Summarize the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant. Write at least 150 words.
Bài mẫu
The provided bar chart illustrates the spending patterns across three distinct categories among UK residents in 2004, segmented by age groups.
In general, there is a noticeable upward trend in expenditures on food, drink, and entertainment as age advances. However, expenses on restaurants and hotels exhibited a declining trajectory.
Regarding food and drink expenditures, the percentage began at slightly over 5% for the under-30 age group and steadily rose with each older age bracket. Ultimately, this category reached its zenith for the 76+ age group, comprising approximately 23% of expenditures. In contrast, entertainment spending exhibited a similar trajectory, increasing from roughly 6% (age group 30) to approximately 23% (age group 61-75). Nevertheless, there was a sudden 10% drop in entertainment spending within the 76+ age group.
Turning to expenses on restaurants and hotels, the under-30 age group allocated the largest proportion, nearly 15%, among the three categories. However, as age increased, this figure witnessed a gradual decline, reaching 12% for the 46-60 age group before plummeting to a mere 2% for the 61-75 age group. Among the oldest age group (76+), expenditure on restaurants and hotels experienced a slight rebound, reaching approximately 6%, yet it remained the lowest proportion among the categories.
[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]Từ vựng tốt trong bài
- Segment (v): chia thành
Giải thích: to divide something into different parts
Ví dụ: The market is segmented by price into three general categories.
- Exhibit a declining trajectory (v): thể hiện một xu hướng giảm đều
Giải thích: to display a consistent pattern of decreasing over time
Ví dụ: The stock prices of the company started to exhibit a declining trajectory, reflecting challenges in the market and investor concerns.
- Age bracket (n): nhóm tuổi
Giải thích: a range of ages with a particular upper and lower limit, or a group of people whose ages are within this range
Ví dụ: Most of our students are in the 18–22 age bracket.
- Reach its zenith (v): đạt đến đỉnh điểm
Giải thích: to reach the highest point or culmination
Ví dụ: The athlete’s career reached its zenith when he won the gold medal at the Olympic Games.
- Plummet (v): tụt xuống, hạ xuống
Giải thích: to fall very quickly and suddenly
Ví dụ: Several large rocks were sent plummeting down the mountain.
- Mere (adj): chỉ
Giải thích: used to emphasize that something is not large or important
Ví dụ: It costs a mere 20 dollars.
- Rebound (v): phục hồi
Giải thích: to rise in price after a fall
Ví dụ: Cotton rebounded from declines early in the day to end at a higher price.
Lược dịch tiếng Việt
Biểu đồ cột được cung cấp minh họa mô hình chi tiêu theo ba loại riêng biệt của cư dân Vương quốc Anh vào năm 2004, được phân chia theo nhóm tuổi.
Nhìn chung, có một xu hướng tăng lên đáng chú ý trong chi tiêu cho thực phẩm, đồ uống và giải trí khi tuổi tác tăng lên. Tuy nhiên, chi phí cho nhà hàng và khách sạn có xu hướng giảm.
Về chi tiêu cho đồ ăn và đồ uống, tỷ lệ này bắt đầu ở mức trên 5% một chút đối với nhóm tuổi dưới 30 và tăng đều theo từng nhóm tuổi lớn hơn. Cuối cùng, hạng mục này đã đạt đến đỉnh cao đối với nhóm tuổi trên 76, chiếm khoảng 23% chi tiêu. Ngược lại, chi phí giải trí thể hiện một xu hướng tương tự, tăng từ khoảng 6% (nhóm tuổi 30) lên khoảng 23% (nhóm tuổi 61-75). Tuy nhiên, có một sụt giảm đột ngột 10% trong chi phí giải trí ở nhóm tuổi 76+.
Chuyển sang chi phí nhà hàng, khách sạn, nhóm tuổi dưới 30 chiếm tỷ trọng lớn nhất, gần 15%, trong 3 hạng mục. Tuy nhiên, khi độ tuổi tăng lên, con số này giảm dần, đạt 12% ở nhóm tuổi 46-60 trước khi giảm mạnh xuống chỉ còn 2% ở nhóm tuổi 61-75. Trong nhóm tuổi lớn nhất (76+), chi tiêu cho nhà hàng và khách sạn có sự phục hồi nhẹ, đạt khoảng 6%, tuy nhiên vẫn là tỷ lệ thấp nhất trong số các nhóm.
[/stu]