Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 19 Test 3

Cambridge 19 Test 2 Passage 1: Archaeologists discover evidence of prehistoric island settlers

You should spend about 20 minutes on Questions 1-13, which are based on Reading Passage 1 below.

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

Archaeologists discover evidence of prehistoric island settlers
Các nhà khảo cổ học phát hiện bằng chứng về cư dân đảo thời tiền sử

A. In early April 2019, Dr Ceri Shipton and his colleagues from Australian National University (Q1) became the first archaeologists to explore Obi, one of many tropical islands in Indonesia’s Maluku Utara province. The research team’s discoveries suggest that the prehistoric people who lived on Obi were adept on both land and sea, hunting in the dense rainforest, foraging on the seashore, and possibly even voyaging between islands.

  • Dense (adjective) /dɛns/: Dày đặc
    English meaning: Containing a lot of things or people close together; thick.
  • Forage (verb) /ˈfɒrɪdʒ/: Tìm kiếm thức ăn
    English meaning: To search for food, especially in the wild.

Vào đầu tháng 4 năm 2019, Tiến sĩ Ceri Shipton và các đồng nghiệp từ Đại học Quốc gia Úc (Q1) đã trở thành những nhà khảo cổ học đầu tiên khám phá Obi, một trong nhiều hòn đảo nhiệt đới ở tỉnh Maluku Utara của Indonesia. Những phát hiện của nhóm nghiên cứu cho thấy rằng người tiền sử sống trên đảo Obi rất giỏi cả trên đất liền và trên biển, săn bắn trong rừng mưa nhiệt đới rậm rạp, tìm kiếm thức ăn trên bờ biển và thậm chí có thể di chuyển giữa các hòn đảo.

B. The excavations were part of a project to learn more about how people first dispersed from mainland Asia, through the Indonesian archipelago and into the prehistoric continent that once connected Australia and New Guinea. The team’s earlier research suggested that the northernmost islands in the group, known as the Wallacean islands, including Obi, would have offered the easiest migration route. It also seemed likely that these islands were crucial ‘stepping stones’ on humans’ island-hopping voyages through this region millennia ago. But to support this idea, they needed archaeological evidence for humans living in this remote area in the ancient past. So, they travelled to Obi to look for sites that might reveal evidence of early occupation.

  • Excavation (noun) /ˌɛkskəˈveɪʃən/: Sự khai quật
    English meaning: The process of digging up the remains of the past.
  • Disperse (verb) /dɪˈspɜːs/: Phân tán
    English meaning: To spread or distribute over a wide area.
  • Archipelago (noun) /ˌɑːkɪˈpɛləɡəʊ/: Quần đảo
    English meaning: A group of islands.
  • Crucial (adjective) /ˈkruːʃəl/: Cốt yếu
    English meaning: Extremely important or necessary.

Các cuộc khai quật là một phần của dự án tìm hiểu thêm về cách người đầu tiên phân tán từ lục địa châu Á, qua quần đảo Indonesia và vào lục địa tiền sử từng kết nối Úc và New Guinea. Nghiên cứu trước đó của nhóm cho thấy rằng các hòn đảo phía bắc trong nhóm, được gọi là các đảo Wallacean, bao gồm Obi, sẽ cung cấp lộ trình di cư dễ dàng nhất. Dường như cũng có khả năng rằng những hòn đảo này là những “bước đệm” quan trọng trong các chuyến đi nhảy đảo của con người qua khu vực này hàng nghìn năm trước. Nhưng để ủng hộ ý tưởng này, họ cần bằng chứng khảo cổ học về việc con người sống trong khu vực xa xôi này trong quá khứ cổ đại. Vì vậy, họ đã đến Obi để tìm kiếm các địa điểm có thể tiết lộ bằng chứng về sự chiếm đóng sớm.

C. Just inland from the village of Kelo on Obi’s northern coast, (Q8) Shipton and his colleagues found two caves containing prehistoric rock shelters that were suitable for excavation. With the permission and help of the local people of Kelo, they dug a small test excavation in each shelter. There they found numerous artefacts, including fragments of axes, some dating to about 14,000 years ago. The earliest axes at Kelo were made using clam shells. (Q2) Axes made from clam shells from roughly the same time had also previously been found elsewhere in this region, including on the nearby island of Gebe to the northeast. As on Gebe, it is highly likely that Obi’s axes were used in the construction of canoes, thus allowing these early peoples to maintain connections between communities on neighbouring islands.

  • Inland (adverb) /ˈɪnlənd/: Về phía trong đất liền
    English meaning: In a direction away from the coast.
  • Artefact (noun) /ˈɑːtɪfækt/: Đồ tạo tác
    English meaning: An object made by a human being, typically one of cultural or historical interest.
  • Axe (noun) /æks/: Cái rìu
    English meaning: A tool typically used for chopping wood, consisting of a heavy blade at the end of a long handle.
  • Clam shell (noun) /klæm ʃɛl/: Vỏ sò
    English meaning: The shell of a clam, a type of marine bivalve mollusk.

Ngay trong nội địa từ làng Kelo trên bờ biển phía bắc của Obi, Shipton và các đồng nghiệp của ông đã tìm thấy hai hang động chứa các nơi trú ẩn bằng đá thời tiền sử phù hợp để khai quật. Với sự cho phép và giúp đỡ của người dân địa phương ở Kelo, họ đã khai quật thử nghiệm nhỏ ở mỗi nơi trú ẩn. Tại đó, họ đã tìm thấy nhiều hiện vật, bao gồm các mảnh rìu, một số có niên đại khoảng 14.000 năm trước. Những chiếc rìu sớm nhất tại Kelo được làm bằng vỏ sò điệp. Những chiếc rìu làm từ vỏ sò điệp từ khoảng cùng thời gian cũng đã được tìm thấy trước đó ở những nơi khác trong khu vực này, bao gồm trên đảo Gebe gần đó về phía đông bắc. Giống như ở Gebe, rất có khả năng rằng những chiếc rìu của Obi được sử dụng trong việc xây dựng các con thuyền, do đó cho phép những người đầu tiên này duy trì kết nối giữa các cộng đồng trên các đảo lân cận.

D. The oldest cultural layers from the Kelo site provided the team with the earliest record for human occupation on Obi, dating back around 18,000 years. At this time the climate was drier and colder than today, and the island’s dense rainforests would likely have been much less impenetrable than they are now. Sea levels were about 120 metres lower, meaning (Q3) Obi was a much larger island, encompassing what is today the separate island of Bisa, as well as several other small islands nearby.

  • Impenetrable (adjective) /ɪmˈpɛnɪtrəbl/: Không thể xuyên qua
    English meaning: Impossible to pass through or enter.
  • Encompass (verb) /ɪnˈkʌmpəs/: Bao gồm, bao quanh
    English meaning: To include comprehensively or to surround and have or hold within.
  • Nearby (adjective) /ˌnɪrˈbaɪ/: Gần, ở gần
    English meaning: Not far away; close in proximity.

Các lớp văn hóa cổ nhất từ địa điểm Kelo cung cấp cho nhóm nghiên cứu ghi chép sớm nhất về sự cư trú của con người trên đảo Obi, có niên đại khoảng 18,000 năm trước. Vào thời điểm này, khí hậu khô hơn và lạnh hơn so với ngày nay, và những khu rừng mưa nhiệt đới dày đặc trên đảo có thể dễ xâm nhập hơn so với hiện tại. Mực nước biển thấp hơn khoảng 120 mét, điều này có nghĩa là Obi là một hòn đảo lớn hơn nhiều, bao gồm cả những gì ngày nay là đảo riêng biệt Bisa, cũng như một số đảo nhỏ khác gần đó.

E. Roughly 11,700 years ago, as the most recent ice age ended, the climate became significantly warmer and wetter, no doubt making Obi’s jungle much thicker. According to the researchers, (Q5/9) it is no coincidence that around this time the first axes crafted from stone rather than sea shells appear, likely in response to their heavy-duty use for clearing and modification of the increasingly dense rainforest. While stone takes about twice as long to grind into an axe compared to shell, the harder material keeps its sharp edge for longer.

  • Jungle (noun) /ˈdʒʌŋɡl/: Rừng nhiệt đới
    English meaning: A dense, tropical forest with a variety of trees, plants, and animals.
  • Coincidence (noun) /kəʊˈɪnsɪdəns/: Vô tình cùng xảy ra
    English meaning: the fact of two things happening at the same time by chance, in a surprising way
  • Grind (verb) /ɡraɪnd/: Xay, nghiền
    English meaning: To reduce something to small particles or powder by crushing it.

Khoảng 11,700 năm trước, khi kỷ băng hà gần nhất kết thúc, khí hậu trở nên ấm hơn và ẩm ướt hơn đáng kể, không nghi ngờ gì rằng điều này làm cho rừng rậm của Obi trở nên dày hơn nhiều. Theo các nhà nghiên cứu, không có gì ngạc nhiên khi vào khoảng thời gian này, những chiếc rìu đầu tiên được chế tạo từ đá thay vì vỏ sò xuất hiện, có khả năng là để đối phó với việc sử dụng chúng để khai thác và điều chỉnh rừng mưa ngày càng dày đặc. Trong khi đá mất khoảng gấp đôi thời gian để mài thành rìu so với vỏ sò, vật liệu cứng hơn giữ được độ sắc bén lâu hơn.

F. (Q10) Judging by the bones which the researchers unearthed in the Kelo caves, people living there mainly hunted the Rothschild’s cuscus, a possum-like creature that still lives on Obi today. As the forest grew more dense, people probably used axes to clear patches of forest and make hunting easier.

  • Unearth (verb) /ʌnˈɜːrθ/: Khai quật
    English meaning: To discover something hidden, lost, or kept secret, often by digging.
  • Cuscus (noun) /ˈkʊskəs/: Thú có túi cầy
    English meaning: A nocturnal marsupial native to the islands of New Guinea, characterized by its woolly fur and prehensile tail.
  • Possum (noun) /ˈpɑːsəm/: Thú có túi ôpôt
    English meaning: A small to medium-sized marsupial native to Australia and surrounding islands, known for its prehensile tail and nocturnal habits.
  • Patch (noun) /pætʃ/: Mảnh đất nhỏ, đám (cây cối)
    English meaning: A small area of ground covered by specific vegetation or a small piece of something different from its surroundings.

Dựa trên xương mà các nhà nghiên cứu khai quật được trong các hang động ở Kelo, những người sống ở đó chủ yếu săn con cầy Cuscus Rothschild, một sinh vật giống loài thú có túi vẫn còn sống ở Obi ngày nay. Khi rừng trở nên dày đặc hơn, người dân có lẽ đã sử dụng rìu để phát quang các khu vực rừng và làm cho việc săn bắn dễ dàng hơn.

G. Shipton’s team’s excavation of the shelters at the Kelo site unearthed a volcanic glass substance called obsidian, which must have been brought over from another island, as there is no known source on Obi. (Q6/11) It also revealed particular types of beads, similar to those previously found on islands in southern Wallacea. These finds again support the idea that Obi islanders routinely travelled to other islands.

  • Bead (noun) /biːd/: Hạt (vòng), hạt cườm
    English meaning: A small, decorative object that is typically pierced for threading or stringing.
  • Routinely (adverb) /ruːˈtiːnli/: Thường xuyên
    English meaning: Regularly or frequently as part of a standard procedure or practice.

Cuộc khai quật của nhóm Shipton tại các nơi trú ẩn ở địa điểm Kelo đã phát hiện ra một chất thủy tinh núi lửa gọi là obsidian, chất này chắc chắn được mang từ một đảo khác đến, vì không có nguồn nào được biết đến trên Obi. Nó cũng tiết lộ các loại hạt cụ thể, tương tự như những loại đã được tìm thấy trước đó trên các đảo ở phía nam Wallacea. Những phát hiện này lại hỗ trợ ý tưởng rằng người dân đảo Obi thường xuyên đi đến các đảo khác.

H. The excavations suggest people successfully lived in the two Kelo shelters for about 10,000 years. But then, about 8,000 years ago, both were abandoned. Did the residents leave Obi completely, or move elsewhere on the island? Perhaps the jungle had grown so thick that axes were no longer a match for the dense undergrowth. Perhaps people simply moved to the coast and turned to fishing rather than hunting as a means of survival.

  • Abandon (verb) /əˈbændən/: Bỏ rơi, từ bỏ
    English meaning: To leave a place, thing, or person permanently or for a long time.

Các cuộc khai quật cho thấy người dân sống thành công trong hai nơi trú ẩn Kelo trong khoảng 10,000 năm. Nhưng sau đó, khoảng 8,000 năm trước, cả hai nơi đều bị bỏ hoang. Liệu cư dân đã rời Obi hoàn toàn hay di chuyển đến nơi khác trên đảo? Có lẽ rừng đã phát triển quá dày đến mức rìu không còn phù hợp để đối phó với lớp cây rậm rạp. Có lẽ người dân đơn giản chuyển đến bờ biển và chuyển sang đánh bắt cá thay vì săn bắn như một phương thức sinh tồn.

I. Whatever the reason for the departure, (Q7) there is no evidence for use of the Kelo shelters after this time, until about 1,000 years ago, when they were re-occupied by people (Q12) who owned pottery as well as items made out of gold and silver. It seems likely, in view of Obi’s location, that this final phase of occupation also saw the Kelo shelters used by people involved in the historic (Q13) trade in spices between the Maluku islands and the rest of the world.

  • Departure (noun) /dɪˈpɑːrtʃər/: Sự rời đi, sự khởi hành
    English meaning: The act of leaving, especially to start a journey.
  • Reoccupy (verb) /riːˈɑːkjʊpaɪ/: Tái chiếm, tái sử dụng
    English meaning: To occupy or inhabit again.
  • Pottery (noun) /ˈpɑːtəri/: Đồ gốm
    English meaning: Objects (such as bowls, plates, and vases) that are made out of clay usually by hand and then baked at high temperatures so that they become hard.

Dù lý do rời đi là gì, không có bằng chứng cho thấy việc sử dụng các nơi trú ẩn Kelo sau thời gian này, cho đến khoảng 1,000 năm trước, khi chúng được tái cư trú bởi những người sở hữu đồ gốm cũng như các vật phẩm làm từ vàng và bạc. Có vẻ như, theo vị trí của Obi, giai đoạn cuối cùng của việc cư trú này cũng chứng kiến việc sử dụng các nơi trú ẩn Kelo bởi những người tham gia vào thương mại gia vị lịch sử giữa các đảo Maluku và phần còn lại của thế giới.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 1-7

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?

In boxes 1-7 on your answer sheet, write

  • TRUE             if the statement agrees with the information 
  • FALSE          if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN if there is no information on this

1. Archaeological research had taken place on the island of Obi before the arrival of Ceri Shipton and his colleagues.

Dịch: Nghiên cứu khảo cổ học đã diễn ra trên đảo Obi trước khi Ceri Shipton và các đồng nghiệp của ông đến.

Thông tin liên quan: Đoạn 1, câu đầu tiên, In early April 2019, Dr Ceri Shipton and his colleagues from Australian National University became the first archaeologists to explore Obi,………

Phân tích: Thông tin có nói rằng ông Ceri Shipton và nhóm của ông là những nhà khảo cổ học đầu tiên khám phá Obi, tức chưa có bất kỳ nghiên cứu khảo cổ học nào diễn ra trước đó cả.

Đáp án: False 

2. At the Kelo sites, the researchers found the first clam shell axes ever to be discovered in the region.

Dịch: Tại Kelo, các nhà nghiên cứu đã tìm thấy những chiếc rìu vỏ sò đầu tiên được phát hiện trong khu vực.

Thông tin liên quan: Đoạn 3, thông tin giữa đoạn, Axes made from clam shells from roughly the same time had also previously been found elsewhere in this region, including on the nearby island of Gebe to the northeast

Phân tích: Đoạn văn có nói những chiếc rìu đầu tiên được tìm thấy ở Kelo được làm từ vỏ sò. Tuy nhiên, nó không phải duy nhất, vì những chiếc rìu như thế cũng đã từng được tìm thấy ở các nơi khác trong khu vực >> the first … ever to be discovered … là thông tin sai so với nội dung trong bài đọc

Đáp án: False 

3. The size of Obi today is less than it was 18,000 years ago.

Dịch: Kích thước của Obi ngày nay nhỏ hơn so với 18.000 năm trước.

Thông tin liên quan: Đoạn 4, câu cuối cùng, Sea levels were about 120 metres lower, meaning Obi was a much larger island, encompassing what is today the separate island of Bisa, as well as several other small islands nearby

Phân tích: Đoạn văn có nói về việc mực nước biển ở Obi đã từng thấp hơn khoảng 120 mét, trức là Obi đã từng là 1 hòn đảo lớn hơn > Chú ý thì quá khứ đơn được sử dụng trong bài đọc thể hiện thông tin trong quá khứ. Ngày xưa hòn đảo này lớn hơn, tức bây giờ hòn đảo này bé hơn ngày xưa. 

Đáp án: True 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc 
the size … is less than it was  Obi was a much larger …

4. A change in the climate around 11,700 years ago had a greater impact on Obi than on the surrounding islands.

Dịch: Sự thay đổi khí hậu khoảng 11.700 năm trước đã có tác động lớn hơn đến Obi so với các hòn đảo xung quanh.

Thông tin liên quan: Scan dựa trên mốc thời gian 11,700 years >> thông tin liên quan nằm ở đoạn 5. Tuy nhiên, toàn đoạn văn chỉ nói về thời tiết thay đổi, trở nên ấm hơn, ẩm hơn, không có so sánh về việc ảnh hưởng đến Obi có nhiều hơn các hòn đảo xung quanh không. 

Đáp án: Not given 

5. The researchers believe there is a connection between warmer, wetter weather and a change in the material used to make axes.

Dịch: Các nhà nghiên cứu tin rằng có mối liên hệ giữa thời tiết ấm hơn, ẩm ướt hơn và sự thay đổi trong vật liệu dùng để chế tạo rìu.

Thông tin liên quan: Đoạn 5, câu thứ 2, According to the researchers, it is no coincidence that around this time the first axes crafted from stone rather than sea shells appear, likely in response to their heavy-duty use for clearing and modification of the increasingly dense rainforest

Phân tích: Câu đầu tiên đoạn 5 có nói về khoảng 11,700 năm trước, khí hậu ấm và ẩm hơn > rừng dày hơn > những cái rìu bằng đá thay bằng vỏ sò xuất hiện có lẽ là để sử dụng cho việc khai thác rừng. Như vậy, do thời tiết thay đổi nên nguyên liệu để làm rìu mới thay đổi.

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc 
a connection  no coincidence 

6. Shipton’s team were surprised to find evidence of the Obi islanders’ hunting practices.

Dịch: Nhóm của Shipton rất ngạc nhiên khi tìm thấy bằng chứng về hoạt động săn bắn của người dân đảo Obi.

Phân tích: Đoạn 7 có nói họ tìm ra chất thủy tinh núi lửa > cái này không có ở Obi, là họ mang từ các hòn đảo khác về. Rồi họ lại tìm ra các loại hạt mà trước đó đã được tìm thấy ở các hòn đảo phái nam Wallacea > lại càng khẳng định những người trên đảo Obi thường xuyên tới các hòn đảo khác. Từ “…again support the idea that …” có nghĩa họ tìm ra 1 điều gì đó, và nó được khẳng định thêm 1 lần nữa, thể hiện sự chắc chắn. Tui nhiên, bài đọc không có thông tin về cảm xúc ngạc nhiên hay không của team Shipton. 

Đáp án: Not given

7. It is thought that the Kelo shelters were occupied continuously until about 1,000 years ago.

Dịch: Người ta cho rằng nơi trú ẩn Kelo đã bị chiếm đóng liên tục cho đến khoảng 1.000 năm trước.

Thông tin liên quan: Scan thông tin dựa trên 1000 years ago > áp án nằm ở đoạn 9, câu đầu tiên, Whatever the reason for the departure, there is no evidence for use of the Kelo shelters after this time, until about 1,000 years ago, when they were re-occupied

Phân tích: Trước đó đoạn 8 có nói khoảng 8000 năm trước, mọi người rời Kelo, vì gì thì không biết, nhưng khoảng từ 8000 năm trước đến 1000 năm trước, không có bằng chứng về việc sử dụng các nơi trú ẩn của Kelo >> Tức không có người ở trong giai đoạn này. Sau đó, 1000 năm trước, nơi này mới được re-occupied – có người ở. Điều này đồng nghĩa là Kelo shelters không hề được trú ẩn liên tục.

Đáp án: False

Questions 8-13

Complete the notes below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 8-13 on your answer sheet.

Archaeological findings on Obi

Excavations of rock shelters inside 8……. .near the village of Kelo revealed:

  • axes from around 14,000 years ago, probably used to make canoes
  • axes made out of 9……. dating from around 11,700 years ago
  • 10……. of an animal: evidence of what ancient islanders ate
  • evidence of travel between islands:
  • obsidian: a material that is not found naturally on Obi
  • 11………….. which resembled ones found on other islands.

Những phát hiện khảo cổ về Obi Cuộc khai quật hầm đá bên trong 8…… .gần làng Kelo đã tiết lộ: 

  • những chiếc rìu từ khoảng 14.000 năm trước, có lẽ được sử dụng để chế tạo ca nô 
  • những chiếc rìu được làm từ 9……. có niên đại từ khoảng 11.700 năm trước 
  • 10……. của một con vật: bằng chứng về những gì người dân đảo cổ đại đã ăn 
  • bằng chứng về việc đi lại giữa các đảo: 
  • obsidian: một loại vật liệu không được tìm thấy tự nhiên trên Obi 
  • 11………… giống như những cái được tìm thấy trên các hòn đảo khác.

It is thought that from 8,000 years ago, Obi islanders:

  • may have switched from hunting to fishing
  • had 12…….  as well as items made out of metal
  • probably took part in the production and sale of 13…….

Người ta cho rằng từ 8.000 năm trước, người dân đảo Obi: 

  • có thể đã chuyển từ săn bắn sang câu cá 
  • có 12…… cũng như những món đồ làm từ kim loại 
  • có lẽ đã tham gia sản xuất và bán 13……

Câu 8: Cần danh từ chỉ nơi chốn. Scan dựa trên từ ‘rock shelters’ > Đáp án xuất hiện ở đoạn 3

Thông tin liên quan:  Đoạn 3, câu 1, Shipton and his colleagues found two caves containing prehistoric rock shelters that were suitable for excavation

Phân tích: Ông Shipton và đội tìm thấy 2 động, trong động có các nơi trú ẩn bằng đá > Tức họ tìm ra nơi chú ẩn ở trong động
Đáp án: caves 

Câu 9: Cần điền danh từ chỉ 1 nguyên liệu nào đó. Scan dựa trên số, 11,700 years ago, đáp án ở đoạn 5.

Thông tin liên quan: Đoạn 5, câu 2, …the first axes crafted from stone rather than sea shells appear

Phân tích: Trước đó ở đoạn 3 có nói về việc làm rìu bằng clam shells (vỏ sò), nhưng đoạn 5 có nói thời tiết thay đổi, rừng rậm rạp > nên họ làm rìu bằng đá 

Đáp án: stone 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc 
made out of  crafted from 

Câu 10. Cần danh từ chỉ bộ phận nào đó/ cái gì đó của 1 con động vật 

Thông tin liên quan: Đoạn 6, câu đầu tiên, Judging by the bones which the researchers unearthed in the Kelo caves, people living there mainly hunted the Rothschild’s cuscus, a possum-like creature that still lives on Obi today

Phân tích: Khi đánh giá xương tìm thấy ở động Kelo thì mọi người biết người trên đảo ăn một số con như cuscus hay possum 

Đáp án: bones

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc 
ate hunted 

Câu 11. Cần điền một đồ vật giống với các cái tương tự tìm ở các hòn đảo khác

Thông tin liên quan: Đoạn 7, câu gần cuối cùng,  It also revealed particular types of beads, similar to those previously found on islands in southern Wallacea. 

Phân tích: Họ tìm ra beads và nó giống các beads đã từng tìm thấy trên các hòn đảo phía nam Wallacea 

Đáp án: beads 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc 
resembled  similar to 

Câu 12. Cần 1 danh từ chỉ 1 đồ vật. Scan dựa trên 8.000 years ago thì đáp án nằm ở đoạn 8 trở xuống. 

Thông tin liên quan: Đoạn 9, câu đầu tiên, who owned pottery as well as items made out of gold and silver

Phân tích: Đoạn 8 nói về việc Obi islanders chuyển từ săn bắn sang đi biển. Đoạn 9 nói về sự chiếm đóng/ có người ở khoảng 1000 năm trước và những người này có các đồ vật làm bằng vàng & bạc (=items made out of metal) và họ còn có đồ gốm 

Đáp án: pottery 

Câu 13. Cần danh từ chỉ một vật mà những người trên hòn đảo có thể đã sản xuất và kinh doanh. 

Thông tin liên quan: Đoạn 9, câu cuối cùng, trade in spices between the Maluku islands and the rest of the world

Phân tích: Giai đoạn cuối, những người sống ở nơi trú ẩn Kelo có kinh doanh gia vị (production and sale = trade) giữa các đảo Maluku và phần còn lại của thế giới. Thậm chí, từ probably cũng được diễn đạt tương đồng bằng it seems likely … trong bài đọc. 

Đáp án: spices 

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo Khóa Học IELTS Online qua ZOOM cùng cô Thanh Loan

 

IELTS Thanh Loan – giáo viên 10 năm kinh nghiệm – trực tiếp đứng lớp, tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, hỗ trợ không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]

Cambridge 19 Test 2 Passage 2: The global importance of wetlands

You should spend about 20 minutes on Questions 14-26, which are based on Reading Passage 2 below.

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

The global importance of wetlands

A. Wetlands are areas where water covers the soil, or is present either at or near the surface of the soil, for all or part of the year. These are complex ecosystems, rich in unique plant and animal life. But according to the World Wide Fund for Nature (WWFN), (Q15) half of the world’s wetlands have disappeared since 1990 – converted or destroyed for commercial development, drainage schemes and the extraction of minerals and peat“. Many of those that remain have been damaged by agricultural pesticides and fertilisers, industrial pollutants, and construction works.

  • Ecosystem (noun) /ˈiː.kəʊˌsɪs.təm/: Hệ sinh thái
    English meaning: A biological community of interacting organisms and their physical environment.
  • Drainage (noun) /ˈdreɪ.nɪdʒ/: Hệ thống thoát nước
    English meaning: The system or process by which water or other liquids are drained from an area, such as soil, a building, etc.
  • Extraction (noun) /ɪkˈstræk.ʃən/: Khai thác
    English meaning: The action of taking out something, especially using effort or force.
  • Mineral (noun) /ˈmɪn.ər.əl/: Khoáng sản
    English meaning: A solid, naturally occurring inorganic substance with a definite chemical composition and a crystalline structure.
  • Peat (noun) /piːt/: Than bùn
    English meaning: A brown, soil-like material consisting of partly decomposed vegetable matter, commonly used as fuel and in gardening.

Các vùng đất ngập nước là những khu vực mà nước bao phủ mặt đất, hoặc hiện diện ở trên hoặc gần bề mặt đất, trong suốt hoặc một phần năm. Đây là những hệ sinh thái phức tạp, phong phú về đời sống động thực vật độc đáo. Nhưng theo Quỹ Thiên nhiên Thế giới (WWFN), một nửa diện tích đất ngập nước trên thế giới đã biến mất kể từ năm 1990 – bị chuyển đổi hoặc phá hủy để phát triển thương mại, hệ thống thoát nước và khai thác khoáng sản và than bùn”. Rất nhiều trong số những vùng ngập nước bị hư hại do thuốc trừ sâu và phân bón nông nghiệp, chất ô nhiễm công nghiệp và công trình xây dựng.

B. Throughout history, humans have gathered around wetlands, and their fertile ecosystems have played an important part in human development. Consequently, (Q17) they are of considerable religious, historical and archaeological value to many communities around the world. ‘Wetlands directly support the livelihoods and well-being of millions of people,’ says Dr Matthew McCartney, principal researcher and hydrologist at the International Water Management Institute (IWMI). ‘In many developing countries, large numbers of people are dependent on wetland agriculture for their livelihoods.’

  • Fertile (adjective) /ˈfɜː.taɪl/: Màu mỡ
    English meaning: (of soil or land) capable of producing abundant vegetation or crops.
  • Consequently (adverb) /ˈkɒn.sɪ.kwənt.li/: Do đó
    English meaning: As a result; therefore.
  • Livelihood (noun) /ˈlaɪv.li.hʊd/: Kế sinh nhai
    English meaning: The means by which one earns a living.
  • Well-being (noun) /ˌwelˈbiː.ɪŋ/: Sự an lành
    English meaning: The state of being comfortable, healthy, or happy.

Trong suốt lịch sử, con người đã tập trung quanh các vùng đất ngập nước và hệ sinh thái màu mỡ của chúng đã đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của loài người. Do đó, chúng có giá trị tôn giáo, lịch sử và khảo cổ đáng kể đối với nhiều cộng đồng trên thế giới. Tiến sĩ Matthew McCartney, nhà nghiên cứu chính và nhà thủy văn tại Viện Quản lý Nước Quốc tế (IWMI), cho biết: “Các vùng đất ngập nước trực tiếp hỗ trợ sinh kế và hạnh phúc của hàng triệu người”. ‘Ở nhiều nước đang phát triển, một số lượng lớn người dân phụ thuộc vào nông nghiệp đất ngập nước để kiếm sống.’

C. They also serve a crucial environmental purpose. ‘Wetlands are one of the key tools in mitigating climate change across the planet,’ says Pieter van Eijk, head of Climate Adaptation at Wetlands International (WI), pointing to their use as buffers that protect coastal areas from sea-level rise and extreme weather events such as hurricanes and flooding. Wetland coastal forests provide food and water, as well as shelter from storms, and WI and other agencies are working to restore those forests which have been lost. (Q26)It can be as simple as planting a few trees per hectare to create shade and substantially change a microclimate,’ he says. ‘Implementing climate change projects isn’t so much about money.’

  • Crucial (adjective) /ˈkruː.ʃəl/: Quan trọng, then chốt
    English meaning: Extremely important or necessary.
  • Mitigate (verb) /ˈmɪt.ɪ.ɡeɪt/: Giảm nhẹ, làm dịu bớt
    English meaning: To make something less harmful, unpleasant, or bad.
  • Buffer (noun) /ˈbʌf.ər/: Vật đệm, lớp bảo vệ
    English meaning: Something that reduces a shock or that forms a protective barrier.
  • Hurricane (noun) /ˈhʌr.ɪ.kən/: Bão lớn
    English meaning: A violent wind that has a circular movement, especially in the West Atlantic Ocean.
  • Flooding (noun) /ˈflʌd.ɪŋ/: Lũ lụt
    English meaning: A situation in which an area is covered with water, especially from rain.

Chúng cũng rất quan trọng với môi trường. Pieter van Eijk, người đứng đầu Bộ phận Thích ứng Khí hậu tại Wetlands International (WI), cho biết: “Các vùng đất ngập nước là một trong những công cụ quan trọng trong việc giảm thiểu biến đổi khí hậu trên khắp hành tinh”, bảo vệ các khu vực quanh biển khi mực nước biển tăng lên, và các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt như bão, lũ lụt. Rừng ngập nước ven biển cung cấp thức ăn và nước uống cũng như nơi trú ẩn khỏi bão, WI và các cơ quan khác đang nỗ lực khôi phục những khu rừng đã bị mất. (Q26) ‘Có thể hành động đơn giản như trồng một vài cây trên một ha để tạo bóng mát và thay đổi đáng kể vi khí hậu’, ông nói. ‘Thực hiện các dự án biến đổi khí hậu không phải là vấn đề tiền bạc.’

D. The world’s wetlands are, unfortunately, rich sources for in-demand commodities, such as palm oil and pulpwood. Peatlands – wetlands with a waterlogged organic soil layer – are particularly targeted. (Q18) When peatlands are drained for cultivation, they become net carbon emitters instead of active carbon stores, and, according to Marcel Silvius, head of Climate- smart Land-use at WI, this practice causes six per cent of all global carbon emissions. (Q19) The clearance of peatlands for planting also increases the risk of forest fires, which release huge amounts of CO2. (Q20)We’re seeing huge peatland forests with extremely high biodiversity value being lost for a few decades of oil palm revenues,’ says Silvius.

* peat: a brown deposit formed by the partial decomposition of vegetation in wet acidic conditions, often cut out and dried for use as fuel 

  • Peatland (noun) /ˈpiːtlænd/: Vùng đất than bùn
    English meaning: A type of wetland with a layer of waterlogged organic soil called peat.
  • Target (verb) /ˈtɑːɡɪt/: Nhắm đến, hướng đến
    English meaning: To aim or direct something at a particular person, place, or thing.
  • Drain (verb) /dreɪn/: Thoát nước, làm cạn
    English meaning: To remove liquid from something, typically by allowing it to flow away.

Thật không may, các vùng đất ngập nước của thế giới là những nguồn tài nguyên phong phú cho các mặt hàng đang được ưa chuộng, chẳng hạn như dầu cọ và bột gỗ. Đặc biệt, đất than bùn – các vùng đất ngập nước với lớp đất hữu cơ ngập nước – bị nhắm đến nhiều. Khi đất than bùn bị thoát nước để canh tác, chúng trở thành các nguồn phát thải carbon thay vì các kho lưu trữ carbon hoạt động, và theo Marcel Silvius, trưởng bộ phận Sử dụng Đất thông minh về Khí hậu tại WI, việc làm này gây ra sáu phần trăm tổng lượng phát thải carbon toàn cầu. Việc phát quang đất than bùn để trồng trọt cũng làm tăng nguy cơ cháy rừng, phát thải một lượng lớn CO2. “Chúng ta đang chứng kiến những khu rừng đất than bùn khổng lồ với giá trị đa dạng sinh học cực kỳ cao bị mất đi chỉ vì vài thập kỷ thu nhập từ dầu cọ,” Silvius nói.

E. The damage starts when logging companies arrive to clear the trees. (Q21) They dig ditches to enter the peat swamps by boat and then float the logs out the same way. These are then used to drain water out of the peatlands to allow for the planting of corn, oil palms or pulpwood trees. Once the water has drained away, bacteria and fungi then break down the carbon in the peat and turn it into CO2 and methane. Meanwhile, the remainder of the solid matter in the peat starts to move downwards, in a process known as (Q22) subsidence. Peat comprises 90 per cent water, so this is one of the most alarming consequences of peatland clearances. ‘In the tropics, peat subsides at about four centimetres a year, so within half a century, very large landscapes on Sumatra and Borneo will become flooded as the peat drops below water level,’ says Silvius. ‘It’s a huge catastrophe that’s in preparation. Some provinces will lose 40 per cent of their landmass.’

  • Ditch (noun) /dɪtʃ/: Mương
    English meaning: A narrow channel dug in the ground, typically used for drainage.
  • Swamp (noun) /swɒmp/: Đầm lầy
    English meaning: An area of low-lying, uncultivated ground where water collects; a bog or marsh.
  • Float (verb) /fləʊt/: Nổi
    English meaning: To rest or move on or near the surface of a liquid without sinking.
  • Remainder (noun) /rɪˈmeɪndər/: Phần còn lại
    English meaning: The part of something that is left when other parts have been used, removed, or destroyed.
  • Downwards (adverb) /ˈdaʊnwərdz/: Xuống dưới
    English meaning: Towards a lower place or position.
  • Subsidence (noun) /ˈsʌbsɪdəns/: Sự sụt lún
    English meaning: The gradual caving in or sinking of an area of land.
  • Tropics (noun) /ˈtrɒpɪks/: Vùng nhiệt đới
    English meaning: The region of the Earth surrounding the equator, characterized by a hot climate.
  • Subside (verb) /səbˈsaɪd/: Sụt lún
    English meaning: To become less intense, violent, or severe; to sink to a lower level.
  • Catastrophe (noun) /kəˈtæstrəfi/: Thảm họa
    English meaning: An event causing great and often sudden damage or suffering; a disaster.

Thiệt hại bắt đầu khi các công ty khai thác gỗ đến để chặt cây. Họ đào các con mương để vào các đầm lầy than bùn bằng thuyền và sau đó đưa gỗ ra ngoài theo cùng cách đó. Những con mương này sau đó được dùng để thoát nước ra khỏi các vùng đất than bùn để trồng ngô, cọ dầu hoặc cây gỗ làm giấy. Khi nước đã được thoát đi, vi khuẩn và nấm sẽ phân hủy carbon trong than bùn và biến nó thành CO2 và metan. Trong khi đó, phần còn lại của vật chất rắn trong than bùn bắt đầu di chuyển xuống dưới, trong một quá trình được gọi là sụt lún. Than bùn chứa 90 phần trăm nước, vì vậy đây là một trong những hậu quả đáng lo ngại nhất của việc khai hoang đất than bùn. ‘Ở vùng nhiệt đới, than bùn sụt lún khoảng bốn cm mỗi năm, vì vậy trong vòng nửa thế kỷ, các khu vực rất lớn ở Sumatra và Borneo sẽ bị ngập lụt khi than bùn giảm xuống dưới mức nước,’ Silvius nói. ‘Đây là một thảm họa lớn đang chuẩn bị xảy ra. Một số tỉnh sẽ mất 40 phần trăm diện tích đất của mình.’

F. And while these industries affect wetlands in ways that can easily be documented, Dr Dave Tickner of the WWFN believes that more subtle impacts can be even more devastating. Sediment run-off and fertilisers can be pretty invisible,’ says Tickner. ‘Over-extraction of water is equally invisible. You do get shock stories about rivers running red, or even catching fire, but there’s seldom one big impact that really hurts a wetland.’ Tickner does not blame anyone for deliberate damage, however. ‘I’ve worked on wetland issues for 20 years and have never met anybody who wanted to damage a wetland,’ he says. (Q25) It isn’t something that people generally set out to do. Quite often, the effects simply come from people trying to make a living.’

** subsidence: the sinking of the Earth’s surface, most often caused by the removal of resources from the ground

  • Document (verb) /ˈdɒk.jə.mənt/: Ghi lại, tài liệu hóa
    English meaning: To record the details of an event, a process, etc.
  • Subtle (adjective) /ˈsʌt.əl/: Tinh tế, khó phát hiện
    English meaning: Not obvious or easy to notice.
  • Devastating (adjective) /ˈdɛv.ə.steɪ.tɪŋ/: Tàn phá, hủy diệt
    English meaning: Highly destructive or damaging.
  • Sediment (noun) /ˈsɛd.ɪ.mənt/: Trầm tích
    English meaning: Matter that settles to the bottom of a liquid.
  • Invisible (adjective) /ɪnˈvɪz.ə.bəl/: Vô hình
    English meaning: Unable to be seen; not visible to the eye.
  • Make a living (phrase): Kiếm sống
    English meaning: To earn money in order to support oneself financially.

Và trong khi các ngành công nghiệp này ảnh hưởng đến các vùng đất ngập nước theo những cách dễ dàng được ghi nhận, Tiến sĩ Dave Tickner của WWFN tin rằng những tác động tinh vi hơn có thể còn tàn phá hơn. “Lượng trầm tích chảy tràn và phân bón có thể khá khó nhận biết,” Tickner nói. “Sự khai thác quá mức nước cũng tương tự. Bạn có thể thấy những câu chuyện gây sốc về những con sông chuyển sang màu đỏ, hoặc thậm chí bốc cháy, nhưng hiếm khi có một tác động lớn thực sự làm tổn hại đến vùng đất ngập nước.” Tuy nhiên, Tickner không đổ lỗi cho bất kỳ ai về việc gây thiệt hại cố ý. “Tôi đã làm việc về các vấn đề liên quan đến đất ngập nước trong 20 năm và chưa bao giờ gặp ai muốn gây hại cho một vùng đất ngập nước,” ông nói. “Đó không phải là điều mà mọi người thường đặt ra. Rất thường xuyên, những tác động đơn giản chỉ đến từ việc mọi người cố gắng kiếm sống.”

Silvius also acknowledges the importance of income generation. ‘It’s not that we just want to restore the biodiversity of wetlands – which we do – but we recognise there’s a need to provide an income for local people.’ This approach is supported by IWMI. (Q14)The idea is that people in a developing country will only protect wetlands if they value and profit from them,’ says McCartney. (Q23)For sustainability, it’s essential that local people are involved in wetland planning and decision making and have clear rights to use wetlands.

  • Sustainability (noun) /səˌsteɪ.nəˈbɪl.ə.ti/: Sự bền vững
    English meaning: The ability to be maintained at a certain rate or level, especially without causing damage to the environment.

Silvius cũng thừa nhận tầm quan trọng của việc tạo ra thu nhập. “Không phải là chúng tôi chỉ muốn khôi phục đa dạng sinh học của các vùng đất ngập nước – điều mà chúng tôi muốn – nhưng chúng tôi nhận thức rằng cần phải cung cấp thu nhập cho người dân địa phương.” Cách tiếp cận này được IWMI ủng hộ. “Ý tưởng là người dân ở một quốc gia đang phát triển chỉ bảo vệ vùng đất ngập nước nếu họ thấy giá trị và có lợi từ chúng,” McCartney nói. “Để bền vững, điều quan trọng là người dân địa phương tham gia vào quy hoạch và ra quyết định về vùng đất ngập nước và có quyền rõ ràng để sử dụng các vùng đất ngập nước.”

H. The fortunes of wetlands would be improved, Silvius suggests, if more governments recognised their long-term value. (Q24)Different governments have different attitudes,’ he says, and goes on to explain that some countries place a high priority on restoring wetlands, while others still deny the issue. McCartney is cautiously optimistic, however. (Q16)Awareness of the importance of wetlands is growing,’ he says. ‘It’s true that wetland degradation still continues at a rapid pace, but my impression is that things are slowly changing.’

  • Cautiously (adverb) /ˈkɔː.ʃəs.li/: Một cách thận trọng
    English meaning: In a careful way to avoid potential problems or dangers.
  • Degradation (noun) /ˌdeɡ.rəˈdeɪ.ʃən/: Sự suy thoái
    English meaning: The process by which something is made worse, especially the quality of the environment or condition of living standards.

Silvius đề xuất rằng tình trạng của các vùng đất ngập nước sẽ được cải thiện nếu nhiều chính phủ hơn nhận ra giá trị lâu dài của chúng. (Q24) “Các chính phủ khác nhau có thái độ khác nhau,” ông nói, và tiếp tục giải thích rằng một số quốc gia đặt ưu tiên cao vào việc khôi phục vùng đất ngập nước, trong khi những quốc gia khác vẫn phủ nhận vấn đề. Tuy nhiên, McCartney khá lạc quan một cách thận trọng. “Nhận thức về tầm quan trọng của các vùng đất ngập nước đang gia tăng,” ông nói. “Đúng là sự suy thoái của vùng đất ngập nước vẫn tiếp tục diễn ra nhanh chóng, nhưng ấn tượng của tôi là mọi thứ đang dần thay đổi.”

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 14-17

Reading Passage 2 has eight paragraphs, A-H.

Which paragraph contains the following information?

Write the correct letter, A-H, in boxes 14-17 on your answer sheet.

14. reference to the need to ensure that inhabitants of wetland regions continue to benefit from them

Dịch: đề cập đến nhu cầu đảm bảo rằng cư dân vùng đất ngập nước tiếp tục được hưởng lợi từ chúng

Đáp án: G 

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu thứ 2 từ dưới lên, The idea is that people in a developing country will only protect wetlands if they value and profit from them >> Đoạn văn nói về việc để mọi người ở các quốc gia phát triển bảo vệ các vùng ngập nước, thì họ cần có lợi từ các vùng ngập nước này. 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc 
benefit from  profit from 

15. the proportion of wetlands which have already been lost

Dịch: Tỷ lệ đất ngập nước đã bị mất

Đáp án: A

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ 2, half of the world’s wetlands have disappeared since 1990 >> Bài đọc nói rằng 50% đất ngập nước đã biến mất từ năm 1990, nên the proportion … chính là half 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc 
already been lost  disappeared 

16. reference to the idea that people are beginning to appreciate the value of wetlands 

Dịch: đề cập đến ý tưởng rằng mọi người đang bắt đầu đánh giá cao giá trị của vùng đất ngập nước  

Đáp án: H

Thông tin liên quan: Đoạn H, câu thứ 2 từ dưới lên, Awareness of the importance of wetlands is growing >> Nhận thức về tầm quan trọng của vùng đất ngập nước tăng lên, đồng nghĩa với việc mọi người đánh giá cao giá trị của chúng 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc 
the value  the importance 
appreciate … awareness … is growing 

17. mention of the cultural significance of wetlands

Dịch: đề cập đến ý nghĩa văn hóa của vùng đất ngập nước

Đáp án: B

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ 2, they are of considerable religious, historical and archaeological value to many communities around the world >> chúng có giá trị tôn giáo, lịch sử, khảo cổ >> thì giá trị văn hóa mà câu hỏi đang nhắc tới chính tương đồng với giá trị tôn giáo 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc 
significance  value 

Questions 18-22

Complete the sentences below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 18-22 on your answer sheet.

18. Peatlands which have been drained begin to release ……….. instead of storing it.

Dịch: Đất than bùn đã bị cạn kiệt sẽ bắt đầu thải ra ……….. thay vì tích trữ nó.
>> Vị trí trống cần 1 danh từ số ít, vì nó được thay thế bằng ‘it’ 

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ 3,  When peatlands are drained for cultivation, they become net carbon emitters instead of active carbon stores

Phân tích: Khi những vùng đất than bùn bắt đầu cạn kiện/ tháo nước thì nó sẽ trở thành nguồn thải ra carbon chứ không phải nguồn lưu trữ carbon nữa 

Đáp án: carbon

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc 
release  emitters 

19. Once peatland areas have been cleared,………  are more likely to occur.

Dịch: Một khi các khu vực đất than bùn đã được phát quang,……… có nhiều khả năng xảy ra hơn.

>> Cần điền 1 danh từ số nhiều, vì động từ phía sau là ‘are’ 

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ 2 từ dưới lên, The clearance of peatlands for planting also increases the risk of forest fires

Phân tích: Khi các khu vực đất than bùn bị phát quang thì sẽ tăng khả năng cháy rừng 

Đáp án: fires 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc 
have been cleared  the clearance of 
are more likely to occur  increase the risk of …

20. Clearing peatland forests to make way for oil palm plantations destroys the ……… of the local environment.

Dịch: Phá rừng than bùn để nhường chỗ cho các đồn điền cọ dầu phá hủy ……… môi trường địa phương.
>> Cần một danh từ sau từ ‘the’ 

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu cuối cùng, We’re seeing huge peatland forests with extremely high biodiversity value being lost for a few decades of oil palm revenues,’ says Silvius

Phân tích: Rất nhiều khu rừng đất than bùn với sự đa dạng sinh học rất lớn đã bị phá bỏ để đổi lấy sự thu nhập từ dầu cọ > Tức nếu phá rừng đất than bùn trồng dầu cọ thì sự đa dạng sinh học sẽ mất đi 

Đáp án: biodiversity 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc 
clearing  being lost

21. Water is drained out of peatlands through the ……… which are created by logging companies.

Dịch: Nước thoát ra khỏi vùng đất than bùn thông qua ……… do các công ty khai thác gỗ tạo ra.

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu 2, They dig ditches to enter the peat swamps by boat and then float the logs out the same way. These are then used to drain water out of the peatlands to allow for the planting of corn, oil palms or pulpwood trees

Phân tích: Câu đầu tiên đoạn E nói về các logging companies đến, họ đào mương nhằm mục đích tiến vào các đầm lầy than bùn và đẩy gỗ ra ngoài. Những con mương đó cũng chính là nơi thoát nước từ các vùng đất than bùn. 

Đáp án: ditches 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc 
be created  dig 

22. Draining peatlands leads to …………: a serious problem which can eventually result in coastal flooding and land loss.

Dịch: Việc cạn kiệt đất than bùn dẫn đến …………: một vấn đề nghiêm trọng mà cuối cùng có thể dẫn đến lũ lụt ven biển và mất đất.

>> Cần 1 danh từ chỉ 1 vấn đề 

Thông tin liên quan: nửa sau đoạn E

Phân tích: Đoạn E có nói về hiện tượng bùn di chuyển xuống, tạo quá trình sụt lún (subsidence). Việc bùn sụt 4cm mỗi năm dẫn tới nhiều vùng đất ở Sumatra và Borneo bị ngập do thấp hơn mức nước. Một vài tỉnh mất 40% đất > quá trình đó chính là subsidence 

Đáp án: subsidence 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc 
coastal flooding  will become flooded 
land loss  lose 40 percent of their landmass 

Questions 23-26

Look at the following statements (Questions 23-26) and the list of experts below.

Match each statement with the correct expert, A-D.

Write the correct letter, A-D, in boxes 23-26 on your answer sheet.

List of Experts

  • A. Matthew McCartney
  • B. Pieter van Eijk
  • C. Marcel Silvius
  • D. Dave Tickner

23. Communities living in wetland regions must be included in discussions about the future of these areas.

Dịch: Các cộng đồng sống ở vùng đất ngập nước phải được tham gia thảo luận về tương lai của những khu vực này.

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu cuối cùng, For sustainability, it’s essential that local people are involved in wetland planning and decision making and have clear rights to use wetlands

Phân tích: Để có kết quả lâu dài thì người dân địa phương cần tham gia quá trình quy hoạch và quyết định các vùng ngập nước, và cũng có quyền sử dụng nó >> và đây là ý kiến của McCartney 

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc 
be included  are involved in 
discussions about the future  planning and decision making 

24. Official policies towards wetlands vary from one nation to the next.

Dịch: Các chính sách chính thức đối với vùng đất ngập nước có sự khác nhau giữa các quốc gia.

Thông tin liên quan: Đoạn H, câu thứ 2, Different governments have different attitudes,’ he says, and goes on to explain that some countries place a high priority on restoring wetlands, while others still deny the issue.

Phân tích: Mỗi chính phủ có thái độ khác nhau về việc bảo vệ vùng ngập nước, người thì ưu tiên trong khi có chính phủ lại vẫn bác bỏ điều này, và đây là ý kiến của Silvius 

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc 
vary from one nation to the next  have different attitudes 

25. People cause harm to wetlands without having any intention to do so.

Dịch: Con người gây tổn hại đến vùng đất ngập nước mà không có ý định làm như vậy.

Thông tin liên quan: Đoạn F, những câu cuối cùng, I’ve worked on wetland issues for 20 years and have never met anybody who wanted to damage a wetland,’ he says. ‘It isn’t something that people generally set out to do. Quite often, the effects simply come from people trying to make a living

Phân tích: Hai mươi năm làm việc về các vùng ngập nước, ông chưa thấy ai muốn phá hủy vùng này cả, họ không có ý định đó, họ gây ra những phá hủy cho rừng ngập nước trong quá trình kiếm sống >> và đây là ý kiến của Tickner 

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc 
without having any intention  isn’t something … set out to do 

26. Initiatives to reverse environmental damage need not be complex.

Dịch: Các sáng kiến ​​nhằm khắc phục thiệt hại về môi trường không cần phải phức tạp.

Thông tin liên quan: Đoạn C, hai câu cuối cùng, It can be as simple as planting a few trees per hectare to create shade and substantially change a microclimate,’ he says. ‘Implementing climate change projects isn’t so much about money.

Phân tích: Giải pháp để giảm tác động với môi trường có thể rất đơn giản, chỉ là trồng vài cây mỗi hectare để tạo bóng mát, thay đổi khí hậu, và các giải pháp này vấn đề không phải là tiền bạc >> Và đây là ý kiến của Eijk 

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc 
not be complex simple 

Tự học IELTS tại nhà chỉ từ 1.2 triệu?

Tham khảo ngay Khóa học IELTS Online dạng video bài giảng

 

Giải pháp tự học IELTS tại nhà, tiết kiệm chi phí, linh hoạt thời gian nhưng đảm bảo hiệu quả. Khóa học dạng video bài giảng có lộ trình học từng ngày chi tiết. Học viên học lý thuyết qua video bài giảng, thực hành Listening Reading trực tiếp trên website, còn Writing Speaking được chấm chữa trực tiếp bởi cô Thanh Loan. Mọi bài giảng đều có tài liệu học tập đi kèm.

 

Cambridge 19 Test 2 Passage 3: Is the era of artificial speech translation upon us?

You should spend about 20 minutes on Questions 27-40, which are based on Reading Passage 3 below.

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

Is the era of artificial speech translation upon us?

Once the stuff of science fiction, technology that enables people to talk using different languages is now here. But how effective is it?
Công nghệ cho phép mọi người trò chuyện bằng các ngôn ngữ khác nhau từng là điều chỉ xuất hiện trong khoa học viễn tưởng, nhưng bây giờ nó đã trở thành hiện thực. Nhưng liệu nó có hiệu quả không?

A. Noise, Alex Waibel tells me, is one of the major challenges that artificial speech translation has to meet. A device may be able to recognise speech in a laboratory, or a meeting room, but (Q27) will struggle to cope with the kind of background noise I can hear in my office surrounding Professor Waibel as he speaks to me from Kyoto station in Japan. I’m struggling to follow him in English, on a scratchy line that reminds me we are nearly 10,000 kilometres apart – and that distance is still an obstacle to communication even if you’re speaking the same language, as we are. We haven’t reached the future yet. If we had, Waibel would have been able to speak more comfortably in his native German and I would have been able to hear his words in English.

  • struggle to (verb) /ˈstrʌɡ.əl tuː/ vật lộn để làm gì đó
    English meaning: to experience difficulty and make a very great effort in order to do something.
  • scratchy (adj) /ˈskrætʃ.i/ gây ngứa ngáy
    English meaning: causing itching or discomfort.

Alex Waibel nói với tôi tiếng ồn là một trong những thách thức lớn mà dịch thuật giọng nói nhân tạo phải đối mặt. Một thiết bị có thể nhận dạng giọng nói trong phòng thí nghiệm hoặc phòng họp, nhưng sẽ gặp khó khăn khi đối phó với loại tiếng ồn nền mà tôi có thể nghe thấy trong văn phòng xung quanh Giáo sư Waibel khi ông nói chuyện với tôi từ nhà ga Kyoto ở Nhật Bản. Tôi đang cố gắng theo dõi ông ấy bằng tiếng Anh qua một đường truyền nhiễu, nhắc nhở tôi rằng chúng tôi cách nhau gần 10,000 km – và khoảng cách vẫn là trở ngại đối với giao tiếp ngay cả khi bạn nói cùng một ngôn ngữ như chúng tôi. Chúng ta chưa đạt đến tương lai. Nếu đã đạt đến, Waibel sẽ có thể nói thoải mái hơn bằng tiếng Đức mẹ đẻ của mình và tôi sẽ có thể nghe được lời ông ấy bằng tiếng Anh.

B. At Karlsruhe Institute of Technology, where he is a professor of computer science, Waibel and his colleagues already give lectures in German that their students can follow in English via an electronic translator. The system generates text that students can read on their laptops or phones, so the process is somewhat similar to subtitling. It helps that lecturers speak clearly, don’t have to compete with background chatter, (Q28) and say much the same thing each year.

  • subtitle (verb) /ˈsʌb.taɪ.tl/ đặt phụ đề
    English meaning: to provide a film or television program with a written translation of the dialogue at the bottom of the screen.

Tại Viện Công nghệ Karlsruhe, nơi ông là giáo sư khoa học máy tính Waibel và các đồng nghiệp của ông đã giảng bài bằng tiếng Đức mà sinh viên của họ có thể theo dõi bằng tiếng Anh qua một bộ dịch điện tử. Hệ thống tạo ra văn bản mà sinh viên có thể đọc trên máy tính xách tay hoặc điện thoại của họ, nên quá trình này khá giống với việc thêm phụ đề. Điều này có lợi khi các giảng viên nói rõ ràng, không phải cạnh tranh với tiếng ồn nền, và nói những điều tương tự mỗi năm.

C. The idea of artificial speech translation has been around for a long time. Douglas Adams’ science fiction novel, The Hitchhiker’s Guide to the Galaxy, published in 1979, featured a life form called the ‘Babel fish’ which, when placed in the ear, enabled a listener to understand any language in the universe. (Q29) It came to represent one of those devices that technology enthusiasts dream of long before they become practically realisable, like TVs flat enough to hang on walls: objects that we once could only dream of having but that are now commonplace. Now devices that look like prototype Babel fish have started to appear, riding a wave of advances in artificial translation and voice recognition.

  • technology enthusiast (noun) /tɛkˈnɑːlədʒi ɪnˈθuː.zi.æst/ người đam mê công nghệ
    English meaning: a person who is very interested in and excited about technology and its advancements.
  • prototype (noun) /ˈproʊ.t̬ə.taɪp/ nguyên mẫu
    English meaning: an original model on which something is patterned or based.

Ý tưởng về dịch thuật giọng nói nhân tạo đã tồn tại từ lâu. Tiểu thuyết khoa học viễn tưởng của Douglas Adams, The Hitchhiker’s Guide to the Galaxy, xuất bản năm 1979, đã giới thiệu một sinh vật sống gọi là “cá Babel” mà khi đặt vào tai, sẽ cho phép người nghe hiểu được bất kỳ ngôn ngữ nào trong vũ trụ. Nó trở thành biểu tượng cho những thiết bị mà những người đam mê công nghệ mơ ước từ lâu trước khi chúng trở nên thực tế, giống như những chiếc TV đủ mỏng để treo lên tường: những đồ vật mà chúng ta từng chỉ mơ ước có được nhưng giờ đây đã trở nên phổ biến. Giờ đây, những thiết bị trông giống như nguyên mẫu của cá Babel đã bắt đầu xuất hiện, theo một làn sóng tiến bộ trong dịch thuật nhân tạo và nhận dạng giọng nói.

D. At this stage, however, they seem to be regarded as eye-catching novelties rather than steps towards what Waibel calls ‘making a language-transparent society’. They tend to be domestic devices or applications suitable for hotel check-ins, for example, providing a practical alternative to speaking traveller’s English. The efficiency of the translator is less important than the social function. However, ‘Professionals are less inclined to be patient in a conversation,’ founder and CEO at Waverly Labs, Andrew Ochoa, observes. To redress this, Waverly is now preparing a new model for professional applications, which entails performance improvements in speech recognition, translation accuracy and the time it takes to deliver the translated speech.

  • eye-catching (adj) /ˈaɪˌkætʃ.ɪŋ/ bắt mắt
    English meaning: immediately appealing or noticeable; striking.
  • novelty (noun) /ˈnɑː.vəl.ti/ tính mới lạ
    English meaning: the quality of being new, original, or unusual.
  • transparent (adj) /trænsˈpær.ənt/  trong suốt, minh bạch
    English meaning: allowing light to pass through so that objects behind can be distinctly seen; easily understood or detected.
  • incline to (verb) /ɪnˈklaɪn tuː/ có khuynh hướng
    English meaning: to have a tendency or disposition to do something.
  • redress (verb) /rɪˈdrɛs/ khắc phục, sửa lại
    English meaning: to set right; to remedy or rectify.
  • entail (verb) /ɪnˈteɪl/ đòi hỏi, kéo theo
    English meaning: to involve something as a necessary or inevitable part or consequence.

Tuy nhiên, tại giai đoạn này, chúng dường như được coi là những sự mới lạ bắt mắt hơn là các bước tiến tới điều mà Waibel gọi là ‘xây dựng một xã hội không biên giới ngôn ngữ’. Chúng có xu hướng là các thiết bị dùng trong nhà hoặc ứng dụng phù hợp cho việc đăng ký khách sạn, cung cấp một giải pháp thay thế thực tế cho việc nói tiếng Anh của du khách. Hiệu quả của trình dịch không quan trọng bằng chức năng xã hội. Tuy nhiên, ‘Các chuyên gia có xu hướng ít kiên nhẫn trong cuộc trò chuyện,’ người sáng lập và CEO của Waverly Labs, Andrew Ochoa, nhận xét. Để khắc phục điều này, Waverly hiện đang chuẩn bị một mô hình mới cho các ứng dụng chuyên nghiệp, bao gồm các cải tiến về hiệu suất trong nhận dạng giọng nói, độ chính xác của dịch thuật và thời gian cung cấp bản dịch.

E. For a conversation, both speakers need to have devices called Pilots (translator earpieces) in their ears. (Q30)We find that there’s a barrier with sharing one of the earphones with a stranger,’ says Ochoa. That can’t have been totally unexpected. The problem would be solved if earpiece translators became sufficiently prevalent that strangers would be likely to already have their own in their ears. Whether that happens, and how quickly, will probably depend not so much on the earpieces themselves, but on the prevalence of voice-controlled devices and artificial translation in general.

  • sufficiently (adv) /səˈfɪʃ.ənt.li/: đủ, một cách đầy đủ
    English meaning: to an adequate degree; enough.

Để có một cuộc trò chuyện, cả hai người nói cần có thiết bị gọi là Pilots (tai nghe dịch thuật) trong tai. ‘Chúng tôi nhận thấy rằng có một rào cản khi chia sẻ một trong những tai nghe với người lạ,’ Ochoa nói. Điều đó không hoàn toàn bất ngờ. Vấn đề sẽ được giải quyết nếu tai nghe dịch thuật trở nên phổ biến đủ để người lạ có thể đã có sẵn trong tai của họ. Việc điều đó xảy ra hay không, và nhanh chóng ra sao, có lẽ sẽ phụ thuộc không chỉ vào chính các tai nghe, mà còn vào sự phổ biến của các thiết bị điều khiển bằng giọng nói và dịch thuật nhân tạo nói chung.

F. Waibel highlights the significance of certain Asian nations, noting that voice translation has really taken off in countries (Q31) such as Japan with a range of systems. There is still a long way to go, though. A translation system needs to be simultaneous, like the translator’s voice speaking over the foreign politician (Q32) being interviewed on the TV, rather than in sections that oblige speakers to pause after every few remarks and wait for the translation to be delivered. It needs to work offline, for situations where internet access isn’t possible, and to address apprehensions about the amount of private speech data accumulating in the cloud, having been sent to servers for processing.

  • simultaneous (adj) /ˌsaɪ.məlˈteɪ.ni.əs/ đồng thời, cùng một lúc
    English meaning: occurring, operating, or done at the same time.
  • oblige (verb) /əˈblaɪdʒ/ bắt buộc, ép buộc
    English meaning: to make someone legally or morally bound to an action or course of action.
  • remark (noun) /rɪˈmɑːrk/ nhận xét, bình luận
    English meaning: a statement about something; a comment.
  • address (verb) /əˈdrɛs/ giải quyết, xử lý
    English meaning: to deal with or discuss a problem or issue.
  • apprehension (noun) /ˌæp.rɪˈhɛn.ʃən/ sự lo lắng, sợ hãi
    English meaning: anxiety or fear that something bad or unpleasant will happen.
  • accumulate (verb) /əˈkjuː.mjə.leɪt/ tích lũy, gom góp
    English meaning: to gather together or acquire an increasing number or quantity of something.

Waibel nhấn mạnh tầm quan trọng của một số quốc gia châu Á, lưu ý rằng dịch thuật giọng nói thực sự phát triển mạnh ở các quốc gia như Nhật Bản với một loạt các hệ thống. Tuy nhiên, vẫn còn một chặng đường dài phải đi. Một hệ thống dịch thuật cần phải đồng thời, giống như giọng nói của người dịch nói qua tiếng của chính trị gia nước ngoài được phỏng vấn trên TV, thay vì theo từng đoạn khiến người nói phải dừng lại sau mỗi vài câu và chờ đợi bản dịch được cung cấp. Nó cần phải hoạt động ngoại tuyến, cho những tình huống không thể truy cập internet, và giải quyết lo ngại về lượng dữ liệu giọng nói riêng tư tích tụ trên đám mây, đã được gửi đến các máy chủ để xử lý.

G. Systems not only need to cope with physical challenges such as noise, they (Q33) will also need to be socially aware by addressing people in the right way. Some cultural traditions demand solemn respect for academic status, for example, and it is only polite to respect this. Etiquette-sensitive artificial translators could relieve people of the need to know these differing cultural norms. At the same time, (Q34) they might help to preserve local customs, slowing the spread of habits associated with international English, such as its readiness to get on first-name terms.

  • solemn (adj) /ˈsɒl.əm/ trang nghiêm, nghiêm túc
    English meaning: formal and dignified; serious.
  • etiquette (noun) /ˈɛt.ɪ.kɛt/ phép tắc, nghi thức
    English meaning: the customary code of polite behavior in society or among members of a particular profession or group.
  • relieve of (verb) /rɪˈliːv əv/ giải tỏa, giảm bớt (của cái gì)
    English meaning: to free someone from a duty, responsibility, or burden.

Hệ thống không chỉ cần đối phó với các thách thức vật lý như tiếng ồn, chúng cũng cần phải có nhận thức xã hội bằng cách nói chuyện với mọi người theo cách đúng đắn. Một số truyền thống văn hóa đòi hỏi sự tôn trọng trang trọng đối với địa vị học thuật chẳng hạn, và cần tôn trọng điều này. Các trình dịch nhân tạo nhạy cảm với nghi thức có thể giúp mọi người không cần phải biết những quy tắc văn hóa khác nhau này. Đồng thời, chúng có thể giúp bảo tồn các phong tục địa phương, làm chậm sự lan rộng của những thói quen liên quan đến tiếng Anh quốc tế, chẳng hạn như việc sẵn sàng xưng hô bằng tên riêng.

H. (Q35) Professors and other professionals will not outsource language awareness to software, though. If the technology matures into seamless, ubiquitous artificial speech translation, it will actually add value to language skills. (Q36) Whether it will help people conduct their family lives or relationships is open to question – though one noteworthy possibility is that (Q37) it could overcome the language barriers that often arise between generations after migration, leaving children and their grandparents without a shared language.

  • outsource (verb) /ˈaʊt.sɔːrs/ thuê ngoài, gia công ngoài
    English meaning: to obtain goods or services from an outside supplier; to contract work out.
  • seamless (adj) /ˈsiːm.ləs/ liền mạch, liên tục
    English meaning: smooth and continuous, with no apparent gaps or spaces between one part and the next.
  • ubiquitous (adj) /juːˈbɪk.wɪ.təs/ có mặt khắp nơi
    English meaning: present, appearing, or found everywhere.
  • open to question (phrase) /ˈoʊ.pən tə ˈkwɛs.tʃən/ còn bỏ ngỏ, chưa rõ ràng
    English meaning: not certain, definite, or decided; subject to doubt.

Các giáo sư và các chuyên gia khác sẽ không giao phó nhận thức ngôn ngữ cho phần mềm. Nếu công nghệ trưởng thành đến mức dịch thuật giọng nói nhân tạo liền mạch, phổ biến, nó sẽ thực sự gia tăng giá trị cho kỹ năng ngôn ngữ. Việc liệu nó có giúp mọi người điều hành cuộc sống gia đình hoặc mối quan hệ của họ hay không vẫn còn mở ngỏ – mặc dù một khả năng đáng chú ý là nó có thể vượt qua các rào cản ngôn ngữ thường xuất hiện giữa các thế hệ sau khi di cư, khiến trẻ em và ông bà không có ngôn ngữ chung.

I. Whatever uses it is put to, though, it will never be as good as the real thing. Even if voice- morphing technology simulates the speaker’s voice, their lip movements won’t match, and they will look like they are in a dubbed movie. The contrast will underline the value of shared languages, and the value of learning them. Sharing a language can promote a sense of belonging and community, as with the international scientists who use English as a lingua franca, where their predecessors used Latin. (Q40) Though the practical need for a common language will diminish, the social value of sharing one will persist. And software will never be a substitute for the subtle but vital understanding that comes with knowledge of a language.

  • morphing (noun) /ˈmɔːr.fɪŋ/ biến đổi hình dạng
    English meaning: the smooth transformation from one image to another using computer animation techniques.
  • simulate (verb) /ˈsɪm.jə.leɪt/ mô phỏng, giả lập
    English meaning: to imitate the appearance or character of something.
  • dubbed (adj) /dʌbd/ được lồng tiếng
    English meaning: having a soundtrack in a different language from the original.
  • lingua franca (noun) /ˌlɪŋ.ɡwə ˈfræŋ.kə/ ngôn ngữ chung, ngôn ngữ cầu nối
    English meaning: a language that is adopted as a common language between speakers whose native languages are different.
  • predecessor (noun) /ˈpriː.dɪˌsɛs.ər/ người tiền nhiệm
    English meaning: a person who held a job or office before the current holder.
  • diminish (verb) /dɪˈmɪn.ɪʃ/ giảm bớt, thu nhỏ
    English meaning: to make or become less.
  • persist (verb) /pərˈsɪst/ kiên trì, bền bỉ
    English meaning: to continue firmly or obstinately in an opinion or a course of action despite difficulty or opposition.
  • substitute (verb) /ˈsʌb.stɪ.tuːt/  thay thế
    English meaning: to use or add in place of.
  • subtle (adj) /ˈsʌt.əl/  tinh tế, khó nhận thấy
    English meaning: so delicate or precise as to be difficult to analyze or describe.

Dù được sử dụng cho mục đích nào, nó cũng sẽ không bao giờ tốt như thực tế. Ngay cả khi công nghệ biến đổi giọng nói mô phỏng giọng nói của người nói, các cử động môi của họ sẽ không khớp, và họ sẽ trông giống như đang trong một bộ phim lồng tiếng. Sự khác biệt này sẽ nhấn mạnh giá trị của ngôn ngữ chung, và giá trị của việc học chúng. Chia sẻ một ngôn ngữ có thể thúc đẩy cảm giác thuộc về cộng đồng, giống như các nhà khoa học quốc tế sử dụng tiếng Anh như một ngôn ngữ chung, nơi mà những người tiền nhiệm của họ đã sử dụng tiếng Latin. Mặc dù nhu cầu thực tế về một ngôn ngữ chung sẽ giảm, giá trị xã hội của việc chia sẻ một ngôn ngữ sẽ vẫn tồn tại. Và phần mềm sẽ không bao giờ thay thế được sự hiểu biết tinh tế nhưng quan trọng đến từ việc biết một ngôn ngữ.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 27-30

Choose the correct letter, A, B, C or D.

Write the correct letter in boxes 27-30 on your answer sheet.

27. What does the reader learn about the conversation in the first paragraph?

  • A. The speakers are communicating in different languages. 
  • B. Neither of the speakers is familiar with their environment. 
  • C. The topic of the conversation is difficult for both speakers.
  • D. Aspects of the conversation are challenging for both speakers.

Dịch: Người đọc biết được điều gì về cuộc trò chuyện trong đoạn đầu tiên?

  • A. Các diễn giả đang giao tiếp bằng các ngôn ngữ khác nhau.
  • B. Cả hai diễn giả đều không quen thuộc với môi trường của họ.
  • C. Chủ đề của cuộc trò chuyện là khó khăn cho cả hai người nói.
  • D. Các khía cạnh của cuộc trò chuyện là thách thức đối với cả hai người nói.

Thông tin liên quan: Câu hỏi có cung cấp thông tin nằm ở đoạn 1

Phân tích: 

  • Lựa chọn A là sai, vì câu thứ ba từ dưới trở lên, that distance is still an obstacle to communication even if you’re speaking the same language, as we are → Hai người giao tiếp với nhau, tác giả và ông Waibel, có khoảng cách địa lý, là rào cản giao tiếp dù cho họ nói chung 1 ngôn ngữ → họ sử dụng cùng 1 ngôn ngữ là tiếng Anh 
  • Lựa chọn B là not given 
  • Lựa chọn C cũng là not given 
  • Lựa chọn D là đúng, những khía cạnh trong cuộc hội thoại mà khó khăn với họ là: tiếng ồn xung quanh (struggle to cope with the kind of background noise) và khoảng cách (distance is still an obstacle to communication) 

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc 
challenging  struggle to / an obstable 

28. What assists the electronic translator during lectures at Karlsruhe Institute of Technology?

  • A. the repeated content of lectures
  • B. the students’ reading skills
  • C. the languages used 
  • D. the lecturers’ technical ability

Dịch: Điều gì hỗ trợ phiên dịch điện tử trong các bài giảng tại Viện Karlsruhe thuộc về Công nghệ?

  • A. nội dung bài giảng lặp đi lặp lại
  • B. kỹ năng đọc của học sinh
  • C. các ngôn ngữ được sử dụng
  • D. năng lực kỹ thuật của giảng viên

Thông tin liên quan: Scanning dựa trên tên riêng Karlsruhe Institute of Technology thì thông tin liên quan nằm ở đoạn 2

Phân tích: 

  • Lựa chọn A là đúng, vì câu cuối đoạn 2 có nói: It helps…….. say much the same thing each year, thì repeated content = the same thing each year 
  • Lựa chọn B là not given, bài đọc chỉ nói cách học sinh đọc (trên laptops hoặc phones) chứ không nói về kỹ năng đọc 
  • Lựa chọn C là not given 
  • Lựa chọn D là not given 

Đáp án: A

29. When referring to The Hitchhiker’s Guide to the Galaxy, the writer suggests that

  • A. the Babel fish was considered undesirable at the time.
  • B. this book was not seriously intending to predict the future. 
  • C. artificial speech translation was not a surprising development. 
  • D. some speech translation techniques are better than others.

Dịch: Khi đề cập đến cuốn Hướng dẫn về thiên hà của người đi nhờ xe, người viết gợi ý rằng

  • A. Cá Babel được coi là không được ưa chuộng vào thời điểm đó.
  • B. cuốn sách này không có ý định dự đoán tương lai một cách nghiêm túc.
  • C. dịch giọng nói nhân tạo không phải là một sự phát triển đáng ngạc nhiên.
  • D. một số kỹ thuật dịch giọng nói tốt hơn những kỹ thuật khác.

Thông tin liên quan: Scan dựa trên tên riêng The Hitchhiker’s Guide to the Galaxy thì thông tin liên quan nằm ở đoạn 3

Phân tích: 

  • Lựa chọn A là sai, vì cá Babel là one of those devices that technology enthusiasts dream of long  > Họ vẫn luôn mong chờ, mong nó trở thành sự thật 
  • Lựa chọn B là not given, không nói về sự dự đoán nào cả 
  • Lựa chọn C là đúng, vì bài đọc nói mọi người yêu công nghệ đã rất mong chờ một thiết bị có thể để vào tai, giúp họ hiểu mọi ngôn ngữ toàn cầu. Bài đọc có so sánh là ngày xưa chúng ta cũng đã từng mong về 1 cái ti vi phẳng treo trên tường. …. objects that we once could only dream of having but that are now commonplace > nhiều thứ ngày xưa chỉ có trong giấc mơ thì giờ lại rất phổ biến. Rồi bài đọc nói rằng thiết bị như cá Babel đã xuất hiện > Tức họ đã hoàn toàn dự đoán được rằng nó sẽ xuất hiện, như cái TV phẳng 
  • Lựa chọn D là not given vì không có sự so sánh giữa các kỹ thuật dịch

Đáp án: C

30. What does the writer say about sharing earpieces?

  • A. It is something people will get used to doing. 
  • B. The reluctance to do this is understandable. 
  • C. The equipment will be unnecessary in the future. 
  • D. It is something few people need to worry about.

Dịch: Người viết nói gì về việc chia sẻ tai nghe?

  • A. Đó là điều mọi người sẽ quen làm.
  • B. Việc miễn cưỡng làm điều này là điều dễ hiểu.
  • C. Thiết bị này sẽ không cần thiết trong tương lai.
  • D. Đó là điều mà ít người cần phải lo lắng.

Thông tin liên quan: Scan dựa trên từ sharing earpieces thì đáp án nằm ở đoạn 5 

Phân tích: 

  • A là sai, mọi người không làm quen, earpieces sẽ chỉ trở nên phổ biến cho tới khi ai cũng có 1 cái 
  • B là đúng, đoạn 5, câu 2-3 có cung cấp: We find that there’s a barrier with sharing one of the earphones with a stranger,’ says Ochoa. That can’t have been totally unexpected >> Mọi người sẽ ngại chia sẻ earphones với người khác và đây là điều không bất ngờ. can’t … unexpected tức là việc này hoàn toàn expected (trong dự đoán, như kỳ vọng) 
  • C D đều là not given 

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc 
reluctance to  a barrier 
understandable  can’t …unexpected 

Questions 31-34

Complete each sentence with the correct ending, A-F, below.

Write the correct letter, A-F, in boxes 31-34 on your answer sheet.

  • A. but there are concerns about this.
    nhưng có những lo ngại về điều này.
  • B. as systems do not need to conform to standard practices.
    vì các hệ thống không cần phải tuân theo các thông lệ tiêu chuẩn.
  • C. but they are far from perfect.
    nhưng chúng còn lâu mới hoàn hảo.
  • D. despite the noise issues.
    bất chấp vấn đề tiếng ồn.
  • E. because translation is immediate.
    bởi vì dịch là ngay lập tức.
  • F. and have an awareness of good manners.
    và có ý thức về cách cư xử tốt.

31. Speech translation methods are developing fast in Japan

Dịch: Phương pháp dịch lời nói đang phát triển nhanh chóng ở Nhật Bản

Thông tin liên quan: Scan dựa trên từ Japan thì thông tin liên quan xuất hiện ở đoạn 6. …. voice translation has really taken off in countries such as Japan with a range of systems. There is still a long way to go, though.

Phân tích: Voice translation đã có mặt ở Nhật rồi, với các hệ thống rất đa dạng, nhưng vẫn còn 1 con đường dài để đi. Rồi bài đọc nói về việc dịch phải đồng thời và phải hoạt động ngoại tuyến > Tức còn lâu thì voice translation mới có thể tuyệt vời/ tốt/ khắc phục hai vấn đề trên 

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc 
far from  a long way to go 

32. TV interviews that use translation voiceover methods are successful

Dịch: Các cuộc phỏng vấn truyền hình sử dụng phương pháp lồng tiếng dịch thuật đã thành công

Thông tin liên quan: Đoạn 6, câu thứ 3, A translation system needs to be simultaneous, like the translator’s voice speaking over the foreign politician being interviewed on the TV, rather than in sections that oblige speakers to pause after every few remarks and wait for the translation to be delivered

Phân tích: Bài đọc nói rằng hệ thống dịch thuật cần phải đồng thời giống như phỏng vấn trên TV > tức các cuộc phỏng vấn trên TV thì người nói sẽ được dịch luôn, không giống như khi sử dụng translation system, nói 1 vài câu lại phải dừng lại và chờ bản dịch. 

Đáp án: E

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc 
immediate  simultaneous 

33. Future translation systems should address people appropriately

Dịch: Hệ thống dịch thuật trong tương lai nên xưng hô phù hợp với mọi người

Thông tin liên quan: Đoạn 7, câu thứ 1-2, they will also need to be socially aware by addressing people in the right way. Some cultural traditions demand solemn respect for academic status, for example, and it is only polite to respect thi

Phân tích: Hệ thống dịch thuật cần phải có nhận thức xã hội bằng cách nói chuyện với mọi người theo cách đúng đắn. Một số truyền thống văn hóa đòi hỏi sự tôn trọng trang trọng đối với địa vị học thuật chẳng hạn, và cần tôn trọng điều này >> Phù hợp đáp án F

Đáp án: F and have an awareness of good manners.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc 
good manners  polite to respect 
address people appropriately addressing people in the right way

34. Users may be able to maintain their local customs

Dịch: Người dùng có thể duy trì phong tục địa phương của họ

Thông tin liên quan: Đoạn 7, hai câu cuối cùng, Etiquette-sensitive artificial translators could relieve people of the need to know these differing cultural norms. At the same time, they might help to preserve local customs

Phân tích: Các trình dịch nhân tạo nhạy cảm với nghi thức có thể giúp mọi người không cần phải biết những quy tắc văn hóa khác nhau này. Đồng thời, chúng có thể giúp bảo tồn các phong tục địa phương

Đáp án: B  

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc 
conform to standard practices relieve people of the need to know these differing cultural norms
maintain their local customs preserve local customs

Questions 35-40

Do the following statements agree with the views of the writer in Reading Passage 3?

In boxes 35-40 on your answer sheet, write

  • YES              if the statement agrees with the views of the writer
  • NO                if the statement contradicts the views of the writer
  • NOT GIVEN if it is impossible to say what the writer thinks about this

35. Language translation systems will be seen as very useful throughout the academic and professional worlds.

Dịch: Hệ thống dịch ngôn ngữ sẽ được coi là rất hữu ích trong thế giới học thuật và nghề nghiệp.

Thông tin liên quan: Câu đầu tiên, đoạn 8, Professors and other professionals will not outsource language awareness to software >> Tức là do cho công nghệ tốt như thế, các giáo sư và chuyên gia sẽ không giao phó nhận thức ngôn ngữ cho phần mềm > tức họ không tin tưởng/ không cho là phần mềm (trong bài này được hiểu là language translation systems) là hữu ích đâu 

Đáp án: No

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc 
academic and professional worlds  professors and other professionals 

36. The overall value of automated translation to family life is yet to be shown. 

Dịch: Giá trị tổng thể của dịch tự động đối với cuộc sống gia đình vẫn chưa được thể hiện.

Thông tin liên quan: Đoạn 8, câu 3, Whether it will help people conduct their family lives or relationships is open to question > Liệu rằng artificial speech translation có thực sự giúp cho cuộc sống gia đình & các mối quan hệ hay không vẫn còn mở ngỏ > Tức mọi người chưa thực sự chắc chắn về tác dụng/ điểm tốt của hệ thống dịch thuật này cho gia đình 

Đáp án: Yes 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc 
overall value  help
yet to be shown  open to question 

37. Automated translation could make life more difficult for immigrant families.

Dịch: Dịch tự động có thể khiến cuộc sống của các gia đình nhập cư trở nên khó khăn hơn.

Thông tin liên quan: Đoạn 8, câu cuối cùng, it could overcome the language barriers that often arise between generations after migration, leaving children and their grandparents without a shared language.

>> Dịch thuật tự đồng giúp các gia đình nhập cư vượt qua rào cản ngôn ngữ, tức tác động của nó là tích cực, chứ không phải tiêu cực. 

Đáp án: No 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc 
make life more difficult  >< overcome the language barriers 
immigrant families  after migration 

38. Visual aspects of language translation are being considered by scientists.

Dịch: Các khía cạnh trực quan của dịch ngôn ngữ đang được các nhà khoa học xem xét.

Thông tin liên quan: Đoạn 9, câu thứ 2,  their lip movements won’t match, and they will look like they are in a dubbed movie

>> Dịch thuật ngôn ngữ gặp vấn đề là cử động môi của người nói và phần dịch không trùng khớp > đó chính là phần visual, những thứ ta nhìn và những thứ ta nghe không khớp nhau. Tuy nhiên, đoạn văn không nói về việc các nhà khoa học đang xem xét nó hay không. 

Đáp án: Not given 

39. International scientists have found English easier to translate into other languages than Latin.

Dịch: Các nhà khoa học quốc tế nhận thấy tiếng Anh dễ dịch sang các ngôn ngữ khác hơn tiếng Latinh.

Thông tin liên quan: Đoạn 9, câu thứ 3 từ dưới lên, the international scientists who use English as a lingua franca, where their predecessors used Latin.

>> Bài đọc nói về ngôn ngữ chung, rằng các nhà khoa học quốc tế sử dụng ngôn ngữ chung là tiếng Anh, còn những người tiền nhiệm sử dụng ngôn ngữ chung là tiếng Latinh. Tuy nhiên không có sự so sánh rằng ngôn ngữ nào dễ dịch sang các tiếng khác hơn. 

Đáp án: Not given

40. As far as language is concerned, there is a difference between people’s social and practical needs.

Dịch: Về ngôn ngữ, có sự khác biệt giữa nhu cầu xã hội và thực tế của con người.

Thông tin liên quan: Đoạn 9, câu thứ 2 từ dưới lên, Though the practical need for a common language will diminish, the social value of sharing one will persist >> Mặc dù nhu cầu thực tế về một ngôn ngữ chung sẽ giảm, giá trị xã hội của việc chia sẻ một ngôn ngữ sẽ vẫn tồn tại >> đúng là social and practical needs khác nhau 

Đáp án: Yes 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc 
a difference  though … 

Tài liệu IELTS nào phù hợp với band 6.0+

Combo 6 cuốn sách luyện đề IELTS sát thật, tỉ lệ trúng tủ cao

 

  1. Dịch song ngữ, giải chi tiết IELTS Listening & Reading Cam 7-19
  2. Hơn 100 bài mẫu IELTS Writing Task 1 & 2 band 7.0+ đa dạng chủ đề
  3. Bài mẫu Speaking Part 1-2-3 cho 56 chủ đề thường gặp

Đảm bảo đây là bộ sách luyện đề IELTS sát thật, dễ đọc, và chi tiết nhất dành riêng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.

 

[/stu]
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng