Summarise the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant
Bài mẫu
The bar chart illustrates the proportion of individuals in the UK consuming five portions of fruits and vegetables daily, categorized by age and gender, over a seven-year period beginning in 2001.
Overall, the data reveals a consistent increase in the percentage of children, men, and women adhering to this dietary guideline. Women consistently led in every year, while children exhibited the lowest figures throughout.
Children began the period with a steady 12% consumption rate between 2001 and 2003. Their percentage gradually increased over the subsequent years, peaking at just over 25% by 2007, marking a significant upward trend.
In terms of adult consumption, women always outperformed men. In the initial three years, 22% to 27% of women adhered to this dietary pattern, compared to a stable 17% for men. Both groups saw gradual increases over time, with men reaching approximately 27% and women attaining 31% by 2007.
Từ vựng hay
- A consistent increase /ə kənˈsɪstənt ɪnˈkriːs/: Sự gia tăng ổn định, nhất quán
Nghĩa tiếng Anh: A steady and regular growth over time without sudden fluctuations. - Adhere to /ədˈhɪər tuː/: Tuân thủ, bám sát
Nghĩa tiếng Anh: To follow or stick to a rule, guideline, or practice. - Exhibit /ɪɡˈzɪbɪt/ : Thể hiện, biểu hiện
Nghĩa tiếng Anh: To show or display a particular quality, characteristic, or behavior. - Subsequent /ˈsʌbsɪkwənt/: Sau đó, tiếp theo
Nghĩa tiếng Anh: Coming after something in time; following. - In terms of /ɪn tɜːmz əv/: Xét về mặt, liên quan đến
Nghĩa tiếng Anh: Regarding or concerning a particular aspect or area. - Outperform /ˌaʊt.pəˈfɔːm/: Vượt trội hơn, thể hiện tốt hơn
Nghĩa tiếng Anh: To perform better than someone or something else in a specific task or area. - Attain /əˈteɪn/ : Đạt được, giành được
Nghĩa tiếng Anh: To achieve or reach something, especially after effort or time.
Lược dịch tiếng Việt
Biểu đồ cột minh họa tỷ lệ người dân tại Anh tiêu thụ năm phần trái cây và rau quả mỗi ngày, được phân loại theo độ tuổi và giới tính, trong giai đoạn bảy năm bắt đầu từ năm 2001.
Nhìn chung, dữ liệu cho thấy sự gia tăng ổn định trong tỷ lệ trẻ em, nam giới, và nữ giới tuân theo hướng dẫn chế độ ăn uống này. Phụ nữ luôn dẫn đầu trong mọi năm, trong khi trẻ em thể hiện mức tiêu thụ thấp nhất trong suốt giai đoạn.
Trẻ em bắt đầu giai đoạn với tỷ lệ tiêu thụ ổn định ở mức 12% từ năm 2001 đến 2003. Tỷ lệ này tăng dần qua các năm sau đó, đạt đỉnh hơn 25% vào năm 2007, đánh dấu một xu hướng gia tăng đáng kể.
Về mức tiêu thụ của người lớn, phụ nữ luôn vượt trội hơn so với nam giới. Trong ba năm đầu tiên, từ 22% đến 27% phụ nữ tuân thủ mô hình ăn uống này, so với mức ổn định 17% ở nam giới. Cả hai nhóm đều tăng dần theo thời gian, với nam giới đạt khoảng 27% và phụ nữ đạt 31% vào năm 2007.