Bài mẫu
The line graph delineates the influx of foreign visitors to the UK for three distinct purposes from 1989 to 2009.
Overall, there was a general upward trajectory in the overall number of overseas tourists arriving in the UK. The primary motive is holidaying in the country.
Tourists arriving for holidays in the UK consistently represented the highest number, starting slightly above 6 million visitors initially, then soaring significantly to nearly 10 million by 1999. Although this figure gradually decreased to just under 8 million by 2004, it then rebounded to conclude the period at approximately 9 million visitors.
For visitors arriving for business purposes, their numbers began at slightly more than 5 million and witnessed a decline to a low of 4 million in 1994. Thereafter, a surge occurred, peaking at 8 million in 2007, before experiencing a slight drop of approximately 1 million in the final year. Visits to friends or relatives showcased a similar but less steep upward trend, commencing at nearly 4 million and progressively rising to approximately 7 million visitors by 2004. However, this figure slightly receded to slightly over 6 million by the conclusion of the timeframe.
[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]Từ vựng tốt trong bài
- Influx (n): sự chảy vào, sự tràn vào
Giải thích: the fact of a large number of people or things arriving at the same time
Ví dụ: Turkey is expecting an influx of several thousand refugees over the next few days.
- Trajectory (n): quỹ đạo
Giải thích: the curved path that an object follows after it has been thrown or shot into the air
Ví dụ: The government is now claiming that inflation is on a downward trajectory.
- Soar (v): tăng mạnh
Giải thích: to rise very quickly to a high level
Ví dụ: Unemployment has soared to 18 per cent.
- Rebound (v): phục hồi
Giải thích: to bounce back
Ví dụ: Cotton rebounded from declines early in the day to end at a higher price.
- Witness a decline (v): chứng kiến sự suy giảm
Giải thích: to observe or experience a decrease or deterioration in something
Ví dụ: As the economic recession deepened, many businesses had to witness a decline in their profits.
- A low of (n): mức thấp nhất
Giải thích: the minimum level or point of something
Ví dụ: The stock market experienced a low of 500 points during the financial crisis.
- Peak at (v): đạt đến điểm cao nhất
Giải thích: to reach the highest point or glimpse the highest point of a period or event
Ví dụ: The hiker was thrilled to peak at the stunning mountain vista after hours of climbing.
- Experience a slight drop (v): trải qua một sự giảm nhẹ
Giải thích: to go through a minor decrease
Ví dụ: The temperature is expected to experience a slight drop tomorrow, providing relief from the recent heat.
- Showcase (v): trưng bày, thể hiện
Giải thích: to show the best qualities or parts of something
Ví dụ: In the opening set, he showcased his own songs.
- Progressively (adv): dần dần
Giải thích: gradually
Ví dụ: My eyesight has got progressively worse over the years.
- Recede (v): rút xuống
Giải thích: to get lower in value, amount, or number
Ví dụ: Opposition to privatisation and foreign investment is receding in response to the shock of recession.
Lược dịch tiếng Việt
Biểu đồ đường mô tả dòng du khách nước ngoài đến Vương quốc Anh với ba mục đích riêng biệt từ năm 1989 đến năm 2009.
Nhìn chung, tổng số lượng khách du lịch nước ngoài đến Vương quốc Anh có xu hướng đi lên. Mục đích chính là nghỉ dưỡng tại đất nước này.
Khách du lịch đến Vương quốc Anh để nghỉ lễ luôn là con số cao nhất, ban đầu chỉ trên 6 triệu du khách một chút, sau đó tăng vọt lên gần 10 triệu vào năm 1999. Mặc dù con số này giảm dần xuống chỉ còn dưới 8 triệu vào năm 2004, nhưng sau đó lại tăng trở lại để kết thúc khoảng 9 triệu du khách.
Đối với du khách đến vì mục đích công việc, số lượng của họ bắt đầu ở mức hơn 5 triệu một chút và chứng kiến sự sụt giảm xuống mức thấp 4 triệu vào năm 1994. Sau đó, một sự đột biến xảy ra, đạt đỉnh 8 triệu vào năm 2007, trước khi giảm nhẹ khoảng 1 triệu vào năm cuối cùng. Còn với các chuyến thăm bạn bè hoặc người thân, có một xu hướng tăng tương tự nhưng không dốc đứng, bắt đầu từ gần 4 triệu và tăng dần lên khoảng 7 triệu vào năm 2004. Tuy nhiên, con số này giảm nhẹ xuống hơn 6 triệu vào cuối thời kỳ.
[/stu]