụng hơn nhiều so với chuyến đi đến Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên |
Tom | Yeah, I liked all the stuff about evolution there. The workshop sessions with Dr Fletcher were good too, especially the brainstorming sessions. Vâng, tôi thích tất cả những thứ về sự tiến hóa ở đó. Các buổi hội thảo với Tiến sĩ Fletcher cũng rất tốt, đặc biệt là các buổi suy nghĩ ý tưởng. |
Jess | I missed those because I was ill. I wish we could’ve seen the projects last year’s students did. Tôi đã bỏ lỡ những điều đó vì tôi bị ốm. Tôi ước chúng ta có thể thấy những dự án mà sinh viên năm ngoái đã làm. |
Tom | Mm. I suppose they want us to do our own thing, not copy Tôi cho rằng họ muốn chúng ta tự làm mọi thứ, không phải sao chép |
Jess | Have you drafted your proposal yet? Bạn đã soạn thảo đề xuất của mình chưa? |
Tom | Yes, but I haven’t handed it in. I need to amend some parts. I’ve realised the notes from my research are almost all just descriptions, (Q23/24) I haven’t actually evaluated anything. So I’ll have to fix that. Rồi, nhưng chưa nộp. Tôi cần sửa đổi một số phần. Tôi nhận ra rằng các ghi chú trong nghiên cứu của tôi hầu như chỉ là mô tả, Tôi chưa thực sự đánh giá bất cứ điều gì. Vì vậy, tôi sẽ phải sửa điều đó. |
Jess | Oh, I didn’t know we had to do that. I’ll have to look at that too. Did you do a timeline for the project? Ồ, tôi không biết chúng ta phải làm điều đó. Tôi cũng phải nhìn lại mới được. Bạn đã làm mốc thời gian cho dự án chưa? |
Tom | Yes, and a mind map. Có, và một bản đồ tư duy. |
Jess | Yeah, so did I. I quite enjoyed that. But it was hard having to explain the basis for my decisions in my action plan. Yeah, tôi cũng vậy. Tôi khá thích điều đó. Nhưng thật khó để giải thích cơ sở cho các quyết định của tôi trong kế hoạch hành động của mình. |
Tom | What? Cái gì? |
Jess | You know, give a rationale. Bạn không biết à? Phải đưa ra lý do đó! |
Tom | I didn’t realise we had to do that. OK, I can add it now. And I’ve done the video diary presentation, and worked out what I want my outcome to be in the project. Tôi không biết chúng ta phải làm điều đó. OK, tôi có thể thêm lý do ngay bây giờ. Và tôi đã hoàn thành phần trình bày nhật ký video và tìm ra những kết quả tôi muốn trong dự án. |
Jess | Someone told me it’s best not to be too precise about your actual outcome at this stage, so you have more scope to explore your ideas later on. So I’m going to go back to my proposal to make it a bit more vague. Ai đó đã nói với tôi rằng tốt nhất là không nên quá chính xác về kết quả thực tế ở giai đoạn này, để bạn có nhiều phạm vi hơn để khám phá ý tưởng của mình sau này. Vì vậy, tôi sẽ xem lại đề xuất của mình để làm cho nó mơ hồ hơn một chút. |
Tom | Really? OK, I’ll change that too then. Thật không? Được rồi, tôi cũng sẽ thay đổi như thế. |
Tom | One part of the project I’m unsure about is where we choose some paintings of birds and say what they mean to us. Like, I chose a painting (Q25) of a falcon by Landseer. I like it because the bird’s standing there with his head turned to one side, but he seems to be staring straight at you. But I can’t just say it’s a bit scary, can I? Một phần của dự án mà tôi không chắc là nơi chúng tôi chọn một số bức tranh vẽ các loài chim và nói ý nghĩa của chúng đối với chúng ta. Tôi đã chọn một bức tranh về một con chim ưng của Landseer. Tôi thích nó vì con chim đứng đó với đầu quay sang một bên, nhưng nó dường như đang nhìn thẳng vào bạn. Nhưng tôi không nên nói rằng nó hơi đáng sợ, đúng không? |
Jess | You could talk about the possible danger suggested by the bird’s look. Bạn có thể nói về mối nguy hiểm có thể xảy ra do cái nhìn của con chim. |
Tom | Oh, OK Ồ okie đấy |
Jess | There’s a picture of a fish hawk by Audubon I like. It’s swooping over the water with a fish in its talons, and with great black wings which take up most of the picture. Có một bức tranh về con diều hâu của Audubon mà tôi thích. Nó sà xuống mặt nước với một con cá trong móng vuốt của nó, và với đôi cánh đen tuyệt vời chiếm hầu hết bức ảnh. |
Tom | So you could discuss it in relation to predators and food chains? Vì bạn có thể thảo luận về nó liên quan đến động vật ăn thịt và chuỗi thức ăn? |
Jess | Well actually (Q26) I think I’ll concentrate on the impression of rapid motion it gives Thực ra thì tôi nghĩ tôi sẽ tập trung vào ấn tượng về chuyển động nhanh mà nó mang lại |
Tom | Right. Đúng |
Jess | Do you know that picture of a kingfisher by van Gogh – it’s perching on a reed growing near a stream. Bạn có biết bức tranh vẽ chim bói cá của van Gogh – nó đang đậu trên cây sậy mọc gần dòng suối. |
Tom | Yes it’s got these beautiful blue and red and black shades. Vâng, nó có những màu xanh lam và đỏ và đen tuyệt đẹp. |
Jess | Mm hm. I’ve actually chosen it because (Q27) I saw a real kingfisher once when I was little. I was out walking with my grandfather, and I’ve never forgotten it. Mm hm. Tôi thực sự đã chọn nó bởi vì tôi đã nhìn thấy một con chim bói cá thực sự một lần khi tôi còn nhỏ. Tôi đã đi dạo với ông của mình, và tôi chưa bao giờ quên điều đó. |
Tom | So we can use a personal link? Vì vậy, chúng ta có thể sử dụng một liên kết cá nhân? |
Jess | Sure. Chắc chắn rồi. |
Tom | OK. There’s a portrait called William Wells, I can’t remember the artist but it’s a middle-aged man who’s just shot a bird. And his expression, and the way he’s holding the bird in his hand suggests he’s not sure about what he’s done. To me (Q28) it’s about how ambiguous people are in the way they exploit the natural world. Okie. Có một bức chân dung tên là William Wells, tôi không nhớ được họa sĩ nhưng đó là một người đàn ông trung niên vừa bắn một con chim. Và biểu hiện của anh ấy, và cách anh ấy cầm con chim trong tay cho thấy anh ấy không chắc chắn về những gì mình đã làm. Đối với tôi đó là về mức độ mơ hồ của con người trong cách họ khai thác thế giới tự nhiên. |
Jess | Interesting. There’s Gauguin’s picture Vairumati. He did it in Tahiti. It’s a woman with a white bird behind her that is eating a lizard, and what I’m interested in is what idea this bird refers to. Apparently, (Q29) it’s a reference to the never-ending cycle of existence. Thú vị. Đây là bức tranh Vairumati của Gauguin. Anh ấy đã làm điều đó ở Tahiti. Đó là một người phụ nữ với một con chim trắng đằng sau đang ăn thịt một con thằn lằn, và điều tôi quan tâm là con chim này ám chỉ ý tưởng gì. Rõ ràng, nó ám chỉ chu kỳ tồn tại không bao giờ kết thúc. |
Tom | Wow. I chose (Q30) a portrait of a little boy, Giovanni de Medici. He’s holding a tiny bird in one fist. I like the way he’s holding it carefully so he doesn’t hurt it Wow. Tôi đã chọn (Q30) một bức chân dung của một cậu bé Giovanni de Medici. Anh ấy đang ôm một con chim nhỏ bằng một nắm tay. Tôi thích cách anh ấy giữ nó cẩn thận để anh ấy không làm tổn thương nó |
Jess | Ah right. Được rồi |
Đáp án | Từ vựng trong câu hỏi | Từ vựng trong bài nghe |
Q21-22 C E |
useful | The more interested I got I liked all the stuff about …. |
Q23-24 B E |
change | Have to fix that Have to look at that Go back to my proposal to make it more vague |
Q25. D | A potential threat | A possible danger |
Q26. C | Fast movement | Rapid motion |
Q27. A | A childhood memory | When I was little, …a personal link |
Q28. H | A confused attitude to nature | Ambiguous …in the way they exploit the natural world |
Q29. F | The continuity of life | Never-ending cycle of existence |
Q30. G | Protection of nature | Hold carefully so he doesn’t hurt it |
3. Từ vựng
- theme (noun) /θiːm/: chủ đề
ENG: the subject or main idea in a talk, piece of writing or work of art - put off (phrasal verb): chán
ENG: to make somebody lose interest in or enthusiasm for something/somebody - texture (noun) /ˈtekstʃə(r)/: kết cấu
ENG: the way a surface, substance or piece of cloth feels when you touch it, for example how rough, smooth, hard or soft it is - letdown (noun) /ˈlet daʊn/: sự thất vọng
ENG: something that is disappointing because it is not as good as you expected it to be - evolution (noun) /ˌiːvəˈluːʃn/: sự tiến hóa
ENG: (biology) the slow steady development of plants, animals, etc. during the history of the earth, as they adapt to changes in their environment - draft (verb) /drɑːft/: soạn thảo
ENG: to write the first rough version of something such as a letter, speech, book or law - amend (verb) /əˈmend/: chỉnh sửa
ENG: to change a law, document, statement, etc. slightly in order to correct a mistake or to improve it - timeline (noun) /ˈtaɪmlaɪn/: dòng thời gian
ENG: a horizontal line that is used to represent time, with the past towards the left and the future towards the right - rationale (noun) /ˌræʃəˈnɑːl/: lý do
ENG: the principles or reasons which explain a particular decision, course of action, belief, etc. - vague (adj) /veɪɡ/: mô hồ
ENG: not clear in a person’s mind - falcon (noun) /ˈfɔːlkən/: con chim ưng
ENG: a bird of prey (= a bird that kills other creatures for food) with long pointed wings - hawk (noun) /hɔːk/: diều hâu
ENG: a strong fast bird of prey (= a bird that kills other creatures for food). There are several different types of hawks. - swoop (verb) /swuːp/: xà xuống
ENG: (of a bird or plane) to fly quickly and suddenly downwards, especially in order to attack somebody/something - talon (noun) /ˈtælən/: móng vuốt
ENG: a long, sharp, curved nail on the feet of some birds, especially birds of prey (= birds that kill other creatures for food) - predator (noun) /ˈpredətə(r)/: động vật ăn thịt
ENG: an animal that kills and eats other animals - kingfisher (noun) /ˈkɪŋfɪʃə(r)/: chim bói cá
ENG: a bird with a long beak that catches fish in rivers. The European kingfisher is small and brightly coloured and the American kingfisher is larger and blue-grey in colour. - perch on ST (verb) /pɜːtʃ/: đậu
ENG: (of a bird) to land and stay on a branch, etc. - portrait (noun) /ˈpɔːtreɪt/: bức chân dung
ENG: a painting, drawing or photograph of a person, especially of the head and shoulders - ambiguous (adj) /æmˈbɪɡjuəs/: lưỡng lự mơ hồ
ENG: that can be understood in more than one way; having different meanings - exploit (verb) /ɪkˈsplɔɪt/: khai thác
ENG: to treat a person or situation as an opportunity to gain an advantage for yourself - fist (noun) /fɪst/: nắm tay
ENG: a hand when it is tightly closed with the fingers bent into the palm
Tài liệu IELTS nào phù hợp với band 6.0+
Combo 6 cuốn sách luyện đề IELTS sát thật, tỉ lệ trúng tủ cao
- Dịch song ngữ, giải chi tiết IELTS Listening & Reading Cam 7-19
- Hơn 100 bài mẫu IELTS Writing Task 1 & 2 band 7.0+ đa dạng chủ đề
- Bài mẫu Speaking Part 1-2-3 cho 56 chủ đề thường gặp
Đảm bảo đây là bộ sách luyện đề IELTS sát thật, dễ đọc, và chi tiết nhất dành riêng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.
Part 4: Stoicism
1. Phân tích câu hỏi
Complete the notes below.
Write ONE WORD ONLY for each answer.
Stoicism Stoicism is still relevant today because of its (31) ……….. appeal. Ancient Stoics
Stoic principles
The influence of Stoicism
Relevance of Stoicism
|
2. Phân tích đáp án
Ancient philosophy is not just about talking or lecturing, or even reading long, dense books. In fact, it is something people have used throughout history – to solve their problems and to achieve their greatest triumphs.
Triết học cổ đại không chỉ là nói chuyện hoặc giảng bài, hoặc thậm chí đọc những cuốn sách dày. Trên thực tế, nó là thứ mà mọi người đã sử dụng trong suốt lịch sử – để giải quyết các vấn đề của họ và đạt được những chiến thắng vĩ đại nhất của họ.
Specifically, I am referring to Stoicism, which, in my opinion, is (Q31) the most practical of all philosophies and therefore the most appealing. Stoicism was founded in Ancient Greece by Zeno of Citium in the early 3rd century BC, but was practised by the likes of Epictetus, Cato, Seneca and Marcus Aurelius. Amazingly, we still have access to these ideas, despite the fact that (Q32) the most famous Stoics never wrote anything down for publication. Cato definitely didn’t. Marcus Aurelius never intended his Meditations to be anything but personal. Seneca’s letters were, well, letters and Epictetus’ thoughts come to us by way of a note-taking student.
Cụ thể, tôi đang đề cập đến Chủ nghĩa Khắc kỷ, chủ nghĩa mà theo tôi có thực tiễn nhất trong tất cả các triết lý và do đó hấp dẫn nhất. Chủ nghĩa khắc kỷ được Zeno xứ Citium thành lập ở Hy Lạp cổ đại vào đầu thế kỷ thứ 3 trước Công nguyên, nhưng được thực hành bởi những người như Epictetus, Cato, Seneca và Marcus Aurelius. Thật ngạc nhiên, chúng tôi vẫn có tiếp cận những ý tưởng này, mặc dù thực tế là những nhà Khắc kỷ nổi tiếng nhất chưa bao giờ viết bất cứ điều gì để xuất bản. Cato chắc chắn không. Marcus Aurelius không bao giờ có ý định biến những buổi suy niệm của mình thành cái gì mà chỉ cho mục đích cá nhân thôi. Những bức thư của Seneca chỉ là những bức thư và những suy nghĩ của Epictetus đến với chúng tôi vì một học sinh đã ghi chép chúng.
Stoic principles were based on the idea that its followers could have an unshakable happiness in this life and the key to achieving this was virtue. The road to virtue, in turn, lay in understanding that destructive emotions, like anger and jealousy, are under our conscious control – they don’t have to control us, because we can learn to control them. In the words of Epictetus: (Q33) “external events I cannot control, but the choices I make with regard to them. I do control“.
Các nguyên tắc khắc kỷ dựa trên ý tưởng rằng những người theo nó có thể có một hạnh phúc bền vững trong cuộc sống này và chìa khóa để đạt được điều này là đứchạnh. Con đường dẫn đến đức hạnh nằm ở chỗ hiểu rằng những cảm xúc phá hoại, như giận dữ và ghen tị, nằm trong sự kiểm soát có ý thức của chúng ta – chúng ta không cần học cách kiểm soát những cảm xúc này vì chúng ta đã vốn có thể kiểm soát nó. Theo lời của Epictetus: “những sự kiện bên ngoài tôi không thể kiểm soát, nhưng tôi có thể kiểm soát những lựa chọn mình đưa ra khi phản ứng lại chúng”
The modern day philosopher and writer Nassim Nicholas Taleb defines a Stoic as someone who has (Q34) a different perspective on experiences which most of us would see as wholly negative, a Stoic “transforms fear into caution, pain into transformation, mistakes into initiation and desire into undertaking”. Using this definition as a model, we can see that throughout the centuries Stoicism has been practised in more recent history by kings, presidents, artists, writers and entrepreneurs.
Nhà triết học và nhà văn thời hiện đại Nassim Nicholas Taleb định nghĩa Khắc kỷ là một người có một quan điểm khác về những trải nghiệm mà hầu hết chúng ta sẽ thấy là hoàn toàn tiêu cực, một người Khắc kỷ “biến nỗi sợ hãi thành thận trọng, biến đau đớn thành biến đổi, sai lầm thành khởi đầu và mong muốn thành hành động”. Sử dụng định nghĩa này như một điển mẫu, chúng ta có thể thấy rằng trong suốt nhiều thế kỷ Chủ nghĩa khắc kỷ đã được thực hành trong lịch sử gần đây bởi các vị vua, tổng thống, nghệ sĩ, nhà văn và doanh nhân.
The founding fathers of the United States were inspired by the philosophy. George Washington was introduced to Stoicism by his neighbours at age seventeen, and later, (Q35) put on a play based on the life of Cato to inspire his men. Thomas Jefferson kept a copy of Seneca beside his bed.
Những người cha sáng lập của Hoa Kỳ đã được truyền cảm hứng từ triết học này. George Washington được những người hàng xóm giới thiệu về chủ nghĩa Khắc kỷ ở tuổi mười bảy, và sau đó, đã dựng một vở kịch dựa trên cuộc đời của Cato để truyền cảm hứng cho những người đàn ông của mình. Thomas Jefferson giữ một bản sao của Seneca bên cạnh giường của mình.
Writers and artists have also been inspired by the stoics. Eugène Delacroix, the renowned French Romantic artist (known best for his painting Liberty Leading the People) was an ardent Stoic, referring to it as his “consoling religion”.
Các nhà văn và nghệ sĩ cũng đã được truyền cảm hứng từ các tác phẩm khắc kỷ. Eugène Delacroix, nghệ sĩ lãng mạn Pháp nổi tiếng (được biết đến với bức tranh Tự do dẫn dắt nhân dân) là một người theo trường phái Khắc kỷ hăng hái, coi đó là “tôn giáo an ủi” của mình.
The economist (Q36) Adam Smith’s theories on capitalism were significantly influenced by the Stoicism that he studied as a schoolboy, under a teacher who had translated Marcus Aurelius’ works.
Lý thuyết của nhà kinh tế học Adam Smith về chủ nghĩa tư bản bị ảnh hưởng đáng kể bởi chủ nghĩa Khắc kỷ mà ông học khi còn là một cậu học sinh, dưới sự hướng dẫn của một giáo viên đã dịch các tác phẩm của Marcus Aurelius.
Today’s political leaders are no different, with many finding their inspiration from the ancient texts. Former US president Bill Clinton rereads Marcus Aurelius every single year, and many have compared former President Obama’s calm leadership style to that of Cato. Wen Jiabao, the former prime minister of China, claims that Meditations is one of two books he travels with and that he has read it more than one hundred times over the course of his life.
Các nhà lãnh đạo chính trị ngày nay cũng không khác, nhiều người trong số họ tìm thấy nguồn cảm hứng từ các văn bản cổ. Cựu tổng thống Mỹ Bill Clinton đọc lại Marcus Aurelius mỗi năm và nhiều người đã so sánh phong cách lãnh đạo điềm tĩnh của cựu Tổng thống Obama với phong cách của Cato. Ôn Gia Bảo, cựu thủ tướng Trung Quốc, tuyên bố rằng Thiền định là một trong hai cuốn sách mà ông đã đi cùng và ông đã đọc nó hơn một trăm lần trong suốt cuộc đời của mình.
Stoicism had a profound influence on Albert Ellis, who invented (Q37) Cognitive Behaviour Therapy, which is used to help people manage their problems by changing the way that they think and behave. It’s most commonly used to treat depression. The idea is that we can take control of our lives by (Q38) challenging the irrational beliefs that create our faulty thinking, syn behaviours by using logic instead.
Chủ nghĩa khắc kỷ có ảnh hưởng sâu sắc đến Albert Ellis, người đã phát minh ra Liệu pháp Hành vi Nhận thức, được sử dụng để giúp mọi người quản lý vấn đề của họ bằng cách thay đổi cách họ suy nghĩ và hành xử. Nó thường được sử dụng nhất để điều trị trầm cảm. Ý tưởng là chúng ta có thể kiểm soát cuộc sống của mình bằng cách thách thức những niềm tin phi lý trí tạo ra suy nghĩ sai lầm của chúng ta, thay vào đó hành động dựa trên logic.
Stoicism has also become popular in the world of business. Stoic principles can build the resilience and state of mind required to overcome setbacks because (Q39) Stoics teach turning obstacles into opportunity – A lesson every business entrepreneur needs to learn.
Chủ nghĩa khắc kỷ cũng đã trở nên phổ biến trong thế giới kinh doanh. Các nguyên tắc khắc kỷ có thể xây dựng khả năng phục hồi và trạng thái tinh thần cần thiết để vượt qua thất bại bởi vì các nguyên tắc khắc kỷ dạy biến trở ngại thành cơ hội – một bài học mà mọi doanh nhân kinh doanh cần phải học.
I would argue that studying Stoicism is as relevant today as it was 2,000 years ago, thanks to its brilliant insights into how to lead a good life. At the very root of the thinking, there is a very simple way of living – control what you can and accept what you can’t. (Q40) This is not as easy as it sounds and will require considerable practice – it can take a lifetime to master. The Stoics also believed the most important foundation for a good and happy life is not money, fame, power or pleasure, but having a disciplined and principled character – something which seems to resonate with many people today.
Tôi cho rằng việc nghiên cứu Chủ nghĩa Khắc kỷ ngày nay vẫn phù hợp như cách đây 2.000 năm, nhờ vào những hiểu biết tuyệt vời của nó về cách để có một cuộc sống tốt đẹp. Ở tận gốc rễ của suy nghĩ, có một cách sống rất đơn giản – kiểm soát những gì bạn có thể và chấp nhận những gì bạn không thể. Điều này không dễ như bạn tưởng mà sẽ đòi hỏi sự luyện tập đáng kể – có thể mất cả đời để thành thạo. Những người theo trường phái Khắc kỷ cũng tin rằng nền tảng quan trọng nhất để có một cuộc sống tốt đẹp và hạnh phúc không phải là tiền bạc, danh vọng, quyền lực hay thú vui, mà là tính cách có kỷ luật và nguyên tắc – điều mà dường như đã có tiếng vang đối với nhiều người ngày nay.
Đáp án | Từ vựng trong câu hỏi | Từ vựng trong bài nghe |
Q31.
practical |
Practical appeal | Most practical … and therefore the most appealing |
Q32.
publication |
Not being intended for publication | Never wrote anything down for publication |
Q33.
choices |
The choices can be controlled | The choices …. I do control |
Q34.
negative |
Experiences which others consider as negative | Experiences which most of us would see as wholly negative |
Q35.
play |
Organize a play
Inspire his men |
Put on a play
Motivate his men |
Q36.
capitalism |
Ideas on capitalism were influenced | Theories on capitalism were significantly influenced |
Q37.
depression |
The treatment for depression | Be commonly used to treat depression |
Q38.
logic |
Base their thinking on logic | Using logic |
Q39.
opportunity |
Identify obstacles as opportunity | Turn obstacles into opportunity |
Q40.
practice/ practise |
Require a lot of practice | Require considerable practice |
Mới bắt đầu học IELTS, tài liệu nào tốt?
Combo 4 cuốn Hướng dẫn tự học IELTS dành riêng cho người Việt
- Listening & Reading: Tiếp cận IELTS theo từng dạng câu hỏi, chia sẻ chiến thuật làm bài, mẹo hay cho từng dạng, và bài tập thực hành theo dạng.
- Writing: Hướng dẫn chi tiết cách viết câu – đoạn – bài văn và nhiều templates phong phú, rất dễ áp dụng
- Speaking: Cấu trúc câu trả lời tốt cho Speaking Part 1-2-3 kèm từ vựng phổ biến
Chắc chắn đây là bộ sách cực dễ đọc và dễ áp dụng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.
[/stu]