Đáp án IELTS Listening Cambridge 16 Test 1 – Transcript & Answers

Dưới đây là đáp án chi tiết cho bài thi IELTS Listening Cambridge 16 Test 1, kèm theo bản transcript và phân tích câu trả lời để bạn hiểu rõ hơn về cách làm bài. Việc ôn luyện với các đề thi Cambridge là phương pháp hiệu quả để cải thiện kỹ năng nghe của bạn. Nếu bạn muốn học IELTS một cách toàn diện và chuyên sâu hơn, hãy tham gia ngay khóa học IELTS online tại IELTS Thanh Loan để được hướng dẫn tận tình từ cơ bản đến nâng cao!

Part 1: Children’s Engineering Workshops  

1. Phân tích câu hỏi

Questions 1-10. Complete the notes below.

Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

Children’s Engineering Workshops
Hội thảo kỹ thuật dành cho trẻ em

Tiny Engineers (ages 4-5)
Kỹ sư tí hon (4-5 tuổi)

Activities:
Các hoạt động:

  • Create a cover for an (1) …….. so they can drop it from a height without breaking it.
    Tạo vỏ bọc cho (1) …….. để chúng có thể thả từ độ cao mà không bị vỡ > cần điền một danh từ số ít đi với mạo từ ‘an’
  • Take part in a competition to build the tallest (2) …………
    Tham gia cuộc thi xây dựng (2) ………… cao nhất > cần điền danh từ số ít, được bổ sung bởi tính từ so sánh hơn nhất ‘tallest’
  • Make a (3) ……….. powered by a balloon.
    Làm một (3) ……….. chạy bằng khí cầu > cần danh từ số ít, mô tả 1 vật nào đó hoạt động bằng khí cầu 

Junior Engineers (ages 6-8)
Kỹ sư Junior (6-8 tuổi)

Activities:
Các hoạt động:

  • Build model cars, trucks and (4) …….. and learn how to program them so they can move.
    Xây dựng mô hình ô tô, xe tải và (4) …… .. và học cách lập trình chúng để chúng có thể di chuyển > cần danh từ số nhiều mô tả 1 loại phương tiện 
  • Take part in a competition to build the longest (5) ………… using card and wood.
    Tham gia một cuộc thi để xây dựng (5) ………… dài nhất bằng cách sử dụng thẻ và gỗ > cần danh từ số ít bổ sung bởi tính từ ‘longest’ 
  • Create a short (6) ……….. with special software.
    Tạo một (6) ….. ngắn bằng phần mềm đặc biệt > cần danh từ số ít bổ sung bởi từ ‘short’
  • Build, (7) …………. and program a humanoid robot.
    Xây dựng, (7) …………. và lập trình một robot hình người > cần một động từ nguyên mẫu

Cost for a five-week block: £50
Chi phí cho khối năm tuần: £ 50

Held on (8) ………… from 10 am to 11 am
Tổ chức vào (8) ………… từ 10h đến 11h > cần thứ hoặc ngày hoặc địa điểm đi với giới từ ‘on’

Location
Vị trí

Building 10A, (9) ………… Industrial Estate, Grasford
Tòa nhà 10A, (9) ………… Khu công nghiệp, Grasford > cần một tên riêng chỉ địa điểm

Plenty of (10) ………… is available.
Có rất nhiều (10) …………. > cần danh từ không đếm được vì động từ theo sau ở dạng số ít

2. Transcript và bản dịch tiếng Việt

SARAH: Hello. Children’s Engineering Workshops.
Xin chào. Hội thảo kỹ thuật dành cho trẻ em

FATHER: Oh hello. I wanted some information about the workshops in the school holidays.
Ồ, xin chào. Tôi muốn biết một số thông tin về các buổi hội thảo trong kỳ nghỉ học

SARAH: Sure.
Chắc chắn rồi. 

FATHER: I have two daughters who are interested. The younger one’s Lydia, she’s four-do you take children as young as that?
Tôi có hai cô con gái quan tâm. Lydia bé hơn, 4 tuổi – bạn có nhận trẻ nhỏ như vậy không?

SARAH: Yes, our Tiny Engineers workshop is for four to five-year-olds.
Có, hội thảo Kỹ sư tí hon của chúng tôi dành cho trẻ từ 4 đến 5 tuổi.

FATHER: What sorts of activities do they do?
Chúng tham gia những hoạt động gì?

SARAH: All sorts. For example, they work together to (Q1) design a special cover that goes round an egg, so that when it’s inside they can drop it from a height and it doesn’t break. Well, sometimes it does break but that’s part of the fun!
Tất cả các loại. Ví dụ, chúng cùng nhau để thiết kế một vỏ bọc đặc biệt bao quanh một quả trứng, để khi bên trong quả trứng, họ có thể thả nó xuống từ độ cao mà nó không bị vỡ. Chà, đôi khi thì nó bị vỡ nhưng đó là một phần của niềm vui!

FATHER: Right. And Lydia loves building things. Is there any opportunity for her to do that?
Đúng vậy. Và Lydia thích xây dựng mọi thứ. Có cơ hội nào để con bé được làm điều này không?

SARAH: Well, they have a competition to see (Q2) who can make the highest tower. You’d be amazed how high they can go.
Chà, họ có một cuộc thi xem ai có thể xây được tháp cao nhất. Bạn sẽ ngạc nhiên về độ cao của chúng.

FATHER: Right.
Đúng thế 

SARAH: But they’re learning all the time as well as having fun. For example, one thing they do is (Q3) to design and build a car that’s attached to a balloon, and the force of the air in that actually powers the car and makes it move along. They go really fast too.
Nhưng chúng vừa học vừa chơi. Ví dụ, một hoạt động cho bọn trẻ là thiết kế và chế tạo một chiếc ô tô gắn vào một quả bóng bay và lực của không khí trong đó thực sự cung cấp năng lượng cho chiếc xe và làm cho nó di chuyển. Ô tô cũng đi rất nhanh.

FATHER: OK, well, all this sounds perfect.
Okie, nghe thật thú vị.

————————–

FATHER: Now Carly, that’s my older daughter, has just had her seventh birthday, so presumably she’d be in a different group?
Bây giờ nói về Carly, đó là con gái lớn của tôi, vừa mới sinh nhật lần thứ bảy, vì vậy có lẽ nó sẽ ở trong một nhóm khác?

SARAH: Yes, she’d be in the Junior Engineers. That’s for children from six to eight.
Vâng, cô ấy sẽ ở trong Đội ngũ kỹ sư trẻ. Đó là dành cho trẻ em từ sáu đến tám.

FATHER: And do they do the same sorts of activities?
Và chúng có làm những hoạt động giống nhau không?

SARAH: Some are the same, but a bit more advanced. So they work out how to build model vehicles, things like cars and trucks, but also (Q4) how to construct animals using the same sorts of material and technique, and then they learn how they can program them and make them move.
Một số giống nhau, nhưng cao cấp hơn một chút. Vì vậy, họ tìm ra cách chế tạo các phương tiện mô hình, những thứ như ô tô và xe tải, cũng như cách chế tạo động vật bằng cách sử dụng cùng một loại vật liệu và kỹ thuật, sau đó họ học cách lập trình chúng và khiến chúng di chuyển.

FATHER: So they learn a bit of coding?
Vậy chúng sẽ học được một chút về mã hóa à?

SARAH: They do. They pick it up really quickly. We’re there to help if they need it, but they learn from one another too.
Đúng vậy. Bọn trẻ học rất nhanh. Chúng tôi sẵn sàng trợ giúp nếu chúng cần, nhưng chúng cũng học hỏi lẫn nhau.

FATHER: Right. And do they have competitions too?
Đúng vậy. Và chúng có các cuộc thi nữa không?

SARAH: Yes, with the Junior Engineers, it’s to (Q5) use recycled materials like card and wood to build a bridge, and the longest one gets a prize.
Đúng vậy, với Junior Engineers, đó là sử dụng các vật liệu tái chế như thẻ và gỗ để xây dựng một cây cầu, và cây cầu dài nhất sẽ nhận được giải thưởng.

FATHER: That sounds fun. I wouldn’t mind doing that myself!
Nghe vui đấy. Tôi không ngại nhận giải đâu!

SARAH: Then they have something a bit different, which is to (Q6) think up an idea for a five-minute movie and then film it, using special animation software. You’d be amazed what they come up with.
Sau đó, họ có một chút khác biệt, đó là nghĩ ra ý tưởng cho một bộ phim dài năm phút và sau đó quay phim bằng phần mềm hoạt hình đặc biệt. Bạn sẽ ngạc nhiên với những gì chúng nghĩ ra.

FATHER: And of course, that’s something they can put on their phone and take home to show all their friends.
Và tất nhiên, chúng có thể cóp vào điện thạoi và mang về nhà để khoe với tất cả bạn bè.

SARAH: Exactly. And then they also (Q7) build a robot in the shape of a human, and they decorate it and program it so that it can move its arms and legs.
Chính xác. Và sau đó, họ cũng chế tạo một con robot với hình dáng của một con người, chúng trang trí và lập trình nó để nó có thể cử động tay và chân.

FATHER: Perfect. So, is it the same price as the Tiny Engineers?
Hoàn hảo. Vậy, liệu phí tham gia có bằng Những kỹ sư tí hon không?

SARAH: It’s just a bit more: £50 for the five weeks.
Chỉ hơn một chút: £ 50 cho năm tuần.

FATHER: And are the classes on a Monday, too?
Và các lớp học cũng vào thứ Hai phải không?

SARAH: They used to be, but we found it didn’t give our staff enough time to clear up after the first workshop, (Q8) so we moved them to Wednesdays. The classes are held in the morning from ten to eleven.
Trước đây là như vậy, nhưng chúng tôi thấy rằng nhân viên của chúng tôi không có đủ thời gian để dọn dẹp sau hội thảo đầu tiên, vì vậy chúng tôi đã chuyển sang Thứ Tư. Các lớp học được tổ chức vào buổi sáng từ mười giờ đến mười một giờ.

FATHER: OK. That’s better for me actually. And what about the location? Where exactly are the workshops held?
Điều đó thực sự tốt hơn cho tôi. Và vị trí ở đâu nhỉ? Chính xác thì hội thảo được tổ chức ở đâu?

SARAH: They’re in building 10A – there’s a big sign on the door, you can’t miss it, and (Q9) that’s in Fradstone Industrial Estate.
Tòa nhà 10A – có một tấm biển lớn trên cửa, bạn không thể bỏ lỡ, và đó là ở Khu công nghiệp Fradstone.

FATHER: Sorry?
Xin lỗi?

SARAH: Fradstone – that’s F-R-A-D-S-T-O-N-E.
Fradstone – đó là F-R-A-D-S-T-O-N-E.

FATHER: And that’s in Grasford, isn’t it?
Và đó là ở Grasford, phải không?

SARAH: Yes, up past the station.
Vâng, đi qua nhà ga.

FATHER: And will (Q10) I have any parking problems there?
Và liệu tôi có gặp vấn đề gì về chỗ đậu xe ở đó không?

SARAH: No, there’s always plenty available. So would you like to enrol Lydia and Carly now?
Không, luôn có nhiều chỗ trống. Vậy bạn có muốn đăng ký Lydia và Carly ngay bây giờ không?

FATHER: ОК.
Okie

SARAH: So can I have your full name …
Vậy tôi có thể cho tôi biết tên đầy đủ của bạn …

Đáp án Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong bài nghe
Q1. Egg Create a cover Design a special cover
Q2. Tower Take part in a competition
Build the tallest tower
Have a competition
Make the highest tower
Q3. Car Make a car
Powered by a balloon
Build a car
Attached to a balloon …make it move
Q4. Animals Build model animals How to construct animals
Q5. Bridge Build the longest bridge Build a bridge … the longest one
Q6. Movie Create a short movie A five-minute movie
Q7. Decorate Humanoid In the shape of a human
Q8. Wednesday
Q9. Fradstone
Q10. Parking Plenty of There’s always plenty

C. Từ vựng 

  • Amazed (adj) /əˈmeɪzd/: ngạc nhiên
    ENG: very surprised
  • come up with (phrasal verb): tìm ra, nghĩ ra
    ENG: to find or produce an answer, a sum of money, etc.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo Khóa Học IELTS Online qua ZOOM cùng cô Thanh Loan

 

IELTS Thanh Loan – giáo viên 10 năm kinh nghiệm – trực tiếp đứng lớp, tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, hỗ trợ không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]

Part 2: Plan of stevenson’s site 

1. Phân tích câu hỏi 

Questions 11-14

Choose the correct letter, A, B or C.

11. Stevenson’s was founded in

  • A. 1923 
  • B. 1924
  • C. 1926 

Stevenson’s được thành lập vào năm nào? Lưu ý là người nghe cần tìm thấy thời gian thành lập, ‘found’ là động từ nguyên mẫu, chứ không phải là quá khứ của từ ‘find’ – tìm kiếm

12. Originally, Stevenson’s manufactured goods for

  • A. the healthcare industry. 
  • B. the automotive industry. 
  • C. the machine tools industry. 

Đầu tiên, hàng hóa sản xuất bởi Stevenson’s cho: A, công nghiệp chăm sóc sức khỏe; B. công nghiệp ô tô, C.công nghiệp sản xuất công cụ máy móc

Cần chú ý từ originally, vì bài nghe có thể đánh lừa thông tin sản phẩm của Stevenson lúc đầu tiên là gì, rồi hiện tại là gì 

13. What does the speaker say about the company premises? 

  • A. The company has recently moved. 
  • B. The company has no plans to move. 
  • C. The company is going to move shortly. 

Diễn giả nói gì về mặt bằng công ty? A. Công ty gần đây đã chuyển địa điểm, B. Công ty không có kế hoạch di chuyển, C. Công ty sắp di chuyển trong thời gian tới

Chú ý các đáp án chỉ khác nhau về thì của động từ, đã rời đi gần đây, hay sẽ rời đi trong tương lai gần, hay không rời đi > người nghe cần lắng nghe các cụm trạng ngữ chỉ thời gian 

14. The programme for the work experience group included

  • A. time to do research. 
  • B. meetings with a teacher. 
  • C. talks by staff. 

Chương trình dành cho nhóm trải nghiệm làm việc bao gồm: A. thời gian làm nghiên cứu, B. cuộc gặp với một giáo viên, C.cuộc nói chuyện của nhân viên

Bài nghe hỏi về hoạt động được bao gồm trong chương trình ‘work experience’ 

Questions 15-20. Label the map below. Write the correct letter, A-J, next to questions 15-20. 

  • 15. coffee room (phòng cafe) ………..
  • 16. warehouse (nhà kho) ………..
  • 17. staff canteen (căng tin nhân viên) ………..
  • 18. meeting room (phòng họp) ………..
  • 19. human resources (nhân sự) ………..
  • 20. boardroom (phòng họp) ………..

2. Giải thích đáp án

Good morning, everyone, and welcome to Stevenson’s, one of the country’s major manufacturers of metal goods. Thank you for choosing us for your two weeks of work experience. My name is Julia Simmons, and since the beginning of this year I’ve been the managing director.
Xin chào tất cả mọi người, và chào mừng bạn đến với Stevenson, một trong những nhà sản xuất hàng kim loại lớn của đất nước. Cảm ơn bạn đã chọn chúng tôi trong hai tuần kinh nghiệm làm việc của bạn. Tên tôi là Julia Simmons, và từ đầu năm nay tôi là giám đốc điều hành.

Stevenson’s is quite an old company. Like me, the founder, Ronald Stevenson, went into the steel industry when he left school – that was in 1923. (Q11) He set up this company when he finished his apprenticeship, in 1926, although he actually started making plans two years earlier, in 1924. He was a very determined young man!
Stevenson’s là một công ty khá lâu đời. Giống như tôi, người sáng lập Ronald Stevenson bước chân vào ngành thép khi rời ghế nhà trường – đó là vào năm 1923. Anh ấy thành lập công ty này khi kết thúc quá trình học việc vào năm 1926, mặc dù ông thực sự bắt đầu lên kế hoạch từ hai năm trước đó, vào năm 1924. Ông là một thanh niên rất kiênđịnh!

Stevenson’s long-term plan was to manufacture components for the machine tools industry although in fact that never came about – and for the automotive industry, that is, cars and lorries. However, there was a delay of five years before that happened, because shortly before the company went into production, (Q12) Stevenson was given the opportunity to make goods for hospitals and other players in the healthcare industry, so that’s what we did for the first five years.
Kế hoạch dài hạn của Stevenson là sản xuất các linh kiện cho ngành công nghiệp máy công cụ mặc dù trên thực tế điều đó chưa bao giờ xảy ra – và cho ngành công nghiệp ô tô, tức là ô tô và xe tải. Tuy nhiên, đã có sự chậm trễ 5 năm trước khi điều đó xảy ra, bởi vì ngay trước khi công ty đi vào sản xuất, Stevenson đã có cơ hội sản xuất hàng hóa cho bệnh viện và các tổ chức khác trong ngành chăm sóc sức khỏe, vì vậy đó là những gì chúng tôi đã làm trong 5 năm đầu tiên.

Over the years, we’ve expanded the premises considerably – we were lucky that the site is big enough, so moving to a new location has never been necessary. However, the layout is far from ideal for modern machinery and production methods, (Q13) so we intend to carry out major refurbishment of this site over the next five years.
Trong những năm qua, chúng tôi đã mở rộng mặt bằng đáng kể – chúng tôi may mắn có địa điểm đủ lớn, vì vậy việc chuyển đến một địa điểm mới chưa bao giờ là cần thiết. Tuy nhiên, cách bố trí không còn hợp lý đối với máy móc và phương pháp sản xuất hiện đại, vì vậy chúng tôi dự định sẽ tiến hành tân trang lại địa điểm này trong vòng 5 năm tới.

I’d better give you some idea of what you’ll be doing during your two weeks with us, so you know what to expect. (Q14) Most mornings you’ll have a presentation from one of the managers, to learn about their department, starting this morning with research and development. And you’ll all spend some time in each department, observing what’s going on and talking to people – as long as you don’t stop them from doing their work altogether! In the past, a teacher from your school has come in at the end of each week to find out how the group were getting on, but your school isn’t able to arrange that this year.

Tốt hơn hết tôi nên cung cấp cho bạn một số ý tưởng về những gì bạn sẽ làm trong hai tuần với chúng tôi, để bạn biết mình nhận được gì. Hầu hết các buổi sáng, bạn sẽ có một bài thuyết trình từ một trong những người quản lý để tìm hiểu về bộ phận của họ, bắt đầu từ sáng nay với bộ phận nghiên cứu và phát triển. Và tất cả các bạn sẽ dành thời gian ở mỗi bộ phận, quan sát những gì đang xảy ra và nói chuyện với mọi người – miễn là bạn không ngăn cản họ hoàn thành công việc của mình! Trước đây, một giáo viên từ trường của bạn đến vào cuối mỗi tuần để tìm hiểu xem tình hình hoạt động của nhóm như thế nào, nhưng trường của bạn không thể sắp xếp việc đó trong năm nay.

OK, now I’ll briefly help you to orientate yourselves around the site. As you can see, we’re in the reception area, which we try to make attractive and welcoming to visitors. There’s a corridor running left from here, and (Q15) if you go along that the door facing you at the end is the entrance to the coffee room. This looks out onto the main road on one side, and some trees on the other, and that’ll be where you meet each morning.
OK, bây giờ tôi sẽ giới thiệu cơ bản về sơ đồ của địa điểm này. Như bạn có thể thấy, chúng ta đang ở khu vực lễ tân, nơi chúng tôi cố gắng tạo sự hấp dẫn và chào đón du khách. Có một hành lang chạy bên trái từ đây, và nếu bạn đi dọc theo cánh cửa đối diện với bạn ở cuối là lối vào phòng cà phê. Phòng này một bên nhìn ra con đường chính, và một bên nhìn ra một số cây, và đó sẽ là nơi bạn gặp nhau vào mỗi buổi sáng.

The factory is the very big room on the far side of the site. Next to it is (Q16) the warehouse, which can be accessed by lorries going up the road to the turning area at the end. You can get to the warehouse by crossing to the far side of the courtyard, and then the door is on your right.
Nhà máy là một căn phòng rất lớn ở phía xa. Bên cạnh đó là nhà kho, có thể đi tới nhà kho bằng xe tải đi lên đường đến khu vực quay đầu ở cuối. Bạn có thể đến nhà kho bằng cách băng qua phía xa của sân, và sau đó cửa ở bên phải của bạn

Somewhere you’ll be keen to find is (Q17) the staff canteen. This is right next to reception. I can confidently say that the food’s very good, but the view isn’t. The windows on one side look onto a corridor and courtyard, which aren’t very attractive at all, and on the other onto the access road, which isn’t much better.
Một nơi bạn sẽ muốn tìm thấy là căng tin của nhân viên, ngay bên cạnh lễ tân. Tôi có thể tự tin nói rằng đồ ăn rất ngon, nhưng quang cảnh thì không. Các cửa sổ ở một bên nhìn lên một hành lang và sân trong, không hấp dẫn chút nào, và bên kia nhìn vào đường vào, không tốt hơn là bao.

You’ll be using (Q18) the meeting room quite often, and you’ll find it by walking along the corridor to the left of the courtyard, and continuing along it to the end. The meeting room is the last one on the right, and I’m afraid there’s no natural daylight in the room
Bạn sẽ sử dụng phòng họp khá thường xuyên, và bạn sẽ tìm thấy nó bằng cách đi dọc theo hành lang bên trái của sân, và tiếp tục dọc theo hành lang đến cuối. Phòng họp là phòng cuối cùng bên phải và tôi e rằng không có ánh sáng ban ngày tự nhiên trong phòng

Then you’ll need to know where some of the offices are. (Q19) The human resources department is at the front of this building, so you head to the left along the corridor from reception, and it’s the second room you come to. It looks out onto the main road.
Bạn cần biết các văn phòng ở đâu. Phòng nhân sự ở phía trước toà nhà này, nên bạn sẽ đi về phía bên trái dọc theo đường hàng lang từ nơi đón tiếp, nó là phòng thứ hai bạn nhìn thấy. Nó nhìn thẳng ra ngoài đường chính.

And finally, the boardroom, where you’ll be meeting sometimes. That has quite a pleasant view, as (Q20) it looks out on to the trees. Go along the corridor past the courtyard, right to the end. The boardroom is on the left, next to the factory.
Và cuối cùng là phòng họp, nơi đôi khi bạn sẽ gặp nhau. Tầm nhìn ở đây khá tuyệt, vì nó nhìn ra cây. Đi dọc theo hành lang qua sân, đến cuối sân, phòng họp ở bên trái, bên cạnh nhà máy.

OK, now are there any questions before we …
OK, bây giờ có bất kỳ câu hỏi nào trước khi chúng tôi …

Đáp án Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong bài nghe
Q11. C  Was founded Set up 
Q12. A Originally   Did for the first five years 
Q13. B Have no plans to move  Moving to a new location has never been necessary 
Q14. C Talks by staff  Have a presentation from one of the managers  
Q15. H
Q16. C 
Q17. G 
Q18. B 
Q19. I 
Q20. A 

3. Từ vựng 

  • apprenticeship (noun) /əˈprentɪʃɪp/: thời gian học việc
    ENG: a period of time working as an apprentice; a job as an apprentice
  • determined (adj) /dɪˈtɜːmɪnd/: kiên định
    ENG: having made a definite decision to do something and not letting anyone prevent you
  • component (noun) /kəmˈpəʊnənt/: linh kiện, thành phần
    ENG: one of several parts of which something is made
  • expand (verb) /ɪkˈspænd/: mở rộng
    ENG: to become greater in size, number or importance; to make something greater in size, number or importance
  • refurbishment (noun) /ˌriːˈfɜːbɪʃmənt/: sự tân trang
    ENG: the act or process of cleaning and decorating a room, building, etc. in order to make it more attractive, more useful, etc.
  • department (noun) /dɪˈpɑːtmənt/: khoa, bộ phận
    ENG: a section of a large organization such as a government, business, university, etc.
  • briefly (adv) /ˈbriːfli/: một cách ngắn gọn
    ENG: for a short time, in few words
  • corridor (noun) /ˈkɒrɪdɔː(r)/: hành lang
    ENG: a long narrow passage in a building, with doors that open into rooms on either side
  • lorry (noun) /ˈlɒri/: xe tải
    ENG: a large vehicle for carrying heavy loads by road
  • courtyard (noun) /ˈkɔːtjɑːd/: sân
    ENG: an open space that is partly or completely surrounded by buildings and is usually part of a castle, a large house, etc.
  • confidently (adv) /ˈkɒnfɪdəntli/: một cách tự tin
    ENG: in a way that shows you feel certain that something will happen in the way that you want or expect
  • head to (verb) /hed/: di chuyển về hướng ….
    ENG: move towards
  • pleasant (adj) /ˈpleznt/: hài lòng, vui vẻ
    ENG:  fun, attractive, or giving pleasure

Tự học IELTS tại nhà chỉ từ 1.2 triệu?

Tham khảo ngay Khóa học IELTS Online dạng video bài giảng

 

Giải pháp tự học IELTS tại nhà, tiết kiệm chi phí, linh hoạt thời gian nhưng đảm bảo hiệu quả. Khóa học dạng video bài giảng có lộ trình học từng ngày chi tiết. Học viên học lý thuyết qua video bài giảng, thực hành Listening Reading trực tiếp trên website, còn Writing Speaking được chấm chữa trực tiếp bởi cô Thanh Loan. Mọi bài giảng đều có tài liệu học tập đi kèm.

 

Part 3: Personal meanings

1. Phân tích câu hỏi 

Questions 21-22. Choose TWO letters, A-E. 

Which TWO parts of the introductory stage to their art projects do Jess & Tom agree were useful? 

A. the Bird Park visit
B. the workshop sessions
C. the Natural History Museum visit
D. the projects done in previous years
E. the handouts with research sources 

Jess & Tom đồng ý với nhau rằng HAI phần nào của giai đoạn giới thiệu dự án nghệ thuật của họ là hữu ích?

A. chuyến thăm Vườn chim
B. các buổi hội thảo
C. chuyến thăm Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên
D. các dự án đã thực hiện trong những năm trước
E. tài liệu phát với các nguồn nghiên cứu

Chú ý rằng câu hỏi đề cập đến những điều mà Jess và Tom phải đồng ý với nhau > bạn cần lắng nghe thái độ của cả hai với mỗi phần trong giai đoạn giới thiệu 

Questions 23-24. Choose TWO letters, A-E. 

In which TWO ways do both Jess & Tom decide to change their proposals? 

A. by giving a rationale for their action plans
B. by being less specific about the outcome
C. by adding a video diary presentation
D. by providing a timeline and a mind map
E. by making their notes more evaluative 

Cả Jess và Tom đều quyết định thay đổi đề xuất của mình theo HAI cách nào?

A. bằng cách đưa ra cơ sở lý luận cho các kế hoạch hành động của họ
B. bằng cách ít cụ thể hơn về kết quả
C. bằng cách thêm bản trình bày nhật ký video
D. bằng cách cung cấp một dòng thời gian và một bản đồ tư duy
E. bằng cách làm cho ghi chú của họ mang tính đánh giá cao hơn

Tương tự, ở nhóm câu hỏi này bạn cũng cần nghe những quyết định mà cả hai đồng thuận đưa ra chứ không phải 1 trong 2 bạn

Questions 25-30 

Which personal meaning do the students decide to give to each of the following pictures?

Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-H, next to Questions 25-30.

Personal meanings
A. a childhood memory E. the power of colour
B. hope for the future F. the continuity of life
C. fast movement G. protection of nature
D. a potential threat H. a confused attitude to nature
Pictures
25. Falcon (Landseer) 28. Portrait of William
26. Fish hawk (Audubon) 29. Vairumati (Gauguin)
27. Kingfisher (Van Gogh) 30. Portrait of Giovanni de Medici

Học sinh quyết định sẽ đề cập đến ý nghĩa cá nhân nào của mỗi bức tranh sau đây?

A. một kỷ niệm thời thơ ấu E. sức mạnh của màu sắc
B. hy vọng cho tương lai F. sự liên tục của cuộc sống 
C. sự di chuyển nhanh chóng G. sự bảo vệ của thiên nhiên 
D. mối đe dọa tiềm tàng H. một thái độ bối rối với thiên nhiên

Bài nghe sẽ nhắc đến thông tin theo thứ tự của các bức tranh, các sự lựa chọn A B C …. có thể được diễn đạt khác đi

2. Phân tích đáp án

Jess How are you getting on with your art project, Tom?
Dự án nghệ thuật của bạn thế nào rồi Tom?
Tom OK. Like, they gave us the theme of birds to base our project on and I’m not really all that interested in wildlife. But I’m starting to get into it. I’ve pretty well finished the introductory stage.
Ổn. Họ đưa cho chúng tôi chủ đề về các loài chim để làm cơ sở cho dự án và tôi không thực sự quan tâm đến động vật hoang dã. Nhưng tôi đang bắt đầu quan tâm. Tôi đã hoàn thành khá tốt giai đoạn giới thiệu.
Jess So have I. When they gave us (Q21/22) all those handouts with details of books and websites to look at, I was really put off, but the more I read, the more interested I got
Tôi cũng thế. Khi họ đưa cho chúng tôi tất cả những tài liệu phát tay với thông tin chi tiết về sách và trang web để xem, tôi thực sự rất chán, nhưng càng đọc, tôi càng thấy hứng thú.
Tom Me too. I found I could research so many different aspects of birds in art-colour, movement, texture. So I was looking forward to the Bird Park visit.
Tôi cũng vậy. Tôi thấy mình có thể nghiên cứu rất nhiều khía cạnh khác nhau của các loài chim trong màu sắc nghệ thuật, chuyển động, kết cấu. Vì vậy, tôi đã rất mong đợi chuyến thăm Công viên Chim.
Jess What a letdown! It poured with rain and we hardly saw a single bird. Much less use than the trip to the Natural History Museum
Thật là một sự thất vọng! Trời đổ mưa và chúng tôi hầu như không nhìn thấy một con nào chim nào. Ít hữu dụng hơn nhiều so với chuyến đi đến Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên
Tom Yeah, I liked all the stuff about evolution there. The workshop sessions with Dr Fletcher were good too, especially the brainstorming sessions.
Vâng, tôi thích tất cả những thứ về sự tiến hóa ở đó. Các buổi hội thảo với Tiến sĩ Fletcher cũng rất tốt, đặc biệt là các buổi suy nghĩ ý tưởng.
Jess I missed those because I was ill. I wish we could’ve seen the projects last year’s students did.
Tôi đã bỏ lỡ những điều đó vì tôi bị ốm. Tôi ước chúng ta có thể thấy những dự án mà sinh viên năm ngoái đã làm.
Tom Mm. I suppose they want us to do our own thing, not copy
Tôi cho rằng họ muốn chúng ta tự làm mọi thứ, không phải sao chép
Jess Have you drafted your proposal yet?
Bạn đã soạn thảo đề xuất của mình chưa?
Tom Yes, but I haven’t handed it in. I need to amend some parts. I’ve realised the notes from my research are almost all just descriptions, (Q23/24) I haven’t actually evaluated anything. So I’ll have to fix that.
Rồi, nhưng chưa nộp. Tôi cần sửa đổi một số phần. Tôi nhận ra rằng các ghi chú trong nghiên cứu của tôi hầu như chỉ là mô tả, Tôi chưa thực sự đánh giá bất cứ điều gì. Vì vậy, tôi sẽ phải sửa điều đó.
Jess Oh, I didn’t know we had to do that. I’ll have to look at that too. Did you do a timeline for the project?
Ồ, tôi không biết chúng ta phải làm điều đó. Tôi cũng phải nhìn lại mới được. Bạn đã làm mốc thời gian cho dự án chưa?
Tom Yes, and a mind map.
Có, và một bản đồ tư duy.
Jess Yeah, so did I. I quite enjoyed that. But it was hard having to explain the basis for my decisions in my action plan.
Yeah, tôi cũng vậy. Tôi khá thích điều đó. Nhưng thật khó để giải thích cơ sở cho các quyết định của tôi trong kế hoạch hành động của mình.
Tom What?
Cái gì?
Jess You know, give a rationale.
Bạn không biết à? Phải đưa ra lý do đó!
Tom I didn’t realise we had to do that. OK, I can add it now. And I’ve done the video diary presentation, and worked out what I want my outcome to be in the project.
Tôi không biết chúng ta phải làm điều đó. OK, tôi có thể thêm lý do ngay bây giờ. Và tôi đã hoàn thành phần trình bày nhật ký video và tìm ra những kết quả tôi muốn trong dự án.
Jess Someone told me it’s best not to be too precise about your actual outcome at this stage, so you have more scope to explore your ideas later on. So I’m going to go back to my proposal to make it a bit more vague.
Ai đó đã nói với tôi rằng tốt nhất là không nên quá chính xác về kết quả thực tế ở giai đoạn này, để bạn có nhiều phạm vi hơn để khám phá ý tưởng của mình sau này. Vì vậy, tôi sẽ xem lại đề xuất của mình để làm cho nó mơ hồ hơn một chút.
Tom Really? OK, I’ll change that too then.
Thật không? Được rồi, tôi cũng sẽ thay đổi như thế.
Tom One part of the project I’m unsure about is where we choose some paintings of birds and say what they mean to us. Like, I chose a painting (Q25) of a falcon by Landseer. I like it because the bird’s standing there with his head turned to one side, but he seems to be staring straight at you. But I can’t just say it’s a bit scary, can I?
Một phần của dự án mà tôi không chắc là nơi chúng tôi chọn một số bức tranh vẽ các loài chim và nói ý nghĩa của chúng đối với chúng ta. Tôi đã chọn một bức tranh về một con chim ưng của Landseer. Tôi thích nó vì con chim đứng đó với đầu quay sang một bên, nhưng nó dường như đang nhìn thẳng vào bạn. Nhưng tôi không nên nói rằng nó hơi đáng sợ, đúng không?
Jess You could talk about the possible danger suggested by the bird’s look.
Bạn có thể nói về mối nguy hiểm có thể xảy ra do cái nhìn của con chim.
Tom Oh, OK
Ồ okie đấy
Jess There’s a picture of a fish hawk by Audubon I like. It’s swooping over the water with a fish in its talons, and with great black wings which take up most of the picture.
Có một bức tranh về con diều hâu của Audubon mà tôi thích. Nó xuống mặt nước với một con cá trong móng vuốt của nó, và với đôi cánh đen tuyệt vời chiếm hầu hết bức ảnh.
Tom So you could discuss it in relation to predators and food chains?
Vì bạn có thể thảo luận về nó liên quan đến động vật ăn thịt và chuỗi thức ăn?
Jess Well actually  (Q26) I think I’ll concentrate on the impression of rapid motion it gives
Thực ra thì tôi nghĩ tôi sẽ tập trung vào ấn tượng về chuyển động nhanh mà nó mang lại
Tom Right.
Đúng
Jess Do you know that picture of a kingfisher by van Gogh – it’s perching on a reed growing near a stream.
Bạn có biết bức tranh vẽ chim bói của van Gogh – nó đang đậu trên cây sậy mọc gần dòng suối.
Tom Yes it’s got these beautiful blue and red and black shades.
Vâng, nó có những màu xanh lam và đỏ và đen tuyệt đẹp.
Jess Mm hm. I’ve actually chosen it because (Q27) I saw a real kingfisher once when I was little. I was out walking with my grandfather, and I’ve never forgotten it.
Mm hm. Tôi thực sự đã chọn nó bởi vì tôi đã nhìn thấy một con chim bói cá thực sự một lần khi tôi còn nhỏ. Tôi đã đi dạo với ông của mình, và tôi chưa bao giờ quên điều đó.
Tom So we can use a personal link?
Vì vậy, chúng ta có thể sử dụng một liên kết cá nhân?
Jess Sure.
Chắc chắn rồi.
Tom OK. There’s a portrait called William Wells, I can’t remember the artist but it’s a middle-aged man who’s just shot a bird. And his expression, and the way he’s holding the bird in his hand suggests he’s not sure about what he’s done. To me (Q28) it’s about how ambiguous people are in the way they exploit the natural world.
Okie. Có một bức chân dung tên là William Wells, tôi không nhớ được họa sĩ nhưng đó là một người đàn ông trung niên vừa bắn một con chim. Và biểu hiện của anh ấy, và cách anh ấy cầm con chim trong tay cho thấy anh ấy không chắc chắn về những gì mình đã làm. Đối với tôi đó là về mức độ hồ của con người trong cách họ khai thác thế giới tự nhiên.
Jess Interesting. There’s Gauguin’s picture Vairumati. He did it in Tahiti. It’s a woman with a white bird behind her that is eating a lizard, and what I’m interested in is what idea this bird refers to. Apparently, (Q29) it’s a reference to the never-ending cycle of existence.
Thú vị. Đây là bức tranh Vairumati của Gauguin. Anh ấy đã làm điều đó ở Tahiti. Đó là một người phụ nữ với một con chim trắng đằng sau đang ăn thịt một con thằn lằn, và điều tôi quan tâm là con chim này ám chỉ ý tưởng gì. Rõ ràng, nó ám chỉ chu kỳ tồn tại không bao giờ kết thúc.
Tom Wow. I chose (Q30) a portrait of a little boy, Giovanni de Medici. He’s holding a tiny bird in one fist. I like the way he’s holding it carefully so he doesn’t hurt it
Wow. Tôi đã chọn (Q30) một bức chân dung của một cậu bé Giovanni de Medici. Anh ấy đang ôm một con chim nhỏ bằng một nắm tay. Tôi thích cách anh ấy giữ nó cẩn thận để anh ấy không làm tổn thương nó
Jess Ah right.
Được rồi

Đáp án Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong bài nghe
Q21-22
C E
useful The more interested I got
I liked all the stuff about …. 
Q23-24
B E
change Have to fix that
Have to look at that
Go back to my proposal to make it more vague
Q25. D A potential threat A possible danger
Q26. C Fast movement Rapid motion
Q27. A A childhood memory When I was little, …a personal link
Q28. H A confused attitude to nature Ambiguous …in the way they exploit the natural world
Q29. F The continuity of life Never-ending cycle of existence
Q30. G Protection of nature Hold carefully so he doesn’t hurt it

3. Từ vựng

  • theme (noun) /θiːm/: chủ đề
    ENG: the subject or main idea in a talk, piece of writing or work of art
  • put off (phrasal verb): chán
    ENG: to make somebody lose interest in or enthusiasm for something/somebody
  • texture (noun) /ˈtekstʃə(r)/: kết cấu
    ENG: the way a surface, substance or piece of cloth feels when you touch it, for example how rough, smooth, hard or soft it is
  • letdown (noun) /ˈlet daʊn/: sự thất vọng
    ENG: something that is disappointing because it is not as good as you expected it to be
  • evolution (noun) /ˌiːvəˈluːʃn/: sự tiến hóa
    ENG: (biology) the slow steady development of plants, animals, etc. during the history of the earth, as they adapt to changes in their environment
  • draft (verb) /drɑːft/: soạn thảo
    ENG: to write the first rough version of something such as a letter, speech, book or law
  • amend (verb) /əˈmend/: chỉnh sửa
    ENG:  to change a law, document, statement, etc. slightly in order to correct a mistake or to improve it
  • timeline (noun) /ˈtaɪmlaɪn/: dòng thời gian
    ENG: a horizontal line that is used to represent time, with the past towards the left and the future towards the right
  • rationale (noun) /ˌræʃəˈnɑːl/: lý do
    ENG: the principles or reasons which explain a particular decision, course of action, belief, etc.
  • vague (adj) /veɪɡ/: mô hồ
    ENG: not clear in a person’s mind
  • falcon (noun) /ˈfɔːlkən/: con chim ưng
    ENG: a bird of prey (= a bird that kills other creatures for food) with long pointed wings
  • hawk (noun) /hɔːk/: diều hâu
    ENG: a strong fast bird of prey (= a bird that kills other creatures for food). There are several different types of hawks.
  • swoop (verb) /swuːp/: xà xuống
    ENG: (of a bird or plane) to fly quickly and suddenly downwards, especially in order to attack somebody/something
  • talon (noun) /ˈtælən/: móng vuốt
    ENG: a long, sharp, curved nail on the feet of some birds, especially birds of prey (= birds that kill other creatures for food)
  • predator (noun) /ˈpredətə(r)/: động vật ăn thịt
    ENG: an animal that kills and eats other animals
  • kingfisher (noun) /ˈkɪŋfɪʃə(r)/: chim bói cá
    ENG: a bird with a long beak that catches fish in rivers. The European kingfisher is small and brightly coloured and the American kingfisher is larger and blue-grey in colour.
  • perch on ST (verb) /pɜːtʃ/: đậu
    ENG: (of a bird) to land and stay on a branch, etc.
  • portrait (noun) /ˈpɔːtreɪt/: bức chân dung
    ENG: a painting, drawing or photograph of a person, especially of the head and shoulders
  • ambiguous (adj) /æmˈbɪɡjuəs/: lưỡng lự mơ hồ
    ENG: that can be understood in more than one way; having different meanings
  • exploit (verb) /ɪkˈsplɔɪt/: khai thác
    ENG: to treat a person or situation as an opportunity to gain an advantage for yourself
  • fist (noun) /fɪst/: nắm tay
    ENG: a hand when it is tightly closed with the fingers bent into the palm

Tài liệu IELTS nào phù hợp với band 6.0+

Combo 6 cuốn sách luyện đề IELTS sát thật, tỉ lệ trúng tủ cao

 

  1. Dịch song ngữ, giải chi tiết IELTS Listening & Reading Cam 7-19
  2. Hơn 100 bài mẫu IELTS Writing Task 1 & 2 band 7.0+ đa dạng chủ đề
  3. Bài mẫu Speaking Part 1-2-3 cho 56 chủ đề thường gặp

Đảm bảo đây là bộ sách luyện đề IELTS sát thật, dễ đọc, và chi tiết nhất dành riêng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.

 

Part 4: Stoicism  

1. Phân tích câu hỏi 

Complete the notes below.

Write ONE WORD ONLY for each answer. 

Stoicism
Chủ nghĩa khắc kỷ 

Stoicism is still relevant today because of its (31) ……….. appeal.
Chủ nghĩa khắc kỷ vẫn còn phù hợp ngày nay vì (31) ……… .. hấp dẫn của nó.
=>Chỗ trống cần một tính từ hoặc danh từ bổ sung ý nghĩa cho từ appeal 

Ancient Stoics
Khắc kỷ cổ đại

  • Stoicism was founded over 200 years ago in Greece.
    Chủ nghĩa khắc kỷ được thành lập hơn 200 năm trước ở Hy Lạp.
  • The Stoics’ ideas are surprisingly well known, despite not being intended for (32) ………….
    Các ý tưởng của Stoics nổi tiếng một cách đáng ngạc nhiên, mặc dù không nhằm (32) ………….
    => Chỗ trống cần một danh từ số nhiều, hoặc không đếm được vì không có mạo từ đi trước, nói về một mục đích nào đó nằm ngoài dự định ban đầu của chủ nghĩa khắc kỷ 

Stoic principles
Nguyên tắc khắc kỷ

  • Happiness could be achieved by leading a virtuous life.
    Hạnh phúc có thể đạt được bằng cách sống một cuộc sống đức hạnh.
  • Controlling emotions was essential
    Kiểm soát cảm xúc là điều cần thiết.
  • Epictetus said that external events cannot be controlled but the (33) ……….. people make in response can be controlled.
    Epictetus nói rằng các sự kiện bên ngoài không thể kiểm soát nhưng (33) ……… .. con người thực hiện để phản ứng lại có thể được kiểm soát.
    => cần điền một danh từ chỉ một cái gì đó con người tạo ra để phản ứng với ‘external events’ mà hoàn toàn có thể kiểm soát được 
  • A Stoic is someone who has a different view on experiences which others would consider as (34) …………
    Khắc kỷ là người có quan điểm khác về những trải nghiệm mà người khác coi là (34) …………
    => cần điền danh từ hoặc tính từ mô tả trải nghiệm được người khác cho là ….

The influence of Stoicism
Ảnh hưởng của chủ nghĩa Khắc kỷ

  • George Washington organised a (35) ……….. about Cato to motivate his men.
    George Washington đã tổ chức một (35) ……… .. về Cato để thúc đẩy/ khích lệ người của mình.
    => cần điền danh từ số ít đi với mạo từ ‘a’ để nói một sự kiện nào đó mà Washington đã tổ chức 
  • The French artist Delacroix was a Stoic.
    Nghệ sĩ người Pháp Delacroix là một người theo trường phái Khắc kỷ
  • Adam Smith’s ideas on (36) …………were influenced by Stoicism.
    Ý tưởng của Adam Smith về (36) ………… bị ảnh hưởng bởi chủ nghĩa Khắc kỷ.
    => cần điền danh từ về một lĩnh vực, hoặc khía cạnh nào đó của các ý tưởng của ‘Adam Smith’ được nhắc đến trong bài nghe’
  • Some of today’s political leaders are inspired by the Stoics.
    Một số nhà lãnh đạo chính trị ngày nay được truyền cảm hứng từ trường phái Khắc kỷ.
  • Cognitive Behaviour Therapy (CBT)
    Liệu pháp Hành vi Nhận thức (CBT)
    – the treatment for (37) ………… is based on ideas from Stoicism
    phương pháp chữa trị cho (37) ………… dựa trên ý tưởng của Chủ nghĩa Khắc kỷ
    => cần điền một danh từ chỉ một căn bệnh nào đó
    – people learn to base their thinking on (38) …………
    mọi người học cách suy nghĩ dựa trên (38) …………
    => cần điền danh từ chỉ một khía cạnh mà con người dựa vào đó để học để nghĩ 
  • In business, people benefit from Stoicism by identifying obstacles as (39) …………
    Trong kinh doanh, mọi người được hưởng lợi từ Chủ nghĩa Khắc kỷ bằng cách xác định những trở ngại là (39) …………
    => cần điền danh từ, khả năng cao là danh từ số nhiều’ để nói một thứ được so sánh với ‘obstacles’ 

Relevance of Stoicism
Sự liên quan của chủ nghĩa khắc kỷ

  • It requires a lot of (40) ………….. but Stoicism can help people to lead a good life.
    Nó đòi hỏi rất nhiều (40) ………… .. nhưng Chủ nghĩa Khắc kỷ có thể giúp con người có một cuộc sống tốt đẹp.
    => Cần danh từ số nhiều hoặc không đếm được vì trước vị trí trống có từ ‘a lot of’ 
  • It teaches people that having a strong character is more important than anything else.
    Nó dạy mọi người rằng có một bản lĩnh vững vàng quan trọng hơn bất cứ điều gì khác.

2. Phân tích đáp án 

Ancient philosophy is not just about talking or lecturing, or even reading long, dense books. In fact, it is something people have used throughout history – to solve their problems and to achieve their greatest triumphs.
Triết học cổ đại không chỉ là nói chuyện hoặc giảng bài, hoặc thậm chí đọc những cuốn sách dày. Trên thực tế, nó là thứ mà mọi người đã sử dụng trong suốt lịch sử – để giải quyết các vấn đề của họ và đạt được những chiến thắng vĩ đại nhất của họ.

Specifically, I am referring to Stoicism, which, in my opinion, is (Q31) the most practical of all philosophies and therefore the most appealing. Stoicism was founded in Ancient Greece by Zeno of Citium in the early 3rd century BC, but was practised by the likes of Epictetus, Cato, Seneca and Marcus Aurelius. Amazingly, we still have access to these ideas, despite the fact that (Q32) the most famous Stoics never wrote anything down for publication. Cato definitely didn’t. Marcus Aurelius never intended his Meditations to be anything but personal. Seneca’s letters were, well, letters and Epictetus’ thoughts come to us by way of a note-taking student.
Cụ thể, tôi đang đề cập đến Chủ nghĩa Khắc kỷ, chủ nghĩa mà theo tôi có thực tiễn nhất trong tất cả các triết lý và do đó hấp dẫn nhất. Chủ nghĩa khắc kỷ được Zeno xứ Citium thành lập ở Hy Lạp cổ đại vào đầu thế kỷ thứ 3 trước Công nguyên, nhưng được thực hành bởi những người như Epictetus, Cato, Seneca và Marcus Aurelius. Thật ngạc nhiên, chúng tôi vẫn có tiếp cận những ý tưởng này, mặc dù thực tế là những nhà Khắc kỷ nổi tiếng nhất chưa bao giờ viết bất cứ điều gì để xuất bản. Cato chắc chắn không. Marcus Aurelius không bao giờ có ý định biến những buổi suy niệm của mình thành cái gì mà chỉ cho mục đích cá nhân thôi. Những bức thư của Seneca chỉ là những bức thư và những suy nghĩ của Epictetus đến với chúng tôi vì một học sinh đã ghi chép chúng.

Stoic principles were based on the idea that its followers could have an unshakable happiness in this life and the key to achieving this was virtue. The road to virtue, in turn, lay in understanding that destructive emotions, like anger and jealousy, are under our conscious control – they don’t have to control us, because we can learn to control them. In the words of Epictetus: (Q33)external events I cannot control, but the choices I make with regard to them. I do control.
Các nguyên tắc khắc kỷ dựa trên ý tưởng rằng những người theo nó có thể có một hạnh phúc bền vững trong cuộc sống này và chìa khóa để đạt được điều này là đứchạnh. Con đường dẫn đến đức hạnh nằm ở chỗ hiểu rằng những cảm xúc phá hoại, như giận dữ và ghen tị, nằm trong sự kiểm soát có ý thức của chúng ta – chúng ta không cần học cách kiểm soát những cảm xúc này vì chúng ta đã vốn có thể kiểm soát nó. Theo lời của Epictetus: “những sự kiện bên ngoài tôi không thể kiểm soát, nhưng tôi có thể kiểm soát những lựa chọn mình đưa ra khi phản ứng lại chúng”

The modern day philosopher and writer Nassim Nicholas Taleb defines a Stoic as someone who has (Q34) a different perspective on experiences which most of us would see as wholly negative, a Stoic “transforms fear into caution, pain into transformation, mistakes into initiation and desire into undertaking”. Using this definition as a model, we can see that throughout the centuries Stoicism has been practised in more recent history by kings, presidents, artists, writers and entrepreneurs.
Nhà triết học và nhà văn thời hiện đại Nassim Nicholas Taleb định nghĩa Khắc kỷ là một người có một quan điểm khác về những trải nghiệm mà hầu hết chúng ta sẽ thấy là hoàn toàn tiêu cực, một người Khắc kỷ “biến nỗi sợ hãi thành thận trọng, biến đau đớn thành biến đổi, sai lầm thành khởi đầu và mong muốn thành hành động”. Sử dụng định nghĩa này như một điển mẫu, chúng ta có thể thấy rằng trong suốt nhiều thế kỷ Chủ nghĩa khắc kỷ đã được thực hành trong lịch sử gần đây bởi các vị vua, tổng thống, nghệ sĩ, nhà văn và doanh nhân.

The founding fathers of the United States were inspired by the philosophy. George Washington was introduced to Stoicism by his neighbours at age seventeen, and later, (Q35) put on a play based on the life of Cato to inspire his men. Thomas Jefferson kept a copy of Seneca beside his bed.
Những người cha sáng lập của Hoa Kỳ đã được truyền cảm hứng từ triết học này. George Washington được những người hàng xóm giới thiệu về chủ nghĩa Khắc kỷ ở tuổi mười bảy, và sau đó, đã dựng một vở kịch dựa trên cuộc đời của Cato để truyền cảm hứng cho những người đàn ông của mình. Thomas Jefferson giữ một bản sao của Seneca bên cạnh giường của mình.

Writers and artists have also been inspired by the stoics. Eugène Delacroix, the renowned French Romantic artist (known best for his painting Liberty Leading the People) was an ardent Stoic, referring to it as his consoling religion”.
Các nhà văn và nghệ sĩ cũng đã được truyền cảm hứng từ các tác phẩm khắc kỷ. Eugène Delacroix, nghệ sĩ lãng mạn Pháp nổi tiếng (được biết đến với bức tranh Tự do dẫn dắt nhân dân) là một người theo trường phái Khắc kỷ hăng hái, coi đó là “tôn giáo an ủi” của mình.

The economist (Q36) Adam Smith’s theories on capitalism were significantly influenced by the Stoicism that he studied as a schoolboy, under a teacher who had translated Marcus Aurelius’ works.
Lý thuyết của nhà kinh tế học Adam Smith về chủ nghĩa tư bản bị ảnh hưởng đáng kể bởi chủ nghĩa Khắc kỷ mà ông học khi còn là một cậu học sinh, dưới sự hướng dẫn của một giáo viên đã dịch các tác phẩm của Marcus Aurelius.

Today’s political leaders are no different, with many finding their inspiration from the ancient texts. Former US president Bill Clinton rereads Marcus Aurelius every single year, and many have compared former President Obama’s calm leadership style to that of Cato. Wen Jiabao, the former prime minister of China, claims that Meditations is one of two books he travels with and that he has read it more than one hundred times over the course of his life.
Các nhà lãnh đạo chính trị ngày nay cũng không khác, nhiều người trong số họ tìm thấy nguồn cảm hứng từ các văn bản cổ. Cựu tổng thống Mỹ Bill Clinton đọc lại Marcus Aurelius mỗi năm và nhiều người đã so sánh phong cách lãnh đạo điềm tĩnh của cựu Tổng thống Obama với phong cách của Cato. Ôn Gia Bảo, cựu thủ tướng Trung Quốc, tuyên bố rằng Thiền định là một trong hai cuốn sách mà ông đã đi cùng và ông đã đọc nó hơn một trăm lần trong suốt cuộc đời của mình.

Stoicism had a profound influence on Albert Ellis, who invented (Q37) Cognitive Behaviour Therapy, which is used to help people manage their problems by changing the way that they think and behave. It’s most commonly used to treat depression. The idea is that we can take control of our lives by (Q38) challenging the irrational beliefs that create our faulty thinking, syn behaviours by using logic instead.
Chủ nghĩa khắc kỷ có ảnh hưởng sâu sắc đến Albert Ellis, người đã phát minh ra Liệu pháp Hành vi Nhận thức, được sử dụng để giúp mọi người quản lý vấn đề của họ bằng cách thay đổi cách họ suy nghĩ và hành xử. Nó thường được sử dụng nhất để điều trị trầm cảm. Ý tưởng là chúng ta có thể kiểm soát cuộc sống của mình bằng cách thách thức những niềm tin phi lý trí tạo ra suy nghĩ sai lầm của chúng ta, thay vào đó hành động dựa trên logic.

Stoicism has also become popular in the world of business. Stoic principles can build the resilience and state of mind required to overcome setbacks because (Q39) Stoics teach turning obstacles into opportunity – A lesson every business entrepreneur needs to learn.
Chủ nghĩa khắc kỷ cũng đã trở nên phổ biến trong thế giới kinh doanh. Các nguyên tắc khắc kỷ có thể xây dựng khả năng phục hồi và trạng thái tinh thần cần thiết để vượt qua thất bại bởi vì các nguyên tắc khắc kỷ dạy biến trở ngại thành cơ hội – một bài học mà mọi doanh nhân kinh doanh cần phải học.

I would argue that studying Stoicism is as relevant today as it was 2,000 years ago, thanks to its brilliant insights into how to lead a good life. At the very root of the thinking, there is a very simple way of living – control what you can and accept what you can’t. (Q40) This is not as easy as it sounds and will require considerable practice – it can take a lifetime to master. The Stoics also believed the most important foundation for a good and happy life is not money, fame, power or pleasure, but having a disciplined and principled character – something which seems to resonate with many people today.
Tôi cho rằng việc nghiên cứu Chủ nghĩa Khắc kỷ ngày nay vẫn phù hợp như cách đây 2.000 năm, nhờ vào những hiểu biết tuyệt vời của nó về cách để có một cuộc sống tốt đẹp. Ở tận gốc rễ của suy nghĩ, có một cách sống rất đơn giản – kiểm soát những gì bạn có thể và chấp nhận những gì bạn không thể. Điều này không dễ như bạn tưởng mà sẽ đòi hỏi sự luyện tập đáng kể – có thể mất cả đời để thành thạo. Những người theo trường phái Khắc kỷ cũng tin rằng nền tảng quan trọng nhất để có một cuộc sống tốt đẹp và hạnh phúc không phải là tiền bạc, danh vọng, quyền lực hay thú vui, mà là tính cách có kỷ luật và nguyên tắc – điều mà dường như đã có tiếng vang đối với nhiều người ngày nay.

Đáp án Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong bài nghe
Q31.

practical

Practical appeal Most practical … and therefore the most appealing  
Q32.

publication

Not being intended for publication   Never wrote anything down for publication  
Q33.

choices

The choices can be controlled   The choices …. I do control  
Q34.

negative

Experiences which others consider as negative   Experiences which most of us would see as wholly negative   
Q35.

play

Organize a play 

Inspire his men 

Put on a play 

Motivate his men 

Q36.

capitalism

Ideas on capitalism were influenced  Theories on capitalism were significantly influenced 
Q37.

depression

The treatment for depression  Be commonly used to treat depression 
Q38.

logic

Base their thinking on logic  Using logic 
Q39.

opportunity

Identify obstacles as opportunity  Turn obstacles into opportunity 
Q40.

practice/ practise

Require a lot of practice  Require considerable practice 

Mới bắt đầu học IELTS, tài liệu nào tốt?

Combo 4 cuốn Hướng dẫn tự học IELTS dành riêng cho người Việt

 

  1. Listening & Reading: Tiếp cận IELTS theo từng dạng câu hỏi, chia sẻ chiến thuật làm bài, mẹo hay cho từng dạng, và bài tập thực hành theo dạng.
  2. Writing: Hướng dẫn chi tiết cách viết câu – đoạn – bài văn và nhiều templates phong phú, rất dễ áp dụng
  3. Speaking: Cấu trúc câu trả lời tốt cho Speaking Part 1-2-3 kèm từ vựng phổ biến

Chắc chắn đây là bộ sách cực dễ đọc và dễ áp dụng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.

 

[/stu]

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng