Giải đề IELTS Writing Cambridge 19 Test 4 (full 2 tasks)

Cam 19 Test 4 Writing Task 1

Writing Task 1
The charts below give information on the location and types of dance classes young people in a town in Australia are currently attending.

Bài mẫu

The charts provide data regarding the location and types of dance classes currently attended by young people in a town in Australia.

It is discernible that the majority of dance classes are currently held in private studios. Among children under 11 years old, ballet classes have the highest attendance, whereas modern dance classes attract the most participants in the 11-16 age group.

In terms of location, nearly half of the dance classes (48%) are conducted in private studios, which significantly outnumber those held in school halls after school hours. Community halls and other venues account for about 18% of the dance classes, while only a minor proportion (10%) takes place in college-based studios.

Regarding the types of dance classes attended by different age groups, children under 11 years old predominantly participate in ballet classes, with approximately 600 attendees, which is twice as high as the number of participants in ballet classes among the 11-16 age group. Conversely, modern dance classes attract the most participants among those aged 11-16, with over 500 attendees, whereas the participation in this type of dance is comparatively low among children under 11, at 3000. Tap dance classes show a relatively balanced participation between two age cohorts, with slightly more participants under 11 years old (around 450) compared to those aged 11-16 (around 420).

Written by IELTS Thanh Loan

Từ vựng hay

  • discernible (adj) /dɪˈsɜːnəbl/: rõ ràng
    English meaning: able to be perceived or recognized clearly
  • attendance (noun) /əˈtendəns/: sự tham dự
    English meaning: the act of being present at a place, such as an event or meeting
  • outnumber (verb) /aʊtˈnʌmbər/: nhiều hơn
    English meaning: to be more in number than another group
  • conduct (verb) /kənˈdʌkt/: thực hiện
    English meaning: to organize and carry out
  • account for (verb) /əˈkaʊnt fɔːr/: chiếm
    English meaning: to make up or form a part of something
  • a minor proportion (noun) /ə ˈmaɪnər prəˈpɔːrʃən/: tỷ lệ nhỏ
    English meaning: a small part or fraction of a whole
  • take place (verb) /teɪk pleɪs/: diễn ra
    English meaning: to happen or occur
  • predominantly (adverb) /prɪˈdɒmɪnəntli/: chủ yếu
    English meaning: mainly; for the most part
  • attendee (noun) /əˈtendiː/: người tham dự
    English meaning: a person who is present at an event
  • conversely (adverb) /ˈkɒnvɜːrsli/: ngược lại
    English meaning: introducing a statement or idea which reverses one that has just been made or referred to
  • participation (noun) /pɑːˌtɪsɪˈpeɪʃən/: sự tham gia
    English meaning: the action of taking part in something
  • comparatively (adverb) /kəmˈpærətɪvli/: tương đối
    English meaning: to a moderate degree as compared to something else; relatively
  • a relatively balanced participation (phrase): sự tham gia tương đối cân bằng
    English meaning: involvement of different groups in fairly equal numbers

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Học IELTS Online qua ZOOM, bức band thần tốc 

 

IELTS Thanh Loan – giáo viên 10 năm kinh nghiệm – trực tiếp đứng lớp, tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, hỗ trợ không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Lược dịch tiếng Việt

Các biểu đồ cung cấp dữ liệu về vị trí và loại lớp học nhảy hiện tại mà thanh thiếu niên tại một thị trấn ở Úc đang tham gia.

Có thể thấy rằng đa số các lớp học nhảy hiện đang được tổ chức tại các phòng tập tư nhân. Trong số các trẻ em dưới 11 tuổi, các lớp học ballet có số lượng tham gia cao nhất, trong khi các lớp học nhảy hiện đại thu hút nhiều người tham gia nhất trong nhóm tuổi 11-16.

Về vị trí, gần một nửa số lớp học nhảy (48%) được tổ chức tại các phòng tập tư nhân, vượt xa số lượng được tổ chức tại các hội trường của trường học sau giờ học. Các phòng hội cộng đồng và các địa điểm khác chiếm khoảng 18% số lớp học nhảy, trong khi chỉ có một tỷ lệ nhỏ (10%) diễn ra tại các phòng tập ở các trường đại học.

Về các loại lớp học nhảy mà các nhóm tuổi khác nhau tham gia, trẻ em dưới 11 tuổi chủ yếu tham gia các lớp học ballet, với khoảng 600 học viên, gấp đôi số lượng học viên tham gia các lớp ballet trong nhóm tuổi 11-16. Ngược lại, các lớp học nhảy hiện đại thu hút nhiều người tham gia nhất trong số những người từ 11-16 tuổi, với hơn 500 học viên, trong khi sự tham gia vào loại hình nhảy này tương đối thấp ở trẻ em dưới 11 tuổi, với khoảng 300 học viên. Các lớp học nhảy tap có sự tham gia tương đối cân bằng giữa hai nhóm tuổi, với số lượng tham gia hơi nhiều hơn ở trẻ em dưới 11 tuổi (khoảng 450) so với những người từ 11-16 tuổi (khoảng 420).

[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]

Xem thêm: 

Đừng bỏ qua những cuốn sách cực hữu ích: 

Cam 19 Test 4 Writing Task 2

Writing Task 2
In many countries nowadays, consumers can go to a supermarket and buy food produced all over the world. Do you think this is a positive or negative development?

Bài mẫu

In many countries today, supermarkets offer consumers the opportunity to purchase food items sourced from around the globe. I opine that this development has both positive and negative implications for individuals and economies.

On the positive side, the availability of a wide range of food products from different countries enriches consumer choices. For example, supermarkets in Vietnam not only feature locally-grown fruits but also offer imported options like grapes, blueberries, and kiwis. This variety caters to diverse tastes and dietary preferences, enhancing the nutritional intake of consumers. Moreover, the global availability of food stimulates consumer spending. When consumers have access to a wide array of food products from different countries, it creates a demand for international trade and commerce, thereby boosting the export-import industry and contributing to economic growth.

However, the proliferation of international food in every supermarket also presents several drawbacks. One concern is the quality and freshness of imported foods, which may deteriorate due to long transport distances. This can adversely affect their taste, nutritional value, and overall consumer satisfaction. Additionally, the increasing reliance on imported products can diminish the market share of locally-produced goods. For instance, when consumers prefer imported fruits and vegetables over indigenous varieties, it reduces sales for local farmers and poses a higher risk of unemployment within the agricultural sector.

In conclusion, while the ability to purchase globally-sourced food products offers consumers greater variety and stimulates economic activity, it also raises significant issues related to food quality and local market sustainability. Therefore, I wholeheartedly believe that this development is a double-edged sword

Tự học IELTS tại nhà chỉ từ 1.2 triệu?

Bằng Khóa học IELTS Online dạng video bài giảng

 

Giải pháp tự học IELTS tại nhà, tiết kiệm chi phí, linh hoạt thời gian nhưng đảm bảo hiệu quả. Khóa học dạng video bài giảng có lộ trình học từng ngày chi tiết. Học viên học lý thuyết qua video bài giảng, thực hành Listening Reading trực tiếp trên website, còn Writing Speaking được chấm chữa trực tiếp bởi cô Thanh Loan. Mọi bài giảng đều có tài liệu học tập đi kèm.

 

Từ vựng hay

  • implication (noun) /ˌɪmplɪˈkeɪʃən/: ảnh hưởng
    English meaning: a possible effect or result of an action or a decision
  • enrich (verb) /ɪnˈrɪtʃ/: làm phong phú
    English meaning: to improve the quality of something by adding something else
  • locally-grown (adj) /ˈləʊkəli ɡrəʊn/: trồng tại địa phương
    English meaning: produced within the local area
  • imported (adj) /ɪmˈpɔːtɪd/: nhập khẩu
    English meaning: brought into a country from abroad
  • cater to (verb) /ˈkeɪtə tuː/: phục vụ cho
    English meaning: to provide what is wanted or needed by someone or something
  • dietary preference (noun) /ˈdaɪətəri ˈprefərəns/: sở thích ăn uống
    English meaning: the specific foods that a person chooses to eat or avoid
  • enhance (verb) /ɪnˈhɑːns/: nâng cao
    English meaning: to improve the quality, amount, or strength of something
  • nutritional intake (noun) /njuːˈtrɪʃənəl ˈɪnteɪk/: lượng dinh dưỡng hấp thụ
    English meaning: the amount of nutrients consumed through food and drink
  • stimulate (verb) /ˈstɪmjuleɪt/: kích thích
    English meaning: to encourage something to grow, develop, or become active
  • international trade (noun) /ˌɪntəˈnæʃənəl treɪd/: thương mại quốc tế
    English meaning: the exchange of goods and services between countries
  • proliferation (noun) /prəˌlɪfəˈreɪʃən/: sự phát triển nhanh
    English meaning: a rapid increase in number or amount
  • deteriorate (verb) /dɪˈtɪəriəreɪt/: suy giảm
    English meaning: to become worse
  • adversely (adverb) /ədˈvɜːsli/: một cách bất lợi
    English meaning: in a way that prevents success or development; harmfully
  • nutritional value (noun) /njuːˈtrɪʃənəl ˈvæljuː/: giá trị dinh dưỡng
    English meaning: the content of essential nutrients in a food item
  • reliance (noun) /rɪˈlaɪəns/: sự phụ thuộc
    English meaning: dependence on or trust in someone or something
  • diminish (verb) /dɪˈmɪnɪʃ/: giảm bớt
    English meaning: to make or become less
  • indigenous (adj) /ɪnˈdɪdʒɪnəs/: bản địa
    English meaning: originating or occurring naturally in a particular place
  • sustainability (noun) /səˌsteɪnəˈbɪləti/: sự bền vững
    English meaning: the ability to be maintained at a certain rate or level
  • wholeheartedly (adverb) /ˌhəʊlˈhɑːtɪdli/: một cách toàn tâm toàn ý
    English meaning: with complete sincerity and commitment
  • a double-edged sword (phrase): con dao hai lưỡi
    English meaning: something that has both positive and negative effects

Lược dịch tiếng Việt

Ở nhiều quốc gia ngày nay, siêu thị cung cấp cho người tiêu dùng cơ hội mua các mặt hàng thực phẩm được nhập từ khắp nơi trên thế giới. Tôi cho rằng sự phát triển này có cả những tác động tích cực và tiêu cực đối với cá nhân và nền kinh tế.

Về mặt tích cực, sự có mặt của nhiều loại sản phẩm thực phẩm từ các quốc gia khác nhau làm phong phú thêm lựa chọn của người tiêu dùng. Ví dụ, siêu thị ở Việt Nam không chỉ có trái cây được trồng tại địa phương mà còn có các loại trái cây nhập khẩu như nho, việt quất và kiwi. Sự đa dạng này phục vụ cho nhiều khẩu vị và sở thích ăn uống khác nhau, nâng cao lượng dinh dưỡng hấp thụ của người tiêu dùng. Hơn nữa, sự có mặt toàn cầu của thực phẩm kích thích chi tiêu của người tiêu dùng. Khi người tiêu dùng có thể tiếp cận với nhiều loại sản phẩm thực phẩm từ các quốc gia khác nhau, nó tạo ra nhu cầu về thương mại quốc tế và hoạt động kinh doanh, từ đó thúc đẩy ngành xuất nhập khẩu và đóng góp vào tăng trưởng kinh tế.

Tuy nhiên, sự phát triển nhanh chóng của thực phẩm quốc tế trong mọi siêu thị cũng gây ra một số nhược điểm. Một mối quan tâm là chất lượng và độ tươi của thực phẩm nhập khẩu có thể suy giảm do khoảng cách vận chuyển dài. Điều này có thể ảnh hưởng xấu đến hương vị, giá trị dinh dưỡng và sự hài lòng tổng thể của người tiêu dùng. Ngoài ra, sự phụ thuộc ngày càng tăng vào các sản phẩm nhập khẩu có thể làm giảm thị phần của các sản phẩm sản xuất trong nước. Ví dụ, khi người tiêu dùng thích các loại trái cây và rau quả nhập khẩu hơn các loại bản địa, nó làm giảm doanh số bán hàng của nông dân địa phương và tăng nguy cơ thất nghiệp trong ngành nông nghiệp.

Tóm lại, mặc dù khả năng mua các sản phẩm thực phẩm có nguồn gốc toàn cầu mang lại cho người tiêu dùng nhiều sự lựa chọn hơn và thúc đẩy hoạt động kinh tế, nhưng nó cũng đặt ra những vấn đề quan trọng liên quan đến chất lượng thực phẩm và tính bền vững của thị trường địa phương. Vì vậy, tôi hoàn toàn tin rằng sự phát triển này là một con dao hai lưỡi.

[/stu]

Mời bạn cùng tham gia cộng đồng “Học IELTS 0đ” trên Zalo cùng IELTS Thanh Loan, nhận những video bài giảng, tài liệu, dự đoán đề thi IELTS miễn phí và cập nhật

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng