Cam 13 Test 1 Writing Task 1
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
The two maps illustrate different routes to access a city hospital in 2007 and 2010.
Overall, within just three years, the accessibility of this city hospital improved for patients. Alongside alterations in road layout, incorporating more roundabouts, there were additional enhancements facilitating access to the site, such as a closer bus station and separate car parks.
In 2007, the hospital was encircled by a ring road, reducing traffic. The primary access route for the public was via bus, as a bus stop was conveniently situated east of the site, within walking distance. For those using private transportation, they could enter City Road, turn onto Hospital Road, flanked by two rows of trees, and park before reaching the entrance.
Three years later, the bus station was relocated to the southwestern corner, with two narrow roads leading to two roundabouts – one at the intersection of City Road and Hospital Road, and the other just before the hospital entrance. Another roundabout was constructed at the former bus stop location. Hospital staff retained access to the existing car park, while the public was directed to a new car park established on the right side.
(206 words)
Phân tích biểu đồ
Dạng biểu đồ: Map mô tả sự thay đổi theo thời gian
Cấu trúc bài viết:
Introduction
Paraphrase câu hỏi để nói xem biểu đồ đang mô tả điều gì:
- two maps = two pictures
- show = depict = describe
- road access to a city hospital = how to approach/ access a city hospital
- in 2007 and 2010 = over the three-year period = in two years: 2007 and 2010
Overview
- Nói chung là có nhiều cách để đi đến bệnh viện hơn, vì giờ các con đường đã có thêm vòng xuyến, còn bus station đã di chuyển về gần hơn, car park cũng được tách ra riêng cho staff và public
Body paragraph 1: Mô tả bức tranh cũ lần lượt về các cách tiếp cận hospital
- Đi xe cá nhân → từ City Road vào Hospital road → đỗ xe phía tay phải rồi vào viện
- Đi bằng xe bus → Dừng lại phía đông bệnh viện → đi bộ vào
Body paragraph 2: Mô tả bức tranh thứ 2 sau 3 năm thay đổi
- Đi xe cá nhân: Có 2 cái vòng xuyến ở Hospital road và 1 vòng xuyến phía đông → giảm tắc nghẽn. Có hai bãi đỗ xe, tách riêng cho nhân viên và người ngoài → tiện lợi hơn
- Đi bus: Bus stop được chuyển về phía tay của Hospital road → đi bộ vào
Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?
Học IELTS Online qua ZOOM, bức band thần tốc
IELTS Thanh Loan – giáo viên 10 năm kinh nghiệm – trực tiếp đứng lớp, tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, hỗ trợ không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.
Từ vựng hay
- Accessibility: Noun /ˌæksɛsəˈbɪləti/
English Meaning: The quality of being easy to access or approach.
Vietnamese Meaning: Sự tiện lợi trong việc tiếp cận hoặc truy cập. - Alteration: Noun /ɔːltəˈreɪʃən/
English Meaning: A change or modification.
Vietnamese Meaning: Sự thay đổi hoặc điều chỉnh. - Enhancement: Noun /ɪnˈhænsmənt/
English Meaning: The action of improving or adding value to something.
Vietnamese Meaning: Sự cải thiện hoặc tăng giá trị. - Facilitate: Verb /fəˈsɪlɪteɪt/
English Meaning: To make an action or process easier or smoother.
Vietnamese Meaning: Làm cho một hành động hoặc quá trình trở nên dễ dàng hoặc mượt mà hơn. - Encircle: Verb /ɪnˈsɜːkl/
English Meaning: To form a circle around; surround completely.
Vietnamese Meaning: Bao quanh hoặc vây quanh một cách hoàn toàn. - Within walking distance: Phrase /wɪˈðɪn ˈwɔːkɪŋ ˈdɪstəns/
English Meaning: Close enough to reach by walking.
Vietnamese Meaning: Cách đi bộ được. - Flank: Verb /flæŋk/
English Meaning: To be situated on the side(s) of something.
Vietnamese Meaning: Đặt ở phía bên cạnh của cái gì đó. - Intersection: Noun /ˌɪntərˈsekʃən/
English Meaning: A point or area where two or more things intersect, especially roads.
Vietnamese Meaning: Điểm hoặc khu vực mà hai hoặc nhiều điều gì đó gặp nhau, đặc biệt là các con đường. - Retain: Verb /rɪˈteɪn/
English Meaning: To continue to have, keep, or hold onto something.
Vietnamese Meaning: Tiếp tục sở hữu, giữ hoặc giữ lại cái gì đó.
Dịch bài mẫu
Hai bản đồ mô tả những cách khác nhau để tiếp cận một bệnh viện thành phố trong hai năm, 2007 và 2010.
Nhìn chung, chỉ sau ba năm, bệnh viện thành phố này dễ tiếp cận hơn với bệnh nhân. Bên cạnh việc thay đổi thiết kế đường với nhiều vòng xuyến, có nhiều cách để truy cập bệnh viện này hơn, bao gồm một trạm xe buýt gần hơn và bãi đậu xe riêng biệt.
Năm 2007, bệnh viện này được bao quanh bởi một đường vành đai, giúp làm giảm lưu lượng. Cách đầu tiên để mọi người đến bệnh viện thành phố là bằng xe buýt, bởi vì một trạm dừng xe buýt nằm ngay phía đông của địa điểm này, trong khoảng cách đi bộ. Đối với những người di chuyển bằng phương tiện giao thông cá nhân, họ có thể đi vào Đường Thành phố, rẽ vào Đường Bệnh viện, nơi được che chở bởi hai dãy cây và đỗ xe trước khi vào.
Ba năm sau, trạm xe buýt được chuyển đến góc phía tây nam, với hai con đường hẹp dẫn đến hai đường vòng – một nằm ở giao lộ giữa đường Thành phố và đường Bệnh viện và đường kia nằm ngay trước lối vào bệnh viện. Một vòng xuyến khác được xây dựng ở vị trí dừng xe buýt cũ. Nhân viên của bệnh viện đã có thể đỗ xe tại bãi đậu xe hiện có, nhưng mọi người phải đỗ tại một bãi đỗ xe mới được dựng ở phía bên phải.
[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]Xem thêm:
- Bài mẫu Writing Task 1 & 2 Cam 13 Test 1
- Bài mẫu Writing Task 1 & 2 Cam 13 Test 2
- Bài mẫu Writing Task 1 & 2 Cam 13 Test 3
- Bài mẫu Writing Task 1 & 2 Cam 13 Test 4
Đừng bỏ qua những cuốn sách cực hữu ích:
Cam 13 Test 1 Writing Task 2
Living in a country where you have to speak a foreign language can cause serious social problems, as well as practical problems.
To what extent do you agree or disagree with this statement?
Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own knowledge or experience.
Language serves as a fundamental tool for social interaction, and its proficiency is crucial for effective communication and integration into a new society. I wholeheartedly agree that residing in a country where one must communicate in a foreign language can indeed lead to significant social and practical challenges.
First and foremost, the language barrier can create substantial social difficulties for individuals living in a foreign country. Effective communication is essential for building relationships, understanding cultural nuances, and participating in social activities. When individuals struggle to express themselves or comprehend others due to language differences, they may feel isolated, excluded, or misunderstood. This can hinder their ability to form meaningful connections, establish friendships, and fully engage in the social fabric of their new environment. Consequently, feelings of loneliness, alienation, and social anxiety may arise, exacerbating the challenges of adapting to a foreign culture.
Moreover, practical problems stemming from language barriers further compound the challenges faced by expatriates. In many aspects of daily life, including accessing essential services, navigating transportation systems, and conducting financial transactions, proficiency in the local language is indispensable. Without adequate language skills, individuals may encounter obstacles in obtaining healthcare, seeking employment, or even carrying out routine tasks like grocery shopping or using public utilities. This not only impedes their ability to meet their basic needs but also adds layers of stress and frustration to their daily lives.
In conclusion, living in a country where one must navigate a foreign language can indeed pose serious social and practical challenges. From hindering social interactions and impeding daily tasks to exacerbating feelings of isolation, the language barrier can have far-reaching consequences for individuals and communities alike.
Từ vựng hay
- Proficiency: Noun /prəˈfɪʃənsi/
English Meaning: Competency or skillfulness in a particular activity or field.
Vietnamese Meaning: Sự thành thạo hoặc kỹ năng trong một hoạt động hoặc lĩnh vực cụ thể. - Cultural nuances: Noun /ˈkʌlʧərəl ˈnjuːɑːnsɪz/
English Meaning: Subtle differences or aspects of a culture that are not immediately obvious but significant for understanding it fully.
Vietnamese Meaning: Những điều tinh tế hoặc khía cạnh của một văn hóa không ngay lập tức rõ ràng nhưng quan trọng để hiểu một cách đầy đủ. - Excluded: Verb /ɪkˈskluːdɪd/
English Meaning: To prevent someone from being included or considered.
Vietnamese Meaning: Loại trừ, không cho phép ai được bao gồm hoặc xem xét. - Hinder: Verb /ˈhɪndər/
English Meaning: To create difficulties or obstacles that interfere with progress or movement.
Vietnamese Meaning: Gây ra khó khăn hoặc rào cản gây cản trở cho sự tiến triển hoặc di chuyển. - Struggle to: Verb Phrase /ˈstrʌɡəl tuː/
English Meaning: To make great efforts to do something, often with difficulty.
Vietnamese Meaning: Gặp khó khăn trong việc làm điều gì đó, thường là với sự khó khăn. - Alienation: Noun /ˌeɪliəˈneɪʃən/
English Meaning: The state of feeling isolated or estranged from society.
Vietnamese Meaning: Trạng thái cảm thấy cô lập hoặc xa lạ với xã hội. - Exacerbate: Verb /ɪɡˈzæsərbeɪt/
English Meaning: To make a problem, situation, or feeling worse or more severe.
Vietnamese Meaning: Làm cho một vấn đề, tình huống hoặc cảm xúc trở nên tồi tệ hoặc nghiêm trọng hơn. - Social fabric: Noun /ˈsəʊʃl ˈfæbrɪk/
English Meaning: The interconnected network of social relationships and institutions within a society.
Vietnamese Meaning: Mạng lưới liên kết của các mối quan hệ xã hội và các tổ chức trong một xã hội. - Expatriate: Noun /ˌeksˈpætriət/
English Meaning: A person who lives outside their native country.
Vietnamese Meaning: Người sống ở nước ngoài so với quốc gia bản xứ của họ. - Indispensable: Adjective /ˌɪndɪˈspensəbl/
English Meaning: Absolutely necessary or essential.
Vietnamese Meaning: Tuyệt đối cần thiết hoặc không thể thiếu được. - Public utilities: Noun/ˈpʌblɪk juːˈtɪlɪtiz/
English Meaning: Services provided by the government or private companies for public use, such as water, electricity, and transportation.
Vietnamese Meaning: Các dịch vụ được cung cấp bởi chính phủ hoặc các công ty tư nhân để sử dụng công cộng, chẳng hạn như nước, điện và giao thông. - Frustration: Noun /frʌˈstreɪʃən/
English Meaning: The feeling of being upset or annoyed, typically as a result of being unable to achieve something.
Vietnamese Meaning: Cảm giác bực bội hoặc khó chịu, thường là do không thể đạt được điều gì đó.
Tự học IELTS tại nhà chỉ từ 1.2 triệu?
Bằng Khóa học IELTS Online dạng video bài giảng
Giải pháp tự học IELTS tại nhà, tiết kiệm chi phí, linh hoạt thời gian nhưng đảm bảo hiệu quả. Khóa học dạng video bài giảng có lộ trình học từng ngày chi tiết. Học viên học lý thuyết qua video bài giảng, thực hành Listening Reading trực tiếp trên website, còn Writing Speaking được chấm chữa trực tiếp bởi cô Thanh Loan. Mọi bài giảng đều có tài liệu học tập đi kèm.
Dịch bài mẫu
Ngôn ngữ đóng vai trò là công cụ cơ bản trong giao tiếp xã hội, và sự thành thạo của nó là rất quan trọng để giao tiếp hiệu quả và tích hợp vào một xã hội mới. Tôi hoàn toàn đồng ý rằng sống trong một quốc gia nơi người ta phải giao tiếp bằng một ngôn ngữ nước ngoài có thể dẫn đến những thách thức xã hội và thực tiễn đáng kể.
Đầu tiên và quan trọng nhất, rào cản ngôn ngữ có thể tạo ra những khó khăn xã hội đáng kể đối với những người sống ở một quốc gia nước ngoài. Giao tiếp hiệu quả là rất quan trọng để xây dựng mối quan hệ, hiểu biết về những khía cạnh văn hóa và tham gia vào các hoạt động xã hội. Khi cá nhân gặp khó khăn trong việc diễn đạt bản thân hoặc hiểu người khác do sự khác biệt về ngôn ngữ, họ có thể cảm thấy cô lập, bị loại trừ hoặc bị hiểu lầm. Điều này có thể làm trở ngại cho khả năng thiết lập mối quan hệ ý nghĩa, tạo ra tình bạn và tham gia đầy đủ vào cấu trúc xã hội của môi trường mới của họ. Do đó, cảm giác cô đơn, xa lạ và lo âu xã hội có thể nảy sinh, làm tăng thêm những thách thức của việc thích nghi với một văn hóa nước ngoài.
Hơn nữa, những vấn đề thực tế phát sinh từ rào cản ngôn ngữ càng làm tăng thêm những thách thức mà những người nước ngoài phải đối mặt. Trong nhiều khía cạnh của cuộc sống hàng ngày, bao gồm việc truy cập vào các dịch vụ cần thiết, điều hướng các hệ thống giao thông, và tiến hành các giao dịch tài chính, sự thành thạo trong ngôn ngữ địa phương là không thể thiếu. Thiếu kỹ năng ngôn ngữ đủ, cá nhân có thể gặp phải các rào cản trong việc có được dịch vụ chăm sóc sức khỏe, tìm kiếm việc làm, hoặc thậm chí thực hiện các nhiệm vụ hàng ngày như mua sắm thực phẩm hoặc sử dụng các tiện ích công cộng. Điều này không chỉ làm trở ngại cho khả năng đáp ứng nhu cầu cơ bản của họ mà còn làm gia tăng thêm lớp lớp căng thẳng và sự bực bội vào cuộc sống hàng ngày của họ.
Tóm lại, việc sống trong một quốc gia nơi người ta phải đối mặt với một ngôn ngữ nước ngoài thực sự có thể gây ra những thách thức xã hội và thực tiễn đáng kể. Từ việc làm trở ngại cho các tương tác xã hội và gây cản trở cho các nhiệm vụ hàng ngày đến việc làm gia tăng thêm cảm giác cô đơn, rào cản ngôn ngữ có thể có những hậu quả xa xôi cho cá nhân và cộng đồng.
[/stu]Mời bạn cùng tham gia cộng đồng “Học IELTS 0đ” trên Zalo cùng IELTS Thanh Loan, nhận những video bài giảng, tài liệu, dự đoán đề thi IELTS miễn phí và cập nhật