Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
Sample
The provided table delineates the female-to-male population ratios in six distinct regions (Africa, Asia, Europe, North America, Central America, and Oceania) during 1995 and 2005.
Overall, while Africa and Europe witnessed an increase in female representation compared to males, the other regions experienced a decline in this ratio. Notably, Asia maintained the highest female-to-male ratio in both examined years.
Initially, Asia led the ratios with 105.3 females per 100 males, closely followed by Oceania at 103.9, while North America and Central America exhibited relatively balanced gender distributions. However, Africa and Europe had fewer females than males, with ratios of 97.8 and 89.4, respectively.
By 2005, Asia underwent a marginal decline in its gender ratio, settling at 104.9 females for every 100 males, emerging as the sole region where females outnumbered males. Other regions, including North America, Central America, and Oceania, also witnessed a reduction, with ratios declining to 96.9, 97.5, and 99.8, respectively. In contrast, Africa and Europe showed an upward trajectory, as their ratios increased to 99.2 and 91.8, respectively.
[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]New words
- Ratio (n): tỉ lệ
Giải thích: the relationship between two groups or amounts that expresses how much bigger one is than the other
Ví dụ: The ratio of men to women at the conference was ten to one/10:1.
- Relatively (adv): một cách tương đối
Giải thích: quite good, bad, etc. in comparison with other similar things or with what you expect
Ví dụ: It is relatively easy for newcomers to pick off the most lucrative business and ignore the rest.
- Gender distribution (n): sự phân bổ về giới tính
Giải thích: the allocation or distribution of genders within a particular group, community, or context.
Ví dụ: The gender distribution in the workplace aims for equal representation of men and women in various roles.
- Undergo a marginal decline (v): trải qua một sự suy giảm nhỏ
Giải thích: to experience a slight decrease or reduction.
Ví dụ: The company’s profits undergo a marginal decline in the third quarter of the fiscal year.
- Settle at (v): ổn định
Giải thích: to reach a decision or an agreement about something, or to end a disagreement
Ví dụ: Good, that’s all settled – you send out the invitations for the party, and I’ll organize the food.
- Outnumber (v): đông hơn
Giải thích: to be greater in number than someone or something
Ví dụ: The other team completely outnumbered us.
- Respectively (adv): lần lượt, tương ứng
Giải thích: in a way that relates or belongs to each of the separate people or things you have just mentioned
Ví dụ: He gave Janet and John a cake and a chocolate respectively
- Show an upward trajectory (v): cho thấy xu hướng đi lên
Giải thích: to demonstrate a path or direction of moving upward.
Ví dụ: The stock prices show an upward trajectory, indicating positive market performance.
Translation into Vietnamese
Bảng được cung cấp mô tả tỷ lệ dân số giữa nữ và nam ở sáu khu vực riêng biệt (Châu Phi, Châu Á, Châu Âu, Bắc Mỹ, Trung Mỹ và Châu Đại Dương) trong năm 1995 và 2005.
Nhìn chung, trong khi Châu Phi và Châu Âu chứng kiến tỷ lệ đại diện nữ tăng lên so với nam giới thì các khu vực khác lại có tỷ lệ này giảm. Đáng chú ý, châu Á duy trì tỷ lệ nữ/nam cao nhất trong cả hai năm được khảo sát.
Ban đầu, Châu Á dẫn đầu về tỷ lệ với 105,3 nữ trên 100 nam, theo sát là Châu Đại Dương với 103,9, trong khi Bắc Mỹ và Trung Mỹ có sự phân bổ giới tính tương đối cân bằng. Tuy nhiên, Châu Phi và Châu Âu có số nữ ít hơn nam, với tỷ lệ lần lượt là 97,8 và 89,4.
Đến năm 2005, châu Á đã trải qua sự suy giảm nhẹ về tỷ lệ giới tính, đạt mức 104,9 nữ trên 100 nam, nổi lên là khu vực duy nhất có số nữ nhiều hơn nam. Các khu vực khác bao gồm Bắc Mỹ, Trung Mỹ và Châu Đại Dương cũng chứng kiến sự sụt giảm với tỷ lệ giảm lần lượt là 96,9, 97,5 và 99,8. Ngược lại, Châu Phi và Châu Âu lại có xu hướng đi lên khi tỷ lệ của chúng lần lượt tăng lên 99,2 và 91,8.
[/stu]