Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 17 Test 2

Cam 17 Test 2 Passage 1: The Dead Sea Scrolls 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

1. In late 1946 or early 1947, three Bedouin teenagers were tending their goats and sheep near the ancient settlement of Qumran, located on the northwest shore of the Dead Sea in what is now known as the West Bank. (Q1) One of these young shepherds tossed a rock into an opening on the side of a cliff and was surprised to hear a shattering sound. (Q2 3) He and his companions later entered the cave and stumbled across a collection of large clay jars, seven of which contained scrolls with writing on them. (Q7) The teenagers took the seven scrolls to a nearby town where they were sold for a small sum to a local antiquities dealer. Word of the find spread, and Bedouins and archaeologists eventually unearthed tens of thousands of additional scroll fragments from 10 nearby caves; together they make up between 800 and 900 manuscripts. It soon became clear that this was one of the greatest archaeological discoveries ever made.

  • shatter (verb) /ˈʃætə(r)/: vỡ tan
    ENG: to suddenly break into small pieces; to make something suddenly break into small pieces
  • antiquity (noun) /ænˈtɪkwəti/: cổ vật
    ENG: an object from ancient times
  • unearth (verb) /ʌnˈɜːθ/: khai quật
    ENG: to find something in the ground by digging

Vào cuối năm 1946 hoặc đầu năm 1947, ba thanh thiếu niên Bedouin đang chăn dê và cừu gần khu định cư cổ đại Qumran, nằm trên bờ Tây Bắc của Biển Chết, nơi ngày nay được gọi là Bờ Tây. Một trong những người chăn cừu trẻ tuổi này đã ném một tảng đá vào một khe hở bên vách đá và ngạc nhiên khi nghe thấy một âm thanh vỡ tan. Sau đó, anh và những người bạn đồng hành của mình vào hang động và tình cờ bắt gặp một bộ sưu tập các lọ lớn bằng đất sét, bảy trong số đó chứa các cuộn giấy có chữ viết trên đó. Các thiếu niên mang bảy cuộn giấy đến một thị trấn gần đó, nơi chúng được bán với giá thấp cho một đại lý bán cổ vật địa phương. Tin đồn về phát hiện này lan rộng, Bedouins và các nhà khảo cổ cuối cùng đã khai quật được hàng chục nghìn cuộn giấy tương tự từ 10 hang động gần đó; tát cả tạo thành 800 đến 900 bản thảo. Rõ ràng đây là một trong những khám phá khảo cổ học vĩ đại nhất từng được thực hiện.

2. (Q7) The origin of the Dead Sea Scrolls, which were written around 2,000 years ago between 150 BCE and 70 CE, is still the subject of scholarly debate even today. According to the prevailing theory, (Q4) they are the work of a population that inhabited the area until Roman troops destroyed the settlement around 70 CE. The area was known as Judea at that time, and the people are thought to have belonged to a group called the Essenes, a devout Jewish sect.

  • prevailing (adj) /prɪˈveɪlɪŋ/: phổ biến
    ENG: existing or most common at a particular time

Nguồn gốc của các cuộn giấy ở Biển Chết, được viết cách đây khoảng 2.000 năm từ năm 150 trước Công nguyên đến năm 70 sau Công nguyên, vẫn là chủ đề tranh luận của giới học thuật cho đến tận ngày nay. Theo lý thuyết phổ biến, chúng là công trình của một cộng đồng dân cư sinh sống trong khu vực cho đến khi quân đội La Mã phá hủy khu định cư vào khoảng năm 70 CN. Khu vực này được gọi là Judea vào thời điểm đó, và họ cho rằng những người dân này thuộc một nhóm gọi là Essenes, một giáo phái Do Thái sùng đạo.

3. (Q5) The majority of the texts on the Dead Sea Scrolls are in Hebrew, with some fragments written in an ancient version of its alphabet thought to have fallen out of use in the fifth century BCE. But there are other languages as well. Some scrolls are in Aramaic, the language spoken by many inhabitants of the region from the sixth century BCE to the Siege of Jerusalem in 70 CE. In addition, several texts feature translations of the Hebrew Bible into Greek

  • siege (noun) /siːdʒ/: vây hãm
    ENG: a military operation in which an army tries to capture a town by surrounding it and stopping the supply of food, etc. to the people inside

Phần lớn các nội dung trên các cuộn giấy ở Biển Chết là bằng tiếng Do Thái, một số đoạn được viết bằng một phiên bản cổ của bảng chữ cái mà mọi người cho rằng đã không còn sử dụng vào thế kỷ thứ năm trước Công nguyên. Nhưng cũng có những ngôn ngữ khác. Một số cuộn giấy được viết bằng tiếng Aramaic, ngôn ngữ được nhiều cư dân trong vùng sử dụng từ thế kỷ thứ sáu trước Công nguyên cho đến Cuộc vây hãm thành Giê-ru-sa-lem năm 70 sau Công nguyên. Ngoài ra, một số còn là bản dịch Kinh thánh tiếng Do Thái sang tiếng Hy Lạp.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 1-5

Complete the notes below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 1-5 on your answer sheet.

The Dead Sea Scrolls

Discovery Qumran, 1946/7

  • three Bedouin shepherds in their teens were near an opening on side of cliff
  • heard a noise of breaking when one teenager threw a 1 …………
  • teenagers went into the 2 ………… and found a number of containers made of 3………

The scrolls

  • date from between 150 BCE and 70 CE
  • thought to have been written by group of people known as the 4 …………
  • written mainly in the 5. ………… language
  • most are on religious topics, written using ink on parchment or papyrus

Dịch

Khám phá Qumran, 1946/7

  • ba người chăn cừu Bedouin ở tuổi thiếu niên đang ở gần một khe hở bên vách đá –
  • nghe thấy tiếng động như cái gì đó bị vỡ khi một thiếu niên ném một …………
  • thiếu niên đi vào 2 ………… và tìm thấy một số vật chứa làm bằng 3 ………

Các cuộn giấy

  • niên đại từ 150 TCN đến 70 CN
  • được cho là được viết bởi một nhóm người được gọi là 4 …………
  • được viết chủ yếu bằng ngôn ngữ 5. …………
  • hầu hết là về chủ đề tôn giáo, được viết bằng mực trên giấy da hoặc giấy cói

Câu 1

🡪 Scan thông tin dựa trên mốc thời gian 1946/7 thì đáp án cho câu 1 2 3 nằm ở đoạn 1

Thông tin liên quan: Đoạn 1, câu thứ 2, One of these young shepherds tossed a rock into an opening on the side of a cliff and was surprised to hear a shattering sound

Phân tích: Đoạn trích có nói rằng một trong số những người chăn cừu ném một hoàn đá và nghe thấy tiếng cái gì đó vỡ tan 🡪 thứ được ném là hòn đá

Đáp án: rock

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
a noise of breaking A shattering sound
Threw Tossed

Câu 2 + 3

Thông tin liên quan: Đoạn 1, câu số 3, He and his companions later entered the cave and stumbled across a collection of large clay jars, seven of which contained scrolls with writing on them

Phân tích: Khi nghe thấy âm thanh trên thì họ đi vào trong động và họ thấy các lọ được làm bằng đất sét

Đáp án: 2. cave     3. clay

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
A number of A collection of

Câu 4

Thông tin liên quan: Đoạn 2, câu số 2 và số 3, they are the work of a population that inhabited the area ….. and the people are thought to have belonged to a group called the Essenes….

Phân tích: Đoạn trích dẫn có nói các cuộn giấy là tác phẩm của (tức là được viết bởi) một nhóm người, và sau đó có nói nhóm người đó có lẽ là the Essenes

Đáp án: Essenes

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Group of people A population

Câu 5

Thông tin liên quan: Đoạn 3, câu đầu tiên, The majority of the texts on the Dead Sea Scrolls are in Hebrew….

Phân tích: Câu trích dẫn nói rằng phần đa các nội dung trên các cuộn giấy viết bằng tiếng Hebrew

Đáp án: Hebrew

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Mainly The majority of

Cam 17 Test 2 Passage 2: A second attempt at domesticating the tomato 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. It took at least 3,000 years for humans to learn how to domesticate the wild tomato and cultivate it for food. Now two separate teams in Brazil and China have done it all over again in less than three years. (Q17) And they have done it better in some ways, as the re-domesticated tomatoes are more nutritious than the ones we eat at present

This approach relies on the revolutionary CRISPR genome editing technique, in which changes are deliberately made to the DNA of a living cell, allowing genetic material to be added, removed or altered. The technique could not only improve existing crops, but could also be used to turn thousands of wild plants into useful and appealing foods. In fact, a third team in the US has already begun to do this with a relative of the tomato called the groundcherry.

This fast-track domestication could help make the world’s food supply healthier and far more resistant to diseases, such as the rust fungus devastating wheat crops.

“This could transform what we eat,’ says Jorg Kudla at the University of Munster in Germany, a member of the Brazilian team. (Q23) There are 50,000 edible plants in the world, but 90 percent of our energy comes from just 15 crops

“We can now mimic the known domestication course of major crops like rice, maize, sorghum or others,’ says Caixia Gao of the Chinese Academy of Sciences in Beijing. Then we might try to domesticate plants that have never been domesticated”

  • deliberately (adv) /dɪˈlɪbərətli/: cố ý, cố tình
    ENG: done in a way that was planned, not by chance
  • devastating (adj) /ˈdevəsteɪtɪŋ/: có tính phá huỷ
    ENG: causing a lot of damage and destroying things
  • edible (adj) /ˈedəbl/: có thể ăn được
    ENG: fit or suitable to be eaten; not poisonous

Phải mất ít nhất 3.000 năm con người mới biết cách thuần hóa cà chua dại và trồng trọt để làm thực phẩm. Bây giờ hai đội riêng biệt ở Brazil và Trung Quốc đã làm lại quá trình này trong vòng chưa đầy ba năm. Và họ đã làm điều đó tốt hơn, vì cà chua được thuần hóa lại giàu dinh dưỡng hơn cà chua chúng ta ăn hiện nay

Cách tiếp cận này dựa trên kỹ thuật chỉnh sửa bộ gen CRISPR mang tính cách mạng, trong đó những thay đổi được cố ý thực hiện đối với DNA của tế bào sống, cho phép thêm, bớt hoặc thay đổi vật liệu di truyền. Kỹ thuật này không chỉ có thể cải thiện các loại cây trồng hiện có mà còn có thể được sử dụng để biến hàng ngàn cây dại thành thực phẩm hữu ích và hấp dẫn. Trên thực tế, một nhóm nghiên cứu thứ ba ở Mỹ đã bắt đầu thực hiện điều này với một họ hàng của cà chua có tên là groundcherry.

Quá trình thuần hóa nhanh chóng này có thể giúp nguồn cung cấp lương thực trên thế giới khỏe mạnh hơn và có khả năng chống lại các bệnh tật, chẳng hạn như nấm gỉ sắt tàn phá cây lúa mì.

Jorg Kudla tại Đại học Munster ở Đức, một thành viên của đội Brazil, cho biết: “Điều này có thể biến đổi những gì chúng ta ăn. Có 50.000 cây ăn được trên thế giới, nhưng 90% năng lượng của chúng ta chỉ đến từ 15 loại cây trồng”

Caixia Gao thuộc Học viện Khoa học Trung Quốc ở Bắc Kinh cho biết: “Giờ đây, chúng ta có thể bắt chước quá trình thuần hóa của các loại cây trồng chính như lúa, ngô, lúa miến hoặc các loại cây khác. Sau đó, chúng tôi có thể cố gắng thuần hóa những cây chưa từng được thuần hóa ”

B. Wild tomatoes, which are native to the Andes region in South America, produce pea-sized fruits. Over many generations, peoples such as the Aztecs and Incas transformed the plant by selecting and breeding plants with mutations in their genetic structure, which resulted in desirable traits such as larger fruit.

(Q15) But every time a single plant with a mutation is taken from a larger population for breeding, much genetic diversity is lost. And sometimes the desirable mutations come with less desirable traits. (Q24) For instance, the tomato strains grown for supermarkets have lost much of their flavour.

By comparing the genomes of modern plants to those of their wild relatives, biologists have been working out what genetic changes occurred as plants were domesticated. The teams in Brazil and China have now used this knowledge to reintroduce these changes from scratch while maintaining or even enhancing the desirable traits of wild strains.

  • mutation (noun) /mjuːˈteɪʃn/: đột biến
    ENG: a process in which the genetic material of a person, a plant or an animal changes in structure when it is passed on to children, etc., causing different physical characteristics to develop; a change of this kind
  • from scratch (phrase): tư đầu
    ENG: from the very beginning, not using any of the work done earlier

Cà chua dại, có nguồn gốc từ vùng Andes ở Nam Mỹ, cho quả to bằng hạt đậu. Qua nhiều thế hệ, các dân tộc như người Aztec và người Inca đã biến đổi cây trồng bằng cách chọn và lai tạo những cây có đột biến trong cấu trúc di truyền, dẫn đến những đặc điểm mong muốn, ví dụ như quả to hơn.

Nhưng mỗi khi một cây bị đột biến được lấy từ một quần thể lớn hơn để làm giống, thì sự đa dạng di truyền sẽ bị mất đi. Và đôi khi những đột biến mong muốn đi kèm với những đặc điểm ít mong muốn hơn. Ví dụ, các giống cà chua được trồng cho các siêu thị đã mất hương vị.

Bằng cách so sánh bộ gen của thực vật hiện đại với bộ gen của họ hàng hoang dã, các nhà sinh vật học đã tìm ra những thay đổi di truyền nào xảy ra khi thực vật được thuần hóa. Các đội ở Brazil và Trung Quốc hiện đã sử dụng kiến ​​thức này để giới thiệu lại những thay đổi này từ đầu trong khi duy trì hoặc thậm chí nâng cao các đặc điểm mong muốn của các dòng hoang dã.

C. Kudla’s team made six changes altogether. For instance, (Q25) they tripled the size of fruit by editing a gene called FRUIT WEIGHT, and increased the number of tomatoes per truss by editing another called MULTIFLORA.

While the historical domestication of tomatoes reduced levels of the red pigment lycopene -thought to have potential health benefits – the team in Brazil managed to boost it instead. The wild tomato has twice as much lycopene as cultivated ones; the newly domesticated one has five times as much.

(Q18) ‘They are quite tasty,’ says Kudla. ‘A little bit strong. And very aromatic.

The team in China re-domesticated several strains of wild tomatoes with desirable traits lost in domesticated tomatoes.(Q14) In this way they managed to create a strain resistant to a common disease called bacterial spot race, which can devastate yields. (Q26) They also created another strain that is more salt tolerant- and has higher levels of vitamin C.

Đội của Kudla đã thực hiện sáu thay đổi hoàn toàn. Ví dụ, họ đã tăng gấp ba kích thước của trái cây bằng cách chỉnh sửa gen có tên là FRUIT WEIGHT, và tăng số lượng cà chua trên mỗi giàn bằng cách chỉnh sửa một gen khác có tên MULTIFLORA.

Trong khi quá trình thuần hóa cà chua trong lịch sử đã làm giảm mức độ sắc tố đỏ lycopene – đáng lẽ có những lợi ích sức khỏe – thì nhóm nghiên cứu ở Brazil đã tìm cách tăng cường nó. Cà chua dại có gấp đôi lượng lycopene so với cà chua trồng; con mới thuần hóa có số lượng nhiều gấp 5 lần.

Kudla nói: “Chúng khá ngon. Vị khá đậm. Và rất thơm.

Nhóm nghiên cứu ở Trung Quốc đã thuần hóa lại một số dòng cà chua dại với các đặc điểm mong muốn bị mất trong cà chua thuần hóa. Bằng cách này, họ đã tạo ra một dòng kháng bệnh phổ biến gọi là chủng đốm vi khuẩn, những vi khuẩn này có thể giảm sản lượng. Họ cũng tạo ra một chủng khác có khả năng chịu mặn tốt hơn và có hàm lượng vitamin C cao hơn.

D. Meanwhile, Joyce Van Eck at the Boyce Thompson Institute in New York state decided to use the same approach to domesticate the groundcherry or goldenberry (Physalis pruinosa) for the first time. This fruit looks similar to the closely related Cape gooseberry (Physalis peruviana).

Groundcherries are already sold to a limited extent in the US but they are hard to produce because the plant has a sprawling growth habit and the small fruits fall off the branches when ripe. Van Eck’s team has edited the plants to increase fruit size, make their growth more compact and to stop fruits dropping, ‘There’s potential for this to be a commercial crop,’ says Van Eck. But she adds that taking the work further would be expensive because of the need to pay for a licence for the CRISPR technology and get regulatory approval.

Trong khi đó, Joyce Van Eck tại Viện Boyce Thompson ở bang New York đã quyết định sử dụng cách tiếp cận tương tự để thuần hóa cây tầm bóp hoặc cây vàng (Physalis cleinosa) lần đầu tiên. Loại quả này trông tương tự như quả lý gai có họ hàng gần Cape (Physalis peruviana).

Cây tầm bóp đã được bán với số lượng hạn chế ở Mỹ nhưng chúng rất khó trồng vì cây quen sinh trưởng ngổn ngang và quả nhỏ sẽ rụng khỏi cành khi chín. Nhóm của Van Eck đã chỉnh sửa cây trồng để tăng kích thước trái cây, chúng phát triển trong không gian nhỏ hơn và ngăn trái rụng. Có thể cây tầm bóp sẽ có thể thương mại được. Nhưng cô ấy nói thêm rằng việc tiến hành công việc sẽ rất tốn kém vì cần phải trả tiền để có giấy phép cho công nghệ CRISPR và được sự chấp thuận của cơ quan quản lý.

E. This approach could boost the use of many obscure plants, says Jonathan Jones of the Sainsbury Lab in the UK. (Q20) But it will be hard for new foods to grow so popular with farmers and consumers that they become new staple crops, he thinks

(Q16) The three teams already have their eye on other plants that could be catapulted into the mainstream, including foxtail, oat-grass and cowpea. (Q19) By choosing wild plants that are drought or heat tolerant, says Gao, we could create crops that will thrive even as the planet warms.

(Q21) But Kudla didn’t want to reveal which species were in his team’s sights, because CRISPR has made the process so easy. ‘Any one with the right skills could go to their lab and do this.

  • obscure (adj) /əbˈskjʊə(r)/: ít người biết đến
    ENG: not well known
  • staple (adj) /ˈsteɪpl/: chính, chủ lực
    ENG: forming a basic, large or important part of something
  • thrive (verb) /θraɪv/: phát triển mạnh
    ENG: to become, and continue to be, successful, strong, healthy, etc.

Jonathan Jones thuộc Phòng thí nghiệm Sainsbury ở Anh cho biết cách tiếp cận này có thể thúc đẩy việc sử dụng nhiều loài thực vật ít người biết đến. Nhưng sẽ rất khó để thực phẩm mới phát triển phổ biến với nông dân và người tiêu dùng đến mức chúng trở thành cây trồng chủ lực mới.

Ba đội đã để mắt đến các loại cây khác có thể được đưa vào dòng chính, bao gồm đuôi chồn, cỏ yến mạch và đậu đũa. Gao cho biết, bằng cách chọn những cây dại có khả năng chịu hạn hoặc chịu nhiệt, chúng ta có thể tạo ra những loại cây trồng sẽ phát triển mạnh ngay cả khi hành tinh ấm lên.

Nhưng Kudla không muốn tiết lộ loài nào đã lọt vào tầm ngắm của nhóm anh ấy, bởi vì CRISPR đã làm cho quá trình này trở nên quá dễ dàng. ‘Bất kỳ ai có kỹ năng phù hợp đều có thể đến phòng thí nghiệm của họ và làm việc này.

Cam 17 Test 2 Passage 3: Insight or evolution? 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

1. Scientific discovery is popularly believed to result from the sheer genius of such intellectual stars as naturalist Charles Darwin and theoretical physicist Albert Einstein. Our view of such unique contributions to science often disregards the person’s prior experience and the efforts of their lesser-known predecessors. (Q37) Conventional wisdom also places great weight on insight in promoting breakthrough scientific achievements, as if ideas spontaneously pop into someone’s head – fully formed and functional.

  • sheer (adj) /ʃɪə(r)/: tuyệt đối
    ENG: used to emphasize the size, degree or amount of something

Mọi người thường cho rằng khám phá khoa học đến từ sự thiên tài tuyệt đối của những ngôi sao trí tuệ như nhà tự nhiên học Charles Darwin và nhà vật lý lý thuyết Albert Einstein. Quan điểm đó của chúng ta về những đóng góp độc đáo cho khoa học thường không xét đến kinh nghiệm của người đó và nỗ lực của những người đi trước mà có thể ít được biết đến hơn/ ít nổi tiếng hơn họ. Chúng ta cũng thường kỳ vọng vào những thành tựu khoa học mang tính đột phá, như thể các ý tưởng xuất hiện một cách tự nhiên trong đầu ai đó – được hình thành và hoạt động đầy đủ.

2. There may be some limited truth to this view. However, we believe that it largely misrepresents the real nature of scientific discovery, as well as that of creativity and innovation in many other realms of human endeavor.

  • realm (noun) /relm/: lĩnh vực
    ENG: an area of activity, interest or knowledge

Quan điểm này có phần đúng. Tuy nhiên, chúng tôi tin rằng nó phần lớn thể hiện sai bản chất thực sự của khám phá khoa học, cũng như tính sáng tạo và đổi mới trong nhiều lĩnh vực khác của nỗ lực con người.

3. Setting aside such greats as Darwin and Einstein – whose monumental contributions are duly celebrated – we suggest that innovation is more a process of trial and error, where two steps forward may sometimes come with one step back, as well as one or more steps to the right or left. This evolutionary view of human innovation undermines the notion of creative genius and recognizes the cumulative nature of scientific progress.

  • monumental (adj) /ˌmɒnjuˈmentl/: xứng đáng
    ENG: very important and having a great influence, especially as the result of years of work
  • duly (adj) /ˈdjuːli/: to lớn
    ENG: (formal) in the correct or expected manner
  • cumulative (adj) /ˈkjuːmjələtɪv/: tích luỹ
    ENG: having a result that increases in strength or importance each time more of something is added

Bỏ qua những người vĩ đại như Darwin và Einstein – những người có những đóng góp to lớn được tôn vinh xứng đáng – Chúng tôi đề xuất rằng đổi mới là một quá trình thử nghiệm, sai rồi sửa, trong đó hai bước tiến đôi khi có thể đi kèm với một bước lùi,  một hoặc nhiều bước sang phải hoặc trái. Quan điểm mới này về sự đổi mới của con người đánh giá nhẹ quan niệm về thiên tài sáng tạo và tin rằng tiến bộ khoa học được tích luỹ theo thời gian.

4. Consider one unheralded scientist: John Nicholson, a mathematical physicist working in the 1910s who postulated the existence of proto-elements in outer space. By combining different numbers of weights of these proto-elements’ atoms, Nicholson could recover the weights of all the elements in the then-known periodic table. (Q38) These successes are all the more noteworthy given the fact that Nicholson was wrong about the presence of proto-elements: they do not actually exist. Yet, amid his often fanciful theories and wild speculations, Nicholson also proposed a novel theory about the structure of atoms. Niels Bohr, the Nobel prize-winning father of modern atomic theory, jumped off from this interesting idea to conceive his now-famous model of the atom.

  • unheralded (adj) /ʌnˈherəldɪd/: chưa được báo trước
    ENG: not previously mentioned; happening without any warning
  • postulate (verb) /ˈpɒstʃəleɪt/: công nhận
    ENG: to suggest or accept that something is true so that it can be used as the basis for a theory, etc.
  • amid (preposition) /əˈmɪd/: trong số
    ENG: in the middle of or during something, especially something that causes excitement or fear
  • fanciful (adj) /ˈfænsɪfl/: huyền ảo
    ENG: based on imagination and not facts or reason

Hãy xét đến một nhà khoa học chưa được báo trước: John Nicholson, một nhà vật lý toán học làm việc vào những năm 1910, người đã công nhận sự tồn tại của các nguyên tố proto trong vũ trụ. Bằng cách kết hợp các trọng lượng khác nhau của các nguyên tử của các nguyên tố proto này, Nicholson có thể khôi phục trọng lượng của tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn đã biết. Những thành công này càng đáng chú ý hơn vì thực tế là Nicholson đã sai về sự hiện diện của các nguyên tố proto: chúng không thực sự tồn tại. Tuy nhiên, giữa những lý thuyết huyền ảo và những suy đoán hoang đường của mình, Nicholson cũng đề xuất một lý thuyết mới lạ về cấu trúc của nguyên tử. Niels Bohr, cha đẻ của lý thuyết nguyên tử hiện đại, người từng đoạt giải Nobel, đã bắt đầu từ ý tưởng thú vị này để hình thành mô hình nguyên tử nổi tiếng hiện nay của ông.

5. What are we to make of this story? One might simply conclude that science is a collective and cumulative enterprise. That may be true, but there may be a deeper insight to be gleaned. We propose that science is constantly evolving, much as species of animals do. (Q34) In biological systems, organisms may display new characteristics that result from random genetic mutations. In the same way, random, arbitrary or accidental mutations of ideas may help pave the way for advances in science. If mutations prove beneficial, then the animal or the scientific theory will continue to thrive and perhaps reproduce.

  • glean (verb) /ɡliːn/: thu thập
    ENG: to obtain information, knowledge, etc., sometimes with difficulty and often from various different places
  • arbitrary (adj) /ˈɑːbɪtrəri/: tuỳ ý
    ENG: (of an action, a decision, a rule, etc.) not seeming to be based on a reason, system or plan and sometimes seeming unfair
  • accidental (adj) /ˌæksɪˈdentl/: tình cờ
    ENG: happening by chance; not planned
  • thrive (verb) /θraɪv/: phát triển mạnh
    ENG: to become, and continue to be, successful, strong, healthy, etc.

Chúng ta phải làm gì về câu chuyện này? Người ta có thể kết luận một cách đơn giản rằng khoa học giống như một doanh nghiệp tập thể và tích lũy. Điều đó có thể đúng, nhưng có thể cần thu thập một cái nhìn sâu sắc hơn. Chúng ta đề xuất rằng khoa học không ngừng phát triển, giống như các loài động vật. Trong hệ thống sinh học, các sinh vật có thể thể hiện các đặc điểm mới do đột biến gen ngẫu nhiên. Theo cách tương tự, sự đột biến ngẫu nhiên, tùy ý hoặc tình cờ của các ý tưởng có thể giúp mở đường cho những tiến bộ trong khoa học. Nếu các đột biến trên có lợi, thì động vật hoặc lý thuyết khoa học sẽ tiếp tục phát triển mạnh và có lẽ sẽ sinh sản.

6. Support for this evolutionary view of behavioral innovation comes from many domains. Consider one example of an influential innovation in US horseracing. The so-called ‘acey-deucy’ stirrup placement, in which the rider’s foot in his left stirrup is placed as much as 25 centimeters lower than the right, is believed to confer important speed advantages when turning on oval tracks. It was developed by a relatively unknown jockey named Jackie Westrope. Had Westrope conducted methodical investigations or examined extensive film records in a shrewd plan to outrun his rivals? Had he foreseen the speed advantage that would be conferred by riding acey-deucy? No. He suffered a leg injury, which left him unable to fully bend his left knee. His modification just happened to coincide with enhanced left-hand turning performance. This led to the rapid and widespread adoption of riding acey-deucy by many riders, a racing style which continues in today’s thoroughbred racing.

  • horseracing (noun) /ˈhɔːs reɪsɪŋ/: nghề cưỡi ngựa
    ENG: a sport in which horses with riders race against each other
  • outrun (verb) /ˌaʊtˈrʌn/: vượt qua
    ENG: to run faster or further than somebody/something
  • shrewd (adj) /ʃruːd/: khôn ngoan
    ENG: ​clever at understanding and making judgements about a situation
  • thoroughbred (adj) /ˈθɜːrəʊbred/: thuần chủng
    ENG: (of an animal, especially a horse) of high quality, with parents that are both of the same type

Quan điểm tiến hóa về đổi mới hành vi nhận được sự ủng hộ từ nhiều lĩnh vực. Hãy xem xét một ví dụ về một sự đổi mới có ảnh hưởng trong nghề cưỡi ngựa của Hoa Kỳ. Vị trí được gọi là ‘acey-deucy’, bàn chân của người cưỡi ngựa ở bên trái được đặt thấp hơn 25cm so với bên phải, mang lại tốc độ quan trọng khi rẽ trên đường đưa hình bầu dục. Vị trí này được phát triển bởi một tay đua ngựa tương đối vô danh tên là Jackie Westrope. Có phải Westrope đã tiến hành các cuộc điều tra có phương pháp hoặc xem lại rất nhiều bộ phim để xây dựng một kế hoạch khôn ngoan để vượt qua các đối thủ của mình? Anh ta có thấy trước lợi thế về tốc độ khi cưỡi ngựa theo cách acey-deucy không? Không. Anh ấy bị chấn thương ở chân, khiến anh ấy không thể uốn cong hoàn toàn đầu gối trái của mình. Điều này chỉ xảy ra trùng hợp với việc rẽ trái hiệu quả hơn. Điều này dẫn đến việc nhiều tay đua áp dụng phương pháp acey-deucy một cách nhanh chóng và rộng rãi, một phong cách đua tiếp tục được áp dụng trong các cuộc đua thuần chủng ngày nay.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 27-31

Choose the correct letter, A, B, C or D.

Write the correct letter in boxes 27-31 on your answer sheet.

27. The purpose of the first paragraph is to

  • A. defend particular ideas.
  • B. compare certain beliefs.
  • C. disprove a widely held view.
  • D. outline a common assumption.

Dịch: Mục đích của đoạn đầu tiên là

  • A. bảo vệ những ý tưởng cụ thể.
  • B. so sánh những niềm tin nhất định.
  • C. bác bỏ một quan điểm được tổ chức rộng rãi.
  • D. nêu một giả định phổ biến

Phân tích: Đoạn A có nói về một giả định về việc các khám phát/ phát minh khoa học đến từ đâu? Hoàn toàn là từ các thiên tài, có trí tuệ vượt bậc, không xuất phát từ kinh nghiệm của bản thân người này hay các nỗ lực từ những người đi trước. Những ý tưởng này tự nhiên này ra trong đầu con người 🡪 Tức đoạn 1 giải thích, nêu rõ giả định đầu tiên về thiên tài, về các khám phá khoa học

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Common assumption Popularly believed

28. What are the writers doing in the second paragraph?

  • A. criticising an opinion
  • B. justifying a standpoint
  • C. explaining an approach
  • D. supporting an argument

Dịch: Người viết đang làm gì trong đoạn văn thứ hai?

  • A. chỉ trích một ý kiến
  • B. biện minh cho một quan điểm
  • C. giải thích một cách tiếp cận
  • D. hỗ trợ một lập luận

Phân tích: Sau khi nói đến quan điểm ở đoạn 1 là các phát minh hoa học là do thiên tài có những bộ não xuất chúng, thì đoạn 2 khẳng định là quan điểm trên không phải lúc nào cũng đúng và nêu lý do vì sao (thể hiện sai bản chất của khám phá khoa học, sự sáng tạo, đổi mới ….) 🡪 tức đang chỉ trích quan điểm được nhắc đến ở đoạn 1

Đáp án: A

29. In the third paragraph, what do the writers suggest about Darwin and Einstein?

  • A. They represent an exception to a general rule.
  • B. Their way of working has been misunderstood
  • C. They are an ideal which others should aspire to.
  • D. Their achievements deserve greater recognition.

Dịch: Trong đoạn thứ ba, người viết gợi ý gì về Darwin và Einstein?

  • A. Họ đại diện cho một nhóm người ngoại lệ đối với một quy tắc chung.
  • B. Cách làm việc của họ đã bị hiểu sai
  • C. Họ là một nhóm người lý tưởng mà những người khác nên khao khát.
  • D. Thành tựu của họ đáng được ghi nhận nhiều hơn.

Phân tích: Đoạn 3 bắt đầu bằng việc ngoại trừ Darwin và Einstein, tức hai người này là ví dụ của việc các phát minh khoa học của họ thực sự là do họ quá thông minh, thì quan điểm thứ hai về những phát minh hoa học là nó đến từ việc làm sai và sửa (trial and error), là sự tích luỹ chứ không phải sinh ra đã có. Tức là việc ‘trial and error’ là ‘general rule’ còn Darwin và Einstein là hai tình huống ngoại lệ này

Nhiều bạn có thể nhầm lựa chọn D, nhưng đầu đoạn 3 chỉ nói rằng những thành tựu khoa học của họ được tôn vinh xứng đáng (monumental contributions are duly celebrated) chứ không nói đến việc họ nên được ghi nhận nhiều hơn hay không (không có thông tin tương ứng với từ ‘greater’

Đáp án: A

30. John Nicholson is an example of a person whose idea

  • A. established his reputation as an influential scientist.
  • B. was only fully understood at a later point in history.
  • C. laid the foundations for someone else’s breakthrough.
  • D. initially met with scepticism from the scientific community.

Dịch: John Nicholson là một ví dụ về một người mà ý tưởng của ông ý

  • A. tạo nên danh tiếng như một nhà khoa học có ảnh hưởng.
  • B. chỉ được hiểu đầy đủ vào một thời điểm sau đó trong lịch sử.
  • C, đặt nền móng cho sự đột phá của người khác
  • D. ban đầu vấp phải sự hoài nghi của giới khoa học.

Phân tích: Đoạn 4 có nói rằng Nicholson đã đề xuất một lý thuyết mới về cấu trúc phân tử (nhưng đây chỉ là sự đề xuất thôi) (Nicholson also proposed a novel theory about the structure of atoms) nhưng sau đó ông Niels Bohr mới hình thành một mô hình nguyên tử nổi tiếng từ cái ý tưởng của Nicholson (jumping off from this interesting idea to conceive his now-famous model of the atom) 🡪 Lựa chọn C là đúng

Đáp án: C

31. What is the key point of interest about the ‘acey-deucy’ stirrup placement?

  • A. the simple reason why it was invented
  • B. the enthusiasm with which it was adopted
  • C. the research that went into its development
  • D. the cleverness of the person who first used it

Dịch: Điểm quan tâm chính về vị trí đặt kiềng ‘acey-deucy’ là gì?

  • A. lý do đơn giản tại sao nó được phát minh
  • B. nó đã được chấp nhận nhiệt tình
  • C. nghiên cứu đã phát triển nó
  • D. sự thông minh của người lần đầu tiên sử dụng nó

Phân tích: Đoạn 6 có nói rằng người đua ngựa Jackie Westrope không có nghiên cứu về cách thức đặt chân để dành chiến thắng, cũng không nhìn thấy rằng ‘acey-deucy’ strirrup placement có thể giúp tăng tốc độ, tức lý do nó được phát minh không phải lý do người ta nghĩ đến.

Đáp án: A

Bài viết liên quan:

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng